Category: CÔNG NGHỆ

  • Nhạc Lofi là gì?

    Nhạc Lofi là gì?

    Lofi (viết tắt của low fidelity) là một thể loại nhạc trong đó có chứa các yếu tố không hoàn hảo trong quá trình ghi âm và trình diễn.

    Lofi là gì?

    Lofi, chính xác là Lo-fi, viết tắt của low fidelity là một thể loại nhạc trong đó có chứa một vài lỗi kỹ thuật trong quá trình ghi âm và trình diễn. Ví dụ như bị bóp méo, âm thanh nhiễu, rồi các tạp âm khác nhau, hoặc chỉ đáp ứng được một tần số giới hạn. 

    Nhạc Lofi là gì?

    Lo-fi còn được hiểu như là âm thanh có chất lượng thấp hơn tiêu chuẩn hiện đại thông thường – trái ngược với âm nhạc chất lượng cao Hi-fi (viết tắt của high fidelity).

    Những bản nhạc này được định nghĩa luôn đi cộng với cụm từ “tự” như : tự sáng tác, tự hát, tự thu và… tự tình.

    Những đặc điểm cơ bản của nhạc Lofi

    Lo-fi là một từ mang tính văn hóa, đối lập với Hi-fi. Tính thẩm mỹ của thể loại nhạc Lofi được định nghĩa bởi các yếu tố thiếu chuyên nghiệp, như là những nốt bị đánh sai, tạp âm, sai lệch tần số âm thanh, (như lỗi tín hiệu âm thanh, rối băng…).

    Những nghệ sĩ đầu tiên của thể loại lo-fi có thể kể tới The Beach Boys (Smiley Smile), R. Stevie Moore (hay còn được gọi là “cha già của làng ghi âm”), Paul McCartney (McCartney), Todd Rundgren, Jandek, Daniel Johnston, Guided by Voices, Sebadoh, Beck, Pavement, và Ariel Pink.

    Đặc điểm cơ bản của Lofi được chia thành hai thể loại “sự bóp méo” và “tiếng ồn”

    • Sự bóp méo âm thanh thường thấy trong lo-fi là độ méo, diễn ra khi tín hiệu âm thanh được phóng đại hơn dải tần nhạy sáng của một thiết bị.
    • Tiếng ồn được tạo ra trong hành động “ho, ngửi, lật trang sách và tiếng ghế” hoặc môi trường “phương tiện đi qua, tiếng dân cư, tiếng hàng xóm và động vật”.

    Hàng triệu người nghe nhạc đã chuyển sang âm nhạc lo-fi để thư giãn, học tập và giảm căng thẳng.

    Nhạc Lofi pha trộn các yếu tố nhạc house, jazz, dễ nghe và hip-hop và các bản mẫu với thẩm mỹ âm nhạc DIY nhấn mạnh chất lượng không hoàn hảo, tự chế của các bản ghi âm analog. Kết quả là âm thanh đáng mơ ước với âm thanh cổ điển, thoải mái mà nhiều người cho rằng lý tưởng để làm nhạc nền, đặc biệt là học tập.

    Nghe nhạc Lofi ở đâu?

    Nếu đã hiểu được nhạc Lofi là gì thì có rất nhiều kênh Youtube hoặc Spotify mà bạn có thể tìm nghe loại âm nhạc chất lượng này thông qua tai nghe trên chiếc điện thoại Android hoặc iPhone của mình.

    Cách làm nhạc Lofi như thế nào?

    Lofi là lựa chọn hoàn hảo cho những nhà sản xuất mới bắt đầu, vì nó tương đối dễ hiểu và dễ học các kỹ thuật sản xuất cần thiết đằng sau âm thanh đặc trưng. 

    Để làm được nhạc Lofi bạn không cần một studio quá đắt tiền mà có thể chỉ cần một chiếc laptop, một chiếc micro thu âm chất lượng tốt một chút và các phần mềm biên tập nhạc như: Audacity, Adobe Audition, GarageBand, FL Studio, Cubase, Logic…

    Nhạc Lofi là gì? cách làm nhạc lofi

    Ngoài ra nếu có điều kiện có thể sử dụng thêm các Soundcard, Mixer, Midi Controller, tai nghe kiểm âm để quá trình thu âm được dễ dàng, thuận tiện hơn.

    Nếu bạn có ý định ghi cả hình ảnh để làm thành video up lên Youtube, Facebook… thì có thể cần đầu tư thêm cả máy quay phim, máy ảnh hoặc sử dụng điện thoại để ghi hình.

    Nhạc Lofi là gì? 1

    Mời bạn tham khảo thêm về cách xây dựng một phòng thu âm tại nhà trong bài viết Thiết bị thu âm chuyên nghiệp tại nhà gồm những gì?

    Thể loại này cũng cho phép rất nhiều sự sáng tạo của từng cá nhân, khiến nó trở thành một thể loại cực kỳ thú vị để sản xuất.

  • Hướng dẫn sử dụng Quizizz

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz

    Quizizz là một ứng dụng giúp tạo các bài kiểm tra trắc nghiệm khá nổi tiếng và được nhiều thầy cô sử dụng rất hiệu quả. Hãy cùng O2 Education tìm hiểu hướng dẫn sử dụng Quizizz dành cho giáo viên và học sinh.

    Quizizz là gì?

    Quizizz là một app của công ty phần mềm giáo dục Ấn Độ giúp trò chơi hoá việc học. Phần mềm được sử dụng trong lớp học, bài tập nhóm, đánh giá trước khi kiểm tra, đánh giá quá trình. Đối với giáo viên, thầy cô sử dụng trực tiếp trên trình duyệt web để tạo lớp học, biên soạn câu hỏi. Học sinh thì có thể tải app trên CH Play hoặc App Store để trả lời câu hỏi.

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz

    App Quizizz có miễn phí không?

    App Quizizz hoàn toàn miễn phí để sử dụng các tính năng cơ bản. Nếu thầy cô muốn sử dụng các tính năng nâng cao như thêm các câu hỏi có tương tác video, câu hỏi ghép nối… hoặc để các bộ câu hỏi ở chế độ riêng tư thì cần đăng kí gói Quizizz Super với giá 2\$/tháng.

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz
    Nếu muốn sử dụng các tính năng nâng cao, thầy cô cần đăng kí sử dụng Quizizz Super

    App Quizizz làm được gì?

    App Quizizz có rất nhiều tính năng để hỗ trợ thầy cô tạo câu hỏi, sử dụng ngân hàng câu hỏi, quản lý lớp học…

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz
    • Tạo ra các câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn, câu hỏi ghép nối, câu hỏi sắp xếp thứ tự, câu hỏi điền khuyết, bỏ phiếu… (một số câu hỏi chỉ khả dụng nếu thầy cô đăng kí gói Quizizz Super với giá 2\$/tháng)
    • Quizizz có ngân hàng câu hỏi đa dạng được chia sẻ bởi nhiều thầy cô khác.
    • Thầy cô có thể tự tạo các bộ câu hỏi của riêng mình, đều ở dạng công khai (public). Nếu muốn các câu hỏi của thầy cô ở chế độ riêng tư thì phải đăng kí sử dụng gói Quizizz Super với giá 2\$/tháng.
    • Cho phép nhiều học sinh có thể tham gia trả lời câu hỏi trên Quizizz cùng một thời điểm do thầy cô quy định; hoặc hoàn tất bài kiểm tra vào một thời gian thuận lợi, trước thời hạn thầy cô quy định.
    • Quản lý học sinh theo lớp học, thông báo ngay kết quả và thứ hạng của những học sinh trả lời câu hỏi nhằm gia tăng hứng thú học tập cho học sinh.
    • Hỗ trợ soạn thảo công thức Toán, Lý, Hóa (điều này khá nhiều app KHÔNG làm được) và chèn hình ảnh, giọng nói, video vào câu hỏi.

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz cho giáo viên

    Bước 1. Đăng ký tài khoản

    Thầy cô truy cập vào đường https://quizizz.com/ → chọn Get Started để tạo mới 1 tài khoản hoàn toàn miễn phí và được sử dụng gới Quizizz Super miễn phí trong vòng 1 tháng.

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz

    Tiếp theo, thầy cô bấm vào Sign Up ở góc trên bên phải cửa sổ trình duyệt và điền email cá nhân hoặc sử dụng gmail để đăng ký.

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 2

    Tiếp đến thầy cô chọn at school

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz

    …và chọn tiếp As a Teacher trong màn hình I’m using Quizizz… là hoàn thành đăng kí tài khoản.

    Thầy cô cũng có thể vào View profile → Edit profile để cài đặt lại thông tin cá nhân nếu cần.

    Bước 2. Tạo lớp học

    Tại trang chủ tài khoản Quizizz, thầy cô bấm chọn Classes ở thanh bên trái màn hình:

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz

    Tại đây thầy cô có thể chọn Connect Google Classroom để kết nối với các lớp học trên Google Classroom hoặc chọn Create a Class để tạo một lớp học mới.

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz
    • Nếu thầy cô chọn Connect Google Classroom thì Quizizz sẽ yêu cầu truy cập vào tài khoản google của thầy cô để kết nối với lớp học.
    • Nếu thầy cô chọn Create a Class thì nhập tên lớp tại ô Enter class name và chọn màu cho lớp tại ô bên cạnh.
    • Require students to enter a guardian’s email: Yêu cầu học sinh nhập email của phụ huynh hoặc người giám hộ (nếu thầy cô tích chọn).
    Hướng dẫn sử dụng Quizizz

    Bấm Create Class để tạo lớp là thầy cô có thể gửi link cho học sinh để mời học vào lớp của mình.

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz

    Bước 3. Tạo bài kiểm tra trên Quizizz

    Để tạo 1 bài kiểm tra thì thầy cô bấm vào Create a new quiz tại trang chủ.

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz

    Tiếp theo, thầy cô chọn chế độ là bài học (lesson) hoặc bài kiểm tra (quiz) → nhập tên bài kiểm tra → chọn môn học → Next

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 3

    Tại đây thầy cô sẽ có 2 lựa chọn là Write your own (tự tạo mới một bài kiểm tra, có thể import câu hỏi từ file Excel) hoặc Teleport from the Quizizz Library (Nhập câu hỏi từ các đề kiểm tra có sẵn trên thư viện của Quizizz).

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 4

    Dưới đây, chúng tôi hướng dẫn sử dụng Write your own để tạo mới bài kiểm tra bằng cách bấm vào loại câu hỏi muốn tạo, (loại câu hỏi nào có hình tia chớp thì cần đăng kí gói Quizizz Super mới sử dụng được):

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 5
    • Multiple choice: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn;
    • Fill – in – the – Blank: Điền vào chỗ trống;
    • Poll: Dạng khảo sát thu thập thông tin, ý kiến học sinh;
    • Open- Ended: Dạng câu hỏi mở.

    Thầy cô chọn một loại dạng câu hỏi phù hợp, giả sử chọn Multiple choice (có thể chọn lại khi soạn câu hỏi) để vào chế độ soạn thảo câu hỏi:

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 6
    • Thanh trên cùng, từ trái qua là các công cụ định dạng văn bản như in nghiêng, đậm, gạch chân, tạo chỉ số trên, chỉ số dưới, chèn các kí hiệu, chèn biểu thức toán học, số điểm cho câu hỏi và loại câu hỏi.
    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 7
    • Khung tiếp theo là phần soạn thảo câu hỏi, thầy cô có thể chèn thêm hình ảnh (image) hoặc biểu thức Toán học (f(x) insert equation)
    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 8
    • Tiếp theo là bốn khung để nhập các phương án trả lời. Thầy cô có thể bấm vào biểu tượng thùng rác để xóa phương án đó, bấm vào biểu tượng bức ảnh để thêm hình ảnh hoặc biểu tượng f(x) để thêm công thức toán học (để soạn nhanh có thể dùng phím tắt Ctrl+E hoặc Command + E). Thầy cô tích chọn biểu tượng check box để đặt phương án đó làm phương án đúng. Bấm vào biểu tượng dấu cộng bên tay phải để thêm phương án trả lời.
    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 9
    • Dòng dưới cùng là các chức năng cài đặt chấp nhận nhiều phương án đúng (more than one correct answer), đặt thời gian trả lời cho câu hỏi, thêm thẻ tag cho câu hỏi (để dễ quản lý sau này), hủy bỏ (cancel) hoặc lưu (save) lại câu hỏi.
    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 10

    Thế là chúng ta đã sử dụng Quizizz để tạo xong một câu hỏi. Thầy cô có thể tiếp tục lựa chọn các loại câu hỏi để tạo thêm câu hỏi mới cho bài kiểm tra.

    Đối với câu hỏi dạng điền khuyết thầy cô cũng làm tương tự:

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 11

    Thầy cô điền câu hỏi và điền câu trả lời. Câu trả lời có các tùy chọn is exactly (giống hệt đáp án mới được tính là đúng), contain (có chứa đáp án là đúng), exact number. Thầy cô thêm phương án thay thế có thể được chấp nhận tại ô Alternative (chẳng hạn đáp án đúng là Bông Sen, nhưng chúng ta vẫn chấp nhận cho học sinh trả lời là bong sen hoặc bongsen…)

    Bước 4. Cài đặt bài kiểm tra

    Sau khi hoàn thành các câu hỏi cho bài kiểm tra thầy cô có thể cài đặt một số thông tin thêm cho bài kiểm tra của mình tại khung bên phải của bài kiểm tra.

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 12

    Import from spreadsheet: Thầy cô có thể import các câu hỏi cho bài kiểm tra từ file Excel (tahayf cô tham khảo file mẫu của Quizizz để biết thêm).

    Phía trên là các nút Preview (xem thử trước), Settings (cài đặt bài kiểm tra) và Save (lưu lại bài kiểm tra). Khi thầy cô bấm vào Settings hoặc Save bộ câu hỏi (lần đầu tiên), Quizizz sẽ hỏi thầy cô các thông tin về bài kiểm tra:

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 13
    • Add a title Image: Thêm ảnh cho tiêu đề của bài kiểm tra;
    • Select language: Chọn ngôn ngữ cho bài kiểm tra;
    • Select grades: Chọn đối tượng học sinh từ lớp mấy đến lớp mấy;
    • Who can see this quiz: Thiết lập cho phép hoặc không cho phép người khác tìm thấy bài kiểm tra, mặc định là chế độ Public, nếu muốn chế độ riêng tư thầy cô cần sử dụng gói Quizizz Super với giá 2\$/tháng.
    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 14

    Như thế là thầy cô đã biết cách để tạo bài kiểm tra của mình rồi. Bây giờ hãy mời học sinh vào làm bài kiểm tra thôi

    Bước 5. Mời học sinh tham gia bài kiểm tra

    Để mời học sinh tham sử dụng Quizizz và gia bài kiểm tra thầy cô mở một bài kiểm tra (bộ câu hỏi) của mình hoặc tìm kiếm trên ngân hàng. Khi đó có các lựa chọn Start a live quiz (Chơi trực tiếp) hoặc Assign homework (Giao bài tập cho học sinh của một lớp)

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 15

    Cách chơi trực tiếp

    Nếu chọn Start a live quiz sẽ có 2 chế độ chơi là Classic (các học sinh tự chơi theo tốc độ của họ) và Instructor-pace (giáo viên kiểm soát tốc độ chơi, các học sinh sẽ cùng làm câu hỏi trong cùng một thời điểm, học sinh nào làm xong cũng phải đợi các học sinh khác trước khi nhận được câu hỏi mới).

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 16

    Chế độ Classic có 3 hình thức chơi:

    • Teams: Đội nhóm (thường tổ chức trên lớp);
    • Classic: kiểu truyền thống mỗi người chơi trên 1 thiết bị (rất phù hợp với dạy online);
    • Test: Thực hiện bài kiểm tra một cách nghiêm túc, yêu cầu đăng nhập để làm bài.
    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 17

    Thầy cô hãy chọn hình thức tổ chức phù hợp với lớp học của mình. Giả sử ở đây chúng ta chọn chế độ Classic và hình thức Classic.

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 18

    Khi đó thầy cô có 2 cách để mời học sinh tham gia.

    1. Yêu cầu học sinh truy cập trang web joinmyquiz.com và sau đó nhập mã code để vào game
    2. Thầy cô bấm chọn or share via… để chia sẻ đường link với học sinh.

    Sau đó thầy cô bấm chọn Start để bắt đầu chơi

    Cách giao bài tập về nhà

    Khi chọn Assign hoemwork, thầy cô có thể thiết lập thời hạn hoàn thành bài kiểm tra cho học sinh.

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 19

    Thầy cô cũng có thể giao bài tập này cho nhiều lớp bằng cách bấm chọn nút Select hoặc nhập tên lớp của thầy cô tại ô Asign to a class:

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 20

    Sau đó thầy cô bấm Assign và chia sẻ link và mã bài kiểm tra cho học sinh:

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 21

    Như thế là chúng ta đã biết cách sử dụng và tổ chức một bài kiểm tra cho học sinh trên Quizizz. Chúc thầy cô có những trải nghiệm thú vị cùng Quizizz.

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz dành cho học sinh

    Nếu dùng laptop, máy vi tính thì thực hiện như sau:

    • Bước 1. Mở trình duyệt và vào link https://quizizz.com/
    • Bước 2. Vào phần Join a game trên thanh công cụ, nhập mã do giáo viên cung cấp vào ô Enter a six-digit game code, rồi bắt đầu trả lời câu hỏi.

    Nếu dùng điện thoại, tablet thì học sinh thực hiện như sau:

    • Bước 1. Tìm kiếm trong CH Play hoặc App Store ứng dụng tên là Quizizz: Play to learn sau đó tải ứng dụng về máy.
    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 22
    • Bước 2. Mở ứng dụng Quizizz đã cài trên điện thoại, nhập mã do giáo viên cung cấp vào ô Enter a six-digit game code, rồi bắt đầu trả lời câu hỏi.
  • Hướng dẫn sử dụng Shortcuts trên Macbook, iPhone, iPad

    Hướng dẫn sử dụng Shortcuts trên Macbook, iPhone, iPad

    Shortcuts hay còn gọi là Phím tắt, là một ứng dụng trên hệ điều hành MacOS của Macbook và hệ điều hành iOS của iPhone, iPadOS của iPad dùng để tự động hóa các công việc gồm nhiều thao tác lặp đi lặp lại.

    Hướng dẫn sử dụng Shortcuts trên Macbook

    Bạn cần lưu ý phân biệt ứng dụng Phím tắt với các tổ hợp phím tắt (chẳng hạn Command + C để copy đối tượng).

    Phím tắt là gì?

    Phím tắt là một cách nhanh chóng để thực hiện một hoặc nhiều nhiệm vụ với các ứng dụng của bạn. Phím tắt cung cấp một cách nhanh chóng để thực hiện mọi việc với các ứng dụng, chỉ bằng một cử chỉ chạm hoặc bằng cách hỏi Siri.

    Phím tắt có thể tự động hóa nhiều hoạt động – ví dụ: nhận chỉ đường đến sự kiện tiếp theo trên Lịch của bạn, di chuyển văn bản từ một ứng dụng sang một ứng dụng khác, tạo báo cáo chi phí, v.v.

    Dựa trên cách bạn sử dụng các thiết bị thiết bị Apple – việc sử dụng ứng dụng cũng như lịch sử trình duyệt, email và nhắn tin của bạn – Siri gợi ý các phím tắt đơn giản, hữu ích mà bạn có thể chạm nhanh để chạy. Khi bạn đã tạo một phím tắt, bạn có thể kích hoạt Siri, sau đó nói tên của phím tắt để chạy phím tắt.

    Ứng dụng Phím tắt cho phép bạn tạo các phím tắt của riêng mình với nhiều bước. Ví dụ: xây dựng một phím tắt tự động chụp ảnh màn hình, thêm watermark, đổi định dạng sang jpg…

    Hướng dẫn sử dụng Shortcuts trên Macbook

  • Bảng ký tự đặc biệt thường dùng

    Để tiện cho việc sử dụng các ký tự đặt biệt khi soạn thảo văn bản, Powerpoint… Bài viết này sẽ tổng hợp các Bảng ký tự đặt biệt thường dùng cho ai cần.

    Chỉ cần bôi đen kí tự mình cần bấm Ctrl+C để copy kí tự, sau đó bấm Ctrl+V để dán nó vào văn bản, nơi vị trí mình cần.

    Mời bạn tham khảo thêm 1000 kí tự đặc biệt dùng làm tên nick

     

    Ký tự đặc biệt phổ biến thường dùng

    ¿
    【?】 『?』 [̲̅?] ?͓̽ 🍎        

    Kí tự mũi tên

       

    Kí tự hình trái tim

    ۵
    💞 ❤️️ 💙 🧡 💚 💛 💜 🖤
    💗 💓 💔 💟 💕 💖 💘 💝    

    Kí tự bàn tay

       

    Các quân cờ trong cờ vua

                   

    Kí tự nốt nhạc

         

    Kí tự thời tiết

    ϟ
           

    Biểu tượng văn hóa

                     

    Kí tự văn phòng

    © ® §          

    Kí tự Cung hoàng đạo

    Bạch Dương Kim Ngưu Song Tử Cự Giải Sư Tử Xử Nữ Thiên Bình Hổ Cáp Nhân Mã Ma kết
                   
    Bảo Bình Song Ngư                

    Kí tự dấu căn, dấu tích

    ˇ
                   

    Kí tự lá bài

       

    Kí tự liên quan đến người

                   

    Kí tự ngôi sao

                 

    Kí tự bông hoa

                   

    Bảng chữ cái Hi Lạp

    α β χ δ ε η γ ι κ λ
    μ ν ω ο φ π ψ ρ σ τ
    θ υ ξ ζ            

    Kí tự tiền tệ thế giới

    ฿
    ¢ ¤
    ƒ £ ¥            

    Kí tự chữ số

    0 1 2 3
    4 5 6 7 8 9        

    Kí tự đơn vị

    °            

    Kí tự toán học

    ¼ ½ ¾
    ° ÷
    π ±
    ×              

    Kí tự hình vuông, hình chữ nhật

    ˍ
               

    Kí tự hình tam giác

    Kí tự hình tròn

    ⦿      

    Kí tự tạo tên chữ nhỏ phía trên (Davidᵃ·ʳ·ᵐ·ʸ, Lanᵇˡᵃᶜᵏᵖⁱⁿᵏ, Fanⱽᴵᴾ)

    ʰ ʲ
    ˡ ʳ ˢ
    ʷ ˣ ʸ ¹ ² ³
    ᴿ ˢ ˣ ʸ
    · ´ ٭

    Chữ cái đẹp

    𝖆 𝖇 𝖈 𝖉 𝖊 𝖋 𝖌 𝖍 𝖎 𝖏
    𝖐 𝖑 𝖒 𝖓 𝖔 𝖕 𝖖 𝖗 𝖘 𝖙
    𝖚 𝖛 𝖜 𝖝 𝖞 𝖟 𝕬 𝕭 𝕮 𝕯
    𝕰 𝕲 𝕳 𝕴 𝕵 𝕶 𝕷 𝕸 𝕹 𝕺
    𝕻 𝕼 𝕽 𝕾 𝕿 𝖀 𝖁 𝖂 𝖃 𝖄
    𝖅 𝓪 𝓫 𝓬 𝓭 𝓮 𝓯 𝓰 𝓱 𝓲
    𝓳 𝓴 𝓵 𝓶 𝓷 𝓸 𝓹 𝓺 𝓻 𝓼
    𝓽 𝓾 𝓿 𝔀 𝔁 𝔂 𝔃 𝓐 𝓑 𝓒
    𝓓 𝓔 𝓕 𝓖 𝓗 𝓘 𝓙 𝓚 𝓛 𝓜
    𝓝 𝓞 𝓟 𝓠 𝓡 𝓢 𝓣 𝓤 𝓥 𝓦
    𝓧 𝓨 𝓩              
  • Automator là gì? Cách sử dụng Automator trên Macbook như thế nào?

    Automator là gì? Cách sử dụng Automator trên Macbook như thế nào?

    Trên hệ điều hành Mac OS, ứng dụng Automator vô cùng hữu ích được cài đặt sẵn nhưng rất nhiều người không biết cách sử dụng nó. Đây là một công cụ dùng để thực hiện việc tự động hoá các công việc có tính chất lặp đi lặp lại, giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức. Hãy cùng tìm hiểu Automator là gì và cách sử dụng nó như thế nào nhé!

    Ứng dụng Automator là gì?

    Automator là một công cụ tự động hoá được Apple thiết kế ra nhằm giúp cho những người dùng Macbook có được những trải nghiệm tuyệt vời hơn trong quá trình sử dụng.

    Automator xuất hiện lần đầu tiên trong Mac OS Tiger với biểu tượng hình chú robot, có thể giúp bạn tự động thực hiện những công việc lặp lại hoặc những thao tác trên nhiều thành phần. Bạn có thể dùng Automator để tương tác với Finder, Safari, Address Book, iPhoto, iMovie,… Rất nhiều ứng dụng khác không phải của Apple cũng hỗ trợ Automator, chẳng hạn như Microsoft Office.

    Automator là gì? Cách sử dụng Automator trên Macbook như thế nào?

    Nói tóm lại, có thể xem Automator như một công cụ lập trình đơn giản, thực hiện chủ yếu bằng thao tác kéo thả theo từng bước để thực hiện mong muốn của người dùng.

    Automator làm được gì?

    Bạn có thể sử dụng Automator để thay đổi hiệu ứng hình ảnh, chuyển đổi định dạng, hay cắt xén, sao chép… với một số lượng lớn hình ảnh chỉ bằng một vài thao tác kéo thả.

    Hãy thử tưởng tượng bạn được sếp giao cho nhiệm vụ là phải thay đổi Color cho hơn 500 bức ảnh. Nếu làm thủ công bằng Photoshop hay các trình chỉnh sửa ảnh thì thực sự là một cơn ác mộng. Nhưng sử dụng Automator thì mọi chuyện vô cùng đơn giản và dễ dàng.

    Có rất nhiều hành động (action) mà Automator có thể thực hiện như tạo PDF từ file ảnh, thêm watermark vào file PDF, chuyển PDF sang ảnh, đổi định dạng ảnh…

    Automator là gì? Cách sử dụng Automator trên Macbook như thế nào? 23

    Một số khái niệm cơ bản trong Automator

    Hành động (Action)

    Hành động (action) là những thao tác đơn lẻ ví dụ như sao chép, đổi tên, thay đổi định dạng file,… Automator sở hữu một thư viện action có sẵn phong phú và có thể được bổ sung thêm bởi chính bạn tự tạo hoặc của các nhà phát triển khác.

    Đa phần để thực hiện được một hành động thì cần phải có dữ liệu nhập (input) ví dụ như tệp tin hình ảnh, text, file nhạc,…

    Để có thể thực hiện được một tác vụ, action cần có dữ liệu nhập vào (input). Action có thể kiểm tra dữ liệu nhập này rồi chuyển đến việc thực hiện. Từng action thực hiện xong công việc của mình thì sẽ được chuyển đến action kế tiếp. Action có thể dùng ô nhập liệu, menu dạng pop-up, ô checkbox hoặc nút nhấn để hoạt động.

    Input có thể được đưa vào ở dạng này, sau khi qua action, nó sẽ được biến đổi thành một kiểu thông tin khác. Tương tự, output là dữ liệu xuất của action. Input của action thường lấy từ output của action trước nó. Bạn có thể xem input và output của một action ở bảng Info, nằm ở góc dưới bên trái của cột Library.

    Action có thể lấy input từ bên ngoài workflow , từ những ứng dụng của hệ thống như nhóm trong Address Book, danh sách phát (playlist) của iTunes hoặc một đối tượng bạn đã chọn trong Finder.

    Một số Action không cần phải có dữ liệu nhập, chẳng hạn thao tác “Stop iTunes Playing” chỉ ngừng bài hát đang chơi trong iTunes mà thôi.

    Các dạng input/output thường dùng:

    • Files/Folders: là những tập tin, thư mục
    • Image Files: tập tin hình ảnh
    • URLs: địa chỉ đến một trang web, một tập tin, thư mục,…
    • iTunes tracks: bài hát trong thư viện iTunes
    • iTunes playlist: danh sách phát trong iTunes
    • PDF Files: tập tin theo định dạng PDF
    • iPhoto photos: tập tin ảnh của iPhoto
    • Text: những kí tự, văn bản
    • Rich Text: văn bản có kèm định dạng như màu sắc, in đậm, gạch dưới, cỡ chữ, loại Font và có thể có hình ảnh
    • Mail messages: nội dung của email, trích xuất từ ứng dụng Mail mặc định của Mac OS.

    Luồng công việc (Workflow)

    Luồng công việc (workflow) được tạo nên bởi nhiều hành động (action) kết hợp lại với nhau.

    Khi các luồng công việc được khởi chạy, những hành động (action) sẽ được hoạt động một cách tuần tự theo quy trình mà chúng ta tạo ra.

    Luồng công việc hoàn toàn có thể được lưu lại dưới dạng một Ứng dụng (Application) để chia sẻ cho mọi người, hoặc để phục vụ cho những lần sử dụng tiếp theo.

    Biến (Variable)

    ​Variable là các biến. Đó là những thông tin có thể thay đổi được. Chẳng hạn như tên máy tính, thời gian, tên người dùng, dung lượng của ổ cứng,… Bạn có thể dùng variable như một thông tin input.

    Giao diện của Automator

    Automator là gì? Cách sử dụng Automator trên Macbook như thế nào?

    Giao diện của Automator được chia làm 3 phần chính:

    • Thanh sidebar bên tay trái là Library, thư viện chứa các action và variable cùng khu vực hiển thị thông tin diễn giải cho các action đó. Để thêm một action, chúng ta sẽ thực hiện thao tác kéo thả từ Library sang khu vực Workflow. Để tìm nhanh một action nào đó, bạn cũng có thể dùng đến ô tìm kiếm ở cạnh chữ Variables.
    • Phần bên tay phải là Workflow, nơi chứa các action để build một workflow.
    • Khung phía dưới bên tay phải là Log, nhật kí chạy các action. Nếu có lỗi hoặc chạy thành công, Automator sẽ hiện ra ở đây.

    Phía bên góc trên bên phải là những nút công cụ, bao gồm Record, Step, Stop và Run. Chức năng của hai nút Record và Step mình sẽ nói sau, còn Run là để chạy workflow và Stop để dừng các hành động trong workflow của bạn.

    Hướng dẫn Resize nhiều ảnh cùng lúc

    Trước hết, ta hãy hình dung xem nếu chúng ta tự tay làm thì phải trải qua những bước nào. Trong ví dụ này. Ta sẽ cần những bước sau:

    1. Chọn tập tin cần resize
    2. Resize
    3. Chép các tập tin đã resize vào một folder

    Tư duy của chúng ta là như thế, và khi áp dụng cho Automator thì cũng y hệt như vậy. Đầu tiên, hãy mở chương trình Automator bằng cách vào Lauchpad và tìm Automator, hoặc mở Spotlight và tìm Automator.

    Automator là gì? Cách sử dụng Automator trên Macbook như thế nào? 24

    Khi mở lên, Automator sẽ hỏi chọn kiểu tệp mà bạn định tạo, hãy chọn Workflow.

    Automator là gì? Cách sử dụng Automator trên Macbook như thế nào? 25

    Để chọn một số tập tin nào đó, chúng ta sẽ dùng hành động “Ask for Finder items“. Hãy gõ tên hành động vào khung tìm kiếm, sau khi tìm được hãy dùng chuột kéo nó sang khung trống bên tay phải. Chức năng chính của action này là hiện một hộp thoại cho người dùng chọn tập tin.

    Automator là gì? Cách sử dụng Automator trên Macbook như thế nào? 26

    Hãy chọn vào ô “Allow Multiple Selection” để có thể chọn nhiều tập tin cùng lúc. Những tập tin này là output của hành động “Allow Multiple Selection” và đồng thời là input cho hành động resize ảnh.

    Automator là gì? Cách sử dụng Automator trên Macbook như thế nào? 27

    Tiếp đó, ta cần resize ảnh, tức phải dùng đến hành động resize. Trong Automator, action có chức năng này mang tên “Scale images“.

    Khi tìm và kéo hành động Scale images sang khung workflow thì Automator hỏi xem bạn có muốn copy các ảnh sang một thư mục mới hay không, vì nếu không hành động Scale images sẽ ghi đè lên các tệp ban đầu của bạn.

    Automator là gì? Cách sử dụng Automator trên Macbook như thế nào? 28

    Ở đây tôi chọn Add, Automator sẽ tự động thêm hành động để copy các ảnh gốc sang một thư mục mới ngoài Desktop.

    Automator là gì? Cách sử dụng Automator trên Macbook như thế nào? 29

    Tiếp theo, bạn nhập vào kích thước mong muốn trong ô To Size, hoặc chọn dạng tỉ lệ phần trăm. Nếu bạn muốn các ảnh sau khi resize nằm trong một folder nào đó thì thêm hành động Move Finder Items để di chuyển các tập tin mà chúng ta đã resize đến nơi mong muốn, bạn có thể bấm vào khung To và chọn folder đích, có thể tạo mới folder nếu muốn.

    Automator là gì? Cách sử dụng Automator trên Macbook như thế nào? 30

    Đến đây, ta đã hoàn tất việc dựng workflow đầu tiên của mình. Bạn hãy nhấn nút Run để chạy thử.

    Automator là gì? Cách sử dụng Automator trên Macbook như thế nào? 31

    Đừng quên rằng sau khi tạo xong, bạn hãy lưu lại dưới dạng Application để có thể chạy độc lập như một ứng dụng, hoặc lưu dạng Workflow để có thể chỉnh sửa và chạy trong chương trình Automator.

    Hướng dẫn thay đổi màu sắc của ảnh bằng Automator

    Bạn đang muốn thay đổi Color của rất nhiều ảnh nhưng vẫn giữ được file ảnh gốc. Vậy những bước mà ta cần làm, hay nói cách khác là những action ta cần tạo đó là:

    1. Chọn dữ liệu nhập (input), ở trong trường hợp này chính là những hình ảnh.
    2. Sao chép những hình ảnh đó để vẫn có thể giữ được file ảnh gốc.
    3. Tuỳ chỉnh Color theo ý muốn.

    Bước 1. Sau khi khởi động ứng dụng Automator, giao diện sẽ hiện ra như hình bên dưới đây. Như các bạn có thể thấy, sẽ có rất nhiều tùy chọn như Workflow hay Application, Quick Action,… Tiếp theo các bạn chọn tùy chọn Workflow để khởi tạo chuỗi hành động.

    Bước 2: Sau đó, các bạn chỉ việc tìm những hành động phù hợp với mục đích của mình. Đầu tiên là Ask for Finder items, sau đó là Apply ColorSync Profile to Images. Trong khung Profile của Apply ColorSync Profile to Images bạn có thể chọn hiệu ứng mong muốn, ví dụ mình chọn Abstract > Black & White để chuyển ảnh sang dạng đen trắng.

    Bước 3: Sau khi đã add đầy đủ hành động theo đúng thứ tự, chúng ta được giao diện hiển thị như ảnh dưới đây.

    Automator là gì? Cách sử dụng Automator trên Macbook như thế nào? 32

    Bước 4: Các bạn tiến hành chạy luồng công việc bằng cách ấn vào biểu tượng Run bên góc trên phải giao diện, Automator sẽ hỏi bạn để chọn các ảnh cần chỉnh sửa. Và thế là quá trình đã hoàn thành.

  • Cách ghép file PDF trên Macbook

    Cách ghép file PDF trên Macbook

    Có nhiều cách để gộp nhiều file PDF thành 1 file PDF duy nhất trên Mac OS. Trong đó cách đơn giản nhất là sử dụng Quick Action của hệ điều hành Macos hoặc có thể sử dụng phần mềm Preview.

    Cách ghép file PDF trên Macbook bằng Quick Action

    • Bước 1. Bạn giữ phím Command và bấm chọn lần lượt các file PDF cần gộp theo đúng thứ tự mong muốn.
    • Bước 2. Bấm chuột phải vào các file vừa chọn, chọn tiếp Quick Action → Create PDF
    Cách ghép file PDF trên Macbook 33

    Cách ghép file PDF trên Macbook bằng Preview 

    Preview là trình đọc file PDF được tích hợp sẵn trên macOS. Ngoài hỗ trợ mở và xem file, phần mềm còn được tích hợp các tùy chọn cho phép người dùng thêm chữ ký, gộp nhiều file PDF thành 1 file duy nhất.

    Bước 1: Mở file PDF mà bạn muốn gộp trong Preview. 

    Cách ghép file PDF trên Macbook 34

    Bước 2: Click chọn View → Thumbnails để hiển thị ảnh thumb của file. 

    Bước 3: Chọn vị trí ảnh thumb file PDF mà bạn muốn chèn file mới. 

    Bước 4: Chọn Edit → Insert → Page from File sau đó chọn file PDF mà bạn muốn chèn vào file đang mở.

    Bước 5: Để lưu các thay đổi, chọn File → Save hoặc chọn File → Export as PDF và lưu với tên khác. 

  • Cách đổi tên file hàng loạt trên Macbook

    Cách đổi tên file hàng loạt trên Macbook

    Thay vì phải đổi tên từng file, thư mục thì với cách đổi tên file hàng loạt trên macbook dưới đây, bạn sẽ nhanh chóng thực hiện điều đó.

    Cách đổi tên file trên Macbook

    1. Trên máy Mac của bạn, hãy chọn mục (file, folder) bạn cần đổi tên, sau đó nhấn Return (phím Enter). Hoặc bấm chuột vào tên mục đó rồi thả ra, hoặc dùng trackpad bấm mạnh vào tên mục. Hoặc bấm chuột phải vào mục đó, chọn Rename (Đổi tên).
    2. Nhập tên mới.Bạn có thể sử dụng số và hầu hết các ký hiệu. Bạn không thể bao gồm dấu hai chấm (:) hoặc bắt đầu tên bằng dấu chấm (.). Một số ứng dụng có thể không cho phép bạn sử dụng đường gạch chéo (/) trong tên tệp.
    3. Nhấn Return để hoàn tất.

    Cách đổi tên file hàng loạt trên Macbook

    Để đổi tên hàng hoạt các thư mục và các file trên Macbook thì điều kiện là máy tính của bạn phải sử dụng Mac OS X Yosemite trở lên. Phiên bản này là 10.10 ra mắt năm 2014 nên hiện nay các dòng Macbook từ khoảng 2015 đều sử dụng phiên bản này hoặc mới hơn.

    • Bước 1: Chọn những file hoặc folder cần đổi tên, phải chuột và chọn Rename… (Đổi tên…)
    Cách đổi tên file hàng loạt trên Macbook
    • Bước 2: Hộp thoại Rename hiện ra. Bạn có 3 lựa chọn kiểu đổi tên là:
      • Replace Text (Thay thế văn bản): thay thế văn bản (text) trong tên cũ bằng văn bản mới. Bạn nhập văn bản bạn muốn xóa trong trường (ô) Find (Tìm), sau đó nhập văn bản bạn muốn thêm trong trường Replace with (Thay thế bằng).
      • Add Text: thêm văn bản vào tên cũ. Nhập văn bản bạn muốn thêm vào ô trống, sau đó chọn để thêm văn bản vào trước (before name) hoặc sau (after name) tên hiện tại.
      • Format: định dạng lại tên. Chọn định dạng tên cho các tệp, sau đó chọn để đặt chỉ mục, bộ đếm hoặc ngày trước hoặc sau tên. Nhập tên trong trường Định dạng Tùy chỉnh, sau đó nhập số bạn muốn bắt đầu.
    Cách đổi tên file hàng loạt trên Macbook 35
    • Bước 3: Sau khi chọn kiểu đổi tên, chẳng hạn kiểu Format là Name and Index bạn nhập tên mới vào ô Custom Format và số thứ tự bắt đầu vào Start numbers at… Bạn có thể nhìn vào dòng Example để xem ví dụ về tên mới sẽ như thế nào. Cuối cùng bấm nút Rename để hoàn tất.
  • So sánh Macbook và laptop Windows

    So sánh Macbook và laptop Windows

    Nếu như điện thoại thường được chia thành 2 thế giới Android và iPhone, thì máy tính xách tay có 3 lựa chọn phổ biến nhất là laptop chạy hệ điều hành Windows, máy tính chạy Linux và MacBook của riêng Apple với hệ điều hành MacOS.

    Tuy nhiên, xét về mức độ phổ biến nhất thì là Windows và Macbook, hãy cùng so sánh Macbook và laptop Windows để tìm ra lựa chọn tối ưu nhất.

    So sánh Macbook và laptop Windows: Hệ điều hành

    Hệ điều hành Windows

    Windows là hệ điều hành phổ biến nhất thế giới với hàng tỷ người dùng. Vậy nên điều đó cũng đồng nghĩa với việc ai ai cũng có thể quen dùng laptop Windows một cách dễ dàng.

    Nó có ưu điểm lớn hơn đối thủ là tính tương thích cao hơn. Có không ít phần mềm chỉ có thể chạy trên Windows mà không dùng được với máy Mac.

    Vậy nên nếu bạn có nhu cầu đặc thù cần dùng 1 ứng dụng nào đó thì nên tìm hiểu trước máy mình sắp mua có hệ điều hành dùng được nó hay không.

    So sánh Macbook và laptop Windows
    Giao diện Windows 11 mới nhất và giao diện macOS

    Hệ điều hành macOS

    Là hệ điều hành được coi “khó tính” hơn, macOS có thể khiến một số người chưa sử dụng bao giờ lúng túng trong thời gian đầu dùng máy. Nhưng một khi đã quen thuộc thì hệ điều hành này cũng có rất nhiều điểm, tính năng thú vị riêng của mình. Nó có hệ sinh thái Apple với một số phần mềm, tính năng độc quyền hiện đại và không có ở hệ điều hành khác.

    Tuy nhiên, Windows vẫn tồn tại rất nhiều hạn chế. Windows khó lòng chạy mượt mà nếu như máy chạy core i3, RAM 4 GB và ổ cứng HDD. Hiện tượng “100% disk” sẽ xảy ra thường xuyên nếu như chiếc máy tính Windows của bạn có cấu hình yếu. Đơ, giật, xử lý dữ liệu lâu, mở máy chậm, dừng ứng dụng đột ngột là tình trạng chung của nhiều máy tính Windows. Chỉ cần 1 tab Chrome cũng đủ làm chiếc máy tính Windows của bạn khốn đốn. Do đó đòi hỏi người dùng phải dử dụng máy tính Windows cấu hình cao hoặc sau 1 thời gian thì nên nâng cấp cỗ máy già cỗi của mình.

    So sánh Macbook và laptop Windows 36

    Chưa kể, nếu dùng 1 thời gian, Windows thỉnh thoảng xảy ra tình trạng màn hình xanh. Lỗi này xảy ra do nhiều nguyên nhân trong quá trình sử dụng. Mình cũng thường xuyên bị tình trạng này và khi đem máy đi sửa thì cũng chỉ có cách reset hoặc cài lại Win.

    So sánh CPU

    So sánh Macbook và laptop Windows
    Macbook đời mới hiện nay đều sử dụng chip của Apple với sức mạnh khủng khiếp
    • Laptop Windows. Hầu các dòng laptop Windows hiện nay đều được trang bị các loại chip đến từ 2 hãng lớn nhất là Intel và AMD. Bạn sẽ thấy những đời chip quen thuộc nhà Intel như Core i3, Core i5, Core i7, Core i9,… AMD được coi là con chip có giá rẻ hơn một chút nên cũng hay xuất hiện ở các mẫu trung và bình dân. Về sức mạnh cụ thể thì chúng ta cần phải xét đến từng sản phẩm một.
    • MacBook trước năm 2020 thì sử dụng chip của Intel. Cuối năm 2020, Apple đã chính thức tung ra một con chip hoàn toàn của riêng mình là Apple M1. Những đời MacBook mới nhất đều đã được chuyển sang dùng Apple M1, M2 với sức mạnh “khủng” hơn nhiều so với Intel trước đó.
    So sánh Macbook và laptop Windows 37

    So sánh hiệu suất máy tính

    Đối với laptop Windows, để nhận định hiệu suất thì chúng ta phải xem thông số của từng máy cụ thể. Có sản phẩm bình dân dưới 10 triệu thì hiệu suất không thể quá tốt. Nhưng cũng có những sản phẩm lên tới 40, 50 triệu hay thậm chí hơn cả thế nữa thì sở hữu sức mạnh cực khủng, đặc biệt là các laptop gaming.

    Trong khi đó, MacBook chỉ là laptop của 1 hãng sản xuất Apple với phân khúc cũng được định hình rõ ràng từ đầu, đó là cao cấp. Hiệu suất của MacBook, ngay cả đời máy cũ cũng được tính là thuộc mức tốt trở lên khi đặt lên bàn cân chung so với cả thị trường.

    Ngoài ra MacBook còn nổi tiếng vì độ bền bỉ theo thời gian, dùng nhiều năm cũng không xuống cấp nhiều.

    Cho nên nếu so cùng cấu hình các thiết bị MacBook sẽ có hiệu năng vượt trội hơn so với các thiết bị laptop Windows. Tất cả những thiết bị MacBook đều được hỗ trợ SSD nên việc xử lý dữ liệu và mở máy rất là nhanh. Bạn sẽ không bao giờ bắt gặp phải tình trạng “100% disk” hay là tràn RAM như trên Windows. Đó là lý do tại sao MacBook luôn mượt mà và là niềm ao ước của rất nhiều người.

    So sánh giao diện sử dụng

    Laptop Windows với hệ điều hành quá phổ biến nhìn chung rất dễ sử dụng.

    Trong khi đó, như đã nói ở trên, macOS khiến một số người khó “làm quen” hơn. Nhưng macOS có giao diện được thiết kế theo phong cách đặc trưng rất hiện đại, tối giản mà sang trọng.

    Tuy nhiên, dù là dùng hệ điều hành nào thì sau một thời gian, người dùng đều sẽ thấy quen thuộc và vấn đề này thường không gây cản trở gì nhiều.

    So sánh hệ sinh thái, kho ứng dụng

    Những chiếc máy tính xách tay chạy Windows nhìn chung có kho ứng dụng và hệ sinh thái dễ tiếp cận, đa dạng nhất vì số lượng người dùng đông đảo và độ phổ biến số 1 của nó.

    Còn MacBook thì dùng hệ sinh thái của Apple nên có hạn chế hơn nhất định. Ví dụ, sẽ có phần mềm mà bạn cần phải tải thêm ứng dụng bên thứ 3 hay “hack” mới có thể dùng được trên MacBook. Nhưng macOS cũng có nhiều thứ độc quyền riêng mà không hệ điều hành nào khác có được. Và chúng có thể phục vụ nhu cầu giải trí, media đầy đủ một cách tiên tiến và chất lượng cao với những ứng dụng của riêng mình.

    So sánh Macbook và laptop Windows 38
    Windows sẽ “dễ dùng” hơn với những ai chưa dùng Mac bao giờ

    So sánh mức độ bảo mật

    So sánh laptop Windows và MacBook là một câu hỏi 9 người 10 ý và khó phân thắng bại. Nhưng có một đặc trưng riêng của MacBook rất thú vị khiến chúng ta được bảo vệ tốt hơn. Đó là nó có thiết kế kiểu cơ khí, tức các bộ phần bên trong máy hoạt động độc lập. Nếu 1 phần nào đó bị virus tấn công, xảy ra lỗi thì cũng không hoặc ít gây hại tới các phần khác.

    Thực tế cho thấy người dùng Windows cũng hay bị virus tấn công máy tính hơn vì sự “dễ tính” của nó. Tuy nhiên, mỗi sản phẩm sẽ có độ bảo mật khác nhau và đời càng mới thì càng có nhiều tính năng hiện đại hơn. Ngoài ra, để bảo mật tốt thì người dùng còn cần sử dụng đến các phần mềm và cẩn trọng khi dùng máy nữa.

    So sánh giá thành

    MacBook nói riêng và các sản phẩm nhà táo cắn dở nói chung được coi là “sang chảnh”, đẳng cấp và luôn thuộc phân khúc cao cấp. Thế nên giá của chúng cũng đắt đỏ hơn khá nhiều so với các hãng khác.

    Tuy nhiên, khi đặt lên bàn cân cùng với những mẫu cao cấp nhất của Dell, Asus,… hay laptop gaming thì MacBook cũng vẫn chỉ ngang ngửa về giá.

    Đặc biệt, hiện nay một laptop i5 văn phòng dùng được cũng có giá khoảng 20 triệu, trong khi đó Macbook Air M1 với sức mạnh và thời lượng sử dụng pin gấp nhiều lần cũng chỉ có giá khoảng 23 triệu.

    Bù lại, khoảng giá của laptop Windows thì vô cùng phong phú từ 7, 8 triệu và cũng có chiếc lên tới 70 triệu như dòng laptop gaming.

    So sánh cổng kết nối

    Về cổng kết nối, dù có tối giản đến đâu thì ít nhất máy Windows cũng sẽ có cổng USB type A truyền thống.

    Nhưng với MacBook đời 2016 trở đi, bạn sẽ không tìm thấy chiếc cổng quen thuộc này nữa.

    Vây nên nếu muốn kết nối với thiết bị dùng cổng này chúng ta phải mua thêm cổng chuyển đổi. Còn về các loại cổng cụ thể như HDMI, jack cắm âm thanh,… thì tùy thuộc vào từng sản phẩm cụ thể nên rất khó so sánh laptop Windows và MacBook máy nào kết nối tốt hơn.

    So sánh khả năng nâng cấp

    Nếu muốn thay linh kiện laptop Windows khi muốn nâng cấp máy hay hỏng hóc thay mới không phải chuyện quá khó khăn. Thậm chí nhiều máy còn dùng được linh kiện của hãng khác mà không nhất định phải là từ cùng 1 hãng sản xuất. Nếu ai thích “độ” máy như dân chơi game, dân công nghệ, dân đồ họa,… thì laptop Windows mới giúp bạn “thỏa sức” thực hiện được.

    Trong khi đó, MacBook hầu như chỉ có thể dùng với thiết bị của cùng hãng Apple sản xuất mà thôi. Nếu kết nối thiết bị từ hãng khác vào thì máy có thể không tương thích, hoặc dùng được cũng không tối ưu.

    So sánh Macbook và laptop Windows 39
    Đừng nghĩ MacBook cao cấp hơn, tốt hơn vì laptop Windows cũng siêu nhiều mẫu “khủng”

    Kết luận: Nên mua MacBook hay laptop Windows?

    Bảng tổng hợp so sánh laptop Windows và Macbook.

    Laptop WindowsMacbook
    Hệ điều hànhWindows, Linux, Ubutun, Google Chrome OS,…macOS
    ChipsetCác dòng chip của Intel (Core i3, Core i5, Core i7,…) và AMDCác dòng chip của Intel (đời cũ) và chip Apple M1, M1 pro, M1 Max
    Hiệu suất máy tínhHiệu suất đa dạngCao
    Giao diện sử dụngĐơn giản dành cho bất kỳ người nàoThiết kế riêng biệt, sang trọng
    Mức độ bảo mậtCần cài nhiều phần mềm để bảo mậtKhá cao
    Giá thànhNhiều phân khúc từ rẻ đến cao, phù hợp với nhiều đối tượngKhá cao, 20 triệu trở lên dành cho phân khúc cao cấp
    Mức độ linh hoạtDùng được linh kiện của nhiều hãng, dễ nâng cấpChỉ dùng được các linh kiện từ Apple, khó nâng cấp

    So sánh laptop Windows và MacBook thì không bao giờ có câu trả lời máy nào tốt hơn vì chiếc máy tốt nhất là sản phẩm phù hợp với bạn nhất. Phù hợp ở đây tính cả về nhu cầu, sở thích lẫn điều kiện tài chính.

    Bạn nên chọn laptop Windows khi:

    • Tìm kiếm 1 chiếc laptop giá tầm trung hoặc trung bình, không đắt hơn 30 triệu đồng
    • Là dân công nghệ thích vọc vạch, độ máy, nâng cấp máy
    • Là dân chơi game hay thích sử dụng thiết bị từ các hãng đa dạng
    • Không có nhu cầu dùng máy tính quá đắt

    Bạn nên chọn MacBook khi:

    • Yêu thích vẻ hiện đại, sang chảnh, thời thượng, đặc trưng rất riêng của Apple
    • Thích laptop mỏng nhẹ, nhỏ gọn, dễ dàng linh động
    • Yêu thích hệ sinh thái Apple
    • Người đang dùng nhiều sản phẩm Apple khác như iPhone, iPad, Mac,… để kết nối dễ dàng

    Sau khi so sánh laptop Windows và MacBook, bạn cảm thấy đâu mới là sản phẩm phù hợp với mình?

  • Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS?

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS?

    Tương tự Windows, macOS là một hệ điều hành máy tính nhưng macOS là của Apple và chỉ được cài đặt trong các dòng máy MacBook và iMac.

    Hệ điều hành macOS là gì?

    macOS, cái tên xuất phát từ cụm từ Macintosh operating system, là hệ điều hành do Apple phát triển, và được giới thiệu lần đầu vào năm 2001.

    Trải qua nhiều cái tên khác nhau, mà ban đầu là Mac OS X, sau đó được rút gọn thành OS X vào năm 2012, và mãi đến năm 2016 thì cái tên macOS mới xuất hiện.

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS?
    macOS là hệ điều hành do Apple phát triển

    Hệ điều hành này này đã xuất hiện trên rất nhiều sản phẩm của Apple như máy tính bàn hoặc laptop, và đến nay đã có một chỗ đứng nhất định trên thị trường.

    Ưu điểm và nhược điểm của hệ điều hành macOS

    Ưu điểm của Mac OS

    So với Windows hoặc các hệ điều hành Linux thì macOS có nhiều ưu điểm như:

    Hoạt động mượt mà

    Không chỉ macOS mà iOS trên iPhone, iPadOS trên iPad của Apple đều cho trải nghiệm vô cùng mượt mà. Chính vì Apple có khả năng kiểm soát được cả phần mềm và phần cứng mà họ sẽ đưa vào thiết bị, thế nên hãng sản xuất này có thể dễ dàng tối ưu hiệu suất của máy tính.

    Đặc biệt các dòng máy của Apple hiện nay sử dụng chip Apple Sillicon như M1, M2 có sức mạnh và hiệu suất sử dụng năng lượng vô cùng mạnh mẽ.

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS? 40

    So sánh tốc độ

    Hầu hết các máy Mac đều đã được tích hợp ổ cứng SSD nên tốc độ của Mac chiếm ưu thế hơn so với Windows. Khi tiến hành so sánh tốc độ của 2 hệ điều hành trên những máy tính có chung cấu hình, đây là kết quả tham khảo:

    • Thời gian khởi động trung bình: Mac OS đạt kết quả tốt hơn, khi mất chỉ 28.7 giây để hoàn tất quá trình khởi động, trong khi Windows trung bình mất gần 1 phút .
    • Điều tương tự với thời gian trung bình để tắt máy. Mac OS mất chừng 4 giây, trong khi Windows phải mất khoảng 40 giây để hoàn tất.
    • Duyệt web trên trình duyệt mặc định của Mac OS (Safari) mất chừng 3.3 giây. Trong khi với trình duyệt Internet Explorer của Windows phải mất khoản 6.3 giây để hoàn tất 1 trang web.
    • Khi kích hoạt 1 ứng dụng nặng như Photoshop, Mac OS chỉ mất 4 giây, trong khi Windows phải mất đến 5.5 giây.

    Giao diện đẹp mắt

    Là nhà sản xuất thiết bị điện tử lớn trên toàn cầu, thế nên Apple rất chăm chút trong thiết kế của giao diện mình. macOS có giao diện được thiết kế theo phong cách đặc trưng rất hiện đại, tối giản mà sang trọng.

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS? 41

    Có thể nói, giao diện của macOS là một trong những giao diện máy tính có độ thẩm mỹ cao, và có thể tạo cảm hứng làm việc ngay cho người dùng mỗi khi bật máy lên.

    Tính bảo mật cao

    Hệ quả của việc phát triển mạnh mẽ của Windows chính là mục tiêu tấn công của nhiều đối tượng hacker. Điều này đồng nghĩa với việc số lượng virus mã độc dành cho Windows là rất nhiều. Dù không cần phải sử dụng quá nhiều phần mềm.

    Nếu so sánh với Windows thì macOS có thị phần thấp hơn nhiều trong mảng máy tính, vậy nên đây không phải là mảnh đất màu mỡ để các tin tặc phát triển virus hoặc các loại mã độc.

    Ngoài ra, nhờ tính bảo mật cao của macOS, thiết bị cũng hạn chế được sự xâm nhập của virus có trên không gian mạng. Có một đặc trưng riêng của MacBook rất thú vị khiến chúng ta được bảo vệ tốt hơn. Đó là các ứng dụng có thiết kế kiểu đóng kín, tức các bộ phần bên trong máy hoạt động độc lập. Nếu 1 phần nào đó bị virus tấn công, xảy ra lỗi thì cũng không hoặc ít gây hại tới các phần khác.

    Dễ sử dụng

    Thân thiện, dễ sử dụng hơn nhiều lần so với Windows. Nếu bắt đầu làm quen với Macbook và Windows thì chắc chắn người dùng sẽ thấy Mac dễ làm quen hơn bởi giao diện khá đơn giản và dễ sử dụng. Tuy nhiên thực tế, đa phần người dùng sử dụng Windows rồi mới chuyển qua Mac sẽ cảm thấy hơi khó sử dụng nhưng thực tế mà nói thì Mac được thiết kế đơn giản nên dễ sử dụng hơn nhiều.

    Nếu bạn chỉ mới mua những thiết bị sử dụng macOS và chỉ dần bắt đầu làm quen, bạn không cần quá lo lắng vì bạn có thể chỉ cần khoảng 1 tuần là đã thích nghi được các thao tác có trên máy cũng như sử dụng một cách nhuần nhuyễn.

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS? 42

    Kho ứng dụng đồ sộ

    App Store có trên macOS có số lượng ứng dụng rất đa dạng, bạn có thể dễ dàng tải về bất cứ lúc nào.

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS? 43

    Với việc sử dụng chip M1, M2 trên macOS gần đây, các máy tính Apple có thể cài đặt được các app dành cho điện thoại, iPad và số lượng ứng dụng được các nhà lập trình viên chuyển từ iOS/iPadOS sang macOS sẽ ngày một tăng.

    Không những vậy, các thiết bị macOS tương thích và phù hợp sử dụng các phần mềm đồ họa đến từ Adobe như Photoshop, Premiere, Illustrator, InDesign,…  hơn Windows. Chưa kể màn hình của các thiết thiết bị này có đội phủ màu rất chuẩn nên cho ra những thiết kế đúng màu. Chính vì vậy mà macOS được dân đồ họa ưu ái lựa chọn sử dụng.

    Ngoài ra, macOS cũng có nhiều thứ độc quyền riêng mà không hệ điều hành nào khác có được như Final Cut Pro chuyên dùng để biên tập phim, XCode để phát triển app cho iPhone, iPad… Và chúng có thể phục vụ nhu cầu giải trí, media đầy đủ một cách tiên tiến và chất lượng cao với những ứng dụng của riêng mình.

    Nằm trong hệ sinh thái của Apple

    Bởi vì các thiết bị chạy macOS nằm trong hệ sinh thái của Apple, vậy nên các thiết bị này sẽ có tính liên kết và khả năng đồng bộ nhanh, từ đó hỗ trợ công việc của người dùng.

    Chẳng hạn, một số tính năng mà bạn có thể sử dụng như tính năng đồng bộ iCloud giữa các thiết bị.

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS? 44

    Đặc biệt trên các phiên bản macOS mới như Big Sur, Monterey bạn có thể sử dụng tính năng Universal Control để biến iPad thành một màn hình mở rộng khi đặt gần Macbook, hoặc biến iPhone thành một webcam chất lượng cao…

    macOS cho phép bạn gửi tin nhắn bằng cách đồng bộ hóa với iPhone gần đó, tất cả ảnh của bạn có thể được chia sẻ trên các thiết bị trong Apple Photos, bạn cũng có thể chuyển hầu hết mọi thứ với AirDrop và thậm chí bạn có thể tham gia gọi video bằng FaceTime giữa các thiết bị. Apple Watch là một phần khác của hệ sinh thái tích hợp mà Windows không thể sánh được.

    Sử dụng để phát triển app cho iOS

    Đây có thể nói vừa là ưu điểm vừa là nhược điểm, bởi các lập trình viên muốn phát triển ứng dụng cho macOS hoặc app cho iPhone, iPad thì bắt buộc phải sử dụng hệ điều hành macOS.

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS? 45

    Chính vì lí do trên mà rất nhiều lập trình viên lựa chọn Macbook để làm việc. Mời bạn tham khảo Macbook Air lập trình được không?

    Nhược điểm của Mac OS

    Giá thành khá cao

    Mặc dù hệ điều hành Mac OS được Apple cung cấp miễn phí nhưng nó chỉ được cài đặt trên các thiết bị phần cứng của Apple. Mời bạn tham khảo So sánh Macbook và laptop Windows.

    Do đó muốn sử dụng macOS bạn phải mua các máy tính của Apple. Phần lớn các dòng máy chạy hệ điều hành macOS của Apple có giá thành tương đối cao so với các dòng máy khác.

    Nếu bạn sử dụng máy tính không phải của Apple mà vẫn muốn sử dụng macOS thì có thể thử hackintosh, nhưng sẽ không thể cho trải nghiệm tốt bằng macOS thực sự.

    Ít game và phần mềm so với Windows

    Hệ điều hành macOS dù được đánh giá rất cao về hiệu năng cũng như giao diện, tuy vậy không phải phần mềm nào cũng có thể vận hành trơn tru trên macOS.

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS? 46
    Các phần mềm phổ biến đều có cho cả Windows và MacOS nhưng những phần mềm đặc thù như khai báo thuế thì chỉ có trên Windows

    So với Windows, người dùng macOS sẽ gặp bất lợi trong việc tiếp cận một số phần mềm văn phòng hoặc các tựa game giải trí.

    Đặc biệt, tất cả game PC đều được phát triển hướng tới và dành riêng cho hệ điều hành Windows. Các game thủ, streamer của cũng lựa chọn máy tính Windows chơi game, làm việc. Sự hỗ trợ game của Windows cùng mức cấu hình máy cao (dễ dàng nâng cấp) giúp Windows chơi game tốt hơn macOS. Chưa kể laptop gaming chạy Windows cũng có cấu hình cực kỳ cao, chơi ổn mọi tựa game.

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS? 47

    Windows là hệ điều hành phổ biến nhất thế giới với hàng tỷ người dùng. Vậy nên điều đó cũng đồng nghĩa với việc ai ai cũng có thể quen dùng laptop Windows một cách dễ dàng.

    MacOS có bao nhiêu phiên bản?

    Các phiên bản macOS được đề cập ở dưới bảng dưới đây là phiên bản macOS chính thức, được sắp xếp theo thứ tự thời gian ra mắt gần đây.

    Phiên bảnTên phiên bản (Codename)Thời gian ra mắt
    OS X 10.9Mavericks22/10/2013
    OS X 10.10Yosemite16/10/2014
    OS X 10.11El Capitan30/09/2015
    macOS 10.12Sierra20/09/2016
    macOS 10.13High Sierra25/09/2017
    macOS 10.14Mojave24/09/2018
    macOS 10.15Catalina07/10/2019
    macOS 11Big Sur12/11/2020
    macOS 12Monterey07/06/2021

    Máy nào chạy macOS?

    MacBook

    MacBook là laptop của Apple với phân khúc cũng được định hình rõ ràng từ đầu, đó là cao cấp. Hiệu suất của MacBook, ngay cả đời máy cũ cũng được tính là thuộc mức tốt trở lên khi đặt lên bàn cân chung so với cả thị trường.

    MacBook còn nổi tiếng vì độ bền bỉ theo thời gian, dùng nhiều năm cũng không xuống cấp nhiều.

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS? 48

    MacBook là dòng sản phẩm laptop được nhiều người dùng biết đến với thiết kế sang trọng, cùng với khả năng hoạt động mượt mà.

    Hiện nay, các thiết bị MacBook được chia thành hai dòng đó là MacBook Air và MacBook Pro, với nhiều kích thước màn hình khác nhau.

    Mac mini

    Mac mini là thiết bị máy tính bàn, có thiết kế nhỏ, thu gọn trong một hình hộp vuông bằng kim loại.

    Tuy nhiên, để sử dụng được thiết bị này, bạn cần phải trang bị thêm màn hình rời, bàn phím và chuột bởi vì Apple sẽ không tặng kèm chúng khi bán.

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS? 49

    iMac

    iMac là dòng sản phẩm PC All-in-one của Apple, với nhiều phiên bản kích thước màn hình cho người dùng.

    Và trong năm 2021 này thì với sự ra mắt của iMac 24 inch M1 thì Apple đã mang hơi hướng thiết kế trẻ trung trong sản phẩm của mình với 7 phiên bản màu mới.

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS? 50

    Mac Pro

    Mac Pro là dòng sản phẩm máy tính để bàn cao cấp nhất của Apple, với thiết kế đẹp mắt đi cùng với hiệu năng xử lý mạnh mẽ. Một số người thường gọi Mac Pro là máy trạm.

    Đây là dòng thiết bị nhắm đến nhóm nhỏ những người dùng chuyên nghiệp, cần sử dụng các tác vụ siêu nặng trên máy tính. Do đó, đây cũng là dòng sản phẩm chạy macOS đắt đỏ nhất của Apple.

    Hệ điều hành macOS là gì? Máy nào chạy macOS? 51