Category: CÔNG NGHỆ

  • The Trade Desk là gì?

    The Trade Desk là gì?

    Trong khi doanh số quảng cáo của Google và Facebook giảm mạnh trong thời gian vừa qua, doanh số quảng cáo của The Trade Desk tăng 24%. The Trade Desk là một DSP (Demand Side Platform), có cơ chế chạy quảng cáo mở, khác với Google và Facebook. Đây mới thực sự là lý do Facebook phải thu tiền tick xanh.

    The Trade Desk là gì?

    Trade Desk™ là một công ty công nghệ cung cấp dịch vụ cho người mua quảng cáo. Thông qua nền tảng, dựa trên dữ liệu đám mây, người mua quảng cáo có thể tạo, quản lý và tối ưu hóa các chiến dịch quảng cáo kỹ thuật số trên mọi định dạng và thiết bị quảng cáo.

    The Trade Desk là gì?

    Việc tích hợp với lượng dữ liệu lớn, kho lưu trữ và các nhà sản xuất giúp The Trade Desk tối ưu hoá khả năng tiếp cận người dùng và khả năng ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của khách hàng. Đồng thời, giao diện lập trình ứng dụng doanh nghiệp cho phép phát triển tùy chỉnh trên nền tảng.

    Ngoài trụ sở đặt tại Ventura, CA, The Trade Desk có các văn phòng trên khắp Bắc Mỹ, Châu Âu và Châu Á Thái Bình Dương.

    The Trade Desk sử dụng công nghệ gì?

    The Trade Desk sử dụng công nghệ Unified ID 2.0 (UID 2.0) để định danh khách hàng chính xác mà không cần cookie, một công nghệ đang dần bị loại bỏ do xâm phạm quyền riêng tư của người tiêu dùng.

    UID 2.0 có thể giúp target khách hàng mục tiêu chính xác mà không xâm phạm sự riêng tư của khách hàng. Hay nói cách khác, khi mà thế giới từ từ loại bỏ cookies (đang xảy ra), thì The Trade Desk sẽ có vị thế tốt trong thị trường quảng cáo.

    The Trade Desk là gì?

    Mới đây, TikTok và The Trade Desk đã thiết lập quan hệ đối tác tại thị trường Châu Á Thái Bình Dương.

  • Điện thoại vệ tinh là gì?

    Điện thoại vệ tinh là gì?

    Tại sự kiện Far Out, Apple đã giới thiệu tính năng kết nối vệ tinh được trang bị dành cho iPhone 14 series. Tính năng này cho phép iPhone kết nối với vệ tinh để thực hiện các cuộc gọi khẩn cấp để cứu hộ khi người dùng gặp nguy hiểm mà không cần đến sóng của nhà mạng.

    Điện thoại vệ tinh là gì?

    Điện thoại vệ tinh là gì?

    Điện thoại vệ tinh là một thiết bị hỗ trợ người dùng trong việc liên lạc bằng cách kết nối với các trạm vệ tinh xoay quanh quỹ đạo thay vì sử dụng sóng từ các trạm phát sóng mặt đất của các nhà mạng.

    Điện thoại vệ tinh là gì?
    Điện thoại vệ tinh là một loại điện thoại di động kết nối đến các vệ tinh trên quỹ đạo thay vì các trạm mặt đất.

    Nếu đã từng xem qua những bộ phim hành động Mỹ, chắc hẳn bạn sẽ để ý trong những tình huống cấp bách (cầu cứu sự giúp đỡ hay nhờ giúp đỡ tìm kiếm/ cung cấp thông tin…), những nhân vật trong phim sẽ sử dụng một thiết bị gọi là “điện thoại vệ tinh” để có thể liên lạc với bất kỳ ai họ muốn.

    Xem thêm Điện thoại Motorola Defy 2 ra mắt với tính năng nhắn tin vệ tinh hai chiều!

    Điện thoại vệ tinh là gì?

    Những “thiết bị vệ tinh” này thường được sử dụng trong quân đội hay trong những chiến dịch cứu hộ tại các địa điểm cực kỳ hiểm trở – nơi sóng điện thoại thông thường không thể tiếp cận được.

    Điện thoại vệ tinh là một thiết bị cầm tay hỗ trợ người dùng trong việc liên lạc (thông qua cuộc gọi thoại hoặc tin nhắn ngắn) bằng cách kết nối với các trạm vệ tinh xoay quanh quỹ đạo thay vì sử dụng sóng từ các trạm phát sóng mặt đất.

    Ưu và nhược điểm của điện thoại vệ tinh là gì?

    Những chiếc điện thoại vệ tinh phổ biến hiện nay thường có kích thước lớn và cồng kềnh hơn nhiều so với các thiết bị di động thông thường và đa số thường được trang bị một dải ăn ten dài (có thể gập lại được) để bắt được sóng vệ tinh một cách chính xác nhất.

    Điện thoại vệ tinh là gì?

    Khác với điện thoại di động, vùng phủ sóng của điện thoại vệ tinh phần lớn sẽ phụ thuộc vào cấu trúc hệ thống bên trong của nó, quyết định khu vực kết nối sẽ là một vùng cụ thể hay toàn bộ hành tinh.

    Một trong những nguyên nhân nổi bật khiến điện thoại vệ tinh không phải là lựa chọn hàng đầu của người dùng thông thường đó là độ trễ thời gian khá lớn. Chúng thường được kết nối với nhau hay với điện thoại di động hoặc cố định thông qua các vệ tinh địa tĩnh, có độ cao khoảng 30.000 km so với bề mặt Trái Đất, vì vậy, vấn đề về độ trễ trong khi kết nối là không thể nào tránh khỏi.

  • Thu âm tại nhà cần những gì?

    Thu âm tại nhà cần những gì?

    Đối với những người yêu âm nhạc, làm podcast, làm video youtube… thì thu âm là một trong những công đoạn quyết định chất lượng, sự thành công của sản phẩm. Tuy nhiên, làm thế nào để có một phòng thu chất lượng “ổn” thì hãy cùng đón xem bài viết này nhé!

    thu âm tại nhà cần những gì

    Thu âm tại nhà cần những gì?

    Dưới đây là danh sách các thiết bị thiết yếu để bạn có thể thu âm bài hát tại nhà với chất lượng chuyên nghiệp

    • Máy tính và phần mềm làm nhạc
    • Loa kiểm âm (Studio Monitors)
    • Tai nghe kiểm âm (Studio Headphone)
    • Audio Interface
    • Microphone
    • Các tấm tiêu âm
    • MIDI Controller và các thiết bị khác (tùy nhu cầu).

    Hãy cùng xem xét chi tiết chức năng và tầm quan trọng của từng thiết bị trên!

    1. Máy tính và phần mềm thu âm làm nhạc

    Nếu tiêu chí của bạn là hiệu quả về chi phí và đề cao tính linh hoạt thì một chiếc máy tính cá nhân (PC) và phần mềm làm nhạc tốt là quá đủ.

    • Bạn có thể lựa chọn PC (máy tính bàn) hoặc laptop đều được. PC thì giá thành sẽ rẻ hơn laptop. Nếu có điều kiện thì có thể sử dụng Mac mini hoặc Macbook của Apple để có thể làm việc tốt nhất, không phải ngẫu nhiên mà các nhà sản xuất âm nhạc hầu hết đều lựa chọn Macbook để làm việc.
    Thu âm tại nhà cần những gì?
    Macbook là lựa chọn hàng đầu cho phòng thu âm tại nhà
    • Bạn cần lưu ý chọn bộ nhớ RAM tối thiểu là 08 Gb, khuyên dùng 16G hoặc 32G để thoải mái sử dụng các thư viện nhạc cụ ảo.
    • SDD có dung lượng lớn để lưu các project âm nhạc và chương trình cài đặt (tip nhỏ là các bạn nên có một ổ thứ 2 để backup dữ liệu nhé).
    • CPU ít nhất là Intel Core i5 hoặc AMD Athlon X4 620. Ngoài ra, bạn nên cân nhắc các bo mạch chủ có sẵn kết nối Firewire IEEE 1394 (chuẩn giao thức âm thanh) để sử dụng các Audio Interface hỗ trợ kết nối này được dễ dàng và tiện lợi hơn.

    2. Studio Monitors (Loa kiểm âm phòng thu)

    Studio Monitors là thành phần rất quan trọng trong hệ thống studio của bạn. Nhiều người còn gọi nó là loa kiểm âm – tức là kiểm tra âm thanh. Bản mix của bạn có tốt hay không phụ thuộc rất nhiều vào nó. Không hề quá khi nói: “Loa kiểm âm quan trọng chỉ sau đôi tai của bạn”.

    Thu âm tại nhà cần những gì?

    Đối với dân thiết kế đồ họa thì cần màn hình chuẩn (thường phải cân màu màn hình) thì đối với dân làm nhạc, sản xuất âm thanh cần loa kiểm âm.

    Có như thế nào, thể hiện ra như thế. Đó chính là nhiệm vụ quan trọng nhất của loa kiểm âm.

    Khi bạn nghe trên hệ thống studio monitors, mọi thứ trong bản mix đều nguyên bản hơn rất nhiều, bạn biết được bản mix của bạn thiếu gì, thừa gì, bị vấn đề gì. Nếu bạn nghe nhạc, thu âm, mix nhạc trên một hệ thống loa dân dụng (dù chất lượng cao đi nữa) thì thật sự quá khó khăn để rèn luyện đôi tai, và tạo ra những bản mix hay có thể nghe tốt trên nhiều hệ thống âm thanh khác. Vì âm thanh bạn nghe đã bị chất âm đặc trưng của đôi loa – mà các nhà sản xuất hay quảng cáo – làm SAI LỆCH.

    3. Studio Headphone (Tai nghe kiểm âm)

    Studio Headphone và Studio Monitors có chung tiêu chí lựa chọn như nhau. Do đó , đừng dùng những chiếc headphone nịnh tai như nhiều bass, treble siêu mượt hay gì đi nữa để thu âm và mix nhạc.

    Thu âm tại nhà cần những gì?

    Studio Headphone có 2 chức năng là nghe nhạc nền và tín hiệu âm thanh đang thu (giọng hát, guitar…) trong quá trình thu âm và Mix nhạc. Tương ứng với 2 chức năng này, Studio Headphone được thiết kế thành 2 dạng: Closed-Back và Open-Back.

    • Closed-Back Headphone được thiết kế để cách ly tối đa các nguồn âm thanh khi đang thu âm. Nó phải ngăn không âm thanh nào thoát ra ngoài/lọt vào trong.
    • Open-Back Headphone (thường đắt hơn Closed-Back Headphone) được thiết kế để tối ưu chất lượng âm thanh nhưng có điểm yếu là dễ bị lọt âm thanh ra ngoài. Vì thế, nó phù hợp để mix nhạc.

    Nếu túi tiền không cho phép, bạn nên cân nhắc mua Closed-Back Headphone để thu âm tốt và mix nhạc với chất lượng âm thanh đảm bảo.

    4. Audio Interface (Sound card)

    Đây chính là hệ thống giao tiếp giữa các cổng âm thanh đi vào và đi ra với máy tính. Nó giúp bạn thu tín hiệu âm thanh từ nhạc cụ và microphone vào máy tính và phát tín hiệu âm thanh từ máy tính ra loa.

    Thu âm tại nhà cần những gì?

    Có rất nhiều loại Audio Interface trên thị trường, nhưng chung quy lại, có 03 loại chính sau:

    • Giao tiếp USB: Kết nối với PC bằng cổng USB. Đây là loại phổ biến nhất trên thị trường và dễ tiếp cận nhất.
    • Giao tiếp Firewire IEEE 1394: Kết nối với PC/MAC thông qua cổng Firewire – cổng chuyên dụng cho multimedia. Loại kết nối này cho độ ổn định và tốc độ cao, tránh được nhiều xung đột phần cứng. Hãy ưu tiên chọn loại Audio Interface có giao tiếp này nếu bạn đầu tư một cách nghiêm túc và chuyên nghiệp cho phòng thu của mình.
    • Giao tiếp PCI hoặc PC card: Cắm trực tiếp vào máy tính, tính cơ động không cao bằng 2 loại trên.

    Khi chọn Audio Interface, bạn cần quan tâm xem nhu cầu của mình là gì?

    Bạn thu âm cho 1 hay nhiều người cùng một lúc? Nguồn âm thanh và thiết bị bạn thu âm là gì? Hát, guitar hay keyboard…?

    Hãy cân nhắc kỹ và chọn số lượng và loại đường vào (input) trên Audio Interface. Tuy nhiên các bạn nên nhớ: Chất lượng > Số lượng: điều này cực đúng với số lượng đường vào (input)

    Tin tốt là chỉ với 150-400$, bạn có rất nhiều lựa chọn trên thị trường không tồi một chút nào!

    5. Microphone

    Microphone là thiết bị giúp bạn thu âm thanh bên ngoài vào máy tính như: giọng hát, đàn piano, trống, guitar cổ điển… Hãy chọn Microphone loại tốt nhất có thể trong túi tiền của bạn để có nguồn âm thanh tốt nhất trước khi mix.

    Thu âm tại nhà cần những gì?

    Microphone gồm 3 loại chính: Condenser, Dynamic và Ribbon. Tuy nhiên phổ biến nhất vẫn là micro condenser (điện dung, tụ điện) và micro dynamic (điện động, cảm ứng từ trường).

    Tùy vào mục đích và tính chất sẽ được sử dụng trong các trường hợp khác nhau.

    • Các microphone condenser có độ nhạy cao, cho âm thanh tương đối chính xác, khả năng thu được âm thanh ở xa micro. Điều này vô tình là con dao 2 lưỡi, nếu thu không tốt, sẽ rất dễ dính tạp âm. Vì vậy cần xử lý cách âm, tiêu âm tốt hoặc thu trong một không gian yên tĩnh.
    • Các micro dynamic thì có độ nhạy kém hơn nhưng và nó chỉ thu âm tốt nếu đặt nguồn âm thanh gần micro. Do đó bạn cần sử dụng các arm boom gắn bàn để có thể điều chỉnh micro sát miệng khi nói. Tuy nhiên, đây lại là một ưu điểm micro dynamic sẽ loại bỏ hầu hết tiếng ồn ở xa micro như tiếng bàn phím, tiếng quạt, tiếng điều hòa…

    Microphone Condenser được nuôi bằng nguồn điện phantom 48V. Thật may, các Audio Interface đời mới ngày nay đều hỗ trợ phantom 48V. Hãy hỏi kỹ người bán hàng về thông số này.

    6. Các tấm tiêu âm

    Tiêu âm (hút âm) là loại bỏ các âm thanh ù ù trong một phòng thu, làm biến mất những âm thanh dội lại, tạo ra chất lượng âm thanh tốt hơn cho phòng hát, phòng thu.

    Thu âm tại nhà cần những gì?

    Đối với mix nhạc: Bạn chỉ cần mua 2 tấm tiêu âm để đặt sau lưng bạn (nếu phòng nhỏ) và đặt sau lưng 2 chiếc loa kiểm âm.

    Còn đối với thu hát: bạn cần đặt 1 tấm tiêu âm phía trước mặt (hiển nhiên là sau lưng microphone). Bạn sẽ cải thiện chất lượng bản mix, bản thu rất nhiều chỉ với 1 vài tấm tiêu âm cơ bản.

    7. MIDI Controller và các thiết bị khác (tuỳ chọn)

    Với các thiết bị trên thì cơ bản là bạn đã có một phòng thu tương đối chuyên nghiệp và hoàn chỉnh. Đối với những ai muốn đầu tư nghiêm túc cho phòng thu của mình, hãy tham khảo thêm các thiết bị dưới đây.

    Thu âm tại nhà cần những gì?

    Nếu bạn là người chơi keyboard, piano thì phòng thu tại nhà của bạn không thể thiếu MIDI controller. Hãy chọn mua MIDI Controller hỗ trợ kết nối USB với máy tính hoặc chọn Audio Interface hỗ trợ MIDI Input.

    Các thiết bị khác :

    • Mixer : Nếu bạn cần thu đồng thời với nhiều nhạc cụ và nhiều người
    • Dây âm thanh (audio cable) : Âm thanh được dẫn qua dây dẫn. Dây dẫn lởm. Âm thanh lởm. Chấm.
    • Pop Filter : Màng lọc âm rẻ tiền (400.000 – 1.200.000đ/chiếc) dùng để lọc phụ âm ‘p‘ và ‘s‘.
  • Mac mini M2 kết nối được mấy màn hình?

    Mac mini M2 kết nối được mấy màn hình?

    Cũng giống như Mac mini M1 thì Mac Mini M2 có thể kết nối với tối đa 2 màn hình, còn phiên bản Mac mini M2 Pro có thể kết nối với tối đa ba màn hình.

    Mac mini M2 kết nối được mấy màn hình?

    Mac mini M2 kết nối được mấy màn hình? 1

    Trong đó, màn hình kết nối qua cổng Thunderbolt có độ phân giải lên tới 6K tần số quét 60Hz còn một màn hình kết nối qua cổng HDMI có độ phân giải tối đa 4K, tần số quét 60Hz.

    Mac mini M2 kết nối được mấy màn hình? 2

    Các công nghệ khác trên Mac Mini M2

    Apple trang bị cho Mac mini 2023 M2 Pro hai phương thức tương tác không dây bao gồm Wi-Fi 6E (802.11ax) và Bluetooth 5.3. Đây đều là các công nghệ kết nối không dây hàng đầu trên thế giới với tốc độ nhanh và phạm vi tương tác rộng.

    Không chỉ chuyên về hỗ trợ làm việc, Mac mini 2023 M2 Pro có thể chơi game tốt. Cấu hình cực mạnh với chip M2 Pro cho phép sản phẩm chơi mượt những trò chơi đòi hỏi cao cấp nhất như Resident Evil Village và No Man’s Sky với khung hình mượt mà và độ trung thực cao.

    Tốc độ truyền dữ liệu của Mac mini 2023 M2 Pro thông qua cổng Thunderbolt 4 và Wi-Fi 6E chính xác là bao nhiêu?

  • Có các thương hiệu máy đọc sách nào?

    Có các thương hiệu máy đọc sách nào?

    Máy đọc sách điện tử (ebook reader) là thiết bị cho phép bạn đọc sách trong thời gian dài mà không bị mỏi mắt hay chóng mặt. Nhiều thương hiệu máy đọc sách điện tử đã được tung ra thị trường, mang đến cho người sử dụng những dòng máy đọc sách điện tử đa dạng từ cấu hình, thiết kế và mức giá phù hợp với từng nhu cầu sử dụng của họ. Hãy cùng SIÊU SALE ĐÂY tìm hiểu những thương hiệu máy đọc sách bán chạy nhất đó nhé!

    Dưới đây là một số thương hiệu máy đọc sách nổi tiếng trên thị trường hiện nay:

    Thương hiệu máy đọc sách tốt nhất: Kindle của Amazon

    Nói đến máy đọc sách cái tên đầu tiên mọi người nghĩ đến chính là Kindle của Mỹ. Thương hiệu nổi tiếng đã quá quen thuộc với nhiều tầng lớp người dùng có chung niềm đam mê mãnh liệt với các cuốn sách.

    Các thương hiệu máy đọc sách tốt nhất hiện nay!

    Kindle hay còn có tên đầy đủ là Amazon Kindle, thương hiệu thuộc ông lớn Amazon, một công ty công nghệ đa quốc gia của Mỹ. Thiết bị đọc sách điện tử này được ra mắt vào năm 2007. Trải qua hơn 15 năm, Kindle đã trình làng các dòng máy đọc sách ở nhiều phân khúc giá rẻ đến cao cấp phục vụ nhu cầu sử dụng của khách hàng.

    Kindle hiện có 2 dòng sản phẩm chính là máy đọc sách điện tử trên màn hình E-ink và máy tính bảng Kindle Fire sử dụng hệ điều hành Android. Nhưng nổi tiếng hơn cả vẫn là dòng máy đọc sách e-ink với các dòng sản phẩm như Kindle Paperwhite, Kindle Basic, Kindle Oasic…

    Các thương hiệu máy đọc sách tốt nhất hiện nay!

    Nếu bạn là một người yêu thích việc đọc sách thì đừng bỏ qua Kindle. Các dòng máy đọc sách của Kindle sở hữu rất nhiều ưu điểm như:

    • Kindle sở hữu kho sách miễn phí đồ sộ giúp bạn dễ dàng tiếp cận hơn với nền tri thức tinh tuý của nhân loại.
    • Nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ nên bạn dễ dàng mang theo để đọc ở bất cứ đâu, bất kỳ lúc nào rảnh rỗi.
    • Dung lượng pin lớn, sử dụng được lâu. Một lần sạc bạn có thể sử dụng được trong nhiều tuần, thậm chí cả tháng.
    • Kindle bao gồm nhiều dòng máy bình dân giá rẻ đến cao cấp. Chỉ với khoảng hơn 2 triệu là bạn đã có thể sở hữu ngay một chiếc máy đọc sách của Kindle rồi.
    • Máy có hỗ trợ các phông chữ tiếng Việt nên càng thuận tiện khi thao tác tải sách.
    • Đọc sách trên này không gây hại đến mắt, không ảnh hưởng đến thị lực. Máy được tối ưu hoá các cấp độ ánh sáng, không phát ánh sáng xanh, sử dụng màn hình E-ink giúp mắt được thư giãn, chống mỏi hay đau khi nhìn liên tục.

    Tuy nhiên, các dòng máy đọc sách Kindle có một nhược điểm là không hỗ trợ file ePub. Muốn đọc được epub, bạn phải convert sang định dạng mobi, prc hoặc awz.

    Thương hiệu máy đọc sách tốt nhất: Kobo của Rakuten Kobo

    Máy đọc sách Kobo là sản phẩm được sản xuất bởi công ty Kobo tại Toronto. Tên của công ty là một đảo của chữ “cuốn sách”. Phiên bản gốc được ra mắt vào tháng 5 năm 2010 và được bán trên thị trường như một sự thay thế tố giản cho các thiết bị đọc sách điện tử đắt tiền hơn tại thời điểm đó.

    Các thương hiệu máy đọc sách tốt nhất hiện nay!

    Kobo nổi tiếng nhất với các dòng máy đọc sách như: Kobo Aura, Kobo Forma, Kobo Touch, Kobo Glo, Kobo Clara,… Trong đó, riêng dòng Kobo Touch là loại máy chỉ bán nội địa tại thị trường Canada, do đó trước khi mua bạn cần cân nhắc kĩ lưỡng đến vấn đề bảo hành.

    Nhìn chung, những dòng máy đọc sách Kobo thường có phân khúc và giá thành  phải chăng, phù hợp với túi tiền của nhiều người nên rất được ưa chuộng trên cả thị trường quốc tế và trong  nước.

    Ưu điểm của thương hiệu máy đọc sách Kobo so với các hãng khác có thể kể đến như:

    • Thiết kế sang trọng, mỏn nhẹ hiện đại với kích thước màn hình lớn giúp người dùng có được trải nghiệm tốt nhất;
    • Sử dụng công nghệ điện Comfort Light Pro giúp giảm dần ánh sáng xanh vào ban đêm;
    • Máy đọc sách Kobo có khả năng hỗ trợ nhiều định dạng sách khác nhau, bao gồm cả epub, điều mà Kindle không hỗ trợ → Mời bạn xem trong bài Kindle đọc được file gì?
    • Có khả năng kháng nước, giúp người dùng có thể đọc sách ở khắp mọi nơi;
    • Giá thành rẻ hơn các đối thủ cạnh tranh khác đang có mặt trên thị trường.

    Thương hiệu máy đọc sách tốt nhất PocketBook

    Pocketbook là hãng máy đọc sách lớn thứ 3 thế giới, ra đời từ 2007 và có trụ sở tại Thuỵ Sỹ. Pocketbook hoạt động tại hơn 40 nước, chủ yếu là ở châu Âu.

    Các thương hiệu máy đọc sách tốt nhất hiện nay!

    PocketBook có thiết kế gần như tối ưu và được đánh rất cao trong làng máy đọc sách. Hệ điều hành Linus của máy cũng giúp bạn cài các ứng dụng đọc sách một cách linh hoạt.

    Các dòng máy của Pocketbook có các đặc điểm nổi bật như:

    • Có phím cứng chuyển trang;
    • Hỗ trợ thẻ nhớ;
    • Hỗ trợ Pocketbook Cloud, Dropbox, Send-to-Pocketbook;
    • Hỗ trợ đọc sách từ Google Play Books;
    • Ứng dụng những công nghệ mới nhất, chẳng hạn như màn hình màu.
    Các thương hiệu máy đọc sách tốt nhất hiện nay!
    Pocketbook Viva là máy đọc sách điện tử 8 inch với màn hình màu Gallery 3

    Thương hiệu máy đọc sách tốt nhất Onyx Boox

    Boox là thương hiệu của hãng Onyx Hồng Kông. Onyx Boox là thương hiệu duy nhất trên thế giới cung cấp các mẫu máy sử dụng màn hình E-Ink với đủ các kích thước từ 6 inch cho tới 13.3 inch và cũng là hãng năng động nhất trong việc nghiên cứu và phát triển máy đọc sách sử dụng hệ điều hành Android.

    Các thương hiệu máy đọc sách tốt nhất hiện nay!

    Ưu điểm của máy đọc sách Boox có thể kể đến như:

    • Thiết kế sản phẩm đẹp mắt và hiện đại, kết hợp cùng kiểu dáng như với chiếc máy tính bảng. Nên có thể cất gọn trong túi xách và tiện mang đi rất nhiều nơi.
    • Màn hình đủ để thao tác và đọc sách, từ 7.8 inch, 10.3 inch và 13.3 inch. Nên có thể thực hiện đa thao tác ngoài đọc sách như vẽ phác thảo, ghi chú, ghi chép,… một cách mượt mà và hiệu quả, đặc biệt là đọc PDF.
    • Màn hình đọc sách thân thiện với người tiêu dùng, dễ chịu cho mắt. Và nhiều chế độ điều chỉnh khác nhau. Thích hợp cho từng nhu cầu và từng môi trường ánh sáng.
    • Được cài đặt sẵn những ngôn ngữ khác nhau và có cả từ điển phong phú cập nhật những từ mới dễ dàng sử dụng.
    • Những dòng máy đều là hệ điều hành Android, vì vậy rất dễ sử dụng và có thể tải được đa số những ứng dụng. Hay ebook trên các app tài liệu hay Google Play
    • Người dùng có thể copy những loại sách ở nhiều định dạng khác nhau.
    • Máy đọc sách Boox được trang bị thêm cả loa ngoài và có thể nghe qua tai nghe bluetooth. Do đó, người dùng có thể vừa đọc sách vừa nghe nhạc hoặc nghe sách nói.

    Thương hiệu máy đọc sách tốt nhất Likebook

    Máy đọc sách Likebook được sản xuất và phát triển bởi công ty Boeye tại Trung Quốc.

    Các thương hiệu máy đọc sách tốt nhất hiện nay!

    Khi sử dụng các máy đọc sách thương hiệu nước ngoài, người dùng Việt Nam thường gặp nhiều bất cập như không thể đọc được file pdf, không thể ghi chú,… Likebook ra đời và có thể giải quyết được nhưng khuyết điểm trên. Chính vì vậy mà máy đọc sách Likebook sử dụng màn hình E-ink, nổi bật với khả năng hỗ trợ xử lý file sách pdf trên 300MB và ghi chú trực tiếp trên file pdf cực kì tiện lợi. 

    Có các thương hiệu máy đọc sách nào? 3
    Likebook nổi bật với khả năng hỗ trợ xử lý file sách pdf và ghi chú trực tiếp tiện lợi. 

    Likebook còn cực kì ưu ái người dùng của mình khi đã phát hành kho sách PDF chuyên biệt hỗ trợ cho khách hàng của mình với hơn 5000 cuốn sách phong phú: Kinh doanh, kỹ năng, y học, truyện tranh… tất cả đều ở dạng nguyên bản như trên sách giấy.

    Một số tính năng khác của Likebook là phóng to chữ, cắt viền trắng giúp tối ưu hiển thị, tra từ điển trực tiếp trên pdf, chủ động làm đậm/mờ ảnh,…

    Likebook có các dòng máy dành riêng để đọc các tài liệu kỹ thuật nhiều hình ảnh như Likebook Ares dành cho những bạn là bác sĩ, kỹ sư, doanh nhân. Máy dành cho người lớn tuổi, trẻ em dễ dàng sử dụng như Likebook Mars. Đặc biệt có dòng máy Likebook Minas có màn hình lên đến 10.3 in. Các dòng máy của Likebook có biểu giá trải dài từ 4 đến 11 triệu đồng.

    Thương hiệu máy đọc sách tốt nhất Sony Reader

    So với các ông lớn khác thì máy đọc sách Sony có vẻ hơi lép vế. Tuy nhiên máy đọc sách của Sony là một thiết bị đọc sách hấp dẫn, với văn bản đẹp, tốt, hiệu suất tốt, thiết kế nhẹ giúp cầm trên tay dễ dàng. Mình thích thiết kế của các máy đọc sách Sony.

    Các thương hiệu máy đọc sách tốt nhất hiện nay!

    Điều thua kém so với các thương hiệu khác đó là máy đọc sách của Sony không có đèn nền, không có cửa hàng sách trực tuyến. Đây là một tính năng sát thủ.
    Một số ưu điểm mà mình cảm thấy được:

    1. Thiết kế đẹp, hoàn thiện tốt.
      Không giống với Kindle không có phím vật lý. Máy đọc sách của Sony có năm nút bấm ở mặt trước. Mình thích máy đọc sách có phím cứng để lật trang nhưng thất tiếc là hai phím chuyển trang của sony lại đặt ở 2 phím bên trái trên tổng 5 phím trước mặt. Vì thế sẽ thích hợp cầm tay trái để đọc.
    2. Màn hình
      Màn hình cảm ứng E-Ink Pearl V220 “không chói” đã được “tăng cường để đọc trong thời gian dài.” Có các tính năng xã hội mới (Facebook và Evernote), màn hình chính được đơn giản hóa và bố cục sách mặc định được cập nhật nhằm giúp việc sắp xếp và tìm sách dễ dàng hơn. Phóng to và thu nhỏ mượt mà hơn và cải thiện lượt trang liên tục được thiết kế để cải thiện trải nghiệm đọc. Có hai từ điển tiếng Anh và bốn từ điển dịch được tích hợp sẵn. Thời lượng pin đã tăng gấp đôi từ một tháng lên hai tháng khi tắt không dây và các nút điều khiển của thiết bị đã được thiết kế lại.
    3. Bộ nhớ trong 2Gb và có hỗ trợ khe cắm mở rộng MicroSD
  • Tick xanh Facebook giá bao nhiêu?

    Tick xanh Facebook giá bao nhiêu?

    Trước kia, bạn phải là người nổi tiếng, có nhiều follower thì mới có thể gửi hồ sơ để Facebook xem xét cấp tích xanh. Bây giờ, tick xanh Facebook và Instagram sẽ là một dịch vụ tính phí Meta Verified với giá 11,99 USD/tháng.

    Tick xanh Facebook giá bao nhiêu? 4

    Dấu Tích Xanh Facebook Profile Là Gì?

    Trên trang cá nhân hay fanpage của người nổi tiếng, cơ quan truyền thông lớn, thương hiệu chính thống lớn, người của công chúng,… sẽ xuất hiện thêm một dấu tích màu xanh nhỏ bên cạnh tên hiển thị.

    Dấu tích xanh nằm trong tính năng “Verified” mà Facebook đưa ra có việc làm. tác dụng để giải quyết vấn đề về tài khoản giả mạo trên Facebook hoặc xác thực tài khoản sở hữu chính chủ.

    Tick xanh Facebook giá bao nhiêu?

    Dấu tích xanh chính là chứng nhận để phân biệt fanpage thật và giả. Cho nên điều này làm cho các chuyên gia về mảng facebook bắt đầu chiến dịch làm giả dấu tích để đáp ứng những nhu cầu của những page cần tích xanh.

    Xét về góc độ của một nhà quảng cáo trên Facebook thì fanpage có tích xanh sẽ mang lại lợi ích sau đây:

    • Ít bị chết fanpage (hầu như là không chết nếu vẫn tuân thủ đúng nguyên tắc của Facebook).
    • Fanpage có độ tin tưởng hơn với người dùng.
    • Hạn chế được việc người khác giả mạo fanpage và report (báo cáo) ngược lại bạn.

    Tick xanh Facebook giá bao nhiêu?

    Biểu tượng xác minh màu lam cho mọi người biết rằng Trang hoặc trang cá nhân vì lợi ích chung là thật.

    Tick xanh Facebook giá bao nhiêu?

    Theo Zuckerberg, tính năng mới sẽ tăng cường tính chính chủ và bảo mật trên mọi dịch vụ của Meta.

    Các thuê bao đăng ký sẽ nhận được một huy hiệu cho thấy tài khoản đã được xác minh chính chủ, chống mạo danh và tiếp cận trực tiếp chăm sóc khách hàng… Meta cho biết dịch vụ chủ yếu hướng đến những nhà sáng tạo nội dung đang muốn nâng cao sự hiện diện trên các nền tảng. Công ty sẽ có điều chỉnh sau giai đoạn đầu thử nghiệm.

    Sẽ không có gì thay đổi đối với các tài khoản Facebook và Instagram tích xanh từ trước. Chỉ những người dùng trên 18 tuổi mới được đăng ký tích xanh. Dịch vụ chưa dành cho doanh nghiệp.

    Hướng dẫn cách đăng ký tích xanh Fanpage hoặc trang cá nhân miễn phí

    Bước 1: Nhấn vào đường link đăng ký cấp tích xanh của Facebook tại đây.

    Bước 2: Nhập các thông tin, giấy tờ mà Facebook yêu cầu.

    Tick xanh Facebook giá bao nhiêu?

    Kéo xuống bên dưới bạn chọn thể loại cho Fanpage, rồi chọn quốc gia, tải giấy tờ cần thiết cho Fanpage theo quy định ở bên dưới.

    Nếu tài khoản của bạn đại diện cho một người: Giấy tờ tùy thân có ảnh chụp do chính phủ cấp và nêu rõ tên cùng ngày sinh của bạn (ví dụ: Bằng lái xe hoặc hộ chiếu).

    Nếu tài khoản của bạn đại diện cho đối tượng khác (không phải người), hãy cung cấp tài liệu có con dấu/dấu bản quyền chính thức của tổ chức:

    • Số điện thoại hoặc hoá đơn tiện ích của tổ chức.
    • Chứng nhận thành lập.
    • Điều lệ công ty.
    • Tài liệu về việc đóng thuế hoặc miễn thuế của tổ chức.

    Tại phần “Vui lòng chia sẻ lý do bạn cần xác minh tài khoản” thì bạn cần phải cho Facebook biết được lý do tại sao, nếu bạn không ghi phần này hoặc ghi một cách đơn giản, hời hợt thì khả năng được duyệt rất thấp.

    Tick xanh Facebook giá bao nhiêu?

    Lưu ý: Bạn cần viết lý do bằng tiếng Anh để thuyết phục Facebook tại sao Fanpage của bạn cần được xác minh.

    Sau khi đã điền xong thì bạn chỉ cần nhấn vào nút “Gửi” là xong.

    Bước 3: Đợi phản hồi từ Facebook.

    Thông thường Facebook sẽ mất vài giờ đến vài ngày thì mới phản hồi lại cho bạn.

    Lưu ý: Trong thời gian đợi Facebook phản hồi, bạn không nên gửi lại yêu cầu nhiều vì sẽ dễ bị đánh giá là spam & cho vào blacklist (danh sách hạn chế) luôn thì bạn không còn khả năng được duyệt.

    Ngoài ra, nếu bạn bị Facebook từ chối và không cấp tích xanh thì sau đó 30 ngày bạn mới gửi lại yêu cầu, tránh tình trạng gửi nhiều yêu cầu liên tục trong thời gian ngắn.

  • Hướng dẫn cách kết nối máy ảnh với máy tính qua HDMI

    Hướng dẫn cách kết nối máy ảnh với máy tính qua HDMI

    Hướng dẫn cách sử dụng máy ảnh DSLR, máy ảnh mirrorless để livestream, phát trực tiếp hoặc ghi hình bằng phần mềm như OBS. Bạn muốn kết nối liveview máy ảnh đến máy tính hoặc kết nối máy ảnh sang tivi cổng AV, HDMI để biến máy ảnh thành webcam chất lượng cao.

    Hướng dẫn cách kết nối máy ảnh với máy tính qua HDMI

    Để kết nối máy ảnh với máy tính (laptop) qua cổng HDMI hoặc cổng microHDMI trên máy ảnh ta cần có các thiết bị:

    Hướng dẫn cách kết nối máy ảnh với máy tính qua HDMI bằng camlink 4K
    • ✅Cáp 2 đầu HDMI (hoặc 1 đầu microHDMI nếu máy ảnh sử dụng cổng này)
    Hướng dẫn cách kết nối máy ảnh với máy tính qua HDMI

    Các bước thiết lập để kết nối máy ảnh với máy tính, TV:

    • ✅Kết nối một đầu của cáp HDMI với cổng đầu ra HDMI của máy ảnh, máy quay và kết nối đầu kia của cáp với đầu vào HDMI của Capture Card.
    • ✅Kết nối Capture Card với máy tính bằng cáp USB.
    • ✅Mở phần mềm chụp/phát trực tuyến trên máy tính của bạn và chọn nguồn là USB Video (Capture Card).

    Ngoài ra, có thể bạn cần bật cài đặt các thông số sau để có được hình ảnh tốt nhất:

    • Bật chế độ quay phim (Movie Mode) trên máy ảnh;
    • Tắt tự động cân bằng trắng (White Balance); cài đặt ISO, khẩu độ, Shutter Speed cố định.
    • Bật tự động lấy nét liên tục (Continous), bật lấy nét khuôn mặt, lấy nét mắt.
    • Tắt chế độ tiết kiệm pin trên máy ảnh, không để tự động tắt máy.

    Nếu menu cài đặt các thông số của camera xuất hiện trong khi truyền, hãy vào cài đặt HDMI Settings (Cài đặt HDMI) → HDMI Info. Display (Hiển thị thông tin HDMI) → Off (Tắt) để tắt các thông tin này đi. Nếu vẫn không hết các thông tin thì chọn Movie Mode và ấn nút quay (Record).

    Cuối cùng, để có thể livestream liên tục không lo hết pin, không sợ nóng máy thì có thể sử dụng pin giả dummy battery và sạc dự phòng.

    Kết nối máy ảnh với máy tính qua USB

    Một số dòng máy ảnh đời mới có thể kết nối đến máy tính qua cáp USB để sử dụng như một webcam. Tuy nhiên độ phân giải của cách kết nối này thường tối đa chỉ là HD 720p nên cách kết nối máy ảnh với máy tính qua HDMI vẫn là tối ưu nhất.

  • Bài tập Python cơ bản lớp 10

    Bài tập Python cơ bản lớp 10

    Bài viết này cung cấp một số bài tập Python cơ bản giúp các bạn bước đầu làm quen với ngôn ngữ lập trình Python về cách nhập dữ liệu, in kết quả ra màn hình, cách sử dụng các hàm số học chuẩn, câu lệnh điều kiện if, câu lệnh vòng lặp for,…

    Mời bạn tham khảo thêm 100+ Bài tập Python cơ bản có lời giải.

    1. Nhập xuất cơ bản

    Bài 1. Viết chương trình xuất ra màn hình nhiệt độ (oK) tương ứng khi nhập vào nhiệt độ (oC)?

    # Nhập nhiệt độ Celsius từ người dùng
    celsius = float(input("Nhập nhiệt độ Celsius: "))
    
    # Chuyển đổi nhiệt độ từ Celsius sang Kelvin
    kelvin = celsius + 273.15
    
    # Xuất ra màn hình nhiệt độ Kelvin tương ứng
    print("Nhiệt độ tương ứng là:", kelvin, "K")

    Bài 2. Viết chương nhập vào 2 số nguyên dương m và n (m>n), hãy in ra màn hình phần nguyên và phần dư của m chia cho n?

    # Nhập vào 2 số nguyên dương m và n
    m = int(input("Nhập số nguyên dương m: "))
    n = int(input("Nhập số nguyên dương n (n < m): "))
    
    # Tính phần nguyên và phần dư của m chia n
    div = m // n
    mod = m % n
    
    # In kết quả ra màn hình
    print("Kết quả phép chia m/n là:", div, "với phần dư là:", mod)
    

    Bài 3. Viết chương trình Python nhập vào độ dài 2 cạnh của hình chữ nhật, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.

    #chu vi, dien tich hcn
    a = float(input('Nhập độ dài cạnh thứ nhất: '))
    b = float(input('Nhập độ dài cạnh thứ hai: '))
    cv = (a+b)*2
    dt = a*b
    print('Chu vi = {0}'.format(cv))
    print('Dien tich = {0}'.format(dt))

    Bài 4. Viết chương trình Python nhập vào bán kính của hình tròn, tính chu vi và diện tích hình tròn đó.

    # chu vi, dien tich hinh tron
    r = float(input('Nhập bán kính hình tròn: '))
    cv = 2*r*3.14
    dt = r*r*3.14
    print('Chu vi = {0}'.format(cv))
    print('Dien tich = {0}'.format(dt))

    Bài 5. Viết chương trình Python nhập vào ba số a,b,c bất kì. Kiểm tra xem 3 số đó có thể  là độ dài ba cạnh tam giác hay không, nếu  không  thì in  ra màn  hình  ‘ Không tạo thành tam giác’. Ngược lại, tính chu vi và diện tích tam giác đó.

    #kiểm tra tam giac, chu vi, diện tích tam giác
    import math
    a = float(input('Nhập độ dài cạnh thứ nhất: '))
    b = float(input('Nhập độ dài cạnh thứ hai: '))
    c = float(input('Nhập độ dài cạnh thứ ba: '))
    if a+b>c and a+c>b and b+c>a:
       cv = a+b+c
       p = (a+b+c)/2
       dt = math.sqrt(p*(p-a)*(p-b)*(p-c))
       print('Chu vi = {0}'.format(cv))
       print('Dien tich = {0}'.format(dt))
    else: print('Không tạo thành tam giác')


    Bài 6. Viết chương trình nhập ba số nguyên dương a, b, h từ bàn phím lần lượt là độ dài đáy lớn, đáy bé và chiều cao của một hình thang. Tính diện tích hình thang và in kết quả ra màn hình.

    # Nhập ba số nguyên dương a, b, h từ bàn phím
    a = int(input("Nhập độ dài đáy lớn a: "))
    b = int(input("Nhập độ dài đáy bé b: "))
    h = int(input("Nhập chiều cao h: "))
    
    # Tính diện tích hình thang
    area = (a + b) * h / 2
    
    # In kết quả ra màn hình
    print("Diện tích hình thang là:", area)
    

    2. Cấu trúc rẽ nhánh

    Bài 1: Viết chương trình nhập vào số nguyên dương n, kiểm tra và xuất ra màn hình n là số chẵn hay số lẻ?

    n = int(input("Nhap vao mot so nguyen duong: "))
    
    if n % 2 == 0:
        print(n, "la so chan")
    else:
        print(n, "la so le")

    Trong đoạn code trên, hàm input() được sử dụng để nhập vào một chuỗi từ bàn phím và sau đó hàm int() được sử dụng để chuyển chuỗi đó thành một số nguyên. Lệnh điều kiện if-else được sử dụng để kiểm tra xem n có chia hết cho 2 hay không, nếu có thì n là số chẵn, ngược lại thì n là số lẻ. Sau đó, kết quả được in ra trên màn hình bằng cách sử dụng hàm print().

    Ví dụ:

    Nhap vao mot so nguyen duong: 5
    5 la so le
    
    Nhap vao mot so nguyen duong: 6
    6 la so chan

    Bài 2: Cho biểu thức f(x,y)=3*sin(x)+4*cos(x). Viết chương trình tính giá trị của biểu thức f(x,y) tại x, y nhập vào từ bàn phím.

    Để tính giá trị của biểu thức f(x, y) = 3*sin(x) + 4*cos(x) tại x, y nhập vào từ bàn phím trong Python, ta có thể sử dụng thư viện math để tính toán các hàm sin và cos. Cụ thể, ta có thể viết mã nguồn như sau:

    import math
    
    x = float(input("Nhập giá trị x: "))
    y = float(input("Nhập giá trị y: "))
    
    result = 3 * math.sin(x) + 4 * math.cos(y)
    
    print("Giá trị của biểu thức f(x, y) là:", result)

    Bài 3: Viết chương trình nhập vào năm bất kỳ (ví dụ 2023), hãy cho biết năm đó có phải năm nhuận hay không?

    year = int(input("Nhập vào một năm: "))
    
    if (year % 4 == 0 and year % 100 != 0) or (year % 400 == 0):
        print(year, "là năm nhuận")
    else:
        print(year, "không phải là năm nhuận")

    Bài 4: Em hãy viết đoạn chương trình để xuất ra màn hình xếp loại học lực của học sinh theo giá trị điểm của học sinh?

    Để xếp loại học lực của học sinh dựa trên giá trị điểm của học sinh, ta có thể sử dụng các quy tắc sau:

    • Nếu điểm trung bình của học sinh >= 9.0, xếp loại học sinh là “Xuất sắc”.
    • Nếu điểm trung bình của học sinh >= 8.0 và < 9.0, xếp loại học sinh là “Giỏi”.
    • Nếu điểm trung bình của học sinh >= 7.0 và < 8.0, xếp loại học sinh là “Khá”.
    • Nếu điểm trung bình của học sinh >= 5.0 và < 7.0, xếp loại học sinh là “Trung bình”.
    • Nếu điểm trung bình của học sinh < 5.0, xếp loại học sinh là “Yếu”.

    Ví dụ: Giả sử ta có điểm trung bình của học sinh là 8.5. Kết quả xếp loại học lực của học sinh đó là “Giỏi”.

    Dưới đây là mã nguồn Python để xác định xếp loại học lực của học sinh dựa trên giá trị điểm của học sinh:

    diem_trung_binh = float(input("Nhập vào điểm trung bình của học sinh: "))
    
    if diem_trung_binh >= 9.0:
        print("Xuất sắc")
    elif diem_trung_binh >= 8.0:
        print("Giỏi")
    elif diem_trung_binh >= 7.0:
        print("Khá")
    elif diem_trung_binh >= 5.0:
        print("Trung bình")
    else:
        print("Yếu")

    Ở đoạn mã trên, ta sử dụng hàm input() để nhập vào giá trị điểm trung bình của học sinh. Sau đó, ta sử dụng lệnh if-elif để kiểm tra giá trị điểm và xác định xếp loại học lực tương ứng. Kết quả sẽ được in ra trên màn hình bằng cách sử dụng hàm print().

    Ví dụ:

    Nhập vào điểm trung bình của học sinh: 8.5
    Giỏi

    Bài 5: Viết chương trình giải phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0, với hệ số a, b nhập vào từ bàn phím.

    # Giải phương trình bậc nhất ax+b=0
    a, b= map(float, input('Nhập a, b: ').split())
    if a==0 and b!=0: print('Phương trình vô nghiệm')
    else:
        if a==0 and b==0: print('Phương trình vô số nghiệm')
        else: print('x= {0}'.format(-b/a))


    Bài 6: Viết chương trình giải phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a≠0), với hệ số a, b, c nhập vào từ bàn phím.

    import math
    a, b, c = map(int, input('Nhập a, b, c: ').split())
    d=b**2-4*a*c
    if d<0: print('Phương trình vô nghiệm')
    else:
        if d==0: print('phuong trinh co nghiem kep')
        else:
            x1=(-b-math.sqrt(d))/(2*a)
            x2=(-b+math.sqrt(d))/(2*a)
            print('x1={0}, x2={1}'.format(x1,x2))
    


    Bài 7: Viết chương trình kiểm tra xem điểm M(x,y) có nằm trong hình tròn tâm I(a,b) và bán kính R bằng cách xuất ra giá trị True nếu điểm M nằm trong hoặc trên hình tròn và False nếu nằm ngoài hình tròn, với x, y, a, b, R nhập vào từ bàn phím?

    Để kiểm tra xem điểm M(x,y) có nằm trong hình tròn tâm I(a,b) và bán kính R hay không, ta cần tính khoảng cách giữa điểm M và tâm I, sau đó so sánh khoảng cách đó với bán kính R của hình tròn. Nếu khoảng cách nhỏ hơn hoặc bằng bán kính R, thì điểm M nằm trong hoặc trên hình tròn, ngược lại, điểm M nằm ngoài hình tròn.

    Dưới đây là mã nguồn Python để thực hiện việc kiểm tra:

    import math
    
    # Nhập giá trị x, y, a, b, R từ bàn phím
    x = float(input("Nhập giá trị x của điểm M: "))
    y = float(input("Nhập giá trị y của điểm M: "))
    a = float(input("Nhập giá trị a của tâm I: "))
    b = float(input("Nhập giá trị b của tâm I: "))
    R = float(input("Nhập giá trị bán kính R của hình tròn: "))
    
    # Tính khoảng cách giữa điểm M và tâm I
    distance = math.sqrt((x - a)**2 + (y - b)**2)
    
    # So sánh khoảng cách với bán kính R của hình tròn
    if distance <= R:
        print(True)
    else:
        print(False)

    Bài 8: Viết chương trình nhập vào các số a, b, c, sau đó kiểm tra bộ ba số a, b, c vừa nhập vào là bộ ba cạnh của tam giác thường, tam giác vuông, tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều hay không phải là bộ ba cạnh của tam giác.

    Để kiểm tra xem bộ ba số a, b, c có phải là bộ ba cạnh của một loại tam giác nào đó hay không, ta cần kiểm tra các điều kiện sau:

    • Tổng hai cạnh bất kỳ phải lớn hơn cạnh thứ ba.
    • Điều kiện của từng loại tam giác cụ thể, ví dụ:
      • Tam giác thường: Không có đặc điểm gì đặc biệt, tức là không phải tam giác vuông, cân, vuông cân hoặc đều.
      • Tam giác vuông: Có một góc vuông.
      • Tam giác cân: Hai cạnh bằng nhau.
      • Tam giác vuông cân: Vừa có một góc vuông và hai cạnh bằng nhau.
      • Tam giác đều: Có ba cạnh bằng nhau.

    Dưới đây là mã nguồn Python để thực hiện việc kiểm tra:

    # Nhập giá trị a, b, c từ bàn phím
    a = float(input("Nhập giá trị cạnh a: "))
    b = float(input("Nhập giá trị cạnh b: "))
    c = float(input("Nhập giá trị cạnh c: "))
    
    # Kiểm tra xem bộ ba số a, b, c có phải là bộ ba cạnh của tam giác hay không
    if (a + b > c) and (a + c > b) and (b + c > a):
        if a == b == c:
            print("Đây là bộ ba cạnh của tam giác đều.")
        elif a == b or a == c or b == c:
            if (a**2 == b**2 + c**2) or (b**2 == a**2 + c**2) or (c**2 == a**2 + b**2):
                print("Đây là bộ ba cạnh của tam giác vuông cân.")
            else:
                print("Đây là bộ ba cạnh của tam giác cân.")
        elif (a**2 == b**2 + c**2) or (b**2 == a**2 + c**2) or (c**2 == a**2 + b**2):
            print("Đây là bộ ba cạnh của tam giác vuông.")
        else:
            print("Đây là bộ ba cạnh của tam giác thường.")
    else:
        print("Đây không phải là bộ ba cạnh của tam giác.")

    Bài 9. Viết chương trình tìm số lớn nhất trong ba số nhập vào từ bàn phím.

    # Tìm giá trị lớn nhất trong 3 số
    a,b,c=map(float,input('Nhập a, b, c: ').split())
    max=a
    if b>max: max=b
    if c>max: max=c
    print('So lon nhat= {0}'.format(max))

    Bài 10. Viết chương trình tìm số nhỏ nhất trong bốn số nhập vào từ bàn phím.

    # Tìm giá trị nhỏ nhất trong 4 số
    a,b,c,d=map(float,input('Nhập a, b, c, d: ').split())
    min=a
    if b<min: min=b
    if c<min: min=c
    if d<min: min=d
    print('Số nhỏ nhất= {0}'.format(min))

    Bài 11. Viết chương trình in ra bảng cửu chương.

    # In bảng cửu chương
    for n in range(2,10):
         for i in range(1,11): print('%1d x %1d = %2d' %(n,i,n*i))
         print()

    3. Cấu trúc lặp

    Bài 1: Viết chương trình tính tổng các số từ 1 đến n, với n là số nguyên dương nhập vào từ bàn phím.

    Để tính tổng các số từ 1 đến n, chúng ta có thể sử dụng vòng lặp for để lặp từ 1 đến n, sau đó cộng dồn các số lại.

    n = int(input("Nhập n: "))
    
    tong = 0
    for i in range(1, n+1):
        tong += i
    
    print("Tổng các số từ 1 đến", n, "là:", tong)

    Bài 2: Viết chương trình tính tổng của bình phương các số lẻ từ 1 đến n, với n là số nguyên dương nhập vào từ bàn phím.

    Để tính tổng của bình phương các số lẻ từ 1 đến n, chúng ta có thể sử dụng vòng lặp for để lặp từ 1 đến n và kiểm tra từng số có phải là số lẻ hay không. Nếu là số lẻ thì ta tính bình phương của nó và cộng vào tổng.

    n = int(input("Nhập n: "))
    
    tong = 0
    for i in range(1, n+1):
        if i % 2 == 1:
            tong += i**2
    
    print("Tổng bình phương các số lẻ từ 1 đến", n, "là:", tong)

    Bài 3: Viết chương trình nhập vào hai số nguyên dương m và n (m>n), xuất ra màn hình ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất của 2 số đó.

    Để tìm ước chung lớn nhất của 2 số m và n, ta sử dụng thuật toán Euclid như sau:

    • Đặt a = m, b = n.
    • Thực hiện phép chia lấy dư a % b và gán a = b, b = phép dư được lấy.
    • Lặp lại bước 2 cho đến khi b = 0.
    • Kết quả là giá trị a cuối cùng.

    Để tính bội chung nhỏ nhất của 2 số m và n, ta sử dụng công thức:

    lcm(m,n) = (m * n) / gcd(m,n)

    Trong đó gcd(m,n) là ước chung lớn nhất của m và n.

    m = int(input("Nhập số nguyên dương m: "))
    n = int(input("Nhập số nguyên dương n: "))
    
    # Tìm ước chung lớn nhất
    a = m
    b = n
    while b != 0:
        r = a % b
        a = b
        b = r
    gcd = a
    print("Ước chung lớn nhất của", m, "và", n, "là:", gcd)
    
    # Tìm bội chung nhỏ nhất
    lcm = (m * n) // gcd
    print("Bội chung nhỏ nhất của", m, "và", n, "là:", lcm)

    Bài 4: Viết chương trình kiểm tra số nguyên dương n nhập vào từ bàn phím có phải là số hoàn hảo hay không.

    Một số nguyên dương n được gọi là số hoàn hảo (số hoàn thiện) nếu tổng các ước của n (không tính chính nó) bằng n. Ví dụ: số 6 là số hoàn hảo vì 6 = 1 + 2 + 3.

    Để kiểm tra xem một số nguyên dương n có phải là số hoàn hảo hay không, ta có thể sử dụng thuật toán sau:

    1. Khởi tạo biến sum = 0.
    2. Duyệt từ i = 1 đến n//2 (lấy phần nguyên của n chia 2).
    3. Nếu n chia hết cho i, cộng i vào sum.
    4. Kiểm tra nếu sum = n, thì n là số hoàn hảo. Ngược lại, n không là số hoàn hảo.
    n = int(input("Nhập vào số nguyên dương n: "))
    
    sum = 0
    for i in range(1, n//2 + 1):
        if n % i == 0:
            sum += i
    
    if sum == n:
        print(n, "là số hoàn hảo.")
    else:
        print(n, "không là số hoàn hảo.")

    Bài 5: Viết chương trình đếm các số nguyên tố nhỏ hơn n, với n là số nguyên dương nhập vào từ bàn phím.

    Để đếm số lượng các số nguyên tố nhỏ hơn n, chúng ta cần viết một hàm kiểm tra số nguyên tố và sử dụng vòng lặp để duyệt qua tất cả các số từ 2 đến n-1. Nếu số đó là số nguyên tố, chúng ta sẽ tăng biến đếm lên 1.

    • Hàm is_prime(number) được sử dụng để kiểm tra xem một số nguyên dương có phải là số nguyên tố hay không. Trong hàm này, chúng ta sử dụng vòng lặp để duyệt qua tất cả các số từ 2 đến căn bậc hai của number để kiểm tra xem có số nào chia hết cho number hay không. Nếu có, number không phải là số nguyên tố và hàm sẽ trả về False. Nếu không, number là số nguyên tố và hàm sẽ trả về True.
    • Trong chương trình chính, chúng ta nhập vào số nguyên dương n, sau đó khởi tạo biến count bằng 0 để đếm số lượng các số nguyên tố. Chúng ta sử dụng vòng lặp để duyệt qua tất cả các số từ 2 đến n-1. Nếu số đó là số nguyên tố, chúng ta tăng biến count lên 1. Cuối cùng, chúng ta xuất ra màn hình số lượng các số nguyên tố nhỏ hơn n.
    def is_prime(number):
        """
        Kiểm tra số nguyên dương number có phải là số nguyên tố hay không.
        Trả về True nếu là số nguyên tố, False nếu không phải.
        """
        if number < 2:
            return False
        for i in range(2, int(number ** 0.5) + 1):
            if number % i == 0:
                return False
        return True
    
    n = int(input("Nhập số nguyên dương n: "))
    
    count = 0
    for i in range(2, n):
        if is_prime(i):
            count += 1
    
    print(f"Số lượng các số nguyên tố nhỏ hơn {n} là: {count}")

    Bài 6: Viết chương trình tính tổng:

    S=1/a + 1/(a+1) + 1/(a+2) +…+ 1/(a+n)+…

    Cho đến khi 1/(a+n)<0,0001. Với a là số thực bất kỳ nhập vào từ bàn phím

    Bài 7. In ra các số chia hết cho 3 từ 1 đến 100.

    # Duyệt từ 1 đến 100 và in ra các số chia hết cho 3
    for i in range(1, 101):
      if i % 3 == 0:
        print(i)

    Bài 8: Nhập vào một số nguyên dương, hãy phân tích số nguyên dương đó thành tích các thừa số nguyên tố.

    1. Khởi tạo một biến result để lưu trữ các thừa số nguyên tố của n.
    2. Khởi tạo biến i bằng 2.
    3. Sử dụng vòng lặp while để lặp lại cho đến khi n bằng 1: a. Kiểm tra n có chia hết cho i không, nếu có thì: i. Thêm i vào biến result. ii. Chia n cho i. b. Nếu n không chia hết cho i, tăng giá trị i lên 1.
    4. Trả về giá trị của biến result.
    n = int(input("Nhập số nguyên dương n: "))
    
    result = []
    i = 2
    
    while n != 1:
        if n % i == 0:
            result.append(i)
            n = n // i
        else:
            i += 1
    
    print("Các thừa số nguyên tố của", n, "là:", result)

    Nếu sử dụng hàm, ta có thể sử dụng thuật toán sau:

    1. Khởi tạo một biến i bằng 2 và một danh sách factors rỗng.
    2. Lặp cho đến khi số đầu vào n là 1: a. Nếu n chia hết cho i, thêm i vào danh sách factors và lấy n chia i. b. Nếu n không chia hết cho i, tăng giá trị của i lên 1.
    3. Trả về danh sách factors.
    def prime_factors(n):
        i = 2
        factors = []
        while n > 1:
            if n % i == 0:
                factors.append(i)
                n //= i
            else:
                i += 1
        return factors
    
    # Sử dụng hàm prime_factors để phân tích số nguyên dương nhập từ bàn phím
    n = int(input("Nhập một số nguyên dương: "))
    print("Phân tích thành tích các thừa số nguyên tố của", n, "là:", prime_factors(n))

    Bài 9. Tính tổng các số từ 1 đến 100.

    Tính tổng các số từ 1 đến 100:
    
    # Gán biến sum bằng 0
    sum = 0
    
    # Duyệt từ 1 đến 100 và cộng từng số vào sum
    for i in range(1, 101):
      sum += i
    
    # In kết quả
    print("Tổng các số từ 1 đến 100 là:", sum)

    Bài 10. In ra các số chẵn từ 2 đến 100.

    # Duyệt từ 2 đến 100 và in ra các số chẵn
    for i in range(2, 101, 2):
      print(i)

    Bài 11. In ra một tam giác Pascal.

    Bài tập Python cơ bản lớp 10 5
    # Khởi tạo một danh sách 2 chiều chứa các số 0
    triangle = [[0 for j in range(i+1)] for i in range(10)]
    
    # Gán giá trị cho các phần tử đầu tiên của mỗi hàng bằng 1
    for i in range(10):
      triangle[i][0] = 1
    
    # Tính toán các giá trị còn lại trong tam giác
    for i in range(1, 10):
      for j in range(1, i+1):
        triangle[i][j] = triangle[i-1][j-1] + triangle[i-1][j]
    
    # In ra tam giác
    for row in triangle:
      print(" ".join(str(x) for x in row))

    Bài 12. Tìm số nguyên tố trong một khoảng từ 2 đến 100.

    # Duyệt từ 2 đến 100 và kiểm tra xem số đó có phải là số nguyên tố hay không
    for i in range(2, 101):
      is_prime = True
      for j in range(2, i):
        if i % j == 0:
          is_prime = False
          break
      if is_prime:
        print(i)

    4. Chương trình con

    Bài 1: Viết chương trình có sử dụng hàm lambda để trả về số giây tương ứng với các tham số giờ, phút, giây tương ứng nhập vào từ bàn phím.
    Câu 2: Viết chương trình tính tổng sau: S = 1/1! + 1/2! + … + 1/n!, với n là số nguyên dương nhập vào từ bàn phím.

    # Tính S=1 + 1/2! + 1/3! + ... + 1/n!
    n=int(input('Nhập n: '))
    gt=1
    s=0
    for i in range(1,n+1):
        gt=gt*i
        s+=1/gt
    print('s={0}'.format(s))


    Bài 3: Viết chương trình để in ra màn hình các số nguyên tố từ 1 đến n, với n là số nguyên dương nhập vào từ bàn phím.
    Bài 4: Viết chương trình giải bài toán Tháp Hà Nội. Bài toán Tháp Hà Nội (Tower of Hanoi) là một trò chơi toán học bao gồm 3 cột và với số đĩa nhiều hơn 1. Các đĩa có kích cỡ khác nhau và xếp theo tự tự tăng dần về kích cỡ từ trên xuống: đĩa nhỏ hơn ở trên đĩa lớn hơn. Nhiệm vụ của trò chơi là di chuyển các đĩa có kích cỡ khác nhau sang cột khác sao cho vẫn đảm bảo thứ tự ban đầu của các đĩa: đĩa nhỏ nằm trên đĩa lớn.

    5. Kiểu dữ liệu xâu

    Bài 1: Viết chương trình “chuẩn hóa” họ và tên khi người dùng nhập vào họ tên bất kỳ từ bàn phím?
    Bài 2: Viết chương trình nhập vào một xâu bất kỳ, xuất ra màn hình xâu đó sau khi đã xóa đi các ký tự số?
    Bài 3: Viết chương trình nhập vào một xâu bất kỳ, xuất ra màn hình xâu sau khi đã xóa các ký tự giống nhau liền kề.

    Bài 4. Đếm số lần xuất hiện của mỗi từ trong một đoạn văn.

    # Khởi tạo một đoạn văn
    text = "This is a sample text. It has some words in it. We want to count the number of times each word appears in the text."
    
    # Tách các từ trong văn bản thành một danh sách
    words = text.split()
    
    # Tạo một từ điển để lưu số lần xuất hiện của từng từ
    word_count = {}
    
    # Duyệt qua các từ trong danh sách và tăng số lần xuất hiện của từng từ lên 1
    for word in words:
      if word in word_count:
        word_count[word] += 1
      else:
        word_count[word] = 1
    
    # In kết quả
    print("Số lần xuất hiện của từng từ trong văn bản:")
    for word, count in word_count.items():
      print(f"{word}: {count}")

    6. Kiểu dữ liệu tệp

    Bài 1: Viết chương trình tính tổng các số lẻ trong tệp DATA.INP gồm 1 dòng duy nhất chứa dãy các số nguyên dương cách nhau bởi dấu cách. Xuất kết quả ra tệp DATA.OUT
    Bài 2: Viết chương trình lọc các số ở văn bản gồm có nhiều dòng trong tệp DATA.INP và xuất ra tệp DATA.OUT gồm dãy các số của từng dòng tương ứng ở trong tệp DATA.INP

    7. Kiểu dữ liệu mảng

    Bài 1: Viết chương trình nhập vào mảng gồm n số nguyên dương, hãy xuất ra màn hình tổng của các số lẻ trong mảng đó, với n>2
    Bài 2: Viết chương trình nhập vào số nguyên dương n, xuất ra màn hình các số nguyên tố nhỏ hơn n, với n>2
    Bài 3: Viết chương trình nhập vào dãy các số bất kỳ, tìm số lớn nhất trong dãy số đó và xuất ra màn hình?
    Bài 4: Viết chương trình dung phương pháp list comprehension để tạo các list sau:
    a) Dãy các số là bội của 3 và nhỏ hơn 100
    b) Dãy 10 số chính phương đầu tiên
    Bài 5: Viết chương trình nhập vào dãy các số nguyên bất kỳ, kiểm tra và xuất ra màn hình xem dãy số đó có tạo thành cấp số cộng hay không?

    Bài 6: Viết chương trình nhập vào dãy gồm n số nguyên cách nhau bởi dấu cách. Sau đó đếm và xuất ra màn hình xem trong dãy vừa nhập có bao nhiêu số nguyên tố.
    Bài 7: Viết chương trình nhập vào bàn phím số nguyên dương n, xuất ra màn hình dãy số Fibonaxi. Biết rằng dãy Fibonaxi có dạng như sau: F0 = 1, F1 = 1, Fn = Fn-1 + Fn-2 với n>1
    Bài 8: Viết chương trình nhập vào 2 ma trận số nguyên kích thước mxn, sau đó xuất ra màn hình tổng của 2 ma trận đó?
    Bài 9: Viết chương trình nhập vào danh sách gồm n người, mỗi người sẽ có các thông tin như: họ và tên, tuổi, giới tính và quê quán. Sau đó xuất ra màn hình thông tin của từng người đã nhập.

    Bài 10. Tìm số lớn nhất trong một danh sách số.

    # Khởi tạo danh sách số
    numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10]
    
    # Gán biến max bằng số đầu tiên trong danh sách
    max = numbers[0]
    
    # Duyệt qua các số trong danh sách và cập nhật max nếu có số lớn hơn
    for number in numbers:
      if number > max:
        max = number
    
    # In kết quả
    print("Số lớn nhất trong danh sách là:", max)

    Bài 11. Sắp xếp các số trong một danh sách theo thứ tự tăng dần.

    Hướng dẫn. Để sắp xếp các số trong một danh sách theo thứ tự tăng dần, bạn có thể sử dụng một thuật toán sắp xếp như “sắp xếp chọn” (selection sort), “sắp xếp nổi bọt” (bubble sort), “sắp xếp chèn” (insertion sort) hoặc “sắp xếp nhanh” (quick sort).

    Dưới đây là một ví dụ về cách sử dụng Python để sắp xếp một danh sách các số theo thứ tự tăng dần bằng thuật toán sắp xếp nhanh:

    def quick_sort(arr):
        if len(arr) <= 1:
            return arr
        else:
            pivot = arr[0]
            less = [x for x in arr[1:] if x <= pivot]
            greater = [x for x in arr[1:] if x > pivot]
            return quick_sort(less) + [pivot] + quick_sort(greater)
    
    my_list = [3, 1, 4, 1, 5, 9, 2, 6, 5, 3, 5]
    sorted_list = quick_sort(my_list)
    print(sorted_list)

    Bài 12. Tìm số lẻ lớn nhất trong một danh sách số.

    # Khởi tạo danh sách số
    numbers = [5, 3, 1, 8, 4, 9, 2, 7, 6]
    
    # Gán biến max bằng số đầu tiên trong danh sách
    max = numbers[0]
    
    # Duyệt qua các số trong danh sách và cập nhật max nếu có số lớn hơn và lẻ
    for number in numbers:
      if number > max and number % 2 == 1:
        max = number
    
    # In kết quả
    print("Số lớn nhất trong danh sách là:", max)

    8. Kiểu dữ liệu từ điển

    Bài 1. Viết chương trình nhập vào một xâu bất kỳ, xuất ra màn hình số lần lặp của các từ đơn trong xâu vừa nhập.

    Bài 2. Tính tổng các phần tử trong một dictionary.

    # Khởi tạo dictionary
    my_dict = {'a': 1, 'b': 2, 'c': 3}
    
    # Tính tổng các giá trị trong dictionary
    total = 0
    for value in my_dict.values():
      total += value
    
    # In kết quả
    print("Tổng các giá trị trong dictionary là:", total)

    Bài 3. Tìm phần tử lớn nhất trong một dictionary.

    # Khởi tạo dictionary
    my_dict = {'a': 5, 'b': 2, 'c': 7, 'd': 3}
    
    # Tìm phần tử lớn nhất trong dictionary
    max_key = max(my_dict, key=my_dict.get)
    
    # In kết quả
    print("Phần tử lớn nhất trong dictionary là:", max_key)

    9. Kiểu dữ liệu xâu

    Bài 1: Viết chương trình “chuẩn hóa” họ và tên khi người dùng nhập vào họ tên bất kỳ từ bàn phím?

    Bài 2: Viết chương trình nhập vào một xâu bất kỳ, xuất ra màn hình xâu đó sau khi đã xóa đi các ký tự số?

    Bài 3: Viết chương trình nhập vào một xâu bất kỳ, xuất ra màn hình xâu sau khi đã xóa các ký tự giống nhau liền kề.

    Bài 4. Cho hai xâu s1, s2. Viết đoạn chương trình chèn xâu s1 vào giữa s2, tại vị trí len(s2)//2. In kết quả ra màn hình.

    Bài 5. Viết chương trình nhập số học sinh và họ tên học sinh. Sau đó đếm xem trong danh sách có bao nhiêu bạn tên là “Hương”.

    Bài 6. Viết chương trình nhập họ tên đầy đủ của người dùng, sau đó in thông báo tên và họ đệm của người đó.

    Bài 7. Viết chương trình nhập số tự nhiên n rồi nhập n họ tên học sinh. Sau đó yêu cầu nhập một tên và thông báo số bạn có cùng tên trong lớp.

    Bài 8. Đếm số lần xuất hiện của từng ký tự trong một chuỗi.

    Hướng dẫn. Để đếm số lần xuất hiện của từng ký tự trong một chuỗi trong Python, bạn có thể sử dụng một từ điển để lưu trữ số lần xuất hiện của từng ký tự. Sau đó, bạn có thể duyệt qua các ký tự trong chuỗi và tăng số lần xuất hiện của từng ký tự lên 1.

    # Khởi tạo chuỗi
    my_string = "This is a sample string. It has some characters in it."
    
    # Tạo một từ điển để lưu số lần xuất hiện của từng ký tự
    char_count = {}
    
    # Duyệt qua các ký tự trong chuỗi và tăng số lần xuất hiện của từng ký tự lên 1
    for char in my_string:
      if char in char_count:
        char_count[char] += 1
      else:
        char_count[char] = 1
    
    # In ra màn hình số lần xuất hiện của từng ký tự
    print("Số lần xuất hiện của từng ký tự trong chuỗi:")
    for char, count in char_count.items():
      print(char, "xuất hiện", count, "lần")

    10. Hướng đối tượng

    Bài 1. Tạo một lớp Hình chữ nhật (Rectangle) có các thuộc tính chiều dài (length) và chiều rộng (width) và các phương thức tính diện tích (area) và chu vi (perimeter) của hình chữ nhật đó.

    class Rectangle:
        def __init__(self, length, width):
            self.length = length
            self.width = width
            
        def area(self):
            return self.length * self.width
        
        def perimeter(self):
            return 2 * (self.length + self.width)

    Bài 2. Tạo một lớp Hình tròn (Circle) có thuộc tính bán kính (radius) và phương thức tính diện tích (area) và chu vi (circumference) của hình tròn đó.

    class Circle:
        def __init__(self, radius):
            self.radius = radius
            
        def area(self):
            return math.pi * self.radius**2
        
        def circumference(self):
            return 2 * math.pi * self.radius

    Bài 3. Tạo một lớp Điểm (Point) có các thuộc tính x và y và phương thức tính khoảng cách đến điểm khác.

    import math
    
    class Point:
        def __init__(self, x, y):
            self.x = x
            self.y = y
            
        def distance(self, other_point):
            dx = self.x - other_point.x
            dy = self.y - other_point.y
            return math.sqrt(dx**2 + dy**2)

    Bài 4. Tạo một lớp Người (Person) có các thuộc tính tên (name), tuổi (age) và địa chỉ (address) và phương thức in ra thông tin của người đó.

    class Person:
        def __init__(self, name, age, address):
            self.name = name
            self.age = age
            self.address = address
            
        def print_info(self):
            print(f"Name: {self.name}")
            print(f"Age: {self.age}")
            print(f"Address: {self.address}")

    Bài 5. Tạo một lớp Điện thoại di động (MobilePhone) có các thuộc tính tên (name), giá (price) và nhà sản xuất (manufacturer) và phương thức in ra thông tin của điện thoại đó.

    class MobilePhone:
        def __init__(self, name, price, manufacturer):
            self.name = name
            self.price = price
            self.manufacturer = manufacturer
            
        def print_info(self):
            print(f"Name: {self.name}")
            print(f"Price: {self.price}")
            print(f"Manufacturer: {self.manufacturer}")

    Bài 6. Tạo một lớp Phân số (Fraction) có hai thuộc tính là tử số (numerator) và mẫu số (denominator) và các phương thức tính toán phép cộng, phép trừ, phép nhân và phép chia giữa các phân số.

    class Fraction:
        def __init__(self, numerator, denominator):
            self.numerator = numerator
            self.denominator = denominator
            
        def __add__(self, other_fraction):
            new_numerator = self.numerator * other_fraction.denominator + other_fraction.numerator * self.denominator
            new_denominator = self.denominator * other_fraction.denominator
            return Fraction(new_numerator, new_denominator)
        
        def __sub__(self, other_fraction):
            new_numerator = self.numerator * other_fraction.denominator - other_fraction.numerator * self.denominator
            new_denominator = self.denominator * other_fraction.denominator
            return Fraction(new_numerator, new_denominator)
        
        def __mul__(self, other_fraction):
            new_numerator = self.numerator * other_fraction.numerator
            new_denominator = self.denominator * other_fraction.denominator
            return Fraction(new_numerator, new_denominator)
        
        def __truediv__(self, other_fraction):
            new_numerator = self.numerator * other_fraction.denominator
            new_denominator = self.denominator * other_fraction.numerator
            return Fraction(new_numerator, new_denominator)
        
        def simplify(self):
            gcd = math.gcd(self.numerator, self.denominator)
            return Fraction(self.numerator // gcd, self.denominator // gcd)
        
        def __str__(self):
            return f"{self.numerator}/{self.denominator}"

    Bài 7. Tạo một lớp Mảng (Array) có các thuộc tính là độ dài (length) và các phần tử (elements) và phương thức thêm phần tử (append), lấy phần tử tại vị trí (get) và tính tổng các phần tử (sum).

    class Array:
        def __init__(self):
            self.length = 0
            self.elements = []
            
        def append(self, element):
            self.elements.append(element)
            self.length += 1
            
        def get(self, index):
            if index < 0 or index >= self.length:
                raise IndexError("Index out of range")
            return self.elements[index]
        
        def sum(self):
            return sum(self.elements)

    Bài 8. Tạo một lớp Động vật (Animal) có các thuộc tính tên (name), tuổi (age) và màu lông (fur_color) và phương thức in ra thông tin của động vật đó.

    class Animal:
        def __init__(self, name, age, fur_color):
            self.name = name
            self.age = age
            self.fur_color = fur_color
            
        def print_info(self):
            print(f"Name: {self.name}")
            print(f"Age: {self.age}")
            print(f"Fur color: {self.fur_color}")

    Bài 9. Tạo một lớp Học sinh (Student) có các thuộc tính tên (name), tuổi (age), lớp (class_name) và phương thức in ra thông tin của học sinh đó.

    class Student:
        def __init__(self, name, age, class_name):
            self.name = name
            self.age = age
            self.class_name = class_name
            
        def display_info(self):
            print("Name:", self.name)
            print("Age:", self.age)
            print("Class:", self.class_name)

    Ở đây, lớp Student có ba thuộc tính là name, age và class_name. Phương thức khởi tạo __init__() được sử dụng để khởi tạo các thuộc tính này khi đối tượng được tạo ra. Phương thức display_info() được sử dụng để in ra thông tin của học sinh, bao gồm tên, tuổi và lớp.

    Cách sử dụng lớp Student như sau:

    student1 = Student("John", 18, "12A")
    student2 = Student("Mary", 17, "11B")
    
    student1.display_info()  # Output: Name: John, Age: 18, Class: 12A
    student2.display_info()  # Output: Name: Mary, Age: 17, Class: 11B

    Trong ví dụ này, chúng ta tạo hai đối tượng học sinh student1 và student2 với các thuộc tính khác nhau. Sau đó, chúng ta gọi phương thức display_info() của từng đối tượng để in ra thông tin của học sinh đó.

    Bài 10. Xây dựng lớp tam giác kế thừa từ lớp đa giác.

    Để xây dựng lớp tam giác (Triangle) kế thừa từ lớp đa giác (Polygon), ta có thể định nghĩa lớp Triangle như sau:

    class Polygon:
        def __init__(self, sides):
            self.sides = sides
            
        def perimeter(self):
            return sum(self.sides)
    
    class Triangle(Polygon):
        def __init__(self, sides):
            super().__init__(sides)
            
        def area(self):
            a, b, c = self.sides
            s = (a + b + c) / 2
            return (s * (s - a) * (s - b) * (s - c)) ** 0.5

    Ở đây, lớp Triangle kế thừa từ lớp Polygon bằng cách sử dụng từ khóa super(). Lớp Triangle có thêm phương thức area() để tính diện tích của tam giác, dựa trên công thức Heron.

    Cách sử dụng lớp Triangle như sau:

    triangle = Triangle([3, 4, 5])
    print(triangle.perimeter())  # Output: 12
    print(triangle.area())  # Output: 6.0

    Trong ví dụ này, chúng ta khởi tạo một đối tượng tam giác với độ dài các cạnh lần lượt là 3, 4 và 5. Sau đó, chúng ta gọi hai phương thức perimeter() và area() của lớp Triangle để tính chu vi và diện tích của tam giác.

  • Tài khoản Canva Pro miễn phí!

    Tài khoản Canva Pro miễn phí!

    O2 Education xin gửi tặng bạn đọc 500 tài khoản Canva Pro giành cho giáo dục, tính năng gần tương tự như Canva Pro. Tuy nhiên, tài khoản chỉ phục vụ mục đích học tập, nghiên cứu và phi thương mại. Nếu bạn muốn sử dụng Canva để làm việc kiếm tiền thì chúng tôi nghĩ bạn nên mua tài khoản Pro chính chủ.

    Cách nhận Tài khoản Canva Pro miễn phí

    Bạn bấm vào link sau và chọn tham gia để nhận Tài khoản Canva Pro miễn phí: https://canva.com/join=edu&referrer

    Canva là gì?

    Canva được biết đến là công cụ thiết kế đồ họa trực tuyến miễn phí dễ sử dụng trên điện thoại và máy tính, với nguồn tài nguyên phong phú dành cho cả dân chuyên nghiệp lẫn những người mới bắt đầu.

    Tài khoản Canva Pro miễn phí!

    Xem thêm Hướng dẫn sử dụng CanvaFont chữ tiếng việt trên Canva.