Category: ĐỒ HỌA – VIDEO

Chia sẻ bài viết, tài liệu tự học đồ họa, học thiết kế (graphic design), tự học làm phim, biên tập video, chỉnh sửa video.

Hướng dẫn sử dụng Photoshop, Illustrator, Affinity Photo, Affinity Designer…

Hướng dẫn sử dụng Final Cut Pro, Adobe Premier, Adobe After Effects, Capcut…

  • Tự học figma online miễn phí

    Tự học figma online miễn phí

    Figma là gì? Làm thế nào để cài đặt và sử dụng Figma?

    Figma là công cụ thiết kế UI/ UX được ra mắt vào năm 2016. Với giao diện thân thiện và tính dễ sử dụng, Figma đã nhanh chóng nổi lên và trở thành một công cụ chuyên nghiệp để thiết kế UI (Interface User).

    Khác với các công cụ trước đây, Figma là một công cụ design trên nền tảng đám mây (cloud-based). Figma có tính năng tương tự như Sketch, tuy nhiên hỗ trợ làm việc nhóm tốt hơn (vì là cloud-based).

    Figma hoàn toàn miễn phí để có thể sử dụng ở mức cơ bản. Nếu đòi hỏi nhiều tính năng cao cấp hơn, bạn có thể đăng kí sử dụng phiên bản trả phí.

    Tự học figma online miễn phí

    Tại sao lại không dùng Adobe XD hay Illustrator?

    Mặc dù Adobe XD đang ngày càng được cải tiến một cách nhanh chóng, nhưng về tổng thể thì nó vẫn còn chưa mượt mà để làm việc trên đó. Rất nhiều công cụ còn chưa hoàn thiện và thiếu nhiều tính năng. Mọi thứ có thể thay đổi trong vài năm tới, nhưng hiện tại Sketch và Figma vẫn là tiêu chuẩn vàng cho việc thiết kế giao diện người dùng.

    • Figma cho phép nhiều người cùng thiết kế trên một Project. Khi đó, mỗi người sẽ sử dụng máy tính riêng và cùng join vào Project trên Figma.
    • Figma hoạt động nhanh, được cập nhật thường xuyên và có gói miễn phí khi mới sử dụng.
    • Dữ liệu được lưu trên hệ thống máy chủ của Figma. Chính vì vậy, bạn có thể làm việc trên máy tính khác, mọi lúc mọi nơi mà không cần phải mang theo File Design.
    • Figma thiết kế dạng Vector. Khi thiết kế xong, các Tool Designer có thể xuất ra nhiều File khác nhau như PNG, SVG, JPG,… ở mọi kích thước mà không lo bị vỡ như Photoshop.
    • Figma có khả năng quản lý cùng một lúc rất nhiều Artboards. Nếu Photoshop chỉ cho phép thiết kế trên một khung hình thì Figma lại cho phép thiết kế nhiều màn hình trên một khung hình. Nghĩa là, trên cùng một khung hình, bạn có thể thiết kế nhiều Layout cho một sản phẩm.
    Tự học figma online miễn phí 1

    Illustrator, mặc dù là một giải pháp thay thế tương đối tốt, đã không có bất kỳ thay đổi nào đối với hệ thống symbol của nó trong nhiều năm. Adobe dường như lạc lối và không biết phải làm gì tiếp.

    Ưu điểm của Figma

    • Đa nền tảng. Đa nền tảng là một trong số các ưu điểm của Figma. Figma là ứng dụng chạy trên nền web và có cả phiên bản cài đặt trên MacOs lẫn Windows. Có nghĩa là bạn có thể thiết kế bất cứ đâu bằng bất kỳ thiết bị nào thậm chí không cần cài đặt phần mềm. Chỉ cần mở trình duyệt lên và làm việc.
      App Figma không quá đòi hỏi cấu hình máy tính khoẻ, do đó đối với các bạn mới bắt đầu học hay các bạn Marketer sẽ dễ dàng chọn cho mình một thiết bị làm việc với chi phí phù hợp.
    • Làm việc nhóm hiệu quả. Figma là một công cụ browser-based, do đó mọi người trong team có thể làm việc với nhau tương tự như làm việc trong Google Docs.
    • Chia sẻ file đơn giản
    • Hỗ trợ feedback tiện lợi. Figma hỗ trợ bình luận ngay trong app, cả trong chế độ design và prototyping. Ngoài ra comment còn có thể được theo dõi thông qua Slack hoặc email.
    • Developer inspect đối tượng ngay trên file. Figma hiển thị code snippets cho từng đối tượng được chọn. Code có thể hiển thị dưới dạng CSS, dành cho iOS hay Android. Developer có thể lấy các thông số để code ngay trong file Figma
    • Lưu trữ mọi thứ online.
    • Plugin vô cùng phong phú và liên tục được cập nhật
    • Hỗ trợ quản lí phiên bản tệp (File versioning). Figma tích hợp sẵn chức năng file versioning. Chức năng này cho phép bạn lưu lại trang thái của file design bất kỳ lúc nào. Bạn, hoặc các thành viên trong team design có thể thoải mái sửa đổi mà không lo lắng về việc tracking các version.
    • Prototype tích hợp sẵn. Bạn không cần phải nhờ đến các công cụ hỗ trợ prototype như Invision hay Marvel, bạn cũng không cần phải export ra file hình để chuyển cho các bộ phận liên quan như trước đây.

    Hướng dẫn Tự học figma online miễn phí

    Vì nó là một công cụ thiết kế dựa trên nền tảng web, Figma có thể được chạy từ bất kỳ trình duyệt web nào bạn chọn. Chỉ cần đăng ký một tài khoản miễn phí tại https://www.figma.com/ là có thể bắt đầu sử dụng.

    Ngoài ra, bạn cũng có thể cài đặt Figma trên máy tính của mình. Đây là phương pháp được ưa chuộng, vì bạn có thể sử dụng phông chữ trên máy tính local của mình.

    Dưới đây là các video khóa học Figma miễn phí và chỉ ở mức độ cơ bản, nếu muốn học nâng cao, bạn có thể đăng kí theo link sau để được giảm 25% học phí:

  • Ý nghĩa của các màu sắc cơ bản

    Ý nghĩa của các màu sắc cơ bản

    Khi tạo các slide thuyết trình (Powerpoint, Canva, Figma…) bạn cần hiểu được Ý nghĩa của các màu sắc cơ bản để sử dụng màu sắc đúng cách. Sử dụng màu sắc đúng cách sẽ giúp truyền tải thông điệp tốt, tăng hiệu quả của một bài thuyết trình.

    Mời các bạn xem thêm Cách chọn màu sắc trong thiết kếTự học figma online miễn phí để thiết kế UI/UX cho dự án của mình.

    ý nghĩa của các màu sắc cơ bản
    • Đỏ: Sức mạnh / Sự ấm áp / Năng lượng / Ý chí sống còn / Động lực / Nam tính / Phấn khích / Thách thức / Hung hăng / Gò bó / Hiệu ứng thị giác / Hiệu ứng vật lí.
    • Xanh dương: Trí thông minh / Kết nối / Niềm tin / Hiệu quả / Thanh bình / Trách nhiệm / Logic / Lạnh lùng / Phản chiếu / Bình tĩnh / Xa cách / Vô cảm / Kém thân thiện.
    • Vàng: Lạc quan / Tự tin / Kiêu hãnh / Xa hoa / Sức mạnh cảm xúc / Thân thiện / Sáng tạo / Vô lí trí / Sợ hãi / Cảm xúc yếu đuối / Trầm cảm / Bồn chồn / Tự tử.
    • Xanh lá: Hòa hợp / Cân bằng / Sự tươi mới / Sự nghỉ ngơi / Hàn gắn / Trấn an / Vô tư / Hòa bình / Chán nản / Tù đọng / Suy yếu.
    • Tím: Năng lượng tinh thần / Tầm nhìn / Sự xa hoa / Tính xác thực / Sự thật / Chất lượng / Nội tâm / Sự điêu tàn / Bó buộc / Thấp kém.
    • Cam: Xoa dịu vật lý / Đồ ăn / Sự ấm áp / Sự an toàn / Khoái cảm thể xác / Đam mê / Sự dồi dào / Niềm vui / Mất mát / Ức chế / Sự phù phiếm / Thiếu trưởng thành.
    • Hồng: Bình yên thể xác / Nuôi dưỡng / Sự ấm áp / Nữ tính / Tình yêu / Dục tính / Sự sinh tồn / Cư trú / Thảm họa tinh thần / Sự yếu đuối thể xác.
    • Xám : Thái độ trung lập / Thiếu tự tin / Ẩm ướt / Trầm cảm / Lầm lì / Thiếu năng lượng.
    • Đen: Tinh tế / Huyền ảo / An toàn / An toàn cảm xúc / Hiệu quả / Bản chất / Áp bức / Lạnh lùng / Đe dọa / Nặng nề.
    • Trắng: Sạch sẽ / Vô trùng / Sáng rõ / Tinh khôi / Tối giản / Tinh tế / Hiệu quả / Lạnh lùng / Rào cản / Thiếu thân thiện / Chủ nghĩa đẳng cấp.
    • Nâu: Nghiêm túc / Ấm áp / Thiên nhiên / Đáng tin cậy / Hỗ trợ / Thiếu tính hài hước / Nặng nề / Thiếu tinh tế.

    Xem thêm 10 nguyên tắc thiết kế slide PowerPoint

    Ý nghĩa của màu đỏ

    • Từ thời xa xưa, con người đã có những cảm xúc mãnh liệt cháy trong người và họ sợ hãi với màu đỏ khi nó gắn liền với lửa và máu, chiến tranh và sự hi sinh. Tuy nhiên, nhiều quốc gia hiện nay lại lấy màu đỏ là màu sắc chủ đạo cho quốc kỳ quốc gia, Việt Nam là một ví dụ điển hình trong đó. Cờ đỏ như một biểu tượng hào hùng cho quá khứ của mình.
    Ý nghĩa của các màu sắc cơ bản 2
    • Ngoài sự liên tưởng đến sự bạo lực, chứa sức mạnh mãnh liệt trong màu đỏ ra thì nó còn ẩn chứa sự nồng cháy, sự cuồng nhiệt. Có lẽ một phần vì thế mà màu sắc này rất được chị em phụ nữ ưa thích.
    • Ngoài ra, màu đỏ còn được sử dụng nhiều trong các tôn giáo. Từ thời xa xưa, những viên đá quý màu đỏ như: ruby, kim cương đỏ đều có giá trị rất lớn và được tin rằng có khả năng trừ tà và mang lại may mắn cho chủ nhân của nó.

    Ý nghĩa của màu xanh dương

    Ý nghĩa của các màu sắc cơ bản 3
    • Màu xanh dương (xanh lam) hay còn được biết đến là xanh nước biển, xanh da trời. Đây là màu sắc được rất nhiều người ưa thích bởi tính dịu mát, nhẹ nhàng mà nó mang lại.
    • Màu xanh dương có nhiều ý nghĩa hơn tất cả các màu sắc khác. Thông thường sẽ có 3 màu xanh dương chủ đạo
      • Xanh dương đậm: là đại diện cho sự tin tưởng, sự thông minh, phẩm chất.
      • Xanh dương sáng: thể hiện sự trong sáng, mạnh mẽ, độc lập.
      • Xanh da trời: đại diện cho hòa bình, sự thanh thản, thanh tao, tinh thần.

    Ý nghĩa của màu vàng

    • Màu vàng là màu tốt nhất để tăng sự nhiệt tình trong cuộc sống của bạn và có thể đóng góp với sự tự tin và lạc quan hơn. Nó thích những thách thức, đặc biệt là các loại tinh thần. Trong tâm lý màu sắc, màu vàng được gọi là màu của giao tiếp. Đó là một diễn giả, nhà mạng và nhà báo tuyệt vời, những người làm việc và giao tiếp ở cấp độ tinh thần. Màu vàng là nhà khoa học, người liên tục phân tích mọi thứ và nhìn một cách có phương pháp trên cả hai mặt của một vụ án, trước khi đưa ra quyết định. Màu vàng cũng là nghệ sĩ giải trí, diễn viên hài và chú hề.
    Ý nghĩa của các màu sắc cơ bản 4
    • Màu vàng giúp đưa ra quyết định và liên quan đến sự rõ ràng của suy nghĩ và ý tưởng mới. Màu vàng cũng giúp chúng ta tập trung, nghiên cứu và ghi nhớ thông tin. Điều này có thể hữu ích trong các tình huống kiểm tra. Màu vàng cũng có thể gây lo lắng khi nó di chuyển nhanh về phía trước trong cuộc sống, khiến chúng ta lo lắng. Nó có thể liên quan đến việc sợ hãi, hèn nhát hoặc ghen tị. Có lẽ bạn đã nghe nói về thuật ngữ cảm giác màu vàng. Màu vàng cũng có xu hướng làm cho bạn phân tích và phê phán tinh thần nhiều hơn, bao gồm tự phê bình, cũng như phê bình đối với người khác.
    • Màu vàng , màu của ánh nắng mặt trời, hy vọng và hạnh phúc, có những liên tưởng mâu thuẫn. Một mặt màu vàng tượng trưng cho sự tươi mới, hạnh phúc, tích cực, rõ ràng, năng lượng, lạc quan, giác ngộ, tưởng nhớ, trí tuệ, danh dự, lòng trung thành và niềm vui, nhưng mặt khác, nó đại diện cho sự hèn nhát và lừa dối. Một màu vàng xỉn hoặc bẩn thỉu có thể đại diện cho sự thận trọng, bệnh tật và ghen tuông.
    • Màu vàng sáng là màu thu hút sự chú ý và khi được sử dụng kết hợp với màu đen, sẽ tạo ra một trong những kết hợp màu dễ nhất để đọc và nhìn từ khoảng cách xa. Đây là lý do tại sao xe buýt trường học, xe taxi và biển báo giao thông được sơn màu vàng và đen.
    • Nếu màu vàng được sử dụng quá mức, nó có thể có tác dụng đáng lo ngại. Ví dụ, một thực tế đã được chứng minh rằng trẻ sơ sinh khóc nhiều hơn trong phòng sơn màu vàng. Quá nhiều màu vàng gây mất tập trung và làm cho nó khó hoàn thành một nhiệm vụ. Quá nhiều màu vàng cũng có thể khiến mọi người trở nên quan trọng và đòi hỏi cao. Quá ít màu vàng gây ra cảm giác cô lập và sợ hãi, bất an và lòng tự trọng thấp. Việc thiếu màu vàng có thể khiến người ta trở nên cứng nhắc, xảo quyệt, chiếm hữu hoặc phòng thủ.

    Ý nghĩa của màu xanh lá

    Ý nghĩa của các màu sắc cơ bản 5

    Ý nghĩa của màu tím

    • Màu tím là một màu sắc đẹp để thưởng thức và tạo ra từ hai màu tuyệt vời, xanh và đỏ. Thường thì màu tím có liên quan đến sự sang trọng, sức mạnh, trí tuệ, sáng tạo và ma thuật.
    • Khi bạn nhìn vào màu tím một cách tâm lý, đó là màu cân bằng giữa màu đỏ và màu xanh. Màu đỏ có xu hướng mang lại cường độ và năng lượng cho màu sắc, trong khi màu xanh lam mang lại sự thư giãn và ổn định, cùng nhau chúng tạo nên màu sắc rực rỡ của màu tím là sự cân bằng hoàn hảo của cả hai.
    Ý nghĩa của các màu sắc cơ bản 6

    Ý nghĩa của màu cam

    • Màu cam là sự kết hợp của màu đỏ và màu vàng. Đó là một màu tươi sáng và ấm áp. Nó đại diện cho lửa, mặt trời, vui vẻ, ấm áp và môi trường nhiệt đới.
    Ý nghĩa của các màu sắc cơ bản 7
    • Màu cam được coi là một màu sắc vui vẻ, nhẹ nhàng với chất lượng ngon miệng và ngon miệng. Nó cũng làm tăng việc cung cấp oxy cho não và kích thích hoạt động tinh thần.
    • Màu cam được giới trẻ chấp nhận cao. Là một màu cam quýt, ý nghĩa màu cam có liên quan đến thực phẩm lành mạnh và nó kích thích sự thèm ăn. Các nhà thiết kế thường sử dụng màu cam để minh họa một cái gì đó nhiệt đới, một cái gì đó hài hước hoặc một cái gì đó cho những người trẻ tuổi.
  • 10 nguyên tắc thiết kế slide PowerPoint

    10 nguyên tắc thiết kế slide PowerPoint

    10 nguyên tắc thiết kế slide PowerPoint

    Để có một bài thuyết trình bằng Powerpoint chuyên nghiệp, thu hút người xem thì bạn cần tuân thủ những nguyên tắc trình bày Powerpoint. Dưới đây, chúng tôi giới thiệu 10 nguyên tắc thiết kế slide PowerPoint để tạo hiệu quả tốt nhất.

      #Nguyên tắc thiết kế slide PowerPoint: TỐI GIẢN

      • Quá nhiều chi tiết trên cùng một slide làm phân tán sự chú ý của người theo dõi bởi không biết đâu mới là nội dung chính.
      • Loại bỏ các yếu tố không thật sự cần thiết trên slide, giữ lại những điều cốt lõi trong bài trình chiếu là cách giúp bạn tạo nên điểm nhấn cho một bài trình chiếu.
      • Một slide chỉ nên chứa từ 3 – 5 ý chính (không chứa nội dung dài lan man, phần nội dung bạn hãy chuẩn bị kĩ, ghi nhớ hoặc sử dụng tài liệu in sẵn).
      • Tương tự hình ảnh chèn vào cũng không nên nhiều quá 3 hình, vì quá nhiều hình cũng sẽ làm phân tán nội dung không biết thông điệp cần truyền tải nhanh là gì.
      nguyên tắc thiết kế slide PowerPoint

      #Nguyên tắc thiết kế slide PowerPoint: ÍT CHỮ

      • Khi theo dõi thuyết trình mọi người thường thích tiếp thu thông tin thông qua người trình bày thay vì đọc slide.
      • Thay vì cố gắng trình bày chi tiết nội dung lên slide bạn hãy tóm tắt chúng thành các từ khóa và diễn giải bằng lời trong lúc thuyết trình.
      • Tối kị việc bạn chiếu nguyên cả trang sách, tài liệu lên màn hình và đọc chúng.

      Ví dụ: Slide sau tóm tắt Những kỹ thuật mới trong kiến thức hiện đại thành 3 ý lớn giúp nội dung slide được xúc tích hơn, nếu người thiết kế thêm hết vào slide nội dung của từng ý sẽ khiến trang slide rất khó đọc vì cỡ chữ nhỏ, vừa không làm nổi bật được ý chính muốn truyền tải.

      10 nguyên tắc thiết kế slide PowerPoint 8

      #Nguyên tắc thiết kế slide PowerPoint: SỬ DỤNG LAYOUT

      • Nên sử dụng các layout (bố cục) có sẵn của Powerpoint, các layout này thường đã được tối ưu về màu sắc, font chữ và kích thước.
      10 nguyên tắc thiết kế slide PowerPoint 9

      #Nguyên tắc thiết kế slide PowerPoint: SỬ DỤNG ĐÚNG MÀU SẮC

      • Màu sắc là điểm nhấn cho slide và cũng tác động khá lớn đến nhận thức của người theo dõi. Màu sắc quá sặc sỡ là một điểm trừ trong thiết kế slide PowerPoint vì sẽ làm người dùng phân tâm, không tập trung vào nội dung truyền tải.
      • Bạn nên chọn màu theo nguyên tắc bánh xe màu mà các nhà thiết kế thường sử dụng và chỉ nên sử dụng tối đa 5 màu chủ đạo trong toàn bộ slide của bạn.
      • Duy trì sự tương phản giữa văn bản và nền góp phần làm cho thông điệp của bạn nổi bật và dễ đọc hơn, từ đó thu hút nhiều hơn sự chú ý của người nhìn.
      • Nếu hình nền của bạn có nhiều màu sắc thay đổi, các phần của văn bản của bạn có thể hơi khó nhìn. Khi đó, bạn có thể sử dụng các thanh màu đằng sau hình ảnh giúp dễ đọc và tạo điểm thu hút người xem.
      • Xem thêm Ý nghĩa của các màu sắc cơ bản
      10 nguyên tắc thiết kế slide PowerPoint 10

      #Nguyên tắc thiết kế slide PowerPoint: FONT CHỮ NHẤT QUÁN

      • Font chữ và màu sắc là 2 yếu tố quyết định rất nhiều đến hình thức và thẩm mỹ của một bài trình chiếu.
      • Nhiều bạn thiết kế slide thường nghĩ font chữ đơn giản sẽ khiến slide trở nên đơn điệu, font chữ cầu kỳ sẽ làm slide bị rối, nhưng thật sự chỉ cần bạn chọn font phù hợp với nội dung và thông tin bạn đang truyền tải thì dù font đơn giản hay cầu kỳ cũng sẽ mang về hiệu quả.
      • Trong 1 bài trình chiếu chỉ nên sử dụng khoảng 3 font chữ (font chữ dành cho tiêu đề – Heading, font chữ dành cho nội dung và font chữ dành cho các chú thích…).

      #Nguyên tắc thiết kế slide PowerPoint: CỠ CHỮ DỄ ĐỌC

      • Cỡ chữ nhỏ nhất nên là 28px. Bài trình chiếu của bạn thường sẽ được phát ở màn hình rộng để mọi người cùng theo dõi.
      • Dù bạn đã thiết kế đẹp đến đâu nhưng người xem không thể đọc được chữ vì kích thước chữ quá bé sẽ là một điều rất tệ. Do đó bạn nên để cỡ chữ nhỏ nhất cho bài trình chiếu của mình là 28px.

      #Nguyên tắc thiết kế slide PowerPoint: 6X6

      • Nguyên tắc chuyên nghiệp 6×6 là quy tắc thể hiện mức tối đa số dòng và số chữ trên cùng 1 slide.
      • Trong nguyên tắc này, một slide của bạn sẽ chỉ nên có tối đa 6 dòng và mỗi dòng tối đa 6 chữ. Để lại nhiều khoảng trống trên slide giúp slide dễ nhìn hơn, người xem cũng dễ tập trung và theo dõi nội dung hơn.
      10 nguyên tắc thiết kế slide PowerPoint 11

      #Nguyên tắc thiết kế slide PowerPoint: HÌNH ẢNH CÓ MỤC ĐÍCH

      Bài trình chiếu sẽ thu hút được nhiều người hơn khi được thể hiện một cách trực quan, sinh động.

      • Chọn những hình ảnh minh họa liên quan đến nội dung. Tránh sử dụng các hình ảnh không liên quan, làm người đọc mất tập trung vào nội dung chính.
      • Sắp xếp bố cục một cách hợp lý, chú ý đến kích cỡ ảnh.
      • Sử dụng hình ảnh có chất lượng cao nhất có thể.
      • Sử dụng biểu đồ và đồ thị để trực quan hóa các khái niệm, data.

      #Nguyên tắc thiết kế slide PowerPoint: KHÔNG LẠM DỤNG HIỆU ỨNG

      Các hiệu ứng được áp dụng vào bài trình chiếu một cách hợp lý và không quá lạm dụng sẽ giúp slide uyển chuyểnbớt nhàm chán hơn. Chẳng hạn trong slide trình bày nội dung của một câu hỏi trắc nghiệm, bạn áp dụng hiệu ứng khoanh tròn cho phần đáp án.

      Ví dụ: Mục Animations trong Powerpoint sẽ giúp bạn tạo hiệu ứng chuyển động cho văn bản, mục Transitions sẽ hỗ trợ bạn thêm các hiệu ứng chuyển cho các slide.

      #Nguyên tắc thiết kế slide PowerPoint: CĂN LỀ

      Các đối tượng trong thiết kế không được căn chỉnh hợp lý dễ tạo ra sự khó chịu cho người xem. Do đó bạn cần sắp xếp, căn chỉnh bố cục và mọi chi tiết trên slide để phần thiết kế được khoa học và hài hòa hơn.

      Để thực hiện điều này: Nhấn giữ phím Shift + Chọn tất cả các đối tượng mà bạn muốn căn chỉnh, sau đó chọn tùy chọn Arrange, và áp dụng Alignment Type.

      10 nguyên tắc thiết kế slide PowerPoint 12

      #Nguyên tắc thiết kế slide PowerPoint: GIỚI HẠN SỐ SLIDE

      • Một bài giảng không nên có quá nhiều slide, việc này giúp người thuyết trình tập trung vào những vấn đề trọng tâm và loại bỏ những thứ rườm rà. Đồng thời, việc có số lượng slide vừa phải cũng giúp tiết kiệm thời gian thao tác bấm chuyển slide.
      • Không có một con số chính xác số slide là bao nhiêu, tuy nhiên chúng tôi đề xuất, với một bài thuyết trình có thời lượng khoảng 30-45 phút thì số slide nên khoảng 10 slide.
    • Motion graphics là gì? Đồ họa chuyển động là gì?

      Motion graphics là gì? Đồ họa chuyển động là gì?

      Motion graphics là gì? Đồ họa chuyển động là gì?

      Trong những năm gần đây, Motion graphics (đồ họa chuyển động) đang dần trở nên phổ biến và trở thành lựa chọn hàng đầu của nhiều doanh nghiệp hiện nay trong việc truyền tải thông điệp Marketing của mình một cách mới mẻ, độc đáo.

      Motion graphics là gì?

      Motion graphics (đồ họa chuyển động) là một dạng đồ họa được tạo ra từ những hình ảnh đồ họa hoặc sử dụng những cảnh quay animation để tạo ra ảo giác về chuyển động hoặc làm xuất hiện chuyển động.

      Motion graphics là gì? Đồ họa chuyển động là gì? 13

      Như vậy hiểu đơn giản là những gì liên quan đến phần tử đồ họa và được chuyển động, thì gọi là Motion Graphics. Hiểu rộng ra thì đây là một xu hướng/ phong cách làm video sử dụng hình ảnh đồ họa kết hợp sử dụng keyframe video để khiến chúng chuyển động hoặc tạo ra ảo giác về chuyển động.

      Motion Graphics thường được kết hợp với âm thanh để sử dụng trong các dự án đa phương tiện (multimedia) nhằm tạo cảm giác chân thực, sống động, đem lại rất nhiều cảm xúc cho người xem.

      Motion graphics are pieces of animation or digital footage which create the illusion of motion or rotation, and are usually combined with audio for use in multimedia projects – wikipedia.org

      Ở Việt Nam hiện nay, khái niệm Motion Graphics đã dần trở nên quen thuộc vì chúng ta thường xuyên bắt gặp nó ở trong các dạng quảng cáo animation. 

      Cách tạo Motion Graphics

      Bước 1. Viết kịch bản

      Bước đầu tiên để bạn có thể làm ra được một video motion graphics ấn tượng là viết kịch bản. Một video motion graphics thường có độ dài tương đối ngắn, chỉ từ 30 giây đến 3 phút, nhưng bạn vẫn cần lên cho mình một kịch bản đầy đủ để truyền tải được nội dung câu chuyện một cách hợp lí và đầy đủ nhất.

      Để có một video ấn tượng, bạn hãy trả lời các câu hỏi sau:

      • Người xem mà tôi muốn hướng đến?
      • Tôi muốn truyền tải thông điệp hay giới thiệu gì qua video?
      • Cảm xúc của khán giả khi xem video này của tôi là gì?

      Bước 2. Tạo storyboard (bảng phân cảnh)

      • Một video được xây dựng nên từ nhiều phân cảnh nhỏ ghép lại.
      • Khi đã có được kịch bản cho video motion graphics của mình, bạn hãy xây dựng cho mình những phân cảnh nhỏ dựa trên câu chuyện của video.

      Bước 3. Lên chuyển động cho video

      • Khi đã hoàn thành được những phân cảnh nhỏ, hãy thực hiện công đoạn lắp ghép và thêm những hiệu ứng chuyển cảnh cho video của mình.
      • Bạn cũng có thể chỉnh sửa màu sắc giúp video tươi mới hơn và thêm vào những hiệu ứng text đặc biệt một cách hợp lí để thú hút người xem. Bạn nên thử nhiều hiệu ứng, màu sắc để tạo cho mình một video tốt nhất.

      Bước 4. Lồng thoại nhân vật và âm thanh cho video

      • Âm thanh là một trong những yếu tố quan trọng nhất giúp tăng sức hấp dẫn của video motion graphics.
      • Một video motion graphics rất ngắn và chủ yếu diễn tả câu chuyện hay giới thiệu một sản phẩm theo cách rất nhanh gọn. Vì vậy một đoạn nhạc hợp lí hoặc một giống loại cuốn hút dẫn chuyện với nội dung dễ hiểu sẽ giúp video motion graphics có hiệu quả tối ưu hơn. Thêm vào đó, bạn cũng có thể thêm những hiệu ứng âm thanh giúp video sinh động và cuốn hút hơn rất nhiều.

      Bước 5. Xuất video và nhận phản hồi

      • Sau khi hoàn tất các công đoạn chỉnh sửa và hoàn hiện video motion graphics theo đúng như bạn muốn, hãy xuất video và theo dõi ý kiến và cảm nhận của người xem để có được những kinh nghiệm cho những sản phẩm tiếp theo.

      Các phần mềm tạo Motion Graphics đều có thể hỗ trợ bạn rất tốt các bước từ 2 đến 4.

      1. Adobe After Effects – The best motion graphics and animation software
      2. Cinema 4D – Choice of designers and local studios
      3. Adobe Premiere Pro – For professional video and sound co-editing
      4. Mocha Pro – Robust planar tracking tool for VFX and post-production
      5. Adobe Photoshop – For video groups/transitions creation
      6. Adobe Illustrator – The industry-standard vector graphics software
      7. Maya – Intermediate 3D motion graphics software
      8. Nuke – For creating professional pixel-perfect visual effects
      9. Blender – Free open-source 2D/3D creation suite
      10. Adobe Animate

      Các dạng Motion graphics

      Hiện nay, các dạng Motion graphics phổ biến và được sử dụng nhiều nhất là:

      • White board animation: Đây là dạng video để truyền tải những thông tin đơn giản hoặc những câu chuyện nhẹ nhàng thông qua những hình ảnh vui mắt và những chuyển động độc đáo, ấn tượng được vẽ lên bảng trắng. Ngoài ra hiệu ứng âm thanh kết hợp với các hiệu ứng hình đẹp cũng là một yếu tố quan trọng giúp thu hút, lôi cuốn người xem.
      • Motion graphic: Đây là dạng video sử dụng các hình ảnh vẽ tay đơn giản kết hợp với các chuyển động nhẹ nhàng, âm thanh vui nhộn đan xen với các yếu tố hài hước, gây cười từ đó tạo nên sự hứng thú, hấp dẫn với người xem.
      • Cut out animation: Khác với hai dạng video trên, đây là dạng hoạt hình cắt giấy. Ở đó, các đối tượng nhân vật, đồ dùng,.. sẽ trông giống như được làm từ những các vật liệu như giấy, bìa cứng,..Có lẽ chính nhờ sự sáng tạo, mới mẻ này nên người xem thường không bao giờ bị chán khi xem các dạng cut out animation ( hoạt hình cắt giấy)

      Các thể loại Motion Graphics

      1. Kinetic Typography

      Có thể hiểu theo cách đơn giản Kinetic Typography là “chữ động”. Các chữ cái sẽ được trình bày và sắp xếp theo một cách đặc biệt để truyền tải một thông điệp ý nghĩa hay để gợi lên một cảm xúc nào đó. Và chính sự chuyển động nhảy múa của những con chữ khiến cho người xem có khuynh hướng bị cuốn hút và muốn đọc chúng ngay lập tức.

      Đặc biệt, Kinetic Typography giờ đây có mặt ở khắp mọi nơi, xuất hiện trong nhiều lĩnh vực như các quảng cáo trên TV commercials đến website landing pages của website. Chính vì vậy, có thể nói đây là thể loại Motion graphics này là một công cụ visual thịnh hành hoàn hảo, được rất nhiều các cá nhân doanh nghiệp ưa chuộng hiện nay.

      2. Explainer Video

      Explainer Video có thể hiểu đơn giản là một dạng video đồ họa ngắn với thời lượng thường kéo dài từ 1-3 phút. Với cách sử dụng hình ảnh vui nhộn kết hợp với nội dung lôi cuốn, Explainer video có nhiệm vụ truyền tải 1 thông điệp ý nghĩa hoặc giới thiệu, quảng bá một doanh nghiệp nào đó đến với người xem.

      Mời các bạn cùng xem một video Motion Graphics giải thích về vector là gì.

      Mặc dù ở Việt Nam, Explainer Video vẫn là loại hình tương đối mới mẻ nhưng không thể phủ nhận rằng nó đang ngày càng chứng tỏ được tầm ảnh hưởng của mình trong vai trò quảng bá thương hiệu, giới thiệu công ty và mang lại những thành tựu ấn tượng.

      3. Animated Infographic

      Animated Infographic là hình thức trình bày các sự kiện, con số, dữ liệu một cách cô đọng, xúc tích khiến cho người xem bị hấp dẫn và dễ dàng tiếp thu trong nháy mắt. Đây được xem như một bí quyết để tăng doanh số cho các doanh nghiệp. Với Infographic, bạn sẽ không còn phải thấy những dữ liệu nhàm chán hay những con số “trần tục” mà thay vào đó chúng sẽ được được xử lý để trở nên hấp dẫn hơn, nhiều màu sắc và đáng nhớ hơn. Ngoài ra, sự phong phú của những chuyển động, nhạc nền hay sound effect cũng khiến cho người xem không thể rời mắt.

      Đặc biệt, khi các đường cao tốc thông tin đang ngày càng kẹt cứng với số lượng truy cập “khủng” và các Infographic cơ bản không còn đủ sức để cạnh tranh nữa thì Animated Infographic xuất hiện và khiến mọi thứ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.

      Ưu nhược điểm Motion graphics

      Ưu điểm

      • Biến mọi thứ phức tạp trở nên đơn giản, trực quan. Một số ý tưởng (thường mang tính trừu tượng) có thể rất khó để truyền tải tới người xem thông qua các đối tượng đồ họa / hình ảnh. Chỉ một vài giây chuyển động của motion graphics có thể giải quyết được bài toán này. Ví dụ như, Khi bạn nhập password sai, ngay lập tức sẽ có dòng chữ nhấp nháy màu đỏ thông báo bạn đã điền sai thông tin. Chắc chắn bạn sẽ nhận ra lỗi sai ấy và sửa chữa ngay lập tức, thay vì nhận ra lỗi sai sau khi điền hết tất cả các thông tin.
      • Motion Graphics có thể truyền tải một lượng lớn thông tin mà chỉ tóm gọn trong vài phút video, hiển thị nhiều hình ảnh khác nhau, sử dụng video và âm thanh để mang đến cho người xem một bức tranh toàn cảnh, đầy đủ thông tin mà bạn muốn truyền tải.
      • Sự kết hợp giữa các yếu tố bao gồm 2D, 3D, Typography, Illustrations, Photographs, Music… hứa hẹn sẽ mang lại một sản phẩm video ấn tượng.
      • Dễ dàng thu hút người xem bỏi hình ảnh, đồ họa ngộ nghĩnh thú vị….
      • Tiết kiệm chi phí sản xuất so với việc thuê các người nổi tiếng để quảng cáo.

      Nhược điểm

      • Vì đẹp mắt và liên quan đến chuyển động, mà không phải là một cảnh quay bởi camera, nên muốn tạo ra một đoạn motion graphics cần tốn khá nhiều công sức và sự tỉ mỉ để đạt đến hoàn mỹ.
      • Khác với việc làm video bằng quay phim thì việc tạo motion graphics khá phức tạp, cần phải sử dụng các phần mềm thiết kế chuyên dụng và không phải ai cũng làm được.

      Ứng dụng của Motion graphics

      1. Kể chuyện, làm phim hoạt hình

      Thay vì chỉ lồng âm thanh và các hình ảnh vào một cách nhàm chán thì Motion Graphics như thổi một luồng gió mới vào các sản phẩm khuynh hướng kể chuyện. Thực ra “hoạt hình” chính là một dạng motion graphics với “hoạt”- hoạt động, chuyển động; “hình” – hình ảnh, đồ họa. Nó vốn quen thuộc với mỗi chúng ta từ nhỏ rồi.

      Năm 2017 thế giới truyền thông phát cuồng với style “draw my life” – kể lại cuộc đời của mình qua những nét vẽ trên giấy. Nếu biết làm Motion Graphics, bạn sẽ dễ dàng có thể tự tạo ra những video tương tự, nhưng với đồ họa bắt mắt và hiệu ứng đẹp, thú vị hơn nhiều.

      2. Xây dựng thương hiệu cho các doanh nghiệp

      Với Motion graphics, bạn sẽ không còn phải thấy những các pano quảng cáo, poster quảng cáo nhàm chán nữa mà thay vào đó là những đồ họa chuyển động linh hoạt, đặc sắc và lôi cuốn người xem. Đặc biệt trong quá trình khi tiến hành xây dựng thương hiệu, doanh nghiệp cũng có thể sử dụng các đồ họa chuyển động này để có thể vừa tiết kiệm thời gian mà vẫn có thể truyền tải những ý tưởng đơn giản theo một cách đơn giản nhất.

      Motion graphics là gì? Đồ họa chuyển động là gì? 14

      3. Giới thiệu sản phẩm

      • Ngoài xây dựng thương hiệu, Motion graphics hiện nay cũng được nhiều doanh nghiệp, công ty ứng dụng vào video giới thiệu sản phẩm của họ.
      • Hiệu ứng đồ họa chuyển động này không chỉ giúp bạn tạo các video sản phẩm thú vị, giải trí và hấp dẫn mà còn giúp tiết kiệm chi phí rẻ hơn nhiều so với các kiểu video quảng cáo truyền thống.

      4. Giải thích khái niệm, thuyết trình

      • Nếu bạn các bài thuyết trình, luận văn, bài giảng hay các bản báo cáo của mình trở nên thật phong phú, đa dạng để làm rõ các khái niệm bạn muốn nói đến bằng các hiệu ứng đồ họa chuyển động bắt mắt, lôi cuốn thì Motion graphics chính là giải pháp.
      • Motion graphics sẽ hỗ trợ bạn trong việc giải thích khái niệm, hay ác định nghĩa phức tạp trong nhiều lĩnh vực. Từ đó người xem có thể nhanh chóng tiếp thu và hình dung chúng theo cách của riêng họ. Và đây cũng là  một trong các ứng dụng phổ biến của Motion graphics trong thực tế.
    • TOP 3 phần mềm đóng dấu ảnh hàng loạt miễn phí

      TOP 3 phần mềm đóng dấu ảnh hàng loạt miễn phí

      TOP 3 phần mềm đóng dấu ảnh hàng loạt miễn phí

      Phần mềm đóng dấu ảnh hàng loạt (phần mềm chèn watermark vào ảnh) là các phần mềm giúp bạn tự động thêm hàng loạt chữ (text) hoặc hình ảnh (logo, icon…) vào các ảnh một cách nhanh chóng và đơn giản và hoàn toàn miễn phí.
      Để đóng dấu watermark vào ảnh hàng loạt, bạn có thể tải các phần mềm về và cài đặt vào máy tính. Nếu chỉ cần chèn watermark cho một hoặc vài ảnh, bạn có thể sử dụng các dịch vụ chèn watermark online hoặc sử dụng ngay phần mềm Paint của Windows.

      #1 Phần mềm đóng dấu ảnh hàng loạt miễn phí trên Windows

      Faststone Photo Resizer là phần mềm đóng dấu ảnh hàng loạt miễn phí trên Windows theo chúng tôi đánh giá là tốt nhất và dễ sử dụng. Bạn xem thêm cách sử dụng cơ bản tại đây Phần mềm Resize ảnh hàng loạt miễn phí

      Các tính năng chính của Faststone Photo Resizer:

      • Miễn phí cho mục đích cá nhân và dung lượng nhẹ (3MB), có phiên bản Portable (chạy trực tiếp không cần cài đặt)
      • Chuyển đổi định dạng hình ảnh (Convert hình ảnh), giảm dung lượng file ảnh
      • Đổi tên hình ảnh ở chế độ hàng loạt
      • Chèn Watermark, chú thích vào hình ảnh.
      • Hỗ trợ các định dạng ảnh JPEG , BMP , GIF , PNG , TIFF và JPEG2000
      • Thay đổi kích thước, cắt, thay đổi độ sâu màu, áp dụng hiệu ứng màu, thêm văn bản , hình mờ và hiệu ứng đường viền
      • Đổi tên hình ảnh bằng số thứ tự
      • Tìm kiếm và thay thế văn bản trong tên tệp
      • Hỗ trợ đa luồng, tức là xử lý nhiều hình ảnh đồng thời để có hiệu suất tốt hơn (Chỉnh sửa một hoặc nhiều tập tin ảnh cùng lúc)
      • Hỗ trợ nén hình ảnh hàng loạt mà không giảm chất lượng hình ảnh quá nhiều.
      • Hỗ trợ thêm Effects vào hình ảnh hàng loạt.
      • Hỗ trợ làm việc với cả folder chứa hình ảnh.

      Tải và cài đặt Faststone Photo Resizer

      #2 Phần mềm đóng dấu ảnh hàng loạt cho điện thoại, máy tính uMark 

      Phần mềm đóng dấu ảnh hàng loạt uMark không chỉ dành cho máy tính Windows mà còn có các phiên bản hỗ trợ cho MacOS (Macbook, iMac, macmini) và cả điện thoại (android, ios), iPad.

      Tính năng của mềm đóng dấu ảnh hàng loạt cho điện thoại, máy tính uMark

      • Chỉnh sửa hình ảnh nhanh chóng và dễ dàng
      • Hỗ trợ chèn watermark hàng loạt, nhiều ảnh đồng thời. Thêm watermark dạng hình ảnh mờ hoặc văn bản. Thêm tên của bạn hoặc thông báo bản quyền cùng với các biểu tượng như © ® £ hoặc biểu trưng của bạn dưới dạng hình mờ trên ảnh của bạn.
      • Thêm mã QR làm watermark cho hình ảnh
      • Chọn phông chữ, cỡ chữ, kiểu và màu sắc cho hình mờ của bạn. Đặt mức độ trong suốt tùy chỉnh, thêm bóng hoặc xoay hình mờ theo sở thích của bạn.
      • Hỗ trợ nhiều định dạng ảnh
      • Tùy chọn xem trước hình ảnh trước khi chuyển đổi
      • Thêm đường viền và bóng
      • Thêm EXIF ​​và siêu dữ liệu khác dưới dạng hình mờ. Đánh dấu ngày tháng lên ảnh của bạn bằng hình mờ EXIF ​​của uMark. Thêm thông tin máy ảnh hoặc các chi tiết kỹ thuật khác dưới dạng hình mờ. Đặt tên ảnh, thời gian chụp, khẩu độ, tốc độ màn trập, v.v. vào hình mờ.

      uMark là một phần mềm watermarking chuyên nghiệp, sử dụng phần mềm này bạn có thể làm mọi thứ để bảo vệ bản quyền tài sản kỹ thuật số của mình.

      Mặc dù đây là phần mềm tiên tiến nhưng nó rất dễ sử dụng và làm việc với nó. Nó cung cấp tính năg xử lý hàng loạt, giúp bạn thêm hình mờ vào ảnh và video của mình dễ dàng hơn (tối đa 50 cùng một lúc).

      Với phần mềm này, bạn cũng có thể chọn loại hình mờ bạn muốn có trên tác phẩm kỹ thuật số của mình. Nó có thể là văn bản, hình ảnh, hình dạng và mã QR. Bạn có thể điều chỉnh vị trí, kích thước, mức độ trong suốt, kiểu dáng và màu sắc của nó, thêm hiệu ứng bóng râm và xoay hình mờ.

      #3 Phần mềm đóng dấu ảnh online

    • Phần mềm Resize ảnh hàng loạt miễn phí

      Phần mềm Resize ảnh hàng loạt miễn phí

      Phần mềm Resize ảnh hàng loạt miễn phí

      Phần mềm Resize ảnh hàng loạt miễn phí FastStone Photo Resizer không chỉ giúp thay đổi kích thước ảnh mà còn là một phần mềm convert ảnh (chuyển đổi định dạng ảnh) và đổi tên hình ảnh hoàn toàn miễn phí.

      Phần mềm miễn phí resize ảnh hàng loạt FastStone Photo Resizer cho phép người dùng chuyển đổi, đổi tên, thay đổi kích thước, cắt, xoay, thay đổi độ sâu màu, thêm watermark dạng văn bản hoặc hình mờ vào hình ảnh ở chế độ hàng loạt nhanh chóng và dễ dàng. Thao tác kéo và thả chuột được hỗ trợ tốt.

      Xem thêm: Cách chuyển PDF sang ảnh miễn phí

      1. Chức năng chính của Phần mềm Resize ảnh hàng loạt FastStone Photo Resizer

      • Chuyển đổi định dạng hình ảnh (Convert hình ảnh), giảm dung lượng file ảnh
      • Đổi tên hình ảnh ở chế độ hàng loạt
      • Chèn Watermark, chú thích vào hình ảnh.
      • Hỗ trợ các định dạng ảnh JPEG , BMP , GIF , PNG , TIFF và JPEG2000
      • Thay đổi kích thước, cắt, thay đổi độ sâu màu, áp dụng hiệu ứng màu, thêm văn bản , hình mờ và hiệu ứng đường viền
      • Đổi tên hình ảnh bằng số thứ tự
      • Tìm kiếm và thay thế văn bản trong tên tệp
      • Xem trước chuyển đổi và đổi tên
      • Hỗ trợ cấu trúc thư mục/ không phải thư mục
      • Tải và lưu các tùy chọn
      • Hỗ trợ đa luồng, tức là xử lý nhiều hình ảnh đồng thời để có hiệu suất tốt hơn (Chỉnh sửa một hoặc nhiều tập tin ảnh cùng lúc)

      2. Download FastStone Photo Resizer

      Bạn có thể tải phần mềm FastStone Photo Resizer tại các link sau:

      exe (file cài đặt) exe (link dự phòng) zip (file cài đặt được nén lại) portable (file chạy trực tiếp không cần cài đặt)
      download download download download

      3. Hướng dẫn sử dụng FastStone Photo Resizer

      Các bạn xem hướng dẫn cơ bản cách resize ảnh và chèn watermark ở trong video sau:

    • Các phần mềm của Adobe và công dụng để làm gì?

      Các phần mềm của Adobe và công dụng để làm gì?

      Danh sách các phần mềm của Adobe là rất nhiều. List phần mềm Adobe bao trùm tất cả các lĩnh vực thiết kế từ chỉnh sửa ảnh, xử lý hậu kì, biên tập video, chỉnh sửa video, thiết kế logo, làm banner quảng cáo, làm phim hoạt hình, phát triển web…

      Hầu hết các phần mềm Adobe đều yêu cầu đăng ký. Bạn có thể chọn đăng ký chỉ một ứng dụng hoặc cả bộ Creative Cloud.  Bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu, giải thích ý nghĩa, công dụng của từng phần mềm Adobe.

      Nhưng hầu hết các phần mềm Adobe đều yêu cầu đăng ký. Mặc dù có tổng cộng hơn 50, có 50 ứng dụng, nhưng có 12 ứng dụng chính mà bạn chắc chắn cần biết.

      1. Adobe Photoshop là gì?

      Phần mềm Adobe Photoshop sử dụng để chỉnh sửa ảnh, biên tập ảnh và hơn thế nữa.

      Các phần mềm của Adobe và công dụng để làm gì?

      Được sử dụng cho: Chỉnh sửa và thao tác hình ảnh, chỉnh sửa ảnh, thiết kế đồ họa, tạo mẫu web và ứng dụng, tạo mô hình 3D

      Nền tảng: Mac, Windows, iPad

      Nếu bạn muốn chỉnh sửa hình ảnh, Photoshop là tiêu chuẩn công nghiệp; nhiều đến nỗi từ ‘Photoshop’ thậm chí đã trở thành một động từ. Nhưng chỉnh sửa ảnh không phải là tất cả những gì Photoshop làm: nó cũng là một trình chỉnh sửa đồ họa chính thức.

      Photoshop có thể được sử dụng, ví dụ, để chỉnh sửa và soạn hình ảnh raster (dù nó cũng có thể tạo và chỉnh sửa đồ họa vector nhưng đó không phải là chức năng chính), đồ họa và văn bản trong nhiều lớp (layer) và tạo và chỉnh sửa đồ họa 3D và video. Khả năng đa dạng này có nghĩa là Photoshop không chỉ được sử dụng bởi các nhiếp ảnh gia và người chỉnh sửa ảnh mà còn được sử dụng bởi các nghệ sĩ kỹ thuật số, nhà thiết kế đồ họa và giám đốc nghệ thuật, thậm chí ngày càng được sử dụng bởi các nhà thiết kế 3D và nghệ sĩ VFX.

      Điều quan trọng cần lưu ý là Photoshop hoạt động với đồ họa raster, trái ngược với Illustrator (bên dưới), hoạt động với đồ họa vector. 

      Các phần mềm của Adobe và công dụng để làm gì? 22

      2. Adobe Illustrator để làm gì?

      Phần mềm Adobe Illustrator sử dụng tạo đồ họa vector và hình minh họa tuyệt đẹp

      Dùng để: Minh họa, thiết kế đồ họa vector

      Nền tảng: Mac, Windows, iPad

      Trong khi Photoshop có khả năng mở rộng và không ngừng mở rộng, Illustrator tập trung nhiều hơn vào một nhiệm vụ cụ thể. Về cơ bản nó là một chương trình vẽ dựa trên đồ họa vector (chứa ít chi tiết hơn đồ họa raster và có khả năng zoom vô hạn).

      Như cái tên có thể gợi ý, Illustrator được các nghệ sĩ, họa sĩ minh họa và nhà thiết kế đồ họa sử dụng phổ biến nhất, để tạo ra mọi thứ từ đồ họa đơn giản, chẳng hạn như logo, biểu tượng và infographic đến các hình minh họa phức tạp. Illustrator cho iPad gần đây cũng đã được phát hành.

      Các phần mềm của Adobe và công dụng để làm gì? 23

      3. Adobe After Effects

      Được sử dụng cho: VFX (kĩ xảo điện ảnh) đồ họa chuyển động, biên tập và chỉnh sửa video.

      Nền tảng: Mac, Windows

      After Effects là một công cụ phổ biến cho hiệu ứng phim ảnh, đồ họa chuyển động. Mặc dù bạn sẽ không sử dụng nó để tạo toàn bộ một bộ phim, nhưng nó có thể được một studio sáng tạo sử dụng để tạo ra các loại hoạt ảnh đơn giản mà bạn sẽ giới thiệu trên một trang web, trong video giải thích hoặc trên một chuỗi tín dụng chẳng hạn.

      After Effects cũng được sử dụng trong quá trình hậu kỳ phim và truyền hình, cho các nhiệm vụ như tách nền phông xanh, tracking và tạo hiệu ứng hình ảnh như cháy nổ và sét đánh. Ngoài việc được tích hợp hoàn hảo với các ứng dụng Adobe khác, nó cũng hoạt động tương thích với ứng dụng 3D Cinema 4D của Maxon.

      Các phần mềm của Adobe và công dụng để làm gì? 24

      4. Adobe XD

      Được sử dụng cho: Tạo mẫu web và ứng dụng (thiết kế UI, UX)

      Nền tảng: MacWindows, với ứng dụng iOS và Android để thử nghiệm

      Được ra mắt cách đây vài năm với tư cách là đối thủ của Sketch và Figma, Adobe XD là một công cụ UX dựa trên vector để tạo mẫu ứng dụng web và thiết bị di động. Nói cách khác, bạn không tạo toàn bộ ứng dụng trong XD, nhưng sử dụng nó để hình dung giao diện và xác định cách tất cả các phần khác nhau hoạt động và liên quan với nhau như thế nào. Điều này giúp mọi thứ hoạt động chính xác dễ dàng hơn trước khi các lập trình viên bắt tay vào code ứng dụng.

      Lưu ý rằng gói thuê bao khởi đầu của XD là miễn phí và bạn không cần đăng ký Creative Cloud để sử dụng.

      Các phần mềm của Adobe và công dụng để làm gì? 25

      5. Adobe InDesign CC

      Được sử dụng cho: Dàn trang tạp chí, sách báo trong in ấn, xuất bản

      Nền tảng: Mac, Windows

      InDesign là một công cụ bố cục trang được sử dụng chủ yếu để in, nhưng cũng có khả năng xuất bản kỹ thuật số. Công cụ tiêu chuẩn công nghiệp cho ngành xuất bản, nó thường được các nhà thiết kế đồ họa và nghệ sĩ sản xuất sử dụng để tạo áp phích, tờ rơi, tài liệu quảng cáo, tạp chí, báo, bản trình bày, sách và sách điện tử.

      Các phần mềm của Adobe và công dụng để làm gì? 26

      6. Adobe Lightroom

      Được sử dụng để: Quản lý và chỉnh sửa hình ảnh (các bức ảnh chụp)

      Nền tảng: Windows, Mac, iOS, Android

      Lightroom là một nhóm các công cụ để quản lý hình ảnh và chỉnh sửa hình ảnh. Sức mạnh của nó chủ yếu nằm ở chỗ xử lý ảnh RAW, và là một công cụ tốt cho một studio ảnh hoặc nhiếp ảnh gia cần xử lý số lượng lớn hình ảnh.

      Nó không có tất cả các tính năng chỉnh sửa hình ảnh như Photoshop hoặc Illustrator, nhưng nhờ đó nó có một giao diện đơn giản hơn, dễ sử dụng hơn cho các tác vụ tiêu chuẩn như chỉnh ánh sáng, độ tương phản, độ bão hòa…

      Cũng lưu ý rằng các chỉnh sửa của Lightroom không phá hủy ảnh gốc, nghĩa là cả ảnh gốc và các chỉnh sửa bạn đã áp dụng cho nó đều được lưu riêng biệt. Nhờ vậy, bạn có thể dễ dàng để hoàn tác các thay đổi nếu mọi thứ không diễn ra như bạn muốn.

      Các phần mềm của Adobe và công dụng để làm gì? 27

      7. Adobe Premiere Pro

      Được sử dụng cho: Biên tập video | Nền tảng: Windows, Mac

      Các phần mềm của Adobe và công dụng để làm gì? 28

      Premiere Pro là một công cụ chỉnh sửa video toàn diện, dựa trên dòng thời gian trực quan, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp phim và truyền hình, các YouTuber và các studio phim ảnh cưới, sự kiện, truyền thông và tiếp thị, để chỉnh sửa mọi thứ từ quảng cáo, video ca nhạc đến phim truyền hình và phim truyền hình- phim dài. 

      Các tính năng mới gần đây bao gồm Auto Reframe, áp dụng điều chỉnh thông minh cho cảnh quay của bạn (giữ hành động bên trong khung cho các tỷ lệ khung hình khác nhau) và khả năng gắn các yếu tố đồ họa vào hướng dẫn, với nhau hoặc vào các mục được theo dõi.

      Premiere Pro thường được sử dụng cùng với các ứng dụng Creative Cloud khác bao gồm After Effects, Audition và Photoshop. Đây là một công cụ khá phức tạp để tìm hiểu và vì lý do này, Adobe gần đây đã phát hành một ứng dụng chỉnh sửa video gọn nhẹ hơn là Adobe Rush.

      Các phần mềm của Adobe và công dụng để làm gì? 29
      Adobe Premiere Rush, dành cho người mới bắt đầu và người dùng bình thường hơn.

      Xem thêm So sánh phần mềm chỉnh sửa video Adobe Premiere Pro vs Premiere Rush vs Premiere Elements

      8. Adobe Spark

      Được sử dụng để: Tạo đồ họa, trang web và video ngắn | Nền tảng: Mac, Windows, iOS, Android

      Adobe Spark là một bộ ứng dụng để tạo đồ họa, trang web và video ngắn cho mạng xã hội một cách dễ dàng và nhanh chóng. Nó nhắm đến các chuyên gia tiếp thị và truyền thông xã hội, cũng như những người nghiệp dư và người mới bắt đầu muốn tạo nội dung thú vị cho Facebook, Twitter hoặc Instagram, nhưng không có thời gian để tìm hiểu các phần mềm phức tạp hơn như Photoshop và Illustrator.

      Các phần mềm của Adobe và công dụng để làm gì? 30

      9. Adobe Fresco

      Được sử dụng cho: Nghệ thuật kỹ thuật số | Nền tảng: iOS phiên bản 12.4 trở lên

      Adobe Fresco là một ứng dụng nghệ thuật kỹ thuật số, bắt chước một số yếu tố tốt nhất của các chương trình mỹ thuật khác dành cho iPad. Nó kết hợp sự biểu đạt và sức mạnh của bút vẽ Photoshop, với độ chính xác của bút vẽ vector. Chức năng Live Brush cho phép bạn vẽ bằng màu nước và dầu mà hoa, pha trộn, bôi và nhòe giống như trong cuộc sống thực. Fresco có một giao diện đơn giản và trực quan, tuyệt vời cho người mới bắt đầu và cả những người chuyên nghiệp.

      Các phần mềm của Adobe và công dụng để làm gì? 31

      10. Adobe Rush

      Được sử dụng cho: Chỉnh sửa video dễ dàng và trực quan | Nền tảng: Mac, Windows, iOS và Android

      Các phần mềm của Adobe và công dụng để làm gì? 32

      Adobe Premiere Rush là phần mềm chỉnh sửa video đa nền tảng, tất cả trong một, xử lý và tải lên các video clip một cách nhanh chóng, lý tưởng cho những người sáng tạo nội dung trên mạng xã hội. 

      Ứng dụng hỗ trợ cắt video, thay đổi kích thước, xoay và chỉnh sửa màu sắc, cùng với một loạt các tính năng chỉnh sửa âm thanh và trình tự. Tất cả nội dung được lưu trên đám mây, lý tưởng để chỉnh sửa trên nhiều thiết bị và có tùy chọn tự động đồng bộ hóa, giúp việc này thậm chí còn dễ dàng hơn.

       Rush được thiết kế để giúp việc chỉnh sửa và tải nội dung trực tiếp lên các nền tảng truyền thông xã hội trở nên cực kỳ đơn giản, vì vậy nó không quá nặng nề – nhưng việc tích hợp đầy đủ với Premiere Pro có nghĩa là nó không cần thiết.

      11. Adobe Dimension

      Được sử dụng để: Tạo, tổng hợp và kết xuất hình ảnh 3D chân thực | Nền tảng: Mac, Windows

      Adobe Dimension là một công cụ để mô phỏng, tổng hợp và hiển thị hình ảnh 3D chân thực dựa trên các mô hình 2D và 3D, ảnh và kết cấu bạn đã nhập từ nơi khác, bao gồm cả Adobe Stock. Ví dụ, nó được các nhà thiết kế đồ họa sử dụng để tạo các mô hình sản phẩm, hình ảnh hóa thương hiệu và thiết kế bao bì. Ưu điểm chính là có thể tạo ra những cảnh giống như ảnh chụp mà không cần phải tổ chức một buổi chụp ảnh.

      Các phần mềm của Adobe và công dụng để làm gì? 33

      12. Adobe Dreamweaver

      Phần mềm kỳ cựu để xây dựng trang web trực quan.

      Được sử dụng để: Tạo trang web | Nền tảng: Mac, Windows

      Các phần mềm của Adobe và công dụng để làm gì? 34

      Được tạo ra lần đầu tiên vào năm 1997, Dreamweaver là công cụ của Adobe dành cho những người muốn xây dựng trang web mà không cần học cách viết mã. Vào thời điểm đó, công cụ này rất tiên tiến, nhưng ngày nay có rất nhiều công cụ thay thế cung cấp các khả năng tương tự, đặc biệt là Muse CC của riêng Adobe. Vì vậy, lý do chính để sử dụng Dreamweaver vào năm 2019 là bạn đã sử dụng nó trước đó, nhưng đối với những người không quen với nó, không có lý do thực sự thuyết phục. Chắc chắn hãy kiểm tra danh sách các nhà xây dựng trang web tốt nhất của chúng tôi trước để xem liệu có nền tảng nào phù hợp với bạn hơn không.

    • So sánh phần mềm chỉnh sửa video Adobe Premiere Pro vs Premiere Rush vs Premiere Elements

      So sánh phần mềm chỉnh sửa video Adobe Premiere Pro vs Premiere Rush vs Premiere Elements

      So sánh phần mềm chỉnh sửa video Adobe Premiere Pro vs Premiere Rush vs Premiere Elements

      Nội dung đa phương tiện đang thống trị web. Chỉ cần nhìn vào YouTube, Instagram, Twitter. Tất cả các nền tảng truyền thông xã hội đó đều hoặc đã trở thành nền tảng video. Không có gì ngạc nhiên khi một nửa trong số các chuyên gia tiếp thị đặt tên video là loại nội dung có lợi tức đầu tư cao nhất. Các tổ chức phi lợi nhuận cũng không ngoại lệ.

      Xem thêm: Cách chèn nhạc vào video trên máy tính bằng Video Editor

      Adobe Premiere Pro là một trong những sản phẩm phần mềm chỉnh sửa video phổ biến nhất trên thị trường. Nếu công ty của bạn chưa quen với việc chỉnh sửa video hoặc cảm thấy giới hạn của các chương trình chỉnh sửa hiện có, bạn có thể đang xem xét Premiere Pro. Nhưng nó có phù hợp với bạn và tổ chức của bạn không?

      Adobe cung cấp ba ứng dụng trong dòng Premiere: Premiere Pro, Premiere Elements và Premiere Rush. Mỗi sản phẩm đều được phát triển với các cấp độ trải nghiệm người dùng khác nhau, vì vậy điều quan trọng là chọn sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu của bạn.

      1. Adobe Premiere Pro là gì?

      Giới thiệu Adobe Premiere Pro là gì

      Adobe Premiere Pro là tiêu chuẩn vàng cho phần mềm chỉnh sửa video. Các chuyên gia trong ngành và người dùng gia đình đều lựa chọn bởi khả năng nhập gần như bất kỳ tệp video và âm thanh nào, cung cấp cho người dùng các công cụ trực quan để chỉnh sửa, chỉnh sửa màu sắc, chỉnh sửa âm thanh và thêm tiêu đề và đồ họa chuyển động. Premiere Pro cũng tích hợp liền mạch với các ứng dụng Adobe Creative Cloud mạnh mẽ khác như Photoshop và After Effects, cho phép người dùng kiểm soát toàn diện hơn đối với nội dung video của họ.

      Ai nên sử dụng Adobe Premiere Pro?

      Adobe Premiere Pro phù hợp nhất cho người dùng có hiểu biết về chỉnh sửa video. Mặc dù giao diện của nó đủ trực quan để ngay cả người mới sử dụng cũng có thể tạo video, nó bao gồm nhiều tính năng nâng cao vượt quá nhu cầu của người dùng mới. Xem bảng so sánh bên dưới để biết danh sách các tính năng độc đáo có trong Premiere Pro.

      2. Adobe Premiere Elements là gì?

      Adobe Premiere Elements là gì

      Adobe Premiere Elements là gì?

      Adobe Premiere Elements là một phiên bản dễ sử dụng của Adobe Premiere Pro. Nó thiếu các tính năng nâng cao hơn của Premiere Pro, như các bộ lọc mở rộng và nhiều dòng thời gian (timeline) và ít tích hợp hơn với các ứng dụng Adobe khác, như Adobe After Effects. Tuy nhiên, nó yêu cầu ít tài nguyên hệ thống hơn để chạy, đi kèm với mức giá thấp hơn và tùy thuộc vào nhu cầu của bạn, có thể giúp bạn “hoàn thành sản phẩm” nhanh hơn.

      Adobe Premiere Elements dành cho ai?

      Adobe Premiere Elements là lựa chọn phần mềm chỉnh sửa video tốt nhất cho những người dùng cần giữ cho video của họ có tổ chức nhưng có thể không có kinh nghiệm chỉnh sửa video chuyên nghiệp. Một trong những lợi ích của Premiere Elements là nó hướng dẫn người dùng từng bước đến thành phẩm. Nó cũng cung cấp các chủ đề và công cụ cắt dán giúp bạn không cần phải phỏng đoán để tạo ra những video hấp dẫn hơn.

      Tuy nhiên, Premiere Elements không chỉ dành cho người mới. Nó cũng cung cấp ba cấp độ người dùng (Quick, Guilde và Expert) để đáp ứng nhu cầu sử dụng của bạn.

      3. Adobe Premiere Rush là gì?

      phần mềm chỉnh sửa video Adobe Premiere Rush

      Adobe Premiere Rush là ứng dụng chỉnh sửa và quay video đa năng, tất cả trong một của Adobe, chạy trên máy tính để bàn, máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh của bạn. Trong khi các sản phẩm khác trong dòng sản phẩm Premiere của Adobe chỉ là trình chỉnh sửa video, người dùng cũng có thể quay video trong Premiere Rush. Nó cũng tự động đồng bộ hóa các dự án của bạn với đám mây, cho phép bạn làm việc ở mọi nơi và trên mọi thiết bị.

      Ai Nên Sử dụng Adobe Premiere Rush?

      Adobe Premiere Rush được thiết kế cho những người dùng muốn tạo nội dung chất lượng chuyên nghiệp nhưng không cần toàn quyền kiểm soát sáng tạo mà Premiere Pro cung cấp. Người dùng Premiere Rush thường sở hữu toàn bộ quy trình làm việc từ việc nắm bắt mọi cách để chia sẻ. Nó ít tính năng hơn Premiere Elements, do đó ít tính năng hơn Premiere Pro. Tuy nhiên, sự đơn giản này là đức tính của nó, vì nó có nghĩa là người dùng có thể quay video tại hiện trường, thêm video vào dòng thời gian của họ, thêm tiêu đề và chuyển tiếp, điều chỉnh màu sắc và âm thanh, và đăng video lên nền tảng ưa thích của họ, tất cả chỉ từ một ứng dụng.

      Các sản phẩm khác trong dòng Premiere là các ứng dụng dành cho máy tính để bàn chỉ được thiết kế để chỉnh sửa video, không phải quay phim. Các tính năng của Premiere Rush bao gồm khả năng thay đổi tỷ lệ khung hình, bộ lọc màu và cài đặt trước, Mẫu đồ họa chuyển động hoàn toàn có thể tùy chỉnh được tích hợp sẵn, điều khiển tốc độ, chuyển tiếp và hơn thế nữa.

      4. Phần mềm chỉnh sửa video nào tốt nhất cho người mới bắt đầu?

      Những người chưa biết nhiều về chỉnh sửa video sẽ cảm thấy dễ sử dụng đối với Premiere Elements hoặc Premiere Rush. Nếu bạn mới bắt đầu và đang tìm kiếm một cách nhanh chóng để chỉnh sửa video, Rush là lựa chọn tốt nhất cho bạn. Cả hai đều giúp bạn dễ dàng lắp ghép các clip khác nhau, điều chỉnh màu sắc và âm thanh, cũng như thêm hiệu ứng chuyển cảnh, thêm text và đồ họa. Vậy phần mềm nào là tốt nhất cho người mới bắt đầu chỉnh sửa video?

      Nếu bạn đã là một biên tập viên có kinh nghiệm hoặc muốn tìm hiểu công cụ mà những người sáng tạo chuyên nghiệp đang sử dụng, Premiere Pro có mọi thứ bạn cần: hỗ trợ định dạng rộng, các công cụ nâng cao cho màu sắc, âm thanh, đồ họa động, phụ đề và xuất. Premiere Pro là một công cụ tất cả trong một nhưng cũng cung cấp khả năng tích hợp sâu với các công cụ Adobe khác như Photoshop và After Effects.

      Premiere Elements rất phù hợp để tổ chức các tệp video ở một nơi duy nhất. Premiere Pro và Premiere Rush là một phần của bộ sưu tập Creative Cloud, bao gồm Bridge, ứng dụng quản lý tài sản kỹ thuật số của Adobe và lưu trữ đám mây, vì vậy các ứng dụng này tập trung ít hơn vào tổ chức. Nó cũng có thư viện hiệu ứng lớn hơn Premiere Rush và có thể xử lý nhiều định dạng video hơn.

      Premiere Rush phù hợp hơn với những người dùng di động muốn tạo video cho mạng xã hội một cách nhanh chóng. Quay bằng điện thoại, chỉnh sửa bằng điện thoại, đăng bằng điện thoại. Nó cũng chạy trên máy tính để bàn của bạn, vì vậy bạn có thể chỉnh sửa video trên máy tính mà bạn đã quay trong Rush bằng điện thoại và được lưu trữ trên đám mây.

      So sánh Adobe Premiere Pro vs Premiere Elements vs Premiere Rush

      Dưới đây là những điểm tốt hơn của Premiere Pro, Premiere Elements và Premiere Rush. Xem sản phẩm nào phù hợp với nhu cầu của bạn.

      PREMIERE PRO PREMIERE ELEMENTS PREMIERE RUSH
      Retail Cost, Single App $239.88 per year $99.99 (one time) $119.88 per year
      Retail Cost, Creative Cloud $599.88 per year N/A $599.88 per year
      TechSoup Cost, Creative Cloud $5 admin fee plus $239.88 for the first year, $359.88 every year after (All Apps plan) $27 one-time admin fee $5 admin fee plus $239.88 for the first year, $359.88 every year after (All Apps plan)
      License Membership Three-year license Membership
      OS Support Windows, macOS Windows and Mac (both included in same product) Windows, macOS, iOS, Android
      Timelines per Project Multiple One One
      Custom Sequence Support Yes No No
      Nested Sequence Support Yes No No
      DVD and Blu-ray Authoring Support Yes Limited No
      GPU Acceleration Yes No Optional
      Keyframing Yes No No
      Autosave Yes Yes Yes
      Changeable Aspect Ratios Yes Yes Yes
      Displays Storyboard, Timeline Storyboard, Timeline Storyboard, Timeline
      Green Screen (Chroma Key) Yes No No
      Subtitles, including foreign languages Yes No No
      Video Import Format Support 3GP/3G2, Apple ProRes, AVC-Intra, AVI, BWF, CHPROJ, CRM, DNxHD, DNxHR, DV, GIF, H.264 AVC, HEIF, HEVC (H.265), M1V, M2T, M2TS, M2V, M4V, MOV, MP4, MPEG/MPE/MPG, MTS, MXF, Native MJPEGs, OpenEXR, R3D, Rush, VOB, WMVSelect native camera formats 3GPP, AVI, HEIF, HEIC, HEVC (H.265), M2T, M2TS, M2V, MP4, M4V, MOD, MPEG/MPG, MOV, MTS, TOD, VOB, WMV Apple ProRes, DNxHD, DNxHR, GIF, H.264 AVC, HEVC (H.265), M2T, M2TS, M4V, MOV, MP4, MTS, MXFSelect native camera formats
      Video Export Format Support Too many to include here. See formats in Media Encoder and those native to Premiere Pro. 3GPP, AVI, MOV, MP4, MPEG, MPG, VOB, WMV MP4
      Video Project Import Format Support AAF, AEP, AEPX, CHPROJ, CSV, EDL, PBL, PREL, PRPROJ, TAB, TXT, XML PREL N/A
      Image Import Format Support AI, BMP, DIB, DPX, EPS, GIF, ICB, ICO, JPG, JPEG, PICT, PNG, PSD, PTL, PRTL, RLE, TGA, TIF, TIFF, VDA, VST BMP, CR2, DNG, GIF, JPG, JPEG, NEF, ORF, PNG, PSD, PRTL, RLE, TIF, TIFF BMP, DIB, GIF, HEIF, JPG, JPEG, PNG, PSD, RLE
      Image Export Format Support BMP (Windows), DPX, GIF (Windows), JPEG, JPG, PNG, TGA, TIF, TIFF GIF, JPEG, JPG N/A
      Audio Import Format Support AAC, AC3, AIF, AIFF, ASND, AVI, BWF, M4A, WAV, WMA (Windows) AAC, AIFF, MOV, MP3 AAC, AIFF, AIF, MP3, M4A, WAV
      Audio Export Format Support AAC, AIFF, MP3, WAV (all from Media Encoder) AAC, AIFF, MOV, MP3 N/A
      Subtitle Import Format Support DFXP, MCC, SCC, SRT, STL, XML N/A N/A
    • Phần mềm nén dung lượng ảnh image compress online free

      Phần mềm nén dung lượng ảnh image compress online free

      Phần mềm nén dung lượng ảnh miễn phí – Image compress online free

      Có rất nhiều cách nén dung lượng ảnh (image compress) như sử dụng phần mềm miễn phí và trả phí, cả online (image compress online free) và offline (compress image software) trên máy tính. Trong bài viết này, O2 Education xin giới thiệu một số phần mềm nén ảnh online sử dụng trực tiếp trên trình duyệt web cho khả năng nén dung lượng ảnh tốt nhất mà hầu như giữ nguyên chất lượng ảnh.

      Xem thêm How do I upscale an image in Photoshop?

      1. Phần mềm nén dung lượng ảnh Squoosh

      Để sử dụng app nén giảm dung lượng ảnh Squoosh, bạn truy cập trang chủ của Squoosh tại địa chỉ https://squoosh.app/

      Giao diện làm việc của phần mềm như hình sau:Phần mềm nén dung lượng file ảnh Squoosh miễn phí

      Tại đây, bạn có thể kéo thả (drag & drop) file ảnh cần giảm dung lượng trực tiếp vào của sổ trình duyệt. Hoặc, bấm chọn Select an image và tìm duyệt đến tệp hình ảnh cần nén dung lượng.

      Sau khi bức ảnh được upload thành công, cửa sổ giao diện làm việc như sau:

      Phần mềm nén dung lượng file ảnh miễn phí

      • Góc trên cùng, bên phải là dấu mũi tên để trở về trang chủ (trường hợp bạn muốn nén file ảnh khác nữa).
      • Góc dưới bên trái (mặc định) là hình ảnh gốc (nguyên bản) kèm thông tin về dung lượng bức ảnh ban đầu. Bạn có thể thay đổi bằng cách bấm chọn ô danh sách xổ xuống để thay đổi giữa các định dạng nén ảnh.
      • Góc dưới bên phải là hình ảnh sau khi nén, có các tùy chọn sau:
        • Thanh kéo trượt để thay đổi về chất lượng nén (như trong hình là nén giữ 75% chất lượng so với ảnh ban đầu thì dung lượng file ảnh là 106kB, tức nén đến 97%)
        • Hộp danh sách lựa chọn chuẩn định dạng nén ảnh, mặc định là MọJPEG, ngoài ra còn các chuẩn nén ảnh khác như MozlPEG, OxiPNG, WebP, Browser PNG, Browser JPEG và Browser WebP)
      • Ở chính giữa là một thanh kéo để so sánh (xem trước) hình ảnh nguyên bản ban đầu và hình ảnh sau khi nén.

      Thay đổi kích thước file ảnh sau khi nén (Resize image online)

      Ngoài khả năng nén ảnh, bạn còn có thể thay đổi kích thước hình ảnh (resize image) bằng cách tích chọn ô Resize. Lúc này, app Squoosh có các tùy chọn thuộc tính tiếp theo như hình ảnh sau:

      Phần mềm nén dung lượng ảnh online miễn phí

      Các chế độ mặc định cài đặt sẵn (preset) như giảm còn 50% kích thước ban đầu… Hoặc bạn có thể nhập trực tiếp chiều rộng vào ô Width, chiều cao vào ô Height. Method là lựa chọn sử dụng các phương thức resize ảnh khác nhau.

      Ngoài ra còn có các tùy chọn như Reduce palette để thay đổi số lượng màu sắc của bức ảnh…

      Bạn có thể xem chi tiết hướng dẫn trong video sau:

      https://www.youtube.com/watch?v=bRVVaPcQCeg

      2. Các dịch vụ nén dung lượng file ảnh khác

      Bạn có thể sử dụng một số dịch vụ giảm dung lượng ảnh khác như:

      Đối với các phần mềm Offile trên máy tính, có thể sử dụng Photoshop và chọn xuất (export) hình ảnh cho web. Hoặc một số phần mềm miễn phí sau: