Category: Giáo án

  • Giáo án hóa 11 bài 1 mở đầu về cân bằng hóa học cánh diều

    Giáo án hóa 11 bài 1 mở đầu về cân bằng hóa học cánh diều

    BÀI 1 : CÂN BẰNG HÓA HỌC

    I. Mục tiêu

    1. Kiến thức

    Sau bài học này, HS sẽ:

    • Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch
    • Viết được biểu thức hằng số cân bằng (KC) của một phản ứng thuận nghịch
    • Thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng.
    • Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hóa học.

    2. Năng lực:

    2.1. Năng lực chung:

    • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch
    • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các khái niệm, hiện tượng. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
    • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

    2.2. Năng lực hóa học:

    a. Nhận thức hoá học: Nêu được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch.

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát các hiện tượng thí nghiệm rút ra được nhận xét về phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học, dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hóa học trong những điều kiện cụ thể.

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được: Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học, đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể.

    3. Phẩm chất  

    – Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao.

    – Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.

    – Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.

    – Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.

    II. Thiết bị dạy học và học liệu

    1. Giáo viên

    • SGK, SGV, SBT.
    • Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học (nếu cần).
    • Dụng cụ hóa chất để thực hiện các thí nghiệm trong SGK.

    2. Học sinh

    • SGK, SBT.
    • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

    III. Tiến trình dạy học

    1. Hoạt động 1: Khởi động

       a) Mục tiêu:

     – Huy động các kiến thức đã được học tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.

    – Tìm hiểu về phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch.

    – Rèn năng lực quan sát năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

       b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

    c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.

    d) Tổ chức thực hiện:

    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

    – GV đặt vấn đề:

     Khí NO2 (màu nâu đỏ) liên tục chuyển hóa thành khí N2O4 (không màu) và ngược lại, tại một điều kiện xác định. Tại điều kiện này, khí NO2 cũng như khí N2O4 trong các bình riêng biệt (Hình 1.1), sau một thời gian đều chuyển thành hỗn hợp khí có thành phần như nhau và không đổi theo thời gian.

     Tại thời điểm hỗn hợp khí trong hai bình có thành phần như nhau, có phản ứng diễn ra trong hai bình này hay không ?

    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

    – HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.

    Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

    – HS đưa ra những nhận định ban đầu.

    – Tại thời điểm hỗn hợp khí trong hai bình có thành phần như nhau, có phản ứng diễn ra trong hai bình này nhưng tại trạng thái này tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch nên thành phần khí như nhau và không đổi.

    Bước 4: Kết luận, nhận định

    – GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học – Bài 1: Mở đầu về cân bằng hóa học.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được khái niệm phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch, trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: * Phản ứng một chiều – GV viết phương trình hóa học : Fe(s) + 2HCl(aq) FeCl2(aq) + H2(g)     (1) – GV nêu đặc điểm của phản ứng (1): + Trong cùng điều kiện, FeCl2(aq) và H2(g) không thể biến đổi lại thành Fe(s) và HCl(aq) được. + Phản ứng có đặc điểm như vậy được gọi là phản ứng một chiều. – GV chốt lại đặc điểm của phản ứng một chiều: Các chất sản phẩm không phản ứng lại được với nhau tạo thành chất đầu. – GV đặt câu hỏi: Vậy có phản ứng nào mà các chất sản phẩm lại phản ứng được với nhau để tạo thành chất đầu không? * Phản ứng thuận nghịch – GV: Trong thực tế, nhiều phản ứng không chỉ diễn ra theo một chiều mà đồng thời theo cả hai chiều, chiều thuận và chiều nghịch. – GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tìm hiểu Ví dụ 1 SGK trang 7 và trả lời câu hỏi: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)     (1) + Chiều các chất ban đầu tạo thành sản phẩm được gọi là chiều gì? (chiều thuận) + Chiều các chất sản phẩm tạo thành chất ban đầu được gọi là chiều gì? (chiều nghịch) + Phản ứng thuận nghịch là gì? – GV kết luận: Phản ứng (1) được gọi là phản ứng thuận nghịch. – GV yêu cầu HS trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 7: 1. Hãy nêu một số ví dụ về phản ứng thuận nghịch mà em biết. * Trạng thái cân bằng – GV chia lớp thành các nhóm, thảo luận nghiên cứu về trạng thái cân bằng hóa học thông qua Ví dụ 2 SGK trang 7, 8: H2(g) + I2(g)  2HI (g) – GV yêu cầu các nhóm trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang 7: 2. Xét Ví dụ 2: a) Giải thích vì sao màu tím của hỗn hợp khí lại nhạt dần so với lúc mới bắt đầu trộn hai khí H2 và I2 với nhau. b) Sau một khoảng thời gian, màu tím của hỗn hợp không thay đổi, chứng tỏ nồng độ của chất nào không thay đổi? 3. Cho hai đồ thị (a) và (b) dưới đây. Mỗi đồ thị biểu diễn sự thay đổi tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch theo thời gian Giáo án hóa 11 bài 1 mở đầu về cân bằng hóa học cánh diều 1 Hãy cho biết đồ thị nào thể hiện đúng Ví dụ 2. Đường màu xanh trong đồ thị đó biểu diễn tốc độ phản ứng thuận hay tốc độ phản ứng nghịch? – GV dẫn dắt HS nhận xét: Trong thí nghiệm trên, lúc đầu phản ứng thuận có tốc độ lớn hơn phản ứng nghịch và ưu tiên tạo ra hydrogen iodine. Theo thời gian, tốc độ phản ứng thuận giảm dần, tốc độ phản ứng nghịch tăng dần đến khi tốc độ hai phản ứng bằng nhau. Tại thời điểm này, số mol của các chất hydrogen, iodine, hydrogen iodine không thay đổi nữa. Đây là thời điểm phản ứng thuận nghịch đạt tới trạng thái cân bằng. – GV đưa ra khái niệm trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch. – GV nhấn mạnh với HS đặc điểm của cân bằng hóa học: Cân bằng hóa học là một cân bằng động, ở trạng thái cân bằng phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn tiếp diễn với tốc độ bằng nhau nhưng nồng độ của một chất bất kì trong phản ứng không đổi là do lượng mất đi và lượng sinh ra chất đó bằng nhau. – GV yêu cầu HS thảo luận trả lời Câu hỏi 4 SGK trang 8: 4. Vì sao giá trị  là một hằng số ở nhiệt độ xác định? Thực hiện nhiệm vụ: – HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV, Câu hỏi 1 – 4 SGK trang 7, 8. – GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Báo cáo, thảo luận: – Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV, Câu hỏi 1 – 4 SGK trang 7, 8. – GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định: GV đánh giá, nhận xét, tổng kết các đặc điểm của phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch, trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.I. Khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng – Phản ứng một chiều là phản ứng chỉ xảy ra theo chiều chất phản ứng biến đổi thành chất sản phẩm, ví dụ : Fe(s) + 2HCl(aq)  FeCl2(aq) + H2(g).           Ví dụ 1 (SGK trang 7) – Phản ứng thuận nghịch là phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng. Trả lời câu hỏi 1 SGK trang 7: Một số ví dụ về phản ứng thuận nghịch: 2SO2 + O2  2SO3 CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O Ví dụ 2 (SGK trang 7, 8) Trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang 7: Câu 2. a) Sau khi trộn hai khí, phản ứng thuận diễn ra, nồng độ H2 và I2 giảm dần nên  giảm dần, màu tím của hỗn hợp cũng giảm dần. b) Sau một khoảng thời gian, màu tím của hỗn hợp không thay đổi, chứng tỏ nồng độ của I2 không thay đổi nữa. Câu 3. Hướng dẫn giải Đồ thị (a) thể hiện đúng tốc độ phàn ứng thuận nghịch do sau một khoảng thời gian nhất định, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.Đường màu xanh trong đồ thị biểu diễn tốc độ phản ứng nghịch do sau khi trộn hai khí, phản ứng thuận diễn ra, nồng độ HI và I2 giảm dần nên V thuận giảm dần. Trong khi đó, lượng HI sinh ra theo phản ứng thuận càng nhiều và nồng độ HI tăng nên V nghịch tăng dần. Khái niệm: Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái mà tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. Đặc điểm: + Cân bằng hóa học là một cân bằng động + Ở trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn tiếp diễn với tốc độ bằng nhau. + Ở trạng thái cân bằng, nồng độ của một chất bất kì trong phản ứng không đổi. Trả lời Câu hỏi 4 SGK trang 8:
    Vì  chỉ phụ thuộc vào bản chất của các chất trong cân bằng và nhiệt độ. => Giá trị là một hằng số ở nhiệt độ xác định. Giáo án hóa 11 bài 1 mở đầu về cân bằng hóa học cánh diều 2
      – Ở trạng thái cân bằng, trong hệ luôn luôn có mặt chất phản ứng và các chất  sản phẩm.    
    Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu thức hằng số cân bằng và ý nghĩa Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS viết được biểu thức hằng số cân bằng (KC) của một phản ứng thuận nghịch, nêu được ý nghĩa của biểu thức hằng số cân bằng.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: * Biểu thức hằng số cân bằng – GV giới thiệu biểu thức tính tính hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch tổng quát. aA + bB  mM + nN – GV lưu ý HS: + Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch, chỉ phụ thuộc nhiệt độ và bản chất của phản ứng, không phụ thuộc nồng độ ban đầu của các chất. + Nồng độ của chất rắn được coi bằng 1 và không có mặt trong biểu thức tính hằng số cân bằng. – GV lấy ví dụ về phản ứng thuận nghịch có mặt của chất rắn và hướng dẫn HS viết biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng: C(s) + CO2(g)  2CO(g) – GV yêu cầu HS thảo luận trả lời Câu hỏi 5, 6 SGK trang 9: 5. Viết biểu thức hằng số cân bằng KC cho phản ứng thuận nghịch: a) N2(g) + 3H2(g)  2NH3(g) b) CaCO3(s)  CaO(s) + CO2(g) 6. Viết biểu thức hằng số cân bằng KC cho phản ứng (*), (**) dưới đây. H2(g) + I2(g)  2HI(g)     (*) H2(g) + I2(g)  HI(g)     (**) Theo em, giá trị hai hằng số cân bằng này có bằng nhau không? * Ý nghĩa của hằng số cân bằng – GV yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm hiểu ý nghĩa biểu thức hằng số cân bằng qua các Ví dụ 3, 4 SGK trang 9, 10.   – GV: Như vậy, dựa vào độ lớn của hằng số cân bằng có thể biết được nồng độ của chất tham gia hay chất sản phẩm là chiếm ưu thế ở trạng thái cân bằng, cũng như phản ứng thuận có xảy ra thuận lợi hay không. – GV yêu cầu HS rút ra các kết luận về ý nghĩa của biểu thức hằng số cân bằng: + Nếu phản ứng thuận nghịch có KC rất lớn so với 1 thì phản ứng thuận diễn ra như thế nào? Các chất ở trạng thái cân bằng chủ yếu là chất nào? + Nếu phản ứng thuận nghịch có KC rất nhỏ so với 1 thì phản ứng thuận diễn ra như thế nào? Các chất ở trạng thái cân bằng chủ yếu là chất nào? – GV cho HS đọc mục Em có biết SGK trang 10, GV lưu ý HS: Hằng số cân bằng lớn (hay nhỏ) chỉ cho biết phản ứng thuận diễn ra thuận lợi hay không thuận lợi mà không cho biết thời gian đạt đến trạng thái cân bằng là nhanh hay chậm. – GV yêu cầu HS trả lời Câu hỏi 7 SGK trang 10: 7. Hai acid HA và HB cùng nồng độ ban đầu là 0,5 M, phân li trong nước theo các cân bằng: HA  H+ + A HB  H++ B Với các hằng số cân bằng (hay gọi là hằng số phân li acid) tương ứng là KC(HA) = 0,2 và KC(HB) = 0,1. Tính nồng độ H+ của mỗi dung dịch acid. Rút ra kết luận về mối liên hệ giữa độ mạnh của acid với độ lớn của hằng số phân li acid. Biết rằng acid càng mạnh khi càng dễ tạo ra H+ Thực hiện nhiệm vụ: – HS thảo luận theo cặp đôi, đọc hiểu Ví dụ 3, 4 và trả lời Câu hỏi 5, 6, 7 SGK trang 9, 10 – GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Báo cáo, thảo luận: – Đại diện HS trả lời Câu hỏi 5, 6, 7 SGK trang 9, 10 – GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định: GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về biểu thức hằng số cân bằng và ý nghĩa, chuyển sang nội dung mới. Methanol (CH3OH) là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hoá học. Dựa vào hằng số cân bằng của các phàn ứng ở 25°C, hãy lựa chọn phản ứng thích hợp đế điều chế CH3OH. Giái thích? (1) CO(g) +2H2(g) CH3OH(g) Kc = 2,26.104 (2) CO2(g) + 3H2(g) CH3OH(g) + H2O(g)        Kc = 8,27. 10-12. Biểu thức hằng số cân bằng và ý nghĩa. a. Biểu thức hằng số cân bằng – Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch aA + bB  mM + nN                                           A, B, M, N là những chất khí hoặc những chất tan trong dung dịch phản ứng ở trạng thái cân bằng, ta có: Giáo án hóa 11 bài 1 mở đầu về cân bằng hóa học cánh diều 3 Trong đó: [A], [B], [M], [N] là nồng độ mol/l của các chất A, B, M và N; a, b, m, n lần lượt là hệ số tỉ lượng các chất trong phương trình hóa học. Trả lời Câu hỏi 5, 6 SGK trang 9: 5. Giáo án hóa 11 bài 1 mở đầu về cân bằng hóa học cánh diều 4 6. Giáo án hóa 11 bài 1 mở đầu về cân bằng hóa học cánh diều 5 Hai giá trị hằng số cân bằng này không bằng nhau.   2. Ý nghĩa của biểu thức hằng số cân bằng  Ví dụ 3, 4 (SGK trang 9, 10) – KC phụ thuộc vào bản chất của phản ứng và nhiệt độ. – KC rất lớn so với 1 thì phản ứng thuận càng chiếm ưu thế hơn, các chất ở trạng thái cân bằng chủ yếu là chất sản phẩm – Ngược lại, KC rất nhỏ so với 1 thì phản ứng nghịch càng chiếm ưu thế hơn, các chất ở trạng thái cân bằng chủ yếu là chất ban đầu.    Trả lời Câu hỏi 7 SGK trang 10: HA  H+ + A Co                0,5      [ ]              0,5 – a   a       a KC(HA) =  =  = 0,2  a = 0,232 HB  H++ B Co                0,5      [ ]              0,5 – b   b       b KC(HB) =  =  = 0,1  b = 0,179 Ta có: a > b; KC(HA) > KC(HB) nên hằng số phân li acid càng lớn, acid càng mạnh.                                           Hướng dẫn giải Phán ứng (1) là phán ứng thuận nghịch có Kc = Kc = 2,26.104 rất lớn so với 1 nên phân ímg thuận diễn ra thuận lợi hơn rất nhiều so với phân ứng nghịch => các chất ớ trạng thái cân bằng chú yếu là chất sản phẩm => Phản ứng (1) thích hợp đế điều chế CH3OH trong công nghiệp.  
    Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự chuyển dịch cân bằng và các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học Mục tiêu: – Nêu định nghĩa về sự chuyển dịch cân bằng. – Hiểu được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê. – Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học. – Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể. – Rèn năng lực phân tích, tổng hợp, tư duy logic, năng lực thực hành hóa học.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: Trong video thí nghiệm về cân bằng khí giữa NO2 và N2O4, giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi màu → Hình thành định nghĩa về sự chuyển dịch cân bằng hóa học. Thực hiện nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành phiếu học tập số 3. Nhóm 1: Ảnh hưởng của nồng độ Thành phần chính của tinh dầu chuối là ester CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. Để thu được hồn hợp chất chứa nhiều ester này thì cần thay đổi nồng độ các chất như thế nào trong cân bằng: CH3COOH(aq)     ROH(aq) CH3CHOOR(aq) + H2O(1). Với R là (CH3)2CHCH2CH2-.   Nhóm 2: Ảnh hưởng của áp suất Cân bằng 2NO2(g) N2O4(g) chuyển dịch theo chiều nào khi tăng áp suất của hỗn hợp (bằng cách nén hỗn hợp) ở điều kiện nhiệt độ không đổi. Biết rằng áp suất tỉ lệ với số mol chất khí. Nhóm 3: Ảnh hưởng của nhiệt độ Nhóm 4: Vai trò của chất xúc tác Báo cáo, thảo luận: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. + Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV có thể gợi ý cho HS. Kết luận, nhận định: + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh. + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.  III. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ, NỒNG ĐỘ VÀ ÁP SUẤT ĐẾN CÂN BẰNG HÓA HỌC 2.  Định nghĩa  Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự dịch chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác do tác động từ các yếu tố bên ngoài lên cân bằng. * Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê:    Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó. 1. Ảnh hưởng của nồng độ VD:  CH3COOH(aq) + ROH(aq)  CH3CHOOR(aq) + H2O(l) Hướng dẫn giải Đế nâng cao hiệu suất của phàn ứng (tức thu được hồn hợp chất chứa nhiều ester này) có thế lấy dư chất tham gia (CH3COOH, ROH) (tăng nồng độ chất tham gia) hoặc tách lấy ester (CH3CHOOR), them H2SO4 đặc hút nước (giảm nồng độ các chất sản phẩm). 2. Ảnh hưởng của áp suất VD: 2NO2(g) N2O4(g) Hướng dẫn giải Khi tăng áp suất cua hỗn hợp, cân băng sẽ chuyển dịch theo chiều chống lại sự thay đổi đó, nghĩa là theo chiều giảm áp suất (hay chính là chiều giảm số mol khí), tức chiều thuận. + Tăng p CBCD theo làm giảm p, tức giảm số mol khí: Chiều nghịch + Giảm pCBCD theo làm tăng p, tức tăng số mol khí:  Chiều thuận. Lưu ý: TH áp suất không ảnh hưởng đến hệ cân bằng: + Hệ không có chất khí. + Số mol khí ở cả 2 vế là như nhau. 3. Ảnh hưởng của nhiệt độ VD: N2O4 (k)     2NO2  (k)  ∆H > 0 + Tăng t0  CBCD theo làm giảm t0, tức chiều thu nhiệt: Chiều thuận + Giảm t0 CBCD theo làm tăng t0, tức chiều tỏa nhiệt: Chiều nghịch. 4. Vai trò của chất xúc tác – Không biến đổi nồng độ các chất. – Tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch như nhau. → Không làm biến đổi hằng số cân bằng. → Không làm chuyển dịch cân bằng.   Nồng độ Tăng Cân bằng chuyển dịch theo chiều Giảm nồng độ Giảm Tăng nồng độ Áp suất Tăng Giảm số mol khí Giảm Tăng số mol khí Nhiệt độ   Tăng Thu nhiệt Giảm Tỏa nhiệt Chất xúc tác Không làm chuyển dịch cân bằng
    Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong sản xuất hóa học Mục tiêu: – Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học để đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể. – Rèn năng lực phân tích, tổng hợp, tư duy logic, năng lực thực hành hóa học.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành phiếu học tập số 4. Text Box: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Đóng vai trò là nhà tổng hợp vô cơ, hãy thiết kế cho phản ứng tổng hợp SO3 và NH3 sao cho hiệu suất cao nhất theo hai cân bằng sau:
2SO2 (g) + O2 (g)  2SO3 (g)	∆H = -198 kJ
N2 (g) + 3H2 (g)  2NH3 (g) 	∆H = -92 kJ
Thực hiện nhiệm vụ: GV mời 2 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung về tổng hợp SO3 hoặc NH3), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. Báo cáo, thảo luận: – Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV có thể gợi ý cho HS. + Phân tích các đặc điểm của phản ứng. + Áp dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học. Kết luận, nhận định: + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh. + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.IV. Ý NGHĨA TRONG SẢN XUẤT HÓA HỌC * Thay đổi các yếu tố nồng độ, áp suất, nhiệt độ, chất xúc tác →        Tăng tốc độ phản ứng.             Tăng hiệu suất phản ứng. – Trong quá trình sản xuất axit sunfuric, để thu được nhiều SO3, phải + Dùng chất xúc tác. + Tăng nồng độ O2 (lấy lượng dư không khí). + Nhiệt độ: 450 – 500oC. – Để tăng hiệu suất tổng hợp NH3 trong công nghiệp, các điều kiện áp dụng là: + Dùng chất xúc tác. + Áp suất cao. + Nhiệt độ: 450 – 500oC.

    3. Hoạt động 3: Luyện tập

    a) Mục tiêu: – Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về nguyên lí chuyển dịch cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.

    – Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

    b) Nội dung: hoàn thành các câu hỏi/ bài tập trong phiếu học tập.

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Câu 1: Cân bằng hóa học là một trạng thái của phản ứng thuận nghịch mà: A. Tốc độ phản ứng thuận bằng hai lần tốc độ phản ứng nghịch. B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. C. Tốc độ phản ứng thuận bằng nửa tốc độ phản ứng nghịch. D. Tốc độ phản ứng thuận bằng k lần tốc độ phản ứng nghịch. Câu 2: Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự dịch chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác do: A. không cần có tác động của các yếu tố từ bên ngoài lên cân bằng. B. tác động từ các yếu tố bên ngoài lên cân bằng. C. tác động từ các yếu tố bên trong lên cân bằng. D. CBHH tác động lên các yếu tố bên ngoài. Câu 3: Cho cân bằng sau: N2 (g) + O2 (g) ⮀ 2NO (g); ∆H > 0. Cặp yếu tố nào sau đây đều ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng: A. Nhiệt độ và nồng độ.                                  B. Áp suất và nồng độ. C. Nhiệt độ và chất xúc tác.                            D. Chất xúc tác và nhiệt độ. Câu 4: Cho phản ứng N2 (g) + 3H2 (g)  2NH3 (g). Khi cân bằng được thiết lập thì [N2] = 0,65M; [H2] = 1,05M; [NH3] = 0,3M. Nồng độ ban đầu của H2 là: A. 1,05M                     B. 1,5M                       C. 0,95M                     D. 0,4M Câu 5: Xét hệ cân bằng sau trong một bình kín: CO (g) + H2O (g)      CO2 (g) + H2 (g)                        ∆H > 0 Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào khi thực hiện một trong các biến đổi sau? Tăng nhiệt độ của phản ứng. Thêm lượng khí CO2 vào. Thêm lượng khí CO vào. Tăng áp suất chung của hệ.

    c) Sản phẩm: Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập; các bài thực hành, thí nghiệm do học sinh thực hiện, viết báo cáo, thuyết trình.

    d) Tổ chức thực hiện: + GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.

    + GV thu hồi một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung.

    + GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.

    + Ghi điểm cho các nhóm hoạt động tốt.

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a) Mục tiêu: – Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế.

    b) Nội dung: – GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).

    – GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế trong đời sống và sản xuất có ứng dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng hóa học. Mặt khác, tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao.

    – Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/ tình huống sau bằng nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê:

    1. Sản xuất vôi trong công nghiêp và thủ công đều dựa trên phản ứng hóa học:

    CaCO3 (s)  CaO (s) + CO2 (g)

    Hãy phân tích các đặc điểm của phản ứng hóa học nung vôi. Từ những đặc điểm đó, hãy cho biết những biện pháp kĩ thuật nào được sử dụng để nâng cao hiệu suất của quá trình nung vôi.

    2. Photgen được dùng để làm chất clo hóa rất tốt trong phản ứng tổng hợp hữu cơ, được điều chế theo phương trình:

    CO (g) + Cl2 (g)  COCl2 (g);  ∆H= -111,3 kJ

    Magie được điều chế theo phương trình

    MgO (s) + C (s) Mg (s) + CO (g); ∆H = +491kJ

    Cần tác động như thế nào vào nhiệt độ và áp suất riêng phần của khí để mỗi phản ứng trên thu được nhiều sản phẩm hơn? Tại sao phải tác động như vây?

    3. Tìm hiểu mối liên quan của cuộc sống ở độ cao và qui trình sản sinh ra hemoglobin?

    4. Răng được bảo vệ bởi lớp men cứng, dày khoảng 2 mm. Lớp men này là hợp chất Ca5(PO4)3OH và được tạo thành bằng phản ứng:

    5Ca2+ + 3PO43- + OH  Ca5(PO4)3OH

    Dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê, hãy đưa ra các biện pháp phòng ngừa sâu răng. Tại sao người ăn trầu thường có hàm răng rất chắc?

    5. Câu tục ngữ “Nước chảy đá mòn” mang ý nghĩa hóa học gì?

    – GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,… để giải quyết các công việc được giao.

    – Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động.

    c) Sản phẩm: Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch).

    d) Tổ chức thực hiện: – GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.

    – Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS.

     (CD – SGK| Nhũ đá được hình thành trong các hang động liên quan đến cân bằng sau đây:

    Ca(HCO3)2(aq) CaCOs(s) + CO2 (aq) + H2O(1)

    Nếu nồng độ CO2 hoà tan trong nước lăng lên thi có thuận lợi cho sự hình thành nhũ đá hay không ? Giãi thích.

    Hướng dẫn giải

    Nếu nồng độ CO2 hoà tan trong nước tăng lên thì không thuận lợi cho sự hình thành nhũ đá. Do nồng độ CO2 tăng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ CO2, tức chiều nghịch.

    BÀI TẬP TRÁC NGHIỆM

    • Phản ứng thuận nghịch là phản ứng

    A. phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.

    B. có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.

    C. chi xảy ra theo một chiều nhất định.

    D. xảy ra giữa hai chất khí.

    • Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận vt và tốc độ phản ứng nghịch vn ở trạng thái cân bằng được biểu diễn như thế nào?
    •                     B.               C.                 D.
    • Tại nhiệt độ không đổi, ở trạng thái cân bằng,

    A. nồng độ của các chất trong hỗn hơp phản ứng không thay đối.

    B. nồng độ của các chất trong hỗn hợp phản ứng vẫn liên tục thay đổi.

    C. phản ứng hoá học không xảy ra.

    D. tốc độ phản ứng hoá học xảy ra chậm dần.

    • Trong các phát biểu sau đây, phát biếu nào đúng khi một hệ ở trạng thái cân bằng?

    A. Phàn ứng thuận đã dừng.                                

    B. Phan ứng nghịch đã dừng.

    C. Nồng độ chất tham gia và sản phẩm bằng nhau.                                  

    D. Nồng đô của các chất trong hệ không đổi.

    • Khi một hệ ở trạng thái cân bằng thì trạng thái đó là

    A. cân bằng tĩnh.             B. cân bằng động.

    C. cân bằng bền.             D. cân bằng không bền.

    • Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

    A. Nồng độ                      B. Nhiệt độ                   C. Áp suất                     D. Chất xúc tác

    • Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là

    A. sự biến đổi chất.

    B. sự chuyển dịch cân bằng.

    C. sự biến đổi vận tốc phản ứng.

    D. sự biến đổi hằng số cân bằng.

    • Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là.

    A. nồng độ, nhiệt độ và chất xúc tác.

    B. nồng độ, áp suất và diện tích bề mặt.

    C. nồng độ, nhiệt độ và áp suất.

    D. áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác.

    • Yếu tố nào sau đây luôn luôn không làm chuyển dịch cân bằng của hệ phản ứng?

    A. Nồng độ.                     B. nhiệt độ                    C. Áp suất.                    D. Chất xúc tác.

    • Cho cân bằng hóa học: PCl5(g)  PCl3(g)+Cl2(g)                 ∆H>0

    Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi

    A. thêm PC13 vào hệ phản ứng.                            B. tăng áp suất của hệ phản ứng.

    C. tăng nhiêt độ của hệ phản ứng.                        D. thêm Cl2 vào hệ phản ứng.

    •  [KNTT SGK| Nhận xét nào sau đây không đúng?

    A. Trong phản ứng một chiều, chất sản phẩm không phản ứng được với nhau tạo thành chất đầu.

    B. Trong phản ứng thuận nghịch, các chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu.

    C. Phản ứng một chiều là phản ứng luôn xảy ra không hoàn toàn.

    D. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng điều kiện.

    • |CD SGK| Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là sai?

    A. Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch.

    B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi.

    C. Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm phản ứng.

    D. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn diễn ra.

    •  (A.08): Cho cân bằng hóa học: 2SO2 (g) + O2 (g) 2SO3 (g) (H<0). Phát biểu đúng là:

    A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

    B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.

    C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.

    D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.

    •  (B.12): Cho phản ứng:N2(g) + 3H2(g) 2NH3 (g); ∆H = -92 kJ.

    Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là

    A. giảm nhiệt độ và giảm áp suất.

    B. tăng nhiệt độ và tăng áp suất.

    C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

    D. tăng nhiệt độ và giảm áp suất.

    •  [KNTT SGK| Cho các nhận xét sau:

    (a) ờ trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản nghịch.

    (b) Ở trạng thái cân bằng, các chất không phàn ứng với nhau.

    (c) ơ trạng thái cân bằng, nồng độ chất sản phẩm luôn lón hơn nồng độ chất ban đầu.

    (d) ơ trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đói.

    Các nhận xét đúng là

    A. (a)và(b).                      B. (b) và (c).                 C. (a)và(c).                    D. (ạ) và (d).

    • Cho các phát biểu sau:
      • Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là: Nhiệt đô, nồng độ, áp suất, chất xúc tác, diên tích bề măt.
      • Cân bằng hỏa học là cân bằng động.
      • Khi thay đối trang thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía chống lại sư thay đổi đó.
      • Phản ứng thuân nghich là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
      • Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
      • Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.

    Số phát biểu đúng là

    Ạ. 4                                 B. 3                               C. 6                               D. 5

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 25 ôn tập chương 6 KNTT

    Giáo án hóa 11 bài 25 ôn tập chương 6 KNTT

    Chương 6: HỢP CHẤT CACBONYL – CARBOXYLIC ACID

    Bài 25: ÔN TẬP CHƯƠNG 6

    Thời gian thực hiện: 2 tiết

    1. MỤC TIÊU:
      1. Năng lực chung:
    • Tự chủ và tự học: Tích cực, chủ động, tìm hiểu nhằm thực hiện các nhiệm vụ của bản thân trong ôn tập chương.
    • Giao tiếp và hợp tác: Chủ động, gương mẫu, phối hợp các thành viên trong nhóm hệ thống hóa các nội dung kiến thức của chương.
    • Giải quyết các vấn đề sáng tạo: Đề xuất được sơ đồ tư duy hợp lí và sáng tạo.
    1. Năng lực hóa học:
    • Năng lực nhận thức hóa học: HS hệ thống hóa được kiến thức về carboxylic acid.
    • Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Giải thích được một số vai trò quan trọng của carboxylic acid.
    1. Phẩm chất
    • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân
    • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
    • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
    • THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
      • Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
      • Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

    Hoạt động 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

    a) Mục tiêu: Hoạt động này giúp học sinh hứng thú với bài học hơn.

    b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi mở đầu, yêu cầu HS giơ tay trả lời.

    c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho câu hỏi mở đầu.

    d) Tổ chức thực hiện:

    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

    – GV đưa ra các câu hỏi ôn tập kiến thức của chương carboxylic acid.

    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

    – HS chú ý lắng nghe câu hỏi và đưa ra đáp án.

    Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

    – Các HS xung phong phát biểu trả lời.

    Bước 4: Kết luận, nhận xét:

    Đáp án: GV đưa ra đáp án, nhận xét phần báo cáo của HS.

    – GV đánh giá và dẫn dắt vào phần hệ thống hóa kiến thức chương: Để khắc sâu kiến thức chương carboxylic acid cho HS.

    Hoạt động 2: Hệ thống hóa kiến thức

    a) Mục tiêu: HS hệ thống hóa được kiến thức về carboxylic acid.

    b) Nội dung: HS dựa vào đáp án ở hoạt động 1, HS làm việc nhóm để hoàn thiện sơ đồ tư duy tổng kết kiến thức chương 6 vào vở.

    c) Sản phẩm: Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.

    d) Tổ chức thực hiện:

    HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾN
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: – GV yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành sơ đồ hệ thống hóa kiến thức vào vở: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: – HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. – HS làm việc cá nhân trinh bày sơ đồ tư duy vào vở. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: – HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. – Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: – GV đưa ra đáp án chính xác. – GV nhận xét thái độ làm việc.I. Hệ thống hóa kiến thức a. Andehyde có tính khử và tính oxi hóa – Tính oxi hóa R-CH=O + H2 → R-CH2-OH – Tính khử R-CH=O + 2AgNO3 + H2O + 3NH3          → RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag b. Ketone có tính oxi hóa R-CO-R’ + H2 → R-CH(OH)-R’ c. Carboxylic acid – Tính acid: tác dụng với kim loại, base, oxide base, muối. – Phản ứng ester hóa.

    Hoạt động 3: LUYỆN TẬP

    * Mục tiêu:

    Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về tính chất hóa học của chương carboxylic acid.

    Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, tính toán hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học.

    Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập HSDự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
    Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. GV chia lớp thành 3 nhóm để tham gia thi đua với nhau trả lời các câu hỏi (dự kiến 9 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 3 nhóm ở vòng 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Cho bốn hợp chất sau: ethanol, propanal, acetone, acetic acid. a) Chất nào trong các chất trên có nhiệt độ sôi cao nhất? b) Trình bày cách phân biệt các chất trên bằng phương pháp hoá học.     GV nhận xét và đưa ra đáp án: a) acetic acid có nhiệt độ sôi cao nhất.  Phân tử carboxylic acid chứa nhóm carboxyl phân cực. Các phân tử carboxylic acid liên kết hydrogen với nhau tạo thành dạng dimer hoặc dạng liên phân tử. Do vậy, carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao hơn so với hydrocarbon, alcohol, hợp chất carbonyl có phân tử khối tương đương. b) Phân biệt các chất trên bằng phương pháp hoá học: Lấy mỗi chất một ít ra các ống nghiệm tương ứng có đánh số từ 1 đến 4: 1 – Cho quỳ tím vào 4 lọ mẫu thử đã đánh số => Lọ chứa acetic acid sẽ đổi màu quỳ tím thành đỏ  2 – Tiếp tục cho 3 lọ còn lại phản ứng hóa học với dung dịch AgNO3/NH3, có xúc tác t=> Lọ chứa Propanal sẽ có kết tủa màu trắng bạc CH3-CH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3-CH2COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 3 – Cho vào 2 lọ còn lại I2/NaOH=> Lọ chứa acetone sẽ xuất hiện kết tủa màu vàng CH3-CO-CH3 + 3I2 + 4NaOH → CH3-COONa + CHI3↓ + 3NaI + 3H2O 4 – Lọ còn lại là Ethanol      PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các aldehyde, ketone có công thức phân tử C4H8O và carboxylic acid có công thức phân tử C4H8O2.   GV nhận xét và đưa ra đáp án: Aldehyde C4H8O   Đồng phân CTCT thu gọn Tên gọi CH3 – CH2 – CH2 – CHO Butanal CH3 – CH(CH3)CHO 2 – methylpropanal   Ketone C4H8O Đồng phân CTCT thu gọn Tên gọi CH3 – CH2 – CO – CH3 Butan – 2 – one   Cacboxylic acid C4H8O2 Đồng phân CTCT thu gọn Tên gọi CH3 – CH2 – CH2 – COOH butanoic acid CH3 – CH(CH3)COOH 2 – methylpropanoic acid   PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có tên gọi dưới đây: a) 3-methylbutanal; b) pentan-2-one; c) pentanoic acid; d) 2-methylbutanoic acid.   GV nhận xét và đưa ra đáp án: a) CH3-CH(CH3)-CH2-CHO b) CH3-CH2-CH2-CO-CH3 c) CH3-CH2-CH2-CH2-COOH d) CH3-CH2-CH(CH3)-COOH   PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Hãy viết các phương trình hoá học để chứng minh các aldehyde vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.   GV nhận xét và đưa ra đáp án: Tính oxi hóa: CH3CHO + 2[H] → CH3CH2OH Tính khử: CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Xác định sản phẩm của các phản ứng sau: a) propanal + 2[H] → b) ethanal + AgNO3 + NH3 + H2O → c) butanone + HCN → d) propanone + I2 + NaOH →   GV nhận xét và đưa ra đáp án: a) CH3CH2CHO + 2[H] → CH3CH2CH2OH b) CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3  c)  d) CH3COCH3 + 3I2 + 4NaOH → CH3COONa + CHI3 + 3NaI + 3H2O   PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 Viết phương trình phản ứng giữa propanoic acid với các chất sau: a) Zn; b) MgO; c) CaCO3; d) CH3OH/H2SO4 đặc. GV nhận xét và đưa ra đáp án: a) 2CH3CH2COOH + Zn → (CH3CH2COO)2Zn + H2 b) 2CH3CH2COOH + MgO → Mg(CH3CH2COO)2 + H2O c) 2CH3CH2COOH + CaCO3 → (CH3CH2COO)2Ca + H2O + CO2 d) CH3CH2COOH + CH3OH ⇌ CH3CH2COOCH3 + H2O   PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 Ethyl benzoate là hợp chất chính tạo mùi thơm của quả anh đào (cherry). Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp ethyl benzoate từ carboxylic acid và alcohol tương ứng.     GV nhận xét và đưa ra đáp án: C6H5COOH + C2H5OH  ⇌   C6H5COOC2H5 + H2O   PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8 Cho 12 g acetic acid phản ứng với 12 g ethanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 8 g ester. Tính hiệu suất phản ứng ester hoá. GV nhận xét và đưa ra đáp án: Ta có: nCH3COOH = 12/60 = 0,20 mol nC2H5OH = 12/46≈ 0,26 mol nCH3COOC2H5 = 8/88≈ 0,09 mol PTHH: CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O 0,2 mol CH3COOH < 0,26  mol C2H5OH => Hiệu suất phản ứng tính theo CH3COOH H = 0,09 : 0,20 = 45%. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 9 Trong thành phần của bột vệ sinh lồng máy giặt thường có mặt citric acid (acid chanh). Hãy giải thích vai trò của citric acid trong trường hợp này. GV nhận xét và đưa ra đáp án: Acid citric đóng vai trò là thành phần hoạt hoá, giúp các dung dịch tẩy rửa mang lại hiệu quả tốt hơn, tạo bọt tốt hơn.  Acid citric cũng được sử dụng như một hoá chất loại bỏ cặn xà phòng triệt để, bên cạnh đó, nó còn đánh bay những vết ố do vôi hoặc rỉ sét.    + Tiếp tục vòng 2, trên cơ sở 3 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để thảo luận lại kiến thức, cách trình bài, lời giải của các câu hỏi mà nhóm mình đã làm. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. HĐ chung cả lớp: GV mời 3 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải của 9 câu hỏi. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề.+ GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.   + GV thu hồi một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung.   + GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.   + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.  

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 24 carboxylic acid KNTT

    Giáo án hóa 11 bài 24 carboxylic acid KNTT

    BÀI 24 : CARBOXYLIC ACID

    I. MỤC TIÊU

    1. Kiến thức:

    Học sinh:

    – Nêu được khái niệm về carboxylic acid.

    – Viết được công thức cấu tạo và gọi tên một số acid theo danh pháp thay thế (C1–C5) và, một vài acid thường gặp theo tên thông thường.

    – Trình bày được đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử acetic acid.

    – Nêu và giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của carboxylic acid.

    – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của carboxylic acid: Thể hiện tính acid (phản ứng với chất chỉ thị; phản ứng với kim loại, oxide kim loại, base, muối) và phản ứng ester hoá.

    – Thực hiện được thí nghiệm về phản ứng của acetic acid (hoặc citric acid) với quỳ tím, sodium carbonate (hoặc calcium carbonate), magnesium; điều chế ethyl acetate (hoặc quan sát qua video thí nghiệm); mô tả được các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của carboxylic acid.

    – Trình bày được ứng dụng của một số carboxylic acid thông dụng và phương pháp điều chế carboxylic acid (điều chế acetic acid bằng phương pháp lên men giấm và phản ứng oxi hoá alkane).

    2. Năng lực:

    * Năng lực chung:

    – Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh để tìm hiểu về sulfuric acid và muối sulfate.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về sulfuric acid  và muối sulfate

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được tính oxi hoá mạnh của sulfuric acid

    * Năng lực hóa học:

    a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

    – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của carboxylic acid: Thể hiện tính acid (phản ứng với chất chỉ thị; phản ứng với kim loại, oxide kim loại, base, muối) và phản ứng ester hoá.

    – Thực hiện được thí nghiệm về phản ứng của acetic acid (hoặc citric acid) với quỳ tím, sodium carbonate (hoặc calcium carbonate), magnesium; điều chế ethyl acetate (hoặc quan sát qua video thí nghiệm); mô tả được các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của carboxylic acid.

    – Trình bày được ứng dụng của một số carboxylic acid thông dụng và phương pháp điều chế carboxylic acid (điều chế acetic acid bằng phương pháp lên men giấm và phản ứng oxi hoá alkane).

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát thí nghiệm tính chất hoá học của sulfuric acid , hiện tượng mưa acid

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được hiện tượng mưa acid

    3. Phẩm chất:

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về tính chất vật lí, tính chất hoá học của sulfuric acid 

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    – Hình ảnh, video về sulfuric acid 

    – Phiếu bài tập số 1, số 2….

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

    Kiểm tra bài cũ: Không

    1. Hoạt động 1: Khởi động

    a) Mục tiêu: Thông qua video giúp HS biết được các carboxylic acid ở xung quanh mình, tạo nhu cầu tìm hiểu bài mới.

    b) Nội dung:

    HS  xem video

    Trò chơi: Đấu trí – Mỗi nhóm đưa ra số lượng carboxylic acid xuất hiện trong video mà mình có thể kể được theo vòng tròn đến hết. Nhóm đưa ra con số lớn nhất sẽ được kể trước, nếu đúng cả nhóm được điểm thưởng, nếu chưa đúng điểm sẽ dành cho nhóm có số lượng lớn kế sau.

    (?) Nêu đặc điểm chung của các carboxylic acid xuất hiện trong video.

    c) Sản phẩm: HS xem video, kể tên các carboxylic acid xuất hiện trong video.

    d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo nhóm, GV gợi ý, hỗ trợ HS.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    Hoạt động 1: Khái niệm, danh pháp Mục tiêu: – Nêu được khái niệm về carboxylic acid. – Viết được công thức cấu tạo và gọi tên một số acid theo danh pháp thay thế (C1–C5) và, một vài acid thường gặp theo tên thông thường.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: Kĩ thuật khăn trải bàn: Mỗi nhóm có 4 HS, mỗi HS liệt kê công thức cấu tạo và tên gọi các carboxylic acid ở góc khăn của mình trong 02 phút, mỗi nhóm có thêm 03 phút để thống nhất đáp án vào phiếu học tập chung của cả nhóm, kết luận về định nghĩa, công thức chung của carboxylic acid. Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành khăn trải bàn. Báo cáo, thảo luận: HS chuyển phiếu để các nhóm chấm chéo. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận.I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP 1. Khái niệm – Carboxylic acid là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –COOH liên kết với nguyên tử C (trong gốc HC hoặc –COOH) hoặc nguyên tử H. – Axit đơn chức : R – COOH (R là gốc HC hoặc H). 2. Danh pháp a. Tên thay thế Tên HC (bỏ e ở cuối) + oic acid. b. Tên thông thường Xuất phát từ nguồn gốc tìm ra chúng trong tự nhiên.

    …………………………………………………

    Hoạt động 2: Đặc điểm cấu tạo Mục tiêu: – Trình bày được đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử acetic acid.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: – HS chia nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 Phiếu học tập số 1(?1) Lắp ghép mô hình phân tử acetic acid? (Bằng đất nặn hoặc bằng xốp)(?2) Nhận xét đặc điểm liên kết trong phân tử carboxylic acid? Thực hiện nhiệm vụ: HS lắp ghép mô hình phân tử acetic acid và hoàn thành phiếu học tập số 1. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận, nhận định: GV đánh giá và chốt kiến thức.II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO – Nhóm carboxyl gồm có nhóm hydroxy (– O – H) liên kết với nhóm carbonyl (C=O). – Nhóm C=O là nhóm hút e nên liên kết O – H phân cực hơn alcohol và phenol.    

    …………………………………………………

    Hoạt động 3 : Tính chất vật lí Mục tiêu: – Nêu và giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của carboxylic acid.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV giao phiếu mảnh ghép (bản pdf đính kèm, có link sửa trực tuyến) cho HS về nhà cắt thành từng mảnh tam giác. Phiếu học tập số 2 HS ghép các tam giác sao cho các thông tin ở cạnh nhau, nối tiếp nhau thành mệnh đề đúng. Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập số 2 theo  nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận.III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ – Trạng thái : – Tính tan : – Nhiệt độ sôi: Lưu ý : Phân tử carboxylic acid chứa nhóm –COOH phân cực. Các phân tử carboxylic acid liên kết hydrogen với nhau tạo thành dạng dimer hoặc dạng liên phân tử.  

    …………………………………………………

    Hoạt động 4: Tính chất hóa học Mục tiêu: – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của carboxylic acid: Thể hiện tính acid (phản ứng với chất chỉ thị; phản ứng với kim loại, oxide kim loại, base, muối) và phản ứng ester hoá. – Thực hiện được thí nghiệm về phản ứng của acetic acid (hoặc citric acid) với quỳ tím, sodium carbonate (hoặc calcium carbonate), magnesium; điều chế ethyl acetate (hoặc quan sát qua video thí nghiệm); mô tả được các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của carboxylic acid.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật trạm. GV chia lớp thành 2 cụm, mỗi cụm chia thành 3 nhóm – tương ứng với 4 trạm: – Trạm thực nghiệm. – Trạm nghiên cứu. – Trạm ứng dụng. Thực hiện nhiệm vụ: Mỗi nhóm làm việc ở 1 trạm trong 10 phút, chuyển trạm cho đến khi hết nhiệm vụ. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:  IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tính acid yếu – RCOOH  RCOO + H+. – Carboxylic acid có đầy đủ tính chất hóa học của một dung dịch acid. 2. Phản ứng ester hóa RCOOH + R’OH  RCOOR’ + H2O  
    TRẠM THỰC NGHIỆM Các em tiến hành thí nghiệm và điền thông tin vào bảng: Thí nghiệm Hiện tượng PTHH Kết luận 1. CH3COOH + quỳ tím       2. CH3COOH + NaOH (chứa phenolphtalein)       3. CH3COOH + Mg       4. CH3COOH + vỏ trứng/Na2CO3.       5. CH3COOH + C2H5OH (H2SO)      
    TRẠM NGHIÊN CỨU (?) Từ cấu tạo của carboxylic acid, em hãy dự đoán tính chất hóa học của carboxylic acid? (?) Viết phương trình phân li của carboxylic acid? (?) Quan sát bảng 24.3 trang 148 (SGK hóa 11, bộ kết nối tri thức). Em hãy nhận xét về khả năng phân li của carboxylic acid? Chúng là các acid mạnh hay yếu? Viết các PTHH đặc trưng? (?) Tổng hợp tính chất hóa  học của carboxylic acid bằng sơ đồ tư duy.
    TRẠM ỨNG DỤNG (?1) Khi có cặn màu trắng (thành phần chính là CaCO3) bám ở đáy ấm đun nước, vòi nước, thiết bị vệ sinh,…có thể dùng những cách nào để loại bỏ cặn màu trắng trên? Giải thích cụ thể? (?2) Các đồ vật bằng đồng sau một thời gian để trong không khí thường bị xỉn màu, em hãy đề xuất những cách đơn giản để các đồ vật này sáng bóng trở lại? (?3) Khi bị ong đốt hoặc bị bọ nẹt xanh chích em hãy đề xuất các biện pháp để giúp loại bỏ chất độc nhanh chóng?

    …………………………………………………

    Hoạt động 5: Điều chế và ứng dụng Mục tiêu: – Trình bày được ứng dụng của một số carboxylic acid thông dụng và phương pháp điều chế carboxylic acid (điều chế acetic acid bằng phương pháp lên men giấm và phản ứng oxi hoá alkane).
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, các nhóm về nhà thực hiện dự án “giấm trái cây” Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện dự án : “giấm trái cây”. – 01 hũ giấm trái cây. – Video ghi lại quá trình thực hiện. – Bài thuyết trình. Báo cáo, thảo luận: HS trưng bày sản phẩm, thuyết trình, báo cáo sản phẩm. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận.– SGK  

    …………………………………………………

    3. Hoạt động 3: Luyện tập

    a. Mục tiêu:

    Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về carboxylic acid.

    Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

    b. Nội dung: Trò chơi ô chữ

              1         
      2               3 
                  4 5   
                        
          6             
                7       
       8                
         9              
                        
     10      11           
                        
                        
              12         
                        
                        
                        
        13               
    Across 2. Axid 2 chức chỉ có 2 C, có nhiều trong quả khế có tên gọi là? 9. Propenoic acid có công thức cấu tạo là 10. Acid có trong nọc kiến có tên gọi là? 12. Khi tăng số nguyên tử carbon trong gốc hydrocarbon thì độ tan của các carboxylic acid thay đổi như thế nào? 13. Acetic acid được sản xuất bằng cách lên men nguyên liệu gì?Down 1. Yếu tố giúp các phân tử carboxylic acid có khả năng tạo dimer hoặc liên phân tử là? 3. Trong dung dịch nước, carboxylic acid phân li như thế nào? 4. Tính tan của acetic acid trong nước là? 5. Nhiều ester có …đặc trưng của các loại hoa quả. Điền từ vào dấu …? 6. Một trong các tính chất hóa học của carboxylic acid là? 7. Công thức chung của carboxylic acid đơn chức là? 8. Acetic acid tác dụng với kim loại zinc (Zn) giải phóng khí? 11. Nhóm chức của carboxylic acid có tên gọi là?

    c. Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ.

              1 L         
      2 O  X  A  L  I  C  A  C  I  D      3 K 
                Ê   4 T 5 H   H 
                N     A   Ư   Ô 
          6 T     K     N   Ơ   N 
            Í     Ế 7 R   V   N   G 
       8 H    N     T   C   Ô   G   H 
         Y 9 C  H  2  =  C  H  C  O  O  H   T   O 
         D    A     Y   O   Ạ   H   À 
     10 F  O  R  M  I  C  A11 C  I  D   H   N   Ơ   N 
         O    I   A   R       M   T 
         G    D   R   O         O 
         E    Y   B 12 G  I  Ả  M  D  Ầ  N   À 
         N    Ế   O   E         N 
            U   X   N         
              Y           
        13 E  T  H  Y  L  A  L  C  O  H  O  L    

    d. Tổ chức thực hiện:

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a. Mục tiêu:

    Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế

    b. Nội dung: GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).

    c. Sản phẩm: Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch).

    d. Tổ chức thực hiện:

    GV yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:

    (?) Tác dụng của giấm gạo?

    (?) Tác dụng của giấm táo. Thực hành quy trình làm giấm táo?

    GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết các công việc được giao.

    https://laodong.vn/chuyen-nha-minh/8-cong-dung-ky-dieu-cua-giam-gao-1019450.ldo

    Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chuyên đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động.

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 23 hợp chất carbonyl KNTT

    Giáo án hóa 11 bài 23 hợp chất carbonyl KNTT

    MẪU GIÁO ÁN THEO CV 5512

    BÀI 23: HỢP CHẤT CARBONYL

    I. Mục tiêu

    1. Kiến thức

    – Nêu được khái niệm hợp chất Carbonyl (aldehyde, ketone)

    – Gọi được danh pháp thay thế một số carbonyl (C1 đến C5) và tên thông thường một vài hợp chất carbonyl thường gặp.

    – Mô tả được đặc điểm liên kết của nhóm chức carbonyl, hình dạng phân tử của methanal, ethanal.

    – Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của hợp chất carbonyl.

    – Trình bày được tính chất hoá học của aldehyde, ketone: Phản ứng khử (với NaBHhoặc LiAlH4); Phản ứng oxi hoá aldehyde (với nước bromine, thuốc thử Tollens, Cu(OH2)/OH); Phản ứng cộng vào nhóm carbonyl (với HCN); Phản ứng tạo iodoform.

    – Thực hiện được (hoặc quan sát qua video, hoặc qua mô tả) các thí nghiệm: phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2/OH, phản ứng tạo iodoform từ acetone; mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của hợp chất carbonyl và xác định được hợp chất có chứa nhóm CH3CO.

    – Trình bày được ứng dụng của hợp chất carbonyl và phương pháp điều chế acetaldehyde bằng cách oxi hoá ethylene, điều chế acetone từ cumene.

    2. Năng lực:

    * Năng lực chung:

    – Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh về các phản ứng, rút ra kết luận về tính chất hóa học của hợp chất carbonyl và xác định được hợp chất có chứa nhóm CH3CO.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về đặc điểm liên kết của nhóm chức carbonyl, hình dạng phân tử của methanal, ethanal.

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được tính chất hóa học của hợp chất carbonyl thông qua các phản ứng hóa học.

    * Năng lực hóa học:

    a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

    Trình bày được:

    – Khái niệm hợp chất Carbonyl (aldehyde, ketone)

    – Gọi được danh pháp thay thế một số carbonyl (C1 đến C5) và tên thông thường một vài hợp chất carbonyl thường gặp.

    – Mô tả được đặc điểm liên kết của nhóm chức carbonyl, hình dạng phân tử của methanal, ethanal.

    – Đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của hợp chất carbonyl.

    – Tính chất hoá học của aldehyde, ketone: Phản ứng khử , Phản ứng oxi hoá aldehyde, Phản ứng cộng vào nhóm carbonyl, Phản ứng tạo iodoform.

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát thí nghiệm tìm ra tính chất hóa học của hợp chất carbonyl, ketone. 

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được các ứng dụng các aldehyde, ketone trong đời sống như sản xuất gương, làm dung môi.

    3. Phẩm chất:

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK nắm được tính chất của andehyde và ketone.

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

    II. Thiết bị dạy học và học liệu

    Phiếu bài tập số 1, số 2, …..

    Link thí nghiệm.

    III. Tiến trình dạy học

    1. Hoạt động 1: Khởi động

       a) Mục tiêu: Thông qua một số hình ảnh thông tin về một số mùi hương của các loài thực vật, động vật, một số bộ phận, tế bào cơ thể con người giúp HS biết về hợp chất andehyde, ketone.

       b) Nội dung: Các aldehyde và ketone tạo nên mùi thơm đặc trưng của động vật, thực vật. Tế bào trong võng mạc giúp mắt tiếp nhận ánh sáng  được tạo thành từ các aldehyde, hormon giới tính nam, nữ là các ketone.

       c) Sản phẩm: HS dựa vào các hình ảnh dự đoán các hợp chất các aldehyde,  ketone.

       d) Tổ chức thực hiện: GV chia nhóm thành 4 nhóm nghiên cứu, thảo luận rút ra kết luận.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    Hoạt động 1:Khái niệm Mục tiêu: Nêu được khái niệm hợp chất carbonyl (aldehyde và ketone)
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK,  trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. Nêu khái niệm hợp chất carbonyl  Câu 2.Nêu khái niệm aldehyde Câu 3.Nêu khái niệm ketone Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS đưa ra nội dung kết quả Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: -Hợp chất carbony: là hợp chất trong phân tử có nhóm =C=O. -Aldehyde: là hợp chất hữu cơ có nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon (trong gốc hydrocarbon hoặc -CHO) hoặc nguyên tử hydrogen. -Ketone: hợp chất hữu cơ có nhóm Giáo án hóa 11 bài 23 hợp chất carbonyl KNTT 6liên kết với hai nhóm hydrocarbon-Hợp chất carbony: là hợp chất trong phân tử có nhóm Giáo án hóa 11 bài 23 hợp chất carbonyl KNTT 6 -Aldehyde: là hợp chất hữu cơ có nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon (trong gốc hydrocarbon hoặc -CHO) hoặc nguyên tử hydrogen. -Ketone: hợp chất hữu cơ có nhóm Giáo án hóa 11 bài 23 hợp chất carbonyl KNTT 6liên kết với hai nhóm hydrocarbon .
    Hoạt động 2:Danh pháp Mục tiêu: Gọi được tên theo danh pháp thay thế một số hợp chất carbonyl đơn giản (C1 đến C5), tên thông thường một vài hợp chất carbonyl thường gặp.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV chia HS thành 4 nhóm,yêu cầu HS nghiên cứu SGK gọi tên thay thế của các aldehyde và ketone. Từ đó rút ra kết luận về cách gọi tên thay thế của aldehyde và ketone. Phiếu số 1.   HCHO CH3CHO CH3CH(CH3)CH2CHO Tên thay thế       Phiếu số 2   CH3COCH3 CH3COCH2CH3 CH3COCH2CH2CH3 Tên thay thế         Phiếu số 3:Gọi tên thường các chất sau: HCHO CH3CHO CH3COCH3 Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK, thảo luận để đưa ra tên gọi đúng của các chất phiếu số 1,2,3 Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS đưa ra nội dung kết quả Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: Lưu ý khi gọi tên thay thế – Mạch carbon là mạch dài nhất chứa nhóm Giáo án hóa 11 bài 23 hợp chất carbonyl KNTT 6 – Mạch carbon được đánh số từ nhóm -CHO (đối với aldehyde và từ phía gần nhóm Giáo án hóa 11 bài 23 hợp chất carbonyl KNTT 6 (đối với ketone) – Đối với ketone, nếu nhóm Giáo án hóa 11 bài 23 hợp chất carbonyl KNTT 6chỉ có một vị trí duy nhất, thì không cần số chỉ vị trí nhóm Giáo án hóa 11 bài 23 hợp chất carbonyl KNTT 6 – Nếu mạch carbon có nhánh, thì cần thêm vị trí và tên nhánh ở phía trước. + Aldehyde: tên hydrocarbon (bỏ e ở cuối)  al + Ketone: tên hydrocarbon (bỏ e ở cuối)- vị trí nhóm C=O-one.  Tên thay thế: Phiếu số 1. HCHO: methanal CH3CHO: ethanal CH3CH(CH3)CH2CHO 3-methylbutanal. Phiếu số 2. CH3COCH3 : propanone. CH3COCH2CH3: butanone.   Phiếu số 3:Gọi tên thường các chất sau: HCHO: aldehyde formic. CH3CHO: aldehyde acetic. CH3COCH3: acetone.  
    Hoạt động 3: Đặc điểm cấu tạo Mục tiêu: Mô tả được đặc điểm liên kết của nhóm chức carbonyl, hình dạng phân tử của methanal, ethanal
    Hoạt động của GV và HS  Sản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS quan sát hình 23.3, nhận xét sự phân cực trong nhóm carbonyl Thực hiện nhiệm vụ: yêu cầu HS quan sát hình 23.3 và trả lời. Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trả lời Kết luận, nhận định: Liên kết Giáo án hóa 11 bài 23 hợp chất carbonyl KNTT 6phân cực về phía nguyên tử oxygenLiên kết Giáo án hóa 11 bài 23 hợp chất carbonyl KNTT 6phân cực về phía nguyên tử oxygen.
    Hoạt động 4: Tính chất vật lí Mục tiêu: Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của  hợp chất carbonyl.
    Hoạt động của GV và HS   Giao nhiệm vụ học tập: Gv yêu cầu HS dựa vào SGK so sánh và giải thích nhiệt độ sôi của các chất sau: CH3CH2CH2CH3 (-0,5 0C) CH3CH2CHO (490C) CH3CH2CH2OH (97,1 0C) Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK, thảo luận để đưa ra kết quả Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS phát biểu Kết luận, nhận định: GV kết luận. Các aldehyde, ketone có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon có khối lượng phân tử tương đương. Do trong phân tử chứa nhóm carbonyl phân cực làm cho phân tử  aldehyde, ketone phân cực nên có nhiệt độ sôi cao hơn Ở nhiệt độ thường methanal, ethanal là chất khí, các carbonyl thông dụng khác ở trạng thái lỏng.Sản phẩm dự kiến Các aldehyde, ketone có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon có khối lượng phân tử tương đương. Do trong phân tử chứa nhóm carbonyl phân cực làm cho phân tử  aldehyde, ketone phân cực nên có nhiệt độ sôi cao hơn.
    Hoạt động 5: Tính chất hóa học Mục tiêu: – Trình bày được tính chất hóa học của aldehyde, ketone: phản ứng khử (với NaBH4 hoặc LiAlH4; phản ứng oxi hóa aldehyde (với nước bromine, thuốc thử Tollens, Cu(OH)2/OH); phản ứng cộng vào nhóm carbonyl (với HCN); phản ứng tạo iodoform. – Thực hiện được (hoặc quan sát video, hoặc qua mô tả) các thí nghiệm: phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2/OH, phản ứng tạo idoform tạo từ acetone; mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích tính chất hóa học của hợp chất carbonyl và xác định hợp chất có chứa nhóm CH3CO.  
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu bài tập sau: Câu 1 : Phản ứng khử Câu 2 : Thí nghiệm phản ứng của aldehyde với thuốc thử Tollens Câu 3 : Thí nghiệm oxi hóa aldehyde bằng copper (II) hydroxide Câu 4 : Phản ứng cộng Câu 5 : Phản ứng tạo iodofrom từ acetone Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: Tính chất hóa học của aldehyde, ketone: – Phản ứng khử (với NaBH4 hoặc LiAlH4) – Phản ứng oxi hóa aldehyde với nước bromine, thuốc thử Tollens, Cu(OH)2/OH => dùng thuốc thử Tollens để phân biệt aldehyde với ketone và các hợp chất khác. -Phản ứng cộng vào nhóm carbonyl (với HCN). – Phản ứng tạo iodoform. => phản ứng iodoform và được dùng để nhận biết các aldehydeIV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng khử Các hợp chất carbonyl bị khử bởi các tác nhân khử như NaBH4, LiAlH4,…(kí hiệu: [H]) tạo thành các alcohol tương ứng: aldehyde bị khử tạo thành alcohol bậc I, ketone bị khử tạo thành alcohol bậc II. Ví dụ: CH3CH=O + 2[H] →CH3CH2OH Ethanal                       ethanol CH3-CO-CH3 + 2[H] →CH3-CH(OH)-CH3 Propanone                              propan-2-ol 2. Phản ứng oxi hóa aldehyde Aldehyde dễ bị oxi hóa bởi các tác nhân oxi hóa thông thường như: Br2/H2O, [Ag(NH3)2]OH, Cu(OH)2/OH,… a) Oxi hóa aldehyde bởi nước bromine Aldehyde bị oxi hóa bởi nước bromine tạo thành carboxylic acid. Ví dụ: CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr b) Oxi hóa aldehyde bởi thuốc thử Tollens Thuốc thử Tollens là phức chất của ion Ag+ với ammonia, có công thức [Ag(NH3)2]OH. Ion Ag+ trong thuốc thử Tollens đóng vai trò là chất oxi hóa: Giáo án hóa 11 bài 23 hợp chất carbonyl KNTT 15 Ví dụ: Giáo án hóa 11 bài 23 hợp chất carbonyl KNTT 16 Phản ứng tạo thành lớp bạc sáng bóng bám vào bình phản ứng, vì vậy phản ứng này được gọi là phản ứng tráng bạc. Ketone không bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollens, vì vậy có thể dùng thuốc thử Tollens để phân biệt aldehyde với ketone và các hợp chất khác. c) Oxi hó aldehyde băng copper (II) hydroxide Aldehyde có thể bị oxi hóa bởi copper (II) hydroxide Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo thành kết tủa copper (I) oxide (Cu2O) màu đỏ gạch: Giáo án hóa 11 bài 23 hợp chất carbonyl KNTT 17 3. Phản ứng cộng Hợp chất carbonyl có thể tham gia phản ứng cộng với HCN vào liên kết đôi C=O Ví dụ: CH3CH=O + HCN CH3CH(CN)OH            (CH3)2C=O + HCN(CH3)2C(CN)OH 4. Phản ứng tạo iodoform Các hợp chất aldehyde, ketone có nhóm methyl cạnh nhóm carbonyl có thể phản ứng với I2 trong môi trường kiềm Ví dụ: C2H5-CO-CH3 + 3I2 + 4NaOHC2H5-COONa + CHI3 + 3NaI + 3H2O                                                                    Iodoform                                                                 (kết tủa màu vàng) CH3-CHO + 3I2 + 4NaOHHCOONa + CHI3 + 3NaI + H2O Phản ứng tạo sản phẩm kết tủa iodoform nên phản ứng này được gọi là phản ứng iodoform và được dùng để nhận biết các aldehyde
    Hoạt động 5: Ứng dụng Mục tiêu: Nêu được một số ứng dụng hợp chất carbonyl (aldehyde và ketone)
    Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS quan sát hình 23.8. Sau đó nêu một vài ứng dụng của aldehyde và ketone. Thực hiện nhiệm vụ:  HS đọc SGK để trả lời câu hỏi Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS đưa ra nội dung kết quả Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: Keo phenolformadehyde dùng trong công nghiệp gỗ dán. – formon dùng bảo quản các mẫu sinh vật. – Các sản phẩm sử dụng Melamine như bát đũa, tô, chén, khay, ly, đĩa nhựa,..SẢN PHẨM DỰ KIẾN -Keo phenolformadehyde dùng trong công nghiệp gỗ dán. – formon dùng bảo quản các mẫu sinh vật. – Các sản phẩm sử dụng Melamine như bát đũa, tô, chén, khay, ly, đĩa nhựa,..
    Hoạt động 6: Điều chế Mục tiêu: Biết cách điều chế acetaldehyde bằng cách oxi hóa ethylene, điều chế acetone từ cumene  
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS viết phương trình: -Điều chế acetaldehyde từ ethylene – Điều chế acetone từ cumene Thực hiện nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS đưa ra nội dung kết quả Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: 2CH2=CH2 + O2 2 CH3CHO. Giáo án hóa 11 bài 23 hợp chất carbonyl KNTT 18  2CH2=CH2 + O2 2 CH3CHO. Giáo án hóa 11 bài 23 hợp chất carbonyl KNTT 18

    3. Hoạt động 3: Luyện tập

    a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức học sinh đã học về tính chất của aldehyde và ketone.

    b) Nội dung: GV phát phiếu bài tập cho HS hoàn thành trong thời gian 10 phút

    Text Box: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01
Câu 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế các hợp chất carbonyl có công thức C3H6O.
Câu 2: Viết công thức cấu tạo hợp chất carbonyl có tên gọi sau
a) but-3-enal
b) butanone.
Câu 3: Viết các phương trình phản ứng xảy ra
a) Khử propanal bởi NaBH4.
b) Oxi hóa ethanal bởi thuốc thử Tolllens.
c) Oxi hóa ethanal bởi nước bromine.
d) Oxi hóa ethanal bằng copper (II) hydroxide
e) Phản ứng iodoform của butanone.
Câu 4: Trong các chất sau, chất nào không phản ứng với Iodoform?
A. Metanal.
B. Ethanal.
C. Butanone.
D. Pentan-3-one
Câu 5: Phản ứng dùng để phân biệt ethanal và propanone là
A. Phản ứng iodoform.
B. Phản ứng Tollen.
C. Phản ứng cộng HCN.
D. Phản ứng khử NaBH4

     

    c) Sản phẩm:

    Câu 1: CH3CH2CHO  propanal               CH3COCH3     propanone.

    Câu 2: Viết công thức cấu tạo hợp chất carbonyl có tên gọi sau

    a) but-3-enal      CH2=CH-CH2-CHO.

    b) butanone.       CH3CH2COCH3

    Câu 3: Viết các phương trình phản ứng xảy ra

    a) Khử propanal bởi NaBH4.           

    CH3CH2CH=O + 2[H] →CH3CH2CH2OH

    b) Oxi hóa ethanal bởi thuốc thử Tolllens.

    c) Oxi hóa ethanal bởi nước bromine.

    CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr

    d) Oxi hóa ethanal bằng copper (II) hydroxide

    e) Phản ứng iodoform của butanone.

    C2H5-CO-CH3 + 3I2 + 4NaOHC2H5-COONa + CHI3 + 3NaI + 3H2O

    Câu 4: Trong các chất sau, chất nào không phản ứng với Iodoform?

    A. Metanal.

    B. Ethanal.

    C. Butanone.

    D. Pentan-3-one

    Câu 5: Phản ứng dùng để phân biệt ethanal và propanone là

    A. Phản ứng iodoform.

    B. Phản ứng Tollen.

    C. Phản ứng cộng HCN.

    D. Phản ứng khử NaBH4

    d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về các hợp chất carbonyl để giải thích ứng dụng các hợp chất ketone và aldehide trong đời sống

    b) Nội dung: Hs tìm hiểu một số hình ảnh ứng dụng trong đời sống của acetone trên wed

    Thế nào là gỗ tiêu chuẩn E0 – E1?

    c) Sản phẩm: Trình bày kết quả tìm hiểu được

    d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động nhóm, thảo luận, nghiên cứu và trình bày báo cáo.

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 22 ôn tập chương 5 KNTT

    Giáo án hóa 11 bài 22 ôn tập chương 5 KNTT

    Trường:………………. Tổ:……………………….Họ và tên giáo viên: ……………………

    TIẾT ….– BÀI 22: ÔN TẬP CHƯƠNG 5

    Thời gian thực hiện: 01 tiết

    I. Mục tiêu

    1. Về kiến thức:

    Củng cố khái niệm, danh pháp, tính chất hóa học và ứng dụng của dẫn xuất halogen, alcohol và phenol.

    2. Về năng lực:

    a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu

    b. Năng lực hóa học

    * Năng lực nhận thức hóa học: hình thành được tư duy về khái niệm, tính chất hóa học của dẫn xuất halogen, ancohol và phenol.

    * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

    Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên.

    * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học

                Học sinh biết ứng dụng vào hiện tượng thực tiễn

    3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

    II. Thiết bị dạy học và học liệu

    – Phiếu học tập, sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức

    III. Tiến trình dạy học

    1. Ổn định lớp

    LớpTiếtNgày dạyTiết/ ngàySĩ sốHS vắng
    Có phépKhông phép
           
           

    2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

    3. Bài mới

    1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu

    a) Mục tiêu:

    Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.

    b) Nội dung:

    Câu hỏi:

    Câu 1: Hãy chọn câu phát biểu sai:

    A. Phenol là chất rắn kết tinh dễ bị oxi hoá trong không khí thành màu hồng nhạt

    B. Khác với benzen, phenol phản ứng với dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường tạo kết tủa trắng.

    C. Phenol có tính acid mạnh hơn ancol nhưng yếu hơn acid carbonic

    D. Phenol có tính acid yếu nên làm quỳ tím hóa hồng

    Câu 2: Để phân biệt phenol và benzyl alcohol ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau:

    1. Na                                        2. dung dịch NaOH                       3. nước Br2

    A. 1                               B. 1, 2                           C. 2, 3                           D. 2

    Câu 3: Chất nào là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?

    A. Cl – CH2 – COOH        B. C6H5 – CH2 – Cl

    C. CH3 – CH2 – Mg – Br        D. CH3 – CO – Cl

    Câu 4. Khi làm thí nghiệm với phenol xong, trước khi tráng lại bằng nước, nên rửa ống nghiệm với dung dịch loãng nào sau đây?

    A. Dung dịch HCl                 B. Dung dịch NaOH            

    C. Dung dịch NaCl               D. Dung dịch Na2CO3

    Câu 5. Khi đun nóng hỗn hợp ethyl alcohol và isopropyl alcohol với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ether tối đa là:

    A. 2                             B. 3                             C. 4                                         D. 5

    c) Sản phẩm:

    Câu12345
    Đáp ánDCABB

    d) Tổ chức thực hiện:

    + Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

    – GV tổ chức, hướng dẫn cho HS chơi trò chơi.

    Cách chơi

    • Trước tiên GV nhấn nút lênà ếch nhảy ra khỏi đáy giếng.
    • Bắt buộc thi thứ tự câu hỏi : GV nhấn c1à nội dung câu 1à HS trả lời à GV nhấn chuột à câu đáp án đổi màu.
    • GV nhấn mũi tên (bên phải) để quay về Slide chính: c1 biến mất; nếu được chơi tiếp GV nhấn bậc thang 1 (B1) à ếch nhảy lên bậc 1à tiếp tục nhấc c2……
    • Mỗi câu trả lời đúng được 2 điểm.

    + Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh hoạt động cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ.

    + Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi theo hướng dẫn trò chơi.

    + Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận.

    – GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.

    + Kết luận, nhận định

    –  Phương án đánh giá

    + Qua kết quả của trò chơi.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1.

    Hoạt động 2.1.Hệ thống hóa kiến thức

    a) Mục tiêu:

    HS củng cố kiến thức về dẫn xuất halogen, alcohol và phenol.

    b) Nội dung:

    – Sơ đồ tư duy: dẫn xuất halogen; alcohol và phenol.

    c) Sản phẩm:

    Sơ đồ tư duy: Dẫn xuất halogen

    Sơ đồ tư duy alcohol

    Sơ đồ tư duy phenol

    d) Tổ chức thực hiện:

    + Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

    – Chia số học sinh trong lớp thành 3 nhóm, yêu cầu thảo luận và vẽ sơ đồ tư duy trên giấy A0 (giao về nhà từ buổi học trước).

    Nhóm 1: Hoàn thành sơ đồ tư duy: Dẫn xuất halogen

    Nhóm 2: Hoàn thành sơ đồ tư duy: Alcohol

    Nhóm 3: Hoàn thành sơ đồ tư duy: Phenol.

    + Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

    + Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS trình bày.

    + Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận.

    –  Phương án đánh giá

    + Qua kết quả sơ đồ tư duy và báo cáo trình bày của học sinh.

    Hoạt động 2.2. Bài tập

    a) Mục tiêu:

    – Rèn kĩ năng làm bài tập cho học sinh

    – Rèn năng lực hợp tác, năng lực tư duy logic.

    b) Nội dung:

    – Bài 1: Viết ptpư xảy ra (nếu có) giữa ethanol, phenol với các chất sau : Na, NaOH, Br2, dd HNO3.

    Bài 2: Cho hỗn hợp gồm ethanol và phenol tác dụng với Na (dư) thu được 3,36 lít (đktc) khí H2 . Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dd Br2 vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng .

    a. Viết phản ứng xảy ra.

    b. Tính %(m) của mỗi chất ban đầu ?

    Bài 3: Hoàn thành dãy chuyển hóa sau bằng các pt hóa học :

    CH4 ® C2H2 ® C2H4 ® C2H5OH® CH3COOH.

    Bài 4: Hợp chất X hiện nay được sử dụng phổ biến trong công nghiệp làm lạnh để thay thế CFC do X không gây hại đến tầng ozone. Biết thành phần của X chứa 23,08% C, 3,84% H và 73,08% F về khối lượng và có phân tử khối là 52. Hãy xác định CTCT của X.

    c) Sản phẩm:

    Bài 1:

    (1) 2C2H5OH + 2Na ® 2C2H5ONa + H2.

    (2) 2C6H5OH + 2Na ® 2C6H5ONa + H2.

    (3) C6H5OH + NaOH ® C6H5ONa + H2O.

    (4) C6H5OH + 3Br2 ® C6H2Br3OH + 3HBr.

    (5) C6H5OH + 3HNO3 ® C6H2(NO2)3OH + 3H2O.

    Bài 2:

    nH2 = 0,15 mol

    n(↓) = 19,86/331,0 = 0,06 mol → nphenol = 0,06 mol.

    m phenol = 0,06 . 94,0 = 5,46 gam.

    n C2H5OH = (0,15 – 0,03).2 = 0,24 mol

    mC2H5OH = 0,24 . 46,0 = 11,05 gam.

    Vậy %(m)ancol = 66,2% và %(m)phenol = 33,8%. 

    Bài 3:

    (1) 2CH4  C2H2 + 3H2

    (2) C2H2 + H2  C2H4

    (3) C2H4 + H2O  C2H5OH

    (4) C2H5OH + O2  CH3COOH.

    Bài 4:

    Đặt công thức phân tử của X là CxHyFz. Ta có:

    x:y:z= 1,923 : 3,84 : 3,84 = 1 : 2 : 2.

    => Công thức đơn giản nhất của X là: CH2F2.

    => CxHyOz = (CH2F2)n.

    Lại có phân tử khối của X là 52 => (12.1 + 1.2 + 19).n = 52 ® n = 1.

    Vậy X là CH2F2, có công thức cấu tạo:

    d) Tổ chức thực hiện:

    + Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

    – GV chia HS thành 4 nhóm

    Nhóm 1,3: Bài tập 1, 2

    Nhóm 2,4: Bài tập 3, 4

    + Thực hiện nhiệm vụ học tập: Thảo luận và thực hiện nhiệm vụ

    + Báo cáo, thảo luận

    HĐ chung cả lớp:

    – GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau.

    + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức.

    * Phương án đánh giá:qua quan sát, qua sản phẩm học tập

    + Thông qua quan sát: khi HS hoạt động nhóm, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí

    + Thông qua sản phẩm học tập: bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số , GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận, tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. GV đánh giá cho điểm cá nhân hay nhóm hoạt động.

    3. Hoạt động 3: Luyện tập

    a) Mục tiêu:

    – Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học

    – Tiếp tục phát triển năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học.

    b) Nội dung HĐ:

    PHIẾU HỌC TẬP

    I. Phần câu hỏi trắc nghiệm

    Câu 1: Cho các hợp chất: hexane, bromoethane, ethanol, phenol. Trong số các hợp chất này, hợp chất tan tốt nhất trong nước là

    A. hexane.     B. bromoethane.       C. ethanol.                 D. phenol.

    Câu 2: Phản ứng thuỷ phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm thuộc loại phản ứng gì?

    R – X + OH− → R – OH + X

    A. Phản ứng thế.                   B. Phản ứng cộng.

    C. Phản ứng tách.                 D. Phản ứng oxi hóa.

    Câu 3: Cho các phát biểu sau về phenol:

    a) Phenol có nhiệt độ sôi cao hơn ethanol.

    b) Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH.

    c) Phenol tác dụng được với dung dịch Na2CO3.

    d) Phản ứng thế vào vòng thơm của phenol dễ hơn thế vào vòng benzene.

    Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

    A. 1.               B. 2.                C. 3.                            D. 4.

    Câu 4: Theo quy tắc Zaitsev, sản phẩm chính của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chlorobutane?

    A. But-2-ene        B. But-1-ene        C. But-1,3-điene        D. But-1-yne

    Câu 5: Phản ứng chứng minh nguyên tử H trong nhóm -OH của phenol (C6H5OH) linh động hơn alcohol là

    A. dd Br2.        B. dd kiềm.        C. Na kim loại.        D. O2.

    Câu 6: Khi đun sôi hỗn hợp gồm C2H5Br và KOH/ C2H5OH thấy thoát ra một chất khí không màu. Dẫn khí này đi qua ống nghiệm đựng nước bromine. Hiện tượng xảy ra là:

    A. xuất hiện kết tủa trắng        B. Nước bromine có màu đậm hơn.

    C. nước bromine bị mất màu        D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

    Câu 7: Khi đun nóng ethanol với H2SO4 đặc ở 140ºC thì sẽ tạo ra

    A. C2H4.        B. CH3CHO. C. C2H5OC2H5.        D. CH3COOH.

    Câu 8: Kết luận nào sau đây là đúng?

    A. Ethanol và phenol đều tác dụng được với Na và dung dịch NaOH.

    B. Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch Br2.

    C. Ethanol tác dụng được với Na, nhưng không phản ứng được với CuO, đun nóng.

    D. Phenol tác dụng được với Na và dung dịch HBr.

    Câu 9: Khi cho 9,2 gam glycerol tác dụng với Na vừa đủ, thu được V lít H2 (đkc). Giá trị của V là

    A. 2,24.                      B. 6,72.                      C. 3,36.                      D. 3,7185.

    Câu 10:

    Cho các dẫn xuất halogen sau :

    (1) C2H5F        (2) C2H5Br        (3) C2H5I        (4) C2H5Cl

    Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là :

    A. (3) > (2) > (4) > (1).        B. (1) > (4) > (2) > (3).

    C. (1) > (2) > (3) > (4).        D. (3) > (2) > (1) > (4).

    II. Phần câu hỏi tự luận

    Câu 1: Xylitol là một hợp chất hữu cơ được sử dụng như một chất tạo ngọt tự nhiên, có vị ngọt như đường nhưng có hàm lượng calo thấp nên được đưa thêm vào các sản phẩm chăm sóc răng miệng như kẹo cao su, kẹo bạc hà, thực phẩm ăn kiêng cho người bị bệnh tiểu đường. Xylitol có công thức cấu tạo như sau:

    a) Xylitol thuộc loại hợp chất alcohol đơn chức hay đa chức?

    b) Dự đoán xylitol có tan tốt trong nước không? Giải thích.

    Câu 2: Thực hiện phản ứng tách nước các alcohol có cùng công thức phân tử C5H11OH thu được sản phẩm chính là 2-methylbut-2-ene. Hãy xác định công thức cấu tạo của các alcohol này.

    c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi

    I. Phần câu hỏi trắc nghiệm

    Câu12345678910
    Đáp ánCADABCCBDA

    II. Phần câu hỏi tự luận

    Câu 1:

    a) Xylitol thuộc loại hợp chất alcohol đa chức do trong phân tử chứa nhiều nhóm hydroxy.

    b) Dự đoán xylitol tan tốt trong nước do có thể tạo được liên kết hydrogen với nước.

    Câu 2:

    2-methylbut-2-ene có công thức:

    Vậy các alcohol có cùng công thức phân tử C5H11OH khi tách nước thu được sản phẩm chính là 2-methylbut-2-ene là:

    d) Tổ chức thực hiện:

    Vòng 1:

    + Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

    Cho HS chơi trò chơi

    https://quizizz.com/admin/quiz

    + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn.

    + Báo cáo, thảo luận

    HĐ chung cả lớp:

    – GV yêu cầu hs thực hiện cá nhân chơi trò chơi.

    + Kết luận, nhận định: – GV công bố kết quả, chốt kiến thức cho học sinh.

     Vòng 2:

    * Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

    GV yêu cầu HShoạt động nhóm đôi  hoàn thành bài tập tự luận.

    * Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ.

    * Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.

    * Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức

    * Phương án đánh giá: Qua quan sát; qua sản phẩm học tập

    + Thông qua quan sát: khi HS hoạt động cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí

    + Thông qua sản phẩm học tập: bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận, tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. GV đánh giá cho điểm cá nhân qua kết quả của trò chơi hay nhóm hoạt động.

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a) Mục tiêu: HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng kiến thức được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng, đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS.

    b) Nội dung:

    HS giải quyết các câu hỏi và bài tập sau:

    Câu 1. Tác hại của việc lạm dụng rượu bia đối với cơ thể con người, dẫn đến hiểm hoạ khi tham gia giao thông.

    Câu 2: Xăng E5, E10

    Cho biết thành phần của xăng E5, E10? Chúng thân thiện với môi trường như thế nào?

    Câu 3: Tìm hiểu trên internet, sách báo hãy cho biết “ DDT là gì? Phương pháp điều chế?”

    c) Sản phẩm: Bài báo cáo/ powerpoint của học sinh…

    d) Tổ chức thực hiện:

    + Chuyển giao nhiệm vụ học tập: – GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành.

    + Thực hiện nhiệm vụ: HS tìm hiểu và hoàn thành nhiệm vụ.

    + Báo cáo, thảo luận: – Yêu cầu HS nộp câu trả lời vào đầu buổi học tiếp theo.

    + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức

    * Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân)

    Ngày    /     / 202 Người duyệt (Chữ ký, họ và tên)         Người soạn (Chữ ký, họ và tên)      

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 21 phenol KNTT

    Giáo án hóa 11 bài 21 phenol KNTT

    BÀI 21. PHENOL

    Thời gian thực hiện: 2 tiết

    I. Mục tiêu

    1. Kiến thức

              – Nêu được khái niệm về phenol, tên gọi, công thức cấu tạo một số phenol đơn giản, đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử của phenol.

              – Nêu được tính chất vật lí của phenol.

              – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của phenol: phản ứng thế H ở nhóm –OH, phản ứng thế ở vòng thơm.

              – Thực hiện được (hoặc quan sát video, hoặc qua mô tả: thí nghiệm của phenol với sodium hydroxide, sodium carbonate, với nước bromine) với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc; mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của phenol.

               – Trình bày được ứng dụng của phenol và điều chế phenol (từ cumene và từ nhựa than đá).

    2. Năng lực:

    2.1. Năng lực chung:

              – Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về phenol, tự chủ trong kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh về mô hình và cấu tạo của phenol.

           – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để nêu được khái niệm phenol; đặc điểm chung của phenol. Kỹ năng làm việc nhóm tìm hiểu về tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của phenol.

           – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập (trả lời phiếu học tập, thực hành thí nghiệm, …)

    2.2. Năng lực hóa học:

    a. Nhận thức hoá học:

              – Nêu được khái niệm về phenol, tên gọi, công thức cấu tạo một số phenol đơn giản, đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử của phenol.

              – Nêu được tính chất vật lí của phenol.

              – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của phenol: phản ứng thế H ở nhóm –OH, phản ứng thế ở vòng thơm.

              – Thực hiện được (hoặc quan sát video, hoặc qua mô tả: thí nghiệm của phenol với sodium hydroxide, sodium carbonate, với nước bromine) với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc; mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của phenol.

               – Trình bày được ứng dụng của phenol và điều chế phenol (từ cumene và từ nhựa than đá).

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: Nhận biết được thành phần của một số hợp chất có chứa phenol.

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được tác hại của phenol, sự ảnh hưởng của phenol đến môi trường.

    3. Phẩm chất

              – Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

              – Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.

              – Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học.

    II. Thiết bị dạy học và học liệu

    ● Dụng cụ, hóa chất:

    – Hóa chất: Phenol, dung dịch NaOH, Na2CO3, nước bromine.

    – Dụng cụ: Ống nghiệm, công tơ hút, giá ống nghiệm.

    ● Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị 1 mô hình phần tử phenol (từ quả bóng bàn, các loại quả có hình tròn như chanh, quất,… đất nặn, que tre, ống hút, ….)

    ● Phiếu bài tập số 1, số 2.

    ● Video, hình ảnh, học liệu….

    – Thí nghiệm: Phenol + NaOH https://www.youtube.com/watch?v=0bCbfG6COyA

    – Thí nghiệm: Phenol + Na2CO3 https://www.youtube.com/watch?v=Sjc2lSr_R90

    – Thí nghiệm: Phenol + dd Br2 https://www.youtube.com/watch?v=Q2pvUPXpaM0

    – Thí nghiệm: Phenol + dd HNO3/H2SO4 https://www.youtube.com/watch?v=fl6zcVVM8TI

    III. Tiến trình dạy học

    Kiểm tra bài cũ: Không,

    1. Hoạt động 1: Khởi động

       a) Mục tiêu: Tạo cho HS hứng thú tìm hiểu về phenol.

       b) Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc tư liệu về ứng dụng của lá trà xanh trong cuộc sống, tìm hiểu thành phần EGCG có trong lá trà xanh.

       c) Sản phẩm:

    – Nêu được 12 tác dụng của lá trà xanh.

    – Thành phần EGCG trong lá trà xanh là EGCG là tên viết tắt từ của EpiGalloCatechin Gallate hay còn gọi với tên khác là Polyphenol, là hợp chất tự nhiên có nhiều trong lá trà xanh, có khả năng chống oxy hóa mạnh và là vi chất cần thiết cho cơ thể giúp ngăn ngừa được nhiều bệnh nguy hiểm cho cơ thể.

       d) Tổ chức thực hiện:

    Giao nhiệm vụ học tập: GV cung cấp tư liệu về “Những lợi ích của trà xanh (trà matcha) đối với sức khỏe. Yêu cầu HS đọc nhanh và thực hiện trò chơi “Trí nhớ siêu phàm”

    Luật chơi: Lớp chia làm 4 nhóm, các nhóm quan sát tranh trong khoảng thời gian 60 giây. Sau đó có 60 giây để liệt kê ra những lợi ích của trà matcha. Nhóm nào liệt kê được nhiều lợi ích nhất, chính xác nhất sẽ được cộng 01 điểm vào Kết quả thi đua của nhóm.

    Báo cáo, thảo luận: Các nhóm thảo luận để đưa ra được nhiều đáp án nhất. Ghi đáp án vào bảng phụ.

    Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận về nhóm thắng cuộc.

    GV dẫn dắt từ công thức cấu tạo của Catechin trong lá trà xanh là một hợp chất phenol để vào bài học.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    Hoạt động 1: I. KHÁI NIỆM Mục tiêu: Nêu được khái niệm về phenol, tên gọi, công thức cấu tạo một số phenol đơn giản.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    ● Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu bài tập sau: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Giáo án hóa 11 bài 21 phenol KNTT 20  Em hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo phân tử của 2 chất trên? Từ đó nêu khái niệm phenol. 2. Gọi tên một số phenol có công thức cấu tạo sau: Phenol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene. Giáo án hóa 11 bài 21 phenol KNTT 21 ● Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm. ● Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. ● Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận – Phenol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene. – Tên thông thường của một số phenol. – GV giới thiệu một số hợp chất thiên nhiên có chứa phenol. Giáo án hóa 11 bài 21 phenol KNTT 22I. Khái niệm 1. So sánh cấu tạo của 2 chất – Chất (1): Nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene. – Chất (2): Nhóm –OH gắn trên nhánh của vòng benzene. – Khái niệm: 2. Gọi tên một số phenol Giáo án hóa 11 bài 21 phenol KNTT 23        
    Hoạt động 2: II. Đặc điểm cấu tạo của phenol Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử của phenol.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    ● Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm “Mô hình phân tử phenol”, gọi đại diện nhóm có sản phẩm đẹp nhất lên thuyết trình về sản phẩm: – Nêu cấu tạo của phenol. – Nêu ảnh hưởng của vòng benzene, từ đó dự đoán tính chất hóa học của phenol. ● Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm tham khảo sản phẩm của nhóm còn lại thông qua hình thức trưng bày. ● Báo cáo, thảo luận: Nhóm có sản phẩm đẹp nhất cử đại diện lên thuyết trình về sản phẩm. ● Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận – Công thức cấu tạo, mô hình phân tử phenol. – Tính chất của phenol: Thế H (tính acid) và thế nguyên tử H của vòng benzene.II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA PHENOL ● Mô hình phân tử Giáo án hóa 11 bài 21 phenol KNTT 24 ● Nhận xét tính chất của phenol: – Trong phân tử phenol, do ảnh hưởng của vòng benzene nên liên kết O–H của phenol phân cực mạnh hơn so với alcohol, vì vậy phenol thể hiện tính acid yếu. – Do có vòng benzene nên phenol có thể tham gia phản ứng thế nguyêntử hydrogen của vòng benzene. Giáo án hóa 11 bài 21 phenol KNTT 25
    Hoạt động 3: III. Tính chất vật lý Mục tiêu: Nêu được tính chất vật lý của phenol.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    ● Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, nêu được tính chất vật lý của phenol. ● Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu SGK trang 130. ● Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trả lời. ● Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận về tính chất vật lý của phenol. Lưu ý với HS về tính độc và cách xử lý.III. TÍNH CHẤT VẬT LÝ – Ở điều kiện thường, phenol là chất rắn không màu, nóng chảy ở 43 °C, sôi ở 181,8°C. – Phenol ít tan trong nước ở điều kiện thường (độ tan trong nước ở 25°C: 8,42 g/100 g nước), tan nhiều khi đun nóng (tan vô hạn ở 66°C); tan tốt trong các dung môi hữu cơ như ethanol, ether và acetone. – Phenol độc và có thể gây bỏng khi tiếp xúc với da nên phải cần thận khi sử dụng.
    Hoạt động 4: IV. Tính chất hóa học Mục tiêu: – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của phenol: phản ứng thế H ở nhóm –OH, phản ứng thế ở vòng thơm. – Thực hiện được (hoặc quan sát video, hoặc qua mô tả: thí nghiệm của phenol với sodium hydroxide, sodium carbonate, với nước bromine) với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc; mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của phenol.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    ● Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ ở phiếu học tập số 2 (hoặc chiếu video) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT HÓA HỌC Nhiệm vụ 1. Nghiên cứu phản ứng thế nguyên tử H của nhóm -OH trong phenol (tính acid) 1. Viết phương trình điện li của phenol trong nước? Phenol có làm đổi màu quỳ tím không? 2. Thực hiện các thí nghiệm sau: – Thí nghiệm 1: Phenol + dung dịch NaOH. – Thí nghiệm 2: Phenol + dung dịch Na2CO3. Quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra, viết PTHH. 3. Hãy giải thích tại sao phenol có thể phản ứng được với dung dịch NaOH còn alcohol thì không phản ứng với dung dịch NaOH? Nhiệm vụ 2. Nghiên cứu phản ứng thế ở vòng thơm 1. Thực hiện các thí nghiệm sau: – Thí nghiệm 1: Phenol + dung dịch bromine. – Thí nghiệm 2: Phenol + dung dịch HNO3 đặc/ H2SO4 đặc. (Có thể chiếu thí nghiệm nếu không đủ điều kiện thực hiện). Quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra, viết PTHH. 2. So sánh điều kiện phản ứng bromine hoá vào vòng benzene của phenol và benzene. Từ đó, rút ra nhận xét khả năng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene của phenol so với benzene. 3. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho 4-methylphenol tác dụng với nước bromine. ● Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận, phối hợp thực hiện nhiệm vụ, viết vào báo cáo thực hành. ● Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trả lời. ● Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận về tính chất hóa học của phenol.IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Nhiệm vụ 1. Nghiên cứu phản ứng thế nguyên tử H của nhóm -OH trong phenol (tính acid) 1. Trong dung dịch nước, phenol phân li theo cân bằng sau: Giáo án hóa 11 bài 21 phenol KNTT 26Giáo án hóa 11 bài 21 phenol KNTT 27Giáo án hóa 11 bài 21 phenol KNTT 26                                 ion phenolate Nhận xét: – Phenol là một acid yếu, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. – Phenol có thể phản ứng được với kim loại kiềm, dung dịch base, muối sodium carbonate,… 2. Thực hiện các thí nghiệm: ● Hiện tượng: Ở cả hai ống nghiệm dung dịch từ màu trắng đục chuyển sang trong suốt. ● Giải thích: – Phenol ít tan trong nước ở điều kiện thường do đó ban đầu dung dịch có màu trắng đục; – Phenol phản ứng với các dung dịch NaOH, Na2CO3 tạo thành các muối tan nên sau phản ứng thu được dung dịch trong suốt. Phương trình hoá học: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O. C6H5OH + Na2CO3 → C6H5ONa + NaHCO3. 3. Trong dung dịch nước, phenol phân li theo cân bằng sau: C6H5OH + H2O ⇌ C6H5O + H3O+ Do đó, phenol là một acid yếu, có thể tác dụng được với dung dịch NaOH. Alcohol là chất không điện li, nên không có khả năng phân li như phenol nên không tác dụng với NaOH. Nhiệm vụ 2. Nghiên cứu phản ứng thế ở vòng thơm 1. Thực hiện các thí nghiệm sau:Thí nghiệm 1: Phenol + dung dịch bromine. Hiện tượng: Nước bromine mất màu và xuất hiện kết tủa trắng do phenol phản ứng với nước bromine tạo thành sản phẩm thế 2,4,6 – tribromophenol ở dạng kết tủa màu trắng. Phương trình hoá học: Giáo án hóa 11 bài 21 phenol KNTT 29Thí nghiệm 2: Phenol + dung dịch HNO3 đặc/ H2SO4 đặc. Phenol phản ứng với dung dịch nitric acid đặc trong dung dịch sulfuric acid đặc tạo ra sản phẩm 2,4,6 – trinitrophenol (picric acid, dạng tinh thể màu vàng). Phương trình hoá học: Giáo án hóa 11 bài 21 phenol KNTT 30   2. So sánh điều kiện phản ứng bromine hoá vào vòng benzene của phenol và benzene. Từ đó, rút ra nhận xét khả năng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene của phenol so với benzene. Hướng dẫn – Benzene phản ứng với Br2 trong điều kiện đun nóng và có xúc tác FeBr3. – Phenol phản ứng với Br2 ngay điều kiện thường và không cần chất xúc tác. Nhận xét: Điều đó chứng tỏ do ảnh hưởng của nhóm –OH, phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene. 3. PTHH Giáo án hóa 11 bài 21 phenol KNTT 31
    Hoạt động 5: V. Ứng dụng Mục tiêu: Trình bày được ứng dụng của phenol.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    ● Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thuyết trình về ứng dụng của phenol. ● Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu ứng dụng của phenol, báo cáo bằng hình thức video hoặc PowerPoint. ● Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trả lời. ● Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận về ứng dụng của phenol.V. ỨNG DỤNG – Sản xuất mĩ phẩm, tơ sợi, chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc sát trùng, thuốc diệt cỏ, …. – Phenol được sử dụng chủ yếu làm nguyên liệu để tổng hợp các vật liệu nhựa, chất dẻo, tơ sợi. Từ phenol tổng hợp bisphenol A đề sản xuất nhựa polycarbonate; tổng hợp cyclohexanol để sản xuất nylon-6,6; nhựa phenolformaldehyde; …
    Hoạt động 6: VI. Điều chế Mục tiêu: Trình bày được phương pháp điều chế phenol (từ cumene và từ nhựa than đá).
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    ● Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trình bày phương pháp điều chế phenol. ● Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu SGK-133. ● Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trả lời. ● Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận về phương pháp điều chế phenol.VI. ĐIỀU CHẾ Phenol được tổng hợp từ cumene (isopropylbenzene) bằng phản ứng oxi hoá bởi oxygen rồi thuỷ phân trong môi trường acid thu được hai sản phẩm là phenol và acetone: Giáo án hóa 11 bài 21 phenol KNTT 32 Hiện nay, phần lớn phenol và acetone đều được sản xuất trong công nghiệp theo phương pháp này. Ngoài ra, phenol còn được điều chế từ nhựa than đá.

    3. Hoạt động 3: Luyện tập

    a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về phenol.

    b) Nội dung: GV đưa ra các bài tập cụ thể, gọi HS lên làm và chữa lại. HS hoàn thành các bài tập sau:

    Câu 1. Cho các chất có công thức cấu tạo :  Giáo án hóa 11 bài 21 phenol KNTT 33Giáo án hóa 11 bài 21 phenol KNTT 34Giáo án hóa 11 bài 21 phenol KNTT 35                                       (1)                                             (2)                                     (3)        Chất nào không thuộc loại phenol?           A. (1) và (3).                  B. (1) .                                     C. (3)                           D. (2). Câu 2. Chọn chất không thuộc loại phenol :           A. CH3C6H4OH             B. CH3C6H4CH2CH2OH         C. HOC6H4OH           D. HOC6H4C2H5 Câu 3. Chọn câu sai: Phenol (C6H5OH) A. là chất rắn dạng tinh thể, không màu. B. dễ hút ẩm và dễ bị chảy rữa khi để lâu trong không khí. C. có mùi đặc trưng, độc, gây bỏng. D. có nhiệt độ sôi lớn hơn crezol. Câu 4. Thuốc thử để phân biệt  etanol và phenol là:           A. Cu(OH)2.                  B. nước  brom.                        C. Na.                         D. Quỳ tím. Câu 5. Cần bao nhiêu mililit dung dịch brom 0,2M  để phản ứng vừa đủ với 1,88 gam phenol  ?           A. 100.                           B. 200.                                    C. 400                         D. 300.

    c) Sản phẩm: Đáp án nội dung luyện tập

    Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
    Đáp ánBBDBD

    d) Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân.

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a) Mục tiêu

    – Nhằm mục đích giúp học sinh vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập nhằm mở rộng kiến thức của học sinh, giáo viên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là những HS khá giỏi và chia sẻ với các bạn trong lớp.

    b) Nội dung hoạt động: Câu hỏi vận dụng

    Câu 1: Phenol gây tác hại như thế nào đến con người, hệ sinh vật và môi trường như thế nào?

    Câu 2: Chúng ta tiếp xúc với phenol như thế nào? Đề xuất các biện pháp hạn chế phenol trong môi trường.

    Câu 4: Sưu tầm một số sản phẩm có chứa phenol.

    c) Sản phẩm: HS viết báo cáo.

    Câu 1:

              – Khi bị bỏng phenol rửa bằng cồn, sau đó rửa bằng dd Na2CO3 5%

              – Phenol có khả năng tích luỹ trong cơ thể sinh vật và có khả năng gây nhiễm độc cấp tính, mãn tính cho con người. Khi xâm nhập vào cơ thể các phen có thể  gây ra nhiều tổn thương cho các cơ quan và hệ thống khác nhau nhưng chủ yếu là tác động lên hệ thần kinh, hệ thống tim mạch và máu.

              – Đối với sinh vật: khả năng sinh sản giảm, giảm sống sót của giai đoạn trẻ và ức chế sự tăng trưởng. Phenol trong nước có thể gây chết các sinh vật ảnh hưởng tới môi trường nước.

    Câu 2:

              – Chúng ta vô tình tiếp xúc với phenol ở khắp nơi: môi trườnglàm việc,nước uống, thực phẩm ô nhiễm, sản phẩm tiêu dùng có chứa phenol.

              – Xây dựng hệ thống xử lí chất thải chứa phenol hợp lí.

    Câu 3: Một số sản phẩm có chứa phenol

    d) Tổ chức thực hiện

    – GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS giải quyết câu hỏi vận dụng

    – GV hướng dẫn HS về nhà làm và nộp báo cáo vào đầu tiết học sau.

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 20 alcohol KNTT

    Giáo án hóa 11 bài 20 alcohol KNTT

    KẾ HOẠCH BÀI DẠY

    BÀI 20. ALCOHOL

    I. Mục tiêu

    1. Kiến thức

    Nêu được:

    – Khái niệm alcohol, công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở.

    – Khái niệm về bậc của alcohol.

    – Đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử của mrthanol, ethanol.

    Trình bày được:

    – Đặc điểm về tính chất vật lí của alcohol.

    – Tính chất hóa học của alcohol : phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH ; phản ứng tạo thành alkene hoặc ether; phản ứng oxi hóa alcohol bậc 1, bậc 2 thành aldehyde, ketone bằng CuO; phản ứng cháy.

    – Ứng dụng của alcohol, tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống có cồn.

    – Phương pháp điều chế ethanol bằng phương pháp hydrate hóa ethylene, lên men tinh bột, điều chế glycerol từ propylene.

    Giải thích được:

    – Ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhoieetj độ sôi và khả năng hòa tan trong nước của các alcohol.

    – Các tính chất hóa học của ancohol.

    Vận dụng được:

    – Viết công thức cấu tạo, gọi tên theo danh pháp thay thế một số alcohol đơn giản, tên thông thường của một vài alcohol thường gặp.

    – Thực hải được các thí nghiệm đốt chấy ethanol, glycerol tác dụng với cooper (II) hydroxide; mô tả các hiện tượng thí nghiệm.

    – Sử dụng các kiến thức giải các bài tập định tính và định lượng về alcohol.

    2. Năng lực:

    2.1. Năng lực chung:

    Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh, thông tin thự c tế  để tìm hiểu về alcohol.

    Năng lực giao tiếp và hợp tác:Phối hợp với các thành viên trong nhóm thực hiện theo hướng dẫn của GV, nêu và giải thích được hiện tượng của thí nghiệm.

    Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Chủ động đề xuất và thực hành thí nghiệm thành công.

    2.2. Năng lực hóa học:

    a. Nhận thức hoá học:

    – Nêu được khái niệm alcohol; công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở; khái niệm về bậc của alcohol; đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử của methanol, ethanol.

    – Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế một số alcohol đơn giản (C1 – C5), tên thông thường một vài alcohol thường gặp.

    Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí của alcohol (trạng thái, xu hướng của nhiệt độ

    sôi, độ tan trong nước), giải thích được ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhiệt độ sôi

    và khả năng hoà tan trong nước của các alcohol.

    – Trình bày được tính chất hoá học của alcohol:Nêu được các tính chất hóa học.

    – Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH (phản ứng chung của R–OH, phản ứng riêng

    của polyalcohol); Phản ứng tạo thành alkene hoặc ether; Phản ứng oxi hoá alcohol bậc I,

    bậc II thành aldehyde, ketone bằng CuO; Phảnứng đốt cháy.

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động nhóm về thực hiện được các thí nghiệm đốt cháy ethanol, glycerol tác dụng với copper (II) hydroxide; mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của alcohol.

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được :

    – Trình bày được ứng dụng của alcohol, tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống có cồn;

    – Nêu được thái độ, cách ứng xử của cá nhân với việc bảo vệ sức khoẻ bản thân, gia đình và cộng đồng.

    3. Phẩm chất

    – Bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, môi trường do tác hại rượu bia mang lại.

    – Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập.

    – Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm.

    II. Thiết bị dạy học và học liệu

    – Các phiếu bài tập .

    -Video, về alcoholhttps://www.youtube.com/watch?v=eRGIXsbYSJY&ab_channel=VTVSHOWS

    – Tranh ảnh về ứng dụng của alcohol trong thực tiễn.

    – Mô hình/bộ lắp ráp phân tử dạng rỗng, dạng đặc của ethylic alcohol (alcohol etylic)

    – Các thiết bị dùng để thực hành

    + Hóa chất: ethanol, sodium, glycerol, copper(II) hydroxide, dây đồng, dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NaOH 10%.

    + Dụng cụ: ống nghiệm (16 cái); nút cao su có ống vuốt nhọn (4 cái), ống hút (4 cái), đèn cồn (4 cái), kẹp ống nghiệm (8 cái).

    III. Tiến trình dạy học

    1. Hoạt động 1: Khởi động

    a.  Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò  của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. b. Nội dung: HS quan sát video . c. Sản phẩm: câu trả lời của HS nội dung đoạn video d. Tổ chức thực hiện
    HOẠT ĐỘNG CỦA GV –  HSNỘI DUNG KIẾN THỨC ( Sản phẩm)
    *Chuyển giao nhiệm vụ học tập: – GV chiếu 1 đoạn video: https://www.youtube.com/watch?v=eRGIXsbYSJY&ab_channel=VTVSHOWS – Yêu cầu HS quan sát.và trả lời câu hỏi:hãy cho biết nội dung đoạn video và nêu 1 số hiểu biết của mình về alcohol? * Thực hiện nhiệm vụ học tập:  HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. * Báo cáo thảo luận  GV mời 1HS  báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung. * Kết luận, nhận định GV dẫn dắt nội dung cần giải quyết vào bài mới. – GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. – Đánh giá: + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh. + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh ở hoạt động sau.HS trả lời: tác hại của rượu …..

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    Hoạt động 2.1:Khái niệm, danh pháp a. Mục tiêu: Nêu được – Khái niệm alcohol, công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở. – Khái niệm về bậc của alcohol. Vận dụng được: – Viết công thức cấu tạo, gọi tên theo danh pháp thay thế một số alcohol đơn giản, tên thông thường của một vài alcohol thường gặp. b. Nội dung: Hoàn thành phiếu học tập số 1. c. Sản phẩm: Đáp án nội dung phiếu học tập số 1. 1. Trong các chất trên chất nào là alcohol (rượu)? Nêu khái niệm alcohol? 2. Nhận xét số lượng nhóm OH có mặt trong các chất? Từ đó cho biết Alcohol được chia thành các loại nào? Viết Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở có 1 nhóm –OH. 3. Nêu cách xác định bậc alcohol.       4. Nêu cách gọi tên alcohol theo danh pháp thay thế? Gọi tên theo danh pháp thay thế và thông thường các alcohol ở trên? 5. Đánh dấu x và điền thông tin vào bảng sau: CTCT BẬC AlCOHOL PHÂN LOẠI Danh pháp no, đơn chức, mạch hở không no, đơn chức, mạch hở thơm, đơn chức no, đa chức, mạch hở Tên thông thường Tên thay thế 1 x       Methyl alcohol Methanol 1 x       Ethyl alcohol Ethanol 2 x       Isopropyl alcohol Propane-2-ol CH3–CH2–CH2–OH 1 x       propyl alcohol Propane-1-ol CH3–CH2–CH2–CH2–OH 1 x       Butyl alcohol Butane – 1 –ol 3 x       Sec-propyl alcohol 2-methyl- prpane – 2-ol 1   x     Allyl alcohol Pro-2-en-1-ol 1     x   Benzyl Alcohol   phenylmethanol HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH 1,2,1       x glycerol Propane-1,2,3-triol HO-CH2-CH2-OH 1,1       x Ethylene glycol Ethane -1,2-diol     d. Tổ chức thực hiện
    Hoạt động của GV và HSNội dung bài học
    * Giao nhiệm vụ học tập: – GV chia lớp thành các nhóm – GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sách giáo khoa mục I trang 119 – 120 và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1 theo hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. * Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân đọc SGK  để ghi lại câu trả lời – Thảo luận nhóm để cùng thực hiện phiếu học tập. * Báo cáo, thảo luận: – GV gọi 2 HS đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả hoạt động nhóm – các nhóm HS khác góp ý, bổ sung để cùng chốt lại về khái niệm, danh pháp của alcohol. * Kết luận, nhận định: GV chốt nội dung về khái niệm, danh pháp của alcohol. – GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. – Đánh giá: + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh. + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và chốt nội dung kiến thức.I. Khái niệm, Danh pháp 1. Khái niệmAlcohol là những hợp chất hữu cơ, trong phân tử có nhóm hidroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no. – Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+2O (n ≥ 1, nguyên) – Alcohol có hai hay nhiều nhóm –OH được gọi là các alcohol đa chức(poyalcohol) Bậc của alcohol: bậc của alcohol được tính bằng bậc của nguyên tử carbon liên kết với nhóm –OH. 2. Danh pháp. a. Danh pháp thay thế Monoalcohol Tên hydrcarbon    + vị trí nhóm  -OH + ol (bỏ e ở cuối câu) – Polyalcohol Tên hydrcarbon + vị trí nhóm  -OH + độ bội nhóm -OH + ol      
    Hoạt động 2.2. Đặc điểm cấu tạo a.Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm cấu tạo alcohol và dự đoán tính chất hóa học của alcohol. b. Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi . – Các liên kết O-H và C-O đều phân cực về phía oxygen d. Tổ chức thực hiện  
    Hoạt động của GV và HSNội dung bài học
    *Chuyển giao nhiệm vụ học tập: – GV chiếu mô hình phân tử methanol, ethanol và yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục II trang 122 SGK sau đó trả lời câu hỏi: Nhận xét cấu tạo của methanol ;ethanol và từ đó dự đoán tính chất của alcohol. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi * Báo cáo thảo luận – GV mời 1 HS báo cáo kết quả các HS khác theo dõi góp ý bổ sung. – GV nhận xét và cho điểm. * Kết luận, nhận định: GV chốt nội dung về đặc điểm cấu tạo của alcohol. – GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. – Đánh giá: + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh. + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và chốt nội dung kiến thứcII. Đặc điểm cấu tạo Trong phân tử ancohol, Các liên kết O-H và C-O đều phân cực về phía oxygen do oxygen có độ âm điện lớn.                      Vì vậy, trong các phản ứng hóa học, alcohol thường bị phân cắt ở liên kết O-H hoặc liên kết C-O
    Hoạt động 2.3: Tính chất vật lí a. Mục tiêu:Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí của alcohol (trạng thái, xu hướng của nhiệt độ sôi, độ tan trong nước), giải thích được ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhiệt độ sôi và khả năng hoà tan trong nước của các alcohol. b. Nội dung: Hoàn thành câu hỏi . c. Sản phẩm: Đáp án các câu hỏi. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 C1 C12 C13 Tan vô hạn Giảm Không màu polyalcohol Cao hơn hydrogen   d. Tổ chức thực hiện
    Hoạt động của GV và HSNôi dung bài học
    * Giao nhiệm vụ học tập: – GV chia lớp thành các nhóm – GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sách giáo khoa mục II trang 122 và hoàn thành bảng thông tin sau: Đọc SGK và điền vào chỗ trống – Ở điều kiện thường, các alcohol có từ (1)… đến (2)… là chất lỏng, các alcohol có từ(3) … C trở lên là chất rắn. – Các alcohol có từ 1 đến 3 nguyên tử C (4)… trong nước. Khi số nguyên tử C tăng lên thì độ tan (5)… – Các alcohol no, đơn chức, mạch hở đều là những chất (6)… màu. – Các (7)… thường sánh, nặng hơn nước và có vị ngọt. – Các alcohol có nhiệt độ sôi (8)… các hydrocarbon, dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương do giữa các phân tử alcohol có thế tạo liên kết …(9) với nhau và với nước. * Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân đọc SGK  để ghi lại câu trả lời – Thảo luận nhóm để cùng thực hiện phiếu học tập. * Báo cáo, thảo luận: – GV gọi 2 HS đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả hoạt động nhóm – Các nhóm HS khác góp ý, bổ sung để cùng chốt lại về tính chất vật lí của alcohol. * Kết luận, nhận định: GV chốt nội dung về tính chất vật lí của alcohol. – GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. – Đánh giá: + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh. + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và chốt nội dung kiến thứcIII. Tính chất vật lí – Ở điều kiện thường, các alcohol có từ C1 đến C12 là chất lỏng, các alcohol có từ C13 trở lên là chất rắn. – Các alcohol có từ 1 đến 3 nguyên tử C Tan vô hạn trong nước. Khi số nguyên tử C tăng lên thì độ tan giảm. – Các alcohol no, đơn chức, mạch hở đều là những chất không  màu. – Các polyalcohol thường sánh, nặng hơn nước và có vị ngọt. – Các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon, dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương do giữa các phân tử alcohol có thế tạo liên kết hydrogen với nhau và với nước.    
    Hoạt động 2.4:Tính chất hóa học của alcohol a. Mục tiêu: – Trình bày được tính chất hoá học của alcohol: Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH (phản ứng chung của R–OH, phản ứng riêng của polyalcohol); Phản ứng tạo thành alkene hoặc ether; Phản ứng oxi hoá alcohol bậc I, bậc II thành aldehyde, ketone bằng CuO; Phản ứng đốt cháy. – Thực hiện được các thí nghiệm ethanol tác dụng với sodium, đốt cháy ethanol, glycerol tác dụng với copper(II) hydroxide; mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của alcohol. b. Nội dung: Thực hành , nghiên cứu SGK, hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập c. Sản phẩm: Trả lời phiếu học tập số 2. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02 Trạm 1. Bước 1. Đọc cách tiến hành thí nghiệm từ 1 đến 3 (trong phần hướng dẫn tiến hành thí nghiệm). Viết dự đoán hiện tượng vào các ô “Dự đoán hiện tượng” Bước 2. Tiến hành thí nghiệm 1,2,3 theo hướng dẫn, ghi lại hiện tượng. So sánh kết quả thí nghiệm với dự đoán, giải thích và viết PTHH?   STT Thí nghiệm Dự đoán hiện tượng Hiện tượng thí nghiệm Giải thích/ PTHH 1 Ethanol tác dụng với sodium Bọt khí – Sodium tan dần và xuất hiện bọt khí – có tiếng nổ nhỏ và xuất hiện ngọn lửa màu xanh nhạt 2C2H5OH + Na “2C2H5ONa + H2 H2 + O2 ” H2O   2 Glycerol tác dụng với copper(II) hydroxide – Ống 1. Kết tủa không tan – ống 2. Kết tủa tan và tạo dung dịch xanh lam – Cho vào 2 ống nghiệm 2-3 giọt dd CuSO4 2% và 2-3 giọt dd NaOH 10% lắc nhẹ: Cả 2 ống đều xuất hiện kết tủa xanh lam nhạt (Cu(OH)2). – Ống 1: không có hiện tượng, Kết tủa không tan. – Ống 2: Kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam của muối đồng (II) glixerat CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2(xanh) + Na2SO4    2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2→ [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O 3 Thí nghiệm đốt cháy ethanol Xuất hiện khói trắng – Copper bị đốt trong không khí tạo kết tủa đen. – Khi cho kết tủa vào ethanol xuất hiện kết tủa màu đỏ.   2Cu + O2 2CuO Đỏ                         đen CH3 CH2OH + CuO  CH3CHO + Cu (đỏ) + H2O   Bước 3. Hoàn thành nội dung ở bảng sau: 2C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu + 2H2O   Bước 4. Kết luận:Alcohol có tính chất: – Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH – Phản ứng tạo ether – Phản ứng tạo alkene – Phản ứng oxi hóa + Oxi hóa không hoàn toàn + Oxi hóa hoàn toàn ( phản ứng cháy) – Phản ứng riêng của polyalcohol với Cu(OH)2 d. Tổ chức thực hiện
    Hoạt động của GV và HSNội dung bài học
    * Giao nhiệm vụ học tập: – GV chia lớp thành 4 nhóm (mỗi nhóm từ 8-10 thành viên) – GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sách giáo khoa mục IV trang 123 – 125 và thực hiện những yêu cầu trong phiếu học tập số 2 theo hoạt động cá nhân kết hợp hoạt động nhóm. * Thực hiện nhiệm vụ: GV +  Kiểm tra để đảm bảo HS đã hiểu rõ nhiệm vụ thông qua các câu hỏi phụ. + Các nhóm thực hiện thí nghiệm theo phiếu hướng dẫn và dụng cụ, hóa chất đã chuẩn bị sẵn. + Quan sát các nhóm làm việc, ghi lại những thiếu sót trong quá trình làm việc của các nhóm. Cung cấp bảng mô tả hiện tượng, giải thích PTHH và kết luận để HS tự đánh giá. – HS + Kết hợp làm việc cá nhân và thảo luận nhóm lần lượt đưa ra các dự đoán theo gợi ý của GV. + Thảo luận nhóm về cách tiến hành thí nghiệm, ghi lại kết quả thí nghiệm vào phiếu chung (giấy A3). + HS thực hiện thí nghiệm ethanol tác dụng với sodium, đốt cháy ethanol, glycerol tác dụng với copper(II) hydroxide, ghi hiện tượng, giải thích viết phương trình hóa học, kết luận chung về các tính chất hóa học của ethanol vào phiếu chung của nhóm. + Các nhóm nộp kết quả hoạt động của nhóm, tự đánh giá theo bảng kiểm và báo cáo kết quả tự đánh giá. * Báo cáo, thảo luận: – GV gọi 3 HS đại diện 3 nhóm chia sẻ kết quả hoạt động nhóm – Các nhóm HS khác góp ý, bổ sung để cùng chốt lại về tính chất hóa học của alcohol. – GV Nhận xét kết quả của các nhóm, giải thích thêm (nếu cần) * Kết luận, nhận định: GV chốt nội dung về tính chất hóa học của alcohol. – GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. – Đánh giá: + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh. + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và chốt nội dung kiến thức1. Phản ứng thế  H của nhóm OH. – Tác dụng với kim loại kiềm ( Na, K) Tổng quát: CnH2n + 1OH +Na”CnH2n + 1ONa+ H2   2. Phản ứng tạo ether TQ: R -OH + H  -O-R’ R – O – R’ + H2O   3. Phản ứng tạo alkene C2H5OH  CH2=CH2 + H2O                    Ethanol                          Etene Đối với các alcohol no, đơn chức, mạch hở (đk tương tự):              CnH2n +1OH CnH2n + H2O – Áp dụng Quy tắc Zai – xep: Trong phản ứng tách nước alcohol, nhóm –OH bị tách ưu tiên cùng với nguyên tử hydrogen ở cation bên cạnh có bậc cao hơn. 4. Phản ứng oxi hoá – Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn. + Alcohol bậc I bị OXH thành anđehit   Thí dụ: + Alcohol bậc II bị OXH thành anđehit   Thí dụ: –  Phản ứng oxi hoá hoàn toàn: Alcohol cháy tạo thành CO2 và H2O  và tỏa nhiều nhiệt : 5. Phản ứng riêng của polyalcohol với Cu(OH)2 – Ethylene glycol tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam     – Glycerol tác dụng với Cu(OH)2 2C3H5(OH)3+Cu(OH)2 “[C3H5 (OH)2O]2Cu  + 2H2O                      Màu xanh        Đồng (II) glixerat                                                 Màu xanh lam Dùng phản ứng này để phân biệt alcohol đơn chức với alcohol đa chức (có nhóm OH liền kề).
    Hoạt động 2.5:Ứng dụng – Điều chế a.Mục tiêu – Trình bày được ứng dụng của alcohol. – Trình bày được phương pháp điều chế ethanol bằng phương pháp hydrate hoá ethylene, lên men tinh bột; điều chế glycerol từ propylene. – Nêu được các tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống có cồn. – Nêu được thái độ, cách ứng xử của cá nhân với việc bảo vệ sức khoẻ bản thân, gia đình và cộng đồng. b. Nội dung: Các nhóm thực hiện dự án dự án “Alcohol với cuộc sống” c. Sản phẩm: Sản phẩm dự án d. Tổ chức thực hiện
    Hoạt động của GV và HSNội dung ghi bài
    * Giao nhiệm vụ học tập: GV đưa bộ câu hỏi định hướng 1.Câu hỏi khái quát Phải làm gì để có một sức khoẻ tốt ? 2.Câu hỏi bài học Alcohol có ảnh hưởng như thế nào đối với cuộc sống của chúng ta? 3. Câu hỏi nội dung – Công thức hoá học và tính chất của loại alcohol được sử dụng phổ biến trong cuộc sống và sản xuất? – Những ứng dụng và cách chế biến rượu trong đời sống và sản xuất như thế nào? – Việc uống rượu có ảnh hưởng như thế nào đối với sức khoẻ con người? – Những cách sử dụng alcohol an toàn là gì? GV chia lớp thành 3 nhóm Nhiệm vụ chung: – Hoàn thành bài thuyết trình của mình bằng phần mềm powerpoint, hoặc tiểu phẩm… – Sưu tầm các tranh ảnh, hình vẽ, mẫu vật phục vụ cho bài thuyết trình của mình. – Làm một bản báo cáo chi tiết về kế hoạch, phân công cụ thể các công việc và tiến độ làm việc của từng thành viên trong nhóm. Nhiệm vụ từng nhóm *Nhóm 1: Nhà hóa học nghiên cứu về quy trình sản xuất alcohol. Trình bay các cách sản xuất alcohol trong công nghiệp. Trình bày quy trình sản xuất rượu bia cổ truyền. Giải thích ý nghĩa của các ký hiệu và chữ số trên nhãn một số chai rượu và bia hiện nay. Thực hiện điều chế ethanol bằng phương pháp lên men tinh bột. -Nhóm 2: Bác sĩ – Các công dụng của alcohol trong y học. – Tác hại của alcohol đối với sức khỏe con người – Đưa ra một số lời khuyên để sử dụng alcohol an toàn, phương pháp giải rượu an toàn. – Nhóm 3: Cảnh sát giao thông  Đưa ra các số liệu thống kê và hình ảnh các vụ tai nạn giao thông xảy ra do rượu bia và các hậu quả của nó.  Đưa ra mức quy định nồng độ cồn cho phép đối với người tham gia giao thông.  Đưa ra các mức xử phạt đối với các trường hợp vi phạm.  Hướng dẫn tham gia giao thông an toàn. GV hỗ trợ các nhóm thực hiện nếu cần. * Thực hiện nhiệm vụ: – Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận phân chia nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm, thực hiện dự án. – Nhóm trưởng sẽ báo cáo cho GV kết quả theo từng giai đoạn thực hiện, những khó khăn gặp phải cần sự hỗ trợ của GV. – Thảo luận nhóm hoàn thành sản phẩm. * Báo cáo, thảo luận: – GV gọi các nhóm báo cáo sản phẩm trong sau, nhận xét, góp ý cho các nhóm. – HS báo cáo sản phẩm của nhóm, các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm báo cáo. – Các nhóm thực hiện đánh giá đồng đẳng GV nhận xét, góp ý cho các nhóm và đánh giá. * Kết luận, nhận định: GV chốt nội dung về ứng dụng , điều chế của alcohol. – GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. – Đánh giá: + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh. + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và chốt nội dung kiến thứcV.Ứng dụng 1. Ứng dụng của alcohol 2. Ảnh hưởng của rượu, bia và đồ uống có công đến sức khỏe con người – Làm tổn thương hệ thần kinh, rối loạn tâm thần, viêm gan, sơ gan, …. – Gây tai nạn giao thông khi trong người có nồ độ cồn VI. Điều chê. 1. Hydrate hóa alkene CnH2n + H2O  CnH2n + 1OH VD: C2H4 + H2O  C2H5OH 2. Điều chế ethanol bằng phương pháp sinh hóa (C6H10O5)n + nH2O  nC6H12O6 C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2 3. Điều chế Glycerol

    3. Hoạt động 3: Luyện tập

    a. Mục tiêu:

    – Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về định nghĩa, danh pháp, tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng,điều chế của alcohol.

       –  Tiếp tục phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, tư duy logic, tính toán và năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

    b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập bằng cá nhân, thảo luận nhóm.

    c. Sản phẩm: Đáp án phiếu học tập

    d. Tổ chức thực hiện:

    * Giao nhiệm vụ học tập:

    GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi để hoàn thành câu hỏi sau:

    Câu 1.  Alcohol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có chứa nhóm OH liên kết trực tiếp với

    A. nguyên tử cacbon.    B. nguyên tử cacbon không no.   C. nguyên tử cacbon no.             D. nguyên tử oxi.

    Câu 2.  Công thức tổng quát của Alcohol no, đơn chức, mạch hở là

    A. CnH2n-1OH (n ≥ 3).       B. CnH2n+2OH (n ≥ 1).     C. CnH2n+1O (n ≥ 1).     D. CnH2n+1OH (n ≥ 1).

    Câu 3. Hợp chất nào sau đây là Polyalcohol?

    A. HOCH2-CH2OH.         B. CH3CH(OH)2.            C. CH2=CH-CH(OH)2.   D. HO-CH=CH-OH.

    Câu 4.Công thức cấu tạo của butan-1-ol là

    A. (CH3)2CH-CH2OH.        B. (CH3)3C-OH.           C. CH3CH2-CHOH-CH3.                D. CH3CH2CH2CH2OH.

    Câu 5. Alcohol C4H10O có mấy đồng phân?

    A. 5.            B. 4.                             C. 3.                              D. 6.

    Câu 6. Đun nóng C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140 oC, thu được sản phẩm là

    A. CH2=CH2.                    B. CH3-O-CH3.               C. C2H5-O-C2H5.         D. CH3-CH=O.

    Câu 7.Cho phản ứng hóa học sau:

    Sản phẩm của phản ứng có tên gọi là

    A. but-2-ene.                     B. 2-methylprop-2-ene.   C. but-1-ene.                 D. prop-2-ene.

    Câu 8. Alcohol nào sau đây bị oxi hóa bởi CuO/to tạo ra anđehit?

    A. CH3-CHOH-CH3.        B. (CH3)3C-OH.      C. CH3CH2-CHOH-CH3.     D. (CH3)2CH-CH2OH.

    Câu 9. Alcohol nào sau đây bị oxi hóa bởi CuO/to không tạo ra anđehit?

    A. CH3OH.                       B. CH3CH2OH.              C. (CH3)2CH-OH.        D. (CH3)3C-CH2OH.

    Câu 10. Cho phản ứng hóa học sau: (CH3)2CH-CH2OH + CuO

    Sản phẩm của phản ứng có công thức cấu tạo là

    A. (CH3)2C=O.                 B. (CH3)2CH-COOH.     C. (CH3)2CH-CHO.     D. (CH3)2C=CH2.

    Câu 11. Khi đốt cháy một ancol thu được hỗn hợp sản phẩm có thì có thể kết luận alcohol đó là

    A. no, đơn chức, mạch hở.                                                     B. no, mạch hở.      C. no, đơn chức.               D. không no.

    Câu 12. Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là

      A. Z, R, T.                       B. X, Y, R, T.                  C. X, Z, T.                    D. X, Y, Z, T.

    Câu 13. Cho 6,4 gam ancol metylic phản ứng với Na dư thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là

    A. 2,24.                              B. 4,48.                            C. 11,2.                         D. 1,12.

    Câu 14. Cho 0,01 mol ancol X tác dụng hết với kali. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 336 ml khí H2 (ở đktc). Số nhóm chức hiđroxyl trong X là

    A. 1.                                   B. 2.                                 C. 3.                              D. 4.

    Câu 15.Cho các hợp chất sau:

      (a) HOCH2-CH2OH                                                (b) HOCH2-CH2-CH2OH

      (c) HOCH2-CH(OH)-C H2OH                               (d) CH3-CH(OH)-CH2OH

      (e) CH3-CH2OH                                                      (f) CH3-O-CH2CH3

      Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là:

      A. (c), (d), (f)                  B. (a), (b), (c)                  C. (a), (c), (d)               D. (c), (d), (e)

    *Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiện nhiệm vụ  hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi.

    *Báo cáo, thảo luận:HĐ chung cả lớp: HS  báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, HS khác cùng tham gia thảo luận.

    *Kết luận, nhận định:

    GV chốt nội dung + phương pháp giải bài tập.

    – GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS.

    – Đánh giá:

    + GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.

    + GV thu hồi một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung.

    + GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.

    + Ghi điểm cho HS hoạt động tốt hơn.

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a. Mục tiêu:

    – HS vận dụng giải quyết các câu hỏi bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức cho HS.

    – HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp.

    – Phát triển năng lực tự học, năng lực tự tìm hiểu thế giới sống

    b. Nội dung: HS điều tra, khảo sát, tìm hiểu vận dụng đời sống và cảnh quan môi trường sống.

    c. Sản phẩm:Báo cáo kết quả khảo sát, điều tra, tìm hiểu.

    d. Tổ chức thực hiện:

    * Chuyển giao nhiệm vụ học tâp:

    – GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).

    – Nội dung HĐ:

    + Các con số ghi trên lon bia như 4,3; 4,7; 5,30 có ý nghĩa gì?

    + Vì sao dụng cụ phân tích rượu có thể phát hiện các lái xe đã uống rượu?

    + Vì sao rượu làm mất mùi tanh của cá?

    + ‘‘Bia là đồ uống bổ dưỡng có lượng đường, cồn vừa phải cùng lượng enzym thoát ra từ tế bào vi sinh vật giúp cơ thể tiêu hóa nhanh hơn, ăn ngon miệng hơn, hấp thụ tốt các chất dinh dưỡng. Bia có chứa nhóm hợp chất polyphenol cực kỳ quý giá, là những chất chống oxy hóa rất tốt cho cơ thể con người. Đồng thời, bia cũng là đồ uống giàu calories. Uống một lít bia sẽ cung cấp cho cơ thể một lượng khoảng 500kcalo. Nếu tính theo nhu cầu calo của một người bình thường trưởng thành ở điều kiện bình thường chỉ khoảng 2.800kcalo, còn người thợ làm việc nặng cần khoảng 3.500 – 3.800kcalo. Tuy nhiên, uống bia rất tốt cho cơ thể con người chỉ với điều kiện có hạn định của nó. Theo cảnh báo, 1kg thể trọng chỉ đưa vào cơ thể 1g cồn/ngày’’-Nguồn internet.  Hỏi 1 người có khối lượng 60kg trong một ngày có thể uống tối đa bao nhiêu ml bia (biết nồng độ cồn trong bia là 50, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8g/ml).

    * Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS tận dụng kiến thức sgk, thảo luận nhóm, ghi chép nội dung thảo luận.

    HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết các công việc được giao

    * Báo cáo, thảo luận:Các nhóm cử HS lên báo cáo

    * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

    – GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.

    – Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ).

    Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị bài tiết học tiếp theo: tùy vào chuyên đề/bài học tiếp theo

    PHỤ LỤC

    1.Các học liệu bài dạy

    PHIẾU HỌC TẬP 01

    Cho các chất sau: CH3-OH,CH3-CH2-OH, HO-CH2-CH2-OH, CH3-CH(OH)-CH3, HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH; CH2=CH-CH2-OH;  ; CH3–CH2–CH2–OH; CH3–CH2–CH2–CH2–OH ; CH2=CH-OH; CH3-CH-(OH)2;

    1. Trong các chất trên chất nào là alcohol (rượu)? Nêu khái niệm alcohol?

    2. Nhận xét số lượng nhóm OH có mặt trong các chất? Từ đó cho biết Alcohol được chia thành các loại nào? Viết Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở có 1 nhóm –OH.

    3. Nêu cách xác định bậc alcohol.

          4. Nêu cách gọi tên alcohol theo danh pháp thay thế? Gọi tên theo danh pháp thay thế và thông thường các alcohol ở trên?

    5. Đánh dấu x và điền thông tin vào bảng sau:

    CTCTBẬC AlCOHOLPHÂN LOẠIDanh pháp
    no, đơn chức, mạch hởkhông no, đơn chức, mạch hởthơm, đơn chứcno, đa chức, mạch hởTên thông thườngTên thay thế
           
           
           
    CH3–CH2–CH2–OH       
    CH3–CH2–CH2–CH2–OH       
           
           
           
    HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH       
    HO-CH2-CH2-OH       
    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02 Bước 1. Đọc cách tiến hành thí nghiệm từ 1 đến 3 (trong phần hướng dẫn tiến hành thí nghiệm). Viết dự đoán hiện tượng vào các ô “Dự đoán hiện tượng” Bước 2. Tiến hành thí nghiệm 1,2,3 theo hướng dẫn, ghi lại hiện tượng. So sánh kết quả thí nghiệm với dự đoán, giải thích và viết PTHH?   STT Thí nghiệm Dự đoán hiện tượng Hiện tượng thí nghiệm Giải thích/ PTHH 1 Ethanol tác dụng với sodium       2 Glycerol tác dụng với copper(II) hydroxide       3 Thí nghiệm đốt cháy ethanol       Bước 3. Hoàn thành nội dung ở bảng sau: C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 Bước 4. Rút ra kết luận về tính chất hóa học của alcohol?  
    PHIẾU HƯỚNG DẪN TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM STT Thí nghiệm Cách tiến hành 1 Ethanol tác dụng với sodium Cho 1 mẩu sodium vào ống nghiệm khô chứa 1-2ml ethanol khan có lắp ống thủy tinh vuốt nhọn. Đốt khí thoát ra ở đầu ống vuốt nhọn. 2 Glycerol tác dụng với copper(II) hydroxide Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 3-4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2-3ml dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ.  Tiếp tục cho vào ống thứ nhất 3-4 giọt ethanol, ống thứ ha 3-4 giọt glycerol. Lắc nhẹ cả 2 ống nghiệm . 3 Thí nghiệm đốt cháy ethanol Đốt nóng sợi dây Copper đã cuộn thành lò xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không còn màu xanh, sau đó nhúng nhanh vào ethanol đang đựng trong ống nghiệm.

    2.Công cụ:

    2.1. Bảng kiểm đánh giá kĩ năng thực hành thí nghiệm

    – Mục đích: Đánh giá kĩ năng tiến hành thí nghiệm.

    – Cách sử dụng: Trong quá trình HS làm thí nghiệm, GV quan sát và đánh giá (Phương pháp quan sát, công cụ bảng kiểm).

    STTKĩ năngXác nhận
    ĐạtKhông đạt
    1Lựa chọn dụng cụ, hóa chất phù hợp cho mục đích thí nghiệm  
    2Thực hiện đúng thao tác thí nghiệm cơ bản: cầm, kẹp ống nghiệm, đổ hóa chất, đun nóng,…  
    3Biết quan sát và ghi chép hiện tượng, các vấn đề xảy ra trong quá trình thực hiện thí nghiệm.  
    4Xử lí dụng cụ hóa chất sau thí nghiệm hợp lí, đúng quy định.  

    2.2.Công cụ:

    PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỌC THEO DỰ ÁN

    (đánh giá giữa các nhóm)

    Nhóm đánh giá:

    Nhóm được đánh giá:

    STTTiêu chíMức độ
    Mức 1 (1 điểm)Mức 2 (2 điểm)Mức 3 (3 điểm)
    1Cách thức tổ chức, phân nhiệm vụ   
    2Nội dung   
    3Cách trình bày   
    4Giải thích các vấn đề   
    5Tính năng động,  sáng tạo   

    Các mức độ đánh giá

    STTTiêu chíMức độ
    Mức 1 (1 điểm)Mức 2 (2 điểm)Mức 3 (3 điểm)
    1Cách thức tổ chức, phân nhiệm vụCách tổ chức và phân chia nhiệm vụ chưa rõ ràngBiết cách tổ chức nhưng chưa phân chia được nhiệm vụ cụ thểBiết cách tổ chức, phân chia nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên
    2Nội dungNội dung chưa đầy đủNội dung đầy đủ nhưng chưa khoa học, rõ ràngNội dung đầy đủ, khoa học, rõ ràng
    3Cách trình bàyTrình bày chưa đầy đủ các nội dungTrình bày nội dung đầy đủ nhưng chưa khoa họcTrình bày nội dung đầy đủ, khoa học, dễ hiểu
    4Giải thích các vấn đềChưa giải thích được vấn đềGiải thích các vấn đề nhưng chưa rõ ràngGiả thích các vấn đề rõ ràng
    5Tính năng động,  sáng tạoChưa có tính năng động, sáng tạoCó tính năng động, ít sáng tạoRất năng động, sáng tạo

    PHIẾU ĐÁNH GIÁ GIỮA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM

    STTTiêu chíMức độ
    Mức 1 (1 điểm)Mức 2 (2 điểm)Mức 3 (3 điểm)
    1Nhiệt tình, trách nhiệm với công việc được giao   
    2Tinh thần hợp tác, lắng nghe, chia sẻ   
    3Đóng góp trong việc hoàn thành sản phẩm   
    4Hiệu quả công việc được giao   

    Các mức độ đánh giá

    STTTiêu chíMức độ
    Mức 1 (1 điểm)Mức 2 (2 điểm)Mức 3 (3 điểm)
    1Nhiệt tình, trách nhiệm với công việc được giaoChưa nhiệt tình và trách nhiệm với công việc được giaoNhiệt tình nhưng chưa trách nhiệm với công việc được giaoNhiệt tình, trách nhiệm với công việc được giao
    2Tinh thần hợp tác, lắng nghe, chia sẻChưa có tinh thần hợp tác, lắng ngheCó tinh thần hợp tác, lắng nghe, nhưng chưa chia sẻ với các thành viênCó tinh thần hợp tác, lắng nghe, chia se với các thành viên
    3Đóng góp ý kiến trong việc hoàn thành sản phẩmKhông có đóng góp ý kiến trong việc hoàn thành sản phẩmĐóng góp một số ý kiến trong việc hoàn thành sản phâmĐóng góp nhiều ý kiến hay trong việc hoàn thành sản phẩm
    4Hiệu quả công việc được giaoChưa hoàn thành được công việc được giaoHoàn thành công việc được giao nhưng chưa đầy đủHoàn thành tốt công việc được giao

    PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO SẢN PHẨM

    (DÀNH CHO GV)

    Nhóm được đánh giá:

    SttTiêu chíMức độ
    Mức 1 (1 điểm)Mức 2 (2 điểm)Mức 3 (3 điểm)
    1Nêu các nhiệm vụ cần giải quyết   
    2Nội dung đầy đủ, chính xác , khoa học   
    3Video, hình ảnh     
    4Trình bày     
    5Trả lời các câu hỏi     

    Các mức độ đánh giá

    SttTiêu chíMức độ
    Mức 1 (1 điểm)Mức 2 (2 điểm)Mức 3 (3 điểm)
    1Nêu các nhiệm vụ cần giải quyếtNêu ra các nhiệm vụ cần giải quyết nhưng không liên quan đến nhiệm vụ dự ánNêu ra được một số nhiệm vụ cần giải quyết trong dự ánNêu ra các nhiệm vụ cần giải quyết đầy đủ, rõ ràng
    2Nội dungNội dung kiến thức chưa đầy đủ, rõ ràngNội dung kiến thức đầy đủ nhưng chưa rõ ràngNội dung kiến thức chính xác, rõ ràng, khoa học
    3Video, hình ảnhKhông có video, hình ảnhCó video, hình ảnh rõ nét nhưng chưa có tính thực tếCó video, hình ảnh rõ nét, có tính thực thế
    4Trình bàyTrình bày chưa rõ ràng, đầy đủ các nội dungTrình bày nội dung đẩy đủ, rõ ràng nhưng các thông tin chưa có tính chọn lọcTrình bày lưu loát, hấp dẫn, đầy đủ, đưa ra các thông tin có chọn lọc.
    5Trả lời các câu hỏiKhông trả lời được hoặc trả lời nhưng chưa chính xácTrả lời chính xác được một số câu hỏiTrả lời được tất cả các câu hỏi, rõ ràng, chính xác.

    PHIẾU ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN TỔNG HỢP

    Nội dungTiêu chíMức độ
    Mức 1Mức 2Mức 3
                  Quá trình làm việcPhân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm   
    Hiệu quả làm việc nhóm   
    Hoàn thành sổ theo dõi dự án   
    Thái độ đánh giá     
    Thu thập thông tin trong thực tế   
            Sản phẩmThời gian hoàn thành sản phẩm   
    Nêu vấn đề của dự án     
    Nêu các nhiệm vụ cần giải quyết   
    Nội dung     
    Hình ảnh, video, slide     
            Thuyết trình, thảo luậnTrình bày     
    Trả lời các câu hỏi chất vấn   
    Đưa ra các câu chất vấn cho nhóm khác   
    Thái độ khi chất vấn và trả lời chất vấn   

    Mức độ đánh giá

    Nội dungTiêu chíMức độ
    Mức 1Mức 2Mức 3
                  Quá trình làm việcPhân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhómPhân công nhiệm vụ cho các thành viên không rõ ràng, không hợp líPhân công nhiệm vụ cho thành viên rõ ràng nhưng chưa hợp líPhân công cho thành viên trong nhóm rõ ràng, hợp lí
    Hiệu quả làm việc nhómChưa tốtTốtRất tốt
    Hoàn thành sổ theo dõi dự ánChưa đầy đủ, rõ ràngĐầy đủ nhưng chưa rõ ràngĐầy đủ, rõ ràng
    Thái độ đánh giáKhông nghiêm túc trong đánh giáCó nghiêm túc trong đánh giáRất nghiêm túc trong đánh giá
    Thu thập thông tin trong thực tếChưa thu thập được thông tinThu thập được một số thông tinThu thập được đa dạng thông tin thực tế
              Sản phẩm   Thời gian hoàn thành sản phẩmKhông đúng thời hạnHoàn thành đúng thời hạn nhưng vẫn còn chỉnh sửaHoàn thành tốt, đúng thời hạn
    Nêu vấn đề của dự ánChưa nêu được vấn đề của dự ánNêu được một số vấn đề của dự ánNêu được đầy đủ vấn đề của dự án
    Nêu các nhiệm vụ cần giải quyếtChưa nêu được các nhiệm vụ cần giải quyết hoặc nêu một số nhiệm vụ nhưng không liên quan đến nội dungNêu được một số nhiệm vụ cần giải quyết liên quan đến nội dungNêu được các nhiệm vụ cần giải quyết đầy đủ, rõ ràng
    Nội dungNội dung chưa đầy đủ, một số nội dung chưa chính xácNội dung đầy đủ nhưng chưa rõ ràng, chính xácNội dung đầy đủ, chính xác, khoa học
       Hình ảnh, video, slideHình ảnh, video, slide không rõ ràng, sắp xếp chưa hợp lí, chưa có tính thực tếHình ảnh, video, slide rõ ràng, sắp xếp hợp lí, nhưng chưa có tính thực tếHình ảnh, video, slide rõ ràng, sắp xếp hợp lí, có tính thực tế
            Thuyết trình, thảo luậnTrình bàyTrình bày chưa lưu loát, thu hút, thông tin đưa ra chưa có tính chọn lọcTrình bày lưu loát, hấp dẫn nhưng các thông tin đưa ra chưa có tính chọn lọcTrình bày lưu loát, hấp dẫn, đưa ra các thông tin có chọn lọc
    Trả lời các câu hỏi chất vấnKhông trả lời được hoặc trả lời chưa đúng trọng tâmTrả lời được một số câu hỏiTrả lời tốt các câu hỏi
    Đưa ra câu hỏi chất vấn cho nhóm khácKhông có câu hỏi hoặc câu hỏi đơn giảnĐưa ra được câu hỏi chất vấn nhưng có giá trị chưa caoĐưa ra được câu hỏi với giá trị cao
    Thái độ khi chất vấn và trả lời chất vấnThái độ chưa hợp tác, tích cực để trả lời câu hỏiLắng nghe các câu hỏi của các nhóm nhưng chưa tích cực trong thảo luận, trả lờiLắng nghe các câu hỏi, tích cực thảo luận, trả lời các câu hỏi

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 19 dẫn xuất halogen KNTT

    Giáo án hóa 11 bài 19 dẫn xuất halogen KNTT

    BÀI 19 : DẪN XUẤT HALOGEN

    I. MỤC TIÊU

    1. Kiến thức

    – Trình bày được khái niệm dẫn xuất halogen.
    – Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế (C1 – C5) và danh pháp thường của một vài dẫn xuất halogen thường gặp.
    – Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí của một số dẫn xuất halogen.
    – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của dẫn xuất halogen: Phản ứng thế nguyên tử halogen (với OH–); Phản ứng tách hydrogen halide theo quy tắc Zaisev.
    – Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm thuỷ phân ethyl bromide (hoặc ethyl chloride); mô tả được các hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của dẫn xuất halogen.
    – Trình bày được ứng dụng của các dẫn xuất halogen; tác hại của việc sử dụng các hợp chất chlorofluorocarbon (CFC) trong công nghệ làm lạnh. Đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc lạm dụng các dẫn xuất halogen trong đời sống và sản xuất (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất kích thích tăng trưởng thực vật…)

    2. Năng lực:

    2.1. Năng lực chung:

    – Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh, kĩ năng thực hành thí nghiệm để tìm hiểu về  tính chất của dẫn xuất halogen.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về tính chất, ứng dụng của dẫn xuất halogen, trình bày và báo cáo trước lớp

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc lạm dụng các dẫn xuất halogen trong đời sống và sản xuất (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất kích thích tăng trưởng thực vật…).

    2.2. Năng lực hóa học:

    a. Nhận thức hoá học:

    – Trình bày được khái niệm dẫn xuất halogen.
    – Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế (C1 – C5) và danh pháp thường của một vài dẫn xuất halogen thường gặp.
    – Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của một số dẫn xuất halogen.
    – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của dẫn xuất halogen: Phản ứng thế nguyên tử halogen (với OH–); Phản ứng tách hydrogen halide theo quy tắc Zaisev.
    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học

    – Tìm hiểu tác động của CFC đến tầng ozone và một số loại thuốc trừ sâu có ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

    Trình bày được ứng dụng của các dẫn xuất halogen; tác hại của việc sử dụng các hợp chất chlorofluorocarbon (CFC) trong công nghệ làm lạnh. Đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc lạm dụng các dẫn xuất halogen trong đời sống và sản xuất (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất kích thích tăng trưởng thực vật…).

    3. Phẩm chất:

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK và các tài liệu khác liên quan đến dẫn xuất halogen.

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

    – HS có trách nhiệm trong cộng đồng, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    – Hình ảnh về ứng dụng của một số dẫn xuất halogen, video phản ứng thủy phân bromoethane. 

    – Phiếu học tập 1,2,3

      Phiếu học tập số 1 Tìm hiểu khái niệm SGK Hóa học 11, trang 112 và cho biết: 1. Khái niệm dẫn xuất halogen là gì? CTTQ của dẫn xuất halogen? 2. Cách gọi tên dẫn xuất halogen theo danh pháp thay thế? – Gọi tên theo danh pháp thay thế các dẫn xuất halogen sau: CH3CH2Br; CH3CHICH3; CH2=CHCl; C6H5F –  Áp dụng viết CTCT của dẫn xuất halogen có CTPT C4H9Cl và gọi tên theo danh pháp thay thế? 3. Điền vào bảng sau: CTCT Tên thay thế CTCT Tên thay thế CH3CH2Br     iodoethane CH3CHICH3     trichloromethane CH2=CHCl     2-bromopentane C6H5F     2-chloro-3-methylbutane   3. Tìm hiểu và gọi tên thông thường của một số dẫn xuất halogen sau: Dẫn xuất halogen Tên thông thường Dẫn xuất halogen Tên thông thường (gốc- chức) CHCl3   CH3-CH2-Cl   CHBr3   CH2=CH-Cl   CHI3   C6H5I   CCl4   C6H5-CH2-Br      
    Phiếu học tập số 2 – Nghiên cứu phản ứng thủy phân bromoethane 1. Thực hiện thí nghiệm: – Cho khoảng 1 mL bromoethane (C2H5Br) vào ống nghiệm (1), thêm khoảng 3 mL nước cất rồi lắc đều. Để hỗn hợp tách thành 2 lớp, lấy lớp trên của hỗn hợp nhỏ vào ống nghiệm có chứa sẵn 1 mL dung dịch AgNO3. Nếu thấy có kết tủa, lặp lại đến khi không còn kết tủa (nước rửa không còn ion halogen) – Thêm 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm (1), lắc nhẹ ống nghiệm rồi ngâm vào cốc nước nóng khoảng 5 phút, thỉnh thoảng lắc đều ống nghiệm, để nguội rồi lấy khoảng 1 mL chất lỏng ở phần trên ống nghiệm (1) và chuyển sang ống nghiệm (2) – Trung hòa base dư ở ống nghiệm (2) bằng dung dịch HNO3 (thử bằng giấy chỉ thị pH) rồi nhỏ thêm vài giọt dung dịch AgNO3 1%, quan sát thấy có kết tủa vàng nhạt xuất hiện . 2. Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu sau: – Tại sao hỗn hợp ban đầu lại tách thành 2 lớp, bromoethane nằm ở lớp nào? – Kết tủa xuất hiện ở ống nghiệm (2) sau khi thêm AgNO3 vào là chất gì? Tại sao cần phải trung hòa dung dịch base dư trước khi cho dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm (2) – Dự đoán sản phẩm và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong quá trình thí nghiệm. – Bezyl alcohol là một hợp chất có tác dụng kháng khuẩn, chống vi sinh vật kí sinh trên da (chấy, rận…) nên được sử dụng rộng rãi trong mĩ phẩm, dược phẩm. Benzyl alcohol thu được khi thủy phân bezyl chloride trong môi trường kiềm. Hãy xác định công thức của benzyl alcohol.                          C6H5-CH2Cl + NaOH à Benzyl alcohol + NaCl Nghiên cứu phản ứng tách hydrogen halide – Các dẫn xuất monohalogen của alkane có thể bị tách hydrogen halide tạo thành alkene theo sơ đồ sau: Giáo án hóa 11 bài 19 dẫn xuất halogen KNTT 36                        Hãy viết pthh xảy ra khi thực đung nóng lần lượt các chất CH3-CH2-Br; CH3CHClCH3 với NaOH trong dung môi ethanol. Nghiên cứu quy tắc tách Zaitsev (SGK Hóa học 11- KNTT trang 116), hãy xác viết pthh và định sản phẩm chính, sản phẩm phụ khi thực hiện phản ứng tách hydrogen halide bằng cách đun nóng các chất  CH3-CHBr-CH2-CH3; CH3– BrC(CH3)-CH2-CH3 với NaOH trong dung môi ethanol.
    Phiếu bài tập số 3 Câu 1: Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon ? A. Cl–CH2–COOH.                                        B. C6H5–CH2–Cl. C. CH3–CH2–Mg–Br.                                    D. CH3–CO–Cl. Câu 2: Chất nàokhôngphải là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon ? A. CH2 = CH–CH2Br.                                    B. ClBrCH–CF3.        C. Cl2CH–CF2–O–CH3.                                 D. C6H6Cl6. Câu 3: Số đồng phân của C4H9Br là :            A. 4.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 5. Câu 4: Số đồng phân của C3H5Cl3 là : A. 4.                            B. 6.                            C. 3.                            D. 5. Câu 5: Số đồng phân ứng với công thức phân tử của C2H2ClF là : A. 3.                            B. 2.                            C. 5.                            D. 4.    Câu 6: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C3H5Cl là : A. 3.                            B. 5.                            C. 4.                            D. 6. Câu 7: Hợp chất C3H4Cl2 có số đồng phân mạch hở là :             A. 4.                            B. 8.                            C. 7.                            D. 6. Câu 8: Ghép tên ở cột 1 với công thức ở cột 2 cho phù hợp ? Cột 1 Cột 2 1.  phenyl chloride 2.  methyl chloride 3.  1-chloroprop-2-ene 4.  vinyl chloride 5.  chloroform a.  CH3Cl b.  CH2=CHCl c.  CHCl3 d.  C6H5Cl e.  CH2=CH-CH2Cl f.  CH2Cl2      A. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a.                                B. 1-d, 2-f, 3-b, 4-e, 5-c.      C. 1-d, 2-f, 3-e, 4-b, 5-a.                                 D. 1-d, 2-f, 3-e, 4-b, 5-c. Câu 9: Số lượng đồng phân chứa vòng benzene của các chất có công thức phân tử C7H7Br và C7H6Br2 lần lượt là : A. 5 và 10.                  B. 4 và 9.                     C. 4 và 10.                  D. 5 và 8. Câu 10: Số lượng đồng phân chứa vòng benzene của các chất có công thức phân tử C7H7Br và C7H6Br2 lần lượt là : A. 5 và 10.                  B. 4 và 9.                     C. 4 và 10.                  D. 5 và 8. Câu 11: Thủy phân dẫn xuất halogen nào sau đây sẽ thu được ancol ? (1) CH3CH2Cl.              (2)CH3CH=CHCl.     (3) C6H5CH2Cl.          (4) C6H5Cl. A. (1), (3).                   B. (1), (2),(3).             C. (1), (2), (4).            D.(1), (2), (3), (4). Câu 12: Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH(CH3)CHBrCH3 là : A. 2-methylbut-2-ene.                                     B. 3-methylbut-2-ene. C. 3-mehtyl-but-1-ene.                                   D. 2-methylbut-1-ene. Câu 13: Sản phẩm chính tạo thành khi cho 2-brombutan tác dụng với dung dịch KOH/ancol, đun nóng là : A. Buthan-1-ol.                                   B. Buthan-2-ol.                                   C. But-1-ene.                                      D. But-2-ene. Câu 14: Sản phẩm chính của phản ứng sau đây là chất nào ?                      CH3–CH2–CHCl–CH3    Giáo án hóa 11 bài 19 dẫn xuất halogen KNTT 37                  A. CH3–CH2–CH=CH2.                                  B. CH2–CH–CH(OH)CH3C. CH3–CH=CH–CH3.                                  D. CH2=C(CH3)2 Câu 15: Sự tách hiđro halogenua của dẫn xuất halogen X có CTPT C4H9Cl cho 3 olefin đồng phân, X là chất nào trong những chất sau đây ?              A. 1-chlorobutane.                                         B. 2-chlorobutane C. 1-chloro-2-methypropane.                         D. 2-chloro-2-methypropane  

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

    Kiểm tra bài cũ: không

    1. Hoạt động 1: Khởi động

    a) Mục tiêu:  Khơi gợi, tạo hứng thú học tập.

    b) Nội dung: HS quan sát một số hình ảnh về ứng dụng và tác hại của dẫn xuất halogen

    ỨNG DỤNG CỦA CLOROFOM TRONG THỰC TẾHơi Clorofom ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương của người bệnh, gây ra chóng mặt, mỏi mệt và hôn mê sâu, hỗ trợ các bác sĩ trong quá trình phẫu thuật.
    Bình xịt giúp ức chế cơn đau, không có tác dụng điều trị vết thương. Ảnh: SlateThành phần của bình xịt thường là CO2 lạnh và Etyl clorua
    1 cây ống nhựa PVC dài bao nhiêu mét? Chiều dài ống pvc các hãngỐng dẫn nước PVC có thành phần chính là poli(vinylclorua)
    Giáo án hóa 11 bài 19 dẫn xuất halogen KNTT 38Teflon được sử dụng làm chất chống dính trên bề mặt đồ gia dụng
    CFC ảnh hưởng đến tầng ozon như thế nào 

    c) Sản phẩm: HS nhận diện được một số hình ảnh quen thuộc, có nhu cầu, hứng thú tìm hiểu nội dung bài học

    d) Tổ chức thực hiện

    Hoạt động của GVHoạt động của HS
    – Chiếu một số hình ảnh về ứng dụng, tác hại của dẫn xuất halogen. – Yc HS cho biết thông tin về những hình ảnh đó – Giới thiệu nội dung bài học: trên đây là những hình ảnh về một số ứng dụng quan trọng của một số dẫn xuất halogen của hydrocarbon cũng như một số tác hại của chúng. Vậy dẫn xuất halogen của hydrocarbon là gì? Chúng có tính chất gì? Ứng dụng của chúng ra sao và cách sử dụng chúng như thế nào để đảm bảo an toàn?  Chúng ta cùng nghiên cứu bài học để làm rõ.– Quan sát hình ảnh – Trả lời câu hỏi (nếu biết)

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm, danh pháp của dẫn xuất halogen

    a. Mục tiêu

    – Nêu được khái niệm dẫn xuất halogen.
    – Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế (C1 – C5) và danh pháp thường của một vài dẫn xuất halogen thường gặp.

    b. Nội dung

           – Tìm hiểu khái niệm dẫn xuất halogen

           – Viết CTCT các đồng phân dẫn xuất halogen (C1-C4)

           – Tìm hiểu và gọi tên dẫn xuất halogen theo danh pháp thay thế.

           – Gọi tên thường của một số dẫn xuất halogen thường gặp

    Hoàn thành phiếu học tập

      Phiếu học tập số 1 Tìm hiểu khái niệm SGK Hóa học 11, trang 112 và cho biết: 1. Khái niệm dẫn xuất halogen là gì? CTTQ của dẫn xuất halogen? 2. Cách gọi tên dẫn xuất halogen theo danh pháp thay thế? – Gọi tên theo danh pháp thay thế các dẫn xuất halogen sau: CH3CH2Br; CH3CHICH3; CH2=CHCl; C6H5F –  Áp dụng viết CTCT của dẫn xuất halogen có CTPT C4H9Cl và gọi tên theo danh pháp thay thế? 3. Điền vào bảng sau: CTCT Tên thay thế CTCT Tên thay thế CH3CH2Br     iodoethane CH3CHICH3     trichloromethane CH2=CHCl     2-bromopentane C6H5F     2-chloro-3-methylbutane   3. Tìm hiểu và gọi tên thông thường của một số dẫn xuất halogen sau: Dẫn xuất halogen Tên thông thường Dẫn xuất halogen Tên thông thường (gốc- chức) CHCl3   CH3-CH2-Cl   CHBr3   CH2=CH-Cl   CHI3   C6H5I   CCl4   C6H5-CH2-Br      

    c. Sản phẩm (dự kiến)

    HS hoàn thành phiếu học tập số 1

           1. Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen, được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.

           CTTQ: RXn , trong đó: R là gốc hydrocarbon; X: F, Cl, Br, I; n: số nguyên tử halogen.

           2. Danh pháp:

           + Tên thay thế: Vị trí của halogen-halogeno + tên hydrocarbon

           Viết CTCT các dẫn xuất halogen có CTPT C4H9Cl và gọi tê theo danh pháp thay thế:

           CH2Cl-CH2-CH2-CH3: 1-chlorobutane

           CH3-CHCl-CH2-CH3: 2-chlorobutane

           CH2Cl-CH(CH3)2: 1-chloro-2-metylpropane

           CH3-(Cl)C(CH3)2: 2-chloro-2-methylpropane

    CTCTTên thay thếCTCTTên thay thế
    CH3CH2BrBromoethaneCH3CH2Iiodoethane
    CH3CHICH32-iodopropaneCHCl3trichloromethane
    CH2=CHClChloroetheneCH3-CHBr-CH2-CH2-CH32-bromopentane
    C6H5FflorobezeneCH3-CHCl-CH(CH3)22-chloro-3-methylbutane

           + Tên thông thường

    Dẫn xuất halogenTên thông thườngDẫn xuất halogenTên thông thường (gốc- chức)
    CHCl3ChloroformCH3-CH2-ClEthyl chloride
    CHBr3bromoformCH2=CH-ClVinyl chloride
    CHI3iodoformC6H5IPhenyl iodide
    CCl4Carbon tetrachlorideC6H5-CH2-BrBenzyl bromide

    d. Tổ chức thực hiện

    Hoạt động củ GVHoạt động của HS
    – Yêu cầu HS tìm hiểu SGK và hoàn thành phiếu học tập theo cá nhân. – Sau 6 phút, yêu cầu HS thảo luận và trình bày báo cáo theo nhóm: + Nhóm 1: Trình bày khái niệm và CTTQ của dẫn xuất halogen + Nhóm 2: Trình bày cách gọi tên dẫn xuất halogen theo danh pháp tháy thế, áp dụng viết đồng phân và gọi tên của C4H9Cl theo danh pháp thay thế. + nhóm 3: điền thông tin vào bảng CTCT và tên thay thế + Nhóm 4: điền thông tin vào bảng CTCT và tên thông thường. – Yêu cầu các nhóm khác nhận xét – GV nhận xét và chốt kiến thức cần nhớ.– Hoàn thành phiếu học tập theo cá nhân. – Thảo luận nhóm và trình bày báo cáo theo nhiệm vụ được phân công – Nhận xét trình bày của các nhóm khác khi được yêu cầu.

    Hoạt động 2.2. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của dẫn xuất halogen

    a. Mục tiêu

    – HS biết đặc điểm cấu tạo của dẫn xuất halogen

    b. Nội dung

    Phân tích đặc điểm liên kết C-X trong dẫn xuất halogen

    – So sánh khả năng phân cắt các liên kết C-X?

    c. Sản phẩm

    – Trong phân tử dẫn xuất halogen, liên kết C-X là liên kết CHT phân cực, dễ bị phân cắt trong các phản ứng hóa học.

    – Khả năng phân cắt: C-F <C-Cl < C-Br < C-I

    d. Tổ chức thực hiện

    Hoạt động của GVHoạt động của HS
    – Yêu cầu HS cho biết đặc điểm liên kết C-X trong phân tử dẫn xuất halogen, từ đó dự đoán khả năng phân cắt của liên kết C-X trong các phản ứng hóa học – GV cho biết năng lượng liên kết của các C-X, yêu cầu HS so sánh khả năng phân cắt liên kết C-X của các dẫn xuất halogen?– Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.

    Hoạt động 2.3. Tìm hiểu tính chất vật lí của dẫn xuất halogen

    a. Mục tiêu

    HS biết một số tính chất vật lí của dẫn xuất halogen như: Trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi (so sánh với hydrocacbon có phân tử khối tương đương), tính tan…

    b. Nội dung

    – HS nghiên cứu SGK để biết tính chất của dẫn xuất halogen

    C. Sản phẩm

    Trạng thái: Khí (CH3Cl, CH3F…), lỏng, rắn.

    – Tính tan: không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ như hydrocarbon, ether…

    – Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn của các hydrocarbon có phân tử khối tương đương.

    d. Tổ chức thực hiện

    Hoạt động của GVHoạt động của HS
    Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết trạng thái, tính tan của dẫn xuất halogen? So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ soi của dẫn xuất halogen với hydrocarbon có phân tử khối tương đương? Giải thích?Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi

    Hoạt động 2.4. Tìm hiểu tính chất hóa học của dẫn xuất halogen

    a. Mục tiêu

    – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của dẫn xuất halogen: Phản ứng thế nguyên tử halogen
    (với OH–); Phản ứng tách hydrogen halide theo quy tắc Zaisev

    – Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm thuỷ phân ethyl bromide (hoặc ethyl chloride); mô tả được các hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của dẫn xuất halogen

    b. Nội dung

    HS tìm hiểu tính chất hóa học của dẫn xuất halogen

    + Thực hiện thí nghiệm thủy phân bromoethane, quan sát và rút ra kết luận

    + Nghiên cứu phản ứng tách hydrogen halide

    + Áp dụng quy tắc zaitsev xác định sản phẩm chính của phản ứng tách hydrogen halide

    Hoàn thành phiếu học tập số 2

    Phiếu học tập số 2 – Nghiên cứu phản ứng thủy phân bromoethane 1. Thực hiện thí nghiệm: – Cho khoảng 1 mL bromoethane (C2H5Br) vào ống nghiệm (1), thêm khoảng 3 mL nước cất rồi lắc đều. Để hỗn hợp tách thành 2 lớp, lấy lớp trên của hỗn hợp nhỏ vào ống nghiệm có chứa sẵn 1 mL dung dịch AgNO3. Nếu thấy có kết tủa, lặp lại đến khi không còn kết tủa (nước rửa không còn ion halogen) – Thêm 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm (1), lắc nhẹ ống nghiệm rồi ngâm vào cốc nước nóng khoảng 5 phút, thỉnh thoảng lắc đều ống nghiệm, để nguội rồi lấy khoảng 1 mL chất lỏng ở phần trên ống nghiệm (1) và chuyển sang ống nghiệm (2) – Trung hòa base dư ở ống nghiệm (2) bằng dung dịch HNO3 (thử bằng giấy chỉ thị pH) rồi nhỏ thêm vài giọt dung dịch AgNO3 1%, quan sát thấy có kết tủa vàng nhạt xuất hiện . 2. Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu sau: – Tại sao hỗn hợp ban đầu lại tách thành 2 lớp, bromoethane nằm ở lớp nào? – Kết tủa xuất hiện ở ống nghiệm (2) sau khi thêm AgNO3 vào là chất gì? Tại sao cần phải trung hòa dung dịch base dư trước khi cho dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm (2) – Dự đoán sản phẩm và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong quá trình thí nghiệm. – Bezyl alcohol là một hợp chất có tác dụng kháng khuẩn, chống vi sinh vật kí sinh trên da (chấy, rận…) nên được sử dụng rộng rãi trong mĩ phẩm, dược phẩm. Benzyl alcohol thu được khi thủy phân bezyl chloride trong môi trường kiềm. Hãy xác định công thức của benzyl alcohol.                          C6H5-CH2Cl + NaOH à Benzyl alcohol + NaCl Nghiên cứu phản ứng tách hydrogen halide – Các dẫn xuất monohalogen của alkane có thể bị tách hydrogen halide tạo thành alkene theo sơ đồ sau: Giáo án hóa 11 bài 19 dẫn xuất halogen KNTT 36                         Hãy viết pthh xảy ra khi thực đung nóng lần lượt các chất CH3-CH2-Br; CH3CHClCH3 với NaOH trong dung môi ethanol. Nghiên cứu quy tắc tách Zaitsev (SGK Hóa học 11- KNTT trang 116), hãy xác viết pthh và định sản phẩm chính, sản phẩm phụ khi thực hiện phản ứng tách hydrogen halide bằng cách đun nóng các chất  CH3-CHBr-CH2-CH3; CH3– BrC(CH3)-CH2-CH3 với NaOH trong dung môi ethanol.

    c. Sản phẩm

    HS hoàn thành phiếu học tập số 2

    phản ứng thủy phân bromoethane

    – Thực hiện được thí nghiệm theo hướng dẫn

    – Trả lời được câu hỏi sau thí nghiệm:

    Hỗn hợp tách thành 2 lớp do bromoethane tan rất ít trong nước, nặng hơn nước nên chìm xuống đáy ống nghiệm.

    Kết tủa xuất hiện ở ống nghiệm (2) khi thêm dung dịch AgNO3 vào là AgBr, cần trung hòa base trước khi thêm dung dịch AgNO3 vào để tránh hiện tượng tạo kết tủa của AgNO3 với dung dịch NaOH.

    Sản phẩm của phản ứng là C2H5OH và NaBr

    Các pthh:

           CH3 -CH2-Br + NaOH à NaBr + CH3 -CH2-OH

           HNO3 + NaOH à NaNO3 + H2O

           NaBr + AgNO3 à AgBr + NaNO3

    Benzyl alcohol:

                      C6H5-CH2Cl + NaOH à C6H5-CH2 – OH + NaCl

    phản ứng tách hydrogen halide

    CH3-CH2-Br + NaOH Giáo án hóa 11 bài 19 dẫn xuất halogen KNTT 40 CH2=CH2 + HBr

     CH3CHClCH3 + NaOHGiáo án hóa 11 bài 19 dẫn xuất halogen KNTT 40CH2=CH-CH3

    CH3-CHBr-CH2-CH3 + NaOHGiáo án hóa 11 bài 19 dẫn xuất halogen KNTT 40Giáo án hóa 11 bài 19 dẫn xuất halogen KNTT 43

    CH3– BrC(CH3)-CH2-CH3 + NaOH Giáo án hóa 11 bài 19 dẫn xuất halogen KNTT 40Giáo án hóa 11 bài 19 dẫn xuất halogen KNTT 45

    d. Tổ chức thực hiện

    Hoạt động của GVHoạt động của HS
    – Phát phiếu học tập số 2, yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm, thảo luận và trình bày sản phẩm theo nhóm – Nhận xét và kết luận– Thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn – Thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời.

    Hoạt động 2.5. Tìm hiểu ứng dụng của dẫn xuất halogen

    a. Mục tiêu

    HS trình bày được ứng dụng của các dẫn xuất halogen; tác hại của việc sử dụng các hợp chất CFC trong công nghệ làm lạnh.

    – HS đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc lạm dụng các dẫn xuất halogen trong đời sống và sản xuất

      b. Nội dung

    HS nghiên cứu SGK và các tài liệu tham khảo khác, cho biết:

    + các ứng dụng tiêu biểu của dẫn xuất halogen

    + Dẫn xuất halogen với sức khỏe và môi trường:

    – CFC và tầng ozone

    – Thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và chất kích thích sinh trưởng thực vật

    c. Sản phẩm

    Các ứng dụng tiêu biểu của dẫn xuất halogen: Sản xuất vật liệu polymer; sản xuất dược phẩm; dung môi; sản xuất chất kích thích sinh trưởng ; sản xuất thuốc bảo vệ thực vật; tác nhân làm lạnh. (có sưu tầm tranh, ảnh, tài liệu minh họa)

    – CFC là được sử dụng trong hệ thống làm lạnh nhưng có ảnh hưởng hây hại đến tầng ozone nên bị hạn chế sử dụngà lựa chọn, sử dụng các sản phẩm không chứa CFC.

    – Nhiều dẫn xuất của chlorine trước dây được sử dụng làm thuốc bảo vệ thực vật, chất kích thích sinh trưởng như thuốc trừ sâu, diệt côn trùng (dichlorodiphnyltricholoroethane -DDT, hexachlorocyclohexane-666), thuốc diệt cỏ, làm rụng lá (2,4-dichlorophenoxyacetic acid-2,4-D; 2,4,5-trichlorophenocyacetic acid – 2,4,5-T),…nhưng do đặc tính khó phân hủy, tồn dư lâu và có tác hại đến sức khỏe con người nên các loại hợp chất này hiện nay bọ hạn chế hoặc cấm sử dụng à ưu tiên sử dụng các sản phẩm sinh học thân thiện với môi trường

    – Tìm hiểu và cho biết nguồn gốc, thành phần của một số loại thuốc bảo vệ thực vật hiện nay à đưa ra lựa chọn sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả.

    d. Tổ chức thực hiện

    Hoạt động của GVHoạt động của HS
    Hướng dẫn HS nghiên cứu, trình bày nội dung ở nhà, báo cáo trước lớp: – Yêu cầu 2 nhóm HS (nhóm 1 và nhóm 2) nghiên cứu SGK và các tài liệu khác, cho biết các ứng dụng tiêu biểu của dẫn xuất halogen? Sưu tầm tranh, ảnh, tài liệu minh họa cho các ứng dụng của dẫn xuất halogen. – Yêu cầu 2 nhóm HS (nhóm 3 và nhóm 4) nghiên cứu SGK và trình bày ảnh hưởng của CFC đến tầng ozone; nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại thuốc kích thích sinh trưởng, bảo vệ thực vật và thuốc diệt cỏ đến sức khỏe và môi trường; tìm hiểu và cho biết nguồn gốc, thành phần hóa học một số thuốc bảo vệ thực vật thường dùng ở địa phương? Đưa ra lựa chọn và sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật như thế nào để đảm bảo an toàn, hiệu quả.– Thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn – Thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời.

    3. Hoạt động 3: Luyện tập

    a. Mục tiêu

    Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài: Khái niệm, danh pháp, tính chất của dẫn xuất halgoen.

    b. Nội dung: HS hoàn thành phiếu bài tập số 3

    Phiếu bài tập số 3 Câu 1: Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon ? A. Cl–CH2–COOH.                                        B. C6H5–CH2–Cl. C. CH3–CH2–Mg–Br.                                    D. CH3–CO–Cl. Câu 2: Chất nàokhôngphải là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon ? A. CH2 = CH–CH2Br.                                    B. ClBrCH–CF3.        C. Cl2CH–CF2–O–CH3.                                 D. C6H6Cl6. Câu 3: Số đồng phân của C4H9Br là :            A. 4.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 5. Câu 4: Số đồng phân của C3H5Cl3 là : A. 4.                            B. 6.                            C. 3.                            D. 5. Câu 5: Số đồng phân ứng với công thức phân tử của C2H2ClF là : A. 3.                            B. 2.                            C. 5.                            D. 4.    Câu 6: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C3H5Cl là : A. 3.                            B. 5.                            C. 4.                            D. 6. Câu 7: Hợp chất C3H4Cl2 có số đồng phân mạch hở là :             A. 4.                            B. 8.                            C. 7.                            D. 6. Câu 8: Ghép tên ở cột 1 với công thức ở cột 2 cho phù hợp ? Cột 1 Cột 2 1.  phenyl chloride 2.  methyl chloride 3.  1-chloroprop-2-ene 4.  vinyl chloride 5.  chloroform a.  CH3Cl b.  CH2=CHCl c.  CHCl3 d.  C6H5Cl e.  CH2=CH-CH2Cl f.  CH2Cl2      A. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a.                                B. 1-d, 2-f, 3-b, 4-e, 5-c.      C. 1-d, 2-f, 3-e, 4-b, 5-a.                                 D. 1-d, 2-f, 3-e, 4-b, 5-c. Câu 9: Số lượng đồng phân chứa vòng benzene của các chất có công thức phân tử C7H7Br và C7H6Br2 lần lượt là : A. 5 và 10.                  B. 4 và 9.                     C. 4 và 10.                  D. 5 và 8. Câu 10: Số lượng đồng phân chứa vòng benzene của các chất có công thức phân tử C7H7Br và C7H6Br2 lần lượt là : A. 5 và 10.                  B. 4 và 9.                     C. 4 và 10.                  D. 5 và 8. Câu 11: Thủy phân dẫn xuất halogen nào sau đây sẽ thu được ancol ? (1) CH3CH2Cl.              (2)CH3CH=CHCl.     (3) C6H5CH2Cl.          (4) C6H5Cl. A. (1), (3).                   B. (1), (2),(3).             C. (1), (2), (4).            D.(1), (2), (3), (4). Câu 12: Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH(CH3)CHBrCH3 là : A. 2-methylbut-2-ene.                                     B. 3-methylbut-2-ene. C. 3-mehtyl-but-1-ene.                                   D. 2-methylbut-1-ene. Câu 13: Sản phẩm chính tạo thành khi cho 2-brombutan tác dụng với dung dịch KOH/ancol, đun nóng là : A. Buthan-1-ol.                                   B. Buthan-2-ol.                                   C. But-1-ene.                                      D. But-2-ene. Câu 14: Sản phẩm chính của phản ứng sau đây là chất nào ?                      CH3–CH2–CHCl–CH3    Giáo án hóa 11 bài 19 dẫn xuất halogen KNTT 37                  A. CH3–CH2–CH=CH2.                                  B. CH2–CH–CH(OH)CH3C. CH3–CH=CH–CH3.                                  D. CH2=C(CH3)2 Câu 15: Sự tách hiđro halogenua của dẫn xuất halogen X có CTPT C4H9Cl cho 3 olefin đồng phân, X là chất nào trong những chất sau đây ?              A. 1-chlorobutane.                                         B. 2-chlorobutane C. 1-chloro-2-methypropane.                         D. 2-chloro-2-methypropane  

    c. Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập s 3

    d. Tổ chức thực hiện

    Hoạt động của GVHoạt động của HS
    – Phát phiếu học tập số 3, yêu cầu HS làm việc cá nhân trong 15 phút – Đọc đáp án, HS kiểm tra chéo – Phân tích đáp án. – Ghi điểm thường xuyên  – HS làm tờ phiếu học tập số 3 – Chấm chéo – Lắng nghe – Báo điểm

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a. Mục tiêu

    – HS giải thích được tác hại của các chất CFC đến tầng ozone, một số thuốc bảo vệ thực vật có hại đến sức khỏe con người và môi trường.

    –  HS có khả năng đọc và nhận biết được thành phần của các sản phẩm gia dụng có chứa các dẫn xuất halogen của hydrocarbon, từ đó hiểu được giá trị ứng dụng của các hợp chất này và biết sử dụng các đồ dùng trong gia đình đúng cách, đảm bảo an toàn.

    – Lựa chọn các sản phẩm gia dụng không cứa CFC, các thuốc bảo vệ thực vật an toàn để bảo vệ sức khỏe và môi trường.

    b.  Nội dung

                Tiếp tục hoàn thiện nội dung hoạt động 2.5

    c. Sản phẩm

     Bài thu hoạch cá nhân

    D. Tổ chức thực hiện

    Hoạt động của GVHoạt động của HS
    Yêu cầu mỗi HS về nhà tìm hiểu một sản phẩm gia dụng/ thuốc bảo vệ thực vật có thành phần dẫn xuất halogen của hydrocarbon: nêu thành phần hóa học và cách sử dụng an toàn.– Thực hiện nhiệm vụ và nộp báo cáo

    ———HẾT——–

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 18 ôn tập chương 4 KNTT

    Giáo án hóa 11 bài 18 ôn tập chương 4 KNTT

    BÀI 18 – ÔN TẬP CHƯƠNG 4

    I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức: 

    – Hệ thống hóa được các kiến thức về hydrocarbon;

    – Phân biệt được đặc điểm cấu tạo phân tử các hợp chất hydrocarbon

    – Trình bày được tính chất hóa học của các hydrocarbon.

    – Học sinh nêu được mối quan hệ giữa các loại hydrocarbon với nhau

    2. Năng lực

    * Các năng lực chung

    – Năng lực tự học: Học sinh tự hệ thống hóa lại kiến thức của chương 4

    – Năng lực hợp tác: Làm việc theo nhóm hoàn thành các phiếu nhiệm vụ

    – Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề

    – Năng lực giao tiếp

    * Các năng lực chuyên biệt

    – Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: thông qua việc đọc tên các hợp chất hydrocarbon

    – Năng lực tính toán: Vận dụng được kiến thức hóa học tính toán và giải thích được các bài tập liên quan đến tính chất hóa học hydrocarbon

    – Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống: Giải quyết một số tình huống thực tiễn liên quan đến ứng dụng của các hydrocarbon

    3. Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm trong việc hoàn thành các nhiệm vụ học tập của nhóm, lớp.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    1. Giáo viên

    – Hình ảnh mô hình cấu tạo hydrocarbon

    ABCD
    • Bảng phụ ứng với 4 loại hydrocarbon của 4 tổ trò chơi “đưa ong về tổ”

    Nhóm 1: Alkane

    Nhóm 2: alkene

    Nhóm 3: alkyne

    Nhóm 4: arene

    Tổ ong 1/2/3/4: Alkane/alkene/alkyne/arene
    Công thức tổng quát      
    Đặc điểm cấu tạo        
    Tính chất hóa học      
    Ứng dụng      
    Điều chế        

     Các mảnh ghép chú ong liên quan đến tính chất của các hydrocarbon (dựa vào bảng hệ thống SGK trang 110)

    Gói câu hỏi số 1:

    1, Công thức tổng quát của alkene là CnH2n (n  2)

    2, Các alkyne là các hydrocarbon mạch hở, có 1 liên kết ba.

    3, Phản ứng đặc trưng của alkane là phản ứng cộng.

    4, Trong phân tử hydrocarbon, số nguyên tử hydrogen luôn là số chẵn.

    5, Oxy hóa hoàn toàn hydrcarbon đều thu được CO­2 ­và H2O

    6, Hydrocarbon no có khả năng tham gia phản ứng cracking

    Gói câu hỏi số 2

    1, ethylene kích thích quả mau chín 2, tất cả các alkyne đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 3, hydrocarbon no là hydrocarbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn 4, Công thức chung của hydrocarbon no, mạch hở có dạng CnH2n 5, Benzene có công thức là C6H6 6,để phân biệt alkane và alkene có thể sử dụng dung dịch Br2

    Gói câu hỏi số 3

    Câu 1. Styrene phản ứng với bromine tạo thành sản phẩm có công thức phân tử C8H8Br2. Viết CTCT của hợp chất này. Câu 2. Gas, nhiên liệu phổ biến hiện nay có thành phần chính là propane và butane. Nhiệt lượng giải phóng khi đốt cháy hoàn toàn 1kg một loại gas là khoảng 50400 kJ a) Biết để làm nóng 1kg nước lên 1 độ thì cần cung cấp nhiệt lượng là 4200 kJ. Để đun sôi 30kg nước từ nhiệt độ 200C cần cung cấp bao nhiêu kJ nhiệt? b) Cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu kg gas để cung cấp đủ nhiệt lượng trên, biết hiệu suất hấp thụ nhiệt đạt 80%?

    – video về benzene

    2. Học sinh

    Cần chuẩn bị trước nội dung bài học, nhiệm vụ học tập theo nhóm ở nhà.

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

    1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)

    a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới, gợi nhớ kiến thức cũ liên quan.

    b) Nội dung: HS ghép nối các mô hình của câu a) với công thức hóa học của câu b)

    a. Hình ảnh

    ABCD

    b)       

    1. alkane2. Ankyne3. arene4. Alkene

    c) Sản phẩm: Các câu trả lời của HS: a-4; b-1; c-3; d-2.

    d. Tổ chức thực hiện:

    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu cách ghép nối

    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

    HS: Thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ

    Bước 3: Báo cáo thảo luận

    GV mời một nhóm đôi trả lời câu hỏi.

    Bước 4: Kết luận, nhận định:

    GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: hoạt động hệ thống lại kiến thức lý thuyết.

    2. HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC (20 phút)

    2.1 Hệ thống hóa hydrocarbon

    a) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức đã học của hydrocarbon về các nội dung: CTTQ, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế.

    b) Nội dung: GV ôn tập kiến thức lí thuyết thông qua trò chơi “Đưa ong về tổ”.

    c) Sản phẩm: Các nhóm đưa được các mảnh ghép về đúng tổ theo nhiệm vụ đã được giao. 

    d) Tổ chức thực hiện:

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINHSẢN PHẨM DỰ KIẾN
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm sẽ được phát 1 bảng phụ, các chú ong mang thông tin bao gồm cả thông tin về alkane, alkene, alkyne, arene. Mỗi nhóm sẽ chọn lấy 5 thông tin tương ứng với nội dung của nhóm dán vào bảng phụ. Nhóm 1: alkaneNhóm 2: alkeneNhóm 3: alkyneNhóm 4: arene Các nhóm chọn thông tin tương ứng với nội dung về alkane, alkene, alkyne, arene để đưa ong về đúng tổ trong thời gian 5 phút.    Hết 5 phút, các nhóm dán bảng phụ lên bảng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành vào bảng đã được phát. Hết thời gian, các nhóm dán bảng phụ của nhóm mình lên bảng lớp Bước 3: Báo cáo thảo luận – HĐ chung cả lớp: GV mời các nhóm kiểm tra chéo. GV tổng kết, chiếu đáp án cho HS quan sát Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức.A. LÝ THUYẾT  

    2.2 Hoạt động luyện tập

    a) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức đã học của hydrocarbon về các nội dung CTTQ, đặc điểm cấu tạo, TCHH, ứng dụng và điều chế

    b) Nội dung: sử dụng nội dung là sản phẩm của trò chơi để ôn tập kiến thức sau trò chơi “đưa ong về tổ”

    c) Sản phẩm: đáp án của học sinh

    b) Tổ chức thực hiện:

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINHSẢN PHẨM DỰ KIẾN
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn để ôn tập lại các kiến thức cần nhớ sau trò chơi HS ôn tập lại kiến thức cần nhớ qua 2 gói mệnh đề đúng sai (mỗi gói 6 mệnh đề) và 1 gói câu hỏi bài tập tính toánGV cho HS hoạt động theo 4 nhóm. Mỗi nhóm có phát 1 cờ. GV chọn 1 HS làm thư kí. Mỗi gói câu hỏi được chiếu lần lượt các nhóm phất cờ để giành quyền trả lời. Đúng được 1 điểm, sai không có điểm. Sau 3 gói câu hỏi nhóm có nhiều lần trả lời đúng nhất sẽ có phần quà nhỏ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm hoạt động nhóm và phất cờ giành quyền trả lời. Bước 3: Báo cáo thảo luận HS hoạt động theo nhóm, nhóm nhanh nhất sẽ phất cờ để đưa ra câu trả lời. GV quan sát, dựa trên kết quả của thư kí trao quà cho nhóm có hoạt động tích cực nhất. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV phát vấn, nhấn mạnh lại các nội dung kiến thức trong mệnh đề có thông tin sai và công thức tính toán.Gói câu hỏi số 1: 1, Công thức tổng quát của alkene là CnH2n (n  2) (Đ) 2, Các alkane là các hydrocarbon mạch hở, có 1 liên kết ba. (S) 3, Phản ứng đặc trưng của alkane là phản ứng cộng. (S) 4, Trong phân tử hydrocarbon, số nguyên tử hydrogen luôn là số chẵn. (Đ) 5, Oxy hóa hoàn toàn hydrcarbon đều thu được CO­2 ­và H2O (Đ) 6, Hydrocarbon no có khả năng tham gia phản ứng cracking (Đ)   Gói câu hỏi số 2 1, Ethylene kích thích quả mau chín (Đ) 2, Tất cả các alkyne đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 (S) 3, Hydrocarbon no là hydrocarbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn (Đ) 4, Công thức chung của hydrocarbon no, mạch hở có dạng CnH2n (S) 5, Toluene có công thức là C6H6 (S) 6,Để phân biệt alkane và alkene có thể sử dụng dung dịch Br2 (Đ) Gói câu hỏi số 3 Câu 1. n > 6 . Do đó Styrene có vòng benzene. Styrene phản ứng với bromine tạo thành sản phẩm có công thức phân tử C8H8Br2 . Do đó Styrene phải có ít nhất 1 liên kết đôi. Công thức cấu tạo phù hợp là: C6H5-CH=CH2. Câu 2. Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 30 kg nước từ nhiệt độ là Nhiệt lượng toàn phần đun sôi nước là:  Cần đốt cháy hoàn toàn số kg gas để cung cấp nhiệt lượng trên là:

    3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)

    a. Mục tiêu: Tích hợp giáo dục nội dung về thực tiễn về ứng dụng của hydrocarbon

    b. Nội dung:

    HS quan sát video với câu hỏi: benzene: Nên hay không nên?

    c. Sản phẩm: Hs nêu được các ứng dụng thực tiễn của etanol trong đời sống và những mặt tiêu cực về tác hại của benzene. GV giáo dục về vai trò của benzen, các sử dụng hóa chất và ứng dụng của chúng

        d. Tổ chức thực hiện: 

    + GV cho HS quan sát video về benzene

    Đặt câu hỏi: nên hay không nên sử dụng benzene? Phát vấn 2 HS:

    1 HS về ứng dụng tích cực của benzene

    1 HS về tác hại của benzene

    GV chốt lại vấn đề.

    4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG- MỞ RỘNG (giao về nhà) (5 phút)

    a. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm về cách làm hoa quả chín nhanh

    b. Nội dung Tìm hiểu thêm về cách làm hoa quả chín nhanh.

        c. Sản phẩm: Trình bày vào vở.

    d. Tổ chức thực hiện:  Làm việc cá nhân tại nhà.

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11