Category: Giáo án

  • Giáo án hóa 11 bài 7 sulfur và sulfur dioxide KNTT

    Giáo án hóa 11 bài 7 sulfur và sulfur dioxide KNTT

    KẾ HOẠCH BÀI DẠY

    TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: SULFUR VÀ SULFUR DIOXIDE

                                                           Thời gian thực hiện: 2  tiết

    I. MỤC TIÊU

    1. Kiến thức:

    – Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố sulfur.

    – Trình bày được cấu tạo, tính chất vật lí, hoá học cơ bản, ứng dụng của sulfur đơn chất.

    – Thực hiện được thí nghiệm chứng minh sulfur đơn chất vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

    – Trình bày dược tính oxi hoá, tính khử và ứng dụng của sulfur dioxide.

    – Trình bày được sự hình thành sulfur dioxide do tác động của con người, tự nhiên, tác hại của sulfur dioxide và một số biện pháp làm giảm thiểu lượng sulfur dioxide thải vào không khí.

    2. Năng lực

    2.1. Năng lực h học

    2.1.1. Nhận thức hoá học

    • Nêu được các trạng thái tự nhiên của nguyên tố sulfur, sulfur dioxide..
    • Trình bày được cấu tạo, tính chất vât lí, tính chất hoá học cơ bản và ứng dụng của sulfur đơn chất và sulfur dioxide..

    2.1.2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học

    • Thực hiện được thí nghiệm của sulfur với oxygen, iron.
    • Thực hiện được thí nghiệm của sulfur dioxide thể hiện tính khử, tính oxi hoá.

    2.1.3. Vân dụng kiến thức, kĩ năng đã học

    • Vận dụng được kiến thức hoá học để phát hiện, giải thích được một số vấn đề trong học tâp và thực tiễn liên quan đến sulfur, sulfur dioxide…
    • Vận dụng kiến thức tổng hợp để giải thích các ứng dụng của sulfur, sulfur dioxide.. trong cuộc sống.

    Đưa ra được cách ứng xử thích hợp đôi với viêc sử dụng sulfur trong viêc bảo vệ sức khoẻ con người và môi trường. Giải thích được một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất (sự hình thành SO2 do tác động của con người, tự nhiên, tác hại của SO2 và một số biện pháp làm giảm thiểu lượng SO2 thải vào không khí.)

    2.2. Năng lực chung

    2.2.1. Năng lực tự chủ và tự hoc

    • Luôn chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn hoc trong hoạt động nhóm.

    2.2.2. Năng lực giao tiếp và hợp tác

    • Qua theo dõi, đánh giá được khả năng hoàn thành công viêc của từng thành viên trong nhóm để đề xuất điều chỉnh phương án phân công công viêc và tổ chức hoạt động hợp tác.
    • Biết theo dõi tiến độ hoàn thành công viêc của từng thành viên và cả nhóm để điều hành hoạt động phối hợp; biết khiêm tôn tiếp thu sự góp ý và nhiêt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành viên trong nhóm.
    • Hoc sinh trao đổi, trình bày, chia sẻ ý tưởng, nội dung học tập.

    2.2.3. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

    • Phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộc sống; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống.

    3. Về phẩm chất:

    • Nhân ái: Hoạt động nhóm hiệu quả, giúp đỡ các thành viên trong nhóm.
    • Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong hoc tâp; chủ động thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động học tập.
    • Trung thực: trong quá trình làm thí nghiệm (viết và trình bày đúng với kết quả thực nghiệm).
    • Trách nhiệm: Có ý thức hỗ trợ, hợp tác, tự giác hoàn thành các nhiêm vụ học tâp. Có trách nhiệm với môi trường sống trong việc thực hiện thí nghiệm lượng nhỏ tiết kiệm hoá chất.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    1. Tư liệu dạy học bao gồm:

    • Dụng cụ và hóa chất:

    + Thí nghiệm đốt sulfur trong oxygen.

    Bình tam giác đã thu đầy khí oxygene (1 bình), muôi sắt (1 cai), đèn cồn (1 cai), muỗng thủy tinh (1 cai), côc thủy tinh (1 cai), bột sulfur.

    • Học liệu điện tử:

    + Phim thí nghiệm iron vơi sulfur; phim khai thác sulfur.

    + Hình ảnh liên quan.

    • Cac phiếu học tâp (xem phụ lục).
    • Phiếu đánh giá (xem phụ lục).
    • Bảng tiêu chí đánh giá hoạt động 4: tìm tòi, mở rộng (xem phụ lục).

    – Các phiếu học tập liên quan đến sulfur dioxide, giấy A3, A5, thẻ màu, bút lông, keo dán.

      – Các phiếu đánh giá sản phẩm theo tiêu chí.

    – Game ô chữ được soạn thảo bằng phần mềm powerpoint.

    – Sách giáo khoa và các tư liệu khác …

    2. Học liệu số

    – Link padlet https://padlet.com/tulieutaphuan/Hoahoc11 .

    – Tài liệu đọc https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-su-pham-thanh-pho-ho-chi-minh/hoa-hoc-vo-co/danh-phap-iupac-moi/22003477 (đây là trang web do Đại học Sư Phạm thiết kế nhằm hỗ trợ gọi tên một số hợp chất vô cơ theo danh pháp mới, phù hợp với đổi mới chương trình 2018)

    – Video thí nghiệm điều chế sulfur dioxide trong phòng thí nghiệm

    -Video thí nghiệm: sulfur dioxide tác dụng với dung dịch nước brom.

    – Video thí nghiệm: sulfur dioxide tác dụng với dung dịch hydrogen sulfide

    – Video thí nghiệm: sulfur dioxide tác dụng với dung dịch hydrogen sulfide

    https://www.youtube.com/watch?v=HBoQVG8wNkI

    – Video: Nguyên nhân và tác hại mưa acid https://litteritcostsyou.org/mua-axit/      .

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

    Tiết 1: SULFUR

    1. Hoạt động khởi động: 15 phút

    a) Mục tiêu:

    • Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của HS vào tiết học.
    • Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố sulfur.
    • Biết được sulfur được khai thác ở đâu.
    • Dự đoán được tính chất hóa học của sulfur dựa vào sự cháy.

    b) Nôi dung: HS theo dõi đoạn phim sau, trả lời các câu hỏi sau:

    Câu 1: Trạng thái tự nhiên của sulfur?

    Câu 2: Khai thác sulfur ở đâu?

    Câu 3: Dự đoán tính chất hóa hoc của sulfur?

    Câu 4: Ứng dụng của sulfur mà em biết?

    c) Sản phẩm: Dự kiến câu trả lời của hoc sinh:

    • Nội dung trong đoạn phim cho biết: sulfur là chất bột màu vàng, khai thác sulfur ở các mỏ quặng, sulfur cháy cho ngon lửa màu xanh, độc, sulfur nóng chảy…

    d) Tổ chức thực hiện: Sử dụng

    + Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, phương phap trực quan.

    + Kĩ thuật tia chớp, kĩ thuật phân tích video.

    –  Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

    + Cho học sinh xem một đoạn phim: Hành trình khám phá: Khai thác sulfur trong lòng núi lửa.

    + Học sinh hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm cho biết những gì mà mình quan sat được, giải thích.

    –  Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

    + Học sinh hoạt động cá nhân cho biết những gì mà mình quan sat được, giải thích.

    + Giáo viên quan sát, giúp đỡ, gợi ý hoc sinh nếu cần.

    –  Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

    + Học sinh trả lời, học sinh còn lại nhân xét.

    + Trả lời các ý: Sulfur là chất bột màu vàng, khai thác sulfur ở các mỏ quặng, sulfur cháy cho ngọn lửa màu xanh…

    –  Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

    + GV đánh giá thông qua quan sát vấn đáp.

    + HS có thể sẽ không trả lời, giải thích được hết. Vì là HĐ tạo tình huông nên GV không chốt kiến thức, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức.

    2. Hoạt động 2: Hình Thành kiến thức

    Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí, cấu hình electron nguyên tử, tính chất vật lí (Thời gian: 15 phút) Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo, tính chất vât lí của sulfur đơn chất.Năng lực tự chủ, tự hoc: tìm hiểu SGK, kết hợp cac kiến thức đã biết để hoàn thành phần kiến thức trên và xac đinh được vi trí của sulfur trong BTH.Năng lực giao tiếp và hợp tác.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tìm tòi, chủ động thực hiên nhiêm vụ trong cac hoạt động hoc tâp.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, kĩ thuật mảnh ghép. –   Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập + GV chia lớp thành 4 nhóm để thực hiên nhiêm vụ. + GV yêu cầu nhóm trưởng chia nhóm mình thành 3 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm nhỏ phân tích sâu 1 vấn đề mà GV yêu cầu trong phiếu hoc tâp. PHIẾU HỌC TẬPI – Vị trí, cấu hình electron nguyên tử:Cấu hình electron: …………………….- Vi trí: ………………………..Lơp ngoài cùng …………………– Tính chất vật lí:– ………………………….- Có ……….. dạng thù hình: ………………………..– Tính chất hoa học: S có sô oxi hóa: ………………..→ sulfur …………………………………….
    Nhóm chuyên gia về: Vi trí, cấu hình electron.Tính chất vât lí.Các số oxi hóa có thể có của sulfur? Dự đoan tính chất hóa học có thể có của sulfur? (Thời gian: 2 phút) + Sau khi cac nhóm ở vòng 1 hoàn tất công viêc nhóm chuyên gia thì hình thành nhóm mơi từ 3 nhóm trên (nhóm mảnh ghép). Cùng nhau chia sẻ những điều mình đã biết và hoc vơi những điều mình chưa biết. (Thời gian: 3 phút) –   Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + “Nhóm chuyên gia”: Học sinh làm viêc theo nhóm nho, thảo luân trong vòng 2 phút. + “Nhóm mảnh ghép”: chuyên gia cac nhóm nêu những kiến thức đã nắm được, trao đổi, thảo luận trong nhóm, hoàn thành phiếu học tập, trong thời gian 3 phút. + Giáo viên quan sát sự làm viêc của cac nhóm, sẵn sàng giúp đỡ các nhóm khi cần thiết, dự đoán  trước các khó khăn của học sinh trong hoạt động này: có thể học sinh gặp khó khăn; thì giáo viên cũng có thể đưa ra gợi ý, giúp học sinh các nhóm hoàn thành nhiêm vụ của mình. –   Bước 3: Báo cáo kết quả, thảo luận + HS cử đại diên nhóm trình bày một nội dung. + Các nhóm khac bổ sung ý kiến. + HS nhận xét lẫn nhau. + HS đặt câu hỏi. + GV hướng dẫn hoc sinh tự học: hai dạng thù hình của lưu huỳnh. –   Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá thông qua quan sát: bài làm trên phiếu hoc tâp, thảo luân, trình bày. + GV đánh giá thông qua vấn đáp và chốt nội dung bài học. + Công cụ đánh giá: bảng kiểm của giáo viên.  
          HS hoàn thành phiếu hoc tâp về phần cấu hình electron, vi trí trong bảng tuần hoàn, tính chất vât lí của sulfur. PHIẾU HỌC TẬPI – Vị trí, cấu hình electron nguyên tử:Cấu hình electron: 16S: 1s22s22p63s23p4 hay [Ne]3s23p4Ô sô 16, nhóm VIA, chu kì 3.Lơp ngoài cùng có 6 e.II – Tính chất vật lí:Chất rắn, màu vàng.Có 2 dạng thù hình: S đơn tà và S tà phương.III – Tính chất hoa học: S có sô oxi hóa: -2, 0, +4, +6→ sulfur vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
    Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất h học của sunfur (Thời gian: 15 phút) Mục tiêu: Trình bày được tính chất hoá học của sulfur.Thực hiên được thí nghiệm chứng minh lưu huynh đơn chất vừa có tính oxi hoá (tác dụng với kim loại), vừa có tính khử (tac dụng vơi oxygen).Mô tả các hiên tượng thí nghiêm và giải thích được tính chất hoa hoc của sulfur. +) Phẩm chất: Trung thực: trong qua trình làm thí nghiêm (Viết và trình bày đúng vơi kết quả thực nghiêm).Nhân ai: Có trach nhiêm vơi môi trương sông trong viêc thực hiên thí nghiêm lượng nho tiết kiêm  hoa chất. Năng lực: Năng lực hoá học: Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới goc độ hoá hoc Thực hiên được (hoăc quan sat video và mô tả lại cach tiến hành và nêu hiên tượng) thí nghiêm của sulfur với oxygen, iron. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác (trong hoạt động nhóm)Năng lực tự chủ và tự hoc: Hoc sinh tự học: Ứng dụng của sulfur, Trạng thái tự nhiên và sản xuất sulfur. Luôn chủ động, tích cực thực hiên nhiêm vụ được giao và hỗ trợ bạn hoc trong hoạt động nhóm. Năng lực giải quyết vấn đề và sang tạo: Xử lí mecury bị rơi vãi khi nhiêt kế bi vỡ.  
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Tổ thức thực hiện: + Phương pháp: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. + Kĩ thuât dạy học: kĩ thuât khăn trải bàn, mỗi hoc sinh làm một phiếu học tâp, sau đó hoạt động nhóm ghi lại sản phẩm chung vào bảng nhóm; thực hành thí nghiêm. – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập + GV chia lớp thành 4 nhóm để thực hiên nhiêm vụ. + Hoạt động ca nhân ghi vào phiếu hoc tâp của mình; sau đó hoạt động nhóm, ghi vào bảng của nhóm. + Phiếu hoc tâp: Viết 4 phương trình hóa học chứng minh tính chất hóa học của sulfur xac đinh vai trò của S trong các phản ứng đó? Ghi tên sản phẩm? PHIẾU HỌC TẬPTác dụng với kim loại và hydrogen.Viết ptpư của:S + H2 →  …………………                   ; S + kim loại (Hg, Fe)→ ………………Cần phải làm gì nếu nhiêt kế mecury bi vỡ?⇨ S thể hiên ………………………Tác dụng với phi kim:.Viết ptpư của: S + O2 → ………………….Viết ptpư của: S + F2 → …………………⇨ S thể hiên ……………………                         
    + Đề xuất phương án thu hồi mecury bị rơi vãi khi vỡ nhiết kế. – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Học sinh hoạt động ca nhân hoàn thành phiếu hoc tâp. Thời gian: 3 phút + Sau đó hoạt động nhóm, cùng nhau chia sẻ những điều mình đã biết và học với những điều mình chưa biết. Thời gian: 4 phút + Giáo vên quan sát sự làm viêc của các nhóm, sẵn sàng giúp đỡ các nhóm khi cần thiết, dự đoán trước các khó khăn của học sinh trong hoạt động này: Học sinh có thể chưa viết được phương trình tác dụng F2, giáo viên cung có thể đưa ra gợi ý, giúp hoc sinh cac nhóm hoàn thành nhiêm vụ của mình. + HS làm thí nghiệm: S tác dụng với Fe, và S tác dụng vơi O2. + Xử lí tình huống thực tế: Thu hồi mecury rơi vãi do nhiêt kế bi vỡ. – Bước 3: Báo cáo kết quả, thảo luận + Nhóm nhanh nhất treo sản phẩm. + Các nhóm còn lại đổi chéo sản phẩm. + Các nhóm nhân xét sản phẩm của nhóm được treo, chấm sản phẩm của nhóm bạn. + HS đăt câu hoi. + GV nhắc lại, lưu ý thêm về: . Nhắc lại tính chất hóa hoc của sulfur. . Thu hồi mecury bằng sulfur. . Hướng  dẫn học sinh tự hoc: Ứng dụng của sulfur, Trạng thái tự nhiên và sản xuất sulfur     – Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + Đánh giá thông qua quan sat: bài làm trên phiếu hoc tâp, thảo luân, trình bày. + Đánh giá thông qua vấn đap. + Giaó viên chốt nội dung kiến thức. + Công cụ đánh giá: bảng kiểm của giao viên đanh gia khả năng báo cáo, thuyết trình (cùng mẫu với nội dung 1); Bảng kiểm của giao viên đanh gia khả năng thực hành thí nghiêm.  
    PHIẾU HỌC TẬP 1. Tác dụng với kim loại và hydrogen S + H2 → H2S S + Hg → HgS S + Fe → FeS → S thể hiện tính oxi hoá. 0 → -2 Nếu nhiệt kế mecury bị vỡ, dùng bột S rắc vào khu vực nhiệt kế bị vỡ, S kết hợp với Hg tạo kết tủa dễ gom sạch Hg. 2. Tác dụng với phi kim S + O2 → SO2 S + 3F2 → SF6 → S thể hiện tính khử  0 → +4, +6    

    3. Hoạt động 3: Luyện tập và củng cố

    Hoạt động 3: Luyện tập và củng cố Mục tiêu: Củng cô khắc sâu kiến thức đã học về sulfur. Trình bày được sự hình thành sulfur dioxide do tác động của con người, tự nhiên, tác hại của sulfur dioxide và một sô biên phap làm giảm thiểu lượng sulfur dioxide thải vào không khí.Tiếp tục phát triển cac năng lực: tự hoc, sử dụng ngôn ngữ hóa hoc, phat hiên và giải quyết vấn đề thông qua môn hoc.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tìm tòi và sang tạo trong hoc tâp; chủ động thực hiên nhiêm vụ trong cac hoạt động học tâp.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Tổ chức thực hiện: –  Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập +GV phổ biến luât chơi: Có 5 chùm bóng bay tương ứng với 5 câu hỏi và số điểm tương ứng ở mỗi  câu khác nhau, đại diện nhóm chọn 1 chùm bóng bay thì câu hỏi sẽ xuất hiên. Nếu thành viên trong nhóm trả lời đúng thì nhóm sẽ được bắn cung vào chùm bóng bay đã chọn và nhân sô điểm tương ứng. + Hoc sinh tham gia trò chơi. –  Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Học sinh hoạt động cá nhân, suy nghĩ. + Sau đó hoạt động nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm. –  Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Học sinh giơ bảng nhóm. + GV hỏi thêm 1 sô câu hỏi cho bất kì thành viên nào của nhóm. + Học sinh khác bổ sung. –  Bước 4: Đánh giá + GV đánh giá thông qua quan sát: thảo luân, trình bày. + GV đánh giá thông qua vấn đáp. + Giáo viên chốt nội dung kiến thức. + Công cụ đánh giá: câu hỏi, bài tâp.    Câu 1: Các mức oxi hóa có thể có của sulfur là A. -2, 0, +2, +4, +6.                B. -2, 0, +4, +6. C. -2, 0, +4, +6.                         D. -2, 0, +6. Câu 2: Điều nhân xét nào sau đây không đúng về sulfur? A. Có 2 dạng thù hình.            B. Vừa có tính oxi hóa và tính khử. C. Điều kiện thường ở thể rắn.           D. Chỉ có tính oxi hóa. Câu 3: Cấu hình electron nguyên tử của sulfur ở trạng thai cơ bản là A. 1s22s22p63s23p4.              B. 1s22s22p4. C. 1s22s22p63s23p33d1.                     D. 1s22s22p63s23p6. Câu 4: Hơi mecury rất độc, bởi vây khi làm vỡ nhiêt kế mecury thì chất bột được dùng để rắc lên mecury rồi gom lại là A.muối ăn.      B. cate.               C. vôi sống.  D. mecury. Câu 5: Đun nóng một hỗn hợp gồm 0,650 gam bột zinc và 0,224 gam sulfur trong ông nghiêm đây kín không có không khí. Sau phản ứng ngươi ta thu được m gam muôi. Giá trị của m là A.0,679.          B. 0,970.          C. 0,195.         D. 0,874.  

    4. Hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng (thực hiện ngoài lớp học, thời gian: 1 phút hướng dẫn)

    Hoạt động 4: vận dụng, tìm tòi mở rộng (thực hiện ngoài lớp học, thời gian: 1 phút hướng dẫn) Mục tiêu: Hoạt động tìm tòi, mở rộng nhằm mục đích giúp hoc sinh vân dụng kiến thức, ki năng đã hoc trong bài sunfur để giải quyết cac câu hoi, bài tâp gắn vơi thực tiễn và mở rộng kiến thức của hoc sinh.Trình bày được sự hình thành sulfur dioxide do tác động của con người, tự nhiên, tác hại của sulfur dioxide và một sô biện pháp làm giảm thiểu lượng sulfur dioxide thải vào không khí.Biết thêm về ứng dụng của sulfur trong y học.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Tổ thức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập -Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp báo cáo để trao đổi, chia sẻ và đánh giá vào các thời điểm phù hợp trong kế hoạch giao dục môn hoc của giáo viên. GV đưa ra câu hỏi. Câu 1: Hàm lượng cho phép của Sulfur trong xăng và dầu diezel là bao nhiêu? Câu 2: Vì sao sử dụng nhiên liêu hóa thạch có hàm lượng sulfur càng cao càng gây ô nhiễm môi trường không khí? Đề xuất cách để giảm thiểu ô nhiễm không khí do nhiên liêu hóa thạch có chứa sulfur gây ra. Câu 3: Tìm hiểu về tác dụng của sulfur trong y học có thể dùng để chữa một số bệnh và có thể làm vết thương nhanh lành. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Học sinh tìm hiểu các tài liêu để trả lời ba câu hỏi của giao viên, ghi lại trích dẫn nguồn tài liêu tham khảo (sách, báo, tập chí, đia chỉ web, . . .) Học sinh trình bày thành bảng báo cáo Bước 3: báo cáo thảo luận Học sinh trình bày báo cáo trên padlet của mình và nộp đính vào padlet của giao viên. Các học sinh tham gia đoc và phản hồi, bỏ phiếu, thảo luận các báo cáo trên padlet. Bước 4: đánh giá Các nhóm nhân xét, cho điểm bài báo cáo của nhóm bạn. Giáo viên chỉnh sửa, nhận xét và chốt kiến thức. Công cụ đánh giá: bảng đánh giá theo tiêu chí. Bản báo cáo của học sinh để trả lời ba câu hỏi của giáo viên. Câu 1: Hàm lượng cho phép của Sulfur trong xăng và dầu diezel là bao nhiêu?  Dải đo của phương pháp này là khoảng giữa giá trị giới hạn định lượng tổng (PLOQ) (được tính theo quy trình phù hợp với ASTM D 6259) hàm lượng lưu huỳnh tổng từ 3 mg/kg và đến mức cao nhất trong chương trình thử nghiệm chéo là 4,6 % khối lượng.   Câu 2: Vì sao sử dụng nhiên liêu hóa thạch có hàm lượng sulfur càng cao càng gây ô nhiễm môi trường không khí? Đề xuất cách để giảm thiểu ô nhiễm không khí do nhiên liêu hóa thạch có chứa sulfur gây ra.   Việc sử dụng than đá và các nguồn năng lượng hóa thạch như dầu mỏ, khí đốt sẽ tạo ra một lượng lớn khí nhà kính, mang lại nhiều hệ quả xấu cho môi trường. Cụ thế như, quá trinh đốt nhiên liệu hóa thạch sẽ tạo ra một lượng lớn khí CO2 và các chất gây ô nhiễm như NO2, SO2, bụi mịn, các kim loại nặng,…   Vào mỗi năm, có đến khoảng 21,3 tỉ tấn CO2 được tạo ra từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch, trong đó có đến 10,65 tỉ tấn (chiếm 50%) khí thải sẽ thải ra không khí gây ra tình trạng nóng lên toàn cầu, ảnh hưởng rất lớn đến khí hậu và môi trường xung quanh. Các chất như NO2 và SO2 là nguyên nhân chính gây nên mưa axit gây nên phá hoại mùa màng và các công trình đang xây dựng. Trong tất cả các nguồn nguyên liệu hóa thạch thì than đá là nguồn thải ra lượng CO2 lớn nhất, nó lớn gấp đôi so với khí tự nhiên và nhiều hơn lên đến 30% so với xăng.  Hầu hết các ngành công nghiệp đầu được sử dụng nguồn nguyên liệu chính là năng lượng than đá nên chúng đang ngày càng bị cạn kiệt do đây là nguồn năng lượng không tái tạo, tốc độ hình thành phải mất đến hàng triệu năm. Chính về thế, con người đã tìm ra giải pháp tốt nhất để tìm được nguồn năng lượng thay thế là nguồn năng lượng tái tạo: Năng lượng hạt nhân, thủy điện, điện năng lượng mặt trời, điện gió, điện sinh khối, địa nhiệt, điện thủy triều,… Câu 3: Tìm hiểu về tác dụng của sulfur trong y học có thể dùng để chữa một số bệnh và có thể làm vết thương nhanh lành. Thuốc Sulfar 8g chứa hoạt chất Sulfanilamide 2.4g bào chế dưới dạng thuốc bột dùng ngoài. Hoạt chất Sulfanilamide thuộc nhóm chất kháng khuẩn Sulfinamid cấu trúc tương tự Acid Para – Aminobenzoic (PABA). Sulfanilamide tác dụng theo cơ chế ức chế cạnh tranh với các phản ứng liên quan đến PABA, gây cản trở quá trình tổng hợp Acid nucleic ở vi khuẩn nhạy cảm. PABA là chất cần thiết để tạo ra axit folic của quá trình phát triển và nhân lên của vi khuẩn, hoạt động như một coenzym xúc tác phản ứng tổng hợp Pyrimidin và Purin. Phổ tác dụng của thuốc bao gồm vi khuẩn Gram dương, gram âm và một số vi khuẩn khác. Thuốc Sulfar được chỉ định trong hỗ trợ điều trị nhiễm trùng vết thương, mụn lở và vết bỏng ngoài da…  

    IV. PH LỤC:

    1. Phiếu học tập:

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

    *Vòng 1: Vòng chuyên gia – Thời gian 2 phút (1 BÀN – 1 NHÓM NHỎ)

    – Bàn 1: Thực hiện nhiêm vụ 1 “Tìm hiểu vi trí, cấu hình electron của nguyên tử sulfur

    – Bàn 2: Thực hiện nhiêm vụ 2 “Tìm hiểu tính chất vât lí của sulfur (bo qua phần ảnh hưởng của nhiêt độ)”

    – Bàn 3: Thực hiện nhiêm vụ 3 “Cac sô oxi hóa có thể có của sulfur? Dự đoan tính chất hóa hoc có  thể có của sulfur”

    *Vòng 2: Vòng mảnh ghép – Thời gian 3 phút ( 3 BÀN 1 NHÓM)

    Trao đổi, thảo luân hoàn thành cả 3 nhiêm vụ, hoàn thành nội dung ghi vào bảng nhóm.

    Nhóm nhanh nhất treo kết quả trên bảng, các nhóm còn lại chấm chéo.

    1. Bảng kiểm đánh giá khả năng báo cáo, thuyết trình của HS (phần tìm hiểu vị trí, cấu hình electron nguyên tử, tính chất vật lí, tính chất hoa học)
    Tiêu chíXác nhận
    CóKhông
    1. Chuẩn bi nội dung thuyết trình đầy đủ theo hương dẫn của giao viên.  
    2. Diễn đạt trôi chảy, lưu loat.  
    3. Giong nói dễ nghe, ngắt – nghỉ câu hợp lí.  
    4. Âm lượng vừa phải.  
    5. Thái độ tự tin.  
    6. Tương tác với người nghe trong khi thuyết trình.  
    7. Sử dụng các công cụ hỗ trợ để minh hoa.  
    8. Giải đáp thắc mắc, phản biên ý kiến của ngươi nghe.  
    1. Bảng kiểm đánh giá khả năng thực hành thí nghiệm (dùng cho GV đánh giá HS)
      STT  Yêu cầu cần thực hiện đượcXác nhận
    CóKhông
    1Nắm được các hóa chất cần dùng trong qua trình thí nghiêm hay không?  
    2Chọn được dụng cụ theo yêu cầu để làm thí nghiêm không?  
    3Các thao tác thí nghiệm thí nghiêm: lấy hóa chất, đun nóng, quan sat hiên tượng, thu sản phẩm có chính xac không?  
    4Thái độ làm viêc nhóm có nghiêm túc không?  
    5Hiên tượng thí nghiêm có quan sat rõ không?  
    6Xử lí hóa chất và dụng cụ sau khi thí nghiêm có an toàn không?  
    7Báo cáo kết quả thí nghiệm có chính xác và trung thực không?  
    1. B câu hỏi, bài tập của trò chơi “Em tập bắn cung” Câu 1: Các mức oxi hóa có thể có của sulfur là

    A. -2, 0, +2, +4, +6.                   B. -2, 0, +4, +6.

    C. -2, 0, +4, +6.                          D. -2, 0, +6.

    Câu 2: Điều nhân xét nào sau đây không đúng về sulfur?

    A. Có 2 dạng thù hình.                                   B. Vừa có tính oxi hóa và tính khử.

    C. Điều kiện thường ở thể rắn.                       D. Chỉ có tính oxi hóa.

    Câu 3: Cấu hình electron nguyên tử của sulfur ở trạng thai cơ bản là A. 1s22s22p63s23p4.                                    B. 1s22s22p4.

    C. 1s22s22p63s23p33d1.                                  D. 1s22s22p63s23p6.

    Câu 4: Hơi mecury rất độc, bởi vây khi làm vỡ nhiêt kế mecury thì chất bột được dùng để rắc lên mecury rồi gom lại là

    A.muối ăn.           B. cate.            C. vôi sống.                 D. mecury.

    Câu 5: Đun nóng một hỗn hợp gồm 0,650 gam bột zinc và 0,224 gam sulfur trong ông nghiêm đây kín không có không khí. Sau phản ứng ngươi ta thu được m gam muôi. Gia tri của m là

    A.0,679.          B. 0,970.          C. 0,195.         D. 0,874.

    1.5.   Phiếu đánh giá theo tiêu chí (hoạt đông 4 tìm tòi mơ rông).

      STT  TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁMỨC ĐÁNH GIÁĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC
    Mức 3 (tốt)Mức 2 (trung bình)Mức 1 (kém)
    1    Thiết kế padlet8 – 10 đ Cach thức trình bày trực quan, ngắn gon, rõ ràng, hình thức đẹp, màu sắc dễ đoc, ấn tượng.5 – 7 đ Trình bày trực quan, hình thức bình thương, màu sắc dễ đoc.1 – 4 đ Trình bày trực quan, hình thức sắp xếp còn lộn xộn, màu sắc khó đoc. 
    2  Trình bày nội dung8 – 10 đ Trình bày chính xac được trên 2/3 cac yêu cầu.5 – 7 đ Trình bày chính xac 1/3- 2/3 nội dung yêu cầu.1 – 4 đ Trình bày chính xac dươi 1/3 nội dung yêu cầu. 
    3    Hình ảnh minh họa8 – 10 đ Mỗi nội dung trả lơi đều có ít nhất một hình ảnh minh hoa phù hợp.5 – 7 đ Có từ 1/3 đến 2/3 nội dung trả lơi có hình ảnh minh hoa phù hợp.1 – 4 đ Có dươi 1/3 nội dung trả lơi có hình ảnh minh hoa phù hợp. 
    4  Trích dẫn nguồn tài liệu tham khảo.8 – 10 đ Mỗi nội dung trả lơi đều có trích dẫn ít nhất một nguồn tài liêu tham khảo.5 – 7 đ Có từ 1/3 đến 2/3 nội dung trả lơi có trích dẫn nguồn tài liêu tham khảo.1 – 4 đ Có dươi 1/3 nội dung trả lơi có trích dẫn  nguồn tài liêu tham khảo. 

    Tổng điểm các tiêu chí: . . . . .

    Điểm kì vọng: 40

    Điểm quy đổi ra thang 10: Tổng điểm các tiêu chí x 10/40

    Tiết 2: SULFUR DIOXIDE

    Hoạt động 1: Khởi động để tìm hiểu sơ lược về SO2 (5 phút)

    a) Mục tiêu

    – Xác định được vấn đề cần tìm hiểu trong tiết học.

    – Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của HS.

    – HS biết cách gọi tên các hợp chất có chứa sulfur theo danh pháp IUPAC.

    – HS biết SO2 là một chất khí có thể làm quì tím ẩm hóa đỏ.

    b) Nội dung

    – HS chơi giải đáp ô chữ.

    – HS trả lời câu hỏi của GV về việc dự đoán tính chất hóa học của SO2.

    – HS xem video thí nghiệm điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, tìm hiểu SO2 là một chất khí độc, làm quỳ tím ẩm hoá đỏ và tẩy màu giấy quỳ.

    c) Sản phẩm

    – Số oxi hóa của S trong SO2 là +4 là số oxi hóa trung gian nên SO2 vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa.

    d) Cách tiến hành

    – GV sửa chung bài tập đã giao về nhà cho HS.

    – Các nhóm dựa vào đó để chấm chéo sản phẩm: 1 → 2→ 3 → 4 →1

    – Nêu qui tắc trò chơi “Giải ô chữ” và hướng dẫn HS các nhóm tham gia.

    – Đặt câu hỏi: Dựa vào số oxi hóa của S trong SO2. hãy dự đoán tính chất hóa học (tính oxi hoá, tính khử của SO2.

    – GV chiếu video thí nghiệm điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm

    – GV vấn đáp với HS để các em biết được SO2 là một chất khí độc, có thể làm quì tím ẩm hóa đỏ và tẩy màu quỳ tím.

    Hoạt động 2: Nghiên cứu thí nghiệm giữa SO2 với dung dịch nước brom và với dung dịch H2S (25 phút)

    Thí nghiệm giữa SO2 với dung dịch nước brom và với dung dịch H2S (25 phút)   Mục tiêu – HS nêu được hiện tượng thí nghiệm khi cho SO2 tác dụng với dung dịch nước brom ( thí nghiệm 1) và với dung dịch H2S ( thí nghiệm 2), viết PTHH, giải thích hiện tượng sau khi xem 2 video thí nghiệm.    – HS biết được vai trò của SO2 trong các thí nghiệm trên.  
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
     Cách tiến hành – Sử dụng phương pháp góc, mỗi góc có máy tính (hoặc điện thoại) để HS xem video thí nghiệm có sẵn hoặc theo link. + Góc 1: Thí nghiệm 1 – SO2  tác dụng với dung dịch nước brom. https://www.youtube.com/watch?v=W5Mtv8373h0 + Góc 2: Thí nghiệm 2 – SO2  tác dụng với dung dịch H2S. https://www.youtube.com/watch?v=HBoQVG8wNkI Nhóm 1 và nhóm 2 bắt đầu từ góc số 1, quan sát hiện tượng: Thí nghiệm 1 – SO2  tác dụng với dung dịch nước brom và hoàn thành câu hỏi số 1 trong phiếu học tập số 1. – Nhóm 3 và nhóm 4 bắt đầu từ góc số 2, quan sát hiện tượng: Thí nghiệm 2 – SO2  tác dụng tác dụng với dung dịch H2S và hoàn thành câu hỏi số 2 trong phiếu học tập số 1 – Mỗi nhóm có thời gian 4 phút để hoàn thành nhiệm vụ. – Sau đó các nhóm hoán đổi vị trí góc: nhóm 1,2 chuyển sang góc 2, nhóm 3,4 chuyển về góc 1 để tiếp tục hoàn thành các câu còn lại trong phiếu học tập số 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Nêu hiện tượng: khi cho khí SO2 vào ống nghiệm đựng nước brom. …………………………………………………… …………………………………………………… Viết PTHH: ………………………………………………… Rút ra vai trò của SO2 trong phản ứng trên (giải thích?): ……………………………………………………… 2. Nêu hiện tượng: khi cho khí SO2 vào ống nghiệm đựng dung dịch H2S …………………………………………………… ……………………………………………………. Viết PTHH: ……………………………………………………. Rút ra vai trò của SO2 trong phản ứng trên (giải thích?): ………………………………………… …………………………………… – Sau đó, tất cả các nhóm treo sản phẩm lên bảng rồi bốc thăm, chọn ra hai nhóm trình bày ( mối nhóm nêu 1 hiện tượng) trong thời gian 130. Hai nhóm còn lại phản biện thời gian 2. – GV chỉnh sửa, tổng hợp để đưa ra đáp án cuối cùng. – HS tự đánh giá sản phẩm của nhóm. – Quan sát, đánh giá qua sản phẩm học tập của cả nhóm – Công cụ: Phiếu học tập, biểu điểm. BIỂU ĐIỂM ĐỂ GIÁ SẢN PHẨM HỌC TẬP THEO TIÊU CHÍ Nội dung Điểm   Hiện tượng 2 Viết phương trình 3 Nêu đúng vai trò của SO2 trong phản ứng 3 Giải thích 2 Thí nghiệm 1 – SO2  tác dụng với dung dịch nước brom. – Hiện tượng: nước brom bị nhạt màu (mất màu) – Viết PTHH: +4                                 +6 SO2 + H2O + Br→ H2SO4 + 2HBr – Trong phản ứng trên SO2 đóng vai trò là chất khử (số oxi hóa S tăng từ +4 → +6). Thí nghiệm 2 – SO2 tác dụng với dung dịch H2S. – Hiện tượng: xuất hiện kết tủa vàng nhạt (là S) –  PTHH: +4                         0 SO2 + 2H2S  →  3S + 2 H2O Trong phản ứng trên SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa (số oxi hóa S giảm từ +4 → 0).  

    Hoạt động 3: Ứng dụng – Tác hại của SO2 (10 phút)

    Ứng dụng – Tác hại của SO2 (10 phút) Mục tiêu – HS trình bày được một số ứng dụng cũng như tác hại của SO2. – Nêu được một số biện pháp làm giảm thiểu lượng SO2 thải vào không khí.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Cách tiến hành – Sử dụng kĩ thuật tia chớp: HS quan sát các hình ảnh về ứng dụng của SO2 (mỗi hình ảnh trình chiếu trong 15s) học sinh ghi nhận lại. – Sau đó, HS tiếp tục được xem hình ảnh về tác hại của SO2 trong 30s và ghi nhận lại. – HS xem video: Nguyên nhân và tác hại mưa acid https://litteritcostsyou.org/mua-axit/      . – HS nêu ý kiến cá nhân cho câu hỏi: + Một số giải pháp để giảm thiểu lượng khí thải SO2 trong công nghiệp và đời sống?
    + Đề xuất giải pháp hạn chế lượng khí SO2 thoát ra khi thực hiện thí nghiệm điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm ( dùng hoá chất nào) – Mỗi ý kiến được nêu ra đều đáng tuyên dương và cộng điểm. – GV đánh giá thông đánh giá sản phẩm học sinh. – HS đánh giá đồng đẳng bằng phiếu đánh giá theo tiêu chí PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ   Têu chí 10 điểm 5 điểm 2 điểm Giải pháp nhằm hạn chế SO2 thoát ra khi điều chế – Dùng bông tẩm các dung dịch có tính kiềm như Ca(OH)2, NaOH, KOH, … Dùng bông tẩm dung dịch……….( chỉ nêu được 1 dung dịch kiềm duy nhất mà không nói lí do) Đậy kĩ nút Giải pháp nhằm hạn chế SO2 trong công nghiệp Hợp lí, có tính thuyết phục cao Chưa có tính thuyết phục     Chưa hợp lí Có tính khả thi Phù hợp điều kiện thực tế   Tốn nhiều tiền, nhiều nhân lực   Mang tính giả tưởng   Cách trình bày Giọng nói rõ, dễ nghe, cách nói hấp dẫn   Giọng nói nghe được nhưng diễn đạt khó hiểu Giọng nhỏ, diễn giải khó hiểu
      – Giải thích được sự hình thành SO2 do tác động của con người, tự nhiên. – Nêu biện pháp giúp giảm thiểu lượng SO2 trong sản phẩm khí thải. – Ứng dụng của SO2 khả năng tẩy màu, diệt nấm mốc, sản xuất sufuric acid. – Tác hại của SO2 gây tức thở, viêm đường hô hấp, là nguyên nhân gây nên mưa acid, tác nhân ăn mòn các công trình, các thiết bị kim loại.  

    Hoạt động 4: Luyện tập – Mở rộng ( 5 phút)

    a) Mục tiêu

    – Hệ thống hóa kiến thức về SO2 thông qua một số câu hỏi Quizizz.

    – Giúp HS ghi nhớ một số kiến thức trọng tâm đã học.

    b) Nội dung

    – Học sinh trả lời các câu hỏi trên Quizizz.

    c) Sản phẩm

    Câu 1: Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S thấy

    A. dung dịch có màu vàng.                 B. có vẩn đục màu vàng.

    C. dung dịch bị mất màu.                    D. có kết tủa màu đen.

    Câu 2: Nhận xét nào sau đây là sai về tính chất của SO2?

    A. SO2 làm mất màu cánh hoa hồng.             

    B. SO2 làm dung dịch phenolphtalein chuyển thành màu hồng.

    C. SO2 làm quỳ tím ướt chuyển sang màu đỏ.                      

    D. SO2 làm mất màu dung dịch nước brom.

    Câu 3: Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + H2O ® HCl + H2SO4

    Trong phản ứng này, vai trò của SO2

    A. chất oxi hóa.                                   B. vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.

    C. chất  khử.                                        D. vừa là chất khử vừa là chất tạo môi trường.

    Câu 4: Để nhận biết SO2 và CO2 người ta có thể dùng chất thử nào sau đây?

    A. Dung dịch NaOH.                          B. Dung dịch phenolphtalein.

    C. Dung dịch nước Br2.                      D. Dung dịch Ca(OH)2.

    Câu 5: Cho 2 phản ứng:  SO2 + 2H2S →3S + 2H2O   

    Trong phản ứng này, vai trò của SO2

    A. chất oxi hóa.                       B. vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.

    C. chất khử.                             D. vừa là chất khử vừa là chất tạo môi trường.

    d) Cách tiến hành

    – HS cả lớp làm 5 câu hỏi trong phần mềm Quizizz:

    https://quizizz.com/join?gc=13604509 trong 3 phút.

    – GV tổng kết

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 6 một số hợp chất của nitrogen với oxygen KNTT

    Giáo án hóa 11 bài 6 một số hợp chất của nitrogen với oxygen KNTT

    Chương 2: NITROGEN- SULFUR

    BÀI 6 : MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA NITROGEN VỚI OXYGEN

    Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học. Lớp: 11.

    Thời gian thực hiện: 02 tiết.

    I. MỤC TIÊU

    1. Kiến thức:

    – Phân tích được nguồn gốc của các oxide của nitrogen trong không khí và nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa acid.

    – Nêu được cấu tạo của phân tử HNO3, tính acid, tính oxi hóa mạnh trong một số ứng dụng thực tiễn quan trọng của nitric acid.

    – Giải thích được nguyên nhân, hệ quả của hiện tượng phú dưỡng ( eutrophication).

    2. Năng lực:

    * Năng lực chung:

    – Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, tranh ảnh về ảnh hưởng của mưa acid đến môi trường.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu phân tích nguồn gốc các oxide của nitrogen trong không khí và nguyên nhân gây hiện tượng mưa acid.

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dựa vào nguyên nhân, hệ quả của hiện tượng phú dưỡng để vận dụng vào nơi em sinh sống giải thích nguyên nhân hệ quả của hiện tượng phú dưỡng kèm theo hình ảnh minh họa.

    * Năng lực hóa học:

    a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

    -HS phân tích được: Nguồn gốc các oxide trong không khí. HS nêu được nguyên nhân của mưa acid.

    -HS nêu được cấu tạo của HNO3, tính acid, tính oxi hóa mạnh trong một số ứng dụng thực tiễn quan trọng của nitric acid.

    -HS giải thích được nguyên nhân và hệ quả của hiện tượng phú dưỡng.

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát hình ảnh ảnh hưởng của mưa acid đến môi trường, hiện tượng phú dưỡng.

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được nguyên nhân hệ quả của hiện tượng phú dưỡng cụ thể có ở địa phương nơi mà em sinh sống.

    3. Phẩm chất:

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi đọc thông tin trong SGK kết hợp truy cập mạng tìm hình ảnh.

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    – Hình ảnh về ảnh hưởng của mưa acid đến môi trường.

    -Chuẩn bị giáo án và các câu trả lời cho PHT

    – Bảng phụ nhóm bài thuyết trình, bút dạ.

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

    1. Hoạt động 1: Mở đầu

    a) Mục tiêu: Gây hứng thú, kích thích sự tò mò để hướng học sinh vào bài mới.

    b) Nội dung: Chơi Trò chơi mảnh ghép xem đội nào nhanh hơn và trả lời đúng?

    c) Sản phẩm: Câu trả lời các nhóm

     1. Cháy rừng.                         

     2. Ô nhiễm không khí.

     3. Mưa.

     4. Môi trường acid

    Từ khóa: MƯA ACID

    d) Tổ chức thực hiện: GV chia 4 nhóm, tổ chức cho các nhóm trả lời theo hình thức giơ tay nhanh, thảo luận trả lời. Các nhóm khác nhận xét, sau đó GV chiếu đáp án, cho điểm số. Lần lượt 4 nhóm, sau đó tổng kết điểm cho các nhóm, ghi điểm vào bảng điểm tổng kết.

    GV giới thiệu trò chơi “mảnh ghép” đưa ra 4 câu hỏi ứng với 4 mảnh ghép tạo nên từ khóa mưa acid. trả lời bằng các cụm từ trả lời trong thời gian 30 giây-1 phút, đúng cả 4 câu ghi được 10 điểm. Các nhóm khác theo dõi nhận xét, mỗi nhận xét đúng lấy được 2 điểm từ đội bạn ghi sang điểm cho đội mình.

    GV tổng kết điểm cho các đội chơi, GV đặt câu hỏi: Vậy mưa acid là gì? Hợp chất của nitrogen với oxygen có vai trò gì trong hiện tượng đó?

    1.Đây là một trong những hệ quả của hiện tượng nóng lên toàn cầu2.Đây là hiện tượng gì?
    3.Đây là một hiện tượng xảy ra do sự ngưng tụ của hơi nước trên bầu trời, trong điều kiện thích hợp, tạo thành giọt nước và rơi xuống mặt đất?4. Môi trường pH<7 được gọi là môi trường gì?

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 

    Hoạt động 2.1: Tìm hiểu các oxide của nitrogen Mục tiêu: – Phân tích được nguồn gốc của các oxide của nitrogen trong không khí và nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa acid.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: Hoàn thành phiếu học tập số 1 Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi trong PHT1 ra giấy A0. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. HS nhóm khác nhận xét bổ sung. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức.CÁC OXIDE CỦA NITROGEN.Công thức tên gọi -Các oxide của nitrogen được kí hiệu NOx Oxide N2O NO NO2 N2O Tên gọi Dinitrogen oxide Nitrogen oxide Nitrogen dioxide Dinitrogen tetroxide Nguồn gốc phát sinh NOx trong không khíNguồn gốc tự nhiên : Núi lửa phun trào, cháy rừng, mưa dông kèm sấm sét, sự phân hủy các hợp chất hữu cơ. •Nguồn gốc nhân tạo : hoạt động giao thông vận tải, sản xuất nông ngiệp, công nghiệp, nhà máy nhiệt điện và trong đời sống. →Nguyên nhân hình thành NOx trong không khí Loại Oxide NOx NOx Nhiệt(1) (thermal -NOx) NOx nhiên liệu(2) (fuel-NOx ) NOx tức thời(3) (prompt-NOx ) Nguyên nhân tạo thành Nhiệt độ rất cao(trên 30000C) hoặc tia lửa điện N2+O2<->2NO Nitrogen trong nhiên liệu hoặc sinh khối kết hợp với oxygen trong không khí. Nitrogen trong không khí kết hợp với gốc tự do… Trong 3 loại trên có loại (2) là nguồn gốc chính gây phát thải khí NOx. Chốt: NOx  là một trong các nguyên nhân gây mưa acid, sương mù quang hóa, hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ozone và hiện tượng phú dưỡng, làm ô nhiễm môi trường.  
    Hoạt động 2.2: Tìm hiểu mưa acid
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoàn thành PHT2 sau khi đã chuẩn bị sẵn ở nhà. Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách giáo khoa, tìm kiếm hình ảnh trên google hình ảnh, thảo luận nhóm lựa chọn hình ảnh. Đề xuất các giải pháp giảm mưa acid. Báo cáo, thảo luận: HS chiếu bài powerpoint hoặc giấy A0 đã chuẩn bị sẵn ở nhà. Sau đó HS nhóm khác bổ sung, nhận xét. Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức. Cho điểm động viên tinh thần chuẩn bị bài các nhóm theo tiêu chí.3.Mưa acid -Nước mưa thông thường có pH khoảng 5,6 chủ yếu là do carbon dioxide  hòa tan tạo môi trường acid yếu. Khi pH<5,6 thì gọi là mưa acid. -Mưa acid nguyên nhân chính là do (NOx) và sulfur dioxide. -Với sự xúc tác của ion kim loại trong khói bụi, khí SO2 và NOx phát thải chủ yếu do hoạt động công nghiệp, nhiệt điện, giao thông, khai thác và chế biến dầu mỏ… Các phản ứng : 2SO2 + O2 + 2H2O→2H2SO4 4NO2+ O2 + 2H2O→4HNO3 -Mưa acid làm giảm pH của đất và nước ảnh hưởng tiêu cực đến cây trồng, thủy sản, ăn mòn kết cấu kim loại và phá hủy vật liệu công trình.    
    Hoạt động 2.3: Tìm hiểu nitric acid
    Mụctiêu: -Nêu được cấu tạo của phân tử HNO3, tính acid, tính oxi hóa mạnh trong một số ứng dụng thực tiễn quan trọng của nitric acid.
    Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoàn thành PHT3. Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi trong PHT. Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện HS lên báo cáo, các nhóm khác bổ sung nhận xét.   Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức. NITRIC ACIDCấu tạo : Đặc điểm cấu tạo Công thức Lewis Nguyên tử N có số oxi hóa +5, là số oxi hóa cao nhất của nitrogen. -Liên kết O-H phân cực về phía nguyên tử nitrogen. -Liên kết N→O là liên kết cho nhận. Tính chất vật lí(Đọc SGK)Tính chất hóa họcTính acid : nitric acid có khả năng cho proton, thể hiện tính chất của một acid Bronsted- Lowry HNO3→H+ +NO3 NH3+HNO3→NH4NO3 (ammonium nitrate) (phân bón) CaCO3 + 2HNO3→Ca(NO3)2 + CO2 + H2O                                  (calcium nitrate) (phân bón) –Tính oxi hóa : Phân tử nitric acid chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hóa cao nhất (+5) nên nitric acid có khả năng nhận electron, thể hiện tính oxi hóa mạnh.    
    Hoạt động 2.4: Tìm hiểu hiện tượng phú dưỡng
    Mụctiêu: -Giải thích được nguyên nhân, hệ quả của hiện tượng phú dưỡng (eutrophication).
    Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoàn thành PHT4. Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi trong PHT. Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện HS lên báo cáo, các nhóm khác bổ sung nhận xét. Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức. Nguyên nhân : là do sự dư thừa dinh dưỡng khi hàm lượng nitrogen trong nước (ion nitrate, nitrite, ammonium) đạt 300µg/l và hàm lượng phosphate(các dạng ion phosphate) đạt 20 µg/l sẽ gây ra hiện tượng phú dưỡng. Hệ quả : -gây cản trở sự hấp thụ ánh sáng mặt trời vào nước. – Giảm sự quang hợp của thực vật thủy sinh. – Rong, tảo phát triển mạnh gây thiếu oxygen trầm trọng của các loại tôm, cá. – gây mất cân bằng hệ sinh thái. – … Cách khắc phục Tạo điều kiện để nước trong kênh rạch, ao, hồ được lưu thông.Xử lí nước thải trước khi cho chảy vào kênh rạch, ao, hồ. Sử dụng phân bón đúng liều lượng, đúng cách, đúng thời diêm trong năm để hạn chế sự rửa trôi ion NO3, PO43- từ nguồn phân bón dư thừa vào kênh rạch, ao, hồ.

    3. Hoạt động 3: Luyện tập

    a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về nguồn gốc phát thải khí NOx trong không khí, nguyên nhân gây mưa acid, nitric acid, hiện tượng phú dưỡng.

    b) Nội dung: HS các nhóm làm việc cá nhân trả lời 5 câu hỏi trắc nghiệm, thông qua phần mềm quizizz.

    Câu 1: Đâu không phải nguyên nhân chính gây ra mưa acid

            A.Hoạt động quang hợp của cây

           B.Hoạt động của núi lửa

          C.Cháy rừng

          D.Tiêu thụ nhiều nguyên liệu tự nhiên như than đá, dầu mỏ…

    Câu 2: Các tính chất hoá học của HNO3

          A. Tính axit mạnh, tính khử mạnh.        

     B. Tính bazơ mạnh, tính oxi hóa mạnh .

       C. Tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh .

       D. Tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu .

    Câu 3: Phú dưỡng là hiện tượng

              A.Ao, hồ dư quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng

              B.Ao, hồ thiếu quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng

              C.Ao, hồ dư quá nhiều các nguyên tố kim loại nặng

              D.Ao, hồ thiếu quá nhiều các nguyên tố kim loại nặng

    Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa hồng.

    B. Axit nitric được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm.

    C. Tỉ lệ của HNO3 và HCl trong nước cường toan là 3:1.

            D. Thành phần mưa acid chỉ có NO2 và NO.

    Câu 5 : Những bức tượng bằng đá hay đền thờ Tāj Mahal ở Án Độ bị phá hủy một phần là do :

    A. Các quá trình oxi hóa khử của không khí.                    

    B. Nhiệt độ tăng

                 C. Bão.                                                                             

                 D. Mưa acid

    c) Sản phẩm:

    Câu 1: A                 Câu 2: C                    Câu 3: A                    Câu 4: B    Câu 5: D

    d) Tổ chức thực hiện: (Gv gửi link mã code hoặc link tham gia nếu dùng quizizz) GV chiếu các câu hỏi, HS làm việc cá nhân  để trả lời.

    GV tổng kết ghi điểm vào bảng điểm cá nhân. GV tuyên dương những bạn trả lời đúng và nhanh nhất.

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a) Mục tiêu: – Giải thích được nguyên nhân, hệ quả của hiện tượng phú dưỡng ở nơi em sinh sống (eutrophication).

    b) Nội dung: Tìm hiểu hiện tượng phú dưỡng ở nơi em đang ở.

    c) Sản phẩm: Bài báo cáo có kèm theo hình ảnh hoặc quay phim có lồng tiếng giải thích nguyên nhân, hệ quả.

    d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và nộp sản phẩm qua gmail theo đơn vị tổ trong lớp.

    HỒ SƠ DẠY HỌC

    PHIẾU HỌC TẬP 1

    1.Yêu câu HS hoàn thành bảng sau:

    Oxide    
    Tên gọi    

    2.Nêu nguồn gốc phát sinh khí NOx(có thể gợi ý: nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc nhân tạo)

    Nguyên nhân hình thành NOx trong không khí?

    Loại Oxide NOxNOx Nhiệt (thermal -NOx)NOx nhiên liệu (fuel-NOx )NOx tức thời (prompt-NOx )
    Nguyên nhân tạo thành   

    Từ đó cho biết NOx là nguyên nhân gây ra những hiện tượng gì?

    PHIẾU HỌC TẬP 2

    (Chuẩn bị trước ở nhà báo cáo bằng powerpoint hoặc giấy A0)

    Câu 1: Giải thích nguyên nhân phát thải NOx từ hoạt động giao thông vận tải, nhà máy nhiệt điện, luyện kim, đốt nhiên liệu?

    Đề xuất các biện pháp nhằm cắt giảm nguồn phát thải đó?

    Câu 2: Sưu tầm hình ảnh về ảnh hưởng của mưa acid đối với môi trường. Đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu nguy cơ gây mưa acid.

    PHIẾU HỌC TẬP 3

    Viết công thức Lewis của nitric acid? Nêu đặc điểm cấu tạo của nitric acid?

    Viết phương trình điện li của nitric acid. Từ đặc điểm cấu tạo dự đoán tính tan và tính chất hóa học của nitric acid. Hoàn thành các phản ứng sau:

    HNO3

    NH3 + HNO3→(1)

    CaCO3 + HNO3→(2)

    Kết luận tính chất của nitric acid thông qua các phản ứng trên? Phản ứng (1) và (2 ) trong công nghiệp được sử dụng để làm gì?

    Qua phần đặc điểm cấu tạo và số oxi hóa của nitrogen nitric acid còn có khả năng nhường hay nhận electron? Thể hiện tính chất gì?nitric acid còn được sử dụng để làm gì trong việc nghiên cứu xác định hàm lượng kim loại trong quặng?

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

    Nêu nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng?

    Từ đó rút ra hệ quả của hiện tượng phú dưỡng

    Đề xuất các biện pháp nhằm hạn chế hiện tượng phú dưỡng xảy ra ở các ao hồ.

    TƯ LIỆU THAM KHẢO

    1.Giải thích nguyên nhân phát thải NOx từ hoạt động giao thông vận tải, nhà máy nhiệt điện, luyện kim, đốt nhiên liệu. Đề xuất các biện pháp nhằm cắt giảm các nguồn phát thải đó.

    Hướng dẫn

    – Nguyên nhân phát thải NOx từ hoạt động giao thông vận tải, nhà máy nhiệt điện, luyện kim, đốt nhiên liệu:

    + Nhiệt độ rất cao (trên 3000 oC) hoặc tia lửa điện làm nitrogen trong không khí bị oxi hoá: N2 + O2 ⇌ 2NO.

    + Nitrogen trong nhiên liệu hoặc sinh khối kết hợp với oxygen trong không khí.

    + Nitrogen trong không khí tác dụng với các gốc tự do (gốc hydrocarbon, gốc hydroxyl, …)

    – Một số biện pháp nhằm cắt giảm các nguồn phát thải NOx:

    + Giảm sử dụng phương tiện cá nhân như xe máy, ô tô; tăng cường sử dụng các phương tiện công cộng như xe bus…

    + Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo như thuỷ điện, địa nhiệt, năng lượng mặt trời, năng lượng gió …

    + Xử lí khí thải các nhà máy nhiệt điện, luyện kim, đốt nhiên liệu … trước khi thải ra môi trường.

    2.Sưu tầm hình ảnh về ảnh hưởng của mưa acid đối với môi trường. Đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu nguy cơ gây mưa acid.

    Một số hình ảnh về ảnh hưởng của mưa acid tới môi trường
    Mưa acid làm cây trồng suy yếu và chết hàng loạtMưa acid làm động vật suy yếu và chết hàng loạt

    Một số giải pháp nhằm giảm thiểu nguy cơ gây mưa acid:

    – Xử lí khí thải các nhà máy nhiệt điện, luyện kim, đốt nhiên liệu … trước khi thải ra môi trường.

    – Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo như thuỷ điện, địa nhiệt, năng lượng mặt trời, năng lượng gió … thay cho năng lượng từ nhiên liệu hoá thạch.

    – Kiểm soát chất lượng các phương tiện giao thông có động cơ, cấm sử dụng các phương tiện không đảm bảo chất lượng khí thải động cơ, phương tiện hết niên hạn sử dụng.

    Một số hình ảnh của hiện tượng phú dưỡng tại địa phương(nơi em sinh sống)

                          Tính chất vật lí

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 5 ammonia muối ammonium KNTT

    Giáo án hóa 11 bài 5 ammonia muối ammonium KNTT

    BÀI 5: AMMONIA-MUỐI AMMONIUM (1 tiết)

    I. MỤC TIÊU

    1. Kiến thức:

    – Mô tả được công thức Lewis và hình học phân tử của ammonia

    – Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được tính chất vật lí (tính tan), tính chất hoá học (tính base, tính khử). Viết được phương trình hoá học minh hoạ.

    – Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium (dễ tan và phân li, chuyển hóa thành ammonia trong kiểm, dễ bị nhiệt phân) và nhận biết được ion ammonium trong dung dịch

    – Vận dụng được kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng, enthalpy cho phản ứng tổng hợp ammonia từ nitơ và hydrogen trong quá trình Haber.

    2. Năng lực:

    * Năng lực chung:

    – Năng lực tự chủ và tự học: Ap dụng kiến thức đã học (công thức Lewis, hình học phân tử, tính tan, tính base, tính khử, cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng, enthalpy ) để tìm hiểu tính chất của ammonia, ammonium

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về tính chất của ammonia, ammonium

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được tính tan của ammonia, các điều kiện phản ứng tổng hợp ammonia từ nitơ và hydrogen trong quá trình Haber

    * Năng lực hóa học:

    a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

    – Mô tả được công thức Lewis và hình học phân tử của ammonia

      – Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được tính chất vật lí (tính tan), tính chất hoá học (tính base, tính khử). Viết được phương trình hoá học minh hoạ.

    – Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium (dễ tan và phân li, chuyển hóa thành ammonia trong kiểm, dễ bị nhiệt phân)

    – Vận dụng được kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng, enthalpy cho phản ứng tổng hợp ammonia từ nitơ và hydrogen trong quá trình Haber.

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học :

    – Nhận biết được ion ammonium trong dung dịch

    – Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm nhận biết được ion ammonium trong phân đạm chứa ion ammonium.

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

    -Trình bày được ứng dụng của ammonia (chất làm lạnh; sản xuất phân bón như: đạm, ammophos; sản xuất nitric acid; làm dung môi…); của ammonium nitrate và một số muối ammonium tan như: phân đạm, phân ammophos

    3. Phẩm chất:

    – Ham học, áp dụng kiến thức đã học (công thức Lewis, hình học phân tử, tính tan, tính base, tính khử, cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng, enthalpy ) để tìm hiểu tính chất của ammonia, ammonium

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    – Video thí nghiệm tính tan của ammonia trong nước, máy vi tính, tivi,

    – Video thí nghiệm NH3 cháy trong không khí

    – Video ứng dụng muối ammonium

    – Phiếu bài tập số 1, số 2

    – 4 bộ thí nghiệm: thí nghiệm tạo khói trắng NH4Cl

    – 4 bộ thí nghiệm nhận biết ion ammonium trong phân đạm

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

    Câu 1:

      a) Viết công thức e, công thức cấu tạo, công thức Lewis của ammonia ?

      b) Dựa vào công thức Lewis, dự đoán dạng hình học phân tử của ammonia ?

      c) Nhận xét các đặc điểm cấu tạo sau của phân tử NH3

      – Phân tử NH3 có phân cực không ? Vì sao ?

      – Nguyên tử N còn bao nhiêu e chưa tham gia liên kết ?

      – Số oxi hóa của N trong phân tử NH3 là bao nhiêu ? Có đặc điểm gì ?

    Câu 2:  Trong công nghiệp, quá trình sản xuất ammonia thường được thực hiện ở nhiệt độ 4000C – 4500C, áp suất 150 – 200 bar, xúc tác Fe

    N2 (g) + 3H2(g)  2NH3(g),

    Vận dụng kiến thức về cân bằng hóa học, tốc độ phản ứng, biến thiên enthaipy để giải thích các điều kiện của phản ứng tổng hợp NH3, cụ thể

      a) Nếu tăng hoặc giảm nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng và tốc độ phản ứng như thế nào ?

      b) Nếu giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào ? Tại sao không thực hiện ở áp suất cao hơn ?

      c) Vai trò của chất xúc tác trong phản ứng là gì ?

           PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

                1) Vẽ sơ đồ liên kết hidro của ammonia và H2O ? Vì sao ammonia tạo được liên kết hidro với nước ? Giải thích khả năng tan tốt trong nước của NH3 ?

                2) Dựa theo thuyết base của Bronsted – Lowry dự đoán NH3 có tính acid hay base ? Viết các phương trình minh họa ?

                3) Dựa vào số oxi hóa của N trong NH3 dự đoán NH3 có tính khử hay oxi hóa ? Viết phương trình phản ứng minh họa ?

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

    Kiểm tra bài cũ: Không

    1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

    a) Mục tiêu:

    – Huy động những hiểu biết của học sinh giải thích hiện tượng tính tan của ammonia trong nước và đặt vấn đề vào các hoạt động hình thành kiến thức

    – Tạo hứng thú, vui vẻ cho học sinh

    b) Nội dung:

    – HS theo dõi đoạn đoạn phim: Tính tan của ammonia trong nước. Thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi giáo viên giao

    c) Sản phẩm: Câu trả lời của bản thân của các câu hỏi giáo viên nêu

    d) Tổ chức thực hiện:

    Hoạt động của GVHoạt động của HS
    Chuyển giao nhiệm vụ + Cho học sinh xem đoạn phim: Tính tan của ammonia trong nước. + Quan sát thí nghiệm và nêu các hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng.Học sinh nhận nhiệm vụ và chuẩn bị thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao
    Thực hiện nhiệm vụ – HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi của giáo viên – Hỗ trợ học sinh– Theo dõi đoạn phiim và thảo luận cặp đôi theo câu hỏi của GV
    Báo cáo, thảo luận – Chỉ định học sinhh trả lời – Cho học sinh khác nhận xét, bổ sung – Nêu câu hỏi mở rộng: Tại sao ammonia tan tốt trong nước– HS trả lời, nhận xét, bổ sung và thảo luận trả lời câu hỏi mở rộng của giáo viên
    Kết luận, nhận định – GV nhận xét câu trả lời – Chốt lại những ý kiến trả lời đúng của câu hỏi mở rộng – Đặt vấn đề để vào bài – Cho điểm thưởngHS ghi nhận

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo phân tử NH3, điều kiện tổng hợp NH3 (8 phút)

    a) Mục tiêu:

    – Mô tả được công thức Lewis và hình học phân tử của ammonia

    – Vận dụng được kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng, enthalpy cho phản ứng tổng hợp ammonia từ nitơ và hydrogen trong quá trình Haber.

    b) Nội dung:

    – GV giao phiếu học tập số 1 cho các tổ nghiên cứu, tìm hiểu, chuẩn bị sẵn ở nhà bằng bảng phụ và lên bảng báo cáo theo sự chỉ định của giáo viên. GV và hs góp ý bổ sung hoàn chỉnh

    – Cho hs xem clip Quy trình tổng hợp NH3 tại link: https://www.youtube.com/watch?v=IMTY7XCBL-U

     c) Sản phẩm: Các bảng phụ trả lời các câu hỏi cuat PHT số 1

    d) Tổ chức thực hiện:

    Hoạt động của GVHoạt động của HS
    Chuyển giao nhiệm vụ Tiết trước GV giao phiếu học tập cho các tổ nghiên cứu, tìm hiểu trước ở nhà. Chuẩn bị sản phẩm là nội dung viết sẵn trong bảng phụ để lên lớp trình bàyHọc sinh nhận nhiệm vụ và tìm hiểu cách thực hiện
    Thực hiện nhiệm vụ – Các tổ tìm hiểu và trả lời phiếu học tập trên bảng phụ – Hỗ trợ học sinh– Thực hiện nhiệm vụ theo điều hành của nhóm trưởng
    Báo cáo, thảo luận – Chỉ định học sinhh đại diện nhóm lên bảng treo bảng phụ và thuyết trình – Cho học sinh khác nhận xét, bổ sung – Cho học sinh xem clip Quy trình tổng hợp NH3 tại link: https://www.youtube.com/watch?v=IMTY7XCBL-U– HS trả lời, nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh
    Kết luận, nhận định – GV nhận xét câu trả lời – Cho điểm thưởngHS ghi nhận

    Hoạt động 2: Tính chất vật lí và hóa học của NH3 ( 18 phút)

    a) Mục tiêu:

    Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được tính chất vật lí (tính tan), tính chất hoá học (tính base, tính khử). Viết được phương trình hoá học minh hoạ.

    b) Nội dung:

    – GV giao phiếu học tập số 2 cho các tổ nghiên cứu, tìm hiểu, chuẩn bị sẵn ở nhà bằng bảng phụ và lên bảng báo cáo theo sự chỉ định của giáo viên. GV và hs góp ý bổ sung hoàn chỉnh

    – Cho hs làm thí nghiệm kiểm chứng tính base : Phản ứng tạo khói trắng NH4Cl

    – Cho hs xem clip thí nghiệm NH3 cháy trong không khí để kiểm chứng tính khử của NH3

    c) Sản phẩm:

    – Các bảng phụ trả lời các câu hỏi của PHT số 2

    – Thực hiện thành công thí nghiệm: Phản ứng tạo khói trắng NH4Cl

    – Xác định vai trò và cân bằng theo phương pháp thăng bằng e của phản ứng NH3 cháy trong không khí

    d) Tổ chức thực hiện:

    Hoạt động của GVHoạt động của HS
    Chuyển giao nhiệm vụ Tiết trước GV giao PHT số 2 cho các tổ nghiên cứu, tìm hiểu trước ở nhà. Chuẩn bị sản phẩm là nội dung viết sẵn trong bảng phụ để lên lớp trình bàyHọc sinh nhận nhiệm vụ và tìm hiểu cách thực hiện
    Thực hiện nhiệm vụ – Các tổ tìm hiểu và trả lời phiếu học tập trên bảng phụ – Hỗ trợ học sinh– Thực hiện nhiệm vụ theo điều hành của nhóm trưởng
    Báo cáo, thảo luận – Chỉ định học sinh đại diện nhóm lên bảng treo bảng phụ và thuyết trình – Cho học sinh khác nhận xét, bổ sung – Câu hỏi mở rộng: Nêu điểm giống và khác nhau của liên kết giữa nguyên tử N với 3 nghuyên tử H trong phân tử NH3 lúc đầu và H+ của axit. – Cho các tổ làm thí nghiệm kiểm chứng phản ứng tạo khói trắng NH4Cl – Cho hs xem clip thí nghiệm NH3 cháy trong không khí và yêu cầu một học sinh lên bảng xác định vai trò và cân bằng theo phương pháp thăng bằng e– HS trả lời, nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh – Điểm giống nhau: Bản chất đều là LKCHT phân cực; điểm khác nhau: cặp e chung của liên kết nguyên tử N với H+ do 1 nguyên tử đóng góp – Các tổ làm thí nghiệm kiểm chứng phản ứng tạo khói trắng NH4Cl – Xem clip thí nghiệm NH3 cháy trong không khí và yêu cầu một học sinh lên bảng xác định vai trò và cân bằng theo phương pháp thăng bằng e
    Kết luận, nhận định – GV nhận xét câu trả lời – Liên hệ với thí nghiệm tính tan của NH3 trong nước của hoạt động khởi động để nhấn mạnh khí tính tan của NH3 – Khẳng định NH3 có tính base và tính khử – Cho điểm thưởngHS ghi nhận

     

    Hoạt động 3: Tính chất hóa học và ứng dụng của muối ammonium ( 7 phút)

    a) Mục tiêu:

    – Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium (dễ tan và phân li, chuyển hóa thành ammonia trong kiểm, dễ bị nhiệt phân) và nhận biết được ion ammonium trong dung dịch

    – Trình bày được ứng dụng của muối ammonium; ammonium nitrate và một số muối ammonium tan

    b) Nội dung:

    – Giới thiệu nhanh tính tan, tính chất kém bền nhiệt của muối ammonium

    – Hs làm thí nghiệm nhận biết ion ammonium trong phân đạm. Nêu hiện tượng, viết phương trình phân tử, ion

    c) Sản phẩm:

    – Làm thí nghiệm đúng thao tác, thành công

    – Viết được các pt minh họa

    d) Tổ chức thực hiện:

    Hoạt động của GVHoạt động của HS
    Chuyển giao nhiệm vụ – Nêu nhanh cho hs về tính tan, tính chất kém bền nhiệt của muối ammonium – Cho 4 tổ làm thí nghiệm nhận biết ion ammonium trong phân đạm. Nêu hiện tượng, viết phương trình phân tử, ionHS nêu thắc mắc nếu có cho GV giải đáp trước khi thực hiện
    Thực hiện nhiệm vụ – Cho các tổ thực hiện thí nghiệm, và giám sát hỗ trợ học sinh– Các tổ làm thí nghiệm, trình bày hiện tượng, viết phương trình phân tử, ion vào bảng phụ  
    Báo cáo, thảo luận – Chỉ định học sinh đại diện nhóm lên bảng treo bảng phụ và thuyết trình – Cho học sinh khác nhận xét, bổ sung – Câu hỏi mở rộng: Tại sao khi bón phân đạm thì không nên bón chung với vôi ? – Cho hs xem clip ứng dụng muối ammonium– HS trả lời, nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh – Bón chung với vôi sẽ làm mất độ đạm của phân  
    Kết luận, nhận định – GV nhận xét câu trả lời – Chốt lại các tính chất của muối ammonium. Lưu ý bảo quản phân đạm, tránh gây cháy nổHS ghi nhận

    3. Hoạt động 3: Luyện tập (6 phút)

    a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về ammonia, muối ammonium

    b) Nội dung: GV đưa ra các bài tập cụ thể, gọi HS lên làm và chữa lại. HS hoàn thành các bài tập sau:

    Câu 1 (Đề TSĐH A – 2007): Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

                                        A. 4.                                                                                        B. 1.                                                                                        C. 3.                                                                            D. 2.

    Câu 2 (Đề TSĐH B – 2013): Hòa tan một khí X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y đến dư vào dung dịch ZnSO4, ban đầu thấy có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan ra. Khí X là

                                        A. NO2.                                                                      B. HCl.                                                                                   C. SO2.                                                                       D. NH3.

    Câu 3 (Đề TSCĐ – 2014): Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:

    Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?

                                        A. Cách 3.                                                      B. Cách 1.                                                       C. Cách 2.                                                       D. Cách 2 hoặc cách 3.

    Câu 4: Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hidro để điều chế 17,0 gam NH3? Biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25%. Các thể tích khí được đo ở đktc.

                                        A. 44,8 lít N2 và 134,4 lít H2.                                                                                                             B. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2.

                                        C. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2.                                                                                                               D. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2.

    c) Sản phẩm:

    Câu 1: B                      Câu 2: D                      Câu 3: B                      Câu 4: A

    d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.

    4. Hoạt động 4: Vận dụng (1 phút)

    a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về ammonia, muối ammonium.

    b) Nội dung: Tìm hiểu mưa acid là gì và tác hại của mưa acid đối với con người ?

    c) Sản phẩm:

    Mưa acid là nước mưa có độ pH < 5,6 do hòa tan HNO3, H2SO4 tạo ra từ các khí ô nhiễm

    – Độc hại cây cối, vật nuôi, công trình ngoài trời và sức khỏe con người

    d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo qua internet, thư viện….

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 4 nitrogen KNTT

    Giáo án hóa 11 bài 4 nitrogen KNTT

    CHỦ ĐỀ 2:  NITROGEN – SULFUR

    BÀI 4: NITROGEN

    I. Mục tiêu

    1. Kiến thức

    Trình bày được:

    – Trạng thái tự nhiên; cấu tạo nguyên tử, phân tử của nguyên tố nitrogen.

    – Tính chất vật lý và tính chất hóa học của nitrogen.

    – Ứng dụng của nitrogen trong thực tiễn.

    2. Năng lực:

    2.1. Năng lực chung

    – Năng lực tự chủ tự học: HS nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi tìm hiểu về nguyên tố nitrogen.

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ kiến thức đã học HS vận dụng giải quyết các nhiệm vụ học tập và câu hỏi bài tập.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ hóa học đọc tên nguyên tố và hợp chất của nitrogen. Biết chủ động giao tiếp khi có vấn đề thắc mắc. Thông qua làm việc nhóm nâng cao khả năng trình bày ý kiến của bản thân, tự tin thuyết trình trước đám đông.

    2.2. Năng lực Hóa học

    – Năng lực nhận thức kiến thức hóa học:

    + Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen.

    + Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen. 

         Liên hệ quá trình tạo và cung cấp nitrate cho đất từ nước mưa.

    – Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

    + Giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ thường thông qua liên kết và giá

     trị năng lượng liên kết.

    + Giải thích được các ứng dụng của đơn chất nitrogen khí và lỏng trong sản xuất, trong hoạt

     động nghiên cứu.

    + Viết được phương trình hóa học của nitrogen với hydrogen, oxygen.

    – Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

              + Được thực hiện thông qua hoạt động thảo luận nhóm về nội dung liên hệ quá trình tạo

                và cung cấp nitrate cho đất từ nước mưa.

    2. Phẩm chất

    – Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm.

    – Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công.

    II. Thiết bị dạy học và học liệu

    1. Giáo viên:

    – Kế hoạch dạy học.

    – Bài giảng powerpoint.

    Dụng cụ thí nghiệm: Trình chiếu TN ảo( Nito cháy trong oxi)

    – Phiếu bài tập

    – Video, hình ảnh liên quan.

    2. Học sinh:

    – Sách giáo khoa.

    – Đọc trước bài ở nhà.

    III. Tiến trình dạy học

    1. Hoạt động 1: Khởi động ( 5 phút)

    a) Mục tiêu:

    Tạo hứng thú cho HS học tập, tạo sự tò mò cho hs có nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới, tạo tâm thế thoải mái cho tiết học.

    Cho HS thông tin bước đầu về nguyên tố nitrogen.

    b) Nội dung: Tìm hiểu vị trí và cấu hình electron của nguyên tử N

    c) Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động

    -Sản phẩm hoạt động

    X thuộc ô 7; chu kì 2; nhóm VA.

    Đánh giá kết quả hoạt động

    + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS cá nhân, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí

    + Thông qua kết quả của một số cá nhân HS  và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo.

    d) Phương thức tổ chức hoạt động

    HĐ cá nhân:  GV yêu cầu HS  dựa vào các câu thơ sau xác định vị trí của nguyên tố X.

    Nhà em ở chu kì hai.

    Có năm điện tử lớp ngoài bao che.

    Mùa đông cho đến mùa hè.

    Nhớ ô thứ bảy anh về thăm em”.

    -HĐ  chung: GV gọi một số HS lên trình bày kết quả, các HS khác góp ý bổ sung. GV giúp HS nhận ra những sai sót, chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức.

    – Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:

    HS có thể lung túng khi xã định nhóm của nguyên tố X. GV có thể gợi ý vào vị trí của ô để khẳng định X thuộc  nhóm A và dựa vào số e lớp ngoài cùng để xác định thứ tự nhóm

    2. Hoạt động : Hình thành kiến thức

    Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên (5 phút)

    a. Mục tiêu

    – Trình bày được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen.

    b. Nội dung

    – Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở, nhóm để tìm hiểu về trạng thái tự nhiên của nitrogen.

    c. Sản phẩm  

    – Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen:

      + Trong khí quyển Trái Đất, nitrogen là nguyên tố phổ biến nhất, chiếm 75,5% khối lượng, 78,1% thể tích.

    + Trong vỏ trái đất, nguyên tố nitrogen tồn tại ở một số mỏ khoáng dưới dạng sodium nitrate ( thường gọi là diêm tiêu Chile). Ngoài ra còn co trong cơ thể động vật và thực vật.

    + Nguyên tố nitrogen tồn tại trong tự nhiên với 2 đồng vị bền là 714N (99,63%) và 715N (0,37%).

    d) Tổ chức thực hiện

    + HĐ chất vấn HS về trạng thái tự nhiên của nitrogen.

    Hoạt động 2: Cấu tạo nguyên tử, phân tử (5 phút)

        – Dự đoán về khả năng hoạt động hoá học của nitrogen ở nhiệt độ thường.

    Mục tiêu:Nêu được vị trí của của nitrogen trong bảng tuần hoàn Viết được cấu hình e ntử của nitrogen, công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của phân tử nitrogen.
               HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS                                            SẢN PHẨM DỰ KIẾN
    Giao nhiệm vụ học tập:     HS  kết hợp kết quả trong hoạt động khởi động và nghiên cứu SGK trả lời các câu hỏi sau: 1. Xác định vị trí của nguyên tố nitrogen trong bảng tuần hoàn. Viết cấu hình electron của nguyên tử? 2. Viết công thức phân tử  và  công thức electron, công thức Lewis, công thức cấu tạo của phân tử nitrogen? Nhận xét về liên kết trong phân tử N2? Dự đoán về khả năng hoạt động hoá học của nitrogen ở nhiệt độ thường. Thực hiện nhiệm vụ: – Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở, phương pháp trực quan, hoạt động nhóm để tìm hiểu về cấu tạo nguyên tử, phân tử nitrogen. – HĐ cá nhân:  GV cho HS quan sát Bảng hệ thống tuần hoàn, mô hình phân tử nitrogen                                                              BHTTH                        Mô hình phân tử nitơ – HĐ nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân và ghi kết quả chung vào bảng phụ. Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS lên trình bày kết quả, các HS khác góp ý bổ sung. GV giúp HS nhận ra những sai sót, chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết luận + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS cá nhân, GV cần quan sát kĩ để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua kết quả  của một số HS và sự góp ý, bổ sung của các HS  khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung. Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ.   HS có thể gặp khó khăn khi xác định loại liên kết giữa hai nguyên tử nitrogen. GV kết nối từ kiến thức đã học liên kết cộng hóa trị không cực. HS cũng có thể gặp khó khăn viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của N2. GV gợi ý HS nhắc lại sự hình thành liên kết cộng hóa trị.  II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ:   1. Cấu tạo nguyên tử   – Cấu hình e của N (Z=7) 1s22s22p3 có 5e ở lớp ngoài cùng.   – Vị trí của N trong bảng tuần hoàn: Ô thứ 7, nhóm VA, chu kì 2. 2. Cấu tạo phân tử: –  CT electron, công thức Lewis: Phân tử nitơ gồm 2 nguyên tử N, liên kết với nhau bằng 3 liên kết cộng hóa trị không cực. – CTCT: N  N – CTPT: N2; CTCT: N N, Liên kết ba trong phân tử nitrogen rất bền, ở nhiệt độ thường nitrogen khá trơ về mặt hóa học.  

    Hoạt động 3: Tính chất vật lý ( 5 phút)

    Mục tiêu: Phát biểu được tính chất vật lý của nitrogen
               HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS                                       SẢN PHẨM DỰ KIẾN
    Giao nhiệm vụ học tập: Chia lớp thành 4 nhóm -HĐ nhóm: GV cho các nhóm HS quan sát hình ảnh về các trạng thái tồn tại của nitrogen Khí nitrogen           nitrogen lỏng      nitrogen rắn Yêu cầu các nhóm  kết hợp nghiên cứu  SGK trả lời câu hỏi sau vào bảng phụ: Nêu tính chất vật lí của nitrogen? Dựa vào tương tác van der waals, hãy giải thích tại sao đơn chất N2 khó hoá lỏng và ít tan trong nước? Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm hoàn thiện nội dung tìm hiểu vào bảng phụ. Báo cáo, thảo luận: GV yêu cầu các nhóm gắn bảng phụ lên bảng. Cho các nhóm so sánh và chọn kết quả đúng. Các nhóm nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết luận. -Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS  III. TÍNH CHẤT VẬT LÝ   Trạng thái : là chất khí Màu sắc: không màu Hóa lỏng ở -1960C               Mùi, vị: Không mùi, vị              Độ tan: Rất ít tan trong nước Khí nitrogen Không duy trì sự cháy và sự sống            

    Hoạt động 4: Tính chất hoá học( 15 phút)

    Mục tiêu: Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen. Liên hệ quá trình tạo và cung cấp nitrate cho đất từ nước mưa.Viết các phương trình phản ứng chứng minh tính khử, tính oxi hóa của nitrogen.
               HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS                                            SẢN PHẨM DỰ KIẾN
    Giao nhiệm vụ học tập: -HĐ cá nhân: Yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi  trong phiếu học tập số 1. -HĐ nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân và ghi kết quả chung vào bảng phụ. Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm hoàn thiện nội dung  trong phiếu học tập số 1 vào bảng phụ                     PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1.  Xác định số oxi hóa của nguyên tố nitrogen trong các chất sau: NH3, N2, N2O, NO, N2O3, NO2, HNO3 ………………………………………………………………………………………. 2. Dựa vào đặc điểm cấu tạo nguyên tử, phân tử nitơ, số oxi hóa của nitrogen trong phân tử N2 hãy dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nitrogen? Theo em phản ứng xảy ra giữa nitrogen và các chất phải thực hiện ở điều kiện nào? Vì sao? ………………………………………………………………………………………. 3. Viết PTHH của các phản ứng khi cho nitrogen tác dụng với H2, O2? Xác định sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitrogen và rút ra kết luận về tính chất hóa học của nitrogen? Báo cáo, thảo luận: GV yêu cầu các nhóm gắn bảng phụ lên bảng. Cho các nhóm so sánh và chọn kết quả đúng. Các nhóm nhận xét, bổ sung.    GV Trình chiếu TN ảo( Nito cháy trong oxi) Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết luận. -Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS: + HS có thể gặp khó khăn khi xác định số oxi hóa của nitrogen trong các hợp chất, khi đó GV cung cấp cho HS cách xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử. + HS cũng có thể gặp khó khăn về dự đoán tính chất hóa học của nitrogen GV gợi ý cho HS số oxi hóa của nitrogen trong N2 là số oxi hóa trung gian. GV bổ sung Do phân tử Nitrogen có liên kết ba trong phân tử nitrogen rất bền vững (ở 3000oC nó vẫn chưa phân hủy rõ rệt thành nguyên tử) vì vậy nó khá trơ về mặt hóa học, ở nhiệt độ thường nitrogen chỉ tham gia phản ứng với Liti.  IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC                 Số OXH thường gặp của N : -3,0,+1,+2,+3,+4,+5.   Do có liên kết ba trong phân tử – Ở nhiệt độ thường, N2 rất bền (trơ). – Ở nhiệt độ cao, N2 trở nên hoạt động. Trình chiếu TN ảo( Nito cháy trong oxi)   N2 thể hiện cả tính oxi hoá và tính khử.                   + 3H2  2     + O2  2     Kết luận: nitrogen vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử, trong đó tính oxi hóa là tính chất chủ yếu. Tính oxi hóa của Nitrogen còn thể hiện khi tham gia phản ứng với kim loại.  

    Hoạt động 5: Ứng dụng(5 phút)

    a) Mục tiêu: Nêu được ứng dụng của nitrogen.

    b) Nội dung: HS tự nghiên cứu SGK hoàn thiện yêu cầu GV

    c) Sản phẩm: Nitrogen tạo khí quyển trơ, là tác nhân làm lạnh, Tổng hợp phân bón (amonia), bảo quản thực phẩm…

    d) Tổ chức thực hiện:

    Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cấu hs đọc sách GK và tìm hiểu thêm sách, internet trình bày một số Ứng dụng của Nitrogen

    Thực hiện nhiệm vụ: Hs đọc và tìm hiểu trước tại nhà, sưu tầm 1 số hình ảnh liên quan.

    Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số hs trình bày.

    Kết luận, nhận định: Nitrogen tạo khí quyển trơ, là tác nhân làm lạnh, Tổng hợp phân bón (amonia), bảo quản thực phẩm…

    3. Hoạt động luyện tập (7 phút)

    a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về tính chất lí – hóa của nguyên tố nitrogen.

    b) Nội dung : Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Cho các nhận định sau: 1) Phân tử nitrogen chứa liên kết ba rất bền nên ở điều kiện thường nitrogen trơ về mặt hóa học, nitrogen chỉ tham gia phản ứng khi ở điều kiện nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện. 2) Tính chất hóa học của nitrogen là vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. 3) Nitrogen có thể phản ứng với kim loại liti ngay ở nhiệt độ thường. 5) Vị trí của nitrogen trong bảng tuần hoàn là: ở chu kỳ 2 nhóm IIIA. Số nhân định đúng là: A. 2                 B. 3                             C. 4                             D. 5 Câu 2: Khi có sấm chớp, khí quyển sinh ra khí      A. CO                                B. NO.                          C. SO2.                         D. CO2. Câu 3: Cho các phản ứng sau: Trong hai phản ứng trên thì nitrogen      A. chỉ thể hiện tính oxi hóa.                                         B. chỉ thể hiện tính khử.      C. thể hiện tính khử và tính oxi hóa.                           D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa. Câu 4: Cho 4,48 lít khí N2 (đktc) tác dụng với H2 dư thu được 1,7gam NH3. Tính hiệu suất của phản ứng  là 60.                  B. 70                                C.   80                   D. 40

    c) Sản phẩm:

    Câu1234
    Đáp ánBBCA

    d) Tổ chức thực hiện: Làm việc cá nhân.

    4.  Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng (3 phút)

    a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về các ứng dụng của nitrogen trong đời sống.

    b) Nội dung

    HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau

    1. Dân gian có câu ca dao:

    Lúa chiêm lấp ló đầu bờ

                                                    Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên

         Sự có mặt của sấm sét đã cung cấp năng lượng cho phản ứng hóa học giữa hai chất khí có mặt trong không khí. Hãy viết phương trình hoá học xảy ra.

    2. Trình bày hiểu biết của em về hiện  tượng ngộ độc khí oxi của thợ lặn.

    3. Vì sao trồng cây họ đậu thì không bón phân đạm?

    c) Sản phẩm: Nộp báo cáo cá nhân. GV cho 1 số HS báo cáo và đánh giá trong tiết học sau.

    d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp, trực tiếp tại địa phương..)

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 3 ôn tập chương 1 KNTT

    Giáo án hóa 11 bài 3 ôn tập chương 1 KNTT

    BÀI 3: ÔN TẬP CHƯƠNG 1

    I. Mục tiêu

    1. Kiến thức

    Củng cố kiến thức đã học về:

    – Phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch.

    – Sự điện li, chất điện li, chất không điện li.

    – Thuyết Brønsted – Lowry về acid – base.

    – Khái niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các bộ phận trong cơ thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực vật,…).

    – Nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ.

    – Ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+ và CO32-.

    2. Năng lực:

    2.1. Năng lực chung:

    – Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng làm việc với SGK: Tóm tắt hệ thống kiến thức chương cân bằng hoá học.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tóm tắt hệ thống hoá kiến thức chương cân bằng hoá học.

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được các vấn đề thực tế liên quan đến nội dung kiến thức chương cân bằng hoá học.

    2.2. Năng lực hóa học:

    a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

    Trình bày được:

    – Khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch.

     – Thuyết Brønsted – Lowry về acid – base.

     – Ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+ và CO32-.

    Nêu được:

     – Khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li.

     – Khái niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các bộ phận trong     cơ thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực vật,…).

    – Nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ.

    Viết được:

    – Biểu thức tính pH (pH = –lg[H+] hoặc [H+] = 10–pH) và biết cách sử dụng các chất chỉ thị để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính) bằng các chất chỉ thị phổ biến như giấy chỉ thị màu, quỳ tím, phenolphthalein,…

    – Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của một phản ứng thuận nghịch.

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận kết hợp những hiểu biết có sẵn để hoàn thành sơ đồ hệ thống hóa kiến thức và giải quyết các bài tập.

      c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được các vấn đề thực tế liên quan đến nội dung kiến thức chương cân bằng hoá học.

     – Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá học.

    3. Phẩm chất:

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK, internet về cân bằng hoá học.

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

    II. Thiết bị dạy học và học liệu

    Mảnh ghép, giấy A0, băng dính hai mặt, nam châm,…

    Phiếu học tập số 1, 2, 3, 4

    III. Tiến trình dạy học

    1. Hoạt động 1: Khởi động

    a) Mục tiêu: Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.

    b) Nội dung: Trò chơi “Mảnh ghép phù hợp”

    c) Sản phẩm: HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.

    d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức, hướng dẫn cho HS tham gia trò chơi

    Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh
    Bước 1: Giới thiệu tên và mục đích của trò chơi
    Giáo viên giới thiệu: + Trò chơi có tên gọi “Mảnh ghép phù hợp”. + Mục đích: Thông qua lựa chọn các mảnh ghép học sinh tiến hành ôn tập lại kiến thức về cân bằng hoá học và cân bằng trong dung dịch nước. Quan sát, theo dõi.
    Bước 2: Hướng dẫn học sinh tham gia trò chơi
    Giáo viên chia lớp thành 5 – 6 nhóm, mỗi nhóm được phát 20 mảnh ghép mang thông tin, Các nhóm tìm và xếp các mảnh ghép có nội dung phù hợp nhau tạo thành hình trái tim và dán vào bảng phụ. Nhóm nào xếp nhanh nhất sẽ dành chiến thắng. (Thời gian tối đa cho trò chơi: 3 phút).Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
    Bước 3: Thực hiện trò chơi
    Giáo viên quan sát bao quát lớp, giám sát các nhóm tham gia trò chơi.Học sinh nhận các mảnh ghép, thống nhất câu trả lời, lựa chọn mảnh ghép phù hợp, gắn lên bảng phụ.
    Bước 4: Nhận xét sau trò chơi
    Giáo viên cho các nhóm nhận xét, chỉnh sửa bài làm của nhóm khác. Giáo viên chuẩn hóa lại kiến thức. Giáo viên công bố kết quả chơi của các nhóm và trao giải thưởng. Lắng nghe nhận xét của các bạn, nhận xét và kết luận của giáo viên.

                                     Hình ảnh các mảnh ghép mang thông tin.

    Phản ứng một chiều
    1
    Phản ứng chỉ xảy ra một chiều từ chất đầu tạo thành sản phẩm
    21
    Phản ứng thuận nghịch
    2
    Trong cùng điều kiện, phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau
    22
    Trạng thái cân bằng
    3
    vthuận = vnghịch
    27
    Hằng số cân bằng 
    4
    23
    Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học 
    5
    Nhiệt độ, nồng độ, áp suất.
    24
    Hằng số cân bằng (KC)
    6
    chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của phản ứng.
    17
    cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (giảm nhiệt độ)
    31
    Khi tăng nhiệt độ
    7
    Khi giảm nhiệt độ
    8
    cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt (tăng nhiệt độ)
    32 
    Khi tăng nồng độ của một chất trong phản ứng
    9
    thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của chất đó và ngược lại
    26
    Khi tăng áp suất chung của hệ
    10
    thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất (giảm số mol khí) và ngược lại.
    29
    Sự điện li
    11
    Chất điện li mạnh 
    12
    Acid mạnh, base mạnh, hầu hết muối
    20
    Quá trình phân li các chất trong nước tạo thành ion
    30
    Chất điện li yếu
    13
    Acid yếu, base yếu
    25
    Chất không điện li 
    14
    Thuyết acid – base của Brønsted – Lowry
    15
    Acid là chất cho proton. Base là chất nhận proton
    18
    Nước, saccharose, ethanol,…
    19
    Ion Fe3+, Al3+ phản ứng với nước
    16
    Cho môi trường acid
    28

    Sau khi công bố đội thắng, GV chuẩn hoá kiến thức, kết hợp trình chiếu bảng tổng kết lại kiến thức cần nhớ

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    Hoạt động 1:Hệ thống hóa kiến thức Mục tiêu: Học sinh nhớ lại các kiến thức về cân bằng hoá học và cân bằng trong dung dịch nước.

    I. HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC

    1. Cân bằng hoá học

    Phản ứng một chiều aA + bB → cC + dD Phản ứng chỉ xảy ra một chiều từ chất đầu tạo thành sản phẩmPhản ứng thuận nghịch aA + bB  cC + dD Trong cùng điều kiện, phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau.
    Trạng thái cân bẳngvthuận  = vnghịch; nồng độ các chất trong hệ phản ứng không đổi.
    Hằng số cân bằngTrong đó: [A], [B], [C], [D] là nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng. Chất rắn không đưa vào biểu thức tính KC KC chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất phản ứng và nhiệt độ.
    Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá họcNhiệt độ, nồng độ, áp suất.
    Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le ChhatelierMột phản ứng thuận nghịc đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu một tác động bên ngoài như biến đổi nhiệt độ, nồng độ, áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.

    2. Cân bằng trong dung dịch nước

    Sự điện li Quá trình phân li các chất trong nước tạo thành ion. Chất điện li mạnh: acid mạnh, base mạnh, hầu hết muối. Chất điện li yếu: acid yếu, base yếu. Chất không điện li: nước, saccharose, ethanol,…Thuyết acid – base của Brønsted – Lowry Acid là chất cho proton. Base là chất nhận proton
    Trong dung dịch nước, một số ion như: Al3+, Fe3+ và CO32- phản ứng với nước tạo ra các dung dịch có môi trường acid/base.

    3. Hoạt động 3: Luyện tập

    a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về cân bằng hoá học và cân bằng trong dung dịch nước.

    b) Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành các phiếu học tâp được giao.

    Phiếu học tập số 1

    Câu 1: SGK/28: Hằng số KC của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Nồng độ.                      B. Nhiệt độ                C. Áp suất                   D. Chất xúc tác Câu 2. Viết biểu thức tính hằng số cân bằng (KC) cho các phản ứng thuận nghịch sau: (a) Phản ứng tổng hợp ammonia: (b) Phản ứng tổng hợp sulfur trioxide: SO2(g) +  O2(g) SO3(g) (c) Phản ứng nung vôi: (d) Phản ứng đốt cháy copper (I) oxide:  

    Phiếu học tập số 2

    Câu 3: Tính pH trong các trường hợp sau và cho biết hiện tượng thu được khi thử các dung dịch trên bằng quì tím? (a) Dung dịch HNO3 0,001 M. (b) Dung dịch Ba(OH)2 0,005 M. (c) Dung dịch B gồm NaOH 0,04 M và Ba(OH)2 0,01 M. (d) Pha loãng dung dịch H2SO4 pH = 3 ra 100 lần. (e) Trộn 300 mL dung dịch HCl 0,5 M với 500 mL dung dịch H2SO4 0,1 M. (g) Trộn 100 mL dung dịch Ba(OH)2 0,06M với 400 mL dung dịch HCl 0,02M.  

    Phiếu học tập số 3

    Câu 4. Cho các cân bằng hóa học: (1) H2(g) + I2(g)  2HI(g)                                        = +51,8 kJ (2) 2NO(g) + O2(g)  2NO2(g)                                = -113 kJ                (3) CO(g) + Cl2(g)  COCl2(g)                                = -114 kJ (4) CaCO3(s)  CaO(s) + CO2(g)                             = +117 kJ Các cân bằng trên sẽ chuyển dịch như thế nào khi (a) tăng áp suất và (b) tăng nhiệt độ.

    Phiếu học tập số 4

    Câu 5. SGK/28:  Cho cân bằng hoá học sau: Ở 700 °C, hằng số cân bằng KC = 8,3. Cho 1 mol khí CO và 1 mol hơi nước vào bình kín dung tích 10 lít và giữ ở 700 °C. Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng.

    c) Sản phẩm:

    Phiếu học tập số 1

    Câu 1: B Câu 2: (a)               (b)      (c)                        (d)  

    Phiếu học tập số 2

    Câu 3. a b c d e g pH = 3 pH = 12 pH = 12,78 pH = 5 pH = 0,51 pH = 11,9 Acid Base Base Acid Acid Base → đỏ → xanh → xanh → đỏ → đỏ → xanh

    Phiếu học tập số 3

    Câu 4. Cân bằng (a) Khi tăng áp suất (b) Khi tăng nhiệt độ (1) Không chuyển dịch Chiều thuận (2) Chiều thuận Chiều nghịch (3) Chiều thuận Chiều nghịch (4) Chiều nghịch Chiều thuận

    Phiếu học tập số 4

                        Ban đầu:      0,1            0,1                   0             0         M Phản ứng:    x               x                      x             x         M Cân bằng: (0,1 – x)      (0,1 – x)           x             x         M Áp dụng công thức: => x = 0,074 (thoả mãn)      x = 0,153 (loại do > 0,1). Vậy ở trạng thái cân bằng: [CO2] = [H2] = 0,074 M. [CO] = [H2O] = 0,026 M.  

    d) Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cặp đôi mỗi bàn làm 1 phiếu học tập được giao

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về cân bằng hoá học, cân bằng trong dung dịch nước.

    b) Nội dung:

    Câu 1: Trong môi trường acid, diệp lục có màu vàng đến đỏ; còn trong môi trường kiềm, diệp lục có màu xanh.

    (a) Giải thích vì sao khi vắt chanh vào nước luộc rau muống thì màu xanh của nước lại bị nhạt đi.

    (b) Vì sao khi luộc bánh chưng, cho thêm một chút thuốc muối (NaHCO,) sẽ làm lá dong gói bánh có màu xanh đẹp hơn?

    Câu 2. Ở các vùng quê, người dân thường dùng phèn chua để làm trong nước nhờ ứng dụng của phản ứng thuỷ phân ion Al3+?  Giải thích? Chất hay ion nào là acid, là base trong phản ứng thuỷ phân Al3+?

    Câu 3. Bình thường, chỉ số pH của nước tiểu ở người dao động trong khoảng 4,5 – 8,0. Nếu pH của nước tiểu giảm xuống dưới 4,5 thì có nghĩa là bị dư acid, còn cao hơn 8,0 thì có nghĩa là bị dư kiềm. Sỏi thận là khối chất rắn hình thành trong thận, gây đau khi ngăn cản dòng nước tiểu từ thận xuống niệu quản. Một trong các dấu hiệu của bệnh sỏi thận là nước tiểu bị dư acid hoặc dư kiềm. Đề xuất 1 cách làm đơn giản để có thể tiên lượng bệnh sỏi thận.

    c) Sản phẩm:

    Câu 1:

    Trong môi trường acid, diệp lục có màu vàng đến đỏ; còn trong môi trường kiềm, diệp lục có màu xanh.

    (a) Khi vắt chanh vào nước luộc rau muống đã tạo môi trường acid cho nước luộc rau muống do đó màu xanh của nước luộc rau muống bị nhạt đi.

    (b) Trong nước, muối NaHCO3 bị thuỷ phân tạo môi trường base (kiềm):

    Do đó, khi luộc bánh chưng, cho thêm một chút thuốc muối (NaHCO3) sẽ làm cho lá dong gói bánh có màu xanh đẹp hơn.

    Câu 2:

    Khi phèn chua tan vào nước thì ion Al3+ bị thủy phân theo phản ứng :
    Các bụi bẩn sẽ bị cuốn theo kết tủa keo trắng Al(OH)3 lắng xuống đáy nên nước sẽ trong lại.
    Trong phản ứng trên Al3+ là acid; H2O là base.
    Câu 3:

    Cách làm đơn giản để có thể tiên lượng bệnh sỏi thận là mua giấy chỉ thị pH, thử pH của nước tiểu (ngay sau khi đi vệ sinh) để xác định pH gần đúng của nước tiểu. Nếu giấy chỉ thị pH cho thấy pH của nước tiểu xuống dưới 4,5 hoặc cao hơn 8 nghĩa là cơ thể có dấu hiệu của bệnh sỏi thận, cần đi khám ở các cơ sở y tế.

    d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo qua internet, thư viện và kiến thức đã học giải quyết vấn đề.

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 2 cân bằng trong dung dịch nước KNTT

    Giáo án hóa 11 bài 2 cân bằng trong dung dịch nước KNTT

    BÀI 2 : Cân bằng trong dung dịch nước

    I. MỤC TIÊU 

    2. Năng lực:

    * Năng lực chung: 

    – Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh về dung dịch chất điện lí, chất không điện li, Thí nghiệm khả năng dẫn điện của dung dịch nước muối và nước đường. Khái niệm, công thức tính pH và ý nghĩa của pH trong thực tiễn; Biểu thức tính pH, chất chỉ thị; Nguyên tắc xác đinh nồng độ acid, base bằng phương pháp chuẩn độ.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về chất điện li, chất không điện li,Thuyết Brønsted – Lowry ( Brôn-stet-Lau-ri) về acid-base; khái niệm, công thức tính pH và ý nghĩa của pH trong thực tiễn; Biểu thức tính pH, chất chỉ thị; Nguyên tắc xác đinh nồng độ acid, base bằng phương pháp chuẩn độ. Thực hiện thí nghiệm chuẩn độ.

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được tại sao dung dịch dẫn điện , dung dịch không dẫn điện , giải thích được thừa, thiếu acid trong dạ dày ảnh hưởng đến sức khoẻ; Vì sao bón vôi khi đất nhiễm phèn?

    * Năng lực hóa học: 

    a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

    Nêu được: Khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li.

    –    Quá trình phân li các chất khi tan trong nước thành các ion được gọi là sự điện li.

    –    Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li thành các ion.

    –    Chất không điện li là chất khi tan trong nước không phân li thành các ion.

    –  Khái niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các bộ phận trong cơ thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực vật,…).

    –  Nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ

    Viết lại được:

    –    Phương trình điện li của các chất

    –    Biểu thức tính pH (pH = –lg[H+] hoặc [H+] = 10–pH)

    Trình bày được: 

    –    Thuyết Brønsted – Lowry ( Brôn-stet-Lau-ri) về acid-base: Acid là những chất cho proton H+ base là những chất nhận proton H+.

    –    Cách sử dụng các chất chỉ thị để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính) bằng các chất chỉ thị phổ biến như giấy chỉ thị màu, quỳ tím, phenolphthalein,…

    Thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid – base: Chuẩn độ dung dịch base mạnh (sodium hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid).

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát thí nghiệm xác định chất dẫn điện , chất không dẫn điện , phân biệt acid, base theo thuyết Brønsted – Lowry. Thu thập và xử lí số liệu tính nồng độ dung dịch NaOH. Làm chất chỉ thị từ nước ép bắp cải tím.

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được tại sao có thể dùng phèn sắt, nhôm ( hay phèn chua ) để làm trong nước và chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm , dùng phèn sắt để loại bỏ các chất lơ lửng trong nước , Sodium carbonate ứng dụng trong công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa . Ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các bộ phận trong cơ thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực vật,…). Xác đinh môi truòng dung dịch dựa vào chất chỉ thị.

    3. Phẩm chất: 

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về sự điện li, chất điện li, chất không điện li,phân biệt acid, base theo thuyết Brønsted – Lowry

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    – Bộ thí nghiệm về tính dẫn điện của dung dịch nước muối, muối rắn và nước cất.

    – Các chỉ thị: quỳ tím, giấy pH

    – Các dung dịch: NaOH, NH3, HCl, H2SO4, Na2CO3, NaCl.

    – Bộ thí nhiệm chuẩn độ acid – base.

    – Phiếu bài tập số 1, 2,3,4,5

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 

    Kiểm tra bài cũ: Không 

    1. Hoạt động 1: Khởi động 

    a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS với bài học mới.

    b) Nội dung: 

    Giáo viên chiếu cho HS xem tiết mục ảo thuật uống nước có 2 đầu nối với dây điện. Có thể giải thích tiết mục ảo thuật trên bằng kiến thức khoa học hay không?

    c) Sản phẩm: HS dựa trên việc quan sát video đưa ra suy luận của bản thân.

    d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân, GV gợi ý, hỗ trợ HS.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 

    Hoạt động 1:Khái niệm Sự điện li , chất điện li và chất không điện li Mục tiêu: Thông qua quan sát và trả lời câu hỏi giúp HS hiểu được sự khác nhau về dung dịch chất điện li và dung dịch chất không điện li . Nội dung:  Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm thử tính dẫn điện của nước, dung dịch muối ăn và muối ăn tinh khiết
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu bài tập số 1: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm thử tính dẫn điện của nước cất, muối tinh khiết và dung dịch nước muối   HS thực hiện và quan sát thí nghiệm và hoàn thành dữ liệu trong bảng sau: 1.       Đèn sáng hay không sáng   Giải thích Muối tinh khiết     Nước cất     Dung dịch muối ăn        2. Sự điện li là ……………………… Chất điện li là ………………………. Chất không điện li là ………………   Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm.Các nhóm khác góp ý, bổ sung , phản biện . Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: Dung dịch dẫn điện được trong dung dịch phải chứa các ion dương và âm. GV giải thích tiết mục ảo thuật đã đưa ra ở phần khởi động.I. SỰ ĐIỆN LI, CHẤT ĐIỆN LI, CHẤT KHÔNG ĐIỆN LI 1.             Đèn sáng hay không sáng   Giải thích Muối ăn tinh khiết Đèn không sáng   Nước cất Đèn không sáng   Dung dịch nước muối Đèn sáng Muối ăn tan trong nước tạo ra các ion nên dung dịch dẫn được điện .    2.Sự điện li là : Quá trinh phân li các chất khi tan trong nước thành các ion. Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li thành các ion. Chất không điện li là chất khi tan trong nước không phân li thành các ion.
    Hoạt động 2: Phân biệt chất điện li mạnh, điện li yếu, không điện li Mục tiêu: HS nêu được các chất nào là chất điện li, chất nào là chất không điện li. – HS trình bày được phương trình in rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch chất điện li. HS viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng thường gặp.
    Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 2: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: 1. Chất điện li mạnh là……………………. Các chất điện li mạnh thường gặp là: Chất điện li yếu là…………………………. Các chất điện li yếu thường gặp là:   2. Cho biết các chất sau , chất nào thuộc loại chất điện li mạnh, chất nào là chất điện li yếu, chất nào chất không điện li: H2SO4, HNO3, HCl, FeO, Saccharose; Methanol, Na2CO3, NaOH, Ba(OH)2,  CH3COOH; glucose, NaCl, CuSO4, CaCO3, H3PO4, Mg(OH)2.     Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập cá nhân. Báo cáo, thảo luận: 1 HS trình bày .Các HS khác góp ý, bổ sung , phản biện . Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa  ra kết luận: Chất điện li mạnh gồm các chất acid mạnh, base mạnh và hầu hết các muối. Chất điện li yếu gồm acid yếu, base yếu Chất không điện li gồm các chất hữu cơ tan được trong nước như đường Saccharose (  ), ethanol , glycerol…    1.  Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước hầu hết các phân tử chất tan đều phân li ra ion. Các chất điện li mạnh thường gặp là: Acid mạnh, base mạnh, hầu hết các muối Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ một phần số phân tử chất tan phân li ra ion. Các chất điện li mạnh thường gặp là: Acid yếu, base yếu. 2.  Chất điện li mạnh Chất điện li yếu Không điện li H2SO4, HNO3, HCl, NaOH, Ba(OH)2,  Na2CO3, CH3COOH, NaCl, CaCO3, CuSO4 CH3COOH, H3PO4, Mg(OH)2 FeO, Saccharose; Methanol, glucose
    Hoạt động 3:Thuyết Brønsted – Lowry ( Brôn-stet-Lau-ri) về acid-base – Sự thủy phân của các ion Mục tiêu: – Trình bày được Thuyết Brønsted – Lowry ( Brôn-stet-Lau-ri) về acid-base. – Giải thích được môi trường của một số dung dịch muối
    Giao nhiệm vụ học tập: Gv Yêu cầu HS dự đoán hiện tượng xảy ra khi cho quỳ tím vào các dung dịch NaOH, HCl, Na2CO3 sau đó thực hiện thí nghiệm kiểm chứng .Hoàn thành phiếu học tập số 3 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 dung dịch NH3 HCl Na2CO3 Dự đoán       Kết quả TN         Sử dụng thuyết Brønsted – Lowry hãy giải thích hiện tượng trên. Hãy giải thích vì sao O được cho là chất có tính lưỡng tính. Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm.Các nhóm khác góp ý, bổ sung , phản biện . Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: 1.Theo Thuyết Brønsted – Lowry ,  là acid vì  cho   cho O nhận  từ O là base. Na2CO3 nhận   nên là base 2. O vừa có khả năng cho vừa có khả năng nhận  nên O  được cho là chất có tính lưỡng tính 3. So sánh thuyết arrhenius và thuyết Brønsted – Lowry                dung dịch NH3 HCl Na2CO3 Dự đoán Xanh Đỏ Không đổi Kết quả TN Xanh Đỏ Xanh   Giải thích: HCl + H2O H3O+ + Cl                           H+             H2O + NH3 NH4+ + OH                           H+             H2O +  + OH                           H+ Phân tử nước vừa có khả năng cho proton vừa có khả năng nhận proton nên nước là chất lưỡng tính Ưu điểm của thuyết Brønsted – Lowry Theo thuyết arrhrnius trong phân tử acid phải có nguyên tử H, trong nước phân li ra ion H+; trong phân tử base phải có nhóm OH, trong nước phân li ra OH. Thuyết arrhenius chỉ đúng trong dung môi là nước. Thuyết arrhenius Thuyết Brønsted – Lowry Phân tử acid phải có nguyên tử H, trong nước phân li ra ion H+ Phân tử không nhất thiết phải có nguyên tử H, có thể áp dụng cho các ion trong phân tử base phải có nhóm -OH, trong nước phân li ra OH. Phân tử không nhất thiết phải có nhóm -OH, có thể áp dụng cho các ion Chỉ đúng với dung môi là nước Đúng với cả dung môi không phải là nước  Thuyết Brønsted – Lowry tổng quát hơn
    Hoạt động 4: Khái niệm pH và ý nghĩa của pH trong thực tiễn Mục tiêu : –     HS nêu được khái niệm pH và công thức tính pH –     HS nêu được ý nghĩa của pH trong thực tiễn
    Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm hoàn thành phiếu học tập số 4 1. sử dụng giấy giấy pH hãy nhận biết 3 dung dịch không dán nhãn được đánh số 1, 2 ,3 gồm KOH, H2SO4, NaCl. Giả thích cách thực hiện thí nghiệm. 2. Sử dụng SGK hãy cho biết pH trong các dịch của cơ thể người và giá trị pH phù hợp với môi trường sống của một số loại thực vật và động vật   Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành thí nghiệm nhận biết. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm.Các nhóm khác góp ý, bổ sung , phản biện . Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:  – Công thức tính:  pH=-log[H+] hay [H+] = 10-pH – Môi trường acid có pH <7 Môi trường base có pH > 7 Môi trường trung tính có pH = 7 – Thang pH thường có giá trị từ 1 đến 14 Trong cơ thể của người, máu và các loại dịch của dạ dày, mật, … đều có giá trị pH trong một khoảng xác định. Chỉ số pH liên quan đến tình trạng sức khỏe. Nếu tăng hoặc giảm pH đột ngột, không nằm trong khoảng giới hạn cho phép là dấu hiệu của bệnh lí. – Một số loại cây hay động vật sống dưới nước chỉ có thể sinh trưởng và phát triển tốt trong một số pH xác định. Nếu biết khoảng pH này có thể làm tăng năng xuất cây trồng và vật nuôi – Một số vật phẩm như xà phòng, mĩ phẩm, kem dưỡng da,… cần có giá trị pH trong một khoảng xác định để đảm bảo an toàn cho con người.
    Hoạt động 5: Xác định pH Mục tiêu : HS nêu được khoảng đổi màu của một số chất chỉ thị thông dụng như quỳ tím, phenolphtalein, giấy pH – HS sử dụng được một số chất chỉ thị từ tự nhiên như bắp cải tím, hoa đậu biếc để nhận biết được một số môi trường
    Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu bài tập số 5 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 1.         Dựa vào bảng 2.1 SGK hãy cho biết khoảng đổi màu của các chất chỉ thị quỳ tím, phenolphtalein, giấy pH 2.  Biết rằng nước bắp cải tím có khả năng phân biệt môi trường tương tự như giấy pH. Thãy thực hiện thí nghiệm để xác định sự đổi màu của nước bắp cải tím đối với các môi trường acid, base và trung tính   Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm.Các nhóm khác góp ý, bổ sung , phản biện . Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:    1. Khoảng đổi màu của một số chất chỉ thị thông dụng: 2. Sự đổi màu đổi màu của nước bắp cải tím: Acid: Màu đỏ Base: Màu vàng, xanh Trung tính: Màu tím
    Hoạt động 6. Mục tiêu: – Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ. – Thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid – base: Chuẩn độ dung dịch base mạnh (sodium hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid).
    Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau Nhiện vụ 1 GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK: – Nêu nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ. – Cách tiến hành thí nghiệm Chuẩn độ dung dịch base mạnh (sodium hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid). Nhiệm vụ 2: – Thực hiện thí nghiệm chuẩn độ theo hướng dẫn của SGK và hoàn thành bảng .   VHCl VNaOH VTB(NaOH) CNaOH 1         2         3         Thực hiện nhiệm vụ HS nghiên cứu SGK để hoàn thành các nhiệm vụ – GV hỗ trợ hướng dẫ HS cách thực hiện thí nghiệm, giải thích các dụng cụ và thao tác khi thực hiện thí nghiệm chuẩn độ.    Nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ: Chuẩn độ là phương pháp xác định nồng độ của một chất bằng một dung dịch chuẩn đã biết nồng độ. Dựa vào thể tích của các dung dịch khi phản ứng vừa đủ với nhau xác định nồng độ dung dịch chất cần chuẩn độ VHCl . CHCl = VNaOH . CNaOH

    3. Hoạt động 3: Luyện tập 

    a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về sự điện li, chất điện li, chất không điện li; Thuyết Brønsted – Lowry ( Brôn-stet-Lau-ri) về acid-base; pH; chuẩn độ acid base.

    b) Nội dung:

    Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thành các câu hỏi sau:

    • Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?

    A. MgCl2.                                  B. HClO3.                         

    C. Ba(OH)2.                      D. C6H12O6 (glucose).

    • Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

    A. CH3COOH.                  B. C2H5OH.                      C. H2O.                             D. NaCl.

    • Dung dịch chất nào sau đây (có cùng nồng độ) dẫn điện tốt nhất?

    A. K2SO4.                          B. KOH.                            C. NH3.                             D. KNO3.

    • Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là

    A. KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3.                                B. HF, H2SO4, Na2CO3, KHSO4.

    C. H2SO4, KHSO4, HF, Na2CO3.                                D. HF, KHSO4, H2SO4, Na2CO3.

    • Giá trị pH của dung dịch HCl 0,01M là

    A. 2.                                   B. 12.                                 C. 10.                                 D. 4.

    c) Sản phẩm: 

    Câu 1. Đáp án D. Glucose không phân li khi hòa tan vào nước

    Câu 2. Đáp án D. Hầu hết các muối đều là chất điện li mạnh.

    CH3COOH là acid yếu nên là chất điện li yếu

    C2H5OH là chất không điện li

    H2O là chất điện li yếu

    Câu 3. Đáp án  A

    Các dung dịch có cùng nồng độ thì chất điện li mạnh dẫn điện tốt hơn các chất điện li yếu.

    Trong các dung dịch chất điện li mạnh có cùng nồng độ, chất nào phân li ra nhiều ion hơn thì dẫn điện tốt hơn

    Câu 4. Đáp án C

    Câu 5. [H+] = [HCl] = 0,01M

                          pH = -log 0,01 = 2

    d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về sự điện li trong dung dịch nước

    b) Nội dung:Giáo viên yêu cầu Hs hoàn thành 2 bài tập sau:

    Câu 1. Hãy cho biết dung dịch phèn sắt ( .12 O) có môi trường acid hay base . Giải thích . Vì sao người ta có thể dùng phèn sắt để loại bỏ các chất lơ lửng trong nước .

    Câu 2: Bình thường, chỉ số pH của nước tiểu ở người dao động trong khoảng 4,5 – 8,0. Nếu pH của nước tiểu giảm xuống dưới 4,5 thì có nghĩa là bị dư acid, còn cao hơn 8,0 thì có nghĩa là bị dư kiềm. Sỏi thận là khối khoáng chất nhỏ có thể tích tụ trong thận, gây đau khi ngăn cản dòng nước tiểu từ thận xuống liệu quản. Một trong các dấu hiệu của bệnh sỏi thận và nước tiểu bị dư acid hoặc dư kiềm. Đề xuất cách làm đơn giản để có thể tiên lượng bệnh sỏi thận.

    c) Sản phẩm: 

    Câu 1. Phèn sắt ( .12 O) khi tan trong nước phân li hoàn toàn theo phương trình:

    .12 O → +   + 2-  + 12H2O

    Ion tạo ra bị thủy phân theo quá trình

     + 3H2O →  + 3

    Theo thuyết Brønsted – Lowry  là acid  vì cho  cho phân tử H2O. Nên Phèn sắt có môi trường acid

     Tạo ra kéo theo chất lơ lửng trong nước rồi lắng xuống đáy

    Câu 2. Cách làm đơn giản để có thể tiên lượng bệnh sỏi thận:

    Sử dụng giấy chỉ thị pH nhúng vào nước tiểu (ngay sau khi đi vệ sinh) sau đó tra với thang pH của giấy chỉ thị từ đó xác định được pH gần đúng của nước tiểu.

    Nếu thấy pH của nước tiểu giảm xuống dưới 4,5 thì có nghĩa là bị dư acid, còn cao hơn 8,0 thì có nghĩa là bị dư kiềm

    d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo qua internet, thư viện….

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 1 khái niệm về cân bằng hóa học KNTT

    Giáo án hóa 11 bài 1 khái niệm về cân bằng hóa học KNTT

    BÀI 1 : KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC

    I. MỤC TIÊU

    1. Kiến thức:

    • Trình bày được khái niệm phản ứng một chiều , phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
    • Viết được biểu thức hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng thuận nghịch.
    • Thực hiện được một số thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ,… tới chuyển dịch cân bằng: phản ứng thủy phân sodium acetate.
    • Vận dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hóa học.

    2. Năng lực:

    * Năng lực chung:

    – Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh, kĩ năng thực hành thí nghiệm để tìm hiểu về  cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được một số hiện tượng tự nhiên: sự tạo thành thạch nhũ, măng đá, cột đá trong các hang động; giải thích câu tục ngữ “nước chảy đá mòn”,…

    * Năng lực hóa học:

    a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

    Trình bày được:

    –  Đặc điểm của phản ứng một chiều và thuận nghịch, trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch. 

    – Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.

    – Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chaterlie.

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, thực hành thí nghiệm để kết luận được sự ảnh hưởng của nhiệt độ,… tới cân bằng hóa học.

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được hiện tượng tự nhiên như sự tạo thạch nhũ, măng đá,… hay hiện tượng “nước chảy đá mòn”.

    3. Phẩm chất:

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK liên quan tới cân bằng hóa học. 

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    – Hình ảnh, video về sự tạo thạch nhũ, măng đá, cột đá,… trong các hang động. 

    – Phiếu bài tập số 1, 2 ,3 ,4.

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

    Kiểm tra bài cũ: kết hợp kiểm tra bài cũ trong quá trình hình thành bài mới.

    1. Hoạt động 1: Khởi động

    a) Mục tiêu:  HS chơi trò chơi về môn hóa học để khơi gợi, tạo hứng thú học tập.

    b) Nội dung: chơi trò chơi “đuổi hình bắt chữ”

    Hình 1: Thuận nghịch (11 chữ cái)

    Hình 2: Một chiều (8 chữ cái)

    Hình 3: thạch nhũ(8 chữ cái)

    Hình 4: Măng đá (6 chữ cái)

    Hình 5: Cột đá (5 chữ cái)

     Hình 6: Cân bằng hóa học(13 chữ cái)

     

    c) Sản phẩm: Các khái niệm, hiện tượng tự nhiên được đề cập đến trong bài mới.

    d) Tổ chức thực hiện:

    – GV chiếu các hình ảnh biểu diễn cho 1 khái niệm, 1 hiện tượng tự nhiên.

    – HS suy nghĩ tìm câu trả lời, HS nhanh nhất sẽ nhận được cơ hội trả lời, nếu trả lời đúng sẽ nhận được phần thưởng của GV.

    Sau khi kết thúc hoạt động 1, GV chiếu hình ảnh về thạch nhũ, măng đá, cột đá,.. trong hang động và dẫn dắt vào bài: Vậy thạch nhũ, măng đá, cột đá,.. trong hang động được tạo thành như thế nào, phản ứng xảy ra trong quá trình đó là phản ứng 1 chiều hay thuận nghịch, chúng ta sẽ tìm câu trả lời trong bài.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    I. Phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch Hoạt động 2.1: Phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch Mục tiêu: HS phân biệt được phản ứng 1 chiều và phản ứng thuận nghịch, và hiểu rõ đặc điểm của chúng
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS làm việc theo bàn để làm PHT số 1, thời gian là 5 phút. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau tham khảo sgk và điền thông tin vào chỗ trống (1) (2) (3) (4) (5) (6) Trong các phản ứng trên, phản ứng ………………… là các phản ứng một chiều. Phản ứng …………………  là các phản ứng thuận nghịch. Kết luận: – Phản ứng một chiều là phản ứng mà các chất đầu phản ứng với nhau tạo…………. và trong điều kiện này, các chất sản phẩm không phản ứng với nhau để tạo thành ………..), được biểu diễn bằng mũi tên …………….. –  Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo ………………. ngược nhau trong cùng điều kiện, đượcbiểu diễn bằng mũi tên …………….. Chiều từ trái sang phải là phản ứng………., chiều từ phải sang trái là phản ứng……………   Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và trả lời câu hỏi Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện 1 nhóm bất kì báo cáo kết quả, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung và đưa ra kết luận GV mở rộng : Phản ứng (6) trong PHT số 1 là phản ứng giải thích quá trình tạo thạch nhũ, măng đá, cột đá,.. trong các hang động.  Nước có chứa CO2 chảy qua đá vôi, bào mòn đá tạo thành Ca(HCO3)2 (phản ứng thuận) góp phần hình thành các hang động. Hợp chất Ca(HCO3)2 trong nước lại bị phân hủy tạo ra CO2 và CaCO3 (phản ứng nghịch), hình thành các thạch nhũ, măng đá và cột đá.Học sinh hoàn thành PTHH, tham khảo sgk và điền thông tin vào chỗ trống và PHT số 1 PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 1. Phương trình hóa học sau (1) (2) (3) (4) (5) (6) Trong các phản ứng trên, phản ứng (1) (3) (5) là các phản ứng một chiều. Phản ứng  (2) (4) (6) là các phản ứng thuận nghịch. Kết luận: – Phản ứng một chiều là phản ứng mà các chất đầu phản ứng với nhau tạo sản phẩm và trong điều kiện này, các chất sản phẩm không phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu), được biểu diễn bằng mũi tên một chiều –  Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện, được biểu diễn bằng mũi tên hai chiều . Chiều từ trái sang phải là phản ứng thuận, chiều từ phải sang trái là phản ứng nghịch.  

    …………………………………………………

    II. Cân bằng hóa học Hoạt động 2.2 : Trạng thái cân bằng Mục tiêu: HS vẽ được đồ thị và nhận xét được sự thay đổi số mol theo thời gian. – HS tính được tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch, từ đó kết luận được thời điểm mà phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu nhóm làm PHT số 2, thời gian 10 phút   PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Xét phản ứng thuận nghịch Số liệu về sự thay đổi số mol các chất trong bình phản ứng ở thí nghiệm 1 được trình bày trong bảng 1.1 dưới đây: a. vẽ đồ thị thay đổi số mol các chất theo thời gian. b. Từ đồ thị, nhận xét về sự thay đổi số mol của các chất theo thời gian. c. Viết biểu thức định luật tác dụng khối lượng đối với phản ứng thuận và phản ứng nghịch, từ đó dự đoán sự thay đổi tốc độ của mỗi phản ứng theo thời gian (biết các phản ứng này đều là phản ứng đơn giản). d. Bắt đầu từ thời điểm nào thì số mol các chất trong hệ phản ứng không thay đổi nữa?   Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Các nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét. Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt kiến thức     –a. Đồ thị b. Từ đồ thị ta thấy: Lúc đầu số mol sản phẩm chưa có, theo thời gian, số mol chất tham gia (hydrogen, iodine) giảm dần, số mol chất sản phẩm (hydrogen iodide) tăng dần, đến khi số mol của các chất hydrogen, iodine, hydrogen iodide không thay đổi nữa. c.  Biểu thức định luật tác dụng khối lượng: Dự đoán: – Ban đầu tốc độ phản ứng thuận giảm dần, sau một thời gian tốc độ phản ứng thuận không thay đổi theo thời gian. – Ban đầu tốc độ phản ứng nghịch tăng dần, sau một thời gian tốc độ phản ứng nghịch không thay đổi theo thời gian. d) Tại thời điểm phản ứng thuận nghịch đạt tới trạng thái cân bằng thì số mol các chất trong hệ phản ứng không thay đổi nữa.  

    …………………………………………………

    Hoạt động 2.3 : Hằng số cân bằng Mục tiêu: HS lập được công thức tính Kc. – HS nêu được ý nghĩa của Kc. – HS vận dụng làm bài tập tính toán Kc.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập:   – Từ PHT số 2, GV hướng dẫn HS thiết lập biểu thức tính của hằng số cân bằng – GV yêu cầu HS làm việc theo bàn (nhóm 2 người) để làm PHT số 1, thời gian là 5 phút   PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3 1. Xét phản ứng thuận nghịch a. Lập biểu thức tính của hằng số cân bằng Kc b. Vận dụng biểu thức lập được ở (a) để làm bài tập sau: Ammonia (NH3) được điều chế bằng phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) Ở toC, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là: [N2] = 0,45 M; [H2] = 0,14 M; [NH3] = 0,62 M. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên tại t oC. c. Ý nghĩa của hằng số cân bằng Kc Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo  nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Các nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét. Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt kiến thứcXét phản ứng thuận nghịch a. Biểu thức tính của hằng số cân bằng Kc b. c. ý nghĩa: -Kc càng lớn thì phản ứng thuận càng chiếm ưu thế hơn và ngược lại. – Kc phụ thuộc vào bản chất phản ứng và nhiệt độ. – Đối với phản ứng có chất rắn tham gia, không biểu diễn nồng độ của chất rắn trong biểu thức hằng số cân bằng.

    …………………………………………………

    III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG HÓA HỌC Hoạt động 2.4: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học Mục tiêu: HS thực hiện, quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về sự ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ tới sự chuyển dịch cân bằng hóa học. HS nêu được nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chaterlie. HS vận dụng nguyên lý Le Chaterlie để giải thích sự ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất lên cân bằng hóa học.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: Chia lớp làm 6 nhóm HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật trạm để hoàn thành 2 thí nghiệm và điền thông tin vào bảng dữ liệu. Chia làm 2 trạm. Mỗi trạm có thời gian là 3 phút. Sau khi hết thời gian ở trạm 1 thì chuyển phiếu (không chuyển người) GV hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác thí nghiệm Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự chuyển dịch cân bằng – Cho 10ml dung dịch 0,5M vào cốc thủy tinh, thêm 1-2 giọt phenolphtalein, khuấy đều. – Chia dung dịch thu được vào 3 ống nghiệm: ống (1) để so sánh, ống (2) ngâm vào cốc nước đá, ống (3) ngâm vào cốc nước nóng. – Quan sát sự thay đổi màu trong các ống nghiệm và điền thông tin vào bảng  và phần kết luận dưới đây Kết luận: Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm ………….., tức là chiều phản ứng …………., nghĩa là chiều làm …….. tác động của việc ………………. và ngược lại. Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự chuyển dịch cân bằng – Cho một vài giọt phenolphtalein vào dung dịch CH3COONa, lắc đều dung dịch có màu hồng nhạt. – Chia dung dịch thu được vào 3 ống nghiệm với thể tích gần bằng nhau: ống (1) để so sánh, ống (2) thêm vài tinh thể CH3COONa, ống (3) thêm vài giọt dung dịch CH3COOH. – Quan sát sự thay đổi màu trong các ống nghiệm và điền thông tin vào bảng sau: Kết luận:  Khi ………….. một chất trong phản ứng thì cân bằng hóa học bị ……… ………theo chiều làm …………. của chất đó và ngược lại. Thực hiện nhiệm vụ: HS làm thí nghiệm và ghi thông tin vào bảng và phần kết luận. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Các nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:  Thí nghiệm 1: Kết luận:  Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, tức là chiều phản ứng thu nhiệt, nghĩa là chiều làm giảm tác động của việc tăng nhiệt độ và ngược lại. Thí nghiệm 2: Kết luận:  Khi tăng nồng độ một chất trong phản ứng thì cân bằng hóa học bị phá vỡ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của chất đó và ngược lại. GV kết luận: Nguyên lý Le Chaterlie: “Một hệ đang ở trạng thái cân bằng, nếu ta thay đổi một trong các thông số trạng thái (các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học) của hệ thì cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều chống lại sự thay đổi đó”. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng dịch chuyển theo chiều thu nhiệt, tức là phản ứng nghịch. Khi giảm nhiệt độ, cân bằng dịch chuyển theo chiều tỏa nhiệt, tức là phản ứng thuận. Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí (chiều thuận). Khi giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol khí (chiều thuận). * Lưu ý: Những hệ có thể tích không đổi, nguyên lí Le Chatelier mới được áp dụng chặt chẽ. – Chỉ có thay đổi nhiệt độ mới làm giá trị của hằng số cân bằng thay đổi. – Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng.            

    …………………………………………………

    3. Hoạt động 3: Luyện tập

    a. Mục tiêu:

    Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài phản ứng 1 chiều, phản ứng thuận nghịch, trạng thái cân bằng, và vận dụng nguyên lý Le Chaterlie để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất lên cân bằng hóa học.

    Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

    b. Nội dung: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 4.

    c. Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 4

    d. Tổ chức thực hiện:

    + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1.

    Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng trong cùng điều kiện, phản ứng xảy ra theo ………?

    GV: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng trong cùng điều kiện, phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau.

    Câu 2: Hằng số cân bằng của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào những yếu tố nào ?

    GV: Hằng số cân bằng của một phản ứng thuận nghịch chỉ phụ thuộc bản chất của chất phản ứng và  nhiệt độ, nếu nhiệt độ không đổi, hằng số cân bằng được giữ nguyên và ngược lại.
    Câu 3: Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là gì?GV: Chất xúc tác và diện tích bề mặt chỉ ảnh hưởng đến tốc độ hóa học. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học là: nồng độ, nhiệt độ và áp suất.

    Câu 4: Phản ứng hóa học  thuộc loại phản ứng 1 chiều hay thuận nghịch?

    GV: Phản ứng thuận nghịch

    Câu 5: Đối với phản ứng thuận nghịch có tổng hệ số tỉ lượng của các chất khí ở 2 vế của phương trình hóa bằng nhau, khi thay đổi P chung của hệ thì trạng thái cân bằng của hệ có bị chuyển dịch không?

    GV: Không bị chuyển dịch

    + Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 4. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải.

    HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm.

    GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề.

    Phiếu học tập số 4

    • phản ứng: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇋ 2SO3 (k)     ΔH < 0. Để cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch thì:

    A. Tăng áp suất, giảm nhiệt độ, giảm nồng độ O2.     B. Lấy SO3 ra liên tục.

    C. Giảm áp suất, tăng nhiệt độ, lấy SO2 ra khỏi hệ.    D. Không dùng xúc tác nữa.

    • Phát biểu nào về chất xúc tác là không đúng?

    A. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng                 

    B. Chất xúc tác làm giảm thời gian đạt tới cân bằng của phản ứng

    C. Chất xúc tác được hoàn nguyên sau phản ứng      

    D. Chất xúc làm cho phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận.

    • Cho phản ứng thuận nghịch sau: A2(k) + B2(k) ⇋ 2AB(k); ΔH > 0. Để cân bằng dịch chuyển sang chiều thuận thì:

    A. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất.                                   B. Tăng nhiệt độ, giữ nguyên áp suất

    C. Giảm nhiệt độ, tăng áp suất.                                   D. Nhiệt độ và áp suất đều tăng

    • quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận vt và tốc độ phản ứng nghịch vn ở trạng thái cân bằng được biểu diễn như thế nào?

    A. vt= 2vn.                              B. vt=vn                         C. vt=0,5vn.                  D. vt=vn=0.

    • Cho cân bằng sau trong bình kín. 2NO2(màu nâu đỏ) ⇌ N2O4 (không màu)

    A. ΔH < 0, phản ứng toả nhiệt                                     B. ΔH > 0, phản ứng toả nhiệt

    C. ΔH < 0, phản ứng thu nhiệt                                    D. ΔH > 0, phản ứng thu nhiệt

    • Cho biết phản ứng thuận nghịch sau:H2(k) + I2(k)  2HI(k) .Nồng độ các chất lúc cân bằng ở nhiệt độ 430oC như sau:[H2 ]=[I2]= 0,107M; [HI]= 0,768M. Tìm hằng số cân bằng Kc của phản ứng ở 430oC

    A. 53,96              B. 53,69                C. 35.96              D. 35,69

     Hoạt động 4: Vận dụng

    a. Mục tiêu:

    Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế.

    Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường, sử dụng hóa chất hợp lý.

    b. Nội dung: GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).

    c. Sản phẩm: Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch).

    d. Tổ chức thực hiện:

    GV yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:

    Câu 1: Sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên phương trình hóa học sau:

    2N2(k) + 3H2(k) ⇋ 2NH3(k) ΔH = -92kJ

    Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra amoniac nhiều hơn khi thực hiện. những biện pháp kĩ thuật nào? Giải thích.

    Câu 2: Bằng kiến thức hóa học hãy giải thích câu ca dao “nước chảy đá mòn”

    Câu 3: Giải thích tại sao không nên bón phân đạm amoni cho đất chua?

    Câu 4: Giải thích tại sao phụ nữ mang thai và người cao tuổi hay mắc bệnh loãng xương?

    Câu 5: Tại sao không bón vôi và phân đạm cùng một lúc?

    Câu 6: Tại sao cư dân sống lâu ở vùng núi cao có mức hemoglobin trong máu cao, đôi khi cao hơn 50% so với người sống ở ngang mực nước biển.

    GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết các công việc được giao (câu hỏi số 1,2 3,4,5,6).

    Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chuyên đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động.

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa học 11 cánh diều cả năm

    Giáo án hóa học 11 cánh diều cả năm

    Các thầy cô click vào link sau để xem và download về máy tính

    1. Giáo án hóa 11 bài 1 mở đầu về cân bằng hóa học cánh diều
    2. Giáo án hóa 11 bài 2 sự điện li thuyết Bronsted Lowry về acid base cánh diều
    3. Giáo án hóa 11 bài 3 pH của dung dịch chuẩn độ acid và base cánh diều
    4. Giáo án hóa 11 bài 4 đơn chất nitrogen cánh diều
    5. Giáo án hóa 11 bài 5 một số hợp chất quan trọng của nitrogen cánh diều
    6. Giáo án hóa 11 bài 6 sulfur và sulfur dioxide cánh diều
    7. Giáo án hóa 11 bài 7 sulfuric acid và muối sulfate cánh diều
    8. Giáo án hóa 11 bài 8 hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ cánh diều
    9. Giáo án hóa 11 bài 9 phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ cánh diều
    10. Giáo án hóa 11 bài 10 công thức phân tử hợp chất hữu cơ cánh diều
    11. Giáo án hóa 11 bài 11 cấu tạo hợp chất hữu cơ cánh diều
    12. Giáo án hóa 11 bài 12 alkane cánh diều
    13. Giáo án hóa 11 bài 13 hydrocarbon không no cánh diều
    14. Giáo án hóa 11 bài 14 aren cánh diều
    15. Giáo án hóa 11 bài 15 dẫn xuất halogen cánh diều
    16. Giáo án hóa 11 bài 16 alcohol cánh diều
    17. Giáo án hóa 11 bài 17 phenol cánh diều
    18. Giáo án hóa 11 bài 18 hợp chất carbonyl cánh diều
    19. Giáo án hóa 11 bài 19 carboxylic acid cánh diều

    Nguồn: Sản phẩn dự án hóa 11 – thầy Trần Thanh Bình

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa học 11 chân trời sáng tạo cả năm

    Giáo án hóa học 11 chân trời sáng tạo cả năm

    Các thầy cô click vào link sau để xem và download về máy tính

    Giáo án hóa 11 bài 1 khái niệm về cân bằng hóa học chân trời sáng tạo

    Giáo án hóa 11 bài 2 cân bằng trong dung dịch nước chân trời sáng tạo

    Giáo án hóa 11 bài 3 đơn chất nitrogen chân trời sáng tạo

    Giáo án hóa 11 bài 4 ammonia và một số hợp chất ammonium chân trời sáng tạo

    Giáo án hóa 11 bài 5 một số hợp chất với oxygen của nitrogen chân trời sáng tạo

    Giáo án hóa 11 bài 6 sulfur và sulfur dioxide chân trời sáng tạo

    Giáo án hóa 11 bài 7 sulfuric acid và muối sulfate chân trời sáng tạo

    Giáo án hóa 11 bài 8 hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ chân trời sáng tạo

    Giáo án hóa 11 bài 9 phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ chân trời sáng tạo

    Giáo án hóa 11 bài 10 công thức phân tử hợp chất hữu cơ chân trời sáng tạo

    Giáo án hóa 11 bài 11 cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ chân trời sáng tạo

    Giáo án hóa 11 bài 12 alkane chân trời sáng tạo

    Giáo án hóa 11 bài 13 hydrocarbon không no chân trời sáng tạo

    Giáo án hóa 11 bài 14 arene hydrocarbon thơm chân trời sáng tạo

    Giáo án hóa 11 bài 15 dẫn xuất halogen chân trời sáng tạo

    Giáo án hóa 11 bài 16 alcohol chân trời sáng tạo

    Giáo án hóa 11 bài 17 phenol chân trời sáng tạo

    Giáo án hóa 11 bài 18 hợp chất carbonyl chân trời sáng tạo

    Giáo án hóa 11 bài 19 carboxylic acid chân trời sáng tạo

    Nguồn: Sản phẩn dự án hóa 11 – thầy Trần Thanh Bình

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11