Category: Lớp 10

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 1CỤM CÁC TRƯỜNG THPT   ĐỀ CHÍNH THỨC  KỲ THI THỬ CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THPT, NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn thi: Hóa học Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 05 câu, 02 trang)

    – Cho biết khối lượng nguyên tử (theo amu) của các nguyên tố:

    H = 1; Mg = 24; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Al = 27 ; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127; Ba = 137; Hg = 201.

    Cho biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: 1H; 6C; 7N; 8O; 9F; 10Ne; 11Na; 12Mg; 13Al; 14Si; 15P; 16S; 17Cl; 18Ar; 19K; 20Ca.

    Câu I: (2 điểm)

    1. Hợp chất X có công thức phân tử AxByDz trong đó:

                – B và D là 2 nguyên tố thuộc 2 nhóm A kế tiếp và 2 chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn, ZD < ZB

    – Tổng số nguyên tử là 6.

    – Nguyên tử D có số hạt proton bằng số hạt neutron.

    – Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X là 150, trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 50.

    – % khối lượng nguyên tố D trong X là 64%.

    a) Xác định các nguyên tố A, B, D và công thức của X.

    b) So sánh tính chất của nguyên tố D với nguyên tố phosphorus, nguyên tố sulfur.

    2. Xerium – 137 là một đồng vị thường có trong lò phản ứng hạt nhân. Chu kì bán rã của 137Ce là 30,2 năm, 137Ce là một trong các đồng vị bị phát tán mạnh nhiều vùng tại Châu Âu sau tai nạn hạt nhân trecnobun. Sau bao lâu, chất độc này còn lại 1,0% kể từ lúc xảy ra tai nạn?

    Câu II: (2 điểm)

    1. Viết công thức Lewis, xác định trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học của các phân tử và ion sau: HCHO,  NO2, H2S, NF3.

    2. Giải thích hiện tượng sau:

    a) Khi hòa tan phân bón ure vào trong cốc nước, thì thấy cốc nước lạnh dần.

    b) Khi thực hiện nung đá vôi trong các lò vôi, người ta thường sắp xếp xen kẽ đá vôi (CaCO3) với than hoặc củi?

    c) Phân tử NH­3 có thể liên kết với nhau tạo thành cụm phân tử (NH3)n.

    d) C2H5OH có nhiệt độ sôi cao hơn C2H6?

    Câu III: (2 điểm)

           1. Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.

    a) NaI + H2SO4 (đặc, nóng)   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 2 H2S + I2 + Na2SO4 + H2O

    b) FeSO4 + NaNO3 +  NaHSO4   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 2Fe2(SO4)3 + NO + Na2SO4 + H2O

    c) HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 4   (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3

    • KClO4 + HCl  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 2 Cl2 + KCl + H2O

        2. Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế dung dịch X trong phòng thí nghiệm:

                a) Hãy cho biết dung dịch X thu được trong ống nghiệm 2 là dung dịch gì?

                b) Trong điều kiện thích hợp, dung dịch X trong ống nghiệm 2 có thể phản ứng được với những chất nào trong số các chất sau: K2MnO4, Fe3O4, NaHCO3, Cu, MgO, dung dịch AgNO3, dung dịch Ba(NO3)2? Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

    Câu IV: (2 điểm)

    1. Cho trình phản ứng hóa học:         2NaHCO3 (s) → Na2CO3 (s) + CO2(g)  + H2O (g)

    ChấtNaHCO3 (s)Na2CO3 (s)CO2 (g)H2O (g)
    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 6 (J/mol·K)101,7135,0213,8188,7
    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 7 (kJ/mol)-950,8-1130,7-393,5-241,8

    a) Hãy tính Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 8; Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 9, Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 10của phản ứng? ở 250C Phản ứng có tự xảy ra không?

    b) Tính lượng C2H5OH cần để cung cấp lượng nhiệt cho phản ứng điều chế 2,479 lít khí CO2 (đkc) ở trên.  Biết:

    ChấtC2H5OH (l)CO2 (g)O2 (g)H2O (g)
    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 7 (kJ/mol)-277,6-393,50-241,6

    2. Để hòa tan hết một mẫu kẽm trong dung dịch HCl ở 200C cần 6 phút. Cũng mẫu kẽm đó tan trong dung dịch axit nói trên ở 300C trong 3 phút. Hỏi để hòa tan hết mẫu kẽm đó trong dung dịch axit nói trên ở 800C cần thời gian bao lâu?

    Câu V: (2 điểm)

                1. Trộn đều 30,96 gam hỗn hợp bột X gồm MgCO3 và kim loại R có hóa trị không đổi rồi chia làm 2 phần bằng nhau.

                 – Đốt nóng phần 1 trong không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam hỗn hợp các oxide kim loại.

                – Hòa tan hết phần 2 bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, sau phản ứng thu được được dung dịch A và 7,9328 lít hỗn hợp khí B gồm 2 khí,  trong đó có khí NO (đkc).

                a) Xác định kim loại R và tỉ khối của B so với H2.

    b) Nếu hòa tan hoàn toàn lượng X trên vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.

                2. Đun nóng hỗn hợp X gồm bột Fe và S trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn A. Cho A tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được sản phẩm khí Y có tỉ khối so với H2 là 13. Lấy 2,479 lít (đo ở điều kiện chuẩn) khí Y đem đốt cháy rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy đó đi qua 100 ml dung dịch H2O2 5,1% (có khối lượng riêng bằng 1gam/mL), sau phản ứng thu được dung dịch B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

                a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X.

    b) Xác định nồng độ % các chất trong dung dịch B.

    ————-HẾT————-

    CÂUĐÁP ÁNĐIỂM
                       I. 1 1,5 điểmGọi số hạt mang điện trong hợp chất X là 2Z, hạt không mang điện là N – Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X là : 2Z + N = 150 (1) – Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 50                            2Z – N = 50 (2) Từ (1) và (2): có Z = 50; ⇒ ZA.x + ZB.y + ZD. z = 50 (3)                              N = 50 = NAx + NBy + NDz Có: MX = Z + N = 100 = MA.x + MB.y  + MD.z Trong phân tử X, nguyên tố D chiếm 64% MD .z = 64 ⇒ MD = 64 : z  (64 ⋮ z) Do trong X có 6 nguyên tử nên ta có: x + y + z = 6 ⇒ 1 ≤ x, y, z ≤ 4; Mặt khác trong D có số hạt p = số hạt N Z 1 2 4 MD 64 32 16 ZD 32 16 8   TH1: Nguyên tử D có: z = 1;  Z = 32 ⇒ D là nguyên tố selenum Từ (*) có ZA.x + ZB.y = 18 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 12 x + y = 5  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 12 ZB < 3, 6 Mặt khác B và D là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì, 2 nhóm kế tiếp có ZB > ZĐề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 12 loại TH2: Nguyên tử D có: z = 2;  Z = 16 ⇒ D là nguyên tố sulfur Từ (*) có ZA.x + ZB.y = 18 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 12 x + y = 4  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 12 ZB ≤ 6 Mặt khác B và D là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì, 2 nhóm kế tiếp có ZB > ZD = 8  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 12 loại TH3: Nguyên tử D có: z = 4;  Z = 8 ⇒ D là nguyên tố oxygen Từ (*) có ZA.x + ZB.y = 18  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 12 x + y = 2 ⇒ x = y = 1 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 12 ZA +  ZB = 18 (4) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 12    ZA < ZB ≤ 17 Mặt khác B và D là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì, 2 nhóm kế tiếp * ZB  – ZD = 7  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 12 ZB = 9 + 7 = 15 Từ (4) ⇒ ZA = 3 ⇒ không thỏa mãn * ZB  – ZD = 9  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 12ZB  = 8 + 9 = 17  ⇒ ZA = 1   ⇒  Thỏa mãn Vậy CT X cần tìm là HClO4 b) So sánh tính chất: ZD = 8: 1s22s22p4 ZS = 16: 1s22s22p63s23p4 ZP = 15: 1s22s22p63s23p3 – Phosphorus, sulfur thuộc cùng chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính phi kim tăng nên tính phi kim của P < S – D, S thuộc cùng nhóm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính phi kim giảm nên tính phi kim của  S < O Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 12 P < S < O            0,25               0,25           0,25         0,25             0,25       0,25
    I. 2 0,5 điểmGọi khối lượng ban đầu của Ce – 137 là m – Sau thời gian t thì khối lượng 137Ce còn lại 0,1% so với ban đầu: m0 = 1,0%m – Áp dụng CT: mo = m. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 24   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 12 0,01m = m. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 26 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 12 t = 200,26 năm. Vậy sau 200,26 năm thì lượng chất Ce – 137 còn lại 1%  0,25       0,25
            II.1 1,0 điểm  CT Lewis  lai hóa Dạng hình học Vsepr HCHO Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 28     sp2 Tam giác phẳng AX3   NO2   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 29  sp2 Gấp khúc AX2E H2S Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 30      sp3 Gấp khúc AX2E2 NF3 Chart, scatter chart
Description automatically generated   sp3 Chóp tam giác AX3E      Mỗi chất 0,25
                II. 2 1,0 điểma. Khi hòa tan phân bón ure vào trong cốc nước, thì thấy cốc nước lạnh dần là vì khi tan vào nước ure đã hấp thụ nhiệt từ môi trường xung quanh hay thu nhiệt b. Khi thực hiện nung đá vôi trong các lò vôi, người ta thường sắp xếp xen kẽ đá vôi (CaCO3) với than hoặc củi: Phản ứng phân hủy CaCO3 là phản ứng thu nhiệt, cần lượng nhiệt từ các chất cháy như than, củi. Khi thực hiện đốt các chất than hoặc củi là phản ứng tỏa nhiệt.  – Sắp xếp xen kẽ để CaCO3 tiếp xúc đều với nhiệt, tránh tình trạng bên dưới lượng nhiệt được cung cấp nhiều gây cháy vôi, bên trên lượng nhiệt ít gây tình trạng sống vôi ( phản ứng nhiệt phân chưa hoàn toàn) c. Phân tử NH­3 có thể liên kết với nhau tạo thành cụm phân tử (NH3)n vì: Nguyên tử N có 5e hóa trị, sử dụng 3e để tạo liên kết với 3 nguyên tử H, vẫn còn 1 cặp e chưa sử dụng. Vì vậy các phân tử NH­3 có thể liên kết với nhau tạo cụm phân tử (NH3)n d. C2H5OH có nhiệt độ sôi cao hơn C2H6 vì C2H5OH có liên kết hydrogen còn C2H6 không có liên kết hydrogen và C2H5OH có phân tử khối lớn hơn C2H60,25       0,25             0,25       0,25
                      Câu III. 1 1,0 điểmNaI + H2SO4   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 2 H2S + I2 + Na2SO4 + H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 32Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 33     8NaI + 5H2SO4   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 2 H2S + 4I2 + 4Na2SO4 + 4H2O FeSO4 + NaNO3 +  NaHSO4   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 2Fe2(SO4)3 + NO + Na2SO4 + H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 36Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 33 6FeSO4 + 2NaNO3 +  NaHSO4   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 23Fe2(SO4)3 + 2NO + Na2SO4 + H2O Kết hợp đại số: 6FeSO4 + 2NaNO3 +  aNaHSO4   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 23Fe2(SO4)3 + 2NO + bNa2SO4 + cH2O BTNT Na: 2 + a = 2b               SO4: 6 + a = 9 + b                H:    a = 2c Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 12 a = 8;  b = 5;  c = 4 6FeSO4 + 2NaNO3 +  8NaHSO4   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 23Fe2(SO4)3 + 2NO + 5Na2SO4 + 4H2O HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 4   (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 43Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 33       HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 4   (NH4)2CO3 + 4Ag + 2NH4NO3 KClO4 + HCl  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 2 Cl2 + KCl + H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 47Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 33         KClO4 + 8HCl  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 2 4Cl2 + KCl + 4H2O    0,25             0,25               0,25         0,25
              III. 2 1,0 điểm– Dung dịch thu được trong ống nghiệm 2 là dd HCl – Trong điều kiện thích hợp, dung dịch HCl có thể phản ứng được các chất sau : K2MnO4, Fe3O4, NaHCO3, MgO , dung dịch AgNO3. 8HCl + K2MnO4  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 2 2KCl + MnCl2 + 2Cl2 + 4H2O 8HCl + Fe3O4 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 2FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O HCl + NaHCO3  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 2 NaCl + CO2 + H2O 2HCl + MgOĐề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 2  MgCl2 + H2O HCl + AgNO3 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 2 AgCl + HNO30,25   0,25     0,5 (5pt)    
          IV. 1 1,0 điểmTừ dữ kiện ta có : :              2NaHCO3 (s) → Na2CO3 (s) + CO2(g)  + H2O (g) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 8 = Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 56             = -1130,7 – 393,5 – 241,8 – 2(- 950,8) =  135,6 (kJ) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 9 = Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 58            = 135 + 213,8 + 188,7 – 2. 101,7 =  334.1  (J/K)             Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 10 =      Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 8 – TĐề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 9 = 135,6.1000 – 298.334,2 = 36038,2 (J)        Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 10 > 0 nên phản ứng không tự xảy ra ở 250C   C2H5OH + 3O2 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 4 2CO2 + 3H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 8 = Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 56             = – 241,6.3  + 2. (- 393,5)  – (- 277,6 + 3.0) = – 1234,2 (kJ) – Để thu được 2,479 lít khí CO2 (đkc) thì nhiệt phân 0,2 mol NaHCO3 – Vậy lượng nhiệt cần để nhiệt phân là 13,56 kJ Vậy số mol C2H5OH cần để đốt cháy, cung cấp lượng nhiệt cho phản ứng trên là: Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 66 mol – Khối lượng C2H5OH = 0,011.46 = 0,506 g    0,25     0,25     0,25           0,25
            IV.2 1,0 điểmĐề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 67 Khi nhiệt độ tăng từ 200C đến 800C thì tốc độ phản ứng tăng lên 26  lần  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 68 Thời gian giảm xuống 26 lần. Thời gian để hoà tan hết mẫu kẽm trong dung dịch HCl ở 800C là  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 69 giây0,25   0,5   0,25
                  V. 1 1,0 điểmGọi hóa trị không đổi của R là n (1 ≤ n ≤ 3) Gọi số mol của MgCO3 và R trong 1 phần lần lượt là a, b mX = 84a + Rb = 15,48 (1) P1: Khi đốt nóng trong không khí MgCO3  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 4  MgO + CO2  a                           a 4R + nO2 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 4  2R2On b                                   b/2  – Khối lượng oxide = 40a + Rb + 8bn = 15  (2) P2: Hòa tan trong dung dịch HNO3 dư: BTNT C: nMgCO3 = nCO2 = a R0  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 2    R+n + ne                                         N+5   +3e Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 2    N+2 b                           bn                                                  3(0,32 – a)    0,32 – a Bte: bn = 0,96 – 3a (3) Từ (1, 2, 3) có hệ Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 12 a =  0,12;      bn = 0,6;          Rb = 5,4 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 12R = 9n n 1 2 3 R 9 (loại) 18 (loại) 27 – Tỉ khối của B so với H2: Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 76 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 12 d = 17,625 b. Hòa tan A vào dung dịch HCl dư MgCO3 + 2HCl Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 2 MgCl2 + CO2 + H2O  a                                      a Al + 3HCl Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 2AlCl3 + 3/2H2  a                       b m = 95a + 133,5b = 38,1 gam                          0,25                       0,25         0,25               0,25
            V. 2 1,0 điểmFe + S    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 4 FeS  (1)  Với FeS + 2HCl    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 2 FeCl2 + H2S (2) MY = 13.2 = 26 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 12 Y có H2S và H2, Do Fe dư phản ứng với HCl. Fe dư + 2HCl Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 2 FeCl2 + H2 (3) 2H2S + 3O2 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 4 2SO2 + 2H2O (4) 2H2 + O2        Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 4 2H2O  (5) SO2 + H2O2 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 4 H2SO4   (6) Đặt nH2S = a (mol); nH2 = b (mol)   MY = Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 87  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 12 a = 3b  (1)(2) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 12 nFe phản ứng = nS = nFeS = nH2S = a (mol)  (3)  nFe = nH2 = b (mol)  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 12 nFe ban đầu = a + b = 4b (mol)  Vậy:   %mFe = Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 66 = 70%  %mS = 100% – 70% = 30% b)        nY = nH2S + nH2 =  a+ b = 4b = 0,1 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 12 b = 0,025;     a = 0,075 (mol).  Từ (4)(6) nSO2 = nH2S = 0,075 (mol) BTNT S:        nH2SO4 = nSO2 = 0,075 (mol) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 12 H2O2 dư.(mol) nH2O2 phản ứng = nSO2 = 0,075 (mol) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 12 H2O2 dư = 0,15 – 0,075 = 0,075 Áp dụng BTKL ta có: (g) mddB = mddH2O2 + mSO2 + mH2O = 100.1 + 0,075.64 + 0,1.18 = 106,6 Vậy: C%H2SO4 = Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 95 = 6,895 (%). C%H2O2 dư =Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023 95 = 2,392 (%).                              0,25             0,25                 0,25       0,25    

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá có đáp án năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá có đáp án năm 2022 2023

      ĐỀ CHÍNH THỨC      
    KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 02 trang)

    Cho nguyên tử khối (đvC): H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

    Câu 1 (1,5 điểm):

    1. Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử của nguyên tố X là 5p5. Tỉ số neutron và điện tích hạt nhân bằng 1,3962. Số neutron của X bằng 3,7 lần số neutron của nguyên tử thuộc nguyên tố Y. Khi cho 4,29 gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 18,26 gam sản phẩm có công thức XY. Xác định điện tích hạt nhân của X, Y và viết cấu hình electron của Y.

    2. Nguyên tử kẽm có bán kính  r = 1,35.10 –10 m, có nguyên tử khối là 65 đvC

    a) Tính khối lượng riêng ( g/cm3 ) của nguyên tử kẽm

    b) Bán kính hạt nhân nguyên tử kẽm  r = 2.10 –15 m. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.

    Câu 2 (1,0 điểm):  Nguyên tử nguyên tố R có tổng số electron ở các phân lớp s là 7.

    1. Viết cấu hình electron nguyên tử của R và xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn. Tính số electron độc thân của nguyên tử nguyên tố R ở trạng thái cơ bản.

    2. Với R có phân lớp 3d đã bão hoà, hoà tan hoàn toàn m gam một oxit của R trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra 0,56 lít (đktc) khí SO2  là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 ở trên vào 2 lít dung dịch KMnO4 được dung dịch T (coi thể tích không thay đổi).

    Viết các phương trình hoá học và tìm m.

    Biết lượng KMnO4 phản ứng vừa đủ, tính nồng độ mol/l của dung dịch KMnO4 đã dùng.

    Câu 3 (1,0 điểm):

    a) Sự hình thành liên kết σ và liên kết π khác nhau như thế nào?

    b) Vẽ sơ đồ biểu diễn sự xen phủ giữa orbital 1s của nguyên tử hydrogen và orbital 3p của nguyên tử chlorine trong sự hình thành liên kết σ trong phân tử hydrogen chloride (HCl).

    c) Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử chlorine bằng sự xen phủ của các orbital.

    d) Xác định số liên kết σ và số liên kết π trong phân tử acetylene (C2H2).

    Câu 4 (1,5 điểm): Cân bằng các phản ứng oxi hoá khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:

    a) FeSO4 + KMnO4 + H2O  Fe2(SO4)3 + Fe(OH)3 + K2SO4 + MnO2

    b) Al + HNO3  Al(NO3)3 + NO + N2O  +  H2O. Biết tỉ lệ số mol của NO và N2O tương ứng là

    c) CH3COCH3 +  KMnO4 +  KHSO4 ®  CH3COOH + MnSO4 +  K2SO4 + CO2 + H2O

    Câu 5 (2,0 điểm):

    1. Hòa tan hoàn toàn 1,7 gam hỗn hợp X gồm zinc (Zn) và kim loại A ở nhóm IIA vào dung dịch hydrochloric acid thu được 0,7437 L khí hydrogen(ở đkc). Mặt khác nếu hòa tan hết 1,9 gam A thì dùng không hết 200 mL dung dịch hydrochloric acid 0,5M. Xác định nguyên tố A.

    2. Cho m gam X gồm Fe, Fe3O4, Mg và MgO. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư 20% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Y và 0,06 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 78,704 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng 89,4 gam dung dịch HCl 15,52%, thu được 0,02 mol H2 và dung dịch E chỉ chứa các muối. Tính nồng độ phần trăm của FeCl2 trong E.

    Câu 6 (,01 điểm):   

    1. Đá vôi (có chứa CaCO3) là thành phần chính có trong các loại đá được dùng trong xây dựng do có khả năng chịu nhiệt, chịu lực tốt. Calcium carbonate có thể bị phân hủy theo phản ứng sau:

    CaCO3(s)  CO2(g) + CaO(s).

    Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo enthalpy chuẩn tạo thành. Phản ứng có thuận lợi xảy ra ở điều kiện thường không? Biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất được cho trong bảng sau:

     CaCO3(s)CO2(g)CaO(s)
    (kJ/mol)-1207,6-393,5-634,9

    2. Cho phản ứng: 2NO (g) + O2 (g) → 2NO2 (g).

    a) Phản ứng trên có tự xảy ra ở 25℃, điều kiện chuẩn hay không?

    b) Phản ứng trên có tự xảy ra ở 0℃, điều kiện chuẩn hay không?

    Biết rằng  = -120 kJ,  = -150 J/K. Giả sử biến thiên enthalpy và biến thiên entropy của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ.

    c) Từ giá trị  tính được, hãy cho biết ở nhiệt độ thấp hơn hay cao hơn thì phản ứng xảy ra thuận lợi hơn?

    Câu 7 (1,0 điểm):

    1. Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ nóng chảy và điểm sôi của 4 đơn chất đầu tiên trong nhóm VIIA. Biết astatine được xếp dưới iodine trong nhóm VIIA.

    Hãy dự đoán điểm nóng chảy và nhiệt độ sôi, trạng thái của astatine ở nhiệt độ phòng.

    2. Hỗn hợp X gồm 3 muối sodium chloride, sodium bromide và sodium iodide. Tiến hành hai thí nghiệm.

    – Thí nghiệm 1: Lấy 5,76 gam X tác dụng với lương dư dung dịch bromine, dung dịch sau phản ứng đem cô cạn thu được 5,29 gam muối khan.

    – Thí nghiệm 2: Hòa tan 5,76 gam X vào nước rồi sục một lượng khí chlorine vào dung dịch. Sau một thời gian, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,955 gam muối khan, trong đó có 0,05 mol Cl. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của sodium bromide trong hỗn hợp X.

    Câu 8 (1,0 điểm): Muối ăn khi khai thác từ nước biển, mỏ muối, hồ muối thường có lẫn nhiều tạp chất như MgCl2, CaCl2, CaSO4 làm cho muối có vị đắng chát và dễ bị chảy nước gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng muối. Một trong những phương pháp loại bỏ tạp chất ở muối ăn là dùng hỗn hợp A gồm Na2CO3, NaOH, BaCl2 tác dụng với dung dịch nước muối để loại tạp chất dưới dạng các chất kết tủa CaCO3, Mg(OH)­­2, BaSO4. Một mẫu muối thô thu được bằng phương pháp bay hơi nước biển vùng Bà Nà – Ninh Thuận có thành phần khối lượng như sau: 96,525% NaCl; 0,190% MgCl2; 1,224% CaSO4; 0,010% CaCl2; 0,951% H2O.

    a. Viết các phương trình hoá học xảy ra khi dùng hỗn hợp A để loại bỏ tạp chất có trong mẫu muối trên.

    b. Tính khối lượng A cần dùng để loại bỏ hết tạp chất có trong 3 tấn muối nói trên.

    c. Tính thành phần % về khối lượng của các chất trong A. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    —————————HẾT—————————

    Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………………… Số báo danh:…………………………………….




        ĐỀ CHÍNH THỨC      

    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: HÓA HỌC  

    HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC

    Hướng dẫn chấm gồm: 05 trang

    Câu 1 (1,5 điểm):

    1. Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử của nguyên tố X là 5p5. Tỉ số neutron và điện tích hạt nhân bằng 1,3962. Số neutron của X bằng 3,7 lần số neutron của nguyên tử thuộc nguyên tố Y. Khi cho 4,29 gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 18,26 gam sản phẩm có công thức XY. Xác định điện tích hạt nhân của X, Y và viết cấu hình electron của Y.

    2. Nguyên tử kẽm có bán kính  r = 1,35.10 –10 m, có nguyên tử khối là 65 đvC

    a) Tính khối lượng riêng ( g/cm3 ) của nguyên tử kẽm

    b) Bán kính hạt nhân nguyên tử kẽm  r = 2.10 –15 m. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.

    ÝĐáp ánĐiểm
    1Cấu hình đầy đủ của X là [ Kr] 5s24d105p5.  Þ số ZX = 53 = số proton Mặt khác:  1,3692 Þ nX = 74   Þ  AX = pX  + nX = 53 + 74 = 127.            = 3,7  Þ nY = 20             X   +     Y     ®   XY                         4,29        18,26     Þ       Þ      Þ  Y = 39           Þ  AY = pY  + nY   Þ   39 =  pY  + 20   Þ  pY  = 19    hay ZY = 19. Cấu hình electron của Y là [ Ar] 4s10,5
    2a) Thể tích một nguyên tử Zn là V = pr3  r = 1,35.10 – 10 m  =  1,35.10-8 cm   ®  V = .3,14.( 1,35.10-8 cm)3 ®  V =  10,3.10 – 24 cm3 1 nguyên tử Zn có khối lượng 65 dvC. Vậy 1cm3 Zn có khối lượng là   đvC 1 đvC có khối lượng là 1,66.10 – 24 g Khối lượng riêng của nguyên tử Zn là 1,66.10 – 24. 6,3.1024  =  10,45 g/cm30,5
    b) Thể tích hạt nhân nguyên tử Zn là V = pr3  r = 2.10 – 15 m  =  2.10-13 cm   ®  V = .3,14. (2.10-13)3   cm3 ®  V =  33,49.10 – 39 cm3 Thực tế khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu vào hạt nhân Vậy 1cm3 hạt nhân nguyên tửZn có khối lượng là   đvC 1 đvC có khối lượng là 1,66.10 – 24 g Khối lượng riêng của nguyên tử Zn là: 1,66.10 – 24. 1,94.10 39  =  3,22. 1015   g/cm30,5

    Câu 2 (1,0 điểm): Nguyên tử nguyên tố R có tổng số electron ở các phân lớp s là 7.

    1. Viết cấu hình electron nguyên tử của R và xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn. Tính số electron độc thân của nguyên tử nguyên tố R ở trạng thái cơ bản.

    2. Với R có phân lớp 3d đã bão hoà, hoà tan hoàn toàn m gam một oxit của R trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra 0,56 lít (đktc) khí SO2  là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 ở trên vào 2 lít dung dịch KMnO4 được dung dịch T (coi thể tích không thay đổi).

    Viết các phương trình hoá học và tìm m.

    Biết lượng KMnO4 phản ứng vừa đủ, tính nồng độ mol/l của dung dịch KMnO4 đã dùng.

    ÝĐáp ánĐiểm
    1  1. Có ba trường hợp sau: Trường hợp 1: Cấu hình electron của R là [Ar] 4s1. =>        R thuộc ô thứ 19, chu kì 4, nhóm IA.             Ở trạng thái cơ bản, R có 1 electron độc thân.0,25
    Trường hợp 2: Cấu hình electron của R là [Ar] 3d5 4s1. =>        R thuộc ô thứ 24, chu kì 4, nhóm VIB.             Ở trạng thái cơ bản, R có 6 electron độc thân.
    Trường hợp 3: Cấu hình electron của X là [Ar] 3d10 4s1. =>        R thuộc ô thứ 29, chu kì 4, nhóm IB.             Ở trạng thái cơ bản, R có 1 electron độc thân.0,25
    2Từ giả thiết thì R là Cu. Do oxit của R tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2. Vậy oxit đó là Cu2O. Cu2O + 3H2SO4 đặc  2CuSO4 +  SO2 + 3H2O 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 Vậy khối lượng của  Cu2O là: 0,25
       0,25

    Câu 3 (1,0 điểm):

    a) Sự hình thành liên kết σ và liên kết π khác nhau như thế nào?

    b) Vẽ sơ đồ biểu diễn sự xen phủ giữa orbital 1s của nguyên tử hydrogen và orbital 3p của nguyên tử chlorine trong sự hình thành liên kết σ trong phân tử hydrogen chloride (HCl).

    c) Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử chlorine bằng sự xen phủ của các orbital.

    d) Xác định số liên kết σ và số liên kết π trong phân tử acetylene (C2H2).

    ÝĐáp ánĐiểm
    aLiên kết σ hình thành do xen phủ trục của hai orbital còn liên kết π hình thành do xen phủ bên của hai orbital.0,25
    bSự hình thành liên kết σ trong HCl: 0,25
    cSự hình thành liên kết σ trong Cl2:0,25
    dCông thức cấu tạo của C2H2: H – C ≡ C – H ⇒ Trong C ≡ C có 2π + 1 σ, trong C – H có 1 σ ⇒ Trong C2H2 chứa 2π và 3σ.0,25

    Câu 4: (1,5 điểm). Cân bằng các phản ứng oxi hoá khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:

    a) FeSO4 + KMnO4 + H2O  Fe2(SO4)3 + Fe(OH)3 + K2SO4 + MnO2

    b) Al  +  HNO3  Al(NO3)3  +  NO  +  N2O  +  H2O. Biết tỉ lệ số mol của NO và N2O tương ứng là

    c) CH3COCH3 +  KMnO4 +  KHSO4 ®  CH3COOH + MnSO4 +  K2SO4 + CO2 + H2O

    ÝĐáp ánĐiểm
    a          Kết quả 18FeSO4 + 6KMnO4 + 12H2O  5Fe2(SO4)3 + 8Fe(OH)3 + 3K2SO4 + 6MnO20,5
    b– Bước 1: Đặt hệ số của NO và N2O lần lượt là x và y để đúng tỉ lệ mol Al  +  HNO3  Al(NO3)3  +  xNO  +  yN2O  +  H2O – Bước 2: Số oxi hóa của Al là 3  hệ số của NO là 3x, hệ số của N2O là 3y. Tính tổng số oxi hóa của các nguyên tố trong    hệ số của Al là (3x + 8y)                    (3x + 8y)Al + HNO3  (3x + 8y)Al(NO3)3 + 3xNO + 3yN2O + H2O – Bước 3: Cân bằng Al, N và H ta được: (3x + 8y)Al + (12x + 30y)HNO3  (3x + 8y)Al(NO3)3 + 3xNO + 3yN2O + (6x + 15y)H2O0,5
    c5CH3COCH3 +  8KMnO4 +  24KHSO4 ®  5CH3COOH + 8MnSO4 +  16K2SO4 + 5CO2 +17H2O0,5

    Câu 5 (2,0 điểm):

    1. Hòa tan hoàn toàn 1,7 gam hỗn hợp X gồm zinc (Zn) và kim loại A ở nhóm IIA vào dung dịch hydrochloric acid thu được 0,7437 L khí hydrogen(ở đkc). Mặt khác nếu hòa tan hết 1,9 gam A thì dùng không hết 200 mL dung dịch hydrochloric acid 0,5M. Xác định nguyên tố A.

    2. Cho m gam X gồm Fe, Fe3O4, Mg và MgO. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư 20% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Y và 0,06 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 78,704 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng 89,4 gam dung dịch HCl 15,52%, thu được 0,02 mol H2 và dung dịch E chỉ chứa các muối. Tính nồng độ phần trăm của FeCl2 trong E.

    ÝĐáp ánĐiểm
    1+) Đặt CTTB của Zn và A là R R       +       2HCl ®     RCl2           + H2 0,03 ¬      0,06  ¬     0,03    ¬    0,03  mol => MR = 1,7 : 0,03 = 56,67 amu => MA < 56,67 (1) +) A       +       2HCl ®     ACl2           + H20,5
    Từ dữ kiện bài toán ta có: MA > 38 amu (2) Từ (1) và (2), kết hợp với A thuộc nhóm IIA => MA = 40 amu => A là Ca (Calcium).0,5
    2nHCl = 89,4.15,52%/36,5 = 0,38 Bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O—> nO = nH2O = 0,17 Quy đổi X thành Mg (a), Fe (b) và O (0,17) Bảo toàn electron —> 2a + 3b = 0,17.2 + 0,06.2 (1) nSO42-(muối) = a + 1,5b = 0,23 => nH2SO4 phản ứng = 0,23 + 0,06 = 0,29—> nH2SO4 dư = 0,29.20% = 0,058 m rắn = 40a + 160b/2 + 233(0,23 + 0,058) = 78,704 (2)0,5
    (1)(2) —> a = 0,05; b = 0,12 E chứa Mg2+ (0,05), Fe2+ (u), Fe3+ (v), Cl (0,38) Bảo toàn Fe —> u + v = 0,12 Bảo toàn điện tích —> 2u + 3v + 0,05.2 = 0,38—> u = 0,08; v = 0,04 mddE = mX + mddHCl – mH2 = 100—> C%FeCl2 = 127u/100 = 10,16%0,5

    Câu 6 (1,0 điểm): 

    1. Đá vôi (có chứa CaCO3) là thành phần chính có trong các loại đá được dùng trong xây dựng do có khả năng chịu nhiệt, chịu lực tốt. Calcium carbonate có thể bị phân hủy theo phản ứng sau:

    CaCO3(s)  CO2(g) + CaO(s).

    Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo enthalpy chuẩn tạo thành. Phản ứng có thuận lợi xảy ra ở điều kiện thường không? Biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất được cho trong bảng sau:

     CaCO3(s)CO2(g)CaO(s)
    (kJ/mol)-1207,6-393,5-634,9

    2. Cho phản ứng: 2NO (g) + O2 (g) → 2NO2 (g).

    a) Phản ứng trên có tự xảy ra ở 25℃, điều kiện chuẩn hay không?

    b) Phản ứng trên có tự xảy ra ở 0℃, điều kiện chuẩn hay không?

    Biết rằng  = -120 kJ,  = -150 J/K. Giả sử biến thiên enthalpy và biến thiên entropy của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ.

    c) Từ giá trị  tính được, hãy cho biết ở nhiệt độ thấp hơn hay cao hơn thì phản ứng xảy ra thuận lợi hơn?

    ÝĐáp ánĐiểm
    1= -634,9 + (-393,5) – (-1207,6) = 179,2 kJ. Do  > 0 nên phản ứng là thu nhiệt => không thuận lợi xảy ra ở điều kiện thường.0,25
    2a) T = 25 + 273 = 298K, thay vào công thức, ta có Vậy ở điều kiện chuẩn, 25℃ phản ứng tự xảy ra. b) T = 0 + 273 = 273K, thay vào công thức, ta có0,25
    Vậy ở điều kiện chuẩn, 0℃ phản ứng tự xảy ra.0,25
    c) Ở nhiệt độ cao phản ứng xảy ra thuận lợi hơn do giá trị  âm hơn.0,25

    Câu 7 (1,0 điểm):

    1. Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ nóng chảy và điểm sôi của 4 đơn chất đầu tiên trong nhóm VIIA. Biết astatine được xếp dưới iodine trong nhóm VIIA.

    Hãy dự đoán điểm nóng chảy và nhiệt độ sôi, trạng thái của astatine ở nhiệt độ phòng.

    2. Hỗn hợp X gồm 3 muối sodium chloride, sodium bromide và sodium iodide. Tiến hành hai thí nghiệm.

    Thí nghiệm 1: Lấy 5,76 gam X tác dụng với lương dư dung dịch bromine, dung dịch sau phản ứng đem cô cạn thu được 5,29 gam muối khan.

    Thí nghiệm 2: Hòa tan 5,76 gam X vào nước rồi sục một lượng khí chlorine vào dung dịch. Sau một thời gian, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,955 gam muối khan, trong đó có 0,05 mol Cl. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của sodium bromide trong hỗn hợp X.

    ÝĐáp ánĐiểm
    1Astatine nên có điểm nóng chảy khoảng 300 °C và điểm sôi khoảng 340 °C. Điều này có nghĩa astatine sẽ là chất rắn ở nhiệt độ phòng.0,25
    2Gọi x, y, z lần lượt là số mol của NaI, NaBr, NaCl TN 1: 2NaI  +  Br2 →  2NaBr  +  I2  (1)     x                        x mgiảm = (127 – 80).x = 5,76 – 5,29 →x = 0,01 mol0,25
    TN2: Vì phản ứng một thời gian nên gọi x1, y1 là số mol NaI, NaBr trong phản ứng (2), (3).      2NaI  +  Cl2 →  2NaCl  +  I2  (2)        x1                        x1      2NaBr  +  Cl2 →  2NaCl  +  Br2  (3)        y1                         y1 mgiảm = (127 – 35,5).x1 + (80 – 35,5).y1 = 1,805 Do x1 ≤ 0,01 → 91,5x1 ≤ 0,915 < 1,805 → y1 > 0 tức là NaI hết, NaBr hết hoặc còn dư → x1 = x = 0,01 mol → y1 = 0,02 mol0,25
    Số mol NaCl trong hỗn hợp ban đầu =  x + y1 + z = 0,05 => z = 0,02 mol  %mNaBr = [5,76 – (58,5.0,02 + 150.0,01)] : 5,76 = 53,65 %0,25

    Câu 8 (1,0 điểm): Muối ăn khi khai thác từ nước biển, mỏ muối, hồ muối thường có lẫn nhiều tạp chất như MgCl2, CaCl2, CaSO4 làm cho muối có vị đắng chát và dễ bị chảy nước gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng muối. Một trong những phương pháp loại bỏ tạp chất ở muối ăn là dùng hỗn hợp A gồm Na2CO3, NaOH, BaCl2 tác dụng với dung dịch nước muối để loại tạp chất dưới dạng các chất kết tủa CaCO3, Mg(OH)­­2, BaSO4. Một mẫu muối thô thu được bằng phương pháp bay hơi nước biển vùng Bà Nà – Ninh Thuận có thành phần khối lượng như sau: 96,525% NaCl; 0,190% MgCl2; 1,224% CaSO4; 0,010% CaCl2; 0,951% H2O.

    a. Viết các phương trình hoá học xảy ra khi dùng hỗn hợp A để loại bỏ tạp chất có trong mẫu muối trên.

    b. Tính khối lượng A cần dùng để loại bỏ hết tạp chất có trong 3 tấn muối nói trên.

    c. Tính thành phần % về khối lượng của các chất trong A. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    ÝĐáp ánĐiểm
    a    MgCl2 + NaOH® Mg(OH)2 + 2NaCl (1)     CaSO4 + BaCl2  ® BaSO4 + CaCl2(2)     CaCl2 + Na2CO3 ® CaCO3 + 2NaCl (3)0,25
    bTrong 3 tấn muối trên chứa: khối lượng MgCl2 = 0,190% x 3 = 5,7.10-3 tấn; CaSO4 = 1,224% x 3 = 0,03672 tấn ; CaCl2=  0,010% x 3 = 3 x 10-4 tấn. Từ PTHH (1): Khối lượng NaOH cần dùng là: 40 x (5,7 x 10-3 : 95) = 2,4.10-3 tấn Từ PTHH (2): Khối lượng BaCl2 cần dùng là: 208 x (0,03672 : 136) = 0,05616 tấn Từ PTHH (3): Khối lượng Na2CO3 cần dùng là: 106 x [(3.10-4 : 111) + (0,03672 : 136)] =0,25
     0,0289 tấn. Vậy khối lượng A cần dùng để loại bỏ hết tạp chất trong 3 tấn muối trên là: 0,08746 tấn.0,25
    bPhần trăm khối lượng mỗi chất trong A là: %m NaOH= 2,74 %; %m BaCl2 = 64,21 %; %m Na2CO3 = 33,05%.0,25

    —————————HẾT————————–

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm HK HBT Hà Nội năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm HK HBT Hà Nội năm 2022 2023

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI CỤM TRƯỜNG THPT HK – HBTKÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CỤM LỚP 10 NĂM HỌC 2022 – 2023
      ĐỀ CHÍNH THỨCMôn thi: HÓA HỌC
    Thời gian làm bài: 120 phút (Đề thi có 02 trang)
    • Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn; 1 mol khí ở điều kiện chuẩn có thể tích 24,79 lít.Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm HK HBT Hà Nội năm 2022 2023 97

    Bài I (5,0 điểm)

    1. Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra theo phương pháp thăng bằng electron; chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa.
    2. Nitrogen dioxide (NO2) là nguyên nhân quan trọng gây mưa acid. Sự hình thành nitric acid (HNO3) trong nước mưa được giải thích bằng phản ứng của nước với nitrogen dioxide và oxygen (O2).
    3. Điều chế khí chlorine (Cl2) từ phản ứng giữa potassium permanganate (KMnO4) và hydrochloric acid (HCl). Sản phẩm của phản ứng còn có các muối potassium cloride (KCl) và manganese (II) cloride (MnCl2).
    4. Nung quặng chalcopyrite (CuFeS2) với cát (SiO2) trong không khí thu được copper (Cu) lỏng, sulfur dioxide (SO2) và ferrous silicate (FeSiO3).
      1. Đun nóng 16 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và S. Sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Z, hỗn hợp khí T và còn lại chất rắn R không tan. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí T và chất rắn R cần 6,1975 lít O2.
    5. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
    6. Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp X.
    7. Cho dung dịch Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3. Tính khối lượng kết tủa thu được.

    Bài II (4,0 điểm)

    1. X là một nguyên tố nhóm A, nguyên tử của nguyên tố X có 3 electron độc thân. Trong tự nhiên, đơn chất X là chất khí và có 3 loại phân tử X2 khác nhau.
    2. X ở nhóm nào trong bảng tuần hoàn? Vì sao?
    3. Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của X2. Trong tự nhiên, X có bao nhiêu đồng vị?
    4. Trong các loại phân tử X2, phân tử nặng nhất nặng hơn phân tử nhẹ nhất 2 amu. Tổng khối lượng của 15000 phân tử X2 là 420111 amu. Tính % số nguyên tử mỗi đồng vị của X trong tự nhiên.
    5. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1.
    6. Viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử A và biểu diễn theo ô orbital.
    7. Xác định vị trí của A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    Bài III (2,0 điểm)

    Các nguyên tố nhóm VIA: 8O, 16S, 34Se, 52Te đều tạo được với hydrogen hợp chất có công thức chung là H2X.

    1. Viết sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử H2X.
    2. Cho bảng số liệu sau:
    Đặc điểmH2OH2SH2SeH2Te
    Độ dài liên kết (Å)0,961,331,461,69
    Năng lượng liên kết H-X (kJ.mol-1)463347276238
    Nhiệt độ sôi (0C)100-60,4-41,4-2

    (Nguồn: Hóa học vô cơ tập 2 – Hoàng Nhâm)

    1. Ở điều kiện thường (20-250C), chất nào tồn tại ở trạng thái khí?
    2. Nhận xét và giải thích chiều hướng biến đổi năng lượng liên kết H-X từ H2O đến H2Te. Từ đó so sánh độ bền nhiệt của các H2X.
    • Tại sao H2O lại có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với các chất khác? Tại sao từ H2S đến H2Te nhiệt độ sôi lại tăng?

    Bài IV (3,0 điểm)

    Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

    (1)       C3H8(g) + 5O2(g)  ⎯⎯→  3CO2(g) + 4H2O(g) (2)          C4H10(g) + 6,5O2(g)  ⎯⎯→  4CO2(g) + 5H2O(g)

    0

    298

    DrH  

    0

    DrH  

    298

    = –2010 kJ

    = –2614 kJ

    1. Đốt cháy hoàn toàn 9,916 lít khí gas (chỉ gồm C3H8 và C4H10) thấy tỏa ra nhiệt lượng 955 kJ (ở

    điều kiện chuẩn). Tính % khối lượng mỗi chất có trong loại khí gas đó.

    • Dựa vào các phương trình nhiệt hóa học (1) và (2) ở trên em hãy lập biểu thức tính biến thiên enthalpy chuẩn theo năng lượng liên kết rồi hoàn thành các phương trình nhiệt hóa học (3) và (4) sau:

    (3)        CH4(g) + O2(g)  ⎯⎯→  CO2(g) + H2O(g) (4)            CnH2n+2(g) + O2(g)  ⎯⎯→  CO2(g) + H2O(g)

    Biết: CnH2n+2 có (n – 1) liên kết C–C và (2n + 2) liên kết C–H; Công thức cấu tạo của CH4, C3H8 và

    C4H10  lần lượt là:

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm HK HBT Hà Nội năm 2022 2023 98

    Bài V (3,5 điểm)

    1. Hợp chất A có nhiều ứng dụng trong thực tế: sản xuất các thiết bị quang học, kính viễn vọng không gian,… A được tạo thành từ các ion đơn nguyên tử M2+ và X. Tổng số proton trong phân tử A là 30. Cấu hình electron của ion M2+ giống với cấu hình electron của ion X.
    2. Tìm các nguyên tố M, X.
    3. Biểu diễn sự tạo thành ion M2+ và X từ các nguyên tử tương ứng. Viết cấu hình electron của các ion và nguyên tử đó.
    4. So sánh bán kính của các ion M2+ và X (có giải thích).
    5. Phân tử chất A có công thức X4YnZm (với n + m = 5 và ZX < ZY < ZZ). Tổng số các hạt mang điện dương trong 1 phân tử A là 42. X là một phi kim. Nguyên tố Z liền sau nguyên tố Y trong 1 chu kì. Xác định số hiệu nguyên tử của X, Y, Z và tìm công thức phân tử của A.

    Bài VI (2,5 điểm)

    Thổi dòng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 6,24 gam hỗn hợp A gồm CuO, MgO và một oxide của kim loại R đốt nóng tới khi phản ứng hoàn toàn thì chất rắn B còn lại trong ống có khối lượng 4,8 gam. B phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thấy thoát ra 1,4874 lít khí H2 và còn lại 0,64 gam chất rắn không tan.

    1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
    2. Xác định kim loại R và công thức oxide của R.

    Cho: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;

    Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108.

    ———– HẾT ———–

    Họ tên thí sinh: …………………………….……Số báo danh: …..………………………………..
    Chữ ký CBCT 1: ………………………………..Chữ ký CBCT 2: ……………………………….

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Phùng Khắc Khoan Hà Nội năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Phùng Khắc Khoan Hà Nội năm 2022 2023

           SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI                  KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG

    TRƯỜNG THPT PHÙNG KHẮC KHOAN                         CÁC MÔN VĂN HÓA KHỐI 10, 11

                                    – THẠCH TH ẤT                                                        NĂM HỌC 2022-2023

                            Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Phùng Khắc Khoan Hà Nội năm 2022 2023 99                                      ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC LỚP 10

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề

                                                                                                                                                         (Đề thi gồm 0 2 trang)

    Số báo danh: ……………….. Họ và tên ………………………………………………………………….. 

    Câu 1: (3 điểm)

    1. Cho các nguyên tố Sulfur (S) (Z=16); Iron (Fe) (Z=26); Chromium (Cr) (Z=24); Copper (Cu) (Z=29). Viết cấu hình electron nguyên tử và ion  của S, Fe, Cr, Cu, S2-, Fe2+, Fe3+, Cr3+, Cu2+? Biểu diễn cấu hình electron theo ô orbital của S, Fe, Cr, Cu.
    2. X, Y, R, A, B, M theo thứ tự là 6 nguyên tố liên tiếp trong Hệ thống tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 63 (X có số đơn vị điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
    3. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B, M.
    4. So sánh bán kính  của X2−, Y, R, A+, B2+, M3+ và  giải thích? Câu 2: (3 điểm)

    o

    1. Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử của iron (Fe) lần lượt là 1,28A và 56 g/mol. biết rằng trong tinh thể, các nguyên tử Fe chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống. Tính khối lượng riêng của nguyên tử Fe.
    2. Trong thể dục thể thao, có một số vận động viên sử dụng các loại chất kích thích trong thi đấu, gọi là doping, dẫn đến thành tích đạt được của họ không thật so với năng lực vốn có. Một trong các loại doping thường gặp nhất là testosterone tổng hợp.

     Tỉ lệ giữa hai đồng vị 126C (98,98%) và 136C (1,11%) là không đổi đối với testosterone tự nhiên trong cơ thể. Trong khi testosterone tổng hợp (tức doping) có phần trăm số nguyên tử đồng vị 136C ít hơn testosterone tự nhiên. Đây chính là mấu chốt của xét nghiệm CIR (Carbon Isotope Ratio – Tỉ lệ đồng vị carbon) – một xét nghiệm với mục đích xác định xem vận động viên có sử dụng doping hay không.

    Giả sử, thực hiện phân tích CIR đối với một vận động viên thu được kết quả phần trăm số nguyên tử đồng vị 126Clà x và 136Clà y. Từ tỉ lệ đó, người ta tính được nguyên tử khối trung bình của carbon trong mẫu phân tích có giá trị là 12,0098. Với kết quả thu được, em có nghi ngờ vận động viên này sử dụng doping không? Vì sao? Câu 3: (3 điểm)

            a) Nguyên tố A là thành phần thiết yếu cho mọi sự sống. D là nguyên tố rất quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp đồ gốm, men sứ, thuỷ tinh, vật liệu bản dẫn, vật liệu y tế, …. Oxide ứng với hóa trị cao nhất của hai nguyên tố A và D đều có dạng RO2. Hợp chất khí với hydrogen của A chứa 25 % hydrogen về khối lượng, còn hợp chất khí với hydrogen của D chứa 87,5 % D về khối lượng. 

    • Viết công thức hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố A và D.
    • Viết công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất của A, D và hydroxide tương úng. So sánh tính acid – base giữa các oxide, hydroxide đó. Giải thích.

       b) Phosphine là hợp chất hóa học giữa phosphorus với hydrogen, có công thức hóa học là PH3. Đây là chất khí không màu có mùi tỏi, rất độc, không bền tự cháy trong không khí ở nhiệt độ thường và tạo thành khối phát sáng bay lơ lửng. Phosphine sinh ra khi phân hủy xác động, thực vật và thường xuất hiện trong thời tiết mưa phùn (hiện tượng “ma trơi”). Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự tạo thành liên kết hóa học trong phosphine.

                    Đề thi môn Hóa Học lớp 10                                                                                            Trang 1/2 trang

    Câu 4: (4 điểm)

       a) Hydrogen sulfide (H2S) là một chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Theo tài liệu của Cơ quan Quản lí an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp Hoa Kì, nồng độ H2S khoảng 100 ppm gây kích thích màng phổi. Nồng độ khoảng 400 – 700 ppm, H2S gây nguy hiểm đến tính mạng chỉ trong 30 phút. Nồng độ trên 800 ppm gây mất ý thức và làm tử vong ngay lập tức. 

    • Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của H2S.
    • Em hiểu thế nào về nồng độ ppm của H2S trong không khí? 
    • Một gian phòng trống (25 °C; 1 bar) có kích thước 3 m x 4 m x 6m bị nhiễm 10 gam khí H2S. Tính nồng độ ppm của H2S trong gian phòng trên. Đánh giá mức độ độc hại của H2S trong trường hợp này. 

    Cho biết 1 mol khí ở 25 °C và 1 bar có thể tích 24,79 L.

        b) Liên kết hydrogen được hình thành trên cơ sở nào?  Đưa ra dự đoán và giải thích sự lựa chọn cho các câu hỏi dưới đây.

    • Chất nào dễ hóa lỏng nhất: F2, NH3, CO2, CH4.
    • Chất nào dễ tan trong nước nhất: H2, CH4, NH3.
    • Chất nào có nhiêt độ sôi cao nhất: CO2, SO2, HF.

    Câu 5: (3 điểm)

    Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron (trình bày cách cân bằng)

    1. Fe3O4 + HNO3 ⎯⎯→t0                    Fe(NO3)3 + NO + H2O
    2. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 ⎯⎯→t0    Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
    3. FeS2 + H2SO4 đặc ⎯⎯→t0              Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
    4. Cr(OH)3 + Br2 + OH → CrO42- + Br + H2O
    5. Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 ⎯⎯→t0                 Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

    Câu 6: (4 điểm)

    Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp hai kim loại A, B (MA<MB) thuộc nhóm IIA và ở hai chu kỳ liên tiếp cần vừa đủ 73 ml dung dịch HCl 20% (d= 1,1 g/ml), thu được dung dịch X và khí H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được 21,22 gam chất rắn khan.

    1. Xác định hai kim loại và % theo khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
    2. Nếu cho hỗn hợp hai kim loại trên vào 135 gam dung dịch CuCl2 25%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Tính khối lượng chất rắn Z và nồng độ % các muối trong dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

                                                                         ——— Hết———-

                         Cho biết nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố: 

    H = 1; C =12; N = 14; O = 16; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Na = 23; K = 39; Mg = 24; Al = 27; Ca = 40; Ba = 137; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Mn = 55.

    • Cho biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: 1H; 2He; 3Li; 4Be; 5B; 6C; 7N; 8O; 9F; 10Ne;

    11Na; 12Mg; 13Al; 14Si; 15P; 16S; 17Cl; 19K; 20Ca; 24Cr; 25Mn; 26Fe.

    • Học sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

                    Đề thi môn Hóa Học lớp 10                                                                                            Trang 2/2 trang

                               Sở GD & ĐT Hà Nội                                     Đề thi HSG cấp trường                    

            Trường THPT Phùng Khắc Khoan-                        Năm học: 2022 – 2023

                                          Thạch Thất                                        Môn: Hóa học – lớp 10 THPT

                                 (Đề thi có 02 trang)                                       Thời gian làm bài: 150 phút

    ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

    Câu 1: 

    Câu Thí sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa, nếu sai nội dung phần trên liên quan đến phần dưới thì không cho điểm.Điểm
        1a) – Viết cấu hình của S, Fe, Cr, Cu, S2-, Fe2+, Fe3+, Cr3+, Cu2+ – Biểu diễn cấu hình theo orbital của S, Fe, Cr, Cu– Mỗi nguyên tử và ion đúng được 0,15 điểm  –  mỗi nguyên tử đúng được 0,15 điểm. riêng của Cu được 0,2 điểm
    b) -Lập được phương trình  X + X + 1+ X + 2 + X + 3 + X + 4 + X + 5= 63 Và giải X = 8, Y=9, R=10, A=11, B=12, M=13 – Chỉ ra được số electron của O2−, F, Ne, Na+, Mg2+, Al3+ bằng 10 So sánh được bán kính O2−> F> Ne> Na+> Mg2+> Al3+    0,25đ 0,25đ 0,25đ   0,25đ
    2o  a) 1,28A = 1,28.10-8cm  => VFe= 8,78.10-24cm3 – mFe= 56u=56.1,6605.10-24g =92,988.10-24g dFe= m/V = 10,59g/cm3 dthực = 7,84 g/cm3  0,25 0,25 0,25 0,25 0,5
      b)    lập được x+y=100 (12x+13y)/100 = 12,0098 x = 99,02%, y= 0,98% ta thấy 0,98<1,11 kết luận: vận động viên này sử dụng doppig  0,25 0,25 0,25 0,25 0,5
       
    3a) lập được công thức với hợp chất khí AH4 và DH4 A/4= 75/25 => A=12 A là C công thức hợp chất khí CH4 D/4= 87,5/12,5 => D=28 D là Si công thức hợp chất khí SiH4 Công thức oxit cao nhất CO2 và SiO2 Hydroxide tương ứng H2CO3 và H2SiO3 đều là axit và tính axit H2CO3 mạnh hơn H2SiO3 Vì C và Si cùng nằm trong 1 phân nhóm chính nhóm IVA trong bảng tuần hoàn nên xu hướ ng biến đổi tính phi kim tính axit của Hydroxide giảm dần0,25   0,25   0,25   0,25   0,25   0,5
     b) Khi hình thành liên kết hoá học trong phân tử PH3, nguyên tử hydrogen có 1 electron hoá trị, mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bão hoà, nguyên tử phosphine có 5 electron hóa trị nên nguyên tử phosphine sẽ góp chung với mỗi nguyên hydrogen 1 electron. Phân tử PH3 được biểu diễn như sau: Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Phùng Khắc Khoan Hà Nội năm 2022 2023 100     0,25 0,25   0,25     0,5
    4a) Viết đúng công thức Lewis của H2S Viết đúng công thức cấu tạo của H2S -Nồng độ ppm (parts per million – thành phần phần triệu) của H2S trong không khí là số lít khí H2S có trong 1 000 000 L không khí. – Thể tích không khí = thể tích gian phòng = 3 . 4 . 6 = 72 m3. Thể tích của 10 gam H2S = 24,79.10/34=7,3L Trong 72 m3 không khí tức 72 000 lít không khí có 7,3 lít H2S nên trong 1000000 lít không khí có:  1000000.7,3/72000 = 101,389 lít H2S.  Vậy nồng độ H2S trong gian phòng là 101,38 ppm nên gây kích thích màng phổi.0,25 0,25   0,25   0,25   0,25   0,5   0,5
       
     b) Liên kết hidro là liên kết được hình thành giữa nguyên tử H ( Đã liên kết với nguyên tử khác có độ âm điện lớn) với nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng. Chất dễ hóa lỏng khi các phân tử khí dễ tạo liên kết hydrogen: NH3 Chất dễ tan trong nước là chất tạo liên kết hydrogen với nước bền chặt nhất: NH3 Chất có nhiệt độ sôi cao nhất: HF      0,5   0,25   0,5 0,5
    53 Fe3O4 +28 HNO3 t0           9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O 10 FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 t0 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O 2FeS2 + 14H2SO4 đặc t0      Fe2(SO4)3 + 15SO2 +14 H2O 2 Cr(OH)3 + 3Br2 + 10OH → 2CrO42- + 6Br + 8H2O 5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 t0             8Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O  0,6     0,6   0,6   0,6 0,6
    6Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Phùng Khắc Khoan Hà Nội năm 2022 2023 101 – Đặt công thức trung bình của hai kim loại A, B là M (MA< Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Phùng Khắc Khoan Hà Nội năm 2022 2023 102 M < MB)  Tính số mol HCl = 0,44 mol Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Phùng Khắc Khoan Hà Nội năm 2022 2023 102 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Phùng Khắc Khoan Hà Nội năm 2022 2023 101 M  +  2HCl  MCl2 + H2  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Phùng Khắc Khoan Hà Nội năm 2022 2023 102 Tính được M = 24,45 Hai kim loại là Mg và Ca Tính được % của Mg = 85,71% Tính được % của Ca = 14,29%      0,25 0,25   0,25 0,5   0,75  
     Ta có: nCuCl2 = 0,25 mol  – Các phương trình phản ứng     
                                             Ca  2H O2 Ca OH 2  H2       (mol) 0,02                         0,02           0,02 CuCl2 Ca(OH)2 Cu(OH)2 CaCl2  (mol) 0,02            0,02                    0,02            0,02 Mg  CuCl2  MgCl2  Cu        (mol) 0,2         0,2                 0,2        0,2 CuCl2 dư là: 0,25 – 0,02 – 0,2 = 0,03 mol Khối lượng của chất rắn Z là  mZ=0,02.98 + 0,2.64 = 14,76 gam      0,5           0,5
     Khối lượng dung dịch sau phản ứng là         mdd sau= 24.0,2 + 40.0,02 + 135 – 0,02.2-14,76 = 125,8 gam Nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng là       C% (MgCl2)  15,10%        C% (CaCl2) 1,76%       C% (CuCl2)  3,22%  0,5     0,5  

                                                                ——-Hết——

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 106SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 107 HƯỚNG DẪN CHẤM      
    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 108(HDC có 07 trang)
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Hóa học – Lớp 10 Ngày thi: 02/4/2023

    Câu 1 (4,5 điểm)

    Nguyên tố M có trong máu người nồng độ bình thường là 3,5 – 5,0 mmol/l. Trong cơ thể, nguyên tố M giúp điều hòa cân bằng nước và điện giải, giúp duy trì hoạt động bình thường, đặc biệt là của hệ tim mạch, cơ bắp, tiêu hóa, tiết niệu. Trên cơ tim ion M+ làm giảm lực co bóp, giảm tính chịu kích thích và giảm dẫn truyền. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử nguyên tố M là 58, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18.

                Nguyên tố X có trong thành phần của các chất có tác dụng oxi hoá và sát khuẩn cực mạnh, thường được sử dụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng trong lĩnh vực thuỷ sản, dệt nhuộm, xử lí nước cấp, nước thải, nước bể bơi. Oxide cao nhất của X có công thức là X2O7. Trong hợp chất hydride (hợp chất của X với H) nguyên tố X chiếm 97,26% về khối lượng.

    1. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố M và X. Xác định vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    2. Biểu diễn electron hóa trị của M và X vào ô orbital, xác định bộ bốn số lượng tử electron cuối cùng của M và X.

    3. Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất và hydroxide tương ứng của M và X, nêu tính acid-base của chúng.

    4. Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử MX.

    5. So sánh (có giải thích) bán kính ion M+ và X.

    ÝNội dungĐiểm
      Do tổng số hạt Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử nguyên tố M là 58, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 nên ta có hệ phương trình Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 109Oxide cao nhất của X có công thức là X2O7 nên công thức hợp chất hydride là HX Trong HX nguyên tố X chiếm 97,26% về khối lượng nên ta có phương trình Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 110 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 111 Vậy X là Cl0,75×2 = 1,5 đ
    Cấu hình electron của M: 1s22s22p63s23p64s1 Vị trí trong bảng tuần hoàn ô 19, chu kì 4 nhóm IACấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p5 Vị trí trong bảng tuần hoàn ô 17, chu kì 3 nhóm VIIA0,5 x 2 = 1đ
     Biểu diễn electron hóa trị vào ô orbital Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 112   4s1 Electron cuối cùng có các số lượng tử n l m s 4 0 0 +1/2Biểu diễn electron hóa trị vào ô orbital Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 113   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 113 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 113 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 112   3s2                                3p5 Electron cuối cùng có các số lượng tử n l m s 3 1 1 +1/20,25x 2 = 0,5 đ     0,25x 2 = 0,5 đ  
     Công thức oxide cao nhất: K2O Công thức hydroxide tương ứng: KOH Chúng đều có tính base.Công thức oxide cao nhất: Cl2O7 Công thức hydroxide tương ứng: HClO4 Chúng đều có tính acid0,25 x2 =0,5đ
      K  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 117 K+ 1e Cl + 1e Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 117 Cl Cl  + K Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 117 KCl0,25
     Cả hai ion đều có 18 electron nhưng điện tích hạt nhân của K+ lớn hơn điện tích hạt nhân của Cl nên bán kính ion K+ nhỏ hơn bán kính ion Cl0,25

    Câu 2 (1,5 điểm)

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 120Đồng (Copper) là vật dụng dễ dát mỏng, có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Vì thế đồng được sử dụng rất nhiều trong đời sống. Các đồ dùng từ đồng như: dây điện, que hàn đồng, tay cầm và các đồ dùng nội thất trong nhà, đúc tượng, các động cơ máy móc,… Nguyên tố này có hai đồng vị bền với số khối lần lượt là 63 và 65. Biểu đồ bên thể hiện phổ khối lượng của một mẫu Copper tự nhiên.

    1. Tính nguyên tử khối trung bình của mẫu Copper.

    2. Tính hàm lượng Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 121 trong quặng chalcopyrit CuFeS2 (đây là quặng quan trọng nhất của Copper trong tự nhiên).

    ÝNội dungĐiểm
    1.ADCT Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 122  0,75
    2.Hàm lượng Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 121 trong quặng chalcopyrit CuFeS2Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 1240,75

    Câu 3 (3,5 điểm)

    1. Hai nguyên tố X, Y nằm trong cùng 1 chu kì, thuộc hai nhóm A liên tiếp. Tổng số hạt mang điện trong hai nguyên tử X và Y là 26.

    a) Xác định kí hiệu hóa học của X, Y.

    b) Xác định tính chất hóa học của X, Y (kim loại, phi kim, khí hiếm). So sánh tính chất hóa học của hai nguyên tố này.

    c) Viết công thức Lewis, công thức cấu tạo của hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của X, Y. So sánh tính acid-base của chúng.

    2. Ethene (C2H4) là một chất sinh trưởng tự nhiên, có khả năng thúc đẩy quá trình chín của nhiều loại trái cây. Ammonia (NH3) ở điều kiện thường là chất khí, có mùi hôi khó chịu. Khi hít phải NH3 nồng độ cao có thể tổn thương phổi, thậm chí tử vong.

    a) Áp dụng lai hóa orbital, mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử NH3 và C2H4.

    b) Dự đoán (có giải thích) tính tan của hai khí trên trong nước.

    ÝNội dungĐiểm
    1.Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng 1 chu kì, thuộc hai nhóm A liên tiếp. Tổng số hạt mang điện trong hai nguyên tử là 26 nên ta có hệ phương trình Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 125 X là C, Y là N.        0,5
     Cấu hình electron của C: 1s22s22p2: là phi kim ; N: 1s22s22p3 là phi kim Tính phi kim của N mạnh hơn tính phi kim của C.  0,4 0,4
      H2CO3, HNO3 ; Tính axit của HNO3 mạnh hơn H2CO30,2
    – Viết công thức cấu tạo, công thức Lewis H2CO3, HNO30,1×4 = 0,4
    2.– Nguyên tử N trong NH3: 1AO-2s tổ hợp với 3AO-2p tạo 4AO- sp3 hướng về 4 đỉnh của một tứ diện đều.        2p   2p   2p                                                                Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 126Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 127                                               Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 128 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 129 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 130  
    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 131                                                         tổ hợp Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 132        2s                                                                          sp3    sp3     sp3   sp3   Các AO trong nguyên tử                                          Các AO trong nguyên tử N      N chưa lai hóa                                                           ở trạng thái lai hóa sp3 – Nguyên tử N có 4AO lai hóa sp3, trong đó có 3AO chứa 1 electron, ba AO này sẽ xen phủ trục với AO 1s của mỗi nguyên tử H tạo ba liên kết Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 133. – Do trên nguyên tử N có 1 cặp e chưa liên kết chiếm khoảng không gian rộng hơn nên đẩy góc liên kết xuống còn 1070
    0,2               0,2             0,2
     Các e hóa trị của nguyên tử C trong phân tử C2H4 kích thích tạo 4 e độc thân. 1AO-2s tổ hợp với 2AO-2p tạo 3AO- sp2 hướng về 3 đỉnh của một tam giác đều, nguyên tử C còn 1 AO – p chứa e độc thân không tham gia lai hóa.         2p   2p   2p                                                                2p Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 134Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 129Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 126Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 127                                            AO không lai hóa Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 138  
    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 131                                                         tổ hợp Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 140        2s                                                                      sp2  sp2 sp2   Các AO trong nguyên tử                                          Các AO trong nguyên tử C      C chưa lai hóa                                                           ở trạng thái lai hóa sp2 – Mỗi nguyên tử C có 3AO lai hóa sp2 sẽ xen phủ  trục với 1 AO lai hóa sp2 của nguyên tử C thứ hai và 2AO-s của 2 nguyên tử H tạo liên kết Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 133, còn một AO p không lai hóa sẽ xen phủ bên với nhau liên kết π giữa hai nguyên tử C.
      0,2       0,2                 0,2
    Phân tử NH3 phân cực, tạo được liên kết hydrogen với H2O nên tan tốt trong nước. Phân tử C2H4 không phân cực và không tạo được liên kết Hydrogen với H2O nên không tan trong nước.0,2   0,2

    Câu 4 (4,0 điểm)

    1. Copper (II) sulfateđược dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi, dùng để pha chế thuốc Bordaux (trừ bệnh mốc sương trên cây cà chua, khoai tây, bệnh thối thân trên cây ăn quả, cây công nghiệp),… Trong công nghiệp copper (II) sulfate thường được sản xuất bằng cách ngâm đồng phế liệu trong dung dịch sulfuric acid loãng và sục không khí:

    Cu + H2SO4 + O2 → CuSO4 + H2O (1)

    Copper (II) sulfate còn được điều chế bằng cách cho đồng phế liệu tác dụng với sulfuric acid đặc nóng:

    Cu + H2SO4 đặc, nóng  → CuSO4 + SO2 + H2O (2)

    a) Cân bằng hai phản ứng trên bằng phương pháp thăng bằng electron.

    b) Trong hai cách trên cách nào sử dụng ít sulfuric acid hơn, cách nào ít gây ô nhiễm môi trường hơn?

           2. Sự có mặt của khíSO2 trong không khí là một trong những nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa acid. Nồng độ của SO2 có thể xác định bằng cách chuẩn độ với dung dịch potassium permangannate theo phản ứng sau:

    SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4

           a) Cân bằng phản ứng oxi hoá – khử trên theo phương pháp thăng bằng electron.

           b)Biết một mẫu không khí phản ứng vừa đủ với 8,600 mL dung dịch KMnO4 0,008 M. Tính khối lượng (miligam) của SO2 có trong mẫu không khí đó.

    3. Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al cần vừa đủ 5,6 lít hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2 (đktc), thu được 19,7 gam chất rắn. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng kim loại trong A.

    ÝNội dungĐiểm
     10   0         +2          -2     Cu + H2SO4 + O2 → CuSO4 + H2O             0         +2   Chất khử Cu Sự oxi hóa Cu → Cu + 2e x 2         0           -2   Chất oxi hóa O2 Sự khử O2 + 4e → 2O x 1 0   0           +2          -2     2Cu + 2H2SO4 + O2 → 2CuSO4 + H2O           0,9
    0           +2              +4   Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2O + SO2           0         +2   Chất khử: Cu Sự oxi hóa Cu → Cu + 2e x 1        +6      +4   Chất oxi hóa H2SO4 Sự khử S +2e → S x 1 0           +2       +4   Cu + 2H2SO4 → CuSO4 +2H2O + SO2         0,9
    Cách 1 sử dụng acid ít hơn và không gây ô nhiễm môi trường.0,2
    2+4           +7                +6      +2     SO2 + KMnO4 + H2O → H2SO4 + MnSO4 + K2SO4     +4   +4    +6   Chất khử SO2 Sự oxi hóa S →S + 2e x 5        +7   +7          +2   Chất oxi hóa KMnO4 Sự khử Mn+5e → Mn x 2   +4             +7                  +6          +2     5SO2 + 2KMnO4 + 3H2O → 3H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4   ? 0,0688 mmol           Số mol SO2 có trong mẫu không khí là 0,0688 x 5 : 2 =0,172 mmol  => mSO2 = 11,008 mg        0,5         0,5
    3– Lập phương trình tính số mol từng khí: nCl2 =0,1 mol ; nO2 = 0,15 mol – Viết quá trình trao đổi electron, lập phương trình BT mol electron: 2nMg + 3nAl = 0,1.2+ 0,15.4=0,8 mol -Lập hệ phương trình tính số mol của từng kim loại, tính %mMg = 30,77% ; %mAl = 69,23%0,25   0,5   0,25

    Câu 5 (2,5 điểm)

    1. Phản ứng phân hủy một loại hợp chất kháng sinh có hệ số nhiệt độ là 2,7. Ở 270C sau 10 giờ thì lượng hoạt chất giảm đi một nửa.

    a) Khi đưa vào cơ thể người (370C) thì lượng chất giảm đi một nửa sau bao lâu?

    b) Sau bao lâu thì hoạt chất kháng sinh này trong cơ thể người còn lại 12,5% so với ban đầu.

    2. Cho phản ứng: BrO3(aq) + 5Br(aq) + 6H+(aq) → 3Br2(aq) + 3H2O(l)

    Tốc độ của phản ứng có thể đo được dựa vào sự phụ thuộc nồng độ đầu của các chất phản ứng. Kết quả của thí nghiệm được cho ở bảng sau:

    Thí nghiệmNồng độ đầu của các chất (mol/L)Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 142 (mol/L.s)
    BrO3BrH+
    10,100,100,101,2.10-3
    20,200,100,102,4.10-3
    30,100,300,103,5.10-3
    40,200,100,155,4.10-3

    Viết biểu thức tốc độ phản ứng.

    ÝNội dungĐiểm
    1.Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 143=> Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 144=> Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 145=10:2,7= 3,7 giờ Vậy cứ sau 3,7 giờ thì lượng kháng sinh trong cơ thể sẽ giảm đi một nửa t1/2 = 3,7 giờ Để hoạt chất kháng sinh này trong cơ thể người còn lại 12,5% so với ban đầu thì cần 3 t1/2= 3.3,7= 11,1 giờ.  0,5       0,5
    2.Từ thí nghiệm (1) và (2) thấy khi nồng độ BrO3 tăng 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng 2 lần ® bậc riêng phần của BrO3 là 1 Từ thí nghiệm (1) và (3) thấy khi nồng độ Br tăng 3 lần thì tốc độ phản ứng tăng gần 3 lần ® bậc riêng phần của Br là 1 Từ thí nghiệm (2) và (4) thấy khi nồng độ H+ tăng 1,5 lần thì tốc độ phản ứng tăng 2,25 lần ® bậc riêng phần của H+ là 2 Vậy phương trình tốc độ của phản ứng là: v = k.[ BrO3].[Br].[H+]20,3     0,3   0,3   0,6

    Câu 6 (2,0 điểm)

    1. Nescafe đã sản xuất thành công lon café tự làm nóng. Để làm nóng café, chỉ cần ấn nút (trên lon) để trộn nguyên liệu gồm 1 dung dịch KOH hoặc NaOH rất loãng và CaO; 210 mL café trong lon sẽ được hâm nóng đến khoảng 400C.

    a) Viết phương trình phản ứng xảy ra giữa các nguyên liệu dùng để đun nóng café (khi ấn nút). Hãy tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng này. Cho biết:

     Ca(OH)2CaOH2O
    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 146(kJ/mol)-1003-635-286

    b) Giả sử nhiệt dung riêng của café là 4,18 J/K.g (Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần cung cấp để 1 gam chất tăng lên 1 độ). Hãy tính lượng nhiệt cần cung cấp để làm nóng 210mL café từ 00C đến 400C (d = 1,0 g/ml). Hãy tính lượng CaO cần để thực hiện nhiệm vụ này. Giả sử hiệu ứng nhiệt của phản ứng trên không đổi trong khoảng nhiệt độ đang xét.

    2. Khi cho 32,69g Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư trong bom nhiệt lượng kế (V = const) ở 250C, người ta thấy có thoát ra một nhiệt lượng là 71,48 kJ. Tính hiệu ứng nhiệt (kJ) của phản ứng ở nhiệt độ đó. Cho Zn = 65,38.

    ÝNội dungĐiểm
    1.a. Phản ứng        CaO + H2O → Ca(OH)2                DrH = – 1003 + 635 + 286 = – 82 kJ mol-1 b. Đun nóng 210g lên 40°C cần  4,18 x 210 x 40 J = 35,1 kJ 1 mol CaO cung cấp 82 kJ số mol CaO cần = 35,1/82 mol = 0,428 mol, mCaO = 56. 0,428 = 24,0 g    0,5   0,5
    2.Zn(s) + H2SO4 (aq) ® H2(g) + ZnSO4(aq) Trong bom nhiệt lượng kế có V = const. Þ DU = – 71,48. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 147= -142,96 (kJ/mol) Þ DH = DU + Dn.RT = – 142,96 + 1. 8,314 .298,15 .10-3  = – 140,5 (kJ/mol)    0,5   0,5

    Câu 7 (2,0 điểm)

    1. Khi chiếu một chùm bức xạ điện từ có bước sóng λ = 58,40 nm lên một mẫu Kripton (Kr) thì thấy chùm electron bật ra khỏi Kripton và chuyển động với tốc độ v = 1,59.106 m/s. Xác định năng lượng ion hóa thứ nhất của Kripton (eV). Cho h = 6,626.10-34Js, c=3.108m/s; me = 9,1.10-31kg.

    2. Thực nghiệm cho biết, NH3 phản ứng với BF3 tạo ra một chất rắn X duy nhất, có màu trắng.

    a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.

    b)Viết công thức Lewis của mỗi phân tử trong phản ứng trên. Cho biết dạng hình học của mỗi phân tử đó theo thuyết VSEPR.

    c)Dự đoán giá trị của góc liên kết trong phân tử chất X.

    3. Sử dụng thuyết orbital phân tử (thuyết MO) để giải thích tại sao năng lượng ion hóa thứ nhất của phân tử nitrogen (1501 kJ/mol) lớn hơn năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử nitrogen (1402 kJ/mol).

    ÝNội dungĐiểm
    1.Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng, ta có:    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 148 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 149= 2,25.10-18 J = 14,067 eV  0,25     0,5
    2.a) Phương trình hóa học của phản ứng giữa NH3 và BF3:             NH3 + BF3 → H3N–BF3 b) Công thức cấu tạo Lewis và hình dạng của mỗi phân tử trong phản ứng trên:             NH3 thuộc loại AX3E nên theo VSEPR, nó có hình tháp/chóp tam giác: Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 150             BF3 thuộc loại AX3 nên theo VSEPR, nó có hình tam giác đều: Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 151             H3N–BF3 gồm 2 nửa AX4 gắn/liên kết với nhau: H3N–B và N–BF3 nên theo VSEPR, nó có hình tứ diện đều – kép.   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 152 c) Độ lớn góc liên kết ở mỗi nửa AF4 có đỉnh tại N và B xấp xỉ 109o28’ Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 152  0,1       0,1       0,1     0,1         0,1  
          3.  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 154 Năng lượng ion hóa thứ nhất của phân tử nitơ tương ứng với quá trình: N2 → N2+ + e. Quá trình này tương ứng với quá trình tách 1 electron ở MO σz ra xa phân tử N2 vô cùng.        Năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử nitơ tương ứng với quá trình: N → N+ + e. Quá trình này tương ứng với quá trình tách 1 electron ở một AO 2p ra xa nguyên tử N vô cùng.        Từ giản đồ MO dễ thấy, năng lượng của obitan σz (trong phân tử N2) thấp hơn năng lượng của obitan 2p (trong nguyên tử N), nên electron ở obitan σz khó tách hơn electron ở obitan 2p. Do đó, năng lượng ion hóa phân tử N2 (1501 kJ.mol-1) lớn hơn năng lượng ion hóa nguyên tử N (1402 kJ.mol-1).            0,25                                     0,5

    ———–Hết———–

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023

    SỞ GD & ĐT NINH BÌNH TRƯỜNG THPT BÌNH MINH   Mã đề thi: 001  KỲ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 155NĂM HỌC 2022- 2023 ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm)

    (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

    Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………… Mã số: ………………………..

    Cho:  (Be = 9; Mg=24; Ca 40; Sr = 87,5; Ba=137; Cl=35,5; H=1; Cu=64; S =32; C=12; Si=28;  P=31; I=127, Br=80, F=19; O=16)

    (Độ âm điện: H=2,20; S = 2,58.; Cl=3,16; O=3,44; Ba =0,89; K=0,82; C= 2,55; Ca = 1,0)

    (Số hiệu nguyên tử (Z): H=1; S = 16; Cl=17; O=8;K=19; C= 6; Ca = 20; Al =13; Mg =12;Na = 11;

    F =9, Ne =10)

    Câu 41: Hoà tan hết 3,6 gam hh Al, Mg trong dd HNO3 thấy thoát ra 1,7353 lít khí gồm NO và N2O ở đkc và có tỉ khối so với H2 là 18. Khối lưọng tương ứng của các kim loại là (g)

       A. 2,46 và 1,14               B. 2,26 và 1,34               C. 2,36 và 1,24               D. 2,16 và 1,44

    Câu 42: X ở chu kì 3,Y ở chu kì 2. Tổng số electron lớp ngoài cùng của X và Y là 12. Ở trạng thái cơ bản số electron p của X nhiều hơn của Y là 8.Vậy X và Y thuộc nhóm nào?

       A. X thuộc nhóm VA; Y thuộc nhóm IIIA.             B. X thuộc nhóm VIIA; Y thuộc nhóm VA.

       C. X thuộc nhóm VIA; Y thuộc nhóm IIIA.           D. X thuộc nhóm IVA; Y thuộc nhóm VA.

    Câu 43: Dãy nào sau đây không chứa hợp chất ion?

       A. CO2, Cl2, CCl4.          B. KCl, OF2, H2S.           C. BF3, AlF3, CH4.         D. I2, CaO, CaCl2.

    Câu 44: Cấu trúc electron nào sau đây là của phi kim:

                (1). 1s22s22p63s23p4.                                                            (4). [Ar]3d54s1.

                (2). 1s22s22p63s23p63d24s2.                                                 (5). [Ne]3s23p3.

                (3). 1s22s22p63s23p63d104s24p3.                                          (6). [Ne]3s23p64s2.

       A. (2), (4), (6).                B. (1), (3), (5).                C. (2), (3), (4).                D. (1), (2), (3).

    Câu 45: Thực hiện các phản ứng hóa học sau:

    (a) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 156                     (b) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 157

    (c) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 158                     (d) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 159

    Số phản ứng sulfur đóng vai trò chất oxi hóa là

       A. 3.                                 B. 1.                                  C. 2.                                 D. 4.

    Câu 46: Nguyên tử nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 20,826.10-19C. Hạt nhân nguyên tử X có khối lượng gần đúng là 45,194. 10-27kg. Cho các nhận định sau về X:

    (1). Ion tương ứng của X sẽ có cấu hình electron là: 1s22s22p6.   

    (2). Oxit tương ứng của X tác dụng được với dung dịch NaOH.     

    (3). X có thuộc chu kỳ 2 trong bảng tuần hoàn.

    (4). X là nguyên tố phi kim.

    (5). X không tác dụng được với nước ở điều kiện thường.

    Có bao nhiêu nhận định không đúng trong các nhận định cho ở trên ?

       A. 2.                                 B. 3.                                  C. 1.                                 D. 4.

    Câu 47: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) là 28. Cho các phát biểu sau về X:

    (a) Trong hợp chất của X, X có số oxi hóa là -1.

    (b) Oxit cao nhất của X là X2O7.

    (c) X là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn.

    (d) X là nguyên tố có bán kính nguyên tử lớn nhất trong bảng tuần hoàn.

    (e) Trong bảng tuần hoàn, X thuộc chu kỳ 2.

         Số các phát biểu sai

       A. 2.                                 B. 3.                                  C. 1                                  D. 0.

    Câu 48: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn:

    (1) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ;

    (2) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng ;

    (3) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột ;

    (4) Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu của nguyên tố đó

    Số nguyên tắc đúng là

       A. 1.                                 B. 4.                                  C. 3.                                 D. 2.

    Câu 49: Cho các phản ứng oxi hoá- khử sau:

    3I2 + 3H2OĐề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 160 HIO3 + 5HI(1); HgOĐề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 1602Hg + O2(2)
    4K2SO3Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 1603K2SO4 + K2S(3); KNO3Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 160KNO2 + O2(4)
    2KClO3Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 1602KCl + 3O2(5); 3NO2 + H2OĐề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 1602HNO3 + NO(6)
    4HClO4Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 160 2Cl2+ 7O2 + 2H2O(7); 3S + 6KOH Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 1602K2S+ K2SO3 + 3H2O(8)
    Cl2 + KOHĐề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 160KCl +KClO3 + H2O(9); KMnO4Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 160K2MnO4 + MnO2 + O2(10)

    Trong số các phản ứng oxi hoá – khử trên,số phản ứng oxi hoá – khử nội phân tử là

       A. 4.                                 B. 5.                                  C. 3.                                 D. 2.

    Câu 50: Cho các phản ứng sau:

    Có bao nhiêu phản ứng trong đó NH3 không đóng vai trò là chất khử?

       A. 1.                                 B. 2.                                  C. 3.                                 D. 4.

    Câu 51: Phát biểu nào sau đây đúng?

       A. Trong phản ứng hóa học 4HCl + MnO2Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 170 MnCl2 + Cl2+ 2H2O, MnO2 là chất oxi hóa và đã khử Cl lên Cl2o.

       B. Trong phản ứng hóa học H2 + Cl2Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 1702HCl, H2 đã chuyển hẳn 2 electron cho Cl2.

       C. Trong phản ứng của kim loại với các phi kim và axit, kim loại đều đóng vai trò là chất khử.

       D. Tất cả các nguyên tố có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng đều là các nguyên tố kim loại.

    Câu 52: M thuộc nhóm IIA, X thuộc nhóm VIA. Trong oxit cao nhất M chiếm 71,43% khối lượng, còn X chiếm 40% khối lượng. Liên kết giữa X và M trong hợp chất thuộc loại liên kết nào sau đây?

       A. Liên kết ion.

       B. Liên kết cộng hoá trị phân cực.

       C. Liên kết cho nhận

       D. Liên kết cộng hoá trị không phân cực.

    Câu 53: Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị và lớp electron ngoài cùng thuộc lớp N. Cấu hình electron của X là

       A. 1s22s22p63s23p63d34s2.                                      B. 1s22s22p63s23p63d104s24p3.

       C. 1s22s22p63s23p63d54s2.                                      D. 1s22s22p63s23p64s23d3.

    Câu 54: Copper có hai đồng vị 63Cu (chiếm 73% số nguyên tử) còn lại là đồng vị 65Cu. Khối lượng gần đúng của 63Cu có trong 7,977 gam CuSO4 là ( Cho S =32, O=16)

       A. 2,30 gam.                    B. 2,20 gam.                    C. 2,25 gam.                   D. 2,15 gam.

    Câu 55: Cho các chất và ion sau: Zn, Cl2, FeO, SO2, H2S, Fe2+, Cu2+, Ag+. Số lượng chất và ion vừa có thể là chất khử vừa có thể là chất oxi hoá là

       A. 5.                                 B. 6.                                  C. 3.                                 D. 4.

    Câu 56: Cho các hạt sau: Al (Z=13), Al3+, Na (Z=11), Na+, Mg (Z=12), Mg2+, F, O2-. Dãy các hạt xếp theo chiều giảm dần bán kính là (Biết F (Z=9), O (Z=8))

       A. Al > Mg > Na > O 2-> F> Na+ > Mg2+ > Al3+.

       B. Na > Mg > Al > O 2-> F> Na+ > Mg2+ > Al3+.

       C. Na > Mg > Al > O 2-> F> Al3+ > Mg2+ > Na+.

       D. Na > Mg > Al > F> O2 – > Al3+ > Mg2+ > Na+.

    Câu 57: Hợp chất ion M được tạo nên từ cation X+ và anion Y2-. Mỗi ion đều có 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X+ bằng 11, còn tổng số electron  trong Y2- là 50. Biết rằng hai nguyên tố trong Y2- ở cùng phân nhóm chính và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số liên kết cộng hóa trị (kể cả liên kết cho nhận) trong M là

       A. 16.                               B. 12.                               C. 14.                               D. 10.

    Câu 58: Nguyên tử X và Y có cấu hình electron ngoài cùng lần lượt là 3sx và 3py. Biết phân lớp 3s của hai nguyên tử hơn kém nhau một electron và x + y = 2. Cấu hình electron ngoài cùng của X và Y lần lượt là

       A. 3s1 và 3s23p1.             B. 3s1 và 3s23p2.             C. 3s2 và 3s23p2.            D. 3s2 và 3s23p1.

    Câu 59: Quy tắc octet không được sử dụng khi xem xét sự hình thành của hai loại liên kết hoặc tươmg tác nào sau đây?

           (1) Liên kết cộng hóa trị.                 (2) Liên kết ion.

                (3) Liên kết hydrogen.                     (4) Tương tác van der Waals.

       A. (2) và (3).                   B. (1) và (2).                   C. (2) và (3).                   D. (3) và (4).

    Câu 60: Hoà tan 13,92g Fe3O4 bằng HNO3 thu được 1,4874 lít  NxOy (đkc). Khí NxOy có công thức là

       A. NO                               B. N2O3                            C. N2O                             D. NO2

    Câu 61: Cho các chất sau: Cl2; HCl; NaCl; KClO3; HClO4; số oxi hóa của nguyên tử Chlorine trong phân tử các chất trên lần lượt là

       A. 0; +1; +1; +5; +7.      B. 0; 1; 1; 5; 7.                C. 1; -1; -1; -5; -7.         D. 0; -1; -1; +5; +7.

    Câu 62: Hoà tan hoàn toàn 45,9g kim loại R bằng dd HNO3 loãng thu được 29,748 lit (đkc) hỗn hợp khí N2O và NO, trong đó số mol NO gấp 3 lần số mol N2O. Kim loại R là:

       A. Mg                               B. Fe                                 C. Zn                                D. Al

    Câu 63: Mg có 3 đồng vị 24Mg, 25Mg và  26Mg. Cl có đồng vị 35Cl và 37Cl. Có bao nhiêu loại phân tử MgCl2 khác tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố đó ?

       A. 12.                               B. 9.                                  C. 10.                               D. 6.

    Câu 64: Hai nguyên tố X, Y thuộc một nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp, có tổng số hạt mang điện là 44. Trong bảng tuần hòa X, Y thuộc nhóm

       A. VIA.                            B. VIIA.                           C. VA.                             D. IVA.

    Câu 65: Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) của nguyên tố X là 40. Biết số hạt notron nhiều hơn số hạt proton là 1 hạt. Nguyên tố X là

       A. nguyên tố d                B. nguyên tố s.                C. nguyên tố p.               D. nguyên tố f.

    Câu 66: Dãy gồm các ion X+, Y và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6

       A. K+, Cl , Ar.               B. Li+, F , Ne.               C. Na+, F , Ne.              D. Na+, Cl , Ar.

    Câu 67: Ở Trạng thái cơ bản

    – Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là np2n+1.

    – Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 7.

    – Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố Z nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố X là 20  hạt.

    Nhận xét nào sau đây là sai ?

       A. Oxide và hiđroxide của Y có tính lưỡng tính.

       B. Tính phi kim giảm dần theo thứ tự X, Z, Y.

       C. X là nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất.

       D. Nguyên tố X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp.

    Câu 68: Nguyên tử nguyên tố X (Z=26), vị trí X trong bảng tuần hoàn là

       A. chu kỳ 3, nhóm VIIIB.                                        B. chu kỳ 4, nhóm IIA.

       C. chu kỳ 4, nhóm VIB.                                          D. chu kỳ 4, nhóm VIIIB.

    Câu 69: Dãy phân tử nào cho dưới đây đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực?

       A. N2, CO2,  Cl2,  H2.                                               B. N2,  Cl2,  H2,  HCl.

       C. N2, HI,  Cl2, CH4.                                                D. Cl2, O2. N2, F2.

    Câu 70: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Cho một số nhận xét sau về X:

    (a) Nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

    (b) Đơn chất X dễ bị oxi hóa bởi nước ở điều kiện thường.

    (c) X tác dụng với Cl2 tạo thành hợp chất ion.

    (d) X là nguyên tố phi kim.

    (g) X có tính kim loại mạnh hơn Ba.

    Số nhận xét đúng là

       A. 4.                                 B. 2.                                  C. 3.                                 D. 1.

    Câu 71: Nhóm hợp chất nào sau đây đều là hợp chất ion ?

       A. K2O, BaCl2.               B. H2S, Na2O.                 C. CH4, CO2.                  D. SO2, KCl.

    Câu 72: Cho phản ứng: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 172 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

    Tổng hệ số cân bằng của phản ứng sau là

       A. 35                                B. 34                                C. 36                                D. 38

    Câu 73: Chromium (Cr) có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của chromium là 7,2 g/cm3. Nếu xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là bao nhiêu? Biết khối lượng nguyên tử của Cr là 52.

       A. 1,97.10-8 cm.              B. 1,25.10-8 cm.              C. 1,79.10-8 cm .             D. 1,44.10-8 cm.

    Câu 74: X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp. Tổng số proton của nguyên tử X và Y là 25. Y thuộc nhóm VIA. Đơn chất X phản ứng trực tiếp với đơn chất Y. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?

       A. X thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.

       B. Công thức oxide cao nhất của X là X2O5.

       C. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X.

       D. Công thức hidroxide cao nhất của Y là H2YO4.

    Câu 75: Nguyên tử nguyên tố X có electron cuối cùng thuộc phân lớp s, nguyên tử nguyên tố Y có electron cuối cùng thuộc phân lớp p. X,Y đều thuộc nhóm A. Biết rằng tổng số electron trong nguyên tử của X và Y là 20. Bản chất của liên kết hóa học trong hợp chất X – Y là?

    A. Sự góp chung đôi electron.

    B. Sự góp đôi electron từ một nguyên tử.

    C. Sự tương tác yếu giữa hai nguyên tử có chênh lệch độ âm điện lớn.

    D. Lực hút tĩnh điện giữa hai ion trái dấu.

    Câu 76: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vị trí X trong bảng tuần hoàn là

       A. ô thứ 8 , chu kì 2 nhóm VIA.                             B. ô thứ 12 chu kì 3 nhóm IIA.

       C. ô thứ 10 chu kì 2 nhóm VIIIA.                          D. ô thứ 9 chu kì 2 nhóm VIIA.

    Câu 77: Hợp chất T có công thức phân tử là M2X. Trong T, tổng số hạt cơ bản (proton, notron, electron) là 164, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số hạt không mang điện trong nguyên tử X nhỏ hơn số hạt không mang điện trong nguyên tử M là 4. Số electron trong M+ và trong X2- bằng nhau. Hiệu số số khối AM-AX có giá trị bằng.

       A. 3.                                 B. 9.                                  C. 15.                               D. 7 .

    Câu 78: Nguyên tử nguyên tố X cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns2np2. Trong hợp chất của X với H, H chiếm 12,5% về khối lượng. % khối lượng của X trong oxide cao nhất gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau đây ?

       A. 53,33.                          B. 72,73.                          C. 27,27.                         D. 46,67.

    Câu 79: Cho ion nguyên tử kí hiệu Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 173. Tổng số hạt mang điện trong ion đó là

       A. 18                                B. 37                                C. 19                                D. 38

    Câu 80: X là nguyên tố kim loại, có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 4s2. Số nguyên tố hóa học thỏa mãn với điều kiện của X là

       A. 8.                                 B. 9.                                  C. 10.                               D. 1.

    ———– HẾT ———-

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Yên Phong 2 năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Yên Phong 2 năm 2022 2023

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TR­­ƯỜNG THPT YÊN PHONG SỐ 2 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI  CẤP TRƯ­­ỜNG NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN THI: HÓA HỌC – LỚP 10 – THPT Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)

    Họ và tên học sinh: ……………………………………………. SBD: ………………………

    Câu I (5 điểm):

    1.1. Trong thí nghiệm của Rutherford (Hình 1), khi sử dụng các hạt alpha (tức ion He2+, kí hiệu là a) bắn vào lá vàng thì kết quả thu được như sau:

    • Hầu hết các hạt a xuyên qua lá vàng.
    • Một số ít hạt a bị lệch quỹ đạo so với ban đầu
    • Một số rất ít hạt a bị bật ngược trở lại.

    Hãy giải thích vì sao có 3 kiểu đường đi như trên và cho biết vai trò của màn huỳnh quang trong thí nghiệm này.

    Hình 1. Thí nghiệm bắn phá lá vàng bằng các hạt alpha của Rutherford.

    1.2. Nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 7; 12; 19 và 24.

                a. Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, nhóm) của các nguyên tố X, Y, Z, T trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

                b. Sắp xếp các nguyên tử X, Y và Z theo chiều tăng dần bán kính. Giải thích.

                c. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các hợp chất X2, XH3, HXO3 và ion . Cho biết loại liên kết hóa học có trong các hợp chất và ion đó.                                                                

    Câu II (3 điểm):

               2.1. Nguyên tử được tạo nên từ 3 loại hạt cơ bản. Điền vào các ô còn trống trong bảng sau:

    Loại hạtKhối lượng (amu)Điện tích (e0)
    ….….0
    ….0,00055….
    ….….….

               2.2. Dựa theo kết quả bảng trên, hãy tính và so sánh khối lượng nguyên tử với khối lượng hạt nhân của nguyên tử  (theo amu), từ đó rút ra kết luận gì giữa khối lượng hạt nhân và khối lượng nguyên tử?

               2.3. Vào những ngày hanh khô, cơ thể chúng ta có thể tích tụ điện tích khi đi bộ trên một số loại thảm hoặc khi chải tóc. Giả sử cơ thể chúng ta tích một lượng điện tích là -10μC (microcoulomb).

                a. Hãy cho biết trong trường hợp này, cơ thể chúng ta đã nhận thêm hay mất đi electron?

                b. Tổng khối lượng của các electron mà cơ thể đã nhận thêm hoặc mất đi là bao nhiêu gam?

    Biết rằng: 1 μC = 10-6 C; qe = -1,602.10-19 C; me = 9,11.10-28 gam.

    Câu III (4 điểm):

                3.1. Bằng phương pháp phổ khối lượng, người ta xác định được trong tự nhiên nguyên tố chlorine có hai đồng vị bền với tỉ lệ số nguyên tử mỗi đồng vị như hình 2 dưới đây.

    Hình 2. Phổ khối lượng của chlorine.

                a. Xác định nguyên tử khối trung bình của chlorine.

                b. Tính số nguyên tử  có trong 10 gam HClO4 (cho khối lượng nguyên tử của H là 1 và O là 16).

                3.2. Hãy sắp xếp các nguyên tử và ion sau theo chiều tăng của số electron độc thân và giải thích: Mg (Z = 12),  P (Z = 15),  Cr (Z = 24),  S (Z = 16),  K (Z = 19),  Fe3+ (Z = 26),  Fe (Z = 26)

    Câu IV (4 điểm):

                4.1. Chất X có công thức phân tử ABC (với A, B, C là kí hiệu của 3 nguyên tố). Tổng số hạt mang điện và không mang điện trong phân tử X là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, hiệu số khối giữa B và C gấp 10 lần số khối của A, tổng số khối của B và C gấp 27 lần số khối của A. Tìm công thức phân tử của X, viết công thức cấu tạo, công thức electron của X.

                4.2. Tại sao nguyên tố hydrogen được xếp vào vị trí nhóm IA và cũng có thể xếp vào nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.

    Câu V (4 điểm):

               5.1. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Gold (Au) ở 200C biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của Au là 13,92 g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Cho MAu = 196,97.

               5.2. Một hợp chất T có công thức M2X. Biết:

                – Tổng số hạt trong hợp chất 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36.

                – Nguyên tử khối của X lớn hơn M là 9.

                – Tổng các loại hạt trong X nhiều hơn trong M là 14.

                      Xác định công thức phân tử của T.

    Cho: H (Z=1); C (Z=6); N (Z=7), O (Z=8); D (Z=9); Na (Z=11); Mg (Z = 12); Al (Z=13); Si (Z=14); P (Z = 15); S (Z=16; Cl (Z=17); K (Z=39).                          

    ————-Hết————-

    Thí sinh không được sử dụng bảng HTTH. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023


    TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
    ——————–
    (Đề thi có 5 trang)
    ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 10
    NĂM HỌC 2022 – 2023
    MÔN: HÓA HỌC
    Thời gian làm bài: 50 phút
    (không kể thời gian phát đề)
    Họ và tên: ………………………………………………………..Số báo danh: ……………………Mã đề 554

    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố:

    Na = 23; K = 39; Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Sr = 87,6; Ba = 137; Cl = 35,5; Br = 80; Al = 27;

    Fe = 56; Cu = 64; O = 16; C = 12; Zn = 65; S = 32; Cu = 64; I = 127; F = 19; Mn = 55; N = 14;

    I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Nguyên tử Calcium có kí hiệu là Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 174. Phát biểu nào sau đây sai?

         A. Nguyên tử Ca có 2 electron lớp ngoài cùng.

         B. Số hiệu nguyên tử của Ca là 20.

         C. Ca ở ô thứ 20 trong bảng tuần hoàn.

         D. Tổng số hạt cơ bản của Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 174 là 40.

    Câu 2. Chọn phát biểu đúng

         A. Khối lượng riêng của hạt nhân lớn hơn khối lượng riêng của nguyên tử.

         B. Bán kính nguyên tử bằng bán kính hạt nhân.

         C. Bán kính nguyên tử bằng tổng bán kính e, p, n.

         D. Trong nguyên tử, các hạt p, n, e xếp khít nhau thành một khối bền chặt.

    Câu 3. Tại một khu vực của Úc, gia súc không phát triển mạnh mặc dù có thức ăn thô xanh thích hợp. Một cuộc điều tra cho thấy nguyên nhân là do không có đủ cobalt trong đất. Cobalt tạo thành 2 dạng cation là Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 176Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 176(Z = 27). Số electron độc thân trong trong 2 ion lần lượt là

         A. 3 và 4                              B. 1 và 2                               C. 2 và 3                              D. 4 và 5

    Câu 4. Phổ khối lượng của Strontium được biểu diễn như hình sau đây (điện tích z của các đồng vị Strontium đều bằng 1+).

    Nguyên tử khối trung bình của Strontium là

         A. 87,71                               B. 86,25                               C. 87,24                               D. 87,92

    Câu 5. Dãy nào sau đây gồm các chất đều có liên kết π trong phân tử?

         A. C2H4, O2, N2, H2S                                                       B. CH4, H2O, C2H4, C3H6

         C. C2H4, C2H2, O2, N2                                                      D. C3H8, CO2, SO2, O2

    Câu 6. Tính base tăng dần trong dãy nào sau đây? (Biết: Mg (Z=12); Al (Z=13); K(Z=19); Ca (Z=20))

         A. K2O; Al2O3; MgO; CaO                                              B. Al2O3; MgO; CaO; K2O

         C. MgO; CaO; Al2O3; K2O                                              D. CaO; Al2O3; K2O; MgO

    Câu 7. Cho hai nguyên tố L và M có cùng cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2. Phát biểu nào sau đây về M và L luôn đúng?

         A. L và M đều là những nguyên tố kim loại.

         B. L và M thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn.

         C. L và M đều là những nguyên tố s.

         D. L và M có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

    Câu 8. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hydrogen, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxide cao nhất là

         A. 50%                                 B. 27,27%                            C. 60%                                 D. 40%

    Câu 9. Hỗn hợp A gồm 2 kim loại X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp của nhóm IIA. Cho 2,64 gam A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,016 khí (đktc). Hai kim loại X, Y là

         A. Mg, Ca                            B. Be, Mg                             C. Ca, Ba                             D. Ca, Sr

    Câu 10. Phân tử nào sau đây có chứa liên kết cho nhận?

         A. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 178                                  B. HCl                                  C. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 179                             D. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 180

    Câu 11. Nguyên tử X có 11 electron p, còn nguyên tử Y có 5 electron s. Liên kết giữa X và Y là

         A. liên kết ion                                                                   B. liên kết cộng hóa trị có cực

         C. liên kết cho- nhận                                                        D. liên kết cộng hóa trị không cực

    Câu 12. Cho các chất sau. CH4, H₂O, HF, BF3, C2H5OH, PCl5.  Số chất tạo được liên kết hydrogen là

         A. 2                                      B. 3                                      C. 4                                      D. 5

    Câu 13. Cho các phản ứng sau:

    (a)  2HgO Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 1812Hg + O2                          

    (b)  NH4HCO3  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 181 NH3 + CO2 + 2H2O            

    (c)  4HClO4 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 181 2Cl2  + 7O2 + 2H2O      

    (d) 2H2O2  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 181 2H2O +  O2           

    (e) 2KMnO Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 181 K2MnO4 + MnO2 + O2 

    Số phản ứng oxi hoá – khử nội phân tử là

         A. 2.                                     B. 3.                                     C. 4.                                     D. 5.

    Câu 14. Trong các chất: FeCl2 , FeCl3 , FeO , Fe(NO3)2 , FeSO4 , Fe2(SO4)3 . Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là

         A. 2.                                     B. 5.                                     C. 3.                                     D. 4.

    Câu 15. Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là

         A. 25,6 gam.                        B. 16 gam.                            C. 2,56 gam.                        D. 8 gam.

    Câu 16. Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 9,68 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Mg vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,97 gam chất rắn Z. Giá trị của m là

         A. 6,4 gam                           B. 5,12 gam                          C. 7,68 gam                         D. 9,6 gam

    Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 8,976 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S và Cu trong 864 ml dung dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,186 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 11,184 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

         A. 0,774                               B. 0,270                               C. 0,720                               D. 0,747

    Câu 18. Pha viên sủi vitamin C vào nước, khi viên sủi tan, thấy nước trong cốc mát hơn, đó là do

         A. xảy ra phản ứng thu nhiệt.                                           B. xảy ra phản ứng tỏa nhiệt.

         C. xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.                                   D. xảy ra phản ứng trung hòa.

    Câu 19. Cho phản ứng hoá học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau:

    2NO2(g) (đỏ nâu) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 186 N2O4(g) (không màu)

    Biết NO2 và N2O4Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 187 tương ứng là 33,18 kJ mol-1 và 9,16 kJ mol-1. Điều này chứng tỏ phản ứng trên

         A. toả nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.                            B. thu nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.

         C. toả nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.                            D. thu nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.

    Câu 20. Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:

    N2 (g) + O2 (g) ⟶ 2NO (g)   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 188= +180 kJ

    Kết luận nào sau đây đúng?

         A. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp;

         B. Phản ứng tỏa nhiệt;

         C. Phản ứng xảy ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường;

         D. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.

    Câu 21. Cho các phát biểu sau đây:

    (1) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt.

    (2) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

    (3) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt.

    (4) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.

    (5) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng.

    (6) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ, …) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần phải khơi mào.

    Các phát biểu đúng là

         A. (1), (2) và (3).                                                               B. (1), (2) và (4).

         C. (1), (2), (4), (5).                                                            D. (2), (5), 6).

    Câu 22. Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng?

         A. Nhiệt độ, áp suất.                                                         B. diện tích tiếp xúc.

         C. Nồng độ.                                                                      D. xúc tác.

    Câu 23. Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau.

    Hiện tượng nào sau đây là đúng?

         A. Thí nghiệm 1 có kết tủa xuất hiện trước.                    

         B. Thí nghiệm 2 có kết tủa xuất hiện trước.

         C. Kết tủa xuất hiện đồng thời.                                       

         D. Không có kết tủa xuất hiện

    Câu 24. Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng:

    (a) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).

    (b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.

    (c) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clanhke.

    (d) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất NH3 từ N2 và H2.

    Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng?

         A. 1                                      B. 2                                      C. 3                                      D. 4

    Câu 25. Cho phản ứng: A + 2B ⟶ C

    Cho biết nồng độ ban đầu của A là 0,8M, của B là 0,9M và hằng số tốc độ k = 0,3. Tốc độ phản ứng khi nồng độ chất A giảm 0,2M là.

         A. 0,089 mol L-1 s-1.                                                         B. 0,025 mol L-1 s-1.

         C. 0,018 mol L-1 s-1.                                                         D. 0,045 mol L-1 s-1.

    Câu 26. Hiện tượng quan sát được khi cho nước chlorine màu vàng rất nhạt vào dung dịch sodium bromide không màu là:

         A. Tạo ra dung dịch màu tím đen.                                    B. Tạo ra dung dịch màu vàng tươi.

         C. Thấy có khí thoát ra.                                                    D. Tạo ra dung dịch màu vàng nâu.

    Câu 27. Chất nào sau đây không dùng để làm khô khí HCl

         A. P2O5                                                                             B. NaOH rắn

         C. H2SO4 đậm đặc                                                            D. CaCl2 khan

    Câu 28. Cho các phản ứng:

    (1) SiO2 + dung dịch HF →

    (2) F2 + H2Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 189

    (3) AgBr Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 190

    (4) Br2 + NaI (dư) →

    Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là

         A. (1), (2), (3)                                                                   B. (1), (3), (4)

         C. (2), (3), (4)                                                                   D. (1), (2), (4)

    Câu 29. Có các nhận xét sau về chlorine và hợp chất của chlorine

    (a) Nước Javen có khả năng tẩy mầu và sát khuẩn.

    (b) Cho giấy quì tím vào dung dịch nước chlorine thì quì tím chuyển mầu hồng sau đó lại mất mầu.

    (c) Trong phản ứng của HCl với MnO2 thì HCl đóng vai trò là chất bị khử.

    (d) Trong công nghiệp, Cl2 được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl (màng ngăn, điện cực trơ).

    Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là

         A. 2.                                     B. 3.                                     C. 4.                                     D. 1

    Câu 30. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 10,645%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là

         A. 24,24%.                           B. 15,93%.                           C. 11,79%.                           D. 15,76%.

    Câu 31. Chloramine B (C6H5ClNNaO2S) là chất thường được sử dụng để sát khuẩn trên các bề mặt, vật dụng hoặc dùng để khử trùng, sát khuẩn, xử lý nước sinh hoạt. Ở nồng độ cao, chloramine B có tác dụng diệt nấm mốc, vi khuẩn, virus gây bệnh cho người. Chloramine B có dạng viên nén (mỗi viên có khối lượng 0,3 – 2,0 gam) và dạng bột. Chloramine B 25% (250mg chlorine hoạt tính trong một viên nén như hình bên) được dùng phổ biến, vì tiện dụng khi pha chế và bảo quản. Nồng độ chloramine B khi hòa tan vào nước đạt 0,001% có tác dụng sát khuẩn dùng trong xử lí nước sinh hoạt. Cần dùng bao nhiêu viên nén chloramine B 25% (loại viên 1 gam) để xử lí bình chứa 100 lít nước?

         A. 2 viên.                             B. 6 viên.                              C. 4 viên.                             D. 8 viên.

    Câu 32. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3 trong đó oxi chiếm 48,1416% khối lượng. Nung m gam hỗn hợp X trong chân không đến khối lượng không đổi thu được 42,10 gam hỗn hợp oxit. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa AlCl3; 19,05 gam FeCl2 và 32,5 gam FeCl3. Giá trị của m là

         A. 56,50.                              B. 38,64.                              C. 28,98.                              D. 43,47.

    II. BÀI TẬP ĐIỀN ĐÁP ÁN

    Câu 33: Hợp chất X có công thức AxB2 (A là kim loại, B là phi kim). Biết trong nguyên tử B có số neutron nhiều hơn proton là 10, trong nguyên tử A số electron bằng số neutron, trong 1 phân tử AxB2 có tổng số proton bằng 82, phần trăm khối lượng của B trong X bằng 86,957%. Công thức của X là

    Câu 34: Trong các mệnh đề sau, những mệnh đề nào đúng?

    (a) Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi sự dùng chung các electron hóa trị giữa 2 nguyên tử.

    (b) Liên kết cộng hóa trị thường hình thành giữa hai kim loại.

    (c) Liên kết cộng hóa trị gồm liên kết cộng hóa trị có cực và không cực.

    (d) Đa số các hợp chất cộng hóa trị có thể hòa tan trong dung môi hữu cơ.

    (e) Sự xen phủ trục giữa 2 obital hình thành liên kết π.

    (f) Phân tử CO2 là phân tử không phân cực.

    Câu 35: Cho phản ứng sau: Na2SO3 + KMnO4 + KHSO4 → Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

    Sau khi cân bằng với hệ số là những số nguyên tối giản thì tổng hệ số cân bằng của phương trình là

    Câu 36. Cho các phát biểu sau:

    (a) Quá trình chưng cất rượu, C2H5OH bay hơi trước H₂O mặc dù khối lượng phân tử C2H5OH lớn hơn nhiều khối lượng phân tử H₂O.

    (b) Khối lượng phân tử càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi càng thấp.

    (c) Nhờ liên kết hydrogen, các phân tử nước có thể tập hợp với nhau, ngay cả ở thể hơi, thành một cụm phân tử.

    (d) Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất, nhưng ở mức độ ảnh hưởng mạnh hơn so với liên kết hydrogen.

    Trong các phát biểu trên, những phát biểu nào đúng?

    Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HNO3 thu được 7,168 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O, N2 (trong đó oxygen chiếm 52,174% khối lượng) và dung dịch Z chỉ chứa muối nitrate của kim loại. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với H2 là 20,125. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là bao nhiêu?

    Câu 38: Hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Mg, Al, hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,65) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 26,88 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 3m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 13,44 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hydrogen là 97/6; dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 494,5 gam muối khan gồm Mg(NO3)2, Al(NO3)3, NH4NO3. Tính giá trị của m?

    Câu 39: Để hoà tan hết một mẫu Zn trong dung dịch acid HCl ở 20oC cần 27 phút. Cũng mẫu Zn đó tan hết trong dung dịch acid nói trên ở 40oC trong 3 phút. Vậy để hoà tan hết mẫu Zn đó trong dung dịch acid nói trên ở 55oC thì cần thời gian là bao nhiêu phút?

    Câu 40: Nung nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và MnO2, sau một thời gian thu được khí O2 và 41,8 gam chất rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KMnO4, KCl. Để tác dụng hết với hỗn hợp Y cần vừa đủ dung dịch chứa 1,6 mol HCl, thu được 10,08 lít khí Cl2 ở (đktc). Tính thành phần % khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân.

    ———————————–Hết———————————

    ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 10

    MÔN: HÓA HỌC

    Năm học: 2022 – 2023

    CâuĐáp ánCâuĐáp án
     D B
     A A
     A A
     A D
     C D
     B D
     D B
     D C
     A B
     A B
     A C
     B A
     B MgBr2
     B (a),(c),(d),(f)
     A 27
     B (a), (c)
     A 45,22%
     A 31.02
     C 0,5774
     D 32,78 %.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Tĩnh Gia 1 Thanh Hoá năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Tĩnh Gia 1 Thanh Hoá năm 2022 2023

    TRƯỜNG THPT TĨNH GIA 1 TỔ KHTNKIỂM TRA CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: HÓA HỌC- Lớp 10 – Chương trình chuẩn
    ĐỀ CHÍNH THỨCThời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Đề thi gồm  6 trang  
      Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………………… SBD:…………………Mã đề thi 101

    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Se = 79;   Br = 80; Sb = 122; I = 127; Te = 128.

    Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: 1H; 2He; 3Li; 4Be; 5Bo; 6C; 7N; 8O; 9F; 10Ne; 11Na; 12Mg; 13Al; 14Si; 15P; 16S; 17Cl; 18Ar; 19K; 20Ca; 24Cr; 25Mn; 33As; 34Se; 35Br; 52Se; 53I.      

    A. Trắc Nghiệm ( 12 điểm)

    Câu 1.  Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1, nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron 1s2 2s2 2p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết:

         A.  ion.                              B.  cho nhận.                    C.  kim loại.                      D.  cộng hoá trị.

    Câu 2.  Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 8), Y (Z = 9), R (Z = 12). Bán kính ion M+, X2, Y, R2+ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là

         A.  R2+, M+, Y, X2.                                                  B.  R2+, M+, X2, Y.

         C.  X2, Y, M+, R2+.                                                  D.  M+, Y, R2+, X2.

    Câu 3.  Cho các phương trình hiệu ứng nhiệt:

    Ở điều kiện chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam CH4(g) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 1 mol CaO bằng cách nung CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.

         A.  4 gam.                         B.  4,8 gam.                      C.  3,2 gam.                      D.  1,6 gam.

    Câu 4.  Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì 2 phân tử CuFeS2 sẽ

         A.  nhường 26 electron                                              B.  nhường 22 electron.

         C.  nhường 24 electron.                                             D.  nhận 22 electron.

    Câu 5.  Nguyên tử Y có hóa trị cao nhất với oxygen gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất khí với hydrogen. Gọi X là công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, Z là công thức hợp chất khí của Y với hydrogen. Tỉ khối hơi của X đối với Z là 2,353. Nhận xét nào sau đây đúng

         A.  X có mô hình phân tử dạng tam giác, góc liên kết OYO là 1200.

         B.  Trong phân tử X, nguyên tử Y ở trạng thái lai hoá sp3.

         C.  Trong công thức Lewis của Z, nguyên tử Y còn 1 cặp electron hoá trị tự do.

         D.  X có Vsepr là YO2E.

    Câu 6.  Phát biểu nào sau đây không đúng?

         A.  Dung dịch hydrofluoric acid có khả năng ăn mòn thuỷ tinh.

         B.  NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, thu đuợc hydrogen chloride.

         C.  Hydrogen chloride tan nhiều trong nước.

         D.  Lực acid trong dãy hydrohalic acid giảm dần từ HF đến HI.

    Câu 7.  Cho các phát biểu sau:

    (1) Để phản ứng hoá học xảy ra, các hạt (phân tử, nguyên tử, ion) của chất phản ứng phải va chạm với nhau.

    (2) Khi tăng áp suất khí CO thì tốc độ phản ứng: CO(g) + FeO(s) 4b79b623ffd796034e783aa7d2396eee Fe(s) + CO2(g) tăng lên.

    (3) Khi nhiệt độ tăng lên 10 ℃ thì tốc độ của các phản ứng hoá học đều tăng lên gấp đôi.

    (4) Nếu năng lượng va chạm giữa hai phân tử chất phản ứng nhỏ hơn năng lượng hoạt hoá thì sẽ gây ra phản ứng hoá học.

    (5) Phản ứng có năng lượng hoạt hoá càng thấp thì xảy ra càng nhanh.

    Chọn các phát biểu sai:

         A.  (3) và (4).                    B.  (1), (3) và (4).             C.  (1), (2) và (3).             D.  (2), (3) và (4).

    Câu 8.  Xét 3 nguyên tố có cấu hình electron lần lượt: X: 1s22s22p63s1; Q: 1s22s22p63s2; Z: 1s22s22p63s23p1. Tính base tăng dần của các hydroxide là

         A.  XOH < Z(OH)3 < Q(OH)2                                   B.  Z(OH)3 < Q(OH)2 < XOH

         C.  XOH < Q(OH)2< Z(OH)3                                    D.  Z(OH)3 < XOH< Q(OH)2

    Câu 9.  Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:

    Cặp phản ứng thu nhiệt là:

         A.  (1) và (2).                    B.  (2) và (4).                    C.  (3) và (4).                    D.  (1) và (3).

    Câu 10.  Nguyên tố X, cation Y2+, anion Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6. Nhận định nào sau đây là đúng?

         A.  X là phi kim, Y là khí hiếm, Z là kim loại.          B.  X là kim loại, Y là khí hiếm, Z là phi kim.

         C.  X là khí hiếm, Y là kim loại, Z là phi kim.          D.  X là khí hiếm, Y là phi kim, Z là kim loại.

    Câu 11.  Ion X2+ có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là

         A.  chu kỳ 3, nhóm VIA                                            B.  chu kỳ 3, nhóm IIA

         C.  chu kỳ 2, nhóm VIA                                            D.  chu kỳ 2, nhóm VIIIA

    Câu 12.  Cho các phát biểu sau:

    (a) Trong các phản ứng hóa học, fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa.

    (b) Hydrofluoric acid là acid yếu.

    (c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.

    (d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.

    (e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F, Cl, Br, I. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

         A.  5.                                 B.  2.                                 C.  4.                                 D.  3.

    Câu 13.  Chromium (Cr) có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm x % thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho khối lượng của nguyên tử Cr là 52, khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3. Nếu xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là 0,125 nm. Giá trị của x là

         A.  75.                               B.  74,5                             C.  69.                               D.  68,2.

    Câu 14.  Trong tự nhiên silver (bạc) có hai đồng vị bền là 107Ag và 109Ag. Nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,87. Phần trăm khối lượng của 107Ag có trong AgNO3

         A.  35,59%.                       B.  64,44%.                       C.  43,12%.                       D.  35,56%.

    Câu 15.  Chất nào sau đây chứa liên kết cộng hoá trị phân cực?

         A.  Cl2.                              B.  NaCl.                          C.  NH3.                           D.  O2.

    Câu 16.  Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử

    a) SO3 + H2O → H2SO4                             b) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

    c) C + H2O → CO + H2                              d) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    e) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2                   f) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

         A.  a, e, f.                          B.  a, d, e.                         C.  a, c, e.                          D.  c, e, f.

    Câu 17. Cho 2 ion Xn+ và Yn- đều có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6. Biết tổng số hạt mang điện của nguyên tử Xnhiều hơn của nguyên tử Ylà 8 hạt. Có các nhận xét về X, Y sau:

    (1)X là kim loại nhóm IIA

    (2)Y là nguyên tố halogen

    (3)X tạo với oxi hợp chất oxit có công thức XO2

    (4)X và Y thuộc cùng chu kì

    (5)Số hạt mang điện trong ion Xn+ nhiều hơn trong ionYn- là 4 hạt.

    (6)Y tạo với oxi hợp chất oxit cao nhất là YO2.

    (7)X và Y tạo hợp chất có công thức XY

    Số nhận xét đúng về X, Y là:

         A.  4.                                 B.  1.                                 C.  3.                                 D.  2.

    Câu 18.  So sánh nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy nào sau đây về 2 chất sau là đúng ?

         A.  Chất (1) có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất (2).

         B.  Chất (1) có nhiệt độ sôi cao hơn chất (2) nhưng chất (2) có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất (1).

         C.  Chất (1) có nhiệt độ sôi thấp hơn chất (2) và chất (2) có nhiệt độ nóng chảy cao hơn chất (1).

         D.  Chất (1) có nhiệt độ sôi cao và nhiệt độ nóng chảy hơn chất (2)

    Câu 19.  Trong nguyên tử, hạt mang điện là

         A.  Electron.                                                               B.  Proton và electron.

         C.  Electron và neutron.                                             D.  Proton và neutron.

    Câu 20.  Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng

         A.  Số proton và số electron                                       B.  Số khối A và số neutron

         C.  Số proton và điện tích hạt nhân                           D.  Số khối A và điện tích hạt nhân

    Câu 21.  Ở điều kiện chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn thể tích V L (lít) acetylene C2H2(g) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 1 mol Na2CO3(s) bằng cách nung NaHCO3(s). Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.

    Bảng Enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất

    ChấtĐề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Tĩnh Gia 1 Thanh Hoá năm 2022 2023 191ChấtĐề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Tĩnh Gia 1 Thanh Hoá năm 2022 2023 191ChấtĐề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Tĩnh Gia 1 Thanh Hoá năm 2022 2023 191
    Na2CO3(s)–1 130,70NaHCO3(s)–950,80CO2(g)–393,50
    C2H2(g)227,40H2O(l)–285,84O2(g)Đoán xem

    Giá trị của

    V là:

         A.  1,7343.                        B.  1,4874.                        C.  0,7437.                        D.  0,37185.

    Câu 22.  Phát biểu nào sau đây đúng?

         A.  Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt.

         B.  Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường.

         C.  Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm và 25oC.

         D.  Nhiệt (toả ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó.

    Câu 23.  Cho phản ứng: 2X(g) + Y(g) → Z(g) + T(g). Nếu áp suất của hệ tăng 3 lần thì tốc độ phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu lần?

         A.  Tốc độ tăng lên 27 lần.                                         B.  Tốc độ tăng lên 3 lần.

         C.  Tốc độ giảm đi 27 lần.                                         D.  Tốc độ giảm đi 3 lần.

    Câu 24.  Để hoà tan một mẩu zinc (kẽm) trong dung dịch HCl ở 200C cần 45 phút. Cũng mẩu zinc (kẽm) đó tan hết trong dung dịch axit nói trên ở 600C cần 3 phút. Hỏi để hoà tan hết mẫu zinc (kẽm) đó trong acid nói trên ở 450C thì cần bao nhiêu thời gian?

         A.  8,282 phút.                  B.  4,8 phút.                      C.  9,375phút.                   D.  5 phút.

    Câu 25.  Cho thông tin như hình dưới đây:

    Trong bảng tuần hoàn, W, X, Y, Z thuộc chu kì 2 hoặc 3. Cho các phát biểu sau:

    (a) Bán kính nguyên tử: Z > X > Y > W.

    (b) Hiđroxide cao nhất của Z có công thức là HZO4.

    (c) Oxit cao nhất của X là chất khí ở điều kiện thường.

    (d) Phân tử X2 là chất khí có màu lục nhạt.

    (e) Oxide cao nhất của W là WO2.

    Số các phát biểu đúng là:

         A.  1.                                 B.  2.                                 C.  3.                                 D.  4.

    Câu 26.  X, R, Y là những nguyên tố hoá học có số đơn vị điện tích hạt nhân tương ứng là 9, 19, 8. Công thức và loại liên kết hoá học có thể có giữa các cặp X và R, R và Y, X và Y là:

         A.  YX2, liên kết cộng hoá trị.                                   B.  Y2X, liên kết cộng hoá trị.

         C.  RX, liên kết cộng hoá trị.                                     D.  R2Y, liên kết cộng hoá trị.

    Câu 27.  Glucose là một loại monosaccarit với công thức phân tử C6H12O6 được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các loại tảo trong quá trình quang hợp từ nước và CO2, sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Dung dịch glucose 5% (D = 1,1 g/mL) là dung dịch đường tiêm tĩnh mạch, là loại thuốc thiết yếu, quan trọng của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và hệ thống y tế cơ bản. Phương trình nhiệt hoá học của phản ứng oxi hoá glucose:

    C6H12O6(s) + 6O2(g) → 6CO2(g) + 6H2O(l) = – 2 803,0 kJ

    Tính năng lượng tối đa khi một người bệnh được truyền 1 chai 500 mL dung dịch glucose 5%.

         A.  482,23 kJ.                   B.  842,23 kJ.                   C.  284,23 kJ.                   D.  428,23 kJ.

    Câu 28.  Đốt cháy 5,4 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong 1,4 lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2. Kim loại M là

         A.  Ca                               B.  Zn.                              C.  Mg.                             D.  Al.

    Câu 29.  Cho phản ứng sau:

    Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Tĩnh Gia 1 Thanh Hoá năm 2022 2023 194 Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.

    Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên,tối giản) trong phương trình phản ứng là:

         A.  23                                B.  27                                C.  47                                D.  31

    Câu 30.  Hợp chất M được tạo nên từ cation X+ và anion Y2-. Mỗi ion đều có 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X+ bằng 11, còn tổng số electron trong Y2- là 50. Biết rằng hai nguyên tố trong Y2- ở cùng phân nhóm chính và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn. Công thức phân tử của M là:

           A.  (NH4)3PO4.                         B.  (NH4)2SO3.                   C.  (NH4)2SO4.                      D.  NH4HCO3.

    Câu 31.  Nguyên tố X là phi kim thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Tỉ lệ giữa phần trăm nguyên tố X trong oxide cao nhất và phần trăm X trong hợp chất khí với hydrogen bằng 0,6995. Khi cho 5,85 gam kim loại M tác dụng với phi kim X, thu được 24,9 gam muối MX. Muối MX được trộn một lượng nhỏ vào muối ăn để ngừa bệnh bứu cổ. Nguyên tố X và M lần lượt là:

         A.  Cl và K.                      B.  Cl và Na.                     C.  I và K.                         D.  I và Na.

    Câu 32.  Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại ở dạng quặng có công thức ABY2. X được khai thác và sử dụng nhiều trong luyện kim hoặc sản xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của hai nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 4s, các ion A2+, B2+ có số electron lớp ngoài cùng lần lượt là 17 và 14. Tổng số proton trong X là 87. % khối lượng của B trong X là

         A.  30,43%.                       B.  35,33%.                       C.  17,39%.                       D.  34,78%.

    Câu 33.  Hỗn hợp X gồm Ca, CaO, CaCO3, Mg, MgO, MgCO3. Cho 15,216 gam X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,7632 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dung dịch chứa 10,26 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là

         A.  19,425.                        B.  20,535.                        C.  18,780.                        D.  15,984.

    Câu 34.  Cho dung dịch chứa 50,6 gam hỗn hợp gồm hai muối KX và KY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX< ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 85,1 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của KX trong hỗn hợp ban đầu là:

         A.  44,17%.                       B.  29,45%.                       C.  70,55%.                       D.  55,83%.

    Câu 35.  Cho những phát biểu sau:

    (a) Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.

    (b) HF có tính axit yếu hơn HCl.

    (c) Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.

    (d) Rượu etylic (C2H5OH) có nhiệt độ sôi lớn hơn so với nước.

    (e) H2O có nhiệt độ sôi nhỏ hơn H2S.

    Số phát biểu đúng là:

         A.  2                                  B.  4.                                 C.  5.                                 D.  3.

    Câu 36.  Y và Z là hai nguyên tố thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Đây là hai nguyên tố đồng hành song song, có tác dụng bảo vệ xương chắc khỏe, phòng tránh loãng xương, giúp trẻ cao lớn và khỏe mạnh. Nếu thiếu Y thì nguyên tố Z trong cơ thể sẽ phải lấy Y từ các mô mềm để bù lại và gây tình trạng viêm khớp ảnh hưởng lớn đến sức khỏe. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thấy thoát ra V lít khí H2. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lít khí H2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là:

         A.  37,68%.                       B.  56,88%.                       C.  54,54%.                       D.  30,59%.

    Câu 37.  Hòa tan hoàn toàn 26,52 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 247 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 20°C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 20ºC, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 75,44 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

         A.  14.                               B.  19.                               C.  33.                               D.  90.

    Câu 38.  Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức phân tử hợp chất khí với hydrogen là RH2. Nguyên tố R tạo với kim loại M hợp chất có công thức MR. Đốt cháy hoàn toàn 46,6 gam MR, thu được 4,48 lít khí RO2 (đktc). Có các phát biểu sau:

    (a) Hợp chất khí RH2 có mùi đặc trưng.

    (b) Khí RO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa.

    (c) Kim loại M có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

    (d) Kim loại M tác dụng được với R ở nhiệt độ thường.

    (e) Nguyên tố X có số hiệu là 18; độ âm điện của X lớn hơn của R.

    Số phát biểu đúng là:

         A.  3.                                 B.  5.                                 C.  4.                                 D.  2.

    Câu 39.  Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa Giá trị của m là

         A.  32,11.                           B.  32,65.                           C.  31,57.                           D.  10,80.

    Câu 40.  Cho các phản ứng sau:

    (a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.

    (b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.

    (c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.

    (d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.

    Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

         A.  1.                                 B.  3.                                 C.  2.                                 D.  4.

    B. Tự luận ( 8 điểm)

    Câu 1 (2 điểm ) : Nguyên tử nguyên tố Y có 3 lớp electron, số electron ở phân lớp có mức năng lượng cao nhất là 5. Y1, Y2 là hai đồng vị của Y (số nơtron của Y1 ít hơn Y2). Trong nguyên tử Y1, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Hiệu số nơtron giữa Y1 và Y2 bằng Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Tĩnh Gia 1 Thanh Hoá năm 2022 2023 195 số hạt mang điện dương của nguyên tử nguyên tố T có số hiệu nguyên tử bằng 16. Tỉ lệ số nguyên tử của Y1, Y2 tương ứng là 98,25 : 32,75. X, Y, R, A và B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X có điện tích hạt nhân nhỏ nhất.

    a. Tính phần trăm khối lượng của đồng vị Y1 trong hợp chất HYO3?

    b. Viết cấu hình electron của X2-, Y, R, A+, B2+ và sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính  của chúng. Giải thích.

    Câu 2 ( 2,5 điểm ):

    1. Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:

    a. H2O2  +  KMnO4  +  H2SO4 → MnSO4  +  O2 +   K2SO4  + H2O.

    b. Cr2S3  + Mn(NO3)2  + K2CO3  → K2CrO4  + K2SO4  + K2MnO4  + NO  + CO2

    c. Mg + HNO3 (loãng) → Mg(NO3)2 + N2O + N2 + H2O (tỉ khối hơi của hỗn hợp khí N2O và N2 so với hydrogen bằng 17,2)

    d. FexOy+ HNO3 → Fe(NO3)3 +NaOb  + H2O

    2. Một mẫu hơi thở của người bị nghi vấn có sử dụng cồn khi tham gia giao thông có thể tích 52,5 ml được thổi vào thiết bị Breathalyzer chứa 3,0 ml dung dịch K2Cr2O7 nồng độ 0,042 mg/ml trong môi trường acid H2SO4 30% và nồng độ ion Ag+ ổn định 0,25 mg/ml (chất xúc tác). Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn, C2H5OH bị oxi hóa thành CH3COOH và toàn bộ dung dịch màu da cam của Cr2O72- chuyển hoàn toàn thành màu xanh lá cây của Cr3+. Viết phương trình hóa học và tính số mg ethanol/1 lít khí thở của người trên.

    Câu 3 ( 3,5 điểm ):

    1. Một số học sinh tiến hành thí nghiệm như sau: Cho vào ống nghiệm khô A tinh thể KMnO4, sau đó nhỏ tiếp dung dịch HCl đậm đặc. Đặt băng giấy màu ẩm vào trong thành ống nghiệm A rồi đậy nút cao su. Thu khí thoát ra vào bình B như hình vẽ.

    a. Hãy nêu hiện tượng xẩy ra trong ống nghiệm A, giải thích?

    b. Một vài học sinh trong quá trình làm thí nghiệm trên thấy nút cao su bị bật ra. Em hãy nêu nguyên nhân và cách khắc phục.

                c. Em hãy nêu giải pháp để không có khí thoát ra khỏi bình thu khí B, giải thích cách làm.

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Tĩnh Gia 1 Thanh Hoá năm 2022 2023 196Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Tĩnh Gia 1 Thanh Hoá năm 2022 2023 197Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Tĩnh Gia 1 Thanh Hoá năm 2022 2023 197Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Tĩnh Gia 1 Thanh Hoá năm 2022 2023 197Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Tĩnh Gia 1 Thanh Hoá năm 2022 2023 197Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Tĩnh Gia 1 Thanh Hoá năm 2022 2023 196d.Tiến hànhthí nghiệm như hình vẽ trên, chất nào trong số các chất sau đây: MnO2, KClO3, KNO3 không được dùng để thay thế KMnO4. Giải thích?

    2.  Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và CuO vào 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A, 896 ml khí H2 (đktc) và 4,12 gam chất rắn không tan.

    a.Tính m và % khối lượng mỗi chất ban đầu.

                b. Một loại muối sulfate của nguyên tố Fe có nhiều ứng dụng trong công nghiệp, trong y tế. Trong quá trình bảo quản muối sulfate của nguyên tố Fe bị oxi hóa một phần bởi oxygen không khí tạo ra hỗn hợp Z. Hòa tan hoàn toàn Z bằng dung dịch loãng chứa 0,04 mol H2SO4, chia dung dịch sau phản ứng thành 2 phần bằng nhau.

                Phần I phản ứng với dung dịch BaCl2 dư thu được 16,31 gam kết tủa.

                Thêm từ từ dung dịch H2SO4 loãng dư vào phần II thu được dung dịch T, cho từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào dung dịch T đến khi phản ứng vừa đủ cần dùng vừa đủ 100 ml. Tính khối lượng muối sulfate của Y ban đầu và %  muối đã bị oxi hóa.

                              ————- HẾT ————-

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa