Category: HÓA HỌC

  • Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2017 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2017 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2017 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    HÀ TĨNH

    ĐỀ THI CHÍNH THỨC

    (Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu)

    KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2016-2017

    Môn thi: HÓA HỌC

    Thời gian làm bài: 180 phút

    Câu 1:

    X là hợp chất của nhôm với nguyên tố Y. Đốt cháy X trong lượng oxi vừa đủ thu được oxit nhôm và khí Z, tỷ khối của Z so với metan bằng 4,0.

    Hòa tan hoàn toàn 3,0 gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 1,4M, các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và kết tủa B. Dung dịch A tác dụng vừa đủ với m gam Br2.

    1. Tính nồng độ mol các chất có trong A.

    2. Tính khối lượng kết tủa B.

    3. Tính m.

    Câu 2:

    Cho hỗn hợp bột gồm 54,8 gam kim loại Ba và lượng vừa đủ NH4NO3 vào bình chân không, rồi nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp sản phẩm (hỗn hợp X) chỉ gồm 3 hợp chất của bari. Cho X tan hết trong lượng nước dư, thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z.

    1. Viết phương trình các phản ứng xảy ra.

    2. Cho toàn bộ hỗn hợp Y vào bình kín (có xúc tác thích hợp) rồi nung bình một thời gian, giữ nguyên nhiệt độ khi nung thì thấy áp suất trong bình tăng 20% so với áp suất trước khi phản ứng. Tính phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp sau khi nung.

    3. Trộn dung dịch Z ở trên với 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 1M và NaHSO4 1,5M, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính m?

    Câu 3:

    1. Hòa tan hoàn toàn 3,60 gam Mg trong 500 ml dung dịch HNO3 0,80M, phản ứng kết thúc thu được 448 ml một khí X (ở đktc) và dung dịch Y có khối lượng lớn hơn khối lượng dung dịch HNO3 ban đầu là 3,04 gam. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2,00M. Tính V?

    2. Đốt cháy hoàn toàn 0,72 gam cacbon trong oxi ở nhiệt độ thích hợp, phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X ( gồm hai khí), tỷ khối của X so với H2 bằng 20,50. Cho từ từ đến hết lượng khí X trên lội vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,90M và BaCl2 0,40M, thu được kết tủa. Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa theo số mol CO2 có trong X.

    Câu 4:

    1. Cho hỗn hợp X gồm m gam một oxit sắt và 1,28 gam bột Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, sau khi các chất rắn tan hết thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 200 ml dung dịch KMnO4 0,10M. Tính m?

    2. Điện phân (điện cực trơ, có màng ngăn xốp) 100 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1,00M và NaCl CM với dòng điện có cường độ 5,00 A, trong thời gian t giây, thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng được tối đa với 1,12 lít H2S (ở đktc). Giả sử hiệu suất điện phân 100% và quá trình điện phân không làm thay đổi thể tích dung dịch.

    a. Cho biết thứ tự các ion và phân tử bị điện phân ở mỗi điện cực?

    b. Tính giá trị của CM và t?

    Câu 5:

    1. Đốt cháy hoàn toàn m gam một hidrocacbon X cần vừa đủ 24,64 lít O2(đktc), phản ứng kết thúc thu được 14,40 gam H2O. Từ X, thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:

    Hãy xác định công thức cấu tạo của các chất hữu cơ ứng với các kí tự trong sơ đồ trên.

    2. Cho các giá trị pKb sau: 4,75; 3,34; 9,4 và 3,27 và các hợp chất: CH3-NH2; NH3, (CH3)2NH và C6H5NH2 (anilin). Hãy gán các giá trị pKb tương ứng với các hợp chất trên, giải thích ngắn gọn.

    Câu 6:

    Hợp chất X chỉ chứa chức este, tỷ khối hơi của X so với oxi bằng 5,375. Đốt cháy hoàn toàn 3,440 gam X, phản ứng kết thúc, cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 31,52 gam kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm đi 22,320 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.

    1. Lập công thức phân tử của X.

    2. Cho 3,440 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được muối của axit cacboxylic và 1,840 gam ancol. Viết các công thức cấu tạo có thể có của X.

    Câu 7:

    1. Phản ứng tổng hợp glucozơ của cây xanh có phương trình hóa học:

    6CO2 + 6H2O + 675 kcal → C6H12O6 + 6O2

    Giả sử, trong một phút, mỗi cm2 lá xanh hấp thụ 0,60 cal của năng lượng mặt trời và chỉ có 15% được dùng vào việc tổng hợp glucozơ.

    Một cây có 20 lá xanh, có diện tích trung bình của mỗi lá là 12 cm2. Tính thời gian cần thiết để cây tổng hợp được 0,36 gam glucozơ?

    2. Hợp chất X chứa các nguyên tố C, H, O. Trong một bình kín có dung tích không đổi, chứa hơi chất X và một lượng O2 gấp đôi lượng cần thiết để đốt cháy hết X ở 136,5oC, có áp suất p1(atm). Bật tia lữa điện đốt cháy hết X và đưa nhiệt độ bình về 00C, áp suất trong bình lúc này là p2 (atm).

    Biết p1/p2 = 2,25. Xác định công thức phân tử của X, viết phương trình phản ứng tổng hợp glucozơ từ X.

    Câu 8:

    Một peptit X (mạch hở, được tạo từ các amino axit trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) có khối lượng phân tử là 307 (u) và nitơ chiếm 13,7% khối lượng. Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được hai peptit Y, Z. Biết 0,960 gam Y tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,060M (đun nóng), còn 1,416 gam chất Z tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,120M (đun nóng). Xác định công thức cấu tạo có thể có của X và tên gọi của các amino axit tạo thành X.

    Câu 9:

    1. Hợp chất X (C7H6O3) là dẫn xuất của benzen và chứa hai nhóm chức ở vị trí ortho với nhau, thỏa mãn sơ đồ các phản ứng sau:

    X + Y → A(C8H8O3, làm dầu xoa bóp) + H2O

    X + Z → B(C9H8O4, làm thuốc trị cảm cúm) + CH3COOH

    Xác định công thức cấu tạo X, Y, Z và hoàn thành sơ đồ trên.

    2. Để xác định hàm lượng ancol etylic trong hơi thở của người lái xe, cảnh sát giao thông yêu cầu người lái xe thổi vào ống chứa silicagen có tẩm hỗn hợp CrO3 và H2SO4. Lượng ancol trong hơi thở tỷ lệ với khoảng đổi màu trên ống thử (từ da cam sang xanh lục). Hãy viết phương trình hóa học của quá trình trên.

    Câu 10:

    1. Trình bày các hóa chất, dụng cụ cần thiết và cách tiến hành để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm.

    2. Để nâng cao hiệu suất tạo etyl axetat cần phải chú ý đến những yếu tố nào?

    3. Khi tiến hành phản ứng este hóa (ở điều kiện thích hợp) hỗn hợp cùng số mol CH3COOH và C2H5OH thì hiệu suất este hóa đạt cực đại là 66,67%. Nếu tiến hành phản ứng este hóa hỗn hợp gồm 1,0 mol CH3COOH và 1,5 mol C2H5OH (ở điều kiện trên) thì hiệu suất este hóa đạt cực đại là bao nhiêu?

    —–Hết—–

    – Học sinh không được sử dụng tài liệu (trừ bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

    – Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh:………………………….. Số báo danh……………

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH

    KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2016-2017

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC

    (gồm 06 trang)

    Câu

    Nội dung

    Điểm

    Câu 1:

    1. Mz = 64=> Z là SO2 và X là Al2S3

    Al2S3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S (1)

    H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O (2)

    Al(OH)3 + NaOH →NaAlO2 + 2H2O (3)

    (hoặc Al(OH)3 + NaOH → NaAl(OH)4)

    Từ (1, 2, 3): => Dung dịch A gồm: Na2S ( 0,06 mol), NaAlO2 (0,02 mol)

    1,0

    2.Từ (1, 3) => số mol Al(OH)3 chưa tan là 0,04-0,02 =0,02 mol

    => mB = 0,02 .78 = 1,56 gam.

    0,5

    3. Dung dịch A loãng, lạnh nên phản ứng với Br2:

    Na2S +Br2→ 2NaBr + S↓ (4)

    2NaAlO2 + Br2 +3H2O → 2Al(OH)3↓+ NaBr + NaBrO (5)

    (hoặc 2NaAl(OH)4 + Br2 →NaBr + NaBrO + 2Al(OH)3↓ + H2O)

    Từ (4, 5):

    0,5

    Câu 2:

    1.

    Phản ứng (1) là tổ hợp của nhiều phản ứng

    1,0

    2. nBa = 0,4 mol

    Theo (1,3,4):

    Phản ứng xảy ra trong bình:

    Hỗn hợp Y và hỗn hợp khí sau phản ứng nung đo ở cùng đk về nhiệt độ và thể tích nên tỷ lệ áp suất bằng tỷ lệ số mol.

    Đặt số mol N2 tạo ra từ (5) là x. Tổng số mol hỗn hợp khí sau phản ứng là: 0,3 + 2x = 0,3+0,3.20% = 0,36 => x = 0,03 mol.

    Vậy phần trăm thể tích các khí sau khi nung là

    0,5

    3. Bảo toàn Ba ta có số mol Ba(OH)2 là 0,4 mol.

    Số mol ion trong dung dịch tác dụng với Z:

    Từ (6,7,8) ta có khối lượng kết tủa

    0,5

    Câu 3:

    1.

    Bảo toàn e ta có

    Bảo toàn nitơ ta có:

    1,0

    2. nC = 0,06 mol

    Đồ thị là hình 1:

    Đoạn thẳng đi lên ứng với phương trình (1)

    Đoạn thẳng ngang ứng với phương trình (2)

    Đoạn thẳng đi xuống ứng với phương trình (3)

    Khối lượng kết tủa(gam)

    7,88

    5,91

    Số mol CO2

    0,044

    0,05

    0,06

    (Hình 1)

    Đồ thị là hình 2:

    Đoạn thẳng đi lên ứng với phương trình (1)

    Đoạn thẳng ngang ứng với phương trình (2)

    Khối lượng kết tủa (gam)

    7,88

    ,88

    S mol CO2

    0,04 0,04875 (Hình 2)

    0,5

    0,5

    Câu 4:

    1. Dễ có oxit phù hợp là Fe3O4.

    Từ (1, 2, 3):

    0,5

    2a.

    Thứ tự điện phân ở cực âm: Cu2+, H2O

    Thứ tự điện phân ở cực dương: Cl; H2O

    b.

    TH1: Ứng với các PTPƯ: (1, 2, 3):

    TH2: Ứng với các PTPƯ: (1, 4):

    0,5

    0,5

    0,5

    Câu 5:

    1.

    Dựa vào đk phản ứng của X => X là heptan

    Trong đó Q là hai chất sau:

    1,0

    2.

    Chất

    (CH3)2NH

    CH3-NH2

    NH3

    C6H5-NH2

    pKb

    3,27

    3,34

    4,75

    9,4

    Giải thích:

    Tính bazơ tỷ lệ nghịch với giá trị pKb.

    C6H5-NH2 có nhóm phenyl hút e => tính bazơ yếu hơn NH3

    CH3-NH2 có nhóm metyl đẩy e => tính bazơ mạnh hơn NH3

    (CH3)2NH có hai nhóm metyl đẩy e => tính bazơ mạnh hơn CH3-NH2

    0,5

    0,5

    Câu 6:

    1. MX = 5,375.32=172 g/mol.

    0,5

    2.

    TH1: muối dạng R(COONa)2 và ancol đơn chức.

    =>nmuối= nX = 0,02 mol

    => Mmuối = (3,2:0.02) = 160 => R = 160 -67.2 =26 =>R (C2H2)

    => X có dạng R1-OOC-C2H2-COO-R2

    R1 +R2 = 172 -26-44.2 = 58.

    – R1 = R2 = 29

    X có hai CTCT:

    C2H5-OOC-CH=CH-COO-C2H5 và CH2= C(COOC2H5)2

    R1 =15 (CH3-); R2 = 43 (CH3CH2CH2– và (CH3)2CH-)

    X có 4 CTCT:

    CH3-OOC-CH=CH-COO- CH2CH2CH3; CH3-OOC-CH=CH-COO- CH(CH3)2

    CH3-OOC-C(CH2)-COO- CH2CH2CH3; CH3-OOC-C(CH2)-COO- CH(CH3)2

    TH2: muối dạng R(COONa)2 và ancol 2 chức: không thỏa mãn

    TH3: muối dạng RCOONa và ancol 2 chức: không thỏa mãn

    1,0

    0,25

    0,25

    Câu 7:

    1.Năng lượng cần thiết để cây xanh tổng hợp được 0,36 gam glucozơ

    Trong một phút, năng lượng cây hấp thụ được để tổng hợp glucozơ là 20.12.0,6.15%=21,6 cal.

    Vậy thời gian cần thiết là: (1350/21,6) = 62,5 phút.

    1,0

    2.Đặt CTTQ của X là CxHyOz (y ≤ 2x + 2) và lấy 1 mol X.

    -Z=1 => x=1, y=2 => X là CH­2O

    -z=2 => 8x –y =4 => x= 1, y = 4 => X là CH4O2 (loại)

    – z ≥ 3 không thỏa mãn.

    Vậy CTPT của X là CH­2O.

    Phương trình phản ứng tạo glucozơ từ X là

    0,5

    0,5

    Câu 8:

    Số nguyên tử N có trong X là:

    Y, Z là các đipeptit

    Y + H2SO4 → Muối

    Z + 2 NaOH → Muối + H2O

    Mặt khác: MX= 307 => R1 +R2+R3 = 121 (***)

    Từ (*), (**), (***), ta có: R1 = R2 =15 (CH3-) và R3 = 91 ( C6H5-CH2-)

    CTCT của X là:

    H2N-CH(CH3)-COHN-CH(CH3)COHN-CH(C6H5CH2)COOH

    và H2N-CH(C6H5CH2)-COHN-CH(CH3)COHN-CH(CH3)COOH

    Tên gọi các α-amino axit:

    H2N-CH(CH3)-COOH: axit α-amino propionic hoặc alanin hoặc

    axit 2-aminopropanoic

    H2N-CH(C6H5CH2)-COOH: axit aminobenzyl axetic hoặc phenylalanin hoặc axit aminobenzyletanoic

    0,5

    1,0

    0,5

    Câu 9:

    1.X là: o-HOC6H4COOH: axit o – hiđroxibenzoic (axit salixylic)

    Y là CH3OH : metanol; Z là (CH3CO)2O: anhiđritaxetic.

    1,0

    2. Phương trình oxi hóa etanol

    0,5

    Câu 10:

    1.-Hóa chất: ancol etylic, axit axetic, axit sunfuric, dd NaCl.

    – Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thủy tinh, đèn cồn, giá đỡ, lưới amiăng….

    – Cách tiến hành:

    Cho vài ml ancol etylic, vài ml axit axetic nguyên chất và vài giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5-6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70 0C ( hoặc đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, không được đun sôi). Làm lạnh, rồi rót thêm vào ống nghiệm vài ml dung dịch NaCl bão hòa.

    1,0

    2. Để nâng cao hiệu suất phản ứng este hóa cần chú ý các yếu tố:

    – Đun nóng hỗn hợp.

    – axit sunfuric đặc làm xúc tác (chủ yếu) và hút nước.

    – Lấy dư một trong hai chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm (Chưng cất lấy este).

    0,5

    3. Xét 1 mol mỗi chất ban đầu, phương trình phản ứng:

    Ban đầu: 1 1 0 0

    Phản ứng 2/3 2/3 2/3 2/3

    Cân bằng 1/3 1/3 2/3 2/3

    Tiến hành phản ứng este hóa hỗn hợp gồm 1,0 mol CH3COOH và 1,5 mol C2H5OH, phương trình phản ứng:

    Ban đầu: 1 1,5 0 0

    Phản ứng x x x x

    Cân bằng 1-x 1,5-x x x

    1,0

    Lưu ý: Học sinh làm cách khác nhưng kết quả đúng, vẫn cho điểm tối đa.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    DE THI HSG TINH MON HOA HOC 12-ha tinh- 2016-2017 + DAP AN

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2018 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2018 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2018 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    HÀ TĨNH

    ĐỀ THI CHÍNH THỨC THỨCTHỨC

    (Đề thi có 02 trang, gồm 9 câu)

    KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017-2018

    Môn thi: HÓA HỌC

    Thời gian làm bài: 180 phút

    Câu 1. (3,0 điểm)

    1. Dùng hình vẽ, mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen. Nêu rõ vai trò của các dụng cụ dùng làm thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm.

    2. Các chất: 4-hiđroxi-3-metoxibenzanđehit có mùi thơm vani, 4-metoxibenzanđehit và p-isopropylbenzanđehit được chiết xuất từ quả cây hồi, đều được sử dụng trong chế biến thực phẩm và dược phẩm. Viết công thức cấu tạo của ba chất trên, trong ba chất đó, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ? Vì sao ?

    3. Cho các chất sau: CO2, CaCO3, Ca(HCO3)2, Na2CO3. Hãy lập một sơ đồ biểu diễn tối đa mối quan hệ giữa các chất trên. Viết các phương trình hóa học biểu diễn các mối quan hệ đó.

    Câu 2. (1,5 điểm)

    Xăng sinh học (xăng pha etanol) được coi là giải pháp thay thế cho xăng truyền thống. Xăng pha etanol là xăng được pha 1 lượng etanol theo tỉ lệ đã nghiên cứu như: xăng E85 (pha 85% etanol), E10 (pha 10% etanol), E5 (pha 5% etanol),…

    1) Tại sao xăng pha etanol được gọi là xăng sinh học ? Viết các phương trình hóa học để chứng minh.

    2) Tại sao xăng sinh học được coi là giải pháp thay thế cho xăng truyền thống ? Biết khi đốt cháy 1 kg xăng truyền thồng thì cần 3,22 kg O2.

    Câu 3. (2,5 điểm)

    1. Cho 0,1 mol chất X (có công thức phân tử C2H9O6N3) tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH đun nóng, thu được một chất làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Tính m.

    2) Tiến hành đồng trùng ngưng axit ε-aminocaproic và axit -aminoenantoic, thu được poliamit X. Đốt cháy hoàn toàn 48,7 gam X với O2 vừa đủ rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 4,48 lít khí (đktc). Tính tỉ lệ số mắt xích của mỗi loại amino axit trong X.

    Câu 4. (2,5 điểm)

    1. Hòa tan hết 1 gam kim loại X trong lượng dư dung dịch HNO3 15%, thu được 446 ml (đktc) hỗn hợp Y gồm ba khí. Trong Y có chứa 117 mg N2 và 269 mg NO. Biết trong Y thì nguyên tố N chiếm 60,7% về khối lượng. Xác định kim loại X và viết phương trình hóa học xảy ra.

    2. Hỗn hợp X gồm 1 gam MnO2, 3,94 gam hỗn hợp KCl và KClO3. Nung X ở nhiệt độ cao thu được chất rắn Y và khí Z. Cho hết lượng Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 6,74 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng khí Z sục vào dung dịch chứa 0,13 mol FeSO4 và 0,06 mol H2SO4 thu được dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính a.

    Câu 5. (2,0 điểm)

    Hợp chất A chứa 2 nguyên tố là chất rắn ở điều kiện thường và chứa hơn 10% Hiđro về khối lượng. A là một tác nhân khử mạnh, có thể tác dụng với nước giải phóng đơn chất B. Nung nóng A trong CO2 tạo ra sản phẩm duy nhất là chất rắn kết tinh không màu C chứa 61,54% Oxi về khối lượng. Cho chất C phản ứng với H2SO4 loãng tạo ra chất hữu cơ D, song khi tác dụng với H2SO4 đặc thì thu được chất khí E nhẹ hơn không khí. Xác định các chất A, B, C, D, E và viết các phương trình hóa học xảy ra.

    Câu 6. (1,0 điểm)

    Điện phân dung dịch gồm HCl, NaCl, FeCl3 (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian (t) trong quá trình điện phân ? Giải thích ? (Bỏ qua sự thuỷ phân của muối)

    pH pH pH pH

    (1) t (2) t (3) t (4) t

    Câu 7. (2,5 điểm)

    X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Z và T là hai este (chỉ chứa chức este) hơn kém nhau 14 đvC. Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy hết 17,28 gam hỗn hợp A gồm X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 10,752 lít khí O2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng hết 17,28 gam A cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,2 gam hỗn hợp gồm ba ancol có cùng số mol. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên các chất X, Y, Z, T và tính số mol của chúng trong hỗn hợp A.

    Câu 8. (3,0 điểm)

    Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hết 11,88 gam X cần 14,784 lít khí O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO­2. Đun nóng 11,88 gam X với 310 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa 1 ancol đơn chức Z. Cho hết lượng Z tác dụng với Na dư thì khối lượng bình chứa Na tăng 5,85 gam. Trộn m gam Y với CaO rồi nung nóng (không có mặt oxi), thu được 2,016 lít khí (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của các este trong hỗn hợp X.

    Câu 9. (2,0 điểm)

    Hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m+7,9) gam muối khan. Đốt cháy hết hỗn hợp muối, thu được Na2CO3 và hỗn hợp B gồm khí và hơi. Cho hết lượng B hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí thoát ra (đktc). Tính % khối lượng X trong hỗn hợp A.

    ——————————-Hết——————————

    – Thí sinh không được sử dụng tài liệu (trừ bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

    – Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh:………………………………………….. Số báo danh………………

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    DAP AN HSG HOA 12 HA TINH 20172018

    DE HSG 12 HA TINH VUA THI XONG 20172018

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2019 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2019 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2019 môn hoá học

    [2018 – 2019] Thi học sinh giỏi lớp 12 – Tỉnh Hà Tĩnh

    Câu 1: (2,5 điểm)

    1. Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học cho các thí nghiệm (mỗi thí nghiệm chỉ viết 1 phương trình)
    a. Cho 2a mol kim loại natri vào dung dịch chứa a mol amoni hiđrosunfat.
    b. Cho hỗn hợp dạng bột gồm oxit sắt từ và đồng (dư) vào dung dịch axit clohiđric dư.
    c. Cho b mol kim loại bari vào dung dịch chứa b mol phenylamoni sunfat.
    d. Trộn dung dịch natri hiđrosunfat vào dung dịch bari phenolat.

    2. Hợp chất MX2 có trong một loại quặng phổ biến trong tự nhiên. Hòa tan MX2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch A. Cho dung dịch BaCl2 vào A thu được kết tủa trắng, cho A tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu được kết tủa đỏ nâu.
    a. MX2 là chất gì? Viết các phương trình phản ứng dạng ion thu gọn.
    b. Nước ở các khe suối, nơi có hợp chất MX2 thường có pH rất thấp. Giải thích hiện tượng này bằng phương trình phản ứng.

    3. Có một lượng nhỏ muối ăn (dạng rắn) bị lẫn tạp chất amoni hiđrocacbonat. Nêu cách đơn giản nhất để loại bỏ tạp chất này.

    Câu 2: (2,5 điểm)

    1. Từ khí metan, các chất vô cơ không chứa cacbon tùy chọn, điều kiện phản ứng cho đủ, lập sơ đồ phản ứng (ghi rõ điều kiện) để điều chế: axit meta-nitrobenzoic, axit ortho-nitrobenzoic, polistiren và polibuta-1,3-đien

    2. Hai chất X, Y là đồng phân của nhau (chứa C, H, O), oxi chiếm 34,783% khối lượng phân tử. Y có nhiệt độ sôi thấp hơn X.
    a. Xác định công thức cấu tạo của X, Y.
    b. Chọn các chất thích hợp để hoàn thành sơ đồ sau:

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2019 môn hoá học 1

    3. Ankađien X có phần trăm khối lượng của cacbon là 87,273%. Thực hiện phản ứng ozon phân X rồi xử lý với Zn/CH3COOH, thu được hai sản phẩm hữu cơ là CH3CHO và CH3-CO-CO-CH3. Viết công thức cấu tạo, gọi tên của X.

    Câu 3: (2,0 điểm)

    1. Cho các chất: metylamin, phenylamin, amoniac, đimetylamin, natri hiđroxit, natri etylat. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của các chất trên, giải thích.

    2. Hòa tan V1 ml ancol etylic vào V2 ml nước thu được V3 ml dung dịch X.
    a. Trong dung dịch X có tối đa bao nhiêu loại liên kết hiđro liên phân tử? Liên kết nào bền nhất? Giải thích.
    b. So sánh giá trị của tổng (V1 + V2) với V3. Giải thích.

    Câu 4: (3,0 điểm)

    1. Xà phòng hóa hoàn toàn x mol chất béo A trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và hỗn hợp muối B. Đốt cháy hoàn toàn x mol A thu được 2,55 mol H2O và 2,75 mol CO2. Mặt khác, x mol A tác dụng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch (dung môi CCl4). Tính khối lượng của hỗn hợp muối B.

    2. Hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức. Cho m gam X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 57,2 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn lượng Y trên, thu được 0,4 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Tính m.

    Câu 5: (3,0 điểm)

    1. Một hỗn hợp X gồm 3 axit cacboxylic đơn chức, mạch hở A, B, C. Trong đó, A, B là hai chất kế tiếp trong một dãy đồng đẳng (MA < MB), chất C có 2 liên kết π trong phân tử. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 20,3 gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam X, thu được 3,36 lít CO2 (đktc).
    Xác định công thức cấu tạo các axit, gọi tên của C.

    2. Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A, B (MA < MB) kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng và metylamin. Lấy 50 ml X trộn với 235 ml O2 (dư). Bật tia lữa điện để đốt cháy hết X. Sau phản ứng thu được 307,5 ml hỗn hợp khí và hơi. Làm ngưng tụ hoàn toàn hơi nước còn lại 172,5 ml hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch NaOH dư còn lại 12,5 ml khí không bị hấp thụ. Các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định công thức phân tử và phần trăm theo thể tích của B trong X.

    Câu 6: (2,0 điểm)

     Hỗn hợp X gồm metyl aminoaxetat (H2N-CH2-COOCH3), axit glutamic và vinyl fomat. Hỗn hợp Y gồm etilen và metylamin. Để đốt cháy hoàn toàn x mol X và y mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 2,28 mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 1,82 mol CO2. Mặt khác, để phản ứng hết với x mol X cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 4M, đun nóng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V.

    Câu 7: (3,0 điểm)1. Hòa tan Al bằng V ml dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào Y, thấy khối lượng kết tủa tạo thành phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 như đồ thị sau:


    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2019 môn hoá học 2

    Dựa vào đồ thị trên, tìm giá trị của y.

    2. Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Fe. Hòa tan m gam X trong dung dịch chứa 1,50 mol HNO3, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 17,6 gam Cu, thấy thoát ra 1,12 lít NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính m.

    Câu 8: (2,0 điểm)

     Hòa tan hoàn toàn 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol H2SO4 (loãng). Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,28 mol hỗn hợp Z gồm N2O, H2. Tỷ khối của Z so với H2 bằng 10. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH, thu được 27,84 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của nhôm kim loại có trong X.

     

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Hà Tĩnh 2018-2019

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2021 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2021 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2021 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    HÀ TĨNH

    ĐỀ THI CHÍNH THỨC

    (Đề thi có 02 trang, gồm 9 câu)

    KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT

    NĂM HỌC 2020-2021

    Môn thi: HÓA HỌC-LỚP 12

    Thời gian làm bài: 180 phút

    Cho biết Nguyên tử khối: H =1, C =12, N =14, O =16, Na = 23, Mg =24, S =32, K = 39, Ca = 40, Ba= 137; Zn = 65; Mn = 55; Cl =35,5; Al = 27.

    Câu 1: (3,0 điểm)

    1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học xẩy ra trong các thí nghiệm sau:

    a) Cho lượng nhỏ tristearin vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH loãng (dư) rồi đun nóng. Để nguội ống nghiệm rồi thêm tiếp vào đó vài giọt dung dịch CuSO4.

    b) Cho lượng nhỏ vinyl fomat vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3 vào rồi đun nóng nhẹ ống nghiệm.

    c) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa 2,0 ml anilin, kết thúc phản ứng thêm tiếp lượng dư dung dịch KOH vào.

    d) Cho 5 ml dung dịch H2SO4 đặc vào cốc thủy tinh chứa 5 gam Saccarozơ.

    e) Cho 2 gam đạm Ure vào dung dịch nước vôi trong (dư).

    g) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.

    h) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.

    2. Hợp chất X có công thức phân tử C8H11O2N. Biết X không làm mất màu brom trong CCl4 và X được tạo thành từ chất hữu cơ Y và chất hữu cơ Z; phân tử khối của Y và Z đều lớn hơn 50 đvC; Y tác dụng với nước brom tạo ra kết tủa trắng. Hoàn thành các phương trình hóa học sau dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn.

    X + NaOH Y + T + H2O (1) X + HCl Z + E (2)

    E + NaOH Y + NaCl + H2O (3) T + HCl Z + NaCl (4)

    Câu 2: (3,0 điểm)

    1. Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Chỉ dùng một thuốc thử và các dụng cụ trong phòng thí nghiệm, hãy trình bày cách nhận biết các chất trên.

    2. Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C12H10O6, chứa 3 chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được các chất hữu cơ X, Y, Z và T. Biết T chứa 2 nguyên tử Cacbon; Y chứa vòng benzen và MT < MX < MZ < MY. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được hợp chất hữu cơ F (C7H8O2). Biết a mol E phản ứng tối đa với 4a mol NaOH trong dung dịch. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z, T và E.

    Câu 3: (2,0 điểm)

    Nung nóng a gam hỗn hợp khí X gồm ankan A, anken B, axetilen và H2 trong bình kín (xúc tác Ni, không có mặt O2) đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít khí O, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z qua bình chứa dung dịch H2SO4 đặc, dư thì khối lượng bình tăng thêm 7,92 gam. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 1M. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít khí X đi qua dung dịch Br2 dư thì có 38,4 gam brom phản ứng. Tổng số nguyên tử Cacbon trong A và axetilen gấp hai lần số nguyên tử Cacbon trong B; số mol A và B bằng nhau; các khí đều ở đktc; A và B có số nguyên tử Cacbon khác nhau. Tính V.

    Câu 4: (2,0 điểm)

    Axit cacboxylic X đơn chức, mạch hở, phân tử chứa 1 liên kết C=C; Y, Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn dung dịch F thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G trong O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình đựng nước vôi trong, dư, sau khi các phản ứng hoàn toàn thì khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Tính khối lượng Z trong 23,02 gam E.

    Câu 5: (2,0 điểm)

    Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam chất X, thu được hỗn hợp khí và hơi A gồm CO2, HCl, N2 và H2O. Chia A thành hai phần, cho phần 1 từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa và khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm 1,82 gam, đồng thời có 0,112 lít (đktc) khí thoát ra; cho phần 2 vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng dung dịch AgNO3 giảm 2,66 gam và thu được 5,74 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức đơn giản nhất của X.

    Câu 6: (2,0 điểm)

    Đun nóng 14,19 gam Este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 15,51 gam muối; Y là este no, hai chức có cùng số nguyên tử Cacbon với X; Z là peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin. Đốt cháy 13,9 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 13,9 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp F có chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, N2, 0,31 mol CO2 và 0,1 mol Na2CO3. Tính tỉ lệ a:b.

    Câu 7: (2,0 điểm)

    Hỗn hợp E gồm ba triglyxerit X, Y, Z và ba axit béo A, B, C. Cho 42,32 gam E tác dụng với 120 gam dung dịch NaOH 7%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi G và m gam chất rắn F. Dẫn toàn bộ G vào bình đựng kim loại Kali dư, kết thúc phản ứng thu được 71,12 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, 5,29 gam E phản ứng tối đa với 50 ml dung dịch Br2 0,15M. Đốt cháy 10,58 gam E cần dùng 21,448 lít O2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.

    Câu 8: (2,0 điểm)

    Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, FeS, FeS2, CuS và S trong lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,25 mol H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và có 4,48 lít (đktc) khí SO2 thoát ra. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thu được 30,7 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch Z và hỗn hợp khí gồm a mol NO2 và 0,02 mol SO2. Biết dung dịch Z có chứa 15,56 gam muối. Tính m và tính a.

    Câu 9: (2,0 điểm)

    Nung nóng m gam hỗn hợp M gồm (NH4)2CO3, CuCO3.Cu(OH)­2 trong bình kín không có không khí đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X, hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,675 gam muối. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được 13,44 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Tính m.

    ………………………Hết……………………

    – Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố.

    – Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh:……………………………………..Số báo danh:……………….

    Câu 1

    Nội Dung

    Điểm

    1 a.

    Dung dịch thu được có màu xanh lam

    (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3.

    CuSO4 + 2.NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4

    2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 (C3H7O3)2Cu + 2H2O

    b

    Có kết tủa Ag tạo ra

    HCOOCH=CH2 + NaOH HCOONa + CH3CHO

    HCOONa + 2AgNO3+3NH3 + H2O NH4O-CO-ONa + 2NH4NO3 + 2Ag

    CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4+ 2NH4NO3 + 2Ag

    c

    Dung dịch từ trong suốt chuyển sang vẫn đục

    C6H5NH2 + HCl C6H5NH3Cl (tan trong nước)

    C6H5NH3Cl + KOH C6H5NH2 + KCl + H2O

    d

    Saccarozơ dần chuyển sang màu đen, sau đó tạo thành khối chất rắn xốp màu đen và bị khí đẩy lên miệng cốc thủy tinh do tạo CO2, SO2. Các phản ứng:

    C12H22O11 + H2SO4(đặc) 12C + 11H2O

    C + 2H2SO4 CO2 + 2SO2 + 2H2O

    e

    Có khí mùi khai thoát ra và có kết tủa trắng xuất hiện trong dung dịch

    (NH2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3

    (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NH3 + 2H2O

    g

    Có kết tủa trắng xuất hiện trong dung dịch

    BaCl2 + 2KHSO4 BaSO4 + K2SO4 + 2HCl

    h

    Dung dịch chuyển sang màu vàng đồng thời có khí không màu thoát ra bị hóa nâu trong không khí.

    3Fe2+ + 4H+ + NO3 3Fe3+ + NO + 2H2O

    2NO + O2 2NO2

    2

    Theo sơ đồ ta có:

    T có dạng RCOONa Z là RCOOH

    E có dạng R’NH3Cl Y là R’NH2.

    X có dạng RCOONH3R’

    Vì MX > 50 ; MY > 50 và A không làm mất màu brom trong CCl4; A được tạo thành từ chất hữu cơ X và chất hữu cơ Y.

    Y tác dụng với nước brom tạo ra kết tủa trắng =>

    CTCT của Y là: C6H5NH2.

    CTCT của Z là: CH3COOH.

    CTCT của X là: CH3COONH3C6H5 (Phenyl amoni axetat)

    Các phương trình phản ứng:

    CH3COONH3C6H5 + NaOH C6H5NH2 + CH3COONa + H2O.

    CH3COONH3C6H5 + HCl CH3COOH + C6H5NH3Cl.

    C6H5NH3Cl + NaOH C6H5NH2 + NaCl + H2O

    CH3COONa + HCl CH3COOH + NaCl.

    Câu 2

    Nội dung

    Điểm

    1

    Dùng dung dịch HCl nhận ra tất cả các chất:

    Cho từ từ dung dịch HCl lần lượt vào 6 ống nghiệm chứa các dung dịch và các chất lỏng ta có:

    – nhận ra NH4HCO3 vì có khí thoát ra.

    – nhận ra NaAlO2 vì lúc đầu có kết tủa tạo ra nhưng khi HCl dư thì kết tủa keo trắng sẽ bị tan.

    – nhận ra C6H5ONa vì lúc đầu tạo dung dịch nhưng sau đó sẽ phân thành hai lớp.

    – nhận ra etanol vì tạo dung dịch đồng nhất.

    – nhận ra benzen vì không tan trong dung dịch HCl, dung dịch phân thành 2 lớp.

    – nhận ra anilin vì lúc đầu phân thành hai lớp sau đó lắc đều thì tạo thành dung dịch tan.

    Các phương trình phản ứng:

    HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O

    HCl + NaAlO2 + H2O Al(OH)3 + NaCl

    3HCl + Al(OH)3 AlCl3 + 3H2O

    HCl + C6H5ONa C6H5OH + NaCl

    HCl + C6H5NH2 C6H5NH3Cl

    2

    E có công thức cấu tạo: HCOO-C6H4CH2OOC-COOCH=CH2 (3 đồng phân) hoặc CH2=CH-OOC-COOC6H4CH2-OOCH (3 đồng phân)

    Z là: NaOOC-COONa;

    T là: CH3CHO;

    Y là: NaOC6H4CH2OH;

    X là: HCOONa;

    Câu 3

    Nội dung

    Điểm

    Sơ đồ phản ứng trong thí nghiệm đầu:

    X A: x mol + V lít O2 CO2 + H2O (0,44 mol)

    B: x mol Khí Y + 0,1mol Br2

    C2H2: ymol

    H2: z mol

    Thí nghiệm sau: 0,3 mol X + 0,24 mol Br2

    Theo gt ta có CA + C2 = 2.CB

    CA < 5 (vì các khí đều ở đktc)

    =>có hai trường hợp xảy ra:

    TH1: A là C2H6 và B là C2H4

    TH2: A là C4H10 và B C3H6

    Vì A, B có số nguyên tử C khác nhau => A là C4H10 và B là C3H6

    Trong thí nghiệm 1: áp dụng BTNT(H) => 16x + 2y + 2z =2.0,44 (1)

    nH2 = n liên kết (trong X) – nBr2 => x + 2y – 0,1 = z (2)

    Giả sử thí nghiệm sau lượng X = k lần thí nghiệm đầu =>

    (2x + y + z).k = 0,3 (mol) (3)

    BT liên kết => nBr2 = (x + 2y).k = 0,24 mol (4)

    Từ (3), (4) ta có: 0,75x – 1,5y + z = 0 (5)

    Giải hệ (1), (2), (5) => x = 0,04; y = 0,06; z = 0,06

    Đốt cháy Y cũng như đốt cháy X ta có:

    X C4H10 0,04 mol

    C3H6 0,04 mol

    C2H2 0,06 mol

    H2 0,06 mol

    =>BTNT (C) ta có: nCO2 = 4.0,04 + 3.0,04 + 2.0,06 = 0,4 mol

    BTNT (O) ta có: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O = 2.0,4 + 0,44 = 1,24 mol

    => nO2 = 0,62 mol => V = 13,888 lít

    Câu 4

    Nội dung

    Điểm

    Sơ đồ phản ứng: RCOOH + NaOH RCOONa + H2O

    0,46 mol (F) 0,46 mol

    Từ sơ đồ ta => số mol COO = 0,46 mol => nH2O = 0,46 mol.

    BTNT (C và H) cho sơ đồ trên ta có:

    trong F có tổng khối lượng C và H = 23,02 – 0,46.32 – 0,46.1 = 7,84 gam. Đốt cháy F thu được 0,23 mol Na2CO3; x mol CO2, y mol H2O

    => tổng khối lượng CO2 và H2O = 44x + 18y = 22,04 (1)

    và tổng khối lượng (C và H) = 12x + 2y + 0,23.12 = 7,84 (2)

    Giải (1), (2) =>x = 0,37; y = 0,32.

    Đốt cháy G gồm muối của axit chứa 1 liên kết C=C và 1 axit no, đơn chức => nCO2 – nH2O = 0,05 mol => số mol axit no = 0,41 mol

    Gọi CTTQ của X là CmH2m-2O2 (m>2)

    Y, Z có dạng chung là CnH2nO2 (n>1)

    Bảo toàn C ta có 0,05m + 0,41n = 0,6

    Vì n > 1 => m <3,8 => m = 3 và n = 45/41 => có hai axit gồm:

    0,37 mol HCOOH và 0,04 mol CH3COOH => mZ = 2,4 gam

    Câu 5

    Nội dung

    Điểm

    Ta có: trong phần 1 thì khối lượng dung dịch gảm = m (kết tủa) – m(H2O) – m(CO2) – m(HCl)

    => m(CO2) + m(H2O) + m(HCl) = 4,18 gam

    Theo gt: nN2 = 0,005 mol. Vì Ca(OH)2 dư nên nCO2 = nCaCO3 = 0,06 mol

    => m(H2O) + m(HCl) = 18x + 36,5y = 1,54 gam

    nHCl = nAgCl = 0,04 mol.

    Trong phần 2 thì Khối lượng dung dịch giảm = m(kết tủa) – m(H2O) – m(HCl)

    => m(H2O) + m(HCl) = 3,08 gam

    => m(phần 1) : m(phần 2) = 1,54 : 3,08 = 0,5

    => Trong A có nCO2 = 3.0,06 = 0,18 mol; nH2O = 0,135 mol;

    nHCl = 0,06 mol; nN2= 0,015 mol

    => BTNT(O) ta có nO = 0,03 mol

    Vậy trong X có: nC : nH : nO : nCl : nN = 0,18 : 0,33 : 0,03 : 0,06 : 0,03 =

    6:11:1:2:1. => CTĐG nhất của X là C6H11ONCl2

    Câu 6

    Nội dung

    Điểm

    Ta có 14,19 gam RCOOR’ 15,51 gam RCOONa => MR’ <23 => R’ là CH3

    =>nX = 0,165 => MX = 86 => CH2 = CH – COOCH3 => Y là (COOCH3)2

    Ta có nC muối = 0,41 => nC hỗn hợp = 0,41 + nC ancol

    Quy peptit về aminoaxit CnH2n+1NO2 (z mol) – t mol H2O. Gọi số mol của X, Y, Z lần lượt là x, y, z, ta có: số mol nhóm COO = nNa = 0,2

    => nO =0,4 – t

    => x + 2y + z = 0,2 = nNa => x + 2y = 0,2 – z (1)

    nCH3OH = x + 2y = 0,2 – z => nC trong hỗn hợp = 0,41 + 0,2 – z = 0,61-z

    nH = 6x + 6y + 2nz + z – 2t (2)

    Bảo toàn nguyên tố C ta có: 0,61 – z = 4x + 4y + nz (3)

    Thay x = 0,2 – z – 2y vào (3) ta có: nz = 4y + 3z – 0,19 (4)

    Từ (1, 2, 4) => nH2O = ½.nH = 0,41 + y + z/2 – t

    = 0,61 –z/2 – x – y – t (5)

    Sơ đồ phản ứng:

    C4H6O2 (x mol) CO2 (0,61 –z)

    C4H6O4 (y mol) + 0,59 mol O2 H2O (0,41 + z/2 + y – t)

    CnH2n+1NO2 (z) – t mol H2O N2 z/2

    Bảo toàn nguyên tố O ta có: 0,4 – t + 0,59.2 = 2(0,61 –z) + 0,41 + y + z/2 – t => y = 1,5z – 0,05 (6)

    Giả sử peptit có k mắt xích => t = z(k-1)/k (7)

    Bảo toàn khối lượng: mhỗn hợp = 13,9 = mC + mH + mN + mO

    13,9 = 12(0,61 – z) + 2(0,41 + y + z/2 – t) + 14z + 16(0,4 – t)

    => z = 0,54k/(12k-18)

    Thay z vào (4) => n.0,54k/(12k – 18) = 4(1,5z – 0,05) + 3z – 0,19

    =>n = (0,18k + 7,02)/0,54k

    Vì peptit tạo từ Gly và Ala nên 2<n<3 => 4,875 < k < 7,8

    => k = 5, 6, 7.

    Xét các trường hợp thấy k =6 thỏa mãn

    => x = 0,06; y = 0,04; z = 0,06 => n =2,5.

    Vậy tỉ lệ Gly:Ala = 1:1 => a:b =1:1.

    Câu 7

    Nội dung

    Điểm

    Gọi số mol hỗn hợp X, Y, Z = a mol ; Số mol hỗn hợp A, B, C = b mol

    Sơ đồ phản ứng:

    X, Y, Z, A, B, C + NaOH RCOONa + C3H5(OH)3 + H2O (b mol)

    Trong 120 gam dung dịch NaOH 7% có:

    nNaOH = 0,21 mol nH2O trong dung dịch = 6,2 mol

    Theo giả thiết ta có G chứa C3H5(OH)3 = a mol; H2O = b mol; H2O = 6,2mol

    G + K … + H2 (3,175 mol)

    =>a.3/2 + b/2+ 6,2/2 = 3,175 mol

    => 3a + b = 0,15 (1)

    => nNaOH pư = 3a + b = 0,15 mol

    => số mol nhóm COO (trong E) = nNaOH pư = 0,15 mol

    Vì 42,32:10,58 = 4 => nO2 cần đốt 42,32 gam E là 0,9575×4 =3,83 mol

    Ta có sơ đồ: E + O2 CO2 + H2O

    42,32g 3,83mol

    BTKL ta có: mCO2 + mH2O = 164,88 gam

    BTNT (O) 2nCO2 + nH2O = 0,15.2 + 3,83.2 = 7,96 mol

    =>nCO2 = 2,7 mol; nH2O = 2,56 mol

    Ta có: Số mol Br2 phản ứng với 42,32 gam E là 8 x 0,0075 = 0,06 mol

    Mặt khác ta có công thức: nCO2 – nH2O = x.(k – 1) (trong đó k là tổng số liên kết pi, x là tổng số mol của chất bị đốt cháy). Từ đó:

    => x.k là tổng số mol liên kết pi = 0,06 + 0,15 và x = a + b

    => ta có: 0,06 + 0,15 – (2,7 – 2,56) = a + b => a + b = 0,07 (2)

    Giải hệ (1, 2) => a = 0,04; b = 0,03

    Sơ đồ phản ứng: E + NaOH F + C3H5(OH)3 + H2O

    42,32g 0,21mol 0,04 mol 0,03mol

    BTKL ta có: m = 46,5 gam

    Câu 8

    Nội dung

    Điểm

    Theo giả thiết ta có Y chứa Cu2+ (x mol), Fe3+ (y mol).

    Theo Bảo toàn điện tích thì nSO42- = (x + 1,5y) mol.

    => 30,7gam kết tủa gồm: Cu(OH)2 x mol, Fe(OH)3 y mol, BaSO4 (x + 1,5y) mol.=> 98x + 107y + 233(x + 1,5y) = 30,7 (1)

    BTNT (S) ta có: nS (trong X) + 0,25 = x + 1,5y + 0,2

    => nS (trong X) = x + 1,5y – 0,05

    Ta có khi cho X + HNO3 sẽ tạo muối gồm Cu2+ (x mol), Fe3+ (y mol), SO42- (x + 1,5y – 0,07) và NO3-

    => Bảo toàn điện tích ta có NO3- = 0,14 mol

    Ta có: 64x + 56y + 96(x + 1,5y – 0,07) + 0,14.62 = 15,56

    => 160x + 200y = 13,6 (2)

    Giải hệ (1) và (2) ta có: x = 0,01; y = 0,06

    => nCuSO4 = 0,01 mol; nFe2(SO4)3 = 0,03 mol

    Áp dụng BTNT (O và H) cho thí nghiệm đầu ta có:

    X + H2SO4 CuSO4 + Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

    => nO (trong X) + 0,25.4 = 4(0,01 + 3.0,03) + 0,2.2 + 0,25

    => nO (trong X) = 0,05 mol

    Vậy m = 0,01.64 + 0,06.56 + 0,05.16 + 0,05.32 = 6,4 gam

    Áp dụng ĐLBT e ta có: 0,01.2+ 0,06.3 + 0,02.4 + 0,03.6 = a + 0,05.2

    => a = 0,36 mol

    Câu 9

    Nội dung

    Điểm

    Theo giả thiết ta có sơ đồ

    M: {(NH4)2CO3, CuCO3.Cu(OH)2} {CO2, NH3; H2O, CuO}

    Vì X tác dụng với HNO3 tạo NO2 => X chứa Cu; khí Y tác dụng với dung dịch HCl tạo muối => Y có NH3. Vậy khi nung nóng xảy ra các phản ứng:

    (NH4)2CO3 2NH3 + CO2 + H2O

    CuCO3.Cu(OH)2 2CuO + CO2 + H2O

    3CuO + 2NH3 3Cu + N2 + 3H2O.

    Do phản ứng xảy ra hoàn toàn nên NH3 dư và X chỉ có Cu

    Phương trình phản ứng:

    Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

    nNO2 = 0,6 mol => Bảo toàn e ta có

    2.nCu = nNO2 => nCu = 0,3 mol

    => nCuCO3.Cu(OH)2 = 0,15 mol

    nMuối = nNH4Cl = 0,05 mol => nNH3 dư = 0,05;

    nNH3 tác dụng với CuO = 2/3.nCu = 0,2 mol.

    => nNH3 = 0,25 mol. => n(NH4)2CO3 = 0,125 mol

    => m = 45,3 gam

    ĐLBTE => a = 0,36 mol

    Thí sinh có thể làm theo cách khác có kết quả đúng vẫn tính điểm tối đa

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    2020-2021 Hà Tĩnh

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2012 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2012 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2012 môn hoá học

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    Mã đề thi 358

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

    NĂM HỌC 2013 – 2014

    Môn: HÓA HỌC Lớp: 12 THPT

    Phần trắc nghiệm – Thời gian làm bài: 45 phút

    Đề thi gồm 02 trang

    Câu 1: Thủy phân hết một lượng hexapeptit X mạch hở, thu được: 4,31 gam Ala-Gly-Val-Gly-Glu; 7,20 gam Gly-Val-Gly-Glu; 7,35 gam Ala-Gly-Val; Ala-Ala; Ala-Gly; Alanin và axit Glutamic (số mol của Alanin và axit Glutamic bằng nhau). Tổng khối lượng của Ala-Ala, Ala-Gly, Alanin và axit Glutamic thu được là

    A. 13,06 gam. B. 14,36 gam. C. 13,78 gam. D. 12,64 gam.

    Câu 2: Hấp thụ hết a mol hỗn hợp khí X gồm SO2 và CO2 có tỷ khối so với H2 là 27 vào bình đựng 1 lít dung dịch Y chứa KOH 1,5a M và NaOH a M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Biểu thức liên hệ giữa m và a là

    A. m = 203a. B. m = 151,5a. C. m = 184a. D. m = 160a.

    Câu 3: Cho 7,56 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm C2H2 và H2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm 3 hiđrocacbon, tỷ khối của Y so với H2 bằng 14,25. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư. Khối lượng của Br2 đã tham gia phản ứng là

    A. 18,4 gam. B. 24,0 gam. C. 18,0 gam. D. 20,0 gam.

    Câu 4: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, AgNO3 và Ca(NO3)2 (số mol của AgNO3 gấp 4 lần số mol của Ca(NO3)2), thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn khí Y vào H2O dư thu được dung dịch Z (không có khí bay ra). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là

    A. 36,95%. B. 63,05%. C. 64,98%. D. 25,93%.

    Câu 5: Cho 3 dung dịch chứa 3 muối X, Y và Z (có các gốc axit khác nhau). Biết:

    – Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch muối Y có khí bay ra;

    – Dung dịch muối Y tác dụng với dung dịch muối Z có kết tủa xuất hiện;

    – Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch muối Z có kết tủa xuất hiện và có khí bay ra.

    Các muối X, Y, X lần lượt là:

    A. NaHSO4, Na2CO3, Mg(HCO3)2. B. NaHCO3, Na2SO4, Ba(HCO3)2.

    C. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HCO3)2. D. Na2CO3, NaHSO4, Ba(HCO3)2.

    Câu 6: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Đun nóng dung dịch chứa NH4Cl và NaNO2. (2) Cho FeS vào dung dịch HCl (loãng).

    (3) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3. (4) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng.

    (5) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (6) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

    Số thí nghiệm sinh ra chất khí là

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    Câu 7: Chia dung dịch X chứa Na2CO3, K2CO3 và NaHCO3 thành 3 phần bằng nhau:

    – Phần 1 tác dụng với dung dịch CaCl2 dư, thu được 20 gam kết tủa;

    – Phần 2 tác dụng với nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa;

    – Nhỏ từ từ phần 3 vào 300 ml dung dịch HCl 1M và khuấy đều, thu được V lít khí CO2 (đktc).

    Giá trị V là

    A. 3,36. B. 4,032. C. 22,4. D. 4,48.

    Câu 8: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và 8,66 gam chất rắn. Dẫn toàn bộ lượng O2 qua cacbon nóng đỏ, thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 17,6. Hấp thụ hết Y vào nước vôi trong dư, thu được 4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KClO3 trong X là

    A. 56,33%. B. 43,67%. C. 54,83%. D. 45,17%.

    Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm C4H6, C3H8 và CxHy, thu được 1,35 mol CO2 và 0,85 mol H2O. Hỗn hợp khí X chứa 0,1 mol H2 và 0,3 mol CxHy có tỉ khối so với H2 bằng

    A. 10. B. 11,5. C. 10,75. D. 6,25.

    Câu 10: Hòa tan hết 8,8 gam hỗn hợp Fe và Cu (có tỷ lệ khối lượng tương ứng là 7 : 4) trong 200 ml dung dịch X chứa HCl 2M và HNO3 0,5M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y trên, thu được m gam kết tủa, biết các phản ứng tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là

    A. 68,2. B. 57,4. C. 60,1. D. 65,5.

    Câu 11: Oxi hóa 0,12 mol một anđehit đơn chức thu được 4,88 gam hỗn hợp X gồm anđehit và axit. Cho toàn bộ X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa có khối lượng là

    A. 34,56 gam. B. 17,28 gam. C. 8,64 gam. D. 25,92.

    Câu 12: Cho các cân bằng sau:

    (1) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k). (2) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k).

    (3) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2 (k). (4) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k).

    (5) N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k). (6) 2NO2 (k) N2O4 (k).

    Khi tăng áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều thuận là

    A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

    Câu 13: Hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng được chất rắn Y. Hòa Y vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Z và chất rắn G. Hòa tan chất rắn G vào dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được chất rắn T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần của chất rắn T là

    A. Cu, MgO. B. Cu. C. Cu, MgO, Fe3O4. D. Cu, Al2O3, MgO.

    Câu 14: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Fe, Mg vào 100 ml dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư KNO3, thu được dung dịch Y và 168 ml khí NO. Nhỏ dung dịch HNO3 loãng, dư vào dung dịch Y thì thấy thoát ra thêm 56 ml khí NO nữa. Cũng lượng dung dịch X ở trên, cho phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 5,6 gam kết tủa. Biết các khí ở đktc, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là

    A. 2,96. B. 2,42. C. 3,52. D. 2,88.

    Câu 15: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa CuSO4 1M và NaCl 0,75M với điện cực trơ, có màng ngăn. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y có khối lượng nhỏ hơn dung dịch X là 16,125 gam. Dung dịch Y trên phản ứng vừa đủ với m gam Al. Giá trị m là

    A. 3,24. B. 2,25. C. 2,16. D. 1,35.

    Câu 16: Cho 0,1 mol một este X mạch hở tác dụng với 100 gam dung dịch chứa NaOH 4% và KOH 5,6%, thu được 111,4 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 16,4 gam chất rắn khan. Số công thức cấu tạo thỏa mãn với X là

    A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

    Câu 17: Trong số các mệnh đề sau về phenol (C6H5OH):

    (1) Phenol tan ít trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH.

    (2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

    (3) Phenol được dùng để sản xuất poli(phenol-fomanđehit), chất diệt cỏ 2,4-D và axit picric.

    (4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.

    Số mệnh đề đúng là

    A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

    Câu 18: Hỗn hợp X gồm hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của cùng nguyên tố R có số mol bằng nhau. Tỷ khối X so với H2 bằng 15 (biết trong hợp chất khí với hiđro, R có số oxi hóa thấp nhất). Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.

    B. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.

    C. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.

    D. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực.

    Câu 19: Cho các mệnh đề sau:

    (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

    (2) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp saccarozơ và tinh bột thu được một loại monosaccarit.

    (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

    (4) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.

    (5) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

    (6) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.

    Số mệnh đề đúng là

    A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

    Câu 20: Cho các mệnh đề sau:

    (1) Tơ poliamit kém bn v mặt hoá hc do có chứa các nhóm peptit dễ bị thu phân.

    (2) Cao su lưu hoá, nhựa rezit, amilopectin là nhng polime có cấu trúc mng không gian.

    (3) Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác được cao su buna-N.

    (4) Dãy chất: 1,1,2,2–tetrafloeten; stiren; vinyl clorua đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

    (5) Tơ nilon-6,6; tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.

    (6) Trùng hợp acrilonitrin thu được tơ olon.

    Số mệnh đề sai

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

    ———– HẾT ———-

    Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    Họ và tên thí sinh………………………………………….

    Số báo danh………………………………………………….

    Giám thị số 1………………………………………………..

    Giám thị số 2………………………………………………..

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    De thi HSG tinh Nam Dinh trac nghiem 2011 – 2012

    De thi HSG tinh Nam Dinh tu luan 2011-2012

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2014 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2014 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2014 môn hoá học

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    Mã đề thi 358

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

    NĂM HỌC 2013 – 2014

    Môn: HÓA HỌC Lớp: 12 THPT

    Phần trắc nghiệm – Thời gian làm bài: 45 phút

    Đề thi gồm 02 trang

    Câu 1: Thủy phân hết một lượng hexapeptit X mạch hở, thu được: 4,31 gam Ala-Gly-Val-Gly-Glu; 7,20 gam Gly-Val-Gly-Glu; 7,35 gam Ala-Gly-Val; Ala-Ala; Ala-Gly; Alanin và axit Glutamic (số mol của Alanin và axit Glutamic bằng nhau). Tổng khối lượng của Ala-Ala, Ala-Gly, Alanin và axit Glutamic thu được là

    A. 13,06 gam. B. 14,36 gam. C. 13,78 gam. D. 12,64 gam.

    Câu 2: Hấp thụ hết a mol hỗn hợp khí X gồm SO2 và CO2 có tỷ khối so với H2 là 27 vào bình đựng 1 lít dung dịch Y chứa KOH 1,5a M và NaOH a M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Biểu thức liên hệ giữa m và a là

    A. m = 203a. B. m = 151,5a. C. m = 184a. D. m = 160a.

    Câu 3: Cho 7,56 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm C2H2 và H2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm 3 hiđrocacbon, tỷ khối của Y so với H2 bằng 14,25. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư. Khối lượng của Br2 đã tham gia phản ứng là

    A. 18,4 gam. B. 24,0 gam. C. 18,0 gam. D. 20,0 gam.

    Câu 4: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, AgNO3 và Ca(NO3)2 (số mol của AgNO3 gấp 4 lần số mol của Ca(NO3)2), thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn khí Y vào H2O dư thu được dung dịch Z (không có khí bay ra). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là

    A. 36,95%. B. 63,05%. C. 64,98%. D. 25,93%.

    Câu 5: Cho 3 dung dịch chứa 3 muối X, Y và Z (có các gốc axit khác nhau). Biết:

    – Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch muối Y có khí bay ra;

    – Dung dịch muối Y tác dụng với dung dịch muối Z có kết tủa xuất hiện;

    – Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch muối Z có kết tủa xuất hiện và có khí bay ra.

    Các muối X, Y, X lần lượt là:

    A. NaHSO4, Na2CO3, Mg(HCO3)2. B. NaHCO3, Na2SO4, Ba(HCO3)2.

    C. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HCO3)2. D. Na2CO3, NaHSO4, Ba(HCO3)2.

    Câu 6: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Đun nóng dung dịch chứa NH4Cl và NaNO2. (2) Cho FeS vào dung dịch HCl (loãng).

    (3) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3. (4) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng.

    (5) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (6) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

    Số thí nghiệm sinh ra chất khí là

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    Câu 7: Chia dung dịch X chứa Na2CO3, K2CO3 và NaHCO3 thành 3 phần bằng nhau:

    – Phần 1 tác dụng với dung dịch CaCl2 dư, thu được 20 gam kết tủa;

    – Phần 2 tác dụng với nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa;

    – Nhỏ từ từ phần 3 vào 300 ml dung dịch HCl 1M và khuấy đều, thu được V lít khí CO2 (đktc).

    Giá trị V là

    A. 3,36. B. 4,032. C. 22,4. D. 4,48.

    Câu 8: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và 8,66 gam chất rắn. Dẫn toàn bộ lượng O2 qua cacbon nóng đỏ, thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 17,6. Hấp thụ hết Y vào nước vôi trong dư, thu được 4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KClO3 trong X là

    A. 56,33%. B. 43,67%. C. 54,83%. D. 45,17%.

    Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm C4H6, C3H8 và CxHy, thu được 1,35 mol CO2 và 0,85 mol H2O. Hỗn hợp khí X chứa 0,1 mol H2 và 0,3 mol CxHy có tỉ khối so với H2 bằng

    A. 10. B. 11,5. C. 10,75. D. 6,25.

    Câu 10: Hòa tan hết 8,8 gam hỗn hợp Fe và Cu (có tỷ lệ khối lượng tương ứng là 7 : 4) trong 200 ml dung dịch X chứa HCl 2M và HNO3 0,5M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y trên, thu được m gam kết tủa, biết các phản ứng tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là

    A. 68,2. B. 57,4. C. 60,1. D. 65,5.

    Câu 11: Oxi hóa 0,12 mol một anđehit đơn chức thu được 4,88 gam hỗn hợp X gồm anđehit và axit. Cho toàn bộ X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa có khối lượng là

    A. 34,56 gam. B. 17,28 gam. C. 8,64 gam. D. 25,92.

    Câu 12: Cho các cân bằng sau:

    (1) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k). (2) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k).

    (3) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2 (k). (4) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k).

    (5) N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k). (6) 2NO2 (k) N2O4 (k).

    Khi tăng áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều thuận là

    A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

    Câu 13: Hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng được chất rắn Y. Hòa Y vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Z và chất rắn G. Hòa tan chất rắn G vào dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được chất rắn T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần của chất rắn T là

    A. Cu, MgO. B. Cu. C. Cu, MgO, Fe3O4. D. Cu, Al2O3, MgO.

    Câu 14: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Fe, Mg vào 100 ml dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư KNO3, thu được dung dịch Y và 168 ml khí NO. Nhỏ dung dịch HNO3 loãng, dư vào dung dịch Y thì thấy thoát ra thêm 56 ml khí NO nữa. Cũng lượng dung dịch X ở trên, cho phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 5,6 gam kết tủa. Biết các khí ở đktc, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là

    A. 2,96. B. 2,42. C. 3,52. D. 2,88.

    Câu 15: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa CuSO4 1M và NaCl 0,75M với điện cực trơ, có màng ngăn. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y có khối lượng nhỏ hơn dung dịch X là 16,125 gam. Dung dịch Y trên phản ứng vừa đủ với m gam Al. Giá trị m là

    A. 3,24. B. 2,25. C. 2,16. D. 1,35.

    Câu 16: Cho 0,1 mol một este X mạch hở tác dụng với 100 gam dung dịch chứa NaOH 4% và KOH 5,6%, thu được 111,4 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 16,4 gam chất rắn khan. Số công thức cấu tạo thỏa mãn với X là

    A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

    Câu 17: Trong số các mệnh đề sau về phenol (C6H5OH):

    (1) Phenol tan ít trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH.

    (2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

    (3) Phenol được dùng để sản xuất poli(phenol-fomanđehit), chất diệt cỏ 2,4-D và axit picric.

    (4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.

    Số mệnh đề đúng là

    A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

    Câu 18: Hỗn hợp X gồm hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của cùng nguyên tố R có số mol bằng nhau. Tỷ khối X so với H2 bằng 15 (biết trong hợp chất khí với hiđro, R có số oxi hóa thấp nhất). Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.

    B. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.

    C. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.

    D. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực.

    Câu 19: Cho các mệnh đề sau:

    (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

    (2) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp saccarozơ và tinh bột thu được một loại monosaccarit.

    (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

    (4) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.

    (5) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

    (6) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.

    Số mệnh đề đúng là

    A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

    Câu 20: Cho các mệnh đề sau:

    (1) Tơ poliamit kém bn v mặt hoá hc do có chứa các nhóm peptit dễ bị thu phân.

    (2) Cao su lưu hoá, nhựa rezit, amilopectin là nhng polime có cấu trúc mng không gian.

    (3) Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác được cao su buna-N.

    (4) Dãy chất: 1,1,2,2–tetrafloeten; stiren; vinyl clorua đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

    (5) Tơ nilon-6,6; tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.

    (6) Trùng hợp acrilonitrin thu được tơ olon.

    Số mệnh đề sai

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

    ———– HẾT ———-

    Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    Họ và tên thí sinh………………………………………….

    Số báo danh………………………………………………….

    Giám thị số 1………………………………………………..

    Giám thị số 2………………………………………………..

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    De thi HSG 12 tinh Nam Dinh 20132014

    Hoa 2014 – Dap an Tu luan – CT

    Hoa 2014 – De tu luan – CT

    Hoa 2014- Dap an trac nghiem-CT

    Hoa 2014 HSG_HOA HỌC THPT_358

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2015 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2015 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2015 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    N

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    AM ĐỊNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2014-2015

    Môn: HÓA HỌC – Lớp 12 THPT

    Phần trắc nghiệm – Thời gian làm bài: 45 phút

    (Đề thi gồm 03 trang)

    MÃ ĐỀ THI: 135

    Câu 1: Cho các mệnh đề:

    (1) Anilin có tính bazơ yếu hơn etyl amin.

    (2) Tơ visco, tơ axetat đều là loại tơ bán tổng hợp.

    (3) Phenol có tính axit mạnh hơn axit axetic.

    (4) Nhựa novolac, amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.

    (5) Stiren, toluen, isopren, buta-1,3-đien đều làm mất màu dung dịch nước brom.

    (6) các dung dịch peptit đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức chất có màu tím.

    Số mệnh đề đúng là

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 2: Cho các chất (1) KNO3, (2) Fe(NO3)2, (3) AgNO3 , (4) NH4NO3, (5) NH4Cl, (6) NH4HCO3, (7) NH4NO2. Số chất khi nhiệt phân xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là

    A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.

    Câu 3: Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức mạch hở A, B, D là đồng phân của nhau ( số mol của A > số mol của B > số mol của D). Cho 51,6 gam X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi chưng cất thu được 45 gam hỗn hợp rắn Y gồm hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp hơi Z (chỉ chứa các hợp chất no). Cho Y phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 64,8 gam Ag. Cho Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 gam Ag. % khối lượng của D trong hỗn hợp X là

    A. 20,00. B. 16,67. C. 25,00. D. 33,33.

    Câu 4: Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol HNO­3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau

    – Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa

    – Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa .

    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 20,62. B. 41,24. C. 20,21. D. 31,86.

    Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 6,84 gam hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ cần vừa đủ 5,376 lít O2 (đktc) rồi hấp thụ hết sản phẩm vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được kết tủa. Khối lượng sau phản ứng giảm m gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là

    A. 31,52. B. 17,00. C. 32,76. D. 14,52.

    Câu 6: Hỗn hợp gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác, nung nóng được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6 và C2H2, H2 dư. Dẫn Y qua nước brom thấy bình nước brom tăng10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí ( đo ở đktc ), có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích khí O2 ( ở đktc ) vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

    A. 26,88 lít. B. 22,4 lít. C. 33,6 lít. D. 44,8 lít.

    Câu 7: Hợp chất X chứa vòng benzen có công thức phân tử C9H8O2. Biết X làm mất màu dung dịch Br2, tác dụng với NaHCO3. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là

    A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.

    Câu 8: Cho các phản ứng hóa học sau:

    1. FeS + HCl Khí X

    2. KClO3 Khí Y

    3. C2H5NH3NO3 + NaOH Khí Z

    4. Cu + H2SO4(đặc) Khí T

    5. KMnO4 + HCl Khí G

    6. Cu + HNO3(đặc) Khí H

    7. NaCl(rắn) + H2SO4(đặc) Khí E

    Dãy gồm các khí đều tác dụng được với dung dịch NaOH là

    A. Z, T, G, H, E . B. Y, Z, T, H, E . C. X, Z, T, G, H . D. X, T, G, H, E .

    Câu 9: Có hai ion XYvà XY có tổng số electron trong hai ion lần lượt là 42 và 50. Hạt nhân

    nguyên tử X và Y đều có số proton và nơtron bằng nhau. Nhận định nào dưới đây về X và Y không

    đúng ?

    A. Ở trạng thái đơn chất Y có cả tính khử và tính oxi hóa.

    B. X và Y đều là phi kim.

    C. X và Y thuộc cùng một nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp.

    D. Ở trạng thái đơn chất X có cả tính khử và tính oxi hóa.

    Câu 10: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0.05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là

    A. 4825. B. 8685. C. 6755. D. 7720.

    Câu 11: Khi điều chế C2H4 từ C2H5OH và H2SO4 đặc ở 1700C thì thu được C2H4 có lẫn CO2 và SO2. Nếu cho hỗn hợp đi qua các dung dịch KMnO4, Ca(OH)2, K2CO3, Br2, NaOH thì số dung dịch có thể dùng để loại bỏ CO2 và SO2

    A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

    Câu 12: Cho các phản ứng:

                Al4C3 + H2O → khí X + kết tủa Y

                Kết tủa Y + dung dịch NaOH → dung dịch T

                Dung dịch T + khí R → kết tủa Y

       Kết luận nào sau đây đúng?

    A. Kết tủa Y là chất thường được dùng trực tiếp như một công cụ rửa phèn cho đất.

    B.  Khí X là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính, khí R là nguyên nhân phá hủy tầng ozon.

    C. Khí X và khí R đều là nguyên nhân chính làm trái đất nóng dần lên.

    D.  Khí X là nguyên nhân chính gây ra mưa axit, khí R là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính.

    Câu 13: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm ( x mol Ca, y mol CaC2 và z mol Al4C3) vào nước thì thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x,y, z là

    A. x + y = 4z. B. x + y = 8z. C. x + y = 2z. D. x + 2y = 8z.

    Câu 14: Cho các thí nghiệm sau:

    ( 1) Cho C6H5OH dư vào dung dịch (NaOH + phenolphtalein).

    (2) Cho nước Cl2 vào dung dịch quỳ tím.

    (3) Sục etilen vào dung dịch KMnO4.

    (4) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch chứa hỗn hợp KMnO4 và H2SO4.

    (5) Sục khí O3 vào dung dịch chứa hỗn hợp KI và hồ tinh bột.

    Số thí nghiệm xảy ra sự thay đổi màu sắc là

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

    Câu 15: Cho vào bình kín một lượng N2 và H2, khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng thấy nồng độ N2, H2 và NH3 lần lượt là: 2,5M ; 1,5M và 2M. Nồng độ của N2 và H2 ban đầu lần lượt là

    A. 3,5 và 5,5. B. 3,5 và 4,5. C. 4,5 và 7,5. D. 4,5 và 4,5.

    Câu 16: a mol chất béo X cộng hợp tối đa với 5a mol Br2 . Đốt a mol X được b mol H2O và V lít CO2 .Biểu thức giữa V với a, b là

    A. V = 22,4.(4a – b). B. V = 22,4.(b + 3a). C. V = 22,4.(b + 6a). D. V = 22,4.(b + 7a).

    Câu 17: Cho các mệnh đề sau:

    (1) Trong các kim loại, Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất, W là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.

    (2) Các kim loại Ba, Al, Cr đều bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc nguội, H2SO­4 đặc nguội.

    (3) Hỗn hợp Na, Al (tỉ lệ mol 2 :1) có thể tan hoàn toàn trong nước.

    (4) Các kim loại : Fe, Cr, Cu đều có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.

    (5) Trong thực tế để bảo vệ vỏ tàu biển bằng sắt, người ta thường gắn vào phần vỏ tàu chìm trong nước biển các tấm kim loại bằng đồng (Cu).

    (6) Khi điện phân dung dịch KCl với các điện cực bằng than chì thu được kim loại K ở catot .

    Số mệnh đề đúng

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

    Câu 18: Dung dịch chứa các ion: Ba2+, K+, HSO và NO. Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 1,6275 gam kết tủa. Cho dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch HCl (dư) sinh ra 0,28 lít SO2 (đktc). Mặt khác, nếu cho dung dịch X tác dụng với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13 thì thu được 500 ml dung dịch có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là

    A. 13. B. 2. C. 1. D. 12.

    Câu 19: Cho dãy các chất: CH C – CH3, CH3 – C C – CH3, HCOOH, CH3COOH,

    CH2 CHCHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (saccarozơ), C6H12O6 (glucozơ), HCOOC2H5, CH3COOCH3. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là

    A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.

    Câu 20: Cho 3 thí nghiệm, và ba đồ thị biểu diễn nồng độ ion Fe3+ theo thời gian sau:
    (1) Cho từ từ dung dịch AgNO
    3 đến dư vào dung dịch Fe(NO3)2.

    (2) Cho bột sắt từ từ đến dư vào dd FeCl3.

    (3) cho từ từ AgNO3 vào dd FeCl3.

    Thí nghiệm ứng với đồ thị tương ứng là

    Fe3+

    Fe3+

    (a) (b) (c)

    Fe3+

    A. 1-c, 2-b, 3-a. B. 1-a, 2-c, 3-b. C. 1-b, 2-a, 3-c. D. 1-a, 2-b, 3-c.

    ———————————————–

    ———-Hết———-

    Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    Họ và tên thí sinh:……………………………Họ, tên chữ ký GT1:……………………………..……..

    Số báo danh:…………………………………..Họ, tên chữ ký GT2:…………………………….……..

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Đáp án trắc nghiệm

    Hoa 2015 – Dap an Tu luan – CT

    Hoa 2015 – De tu luan – CT

    HSG 12-2015_MĐ_135

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2016 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2016 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2016 môn hoá học

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    Mã đề thi 132

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    NAM ĐỊNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

    NĂM HỌC 2015-2016

    Môn: HOÁ HỌC – Lớp 12 THPT

    Phần trắc nghiệm – Thời gian làm bài: 45 phút

    (Đề thi gồm 02 trang)

    Câu 1: Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C6H12O6 (glucozơ). Số các chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là:

    A. 4 B. 5 C. 6 D. 3

    Câu 2: Xét cân bằng trong bình kín có dung tích không đổi: X(khí) 2Y(khí)

    Ban đầu cho a mol khí X vào bình, khi đạt đến trạng thái cân bằng thì thấy:

    – Tại nhiệt độ 300C, trong bình, khí Y chiếm 27% về thể tích, hỗn hợp có tỉ khối đối với H2d1

    – Tại nhiệt độ 400C, trong bình, khí X chiếm 63% về thể tích, hỗn hợp có tỉ khối đối với H2d2

    Có các phát biểu sau về cân bằng trên:

    (a) Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt.

    (b) Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

    (c) Thêm tiếp b mol Y vào trong bình làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

    (d) Thêm xúc tác thích hợp vào trong bình thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

    (e) Giá trị d1 > d2

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

    Câu 3: Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,6 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 11,2 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,65 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

    A. 90. B. 79,8. C. 80 D. 87,9.

    Câu 4: Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch Y và V lít (đktc) hỗn hợp khí A (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3 : 2). Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y thu được kết tủa B và dung dịch D. Lọc lấy B rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch D thu được chất rắn Z. Nung Z đến đến khối lượng không đổi thu được 33,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)2 trong dung dịch Y là:

    A. 13,56%. B. 16,82 %. C. 20,18 %. D. 20,20 %.

    Câu 5: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột Fe vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m

    A. 4,32 gam B. 4,64 gam C. 4,8 gam D. 5,28 gam

    Câu 6: Cho X Y hai nguyên t thuộc cùng một nhóm A, thuộc hai chu kỳ liên tiếp. Số điện tích hạt nhân của nguyên tử Y nhiều hơn số điện tích hạt nhân của nguyên tử X. Tng số hạt proton trong nguyên tử X Y 24. Nhận xét nào sau đây về X, Y là không đúng?

    A. Đâm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y. B. Đơn chất Y là chất rắn ở điều kiện thưng.

    C. Số oxi hóa cao nhất của X là +6. D. Phân tử X3 được sử dụng để diệt khuẩn.

    Câu 7: Cho dãy các chất: H2SO4, KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, SO2, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2

    A. 4 B. 6 C. 7 D. 5

    Câu 8: Hấp thụ V lít CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thì thu được m1 gam kết tủa. Nếu hấp thụ (V + 3,36) lít CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 trên thì thu được m2 gam kết tủa. Nếu thêm (V+V1) lít CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 đã cho thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m1 : m2 = 3 : 2 ; m1 bằng một nửa khối lượng kết tủa cực đại; các p/ứ xảy ra hoàn toàn, các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V1

    A. 1,008. B. 0,672. C. 1,344. D. 1,44.

    Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 8,04 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl acrylat, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng P2O5, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 4,68 gam, bình 2 xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 51,22. B. 68,95. C. 59,10. D. 70,92.

    Câu 10: Chất nào sau đây dùng để làm khô khí Cl2 ẩm:

    A. Na2SO3 khan B. CaO C. dung dịch H2SO4 đậm đặc D. dung dịch NaOH đặc

    Câu 11: Cho 18,5 gam chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H11N3O6 tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị của m là:

    A. 25,5 B. 25,45 C. 19,1 D. 8,45

    Câu 12: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm 14,1 gam K2O; 16,4 gam Ca(NO3)2; 10 gam KHCO3; 8 gam NH4NO3 vào nước dư, rồi đun nhẹ. Sau khi kết thúc phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m:

    A. 35,6 B. 35,9 C. 40,4 D. 29,5

    Câu 13: Hòa tan hoàn toàn m gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4­ 0,5M và HCl 1M, sau phản ứng thu được 3,136 lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được a gam chất rắn. Giá trị a là:

    A. 16,07 B. 16,15 C. 12,95 D. 14,55

    Câu 14: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HI loãng.

    (c) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH. (d) Sục khí etilen vào nước brom.

    (e) Cho P2O5 vào dung dịch NaOH dư

    Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm có phản ứng oxi hóa khử là:

    A. (a), (b), (d). B. (a), (d), (e). C. (a), (b), (c). D. (b), (d), (e).

    Câu 15: Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính chất lưỡng tính:

    A. NaHCO3, Al, CH3COOCH3, NH2CH2COOH. B. Al(OH)3, Al, CH3COOCH3, NH2CH2COOH.

    C. Al(OH)3, NH4Cl, Na2CO3, Al. D. Al(OH)3, NaHCO3, NH2CH2COOH, Cr2O3.

    Câu 16: Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các – amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là

    A. 9 và 27,75. B. 9 và 33,75. C. 10 và 33,75. D. 10 và 27,75.

    Câu 17: Cho các phản ứng sau:

    (a) CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2 (b) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

    (c) 2CH4 C2H2 + 3H2 (d) CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3

    (e) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 (g) C2H5OH C2H4 + H2O

    Số phản ứng được dùng trong phòng thí nghiệm để điều chế khí là:

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    Câu 18: Thực hành thí nghiệm với các dụng cụ và hóa chất như hình vẽ dưới đây.

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2016 môn hoá học 3

    (1). Xuất hiện kết tủa màu đen ở ống nghiệm B.

    (2). Xuất hiện kết tủa màu vàng ở ống nghiệm B.

    (3). Sau khi phản ứng kết thúc, ống nghiệm B có màu xanh đậm hơn trước khi thí nghiệm.

    (4). Sau khi phản ứng kết thúc, nhỏ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm B thấy có kết tủa trắng.

    (5). Kết tủa trong ống nghiệm B không tan trong dung dịch H2SO4 loãng.

    Số phát biểu không đúng là

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

    Câu 19: Trong các chất: triolein, saccarozơ, tinh bột, anbumin, glucozơ, glyxin, nilon-6,6, cao su thiên nhiên. Số chất có thể tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng là:

    A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.

    Câu 20: Oxi hóa anđehit E đơn chức bằng O2 (xúc tác thích hợp) với hiệu suất phản ứng là 75% thu được hỗn hợp G gồm axit cacboxylic tương ứng và anđehit dư. Trung hòa axit trong hỗn hợp G cần 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 0,25M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,5 gam chất rắn khan. Nếu cho hỗn hợp G tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thì thu được khối lượng Ag là

    A. 27,0 gam. B. 16,2 gam. C. 23,76 gam. D. 21,6 gam.

    ———– HẾT ———-

    Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    Họ và tên thí sinh………………………………………….

    Số báo danh………………………………………………….

    Giám thị số 1………………………………………………..

    Giám thị số 2………………………………………………..

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    1. Hóa 2016 – TỰ LUẬN

    2. Hóa 2016 – ĐÁP ÁN TỰ LUẬN

    Trắc nghiệm MĐ  132

    ĐÁP ÁN ĐỀ TRẮC NGHIỆM

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2017 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2017 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2017 môn hoá học

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    MÃ ĐỀ 135

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    NAM ĐỊNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

    NĂM HỌC 2016 – 2017

    Môn: HÓA HỌC Lớp: 12 THPT

    Phần trắc nghiệm – Thời gian làm bài: 60 phút

    Đề thi gồm: 04 trang

    Câu 1: Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín, được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm. Công thức cấu tạo thu gọn của isoamyl axetat là

    A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.

    C. CH3COOCH2C6H5. D. CH3COOC2H5.

    Câu 2: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?

    A. Tơ nitron (olon). B. Tơ nilon – 6,6. C. Poli(vinyl clorua). D. Polietilen.

    Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Thủy ngân là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.

    B. Sắt là kim loại có độ cứng lớn nhất.

    C. Thứ tự dẫn điện của các kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag > Cu > Al > Fe.

    D. Các kim loại Na, K, Cu và Os đều có khối lượng riêng nhỏ hơn Al.

    Câu 4: Điện phân nóng chảy 7,02 gam muối clorua của kim loại kiềm R thu được 1,344 lít khí Cl2 (ở đktc). Kim loại R là

    A. K. B. Li. C. Rb. D. Na.

    Câu 5: Lên men rượu 4,5 gam glucozơ với hiệu suất 80% rồi hấp thụ khí CO2 thu được vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 4,0. B. 5,0. C. 2,5. D. 2,0.

    Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: Ba Ba(OH)2 BaCO3 BaCl2. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

    A. H2O, K2CO3, HCl. B. H2O, CaCO3, HCl.

    C. H2O, K2CO3, CaCl2. D. H2O, KHCO3, CaCl2.

    Câu 7: Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch X phản ứng với 500 ml dung dịch KOH 1,2M thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị m là

    A. 1,35. B. 2,70. C. 4,05. D. 5,40.

    Câu 8: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (1) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng. (2) Sục khí CO2 vào dung dịch KOH.

    (3) Cho Ag vào dung dịch FeCl3. (4) Trộn dung dịch NaHCO3 với dung dịch Ba(OH)2.

    (5) Cho Al vào dung dịch HNO3 đặc nguội.

    Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

    A. 4 B. 2 C. 3 D. 5

    Câu 9: Đun nóng m gam một este đơn chức mạch hở X với dung dịch NaOH đến phản ứng hoàn toàn. Để trung hòa lượng bazơ còn dư cần thêm vào 200 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau trung hòa thu được 24 gam hỗn hợp muối khan và ancol Y. Cho Y phản ứng với CuO dư (to) thu được anđehit Z. Cho Z phản ứng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là

    A. 11,1. B. 9,0. C. 13,2. D. 12,9.

    Câu 10: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,25 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,5m gam kim loại. Giá trị của m là

    A. 6,0 B. 5,6 C. 7,0 D. 8,2

    Câu 11: Cho các nhận xét sau:

    (1) Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

    (2) Có 4 este có cùng công thức phân tử C5H8O2 phản ứng với dung dịch NaOH thu được muối và anđehit.

    (3) Trong công nghiệp, etyl axetat được điều chế từ ancol etylic và giấm ăn.

    (4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

    (5) Đun nóng hỗn hợp gồm ancol metylic và axit metacrylic trong H2SO4 đặc thu được sản phẩm có thể dùng để điều chế thủy tinh hữu cơ.

    (6) Trong công nghiệp để chuyển hóa chất béo lỏng (dầu) thành mỡ rắn hoặc thành bơ nhân tạo người ta thực hiện phản ứng hidro hóa chất béo lỏng.

    Số nhận xét đúng là

    A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

    Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng:

    (a) X + H2O Y

    (b) Y + AgNO3/NH3 amoni gluconat + Ag

    (c) Y E + Z

    (d) Z + H2O X + G.

    X, Y, Z lần lượt là:

    A. Tinh bột, glucozơ, etanol. B. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.

    C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.

    Câu 13: Số peptit có cùng công thức phân tử C6H12O3N2

    A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

    Câu 14: Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và lysin (trong đó N chiếm 18,06% về khối lượng) vào 300ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Y, để phản ứng hoàn toàn các chất trong dung dịch Y cần vừa đủ 500ml dung dịch HCl 0,7M thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được a gam muối khan. Giá trị của biểu thức (a + m) gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 15,5 B. 16,1 C. 47,1 D. 31,6

    Câu 15: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau:

    (a) Fe3O4 và Cu (1:1); (b) Sn và Mg (2:1); (c) Zn và Cu (1:1);

    (d) Fe2O3 và Cu (1:1); (e) FeCl2 và Cu (2:1); (g) Fe2O3 và Ag (1:1).

    Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch H2SO4 loãng là

    A. 4 B. 2 C. 3 D. 5

    Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,27 gam chất hữu cơ X thu được 0,22 gam CO2, 0,18 gam H2O và 56 ml N2 (đktc). Biết tỉ khối hơi của X so với oxi là 3,375. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi cô cạn thu được một chất hữu cơ Y đơn chức và hỗn hợp chất vô cơ. Số công thức cấu tạo của X là

    A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

    Câu 17: Cho các chất X,Y,Z,T có các tính chất tương ứng được ghi lại dưới bảng sau:

    Chất

    Tính chất

    X

    Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam, phản ứng với AgNO­3/NH3.

    Y

    Làm mất màu dung dịch Br2, phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng.

    Z

    Làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ, phản ứng với HCl và NaOH.

    T

    Phản ứng với Cu(OH)2/OH tạo hợp chất màu tím.

    Dung dịch X,Y,Z,T lần lượt là:

    A. Glucozơ , metyl metacrylat, lysin, anbumin.

    B. Fructozơ, metyl axetat, axit axetic, anbumin.

    C. Glucozơ, vinyl axetat, axit glutamic, anbumin.

    D. Fructozơ, metyl acrylat, alinin; gly-gly.

    Câu 18: Cho các nhận xét sau:

    (1) Đun nóng hỗn hợp hai -aminoaxit trong điều kiện thích hợp thu được tối đa hai đipeptit.

    (2) Dung dịch tất cả các aminoaxit đều không làm đổi màu quỳ tím.

    (3) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ và fructozơ thu được cùng một sản phẩm.

    (4) Xenlulozơ là chất rắn, hình sợi, màu trắng, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

    (5) Tristearin có công thức phân tử C57H110O6.

    (6) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, tơ nilon – 6,6, tơ nitron đều là tơ bán tổng hợp.

    Số nhận xét đúng là

    A. 5 B. 3 C. 4 D. 2

    Câu 19: Đốt cháy hết 5,64 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức mạch hở A, một ancol no, đơn chức mạch hở B và este D tạo bởi A và B thu được 11,88 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Dung dịch sau phản ứng đun nóng thu được 0,896 lít hơi ancol (ở đktc) và m gam muối khan Y. Trong số các phát biểu sau:

    (a) % về số mol của axit trong hỗn hợp X là 42,86%.

    (b) Có 4 este thỏa mãn điều kiện đề ra.

    (c) % về số khối lượng của este trong hỗn hợp là 40,43%.

    (d) Khi nung Y với vôi tôi xút thu được khí có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.

    (e) Hỗn hợp có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc .

    Số phát biểu đúng là:

    A. 2 B. 5 C. 3 D. 4

    Câu 20: X là este của -aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,22 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có phân tử khối lớn trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 42,4% B. 8,9% C. 50,4% D. 7,2%

    Câu 21: Điện phân 1 lít dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 0,14M bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hoà tan được tối đa 1,08 gam Al. Giả sử hiệu xuất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị lớn nhất của t là

    A. 6755. B. 7720. C. 12545. D. 12867.

    Câu 22: Tiến hành các thí nghiệm:

    (1) Dẫn khí CO qua CuO ở nhiệt độ cao.

    (2) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 .

    (3) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp.

    (4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl2 đến dư.

    (5) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.

    (6) Cho Na vào dung dịch FeCl2 dư.

    Số thí nghiệm có sự tạo thành kim loại là

    A. 3 B. 6 C. 4 D. 5

    Câu 23: Phản ứng của khí CO2 với 1 lít dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M được biểu diễn theo đồ thị sau:

    Giá trị của biểu thức (y – x) là

    A. 0,34. B. 0,28. C. 0,24. D. 0,30.

    Câu 24: Cho các phát biểu sau:

    (1) Nhôm là kim loại màu trắng bạc, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng.

    (2) Hỗn hợp gồm Al và Ba với tỉ lệ mol tương ứng 2:1 tan hoàn toàn trong nước.

    (3) Al2O3 và Al(OH)3 đều là những hợp chất lưỡng tính nên chúng tan trong dung dịch HCl và dung dịch NH3.

    (4) Phèn chua là muối kép của nhôm có công thức: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp.

    (5) Khi cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3 thấy xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan hoàn toàn.

    (6) Trong quá trình sản xuất nhôm, người ta hòa tan Al2O3 trong criolit nóng chảy để hạ nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3 B. 6 C. 4 D. 5

    Câu 25: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: K2CrO4, Br2, KOH, NaHCO3, Cu(NO3)2, Cu, Ag. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X

    A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

    Câu 26: Cho 19,84 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Fe vào 500ml dung dịch HNO3 a M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,704 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3, ở đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch A thì thu được 71,86 gam muối khan. Giá trị của a là

    A. 2,32. B. 1,68. C. 2,16. D. 1,08.

    Câu 27: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch muối Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau:

    – Để oxi hóa hết các chất có trong dung dịch ở phần một cần vừa đủ 300ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường axit H2SO4 loãng.

    – Phần hai hòa tan tối đa 0,84 gam kim loại Fe.

    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 6,40. B. 3,84. C. 13,20. D. 7,68.

    Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (2) Đốt bột Al trong khí Cl2.

    (3) Sục khí SO2 vào dung dịch nước vôi trong. (4) Cho NaOH vào dung dịch Mg(NO3)2.

    (5) Điện phân Al2O3 nóng chảy, có mặt Na3AlF6. (6) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch sacarozơ.

    Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là

    A. 2 B. 3 C. 1 D. 4

    Câu 29: Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol H2SO4 (loãng) và 0,55 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 43,45. B. 38,72. C. 52,52. D. 48,54.

    Câu 30: Cho 52,54 gam hỗn hợp rắn X dạng bột gồm Zn; FeCl2; Fe(NO3)2; Fe3O4 và Cu (trong đó phần trăm khối lượng của Fe chiếm 19,1854% về khối lượng) vào dung dịch chứa 1,38 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y có chứa các muối có khối lượng là 86,79 gam và hỗn hợp khí Z gồm 0,06 mol khí N2O và 0,05 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 212,75 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Cu có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 32%. B. 22%. C. 45%. D. 31%

    ———-Hết———–

    Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    Họ và tên thí sinh:…………………………….Họ, tên và chữ ký của GT 1:…………………………..

    Số báo danh:…………………………………….Họ, tên và chữ ký của GT 2:…………………………..

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Dap an trac nghiem 2017

    Dap an tu luan 2017

    De trac nghiem 2017_135

    De tu luan 2017

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết