Category: HÓA HỌC

  • Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2018 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2018 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2018 môn hoá học

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    MÃ ĐỀ 132

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    NAM ĐỊNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

    NĂM HỌC 2017 – 2018

    Môn: HÓA HỌC – Lớp: 12 THPT

    Phần trắc nghiệm – Thời gian làm bài: 60 phút

    Đề thi gồm: 04 trang

    Câu 1: Hấp thụ 3,36 lit khí CO2 vào 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH và Na2CO3 0,4 M, thu được dung dịch có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Nồng độ mol của NaOH trong dung dịch ban đầu là

    A. 0,75M. B. 0,70M. C. 0,60M. D. 0,50M.

    Câu 2: Cho các phát biểu sau:

    (1) Etylfomat có phản ứng tráng bạc.

    (2) Vinyl axetat làm mất màu dung dịch brom.

    (3) Đun nóng X (C4H6O2) với KOH thì thu được ancol đơn chức, X có 3 công thức cấu tạo.

    (4) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

    (5) Etylfomat có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.

    Số phát biểu đúng là

    A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

    Câu 3: Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn G và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ G trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là

    A. 96,25. B. 117,95. C. 139,50. D. 80,75.

    Câu 4: Dung dịch X gồm 0,12 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3 và 0,05 mol SO42-. Cho 400 ml dung dịch Y gồm KOH 0,6M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 12,44 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là

    A. 0,06 và 0,2. B. 0,09 và 0,29. C. 0,12 và 0,38. D. 0,05 và 0,17.

    Câu 5: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là

    A. 4,05. B. 2,86. C. 2,02. D. 3,60.

    Câu 6: Bốn kim loại Na, Al, Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T biết rằng:

    – X, Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

    – X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối.

    – Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc, nóng nhưng không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

    Các kim loại X, Y, Z, T lần lượt là

    A. Al, Na, Fe, Cu. B. Al, Na, Cu, Fe. C. Na, Fe, Al, Cu. D. Na, Al, Fe, Cu.

    Câu 7: Cho các chất: Cl2, Na2CO3, CO2, HCl, NaHCO3, H2SO4 loãng, NaCl, Ba(HCO3)2, NaHSO4, NH4Cl, MgCO3, SO2. Số chất tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2

    A. 9 B. 12 C. 10 D. 11

    Câu 8: Cho các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2(anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen), CH3CHO. Số chất phản ứng được với nước brom là

    A. 6 B. 8 C. 7 D. 5

    Câu 9: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp O2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28g. Giá trị của m gần nhất với

    A. 50 B. 45. C. 40 D. 35

    Câu 10: Cho các phát biểu sau:

    (1) Axetilen và etilen là đồng đẳng của nhau.

    (2) Axit fomic có phản ứng tráng bạc.

    (3) Phenol là chất rắn, tan được trong ancol etylic.

    (4) Anđehit vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

    (5) Axit oxalic có vị chua của quả me.

    (6) Toluen làm mất màu dung dịch KMnO4 ngay ở điều kiện thường

    Số phát biểu đúng là

    A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.

    Câu 11: Cho các chất: metyl fomat, valin, tinh bột, etylamin, metylamoni axetat, Gly – Ala – Gly, phenol, etanol, phenylamoni clorua. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng là

    A. 5 B. 7 C. 6 D. 4

    Câu 12: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành hai phần:

    – Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO ( sản phẩm khử duy nhất).

    – Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn.

    Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là

    A. Fe3O4 và 19,32. B. FeO và 19,32. C. Fe3O4 và 28,98. D. Fe2O3 và 28,98.

    Câu 13: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.

    (2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.

    (3) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4.

    (4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.

    (5) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

    (6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.

    (7) Cho FeS vào dung dịch HCl.

    (8) Nung NaCl ở nhiệt độ cao.

    Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là

    A. 5 B. 7 C. 8 D. 6

    Câu 14: Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:

    Mẫu thử

    Thuốc thử

    Hiện tượng

    X.

    Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

    Tạo hợp chất màu tím

    Y

    Dung dịch Br2

    Mất màu dung dịch Br2

    Z

    Quỳ tím

    Hóa xanh

    Các chất X, Y, Z lần lượt là

    A. Ala-Ala-Gly, glucozơ, anilin. B. saccarozơ, glucozơ, metyl amin.

    C. saccarozơ, glucozơ, anilin. D. Ala-Ala-Gly, glucozơ, etyl amin.

    Câu 15: Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị (hình bên)

    Giá trị của y là

    A. 1,1. B. 1,5.

    C. 1,4. D. 1,7.

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2018 môn hoá học 1

    Câu 16: Dãy gồm các chất điện li mạnh là

    A. H2CO3, H2SO4, Ba(OH)2, HNO3, CH3COONa. B. BaSO4, H2O, NaOH, HCl, CuSO4.

    C. NaClO, Al2(SO4)3, KNO3, KOH, HCl. D. NaCl, AgCl, HNO3, Ba(OH)2, CH3COOH.

    Câu 17: Một vật làm bằng hợp kim Zn–Fe đặt trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hóa. Các quá trình xảy ra tại các điện cực là

    A. anot: Fe → Fe2+ + 2e và catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH.

    B. anot: Zn → Zn2+ + 2e và catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH.

    C. anot: Fe → Fe2+ + 2e và catot: 2H+ + 2e → H2.

    D. anot: Zn → Zn2+ + 2e và catot : Fe2+ + 2e → Fe.

    Câu 18: Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hiđro (0,195 mol), axetilen (0,150 mol), vinyl axetilen (0,12 mol) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 19,5. Khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,21 mol AgNO3 trong NH­3, thu được m gam kết tủa và 3,024 lit hỗn hợp khí Z (đktc). Khí Z phản ứng tối đa với 0,165 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

    A. 55,2. B. 52,5. C. 27,6. D. 82,8.

    Câu 19: Hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B (đều no, đơn chức, mạch hở, có số mol bằng nhau và MA < MB). Lấy 10,60 gam X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác, oxi hóa 10,60 gam X bằng CuO dư rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam kết tủa. Số công thức cấu tạo phù hợp với B là

    A. 6. B. 5. C. 4. D. 3

    Câu 20: Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau:

    A. Các kim loại Li, Na, K, Ca đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

    B. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm giảm dần.

    C. Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước cứng tạm thời.

    D. Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 hoặc dung dịch Na3PO4.

    Câu 21: Cho các thí nghiệm sau:

    (1) Dẫn khí NH3 từ từ đến dư vào dung dịch Al(NO3)3.

    (2) Nhỏ dung dịch KOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

    (3) Nhỏ dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.

    (4) Dẫn khí CO2 đến dư vào dung dịch KAlO2.

    Số thí nghiệm thu được kết tủa khi phản ứng kết thúc là

    A. 1 B. 4 C. 2 D. 3

    Câu 22: Thủy phân hoàn toàn 10,32 gam este đơn chức X rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 51,84 gam kết tủa Ag. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. X có thể làm mất màu nước brom.

    B. X có đồng phân hình học.

    C. Có thể điều chế X bằng phản ứng este hóa giữa axit fomic và ancol anlylic.

    D. Trong phân tử X có 6 nguyên tử hidro.

    Câu 23: Phát biểu không đúng

    A. Phèn chua được dùng để làm trong nước.

    B. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.

    C. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

    D. Nước chứa nhiều HCO3 là nước cứng tạm thời.

    Câu 24: Cho sơ đồ sau:

    X + H2 ancol X1 ; X + O2 axit hữu cơ X2 ; X1 + X2 C6H10O2 + H2O

    Công thức cấu tạo của X là

    A. CH3-CH2-CHO. B. CH3-CHO. C. CH2=C(CH3)-CHO. D. CH2=CH-CHO.

    Câu 25: Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có chứa 0,01 mol H2. Thêm NaOH vào Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hidroxit và ngừng khí thoát ra thì cần vừa đủ 0,57 mol NaOH, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với

    A. 2,7 B. 3,4 C. 3,2 D. 2,5

    Câu 26: Cho m gam axit glutamic và 17,8 gam alanin vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch KOH thu được 58,9 gam muối. Giá trị của m là

    A. 5,88 B. 8,82 C. 10,29 D. 7,35

    Câu 27: Cho 10,08 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 4,16 gam chất rắn. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 26,32 B. 28,27 C. 29,44 D. 22,96

    Câu 28: X là tetrapeptit có công thức Gly–Ala–Val–Gly; Y là tripeptit có công thức Gly–Val–Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 155,44. B. 212,12. C. 150,88. D. 167,38.

    Câu 29: Este X có công thức phân tử là C9H10O2, a mol X tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch Y không tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

    A. 5. B. 4. C. 6. D. 9.

    Câu 30: Cho hỗn hợp FeS và Cu2S phản ứng với dung dịch HNO3 dư sẽ thu được dung dịch chứa các ion

    A. Cu2+, S2-, Fe2+, H+, NO3. B. Cu2+, SO42-, Fe3+, H+, NO3.

    C. Cu2+, SO42-, Fe2+, H+, NO3. D. Cu2+, Fe3+, H+, NO3.

    Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2, thu được 4,032 lít khí CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY > MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là

    A. 3 : 2. B. 1 : 5. C. 2 : 1. D. 2 : 3.

    Câu 32: Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2.

    B. Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng.

    C. Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4.

    D. Thành phần chính của quặng photphorit là Ca3(PO4)2.

    Câu 33: Phát biểu đúng là

    A. Muối FeCl3 được dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.

    B. Thép là hợp kim của sắt với cacbon trong đó có từ 2-5% khối lượng cacbon.

    C. Sắt nguyên chất bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với dung dịch HCl.

    D. Sắt (III) oxit có trong tự nhiên dưới dạng quặng manhetit dùng để luyện gang.

    Câu 34: Trong số các chất : chất béo, tinh bột, protein, glucozơ, tơ tằm, đường kính và xenlulozơ axetat có bao nhiêu chất là polime ?

    A. 2 B. 5 C. 4 D. 3.

    Câu 35: Cho 5,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lit khí N2O (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch Y cẩn thận thu được m gam muối. Giá trị của m là

    A. 20,51 B. 24,17 C. 23,24 D. 18,25

    Câu 36: Cho từ từ, đồng thời khuấy đều 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M thu được khí CO2 và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,6M và BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 31,712. B. 22,254. C. 17,736. D. 8,274.

    Câu 37: Đốt cháy hết 25,56 g hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là

    A. 38,792 B. 31,880 C. 34,760 D. 34,312

    Câu 38: Dung dịch gồm 0,08 mol Fe(NO3)3 và 0,5 mol H2SO4 (loãng) có thể hoà tan tối đa p gam Cu (tạo NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của p là

    A. 28,16 B. 23,04 C. 32 D. 25,6

    Câu 39: Phát biểu không đúng

    A. Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.

    B. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.

    C. Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu tạo mạch không phân nhánh.

    D. Sản phẩm thủy phân saccarozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương.

    Câu 40: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 250 ml dung dịch H2SO4 3,6M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là

    A. 5,60. B. 3,36. C. 6,72. D. 4,48.

    ———– HẾT ———-

    Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    Họ và tên thí sinh:………………………………………..Họ, tên và chữ ký của GT 1:………………………………………….

    Số báo danh:………………………………………………..Họ, tên và chữ ký của GT 2:…………………………………………..

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    1. ĐỀ TỰ LUẬN

    2. ĐÁP ÁN TỰ LUẬN

    TRẮC NGHIỆM MĐ_132

    ĐÁP ÁN TRẮC NGIỆM

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO

    THÁI BÌNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2009-2010

    Môn: HOÁ HỌC

    Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

    Đề gồm 04 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm

    Mã đề: 156

    Câu 1. Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím là

    A. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH B. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH

    C. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH D. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH

    Câu 2. Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng.Giá trị của a, b lần lượt là

    A. 43,2 và 32 B. 43,2 và 16 C. 21,6 và 16 D. 21,6 và 32

    Câu 3. Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5 M và BaCl2 0,4 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

    A. 19,7 gam B. 29,55 gam C. 23,64 gam D. 17,73 gam

    Câu 4. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Xác định thể tích CO2 (đktc) cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa cực đại?

    A. 1,12 lít ≤ V ≤ 6,72 lít B. 2,24 lít ≤ V ≤ 6,72 lít

    C. 2,24 lít ≤ V ≤ 4,48 lít D. 4,48 lít ≤ V ≤ 6,72 lít

    Câu 5. Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm: CH3CHCl2(1), CH3COOCH=CH-CH3(2),

    CH3COOC(CH3)=CH2(3), CH3CH2CCl3(4), CH3COO-CH2-OOCCH3(5), HCOOC2H5 (6). Nhóm các chất sau khi thuỷ phân có sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là

    A. (1),(4),(5),(6) B. (1),(2),(5),(3) C. (1),(2),(5),(6) D. (1),(2),(3),(6)

    Câu 6. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X gồm AlCl3, ZnCl2 và FeCl3 thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y thu được chất rắn Z. Cho luồng khí H2 dư qua Z (đun nóng) thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Trong T có chứa

    A. Al2O3, Zn B. Al2O3, Fe C. Fe D. Al2O3, ZnO, Fe

    Câu 7. Hai chất nào dưới đây khi tham gia phản ứng trùng ngưng tạo tơ nilon-6,6?

    A. Axit glutamic và hexametylenđiamin B. Axit ađipic và hexametylenđiamin

    C. Axit picric và hexametylenđiamin D. Axit ađipic và etilen glicol

    Câu 8. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Tính thể tích khí NO2 bay ra (đktc) và số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng (biết rằng lưu huỳnh trong FeS2 bị oxi hoá lên số oxi hoá cao nhất)

    A. 33,6 lít và 1,4 mol B. 33,6 lít và 1,5 mol C. 22,4 lít và 1,5 mol D. 33,6 lít và 1,8 mol

    Câu 9. Trong 2 lít dung dịch HF có chứa 4 gam HF nguyên chất có độ điện li (α = 8%). pH của dung dịch HF là

    A. 1,34 B. 2,50 C. 2,097 D. 1

    Câu 10. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđrô bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

    A. 20 gam B. 40 gam C. 30 gam D. 50 gam

    Câu 11. Đun nóng glixerol với hỗn hợp hai axit béo đơn chức có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo?

    A. 8 B. 4 C. 10 D. 6

    Câu 12. Cho phương trình ion rút gọn: a Zn + bNO3 + c OH → d ZnO22- + e NH3 + g H2O

    Tổng các hệ số (các số nguyên tối giản) của các chất tham gia phản ứng (a+b+c) là

    A.12 B.9 C.11 D.10

    Câu 13. Cho các chất C4H10O,C4H9Cl,C4H10,C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của các chất giảm theo thứ tự là

    A. C4H11N, C4H10O, C4H9Cl, C4H10 B. C4H10O, C4H9Cl, C4H11N, C4H10

    C. C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N. D. C4H10O, C4H11N, C4H10, C4H9Cl

    Câu 14. Cho những nhận xét sau :

    1- Để điều chế khí H2S người ta cho muối sunfua tác dụng với các dung dịch axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4(đặc)

    2- Dung dịch HCl đặc, S, SO2, FeO vừa có khả năng thể hiện tính khử vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá.

    3- Vỏ đồ hộp để bảo quản thực phẩm làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây sát tới lớp sắt bên trong, khi để ngoài không khí ẩm thì thiếc bị ăn mòn trước.

    4- Hỗn hợp BaO và Al2O3 có thể tan hoàn toàn trong nước.

    5- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 thì thấy xuất hiện kết tủa.

    6- Hỗn hợp bột gồm Cu và Fe3O4 có thể tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng.

    Số nhận xét đúng là

    A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

    Câu 15. Một hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa (C,H,O) có khối lượng phân tử là 60(u). X tác dụng với Na giải phóng H2. Số các chất thoả mãn giả thiết trên là

    A. 5 B. 2 C. 3 D. 4

    Câu 16. Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon ở thể khí và H2 (tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 4,8). Cho X đi qua Ni đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (tỉ khối hơi của Y so với CH4 bằng 1). CTPT của hiđrocacbon là

    A. C2H2 B. C3H6 C. C3H4 D. C2H4

    Câu 17. X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :

    X + 2NaOH 2Y + H2O

    Y + HCl(loãng) Z + NaCl

    Hãy cho biết khi cho 0.1mol Z tác dụng với Na dư thu được bao nhiêu mol H2?

    A. 0,15 mol B. 0,05 mol C. 0,1 mol D. 0,2 mol

    Câu 18. Cho các cặp dung dịch sau: (1) Na2CO3 và AlCl3; (2) NaNO3 và FeCl2; (3) HCl và Fe(NO3)2

    (4) NaHCO3 và BaCl2; (5) NaHCO3 và NaHSO4 .

    Hãy cho biết cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau?

    A. (1) (3) (4) B. (1) (4) (5) C. (1) (3) (5) D. (3) (2) (5)

    Câu 19. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm Na2CO3 và KHCO3 thu được 1,008 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol/lit của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là

    A. 0,0375 M và 0,05M B. 0,2625M và 0,225M C. 0,1125M và 0,225M D. 0,2625M và 0,1225M

    Câu 20. Khi Crăckinh V lít butan được hỗn hợp A chỉ gồm các anken và ankan. Tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với H bằng 21,75. Hiệu suất của phản ứng Crăckinh butan là bao nhiêu?

    A. 33,33% B. 50.33% C. 46,67% D. 66,67%

    Câu 21. Cho sơ đồ sau:

    X (C4H9O2N) Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 2 X1Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 3 X2 Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 4 X3 H2N-CH2COOK

    Vậy X2 là:

    A. H2N-CH2-COOH B. ClH3N-CH2COOH C. H2N-CH2-COONa D. H2N-CH2-COOC2H5

    Câu 22. Cho a gam một axit đơn chức phản ứng vừa vặn với gam Na. Axit đó là

    A. C2H5COOH B. C2H3COOH C. HCOOH D. CH3COOH

    Câu 23. Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunphat của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Hãy cho biết có bao nhiêu muối thoả mãn?

    A. 2 B. 0 C. 3 D. 1

    Câu 24. X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2?

    A. 2,8 mol B. 2,025 mol C. 3,375 mol D. 1,875 mol

    Câu 25. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3s. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết rằng X và Y dễ phản ứng với nhau. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là

    A. 18 và 11 B. 13 và 15 C. 12 và 16 D. 17 và 12

    Câu 26. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/l: NaHCO3(1); Na2CO3(2); NaCl(3); NaOH(4). pH của dung dịch tăng theo thứ tự là

    A. (1), (2), (3), (4) B. (3), (2), (4), (1) C. (2), (3), (4), (1) D. (3), (1), (2), (4)

    Câu 27. Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,2 gam chất rắn khan. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT thoả mãn?

    A. 3 B. 4 C. 1 D. 2

    Câu 28. Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2(đktc). Mặt khác cho 0,15 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 3,92 lít khí Cl2 (đktc). Số mol Fe có trong 18,5 gam hỗn hợp X là

    A. 0,12 mol B. 0,15 mol C. 0,1 mol D. 0,08 mol

    Câu 29. Nguyên tử khối trung bình của Clo bằng 35,5. Clo có hai đồng vị . Phần trăm khối lượng của có trong axit pecloric là giá trị nào sau đây? (cho H=1; O=16)

    A. 30,12% B. 26,92% C. 27,2% D. 26,12%

    Câu 30. Cho các sơ đồ phản ứng sau

    – X1 + X2 → X4 + H2

    – X3 + X4 → CaCO3 + NaOH

    – X3 + X5 + X2 → Fe(OH)3 + NaCl + CO2

    Các chất thích hợp với X3, X4, X5 lần lượt là

    A. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl3 B. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl2

    C. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl3 D. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl2

    Câu 31. Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng là

    A. 2,09 gam B. 3,45gam C. 3,91 gam D. 1,35 gam

    Câu 32. Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H6O2Cl2 khi thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm đun nóng thu được các sản phẩm chỉ gồm hai muối và nước. Công thức cấu tạo đúng của X là

    A. C2H5COOC(Cl2)H B. CH3COOCH(Cl)CH2Cl C. HCOO-C(Cl2)C2H5 D. CH3-COOC(Cl2)CH3

    Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn a mol anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2, c mol H2O (biết b=a+c). Trong phản ứng tráng gương 1phân tử X chỉ cho 2 electron. X là anđehit có đặc điểm gì?

    A. No, đơn chức B. Không no, đơn chức, có một nối đôi

    C. No, hai chức D. Không no, đơn chức, có hai nối đôi

    Câu 34. Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm từ thuốc tím, kaliclorat, hiđropeoxit, natrinitrat (có số mol bằng nhau). Lượng O2 thu được nhiều nhất từ

    A. thuốc tím B. kaliclorat C. natrinitrat D. hiđropeoxit (H2O2)

    Câu 35. Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được rượu Y. Đề hiđrat hóa rượu Y thu được hỗn hợp 3 anken. Vậy tên gọi của X là

    A. tert-butyl fomiat B. iso-propyl axetat C. etyl propionat D. sec-butyl fomiat

    Câu 36. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2,5M với 100ml dung dịch H3PO4 1,6M thu được dung dịch X. Xác định các chất tan có trong X?

    A. Na3PO4 và NaOH B. NaH2PO4 và H3PO4 C. Na3PO4 và Na2HPO4 D. Na2HPO4 và NaH2PO4

    Câu 37. Cho các chất lỏng C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, các dung dịch C6H5ONa, NaOH, CH3COOH, HCl. Cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một ở điều kiện thích hợp. Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học là

    A. 9 B. 10 C. 11 D. 8

    Câu 38. Hợp chất X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H6Cl2. Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH đặc dư, t0 cao, p cao thu được chất Y có CTPT là C7H7O2Na. Cho biết X có bao nhiêu CTCT thỏa mãn?

    A. 3 B. 5 C. 4 D. 2

    Câu 39. Cho sơ đồ sau: Cu + dd muối X không phản ứng; Cu + dd muối Y không phản ứng.

    Cu + dd muối X + dd muối Y phản ứng

    Với X, Y là muối của natri. Vậy X,Y có thể là

    A. NaAlO2, NaNO3 B. NaNO3, NaHCO3 C. NaNO3, NaHSO4 D. NaNO2, NaHSO3

    Câu 40. Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có CTPT C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có khả năng trùng hợp tạo polime. Số CTCT phù hợp của X là

    A. 9 B. 2 C. 6 D. 7

    Câu 41. Cho các chất sau C2H5OH(1), CH3COOH(2), CH2=CH-COOH(3), C6H5OH(4), p-CH3-C6H4OH(5),

    C6H5-CH2OH(6). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm -OH của các chất trên là

    A. (1), (5), (6), (4), (2), (3) B. (1), (6), (5), (4), (2), (3)

    C. (1), (6), (5), (4), (3), (2) D. (3), (6), (5), (4), (2), (1)

    Câu 42. Tiến hành trùng hợp 1mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng poli etilen (PE) thu được là

    A. 85% và 23,8 gam B. 77,5 % và 22,4 gam C. 77,5% và 21,7 gam D. 70% và 23,8 gam

    Câu 43. Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10O3N. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và phần hơi Z (chỉ có một hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch không phân nhánh). Công thức cấu tạo của X là

    A. HCOONH3CH2CH2NO2 B. HO-CH2-CH2-COONH4

    C. CH3-CH2-CH2-NH3NO3 D. H2N-CH(OH)CH(NH2)COOH

    Câu 44. Hoà tan hoàn toàn 74 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 178 gam muối sunfat. Nếu cũng cho 74 gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư khí CO ở nhiệt độ cao và dẫn sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng (gam) kết tủa tạo thành là bao nhiêu? (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

    A. 130 B. 180 C. 150 D. 240

    Câu 45. Để phân biệt hai đồng phân glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng

    A. nước vôi trong B. nước brom C. dung dịch AgNO3/NH3 D. Cu(OH)2/NaOH

    Câu 46. Cho 10,32 gam hỗn hợp X gồm Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch Y gồm HNO31M và H2SO4 0,5 M thu được khí NO duy nhất và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

    A. 20,36 B. 18,75 C. 22,96 D. 23,06

    Câu 47. Amino axit mạch không phân nhánh X chứa a nhóm -COOH và b nhóm -NH2. Khi cho 1mol X tác dụng hết với axit HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177 gam muối.CTPT của X là

    A. C4H7NO4 B. C3H7NO2 C. C4H6N2O2 D. C5H7NO2

    Câu 48. Có hai bình kín không giãn nở đựng đầy các hỗn hợp khí ở toC như sau:

    – Bình (1) chứa H2 và Cl2

    – Bình (2) chứa CO và O2

    Sau khi đun nóng các hỗn hợp để phản ứng xảy ra, đưa nhiệt độ về trạng thái ban đầu thì áp suất trong các bình thay đổi như thế nào?

    A. Bình (1) giảm, bình (2) tăng. B. Bình (1) không đổi, bình (2) giảm.

    C. Bình (1) tăng, bình (2) giảm. D. Bình (1) không đổi, bình (2) tăng.

    Câu 49. Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75 M, khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất)?

    A. 0,6 lit B. 0,5 lit C. 0,4 lít D. 0,3 lit

    Câu 50. Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)

    A. 28,8 gam B. 16 gam C. 48 gam D. 32 gam

    (Cho nguyên tử khối các nguyên tố Na= 23; K= 39; Ca= 40; Mg= 24; Al= 27; Ba= 137; Fe= 56;

    Zn=65; Cu= 64;Ag=108; C= 12; H= 1; Cl= 35,5; Br= 80; S= 32; O= 16; N= 14; He= 4)

    — HẾT —

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO

    THÁI BÌNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2009-2010

    Môn: HOÁ HỌC

    Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

    Đề gồm 04 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm

    Mã đề: 190

    Câu 1. Hai chất nào dưới đây khi tham gia phản ứng trùng ngưng tạo tơ nilon-6,6?

    A. Axit glutamic và hexametylenđiamin B. Axit ađipic và etilen glicol

    C. Axit ađipic và hexametylenđiamin D. Axit picric và hexametylenđiamin

    Câu 2. Một hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa (C,H,O) có khối lượng phân tử là 60(u). X tác dụng với Na giải phóng H2. Số các chất thoả mãn giả thiết trên là

    A. 2 B. 5 C. 3 D. 4

    Câu 3. Cho 10,32 gam hỗn hợp X gồm Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch Y gồm HNO31M và H2SO4 0,5 M thu được khí NO duy nhất và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

    A. 20,36 B. 23,06 C. 18,75 D. 22,96

    Câu 4. Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng.Giá trị của a,b lần lượt là

    A. 21,6 và 32 B. 21,6 và 16 C. 43,2 và 32 D. 43,2 và 16

    Câu 5. Cho phương trình ion rút gọn: a Zn + bNO3 + c OH → d ZnO22- + e NH3 + g H2O

    Tổng các hệ số (các số nguyên tối giản) của các chất tham gia phản ứng (a+b+c) là

    A.11 B.9 C.12 D.10

    Câu 6. Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon ở thể khí và H2 (tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 4,8). Cho X đi qua Ni đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (tỉ khối hơi của Y so với CH4 bằng 1). CTPT của hiđrocacbon là

    A. C3H6 B. C2H2 C. C3H4 D. C2H4

    Câu 7. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Xác định thể tích CO2 (đktc) cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa cực đại?

    A. 2,24 lít ≤ V ≤ 4,48 lít B. 4,48 lít ≤ V ≤ 6,72 lít

    C. 2,24 lít ≤ V ≤ 6,72 lít D. 1,12 lít ≤ V ≤ 6,72 lít

    Câu 8. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Tính thể tích khí NO2 bay ra (đktc) và số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng (biết rằng lưu huỳnh trong FeS2 bị oxi hoá lên số oxi hoá cao nhất)

    A. 33,6 lít và 1,4 mol B. 33,6 lít và 1,8 mol C. 22,4 lít và 1,5 mol D. 33,6 lít và 1,5 mol

    Câu 9. Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,2 gam chất rắn khan. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT thoả mãn?

    A. 3 B. 4 C. 2 D. 1

    Câu 10. Cho các chất sau C2H5OH(1), CH3COOH(2), CH2=CH-COOH(3), C6H5OH(4), p-CH3-C6H4OH(5),

    C6H5-CH2OH(6). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm -OH của các chất trên là

    A. (1), (5), (6), (4), (2), (3) B. (3), (6), (5), (4), (2), (1)

    C. (1), (6), (5), (4), (2), (3) D. (1), (6), (5), (4), (3), (2)

    Câu 11. Amino axit mạch không phân nhánh X chứa a nhóm -COOH và b nhóm -NH2. Khi cho 1mol X tác dụng hết với axit HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177 gam muối.CTPT của X là

    A. C4H7NO4 B. C3H7NO2 C. C5H7NO2 D. C4H6N2O2

    Câu 12. Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm: CH3CHCl2(1), CH3COOCH=CH-CH3(2),

    CH3COOC(CH3)=CH2(3), CH3CH2CCl3(4), CH3COO-CH2-OOCCH3(5), HCOOC2H5 (6). Nhóm các chất sau khi thuỷ phân có sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là

    A. (1),(2),(5),(6) B. (1),(4),(5),(6) C. (1),(2),(3),(6) D. (1),(2),(5),(3)

    Câu 13. Cho a gam một axit đơn chức phản ứng vừa vặn với gam Na. Axit đó là

    A. C2H3COOH B. C2H5COOH C. CH3COOH D. HCOOH

    Câu 14. Cho các cặp dung dịch sau: (1) Na2CO3 và AlCl3; (2) NaNO3 và FeCl2; (3) HCl và Fe(NO3)2

    (4) NaHCO3 và BaCl2; (5) NaHCO3 và NaHSO4 .

    Hãy cho biết cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau?

    A. (3) (2) (5) B. (1) (3) (5) C. (1) (4) (5) D. (1) (3) (4)

    Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn a mol anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2, c mol H2O (biết b=a+c). Trong phản ứng tráng gương 1phân tử X chỉ cho 2 electron. X là anđehit có đặc điểm gì?

    A. Không no, đơn chức, có hai nối đôi B. No, đơn chức

    C. No, hai chức D. Không no, đơn chức, có một nối đôi

    Câu 16. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X gồm AlCl3, ZnCl2 và FeCl3 thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y thu được chất rắn Z. Cho luồng khí H2 dư qua Z (đun nóng) thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Trong T có chứa

    A. Al2O3, Zn B. Al2O3, ZnO, Fe C. Fe D. Al2O3, Fe

    Câu 17. Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2(đktc). Mặt khác cho 0,15 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 3,92 lít khí Cl2(đktc). Số mol Fe có trong 18,5 gam hỗn hợp X là

    A. 0,12 mol B. 0,1 mol C. 0,15 mol D. 0,08 mol

    Câu 18. Cho các chất C4H10O,C4H9Cl,C4H10,C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của các chất giảm theo thứ tự là

    A. C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N. B. C4H10O, C4H11N, C4H10, C4H9Cl

    C. C4H11N, C4H10O, C4H9Cl, C4H10 D. C4H10O, C4H9Cl, C4H11N, C4H10

    Câu 19. Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím là

    A. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH B. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH

    C. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH D. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH

    Câu 20. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3s. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết rằng X và Y dễ phản ứng với nhau. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là

    A. 17 và 12 B. 13 và 15 C. 12 và 16 D. 18 và 11

    Câu 21. Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm từ thuốc tím, kaliclorat, hiđropeoxit, natrinitrat (có số mol bằng nhau). Lượng O2 thu được nhiều nhất từ

    A. kaliclorat B. thuốc tím C. natrinitrat D. hiđropeoxit (H2O2)

    Câu 22. Cho các chất lỏng C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, các dung dịch C6H5ONa, NaOH, CH3COOH, HCl. Cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một ở điều kiện thích hợp. Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học là

    A. 9 B. 11 C. 10 D. 8

    Câu 23. Trong 2 lít dung dịch HF có chứa 4 gam HF nguyên chất có độ điện li (α = 8%). pH của dung dịch HF là

    A. 1,34 B. 2,097 C. 2,50 D. 1

    Câu 24. Nguyên tử khối trung bình của Clo bằng 35,5. Clo có hai đồng vị . Phần trăm khối lượng của có trong axit pecloric là giá trị nào sau đây? (cho H=1; O=16)

    A. 26,92% B. 26,12% C. 30,12% D. 27,2%

    Câu 25. Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75 M, khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất)?

    A. 0,4 lít B. 0,5 lit C. 0,6 lit D. 0,3 lit

    Câu 26. Khi Crăckinh V lít butan được hỗn hợp A chỉ gồm các anken và ankan. Tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với H bằng 21,75. Hiệu suất của phản ứng Crăckinh butan là bao nhiêu?

    A. 33,33% B. 66,67% C. 46,67% D. 50.33%

    Câu 27. Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10O3N. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và phần hơi Z (chỉ có một hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch không phân nhánh). Công thức cấu tạo của X là

    A. CH3-CH2-CH2-NH3NO3 B. H2N-CH(OH)CH(NH2)COOH

    C. HO-CH2-CH2-COONH4 D. HCOONH3CH2CH2NO2

    Câu 28. Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có CTPT C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có khả năng trùng hợp tạo polime. Số CTCT phù hợp của X là

    A. 7 B. 6 C. 9 D. 2

    Câu 29. X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2?

    A. 3,375 mol B. 2,025 mol C. 1,875 mol D. 2,8 mol

    Câu 30. Cho những nhận xét sau :

    1- Để điều chế khí H2S người ta cho muối sunfua tác dụng với các dung dịch axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4(đặc)

    2- Dung dịch HCl đặc, S, SO2, FeO vừa có khả năng thể hiện tính khử vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá.

    3- Vỏ đồ hộp để bảo quản thực phẩm làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây sát tới lớp sắt bên trong, khi để ngoài không khí ẩm thì thiếc bị ăn mòn trước.

    4- Hỗn hợp BaO và Al2O3 có thể tan hoàn toàn trong nước.

    5- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 thì thấy xuất hiện kết tủa.

    6- Hỗn hợp bột gồm Cu và Fe3O4 có thể tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng.

    Số nhận xét đúng là

    A. 3 B. 6 C. 5 D. 4

    Câu 31. Đun nóng glixerol với hỗn hợp hai axit béo đơn chức có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo?

    A. 4 B. 6 C. 10 D. 8

    Câu 32. X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :

    X + 2NaOH 2Y + H2O

    Y + HCl(loãng) Z + NaCl.

    Hãy cho biết khi cho 0.1mol Z tác dụng với Na dư thu được bao nhiêu mol H2?

    A. 0,15 mol B. 0,2 mol C. 0,05 mol D. 0,1 mol

    Câu 33. Cho các sơ đồ phản ứng sau

    – X1 + X2 → X4 + H2

    – X3 + X4 → CaCO3 + NaOH

    – X3 + X5 + X2 → Fe(OH)3 + NaCl + CO2

    Các chất thích hợp với X3, X4, X5 lần lượt là

    A. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl3 B. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl2

    C. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl2 D. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl3

    Câu 34. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2,5M với 100ml dung dịch H3PO4 1,6M thu được dung dịch X. Xác định các chất tan có trong X?

    A. NaH2PO4 và H3PO4 B. Na2HPO4 và NaH2PO4 C. Na3PO4 và Na2HPO4 D. Na3PO4 và NaOH

    Câu 35. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm Na2CO3 và KHCO3 thu được 1,008 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol/lit của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là

    A. 0,2625M và 0,225M B. 0,2625M và 0,1225M C. 0,0375 M và 0,05M D. 0,1125M và 0,225M

    Câu 36. Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunphat của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Hãy cho biết có bao nhiêu muối thoả mãn?

    A. 3 B. 2 C. 0 D. 1

    Câu 37. Cho sơ đồ sau:

    X (C4H9O2N) Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 5 X1Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 6 X2 Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 7 X3 H2N-CH2COOK

    Vậy X2 là:

    A. ClH3N-CH2COOH B. H2N-CH2-COOH C. H2N-CH2-COONa D. H2N-CH2-COOC2H5

    Câu 38. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/l: NaHCO3(1); Na2CO3(2); NaCl(3); NaOH(4). pH của dung dịch tăng theo thứ tự là

    A. (3), (2), (4), (1). B. (2), (3), (4), (1). C. (1), (2), (3), (4). D. (3), (1), (2), (4).

    Câu 39. Cho sơ đồ sau: Cu + dd muối X không phản ứng; Cu + dd muối Y không phản ứng.

    Cu + dd muối X + dd muối Y phản ứng

    Với X, Y là muối của natri. Vậy X,Y có thể là

    A. NaAlO2, NaNO3 B. NaNO3, NaHSO4 C. NaNO3, NaHCO3 D. NaNO2, NaHSO3

    Câu 40. Hoà tan hoàn toàn 74 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 178 gam muối sunfat. Nếu cũng cho 74 gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư khí CO ở nhiệt độ cao và dẫn sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng (gam) kết tủa tạo thành là bao nhiêu? (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

    A. 240 B. 130 C. 150 D. 180

    Câu 41. Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5 M và BaCl2 0,4 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

    A. 17,73 gam B. 19,7 gam C. 23,64 gam D. 29,55 gam

    Câu 42. Tiến hành trùng hợp 1mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng poli etilen (PE) thu được là

    A. 85% và 23,8 gam B. 77,5% và 21,7 gam C. 77,5 % và 22,4 gam D. 70% và 23,8 gam

    Câu 43. Hợp chất X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H6Cl2. Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH đặc dư, t0 cao, p cao thu được chất Y có CTPT là C7H7O2Na. Cho biết X có bao nhiêu CTCT thỏa mãn?

    A. 4 B. 3 C. 5 D. 2

    Câu 44. Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được rượu Y. Đề hiđrat hóa rượu Y thu được hỗn hợp 3 anken. Vậy tên gọi của X là

    A. iso-propyl axetat B. sec-butyl fomiat C. tert-butyl fomiat D. etyl propionat

    Câu 45. Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)

    A. 48 gam B. 28,8 gam C. 16 gam D. 32 gam

    Câu 46. Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng là

    A. 1,35 gam B. 3,91 gam C. 3,45gam D. 2,09 gam

    Câu 47. Có hai bình kín không giãn nở đựng đầy các hỗn hợp khí ở toC như sau:

    – Bình (1) chứa H2 và Cl2

    – Bình (2) chứa CO và O2

    Sau khi đun nóng các hỗn hợp để phản ứng xảy ra, đưa nhiệt độ về trạng thái ban đầu thì áp suất trong các bình thay đổi như thế nào?

    A. Bình (1) giảm, bình (2) tăng. B. Bình (1) không đổi, bình (2) tăng.

    C. Bình (1) tăng, bình (2) giảm. D. Bình (1) không đổi, bình (2) giảm.

    Câu 48. Để phân biệt hai đồng phân glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng

    A. Cu(OH)2/NaOH B. dung dịch AgNO3/NH3 C. nước vôi trong D. nước brom

    Câu 49. Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H6O2Cl2 khi thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm đun nóng thu được các sản phẩm chỉ gồm hai muối và nước. Công thức cấu tạo đúng của X là

    A. CH3COOCH(Cl)CH2Cl B. HCOO-C(Cl2)C2H5 C. C2H5COOC(Cl2)H D. CH3-COOC(Cl2)CH3

    Câu 50. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđrô bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

    A. 20 gam B. 50 gam C. 40 gam D. 30 gam

    (Cho nguyên tử khối các nguyên tố Na= 23; K= 39; Ca= 40; Mg= 24; Al= 27; Ba= 137; Fe= 56;

    Zn=65; Cu= 64;Ag=108; C= 12; H= 1; Cl= 35,5; Br= 80; S= 32; O= 16; N= 14; He= 4)

    — HẾT —

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO

    THÁI BÌNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2009-2010

    Môn: HOÁ HỌC

    Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

    Đề gồm 04 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm

    Mã đề: 224

    Câu 1. Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm: CH3CHCl2(1), CH3COOCH=CH-CH3(2),

    CH3COOC(CH3)=CH2(3), CH3CH2CCl3(4), CH3COO-CH2-OOCCH3(5), HCOOC2H5 (6). Nhóm các chất sau khi thuỷ phân có sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là

    A. (1),(2),(5),(3) B. (1),(2),(5),(6) C. (1),(2),(3),(6) D. (1),(4),(5),(6)

    Câu 2. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm Na2CO3 và KHCO3 thu được 1,008 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol/lit của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là

    A. 0,0375 M và 0,05M B. 0,1125M và 0,225M C. 0,2625M và 0,225M D. 0,2625M và 0,1225M

    Câu 3. Cho phương trình ion rút gọn: a Zn + bNO3 + c OH → d ZnO22- + e NH3 + g H2O

    Tổng các hệ số (các số nguyên tối giản) của các chất tham gia phản ứng (a+b+c) là

    A.11 B.10 C.9 D.12

    Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Tính thể tích khí NO2 bay ra (đktc) và số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng (biết rằng lưu huỳnh trong FeS2 bị oxi hoá lên số oxi hoá cao nhất)

    A.22,4 lít và 1,5 mol B.33,6 lít và 1,4 mol C.33,6 lít và 1,5 mol D.33,6 lít và 1,8 mol

    Câu 5. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X gồm AlCl3, ZnCl2 và FeCl3 thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y thu được chất rắn Z. Cho luồng khí H2 dư qua Z (đun nóng) thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Trong T có chứa

    A. Fe B. Al2O3, Fe C. Al2O3, Zn D. Al2O3, ZnO, Fe

    Câu 6. Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng là

    A. 1,35 gam B. 2,09 gam C. 3,45gam D. 3,91 gam

    Câu 7. Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có CTPT C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có khả năng trùng hợp tạo polime. Số CTCT phù hợp của X là

    A. 7 B. 9 C. 2 D. 6

    Câu 8. Cho sơ đồ sau:

    X (C4H9O2N) Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 8 X1Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 9 X2 Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 10 X3 H2N-CH2COOK

    Vậy X2 là:

    A. H2N-CH2-COOC2H5 B. H2N-CH2-COOH C. H2N-CH2-COONa D. ClH3N-CH2COOH

    Câu 9. Cho các chất C4H10O,C4H9Cl,C4H10,C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của các chất giảm theo thứ tự là

    A. C4H10O, C4H11N, C4H10, C4H9Cl B. C4H10O, C4H9Cl, C4H11N, C4H10

    C. C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N. D. C4H11N, C4H10O, C4H9Cl, C4H10

    Câu 10. Hợp chất X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H6Cl2. Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH đặc dư, t0 cao, p cao thu được chất Y có CTPT là C7H7O2Na. Cho biết X có bao nhiêu CTCT thỏa mãn?

    A. 5 B. 3 C. 2 D. 4

    Câu 11. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2,5M với 100ml dung dịch H3PO4 1,6M thu được dung dịch X. Xác định các chất tan có trong X?

    A. Na3PO4 và Na2HPO4 B. NaH2PO4 và H3PO4 C. Na2HPO4 và NaH2PO4 D. Na3PO4 và NaOH

    Câu 12. Cho 10,32 gam hỗn hợp X gồm Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch Y gồm HNO31M và H2SO4 0,5 M thu được khí NO duy nhất và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

    A. 18,75 B. 22,96 C. 20,36 D. 23,06

    Câu 13. Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5 M và BaCl2 0,4 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

    A. 19,7 gam B. 29,55 gam C. 23,64 gam D. 17,73 gam

    Câu 14. Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím là

    A. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH B. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH

    C. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH D. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH

    Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn a mol anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2, c mol H2O (biết b=a+c). Trong phản ứng tráng gương 1phân tử X chỉ cho 2 electron. X là anđehit có đặc điểm gì?

    A. Không no, đơn chức, có một nối đôi B. No, hai chức

    C. Không no, đơn chức, có hai nối đôi D. No, đơn chức

    Câu 16. Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được rượu Y. Đề hiđrat hóa rượu Y thu được hỗn hợp 3 anken. Vậy tên gọi của X là

    A. sec-butyl fomiat B. iso-propyl axetat C. etyl propionat D. tert-butyl fomiat

    Câu 17. X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :

    X + 2NaOH 2Y + H2O

    Y + HCl(loãng) Z + NaCl.

    Hãy cho biết khi cho 0.1mol Z tác dụng với Na dư thu được bao nhiêu mol H2?

    A. 0,05 mol B. 0,2 mol C. 0,1 mol D. 0,15 mol

    Câu 18. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Xác định thể tích CO2 (đktc) cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa cực đại?

    A. 2,24 lít ≤ V ≤ 6,72 lít B. 4,48 lít ≤ V ≤ 6,72 lít C. 1,12 lít ≤ V ≤ 6,72 lít D. 2,24 lít ≤ V ≤ 4,48 lít

    Câu 19. Đun nóng glixerol với hỗn hợp hai axit béo đơn chức có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo?

    A. 8 B. 4 C. 6 D. 10

    Câu 20. Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)

    A. 28,8 gam B. 32 gam C. 16 gam D. 48 gam

    Câu 21. Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm từ thuốc tím, kaliclorat, hiđropeoxit, natrinitrat (có số mol bằng nhau). Lượng O2 thu được nhiều nhất từ

    A. hiđropeoxit (H2O2) B. natrinitrat C. kaliclorat D. thuốc tím

    Câu 22. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/l: NaHCO3(1); Na2CO3(2); NaCl(3); NaOH(4). pH của dung dịch tăng theo thứ tự là

    A. (1), (2), (3), (4). B. (3), (2), (4), (1). C. (2), (3), (4), (1). D. (3), (1), (2), (4).

    Câu 23. Trong 2 lít dung dịch HF có chứa 4 gam HF nguyên chất có độ điện li (α = 8%). pH của dung dịch HF là

    A. 1,34 B. 2,097 C. 2,50 D. 1

    Câu 24. Cho a gam một axit đơn chức phản ứng vừa vặn với gam Na. Axit đó là

    A. C2H5COOH B. C2H3COOH C. CH3COOH D. HCOOH

    Câu 25. Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2(đktc). Mặt khác cho 0,15 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 3,92 lít khí Cl2(đktc). Số mol Fe có trong 18,5 gam hỗn hợp X là

    A. 0,15 mol B. 0,1 mol C. 0,08 mol D. 0,12 mol

    Câu 26. Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng.Giá trị của a,b lần lượt là

    A. 21,6 và 32 B. 21,6 và 16 C. 43,2 và 16 D. 43,2 và 32

    Câu 27. Cho các chất lỏng C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, các dung dịch C6H5ONa, NaOH, CH3COOH, HCl. Cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một ở điều kiện thích hợp. Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học là

    A. 8 B. 9 C. 10 D. 11

    Câu 28. Khi Crăckinh V lít butan được hỗn hợp A chỉ gồm các anken và ankan. Tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với H bằng 21,75. Hiệu suất của phản ứng Crăckinh butan là bao nhiêu?

    A. 66,67% B. 46,67% C. 50.33% D. 33,33%

    Câu 29. Hai chất nào dưới đây khi tham gia phản ứng trùng ngưng tạo tơ nilon-6,6?

    A. Axit ađipic và hexametylenđiamin B. Axit glutamic và hexametylenđiamin

    C. Axit picric và hexametylenđiamin D. Axit ađipic và etilen glicol

    Câu 30. Một hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa (C,H,O) có khối lượng phân tử là 60(u). X tác dụng với Na giải phóng H2. Số các chất thoả mãn giả thiết trên là

    A. 4 B. 5 C. 2 D. 3

    Câu 31. Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,2 gam chất rắn khan. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT thoả mãn?

    A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

    Câu 32. Cho các chất sau C2H5OH(1), CH3COOH(2), CH2=CH-COOH(3), C6H5OH(4), p-CH3-C6H4OH(5),

    C6H5-CH2OH(6). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm -OH của các chất trên là

    A. (1), (6), (5), (4), (2), (3) B. (3), (6), (5), (4), (2), (1)

    C. (1), (6), (5), (4), (3), (2) D. (1), (5), (6), (4), (2), (3)

    Câu 33. Cho các sơ đồ phản ứng sau

    – X1 + X2 → X4 + H2

    – X3 + X4 → CaCO3 + NaOH

    – X3 + X5 + X2 → Fe(OH)3 + NaCl + CO2

    Các chất thích hợp với X3, X4, X5 lần lượt là

    A. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl2 B. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl3

    C. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl3 D. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl2

    Câu 34. Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon ở thể khí và H2 (tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 4,8). Cho X đi qua Ni đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (tỉ khối hơi của Y so với CH4 bằng 1). CTPT của hiđrocacbon là

    A. C2H4 B. C3H6 C. C3H4 D. C2H2

    Câu 35. Cho sơ đồ sau: Cu + dd muối X không phản ứng; Cu + dd muối Y không phản ứng.

    Cu + dd muối X + dd muối Y phản ứng

    Với X, Y là muối của natri. Vậy X,Y có thể là

    A. NaNO3, NaHCO3 B. NaAlO2, NaNO3 C. NaNO2, NaHSO3 D. NaNO3, NaHSO4

    Câu 36. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3s. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết rằng X và Y dễ phản ứng với nhau. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là

    A. 13 và 15 B. 18 và 11 C. 17 và 12 D. 12 và 16

    Câu 37. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđrô bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

    A. 20 gam B. 50 gam C. 40 gam D. 30 gam

    Câu 38. Để phân biệt hai đồng phân glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng

    A. nước vôi trong B. nước brom C. dung dịch AgNO3/NH3 D. Cu(OH)2/NaOH

    Câu 39. Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75 M, khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất)?

    A. 0,5 lit B. 0,6 lit C. 0,3 lit D. 0,4 lít

    Câu 40. Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunphat của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Hãy cho biết có bao nhiêu muối thoả mãn?

    A. 3 B. 1 C. 2 D. 0

    Câu 41. Có hai bình kín không giãn nở đựng đầy các hỗn hợp khí ở toC như sau:

    – Bình (1) chứa H2 và Cl2

    – Bình (2) chứa CO và O2

    Sau khi đun nóng các hỗn hợp để phản ứng xảy ra, đưa nhiệt độ về trạng thái ban đầu thì áp suất trong các bình thay đổi như thế nào?

    A. Bình (1) giảm, bình (2) tăng. B. Bình (1) tăng, bình (2) giảm.

    C. Bình (1) không đổi, bình (2) giảm. D. Bình (1) không đổi, bình (2) tăng.

    Câu 42. Nguyên tử khối trung bình của Clo bằng 35,5. Clo có hai đồng vị . Phần trăm khối lượng của có trong axit pecloric là giá trị nào sau đây? (cho H=1; O=16)

    A. 26,12% B. 26,92% C. 30,12% D. 27,2%

    Câu 43. Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H6O2Cl2 khi thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm đun nóng thu được các sản phẩm chỉ gồm hai muối và nước. Công thức cấu tạo đúng của X là

    A. CH3-COOC(Cl2)CH3 B. CH3COOCH(Cl)CH2Cl C. C2H5COOC(Cl2)H D. HCOO-C(Cl2)C2H5

    Câu 44. Cho những nhận xét sau :

    1- Để điều chế khí H2S người ta cho muối sunfua tác dụng với các dung dịch axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4(đặc)

    2- Dung dịch HCl đặc, S, SO2, FeO vừa có khả năng thể hiện tính khử vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá.

    3- Vỏ đồ hộp để bảo quản thực phẩm làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây sát tới lớp sắt bên trong, khi để ngoài không khí ẩm thì thiếc bị ăn mòn trước.

    4- Hỗn hợp BaO và Al2O3 có thể tan hoàn toàn trong nước.

    5- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 thì thấy xuất hiện kết tủa.

    6- Hỗn hợp bột gồm Cu và Fe3O4 có thể tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng.

    Số nhận xét đúng là

    A. 5 B. 3 C. 6 D. 4

    Câu 45. Amino axit mạch không phân nhánh X chứa a nhóm -COOH và b nhóm -NH2. Khi cho 1mol X tác dụng hết với axit HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177 gam muối.CTPT của X là

    A. C4H7NO4 B. C3H7NO2 C. C5H7NO2 D. C4H6N2O2

    Câu 46. Tiến hành trùng hợp 1mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng poli etilen (PE) thu được là

    A. 77,5% và 21,7 gam B. 70% và 23,8 gam C. 85% và 23,8 gam D. 77,5 % và 22,4 gam

    Câu 47. Cho các cặp dung dịch sau: (1) Na2CO3 và AlCl3; (2) NaNO3 và FeCl2; (3) HCl và Fe(NO3)2

    (4) NaHCO3 và BaCl2; (5) NaHCO3 và NaHSO4 .

    Hãy cho biết cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau?

    A. (1) (4) (5) B. (1) (3) (5) C. (1) (3) (4) D. (3) (2) (5)

    Câu 48. X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2?

    A. 2,025 mol B. 2,8 mol C. 1,875 mol D. 3,375 mol

    Câu 49. Hoà tan hoàn toàn 74 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 178 gam muối sunfat. Nếu cũng cho 74 gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư khí CO ở nhiệt độ cao và dẫn sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng (gam) kết tủa tạo thành là bao nhiêu? (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

    A. 180 B. 240 C. 150 D. 130

    Câu 50. Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10O3N. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và phần hơi Z (chỉ có một hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch không phân nhánh). Công thức cấu tạo của X là

    A. H2N-CH(OH)CH(NH2)COOH B. CH3-CH2-CH2-NH3NO3

    C. HCOONH3CH2CH2NO2 D. HO-CH2-CH2-COONH4

    (Cho nguyên tử khối các nguyên tố Na= 23; K= 39; Ca= 40; Mg= 24; Al= 27; Ba= 137; Fe= 56;

    Zn=65; Cu= 64;Ag=108; C= 12; H= 1; Cl= 35,5; Br= 80; S= 32; O= 16; N= 14; He= 4)

    — HẾT —

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO

    THÁI BÌNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2009-2010

    Môn: HOÁ HỌC

    Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

    Đề gồm 04 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm

    Mã đề: 258

    Câu 1. Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunphat của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Hãy cho biết có bao nhiêu muối thoả mãn?

    A. 0 B. 3 C. 2 D. 1

    Câu 2. Cho các cặp dung dịch sau: (1) Na2CO3 và AlCl3; (2) NaNO3 và FeCl2; (3) HCl và Fe(NO3)2

    (4) NaHCO3 và BaCl2; (5) NaHCO3 và NaHSO4 .

    Hãy cho biết cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau?

    A. (3) (2) (5) B. (1) (3) (5) C. (1) (3) (4) D. (1) (4) (5)

    Câu 3. Cho sơ đồ sau:

    X (C4H9O2N) Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 11 X1Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 12 X2 Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 13 X3 H2N-CH2COOK

    Vậy X2 là:

    A. ClH3N-CH2COOH B. H2N-CH2-COOH C. H2N-CH2-COONa D. H2N-CH2-COOC2H5

    Câu 4. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Xác định thể tích CO2 (đktc) cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa cực đại?

    A. 4,48 lít ≤ V ≤ 6,72 lít B. 2,24 lít ≤ V ≤ 6,72 lít C. 2,24 lít ≤ V ≤ 4,48 lít D. 1,12 lít ≤ V ≤ 6,72 lít

    Câu 5. Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có CTPT C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có khả năng trùng hợp tạo polime. Số CTCT phù hợp của X là

    A. 6 B. 2 C. 7 D. 9

    Câu 6. Hợp chất X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H6Cl2. Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH đặc dư, t0 cao, p cao thu được chất Y có CTPT là C7H7O2Na. Cho biết X có bao nhiêu CTCT thỏa mãn?

    A. 2 B. 5 C. 3 D. 4

    Câu 7. Cho các chất sau C2H5OH(1), CH3COOH(2), CH2=CH-COOH(3), C6H5OH(4), p-CH3-C6H4OH(5),

    C6H5-CH2OH(6). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm -OH của các chất trên là

    A. (1), (6), (5), (4), (2), (3) B. (3), (6), (5), (4), (2), (1) C. (1), (6), (5), (4), (3), (2) D. (1), (5), (6), (4), (2), (3)

    Câu 8. Cho phương trình ion rút gọn: a Zn + bNO3 + c OH → d ZnO22- + e NH3 + g H2O

    Tổng các hệ số (các số nguyên tối giản) của các chất tham gia phản ứng (a+b+c) là

    A.10 B.11 C.12 D.9

    Câu 9. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm Na2CO3 và KHCO3 thu được 1,008 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol/lit của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là

    A. 0,2625M và 0,1225M B. 0,0375 M và 0,05M C. 0,2625M và 0,225M D. 0,1125M và 0,225M

    Câu 10. Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon ở thể khí và H2 (tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 4,8). Cho X đi qua Ni đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (tỉ khối hơi của Y so với CH4 bằng 1). CTPT của hiđrocacbon là

    A. C3H4 B. C2H4 C. C2H2 D. C3H6

    Câu 11. Khi Crăckinh V lít butan được hỗn hợp A chỉ gồm các anken và ankan. Tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với H bằng 21,75. Hiệu suất của phản ứng Crăckinh butan là bao nhiêu?

    A. 50.33% B. 66,67% C. 33,33% D. 46,67%

    Câu 12. Hai chất nào dưới đây khi tham gia phản ứng trùng ngưng tạo tơ nilon-6,6?

    A. Axit picric và hexametylenđiamin B. Axit ađipic và etilen glicol

    C. Axit ađipic và hexametylenđiamin D. Axit glutamic và hexametylenđiamin

    Câu 13. Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng.Giá trị của a,b lần lượt là

    A. 21,6 và 16 B. 43,2 và 16 C. 21,6 và 32 D. 43,2 và 32

    Câu 14. Có hai bình kín không giãn nở đựng đầy các hỗn hợp khí ở toC như sau:

    – Bình (1) chứa H2 và Cl2

    – Bình (2) chứa CO và O2

    Sau khi đun nóng các hỗn hợp để phản ứng xảy ra, đưa nhiệt độ về trạng thái ban đầu thì áp suất trong các bình thay đổi như thế nào?

    A. Bình (1) giảm, bình (2) tăng. B. Bình (1) tăng, bình (2) giảm.

    C. Bình (1) không đổi, bình (2) giảm. D. Bình (1) không đổi, bình (2) tăng.

    Câu 15. Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,2 gam chất rắn khan. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT thoả mãn?

    A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

    Câu 16. Một hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa (C,H,O) có khối lượng phân tử là 60(u). X tác dụng với Na giải phóng H2. Số các chất thoả mãn giả thiết trên là

    A. 5 B. 3 C. 2 D. 4

    Câu 17. Cho các chất lỏng C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, các dung dịch C6H5ONa, NaOH, CH3COOH, HCl. Cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một ở điều kiện thích hợp. Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học là

    A. 8 B. 11 C. 9 D. 10

    Câu 18. Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím là

    A. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH B. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH

    C. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH D. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH

    Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn a mol anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2, c mol H2O (biết b=a+c). Trong phản ứng tráng gương 1phân tử X chỉ cho 2 electron. X là anđehit có đặc điểm gì?

    A. Không no, đơn chức, có một nối đôi B. No, hai chức

    C. No, đơn chức D. Không no, đơn chức, có hai nối đôi

    Câu 20. Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm từ thuốc tím, kaliclorat, hiđropeoxit, natrinitrat (có số mol bằng nhau). Lượng O2 thu được nhiều nhất từ

    A. kaliclorat B. natrinitrat C. hiđropeoxit (H2O2) D. thuốc tím

    Câu 21. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđrô bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

    A. 40 gam B. 30 gam C. 50 gam D. 20 gam

    Câu 22. Để phân biệt hai đồng phân glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng

    A. Cu(OH)2/NaOH B. nước brom C. dung dịch AgNO3/NH3 D. nước vôi trong

    Câu 23. Nguyên tử khối trung bình của Clo bằng 35,5. Clo có hai đồng vị . Phần trăm khối lượng của có trong axit pecloric là giá trị nào sau đây? (cho H=1; O=16)

    A. 26,92% B. 26,12% C. 30,12% D. 27,2%

    Câu 24. Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75 M, khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất)?

    A. 0,4 lít B. 0,5 lit C. 0,3 lit D. 0,6 lit

    Câu 25. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/l: NaHCO3(1); Na2CO3(2); NaCl(3); NaOH(4). pH của dung dịch tăng theo thứ tự là

    A. (3), (2), (4), (1). B. (2), (3), (4), (1). C. (3), (1), (2), (4). D. (1), (2), (3), (4).

    Câu 26. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2,5M với 100ml dung dịch H3PO4 1,6M thu được dung dịch X. Xác định các chất tan có trong X?

    A. Na3PO4 và NaOH B. Na3PO4 và Na2HPO4 C. NaH2PO4 và H3PO4 D. Na2HPO4 và NaH2PO4

    Câu 27. Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5 M và BaCl2 0,4 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

    A. 19,7 gam B. 29,55 gam C. 17,73 gam D. 23,64 gam

    Câu 28. Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng là

    A. 2,09 gam B. 3,45gam C. 3,91 gam D. 1,35 gam

    Câu 29. Cho 10,32 gam hỗn hợp X gồm Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch Y gồm HNO31M và H2SO4 0,5 M thu được khí NO duy nhất và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

    A. 23,06 B. 20,36 C. 22,96 D. 18,75

    Câu 30. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X gồm AlCl3, ZnCl2 và FeCl3 thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y thu được chất rắn Z. Cho luồng khí H2 dư qua Z (đun nóng) thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Trong T có chứa

    A. Al2O3, Fe B. Fe C. Al2O3, ZnO, Fe D. Al2O3, Zn

    Câu 31. Cho a gam một axit đơn chức phản ứng vừa vặn với gam Na. Axit đó là

    A. CH3COOH B. HCOOH C. C2H3COOH D. C2H5COOH

    Câu 32. Trong 2 lít dung dịch HF có chứa 4 gam HF nguyên chất có độ điện li (α = 8%). pH của dung dịch HF là

    A. 2,097 B. 2,50 C. 1,34 D. 1

    Câu 33. Cho các sơ đồ phản ứng sau

    – X1 + X2 → X4 + H2

    – X3 + X4 → CaCO3 + NaOH

    – X3 + X5 + X2 → Fe(OH)3 + NaCl + CO2

    Các chất thích hợp với X3, X4, X5 lần lượt là

    A. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl2 B. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl2

    C. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl3 D. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl3

    Câu 34. Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2(đktc). Mặt khác cho 0,15 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 3,92 lít khí Cl2(đktc). Số mol Fe có trong 18,5 gam hỗn hợp X là

    A. 0,12 mol B. 0,15 mol C. 0,08 mol D. 0,1 mol

    Câu 35. Tiến hành trùng hợp 1mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng poli etilen (PE) thu được là

    A. 70% và 23,8 gam B. 77,5% và 21,7 gam C. 77,5 % và 22,4 gam D. 85% và 23,8 gam

    Câu 36. Cho những nhận xét sau :

    1- Để điều chế khí H2S người ta cho muối sunfua tác dụng với các dung dịch axit mạnh như HCl, HNO3,H2SO4(đặc)

    2- Dung dịch HCl đặc, S, SO2, FeO vừa có khả năng thể hiện tính khử vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá.

    3- Vỏ đồ hộp để bảo quản thực phẩm làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây sát tới lớp sắt bên trong, khi để ngoài không khí ẩm thì thiếc bị ăn mòn trước.

    4- Hỗn hợp BaO và Al2O3 có thể tan hoàn toàn trong nước.

    5- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 thì thấy xuất hiện kết tủa.

    6- Hỗn hợp bột gồm Cu và Fe3O4 có thể tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng.

    Số nhận xét đúng là

    A. 6 B. 3 C. 4 D. 5

    Câu 37. X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2?

    A. 2,025 mol B. 2,8 mol C. 1,875 mol D. 3,375 mol

    Câu 38. X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :

    X + 2NaOH 2Y + H2O

    Y + HCl(loãng) Z + NaCl.

    Hãy cho biết khi cho 0.1mol Z tác dụng với Na dư thu được bao nhiêu mol H2?

    A. 0,1 mol B. 0,2 mol C. 0,15 mol D. 0,05 mol

    Câu 39. Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm: CH3CHCl2(1), CH3COOCH=CH-CH3(2),

    CH3COOC(CH3)=CH2(3), CH3CH2CCl3(4), CH3COO-CH2-OOCCH3(5), HCOOC2H5 (6). Nhóm các chất sau khi thuỷ phân có sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là

    A. (1),(4),(5),(6) B. (1),(2),(5),(3) C. (1),(2),(5),(6) D. (1),(2),(3),(6)

    Câu 40. Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)

    A. 16 gam B. 28,8 gam C. 48 gam D. 32 gam

    Câu 41. Hoà tan hoàn toàn 74 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 178 gam muối sunfat. Nếu cũng cho 74 gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư khí CO ở nhiệt độ cao và dẫn sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng (gam) kết tủa tạo thành là bao nhiêu? (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

    A. 240 B. 130 C. 180 D. 150

    Câu 42. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3s. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết rằng X và Y dễ phản ứng với nhau. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là

    A. 13 và 15 B. 12 và 16 C. 17 và 12 D. 18 và 11

    Câu 43. Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10O3N. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và phần hơi Z (chỉ có một hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch không phân nhánh). Công thức cấu tạo của X là

    A. H2N-CH(OH)CH(NH2)COOH B. HCOONH3CH2CH2NO2

    C. HO-CH2-CH2-COONH4 D. CH3-CH2-CH2-NH3NO3

    Câu 44. Đun nóng glixerol với hỗn hợp hai axit béo đơn chức có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo?

    A. 10 B. 6 C. 4 D. 8

    Câu 45. Cho các chất C4H10O,C4H9Cl,C4H10,C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của các chất giảm theo thứ tự là

    A. C4H10O, C4H11N, C4H10, C4H9Cl B. C4H10O, C4H9Cl, C4H11N, C4H10

    C. C4H11N, C4H10O, C4H9Cl, C4H10 D. C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N.

    Câu 46. Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H6O2Cl2 khi thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm đun nóng thu được các sản phẩm chỉ gồm hai muối và nước. Công thức cấu tạo đúng của X là

    A. CH3COOCH(Cl)CH2Cl B. C2H5COOC(Cl2)H C. HCOO-C(Cl2)C2H5 D. CH3-COOC(Cl2)CH3

    Câu 47. Amino axit mạch không phân nhánh X chứa a nhóm -COOH và b nhóm -NH2. Khi cho 1mol X tác dụng hết với axit HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177 gam muối.CTPT của X là

    A. C4H6N2O2 B. C4H7NO4 C. C3H7NO2 D. C5H7NO2

    Câu 48. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Tính thể tích khí NO2 bay ra (đktc) và số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng (biết rằng lưu huỳnh trong FeS2 bị oxi hoá lên số oxi hoá cao nhất)

    A.33,6 lít và 1,5 mol B.22,4 lít và 1,5 mol C.33,6 lít và 1,4 mol D.33,6 lít và 1,8 mol

    Câu 49. Cho sơ đồ sau: Cu + dd muối X không phản ứng; Cu + dd muối Y không phản ứng.

    Cu + dd muối X + dd muối Y phản ứng

    Với X, Y là muối của natri. Vậy X,Y có thể là

    A. NaNO3, NaHCO3 B. NaNO2, NaHSO3 C. NaAlO2, NaNO3 D. NaNO3, NaHSO4

    Câu 50. Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được rượu Y. Đề hiđrat hóa rượu Y thu được hỗn hợp 3 anken. Vậy tên gọi của X là

    A. etyl propionat B. iso-propyl axetat C. tert-butyl fomiat D. sec-butyl fomiat

    (Cho nguyên tử khối các nguyên tố Na= 23; K= 39; Ca= 40; Mg= 24; Al= 27; Ba= 137; Fe= 56;

    Zn=65; Cu= 64;Ag=108; C= 12; H= 1; Cl= 35,5; Br= 80; S= 32; O= 16; N= 14; He= 4)

    — HẾT —

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO

    THÁI BÌNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2009-2010

    Môn: HOÁ HỌC

    Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

    Đề gồm 04 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm

    Mã đề: 292

    Câu 1. X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :

    X + 2NaOH 2Y + H2O

    Y + HCl(loãng) Z + NaCl.

    Hãy cho biết khi cho 0.1mol Z tác dụng với Na dư thu được bao nhiêu mol H2?

    A. 0,1 mol B. 0,05 mol C. 0,15 mol D. 0,2 mol

    Câu 2. Cho các chất lỏng C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, các dung dịch C6H5ONa, NaOH, CH3COOH, HCl. Cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một ở điều kiện thích hợp. Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học là

    A. 8 B. 9 C. 10 D. 11

    Câu 3. Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon ở thể khí và H2 (tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 4,8). Cho X đi qua Ni đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (tỉ khối hơi của Y so với CH4 bằng 1). CTPT của hiđrocacbon là

    A. C2H4 B. C3H6 C. C2H2 D. C3H4

    Câu 4. Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2 (đktc). Mặt khác cho 0,15 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 3,92 lít khí Cl2(đktc). Số mol Fe có trong 18,5 gam hỗn hợp X là

    A. 0,08 mol B. 0,1 mol C. 0,12 mol D. 0,15 mol

    Câu 5. Trong 2 lít dung dịch HF có chứa 4 gam HF nguyên chất có độ điện li (α = 8%). pH của dung dịch HF là

    A. 1 B. 2,097 C. 1,34 D. 2,50

    Câu 6. Để phân biệt hai đồng phân glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng

    A. nước vôi trong B. Cu(OH)2/NaOH C. dung dịch AgNO3/NH3 D. nước brom

    Câu 7. Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm: CH3CHCl2(1), CH3COOCH=CH-CH3(2),

    CH3COOC(CH3)=CH2(3), CH3CH2CCl3(4), CH3COO-CH2-OOCCH3(5), HCOOC2H5 (6). Nhóm các chất sau khi thuỷ phân có sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là

    A. (1),(2),(5),(3) B. (1),(2),(3),(6) C. (1),(4),(5),(6) D. (1),(2),(5),(6)

    Câu 8. Cho các chất C4H10O,C4H9Cl,C4H10,C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của các chất giảm theo thứ tự là

    A. C4H10O, C4H11N, C4H10, C4H9Cl B. C4H11N, C4H10O, C4H9Cl, C4H10

    C. C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N. D. C4H10O, C4H9Cl, C4H11N, C4H10

    Câu 9. Cho 10,32 gam hỗn hợp X gồm Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch Y gồm HNO31M và H2SO4 0,5 M thu được khí NO duy nhất và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

    A. 22,96 B. 20,36 C. 23,06 D. 18,75

    Câu 10. Nguyên tử khối trung bình của Clo bằng 35,5. Clo có hai đồng vị . Phần trăm khối lượng của có trong axit pecloric là giá trị nào sau đây? (cho H=1; O=16)

    A. 26,12% B. 30,12% C. 26,92% D. 27,2%

    Câu 11. Amino axit mạch không phân nhánh X chứa a nhóm -COOH và b nhóm -NH2. Khi cho 1mol X tác dụng hết với axit HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177 gam muối.CTPT của X là

    A. C3H7NO2 B. C4H7NO4 C. C5H7NO2 D. C4H6N2O2

    Câu 12. Cho a gam một axit đơn chức phản ứng vừa vặn với gam Na. Axit đó là

    A. CH3COOH B. HCOOH C. C2H3COOH D. C2H5COOH

    Câu 13. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm Na2CO3 và KHCO3 thu được 1,008 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol/lit của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là

    A. 0,2625M và 0,225M B. 0,0375 M và 0,05M C. 0,1125M và 0,225M D. 0,2625M và 0,1225M

    Câu 14. Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng là

    A. 3,91 gam B. 1,35 gam C. 2,09 gam D. 3,45gam

    Câu 15. Hai chất nào dưới đây khi tham gia phản ứng trùng ngưng tạo tơ nilon-6,6?

    A. Axit glutamic và hexametylenđiamin B. Axit ađipic và etilen glicol

    C. Axit picric và hexametylenđiamin D. Axit ađipic và hexametylenđiamin

    Câu 16. Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,2 gam chất rắn khan. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT thoả mãn?

    A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

    Câu 17. Cho các cặp dung dịch sau: (1) Na2CO3 và AlCl3; (2) NaNO3 và FeCl2; (3) HCl và Fe(NO3)2

    (4) NaHCO3 và BaCl2; (5) NaHCO3 và NaHSO4 .

    Hãy cho biết cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau?

    A. (1) (4) (5) B. (3) (2) (5) C. (1) (3) (4) D. (1) (3) (5)

    Câu 18. Cho những nhận xét sau :

    1- Để điều chế khí H2S người ta cho muối sunfua tác dụng với các dung dịch axit mạnh như HCl, HNO3,H2SO4(đặc)

    2- Dung dịch HCl đặc, S, SO2, FeO vừa có khả năng thể hiện tính khử vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá.

    3- Vỏ đồ hộp để bảo quản thực phẩm làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây sát tới lớp sắt bên trong, khi để ngoài không khí ẩm thì thiếc bị ăn mòn trước.

    4- Hỗn hợp BaO và Al2O3 có thể tan hoàn toàn trong nước.

    5- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 thì thấy xuất hiện kết tủa.

    6- Hỗn hợp bột gồm Cu và Fe3O4 có thể tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng.

    Số nhận xét đúng là

    A. 3 B. 6 C. 4 D. 5

    Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn a mol anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2, c mol H2O (biết b=a+c). Trong phản ứng tráng gương 1phân tử X chỉ cho 2 electron. X là anđehit có đặc điểm gì?

    A. Không no, đơn chức, có một nối đôi B. No, đơn chức

    C. Không no, đơn chức, có hai nối đôi D. No, hai chức

    Câu 20. Hợp chất X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H6Cl2. Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH đặc dư, t0 cao, p cao thu được chất Y có CTPT là C7H7O2Na. Cho biết X có bao nhiêu CTCT thỏa mãn?

    A. 5 B. 3 C. 2 D. 4

    Câu 21. X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2?

    A. 2,025 mol B. 1,875 mol C. 2,8 mol D. 3,375 mol

    Câu 22. Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5 M và BaCl2 0,4 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

    A. 23,64 gam B. 17,73 gam C. 29,55 gam D. 19,7 gam

    Câu 23. Khi Crăckinh V lít butan được hỗn hợp A chỉ gồm các anken và ankan. Tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với H bằng 21,75. Hiệu suất của phản ứng Crăckinh butan là bao nhiêu?

    A. 50.33% B. 66,67% C. 46,67% D. 33,33%

    Câu 24. Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H6O2Cl2 khi thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm đun nóng thu được các sản phẩm chỉ gồm hai muối và nước. Công thức cấu tạo đúng của X là

    A. CH3-COOC(Cl2)CH3 B. CH3COOCH(Cl)CH2Cl C. C2H5COOC(Cl2)H D. HCOO-C(Cl2)C2H5

    Câu 25. Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng.Giá trị của a,b lần lượt là

    A. 43,2 và 16 B. 43,2 và 32 C. 21,6 và 32 D. 21,6 và 16

    Câu 26. Cho các sơ đồ phản ứng sau

    – X1 + X2 → X4 + H2

    – X3 + X4 → CaCO3 + NaOH

    – X3 + X5 + X2 → Fe(OH)3 + NaCl + CO2

    Các chất thích hợp với X3, X4, X5 lần lượt là

    A. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl2 B. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl3

    C. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl2 D. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl3

    Câu 27. Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)

    A. 28,8 gam B. 16 gam C. 32 gam D. 48 gam

    Câu 28. Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm từ thuốc tím, kaliclorat, hiđropeoxit, natrinitrat (có số mol bằng nhau). Lượng O2 thu được nhiều nhất từ

    A. thuốc tím B. kaliclorat C. hiđropeoxit (H2O2) D. natrinitrat

    Câu 29. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Xác định thể tích CO2 (đktc) cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa cực đại?

    A. 1,12 lít ≤ V ≤ 6,72 lít B. 4,48 lít ≤ V ≤ 6,72 lít C. 2,24 lít ≤ V ≤ 4,48 lít D. 2,24 lít ≤ V ≤ 6,72 lít

    Câu 30. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X gồm AlCl3, ZnCl2 và FeCl3 thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y thu được chất rắn Z. Cho luồng khí H2 dư qua Z (đun nóng) thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trong T có chứa

    A. Al2O3, Fe B. Al2O3, Zn C. Al2O3, ZnO, Fe D. Fe

    Câu 31. Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có CTPT C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có khả năng trùng hợp tạo polime. Số CTCT phù hợp của X là

    A. 7 B. 9 C. 2 D. 6

    Câu 32. Hoà tan hoàn toàn 74 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 178 gam muối sunfat. Nếu cũng cho 74 gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư khí CO ở nhiệt độ cao và dẫn sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng (gam) kết tủa tạo thành là bao nhiêu? (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

    A. 150 B. 130 C. 240 D. 180

    Câu 33. Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75 M, khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất)?

    A. 0,4 lít B. 0,3 lit C. 0,6 lit D. 0,5 lit

    Câu 34. Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được rượu Y. Đề hiđrat hóa rượu Y thu được hỗn hợp 3 anken. Vậy tên gọi của X là

    A. sec-butyl fomiat B. etyl propionat C. tert-butyl fomiat D. iso-propyl axetat

    Câu 35. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđrô bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

    A. 50 gam B. 20 gam C. 40 gam D. 30 gam

    Câu 36. Một hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa (C,H,O) có khối lượng phân tử là 60(u). X tác dụng với Na giải phóng H2. Số các chất thoả mãn giả thiết trên là

    A. 5 B. 4 C. 2 D. 3

    Câu 37. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/l: NaHCO3(1); Na2CO3(2); NaCl(3); NaOH(4). pH của dung dịch tăng theo thứ tự là

    A. (2), (3), (4), (1). B. (3), (1), (2), (4). C. (1), (2), (3), (4). D. (3), (2), (4), (1).

    Câu 38. Cho các chất sau C2H5OH(1), CH3COOH(2), CH2=CH-COOH(3), C6H5OH(4), p-CH3-C6H4OH(5),

    C6H5-CH2OH(6). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm -OH của các chất trên là

    A. (3), (6), (5), (4), (2), (1) B. (1), (6), (5), (4), (2), (3)

    C. (1), (5), (6), (4), (2), (3) D. (1), (6), (5), (4), (3), (2)

    Câu 39. Đun nóng glixerol với hỗn hợp hai axit béo đơn chức có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo?

    A. 8 B. 4 C. 6 D. 10

    Câu 40. Có hai bình kín không giãn nở đựng đầy các hỗn hợp khí ở toC như sau:

    – Bình (1) chứa H2 và Cl2

    – Bình (2) chứa CO và O2

    Sau khi đun nóng các hỗn hợp để phản ứng xảy ra, đưa nhiệt độ về trạng thái ban đầu thì áp suất trong các bình thay đổi như thế nào?

    A. Bình (1) tăng, bình (2) giảm. B. Bình (1) không đổi, bình (2) tăng.

    C. Bình (1) không đổi, bình (2) giảm. D. Bình (1) giảm, bình (2) tăng.

    Câu 41. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3s. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết rằng X và Y dễ phản ứng với nhau. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là

    A. 18 và 11 B. 12 và 16 C. 13 và 15 D. 17 và 12

    Câu 42. Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím là

    A. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH B. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH

    C. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH D. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH

    Câu 43. Cho sơ đồ sau: Cu + dd muối X không phản ứng; Cu + dd muối Y không phản ứng.

    Cu + dd muối X + dd muối Y phản ứng

    Với X, Y là muối của natri. Vậy X,Y có thể là

    A. NaNO3, NaHCO3 B. NaNO2, NaHSO3 C. NaAlO2, NaNO3 D. NaNO3, NaHSO4

    Câu 44. Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10O3N. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và phần hơi Z (chỉ có một hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch không phân nhánh). Công thức cấu tạo của X là

    A. CH3-CH2-CH2-NH3NO3 B. H2N-CH(OH)CH(NH2)COOH

    C. HO-CH2-CH2-COONH4 D. HCOONH3CH2CH2NO2

    Câu 45. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Tính thể tích khí NO2 bay ra (đktc) và số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng (biết rằng lưu huỳnh trong FeS2 bị oxi hoá lên số oxi hoá cao nhất)

    A.33,6 lít và 1,5 mol B.22,4 lít và 1,5 mol C.33,6 lít và 1,4 mol D.33,6 lít và 1,8 mol

    Câu 46. Cho phương trình ion rút gọn: a Zn + bNO3 + c OH → d ZnO22- + e NH3 + g H2O

    Tổng các hệ số (các số nguyên tối giản) của các chất tham gia phản ứng (a+b+c) là

    A.12 B.9 C.11 D.10

    Câu 47. Tiến hành trùng hợp 1mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng poli etilen (PE) thu được là

    A. 77,5 % và 22,4 gam B. 70% và 23,8 gam C. 77,5% và 21,7 gam D. 85% và 23,8 gam

    Câu 48. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2,5M với 100ml dung dịch H3PO4 1,6M thu được dung dịch X. Xác định các chất tan có trong X?

    A. Na3PO4 và NaOH B. Na2HPO4 và NaH2PO4 C. Na3PO4 và Na2HPO4 D. NaH2PO4 và H3PO4

    Câu 49. Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunphat của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Hãy cho biết có bao nhiêu muối thoả mãn?

    A. 1 B. 2 C. 0 D. 3

    Câu 50. Cho sơ đồ sau:

    X (C4H9O2N) Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 14 X1Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 15 X2 Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 16 X3 H2N-CH2COOK

    Vậy X2 là:

    A. H2N-CH2-COONa B. H2N-CH2-COOC2H5 C. H2N-CH2-COOH D. ClH3N-CH2COOH

    (Cho nguyên tử khối các nguyên tố Na= 23; K= 39; Ca= 40; Mg= 24; Al= 27; Ba= 137; Fe= 56;

    Zn=65; Cu= 64;Ag=108; C= 12; H= 1; Cl= 35,5; Br= 80; S= 32; O= 16; N= 14; He= 4)

    — HẾT —

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO

    THÁI BÌNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2009-2010

    Môn: HOÁ HỌC

    Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

    Đề gồm 04 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm

    Mã đề: 326

    Câu 1. Amino axit mạch không phân nhánh X chứa a nhóm -COOH và b nhóm -NH2. Khi cho 1mol X tác dụng hết với axit HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177 gam muối.CTPT của X là

    A. C4H6N2O2 B. C5H7NO2 C. C3H7NO2 D. C4H7NO4

    Câu 2. X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :

    X + 2NaOH 2Y + H2O

    Y + HCl(loãng) Z + NaCl.

    Hãy cho biết khi cho 0.1mol Z tác dụng với Na dư thu được bao nhiêu mol H2?

    A. 0,15 mol B. 0,1 mol C. 0,05 mol D. 0,2 mol

    Câu 3. Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm từ thuốc tím, kaliclorat, hiđropeoxit, natrinitrat (có số mol bằng nhau). Lượng O2 thu được nhiều nhất từ

    A. kaliclorat B. thuốc tím C. hiđropeoxit (H2O2) D. natrinitrat

    Câu 4. Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H6O2Cl2 khi thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm đun nóng thu được các sản phẩm chỉ gồm hai muối và nước. Công thức cấu tạo đúng của X là

    A. CH3COOCH(Cl)CH2Cl B. C2H5COOC(Cl2)H C. HCOO-C(Cl2)C2H5 D. CH3-COOC(Cl2)CH3

    Câu 5. X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2?

    A. 3,375 mol B. 1,875 mol C. 2,025 mol D. 2,8 mol

    Câu 6. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Xác định thể tích CO2 (đktc) cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa cực đại?

    A. 2,24 lít ≤ V ≤ 4,48 lít B. 4,48 lít ≤ V ≤ 6,72 lít C. 1,12 lít ≤ V ≤ 6,72 lít D. 2,24 lít ≤ V ≤ 6,72 lít

    Câu 7. Cho a gam một axit đơn chức phản ứng vừa vặn với gam Na. Axit đó là

    A. HCOOH B. CH3COOH C. C2H3COOH D. C2H5COOH

    Câu 8. Đun nóng glixerol với hỗn hợp hai axit béo đơn chức có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo?

    A. 6 B. 4 C. 8 D. 10

    Câu 9. Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím là

    A. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH B. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH

    C. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH D. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH

    Câu 10. Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm: CH3CHCl2(1), CH3COOCH=CH-CH3(2),

    CH3COOC(CH3)=CH2(3), CH3CH2CCl3(4), CH3COO-CH2-OOCCH3(5), HCOOC2H5 (6). Nhóm các chất sau khi thuỷ phân có sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là

    A. (1),(2),(3),(6) B. (1),(2),(5),(3) C. (1),(2),(5),(6) D. (1),(4),(5),(6)

    Câu 11. Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng.Giá trị của a,b lần lượt là

    A. 21,6 và 16 B. 43,2 và 16 C. 21,6 và 32 D. 43,2 và 32

    Câu 12. Hoà tan hoàn toàn 74 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 178 gam muối sunfat. Nếu cũng cho 74 gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư khí CO ở nhiệt độ cao và dẫn sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng (gam) kết tủa tạo thành là bao nhiêu? (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

    A. 180 B. 240 C. 130 D. 150

    Câu 13. Cho phương trình ion rút gọn: a Zn + bNO3 + c OH → d ZnO22- + e NH3 + g H2O

    Tổng các hệ số (các số nguyên tối giản) của các chất tham gia phản ứng (a+b+c) là

    A. 9 B. 12 C. 10 D. 11

    Câu 14. Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được rượu Y. Đề hiđrat hóa rượu Y thu được hỗn hợp 3 anken. Vậy tên gọi của X là

    A. tert-butyl fomiat B. iso-propyl axetat C. sec-butyl fomiat D. etyl propionat

    Câu 15. Để phân biệt hai đồng phân glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng

    A. nước brom B. nước vôi trong C. dung dịch AgNO3/NH3 D. Cu(OH)2/NaOH

    Câu 16. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2,5M với 100ml dung dịch H3PO4 1,6M thu được dung dịch X. Xác định các chất tan có trong X?

    A. Na3PO4 và NaOH B. NaH2PO4 và H3PO4 C. Na3PO4 và Na2HPO4 D. Na2HPO4 và NaH2PO4

    Câu 17. Cho sơ đồ sau: Cu + dd muối X không phản ứng; Cu + dd muối Y không phản ứng.

    Cu + dd muối X + dd muối Y phản ứng

    Với X, Y là muối của natri. Vậy X,Y có thể là

    A. NaAlO2, NaNO3 B. NaNO3, NaHCO3 C. NaNO2, NaHSO3 D. NaNO3, NaHSO4

    Câu 18. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđrô bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

    A. 30 gam B. 20 gam C. 50 gam D. 40 gam

    Câu 19. Cho những nhận xét sau :

    1- Để điều chế khí H2S người ta cho muối sunfua tác dụng với các dung dịch axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4(đặc)

    2- Dung dịch HCl đặc, S, SO2, FeO vừa có khả năng thể hiện tính khử vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá.

    3- Vỏ đồ hộp để bảo quản thực phẩm làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây sát tới lớp sắt bên trong, khi để ngoài không khí ẩm thì thiếc bị ăn mòn trước.

    4- Hỗn hợp BaO và Al2O3 có thể tan hoàn toàn trong nước.

    5- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 thì thấy xuất hiện kết tủa.

    6- Hỗn hợp bột gồm Cu và Fe3O4 có thể tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng.

    Số nhận xét đúng là

    A. 4 B. 6 C. 5 D. 3

    Câu 20. Cho các chất lỏng C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, các dung dịch C6H5ONa, NaOH, CH3COOH, HCl. Cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một ở điều kiện thích hợp. Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học là

    A. 9 B. 10 C. 11 D. 8

    Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn a mol anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2, c mol H2O (biết b=a+c). Trong phản ứng tráng gương 1phân tử X chỉ cho 2 electron. X là anđehit có đặc điểm gì?

    A. No, hai chức B. Không no, đơn chức, có hai nối đôi

    C. No, đơn chức D. Không no, đơn chức, có một nối đôi

    Câu 22. Hai chất nào dưới đây khi tham gia phản ứng trùng ngưng tạo tơ nilon-6,6?

    A. Axit glutamic và hexametylenđiamin B. Axit ađipic và hexametylenđiamin

    C. Axit ađipic và etilen glicol D. Axit picric và hexametylenđiamin

    Câu 23. Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2(đktc). Mặt khác cho 0,15 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 3,92 lít khí Cl2(đktc). Số mol Fe có trong 18,5 gam hỗn hợp X là

    A. 0,1 mol B. 0,12 mol C. 0,15 mol D. 0,08 mol

    Câu 24. Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)

    A. 32 gam B. 48 gam C. 16 gam D. 28,8 gam

    Câu 25. Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng là

    A. 3,45gam B. 1,35 gam C. 2,09 gam D. 3,91 gam

    Câu 26. Cho các cặp dung dịch sau: (1) Na2CO3 và AlCl3; (2) NaNO3 và FeCl2; (3) HCl và Fe(NO3)2

    (4) NaHCO3 và BaCl2; (5) NaHCO3 và NaHSO4 .

    Hãy cho biết cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau?

    A. (3) (2) (5) B. (1) (3) (5) C. (1) (3) (4) D. (1) (4) (5)

    Câu 27. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X gồm AlCl3, ZnCl2 và FeCl3 thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y thu được chất rắn Z. Cho luồng khí H2 dư qua Z (đun nóng) thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Trong T có chứa

    A. Al2O3, Fe B. Al2O3, ZnO, Fe C. Fe D. Al2O3, Zn

    Câu 28. Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,2 gam chất rắn khan. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT thoả mãn?

    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

    Câu 29. Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5 M và BaCl2 0,4 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

    A. 29,55 gam B. 23,64 gam C. 17,73 gam D. 19,7 gam

    Câu 30. Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon ở thể khí và H2 (tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 4,8). Cho X đi qua Ni đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (tỉ khối hơi của Y so với CH4 bằng 1). CTPT của hiđrocacbon là

    A. C3H6 B. C2H2 C. C2H4 D. C3H4

    Câu 31. Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75 M, khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất)?

    A. 0,4 lít B. 0,5 lit C. 0,6 lit D. 0,3 lit

    Câu 32. Cho các chất sau C2H5OH(1), CH3COOH(2), CH2=CH-COOH(3), C6H5OH(4), p-CH3-C6H4OH(5),

    C6H5-CH2OH(6). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm -OH của các chất trên là

    A. (3), (6), (5), (4), (2), (1) B. (1), (6), (5), (4), (3), (2)

    C. (1), (6), (5), (4), (2), (3) D. (1), (5), (6), (4), (2), (3)

    Câu 33. Hợp chất X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H6Cl2. Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH đặc dư, t0 cao, p cao thu được chất Y có CTPT là C7H7O2Na. Cho biết X có bao nhiêu CTCT thỏa mãn?

    A. 3 B. 4 C. 5 D. 2

    Câu 34. Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có CTPT C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có khả năng trùng hợp tạo polime. Số CTCT phù hợp của X là

    A. 6 B. 7 C. 9 D. 2

    Câu 35. Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunphat của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Hãy cho biết có bao nhiêu muối thoả mãn?

    A. 2 B. 3 C. 0 D. 1

    Câu 36. Nguyên tử khối trung bình của Clo bằng 35,5. Clo có hai đồng vị . Phần trăm khối lượng của có trong axit pecloric là giá trị nào sau đây? (cho H=1; O=16)

    A. 26,92% B. 27,2% C. 26,12% D. 30,12%

    Câu 37. Trong 2 lít dung dịch HF có chứa 4 gam HF nguyên chất có độ điện li (α = 8%). pH của dung dịch HF là

    A. 1,34 B. 2,097 C. 2,50 D. 1

    Câu 38. Cho 10,32 gam hỗn hợp X gồm Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch Y gồm HNO31M và H2SO4 0,5 M thu được khí NO duy nhất và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

    A. 22,96 B. 23,06 C. 18,75 D. 20,36

    Câu 39. Có hai bình kín không giãn nở đựng đầy các hỗn hợp khí ở toC như sau:

    – Bình (1) chứa H2 và Cl2

    – Bình (2) chứa CO và O2

    Sau khi đun nóng các hỗn hợp để phản ứng xảy ra, đưa nhiệt độ về trạng thái ban đầu thì áp suất trong các bình thay đổi như thế nào?

    A. Bình (1) giảm, bình (2) tăng. B. Bình (1) không đổi, bình (2) tăng.

    C. Bình (1) tăng, bình (2) giảm. D. Bình (1) không đổi, bình (2) giảm.

    Câu 40. Cho sơ đồ sau:

    X (C4H9O2N) Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 17 X1Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 18 X2 Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 19 X3 H2N-CH2COOK

    Vậy X2 là:

    A. ClH3N-CH2COOH B. H2N-CH2-COOC2H5 C. H2N-CH2-COOH D. H2N-CH2-COONa

    Câu 41. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3s. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết rằng X và Y dễ phản ứng với nhau. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là

    A. 18 và 11 B. 17 và 12 C. 12 và 16 D. 13 và 15

    Câu 42. Cho các sơ đồ phản ứng sau

    – X1 + X2 → X4 + H2

    – X3 + X4 → CaCO3 + NaOH

    – X3 + X5 + X2 → Fe(OH)3 + NaCl + CO2

    Các chất thích hợp với X3, X4, X5 lần lượt là

    A. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl2 B. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl2

    C. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl3 D. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl3

    Câu 43. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Tính thể tích khí NO2 bay ra (đktc) và số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng (biết rằng lưu huỳnh trong FeS2 bị oxi hoá lên số oxi hoá cao nhất)

    A.33,6 lít và 1,5 mol B.22,4 lít và 1,5 mol C.33,6 lít và 1,4 mol D.33,6 lít và 1,8 mol

    Câu 44. Khi Crăckinh V lít butan được hỗn hợp A chỉ gồm các anken và ankan. Tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với H bằng 21,75. Hiệu suất của phản ứng Crăckinh butan là bao nhiêu?

    A. 46,67% B. 50.33% C. 66,67% D. 33,33%

    Câu 45. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm Na2CO3 và KHCO3 thu được 1,008 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol/lit của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là

    A. 0,2625M và 0,1225M B. 0,1125M và 0,225M C. 0,0375 M và 0,05M D. 0,2625M và 0,225M

    Câu 46. Cho các chất C4H10O,C4H9Cl,C4H10,C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của các chất giảm theo thứ tự là

    A. C4H10O, C4H9Cl, C4H11N, C4H10 B. C4H11N, C4H10O, C4H9Cl, C4H10

    C. C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N. D. C4H10O, C4H11N, C4H10, C4H9Cl

    Câu 47. Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10O3N. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và phần hơi Z (chỉ có một hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch không phân nhánh). Công thức cấu tạo của X là

    A. CH3-CH2-CH2-NH3NO3 B. HO-CH2-CH2-COONH4

    C. HCOONH3CH2CH2NO2 D. H2N-CH(OH)CH(NH2)COOH

    Câu 48. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/l: NaHCO3(1); Na2CO3(2); NaCl(3); NaOH(4). pH của dung dịch tăng theo thứ tự là

    A. (2), (3), (4), (1). B. (3), (1), (2), (4). C. (3), (2), (4), (1). D. (1), (2), (3), (4).

    Câu 49. Tiến hành trùng hợp 1mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng poli etilen (PE) thu được là

    A. 70% và 23,8 gam B. 85% và 23,8 gam C. 77,5 % và 22,4 gam D. 77,5% và 21,7 gam

    Câu 50. Một hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa (C,H,O) có khối lượng phân tử là 60(u). X tác dụng với Na giải phóng H2. Số các chất thoả mãn giả thiết trên là

    A. 4 B. 5 C. 2 D. 3

    (Cho nguyên tử khối các nguyên tố Na= 23; K= 39; Ca= 40; Mg= 24; Al= 27; Ba= 137; Fe= 56;

    Zn=65; Cu= 64;Ag=108; C= 12; H= 1; Cl= 35,5; Br= 80; S= 32; O= 16; N= 14; He= 4)

    — HẾT —

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO

    THÁI BÌNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2009-2010

    Môn: HOÁ HỌC

    Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

    Đề gồm 04 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm

    Mã đề: 360

    Câu 1. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X gồm AlCl3, ZnCl2 và FeCl3 thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y thu được chất rắn Z. Cho luồng khí H2 dư qua Z (đun nóng) thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Trong T có chứa

    A. Fe B. Al2O3, Fe C. Al2O3, ZnO, Fe D. Al2O3, Zn

    Câu 2. Hoà tan hoàn toàn 74 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 178 gam muối sunfat. Nếu cũng cho 74 gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư khí CO ở nhiệt độ cao và dẫn sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng (gam) kết tủa tạo thành là bao nhiêu? (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

    A. 150 B. 130 C. 180 D. 240

    Câu 3. Có hai bình kín không giãn nở đựng đầy các hỗn hợp khí ở toC như sau:

    – Bình (1) chứa H2 và Cl2

    – Bình (2) chứa CO và O2

    Sau khi đun nóng các hỗn hợp để phản ứng xảy ra, đưa nhiệt độ về trạng thái ban đầu thì áp suất trong các bình thay đổi như thế nào?

    A. Bình (1) giảm, bình (2) tăng. B. Bình (1) không đổi, bình (2) giảm.

    C. Bình (1) tăng, bình (2) giảm. D. Bình (1) không đổi, bình (2) tăng.

    Câu 4. Để phân biệt hai đồng phân glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng

    A. Cu(OH)2/NaOH B. nước vôi trong C. nước brom D. dung dịch AgNO3/NH3

    Câu 5. Khi Crăckinh V lít butan được hỗn hợp A chỉ gồm các anken và ankan. Tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với H bằng 21,75. Hiệu suất của phản ứng Crăckinh butan là bao nhiêu?

    A. 50.33% B. 33,33% C. 46,67% D. 66,67%

    Câu 6. Một hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa (C,H,O) có khối lượng phân tử là 60(u). X tác dụng với Na giải phóng H2. Số các chất thoả mãn giả thiết trên là

    A. 5 B. 3 C. 4 D. 2

    Câu 7. Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng.Giá trị của a,b lần lượt là

    A. 43,2 và 16 B. 21,6 và 32 C. 21,6 và 16 D. 43,2 và 32

    Câu 8. Cho những nhận xét sau :

    1- Để điều chế khí H2S người ta cho muối sunfua tác dụng với các dung dịch axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4(đặc)

    2- Dung dịch HCl đặc, S, SO2, FeO vừa có khả năng thể hiện tính khử vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá.

    3- Vỏ đồ hộp để bảo quản thực phẩm làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây sát tới lớp sắt bên trong, khi để ngoài không khí ẩm thì thiếc bị ăn mòn trước.

    4- Hỗn hợp BaO và Al2O3 có thể tan hoàn toàn trong nước.

    5- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 thì thấy xuất hiện kết tủa.

    6- Hỗn hợp bột gồm Cu và Fe3O4 có thể tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng.

    Số nhận xét đúng là

    A. 3 B. 5 C. 4 D. 6

    Câu 9. Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75 M, khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất)?

    A. 0,4 lít B. 0,3 lit C. 0,6 lit D. 0,5 lit

    Câu 10. Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5 M và BaCl2 0,4 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

    A. 17,73 gam B. 19,7 gam C. 29,55 gam D. 23,64 gam

    Câu 11. X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2?

    A. 3,375 mol B. 2,025 mol C. 2,8 mol D. 1,875 mol

    Câu 12. Cho 10,32 gam hỗn hợp X gồm Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch Y gồm HNO31M và H2SO4 0,5 M thu được khí NO duy nhất và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

    A. 22,96 B. 23,06 C. 20,36 D. 18,75

    Câu 13. Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunphat của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Hãy cho biết có bao nhiêu muối thoả mãn?

    A. 3 B. 1 C. 2 D. 0

    Câu 14. Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2(đktc). Mặt khác cho 0,15 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 3,92 lít khí Cl2(đktc). Số mol Fe có trong 18,5 gam hỗn hợp X là

    A. 0,12 mol B. 0,08 mol C. 0,15 mol D. 0,1 mol

    Câu 15. Cho phương trình ion rút gọn: a Zn + bNO3 + c OH → d ZnO22- + e NH3 + g H2O

    Tổng các hệ số (các số nguyên tối giản) của các chất tham gia phản ứng (a+b+c) là

    A.9 B.11 C.10 D.12

    Câu 16. Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,2 gam chất rắn khan. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT thoả mãn?

    A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

    Câu 17. Nguyên tử khối trung bình của Clo bằng 35,5. Clo có hai đồng vị . Phần trăm khối lượng của có trong axit pecloric là giá trị nào sau đây? (cho H=1; O=16)

    A. 30,12% B. 27,2% C. 26,12% D. 26,92%

    Câu 18. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Tính thể tích khí NO2 bay ra (đktc) và số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng (biết rằng lưu huỳnh trong FeS2 bị oxi hoá lên số oxi hoá cao nhất)

    A.33,6 lít và 1,4 mol B.22,4 lít và 1,5 mol C.33,6 lít và 1,5 mol D.33,6 lít và 1,8 mol

    Câu 19. Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng là

    A. 3,91 gam B. 1,35 gam C. 2,09 gam D. 3,45gam

    Câu 20. Hai chất nào dưới đây khi tham gia phản ứng trùng ngưng tạo tơ nilon-6,6?

    A. Axit picric và hexametylenđiamin B. Axit glutamic và hexametylenđiamin

    C. Axit ađipic và etilen glicol D. Axit ađipic và hexametylenđiamin

    Câu 21. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3s. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết rằng X và Y dễ phản ứng với nhau. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là

    A. 12 và 16 B. 13 và 15 C. 17 và 12 D. 18 và 11

    Câu 22. Cho các sơ đồ phản ứng sau

    – X1 + X2 → X4 + H2

    – X3 + X4 → CaCO3 + NaOH

    – X3 + X5 + X2 → Fe(OH)3 + NaCl + CO2

    Các chất thích hợp với X3, X4, X5 lần lượt là

    A. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl3 B. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl3

    C. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl2 D. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl2

    Câu 23. Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon ở thể khí và H2 (tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 4,8). Cho X đi qua Ni đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (tỉ khối hơi của Y so với CH4 bằng 1). CTPT của hiđrocacbon là

    A. C3H4 B. C2H4 C. C3H6 D. C2H2

    Câu 24. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/l: NaHCO3(1); Na2CO3(2); NaCl(3); NaOH(4). pH của dung dịch tăng theo thứ tự là

    A. (3), (1), (2), (4). B. (3), (2), (4), (1). C. (2), (3), (4), (1). D. (1), (2), (3), (4).

    Câu 25. X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :

    X + 2NaOH 2Y + H2O

    Y + HCl(loãng) Z + NaCl.

    Hãy cho biết khi cho 0.1mol Z tác dụng với Na dư thu được bao nhiêu mol H2?

    A. 0,05 mol B. 0,1 mol C. 0,15 mol D. 0,2 mol

    Câu 26. Amino axit mạch không phân nhánh X chứa a nhóm -COOH và b nhóm -NH2. Khi cho 1mol X tác dụng hết với axit HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177 gam muối.CTPT của X là

    A. C4H6N2O2 B. C4H7NO4 C. C3H7NO2 D. C5H7NO2

    Câu 27. Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm từ thuốc tím, kaliclorat, hiđropeoxit, natrinitrat (có số mol bằng nhau). Lượng O2 thu được nhiều nhất từ

    A. kaliclorat B. natrinitrat C. hiđropeoxit (H2O2) D. thuốc tím

    Câu 28. Cho các chất C4H10O,C4H9Cl,C4H10,C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của các chất giảm theo thứ tự là

    A. C4H10O, C4H11N, C4H10, C4H9Cl B. C4H10O, C4H9Cl, C4H11N, C4H10

    C. C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N. D. C4H11N, C4H10O, C4H9Cl, C4H10

    Câu 29. Cho a gam một axit đơn chức phản ứng vừa vặn với gam Na. Axit đó là

    A. HCOOH B. C2H5COOH C. CH3COOH D. C2H3COOH

    Câu 30. Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím là

    A. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH B. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH

    C. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH D. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH

    Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn a mol anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2, c mol H2O (biết b=a+c). Trong phản ứng tráng gương 1phân tử X chỉ cho 2 electron. X là anđehit có đặc điểm gì?

    A. No, đơn chức B. Không no, đơn chức, có một nối đôi

    C. Không no, đơn chức, có hai nối đôi D. No, hai chức

    Câu 32. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm Na2CO3 và KHCO3 thu được 1,008 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol/lit của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là

    A. 0,2625M và 0,225M B. 0,0375 M và 0,05M C. 0,1125M và 0,225M D. 0,2625M và 0,1225M

    Câu 33. Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H6O2Cl2 khi thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm đun nóng thu được các sản phẩm chỉ gồm hai muối và nước. Công thức cấu tạo đúng của X là

    A. CH3-COOC(Cl2)CH3 B. CH3COOCH(Cl)CH2Cl C. HCOO-C(Cl2)C2H5 D. C2H5COOC(Cl2)H

    Câu 34. Trong 2 lít dung dịch HF có chứa 4 gam HF nguyên chất có độ điện li (α = 8%). pH của dung dịch HF là

    A. 2,50 B. 1 C. 2,097 D. 1,34

    Câu 35. Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10O3N. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và phần hơi Z (chỉ có một hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch không phân nhánh). Công thức cấu tạo của X là

    A. HCOONH3CH2CH2NO2 B. H2N-CH(OH)CH(NH2)COOH

    C. HO-CH2-CH2-COONH4 D. CH3-CH2-CH2-NH3NO3

    Câu 36. Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm: CH3CHCl2(1), CH3COOCH=CH-CH3(2),

    CH3COOC(CH3)=CH2(3), CH3CH2CCl3(4), CH3COO-CH2-OOCCH3(5), HCOOC2H5 (6). Nhóm các chất sau khi thuỷ phân có sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là

    A. (1),(2),(3),(6) B. (1),(4),(5),(6) C. (1),(2),(5),(3) D. (1),(2),(5),(6)

    Câu 37. Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)

    A. 28,8 gam B. 32 gam C. 16 gam D. 48 gam

    Câu 38. Hợp chất X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H6Cl2. Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH đặc dư, t0 cao, p cao thu được chất Y có CTPT là C7H7O2Na. Cho biết X có bao nhiêu CTCT thỏa mãn?

    A. 5 B. 2 C. 3 D. 4

    Câu 39. Đun nóng glixerol với hỗn hợp hai axit béo đơn chức có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo?

    A. 10 B. 8 C. 6 D. 4

    Câu 40. Cho sơ đồ sau: Cu + dd muối X không phản ứng; Cu + dd muối Y không phản ứng.

    Cu + dd muối X + dd muối Y phản ứng

    Với X, Y là muối của natri. Vậy X,Y có thể là

    A. NaAlO2, NaNO3 B. NaNO3, NaHCO3 C. NaNO3, NaHSO4 D. NaNO2, NaHSO3

    Câu 41. Cho các chất sau C2H5OH(1), CH3COOH(2), CH2=CH-COOH(3), C6H5OH(4), p-CH3-C6H4OH(5),

    C6H5-CH2OH(6). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm -OH của các chất trên là

    A. (1), (6), (5), (4), (2), (3) B. (1), (5), (6), (4), (2), (3)

    C. (3), (6), (5), (4), (2), (1) D. (1), (6), (5), (4), (3), (2)

    Câu 42. Cho sơ đồ sau:

    X (C4H9O2N) Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 20 X1Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 21 X2 Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 22 X3 H2N-CH2COOK

    Vậy X2 là:

    A. H2N-CH2-COONa B. H2N-CH2-COOH C. ClH3N-CH2COOH D. H2N-CH2-COOC2H5

    Câu 43. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2,5M với 100ml dung dịch H3PO4 1,6M thu được dung dịch X. Xác định các chất tan có trong X?

    A. NaH2PO4 và H3PO4 B. Na3PO4 và Na2HPO4 C. Na2HPO4 và NaH2PO4 D. Na3PO4 và NaOH

    Câu 44. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Xác định thể tích CO2 (đktc) cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa cực đại?

    A. 2,24 lít ≤ V ≤ 6,72 lít B. 2,24 lít ≤ V ≤ 4,48 lít C. 1,12 lít ≤ V ≤ 6,72 lít D. 4,48 lít ≤ V ≤ 6,72 lít

    Câu 45. Cho các chất lỏng C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, các dung dịch C6H5ONa, NaOH, CH3COOH, HCl. Cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một ở điều kiện thích hợp. Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học là

    A. 10 B. 8 C. 11 D. 9

    Câu 46. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđrô bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

    A. 50 gam B. 30 gam C. 40 gam D. 20 gam

    Câu 47. Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có CTPT C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có khả năng trùng hợp tạo polime. Số CTCT phù hợp của X là

    A. 7 B. 6 C. 2 D. 9

    Câu 48. Tiến hành trùng hợp 1mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng poli etilen (PE) thu được là

    A. 70% và 23,8 gam B. 85% và 23,8 gam C. 77,5 % và 22,4 gam D. 77,5% và 21,7 gam

    Câu 49. Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được rượu Y. Đề hiđrat hóa rượu Y thu được hỗn hợp 3 anken. Vậy tên gọi của X là

    A. tert-butyl fomiat B. sec-butyl fomiat C. etyl propionat D. iso-propyl axetat

    Câu 50. Cho các cặp dung dịch sau: (1) Na2CO3 và AlCl3; (2) NaNO3 và FeCl2; (3) HCl và Fe(NO3)2

    (4) NaHCO3 và BaCl2; (5) NaHCO3 và NaHSO4 .

    Hãy cho biết cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau?

    A. (1) (4) (5) B. (1) (3) (5) C. (1) (3) (4) D. (3) (2) (5)

    (Cho nguyên tử khối các nguyên tố Na= 23; K= 39; Ca= 40; Mg= 24; Al= 27; Ba= 137; Fe= 56;

    Zn=65; Cu= 64;Ag=108; C= 12; H= 1; Cl= 35,5; Br= 80; S= 32; O= 16; N= 14; He= 4)

    — HẾT —

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO

    THÁI BÌNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2009-2010

    Môn: HOÁ HỌC

    Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

    Đề gồm 04 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm

    Mã đề: 394

    Câu 1. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2,5M với 100ml dung dịch H3PO4 1,6M thu được dung dịch X. Xác định các chất tan có trong X?

    A. NaH2PO4 và H3PO4 B. Na3PO4 và NaOH C. Na3PO4 và Na2HPO4 D. Na2HPO4 và NaH2PO4

    Câu 2. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđrô bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

    A. 40 gam B. 30 gam C. 20 gam D. 50 gam

    Câu 3. Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm từ thuốc tím, kaliclorat, hiđropeoxit, natrinitrat (có số mol bằng nhau). Lượng O2 thu được nhiều nhất từ

    A. thuốc tím B. kaliclorat C. hiđropeoxit (H2O2) D. natrinitrat

    Câu 4. Trong 2 lít dung dịch HF có chứa 4 gam HF nguyên chất có độ điện li (α = 8%). pH của dung dịch HF là

    A. 1 B. 1,34 C. 2,50 D. 2,097

    Câu 5. Cho sơ đồ sau: Cu + dd muối X không phản ứng; Cu + dd muối Y không phản ứng.

    Cu + dd muối X + dd muối Y phản ứng

    Với X, Y là muối của natri. Vậy X,Y có thể là

    A. NaNO3, NaHCO3 B. NaNO2, NaHSO3 C. NaNO3, NaHSO4 D. NaAlO2, NaNO3

    Câu 6. Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon ở thể khí và H2 (tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 4,8). Cho X đi qua Ni đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (tỉ khối hơi của Y so với CH4 bằng 1). CTPT của hiđrocacbon là

    A. C2H4 B. C2H2 C. C3H6 D. C3H4

    Câu 7. Amino axit mạch không phân nhánh X chứa a nhóm -COOH và b nhóm -NH2. Khi cho 1mol X tác dụng hết với axit HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177 gam muối.CTPT của X là

    A. C4H6N2O2 B. C3H7NO2 C. C5H7NO2 D. C4H7NO4

    Câu 8. Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2(đktc). Mặt khác cho 0,15 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 3,92 lít khí Cl2(đktc). Số mol Fe có trong 18,5 gam hỗn hợp X là

    A. 0,1 mol B. 0,08 mol C. 0,15 mol D. 0,12 mol

    Câu 9. Khi Crăckinh V lít butan được hỗn hợp A chỉ gồm các anken và ankan. Tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với H bằng 21,75. Hiệu suất của phản ứng Crăckinh butan là bao nhiêu?

    A. 66,67% B. 50.33% C. 33,33% D. 46,67%

    Câu 10. Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,2 gam chất rắn khan. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT thoả mãn?

    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

    Câu 11. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3s. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết rằng X và Y dễ phản ứng với nhau. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là

    A. 17 và 12 B. 18 và 11 C. 12 và 16 D. 13 và 15

    Câu 12. Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H6O2Cl2 khi thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm đun nóng thu được các sản phẩm chỉ gồm hai muối và nước. Công thức cấu tạo đúng của X là

    A. C2H5COOC(Cl2)H B. CH3-COOC(Cl2)CH3 C. HCOO-C(Cl2)C2H5 D. CH3COOCH(Cl)CH2Cl

    Câu 13. Cho các cặp dung dịch sau: (1) Na2CO3 và AlCl3; (2) NaNO3 và FeCl2; (3) HCl và Fe(NO3)2

    (4) NaHCO3 và BaCl2; (5) NaHCO3 và NaHSO4 .

    Hãy cho biết cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau?

    A. (3) (2) (5) B. (1) (3) (5) C. (1) (3) (4) D. (1) (4) (5)

    Câu 14. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm Na2CO3 và KHCO3 thu được 1,008 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol/lit của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là

    A. 0,1125M và 0,225M B. 0,2625M và 0,225M C. 0,2625M và 0,1225M D. 0,0375 M và 0,05M

    Câu 15. Cho các chất C4H10O,C4H9Cl,C4H10,C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của các chất giảm theo thứ tự là

    A. C4H10O, C4H11N, C4H10, C4H9Cl B. C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N.

    C. C4H11N, C4H10O, C4H9Cl, C4H10 D. C4H10O, C4H9Cl, C4H11N, C4H10

    Câu 16. Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được rượu Y. Đề hiđrat hóa rượu Y thu được hỗn hợp 3 anken. Vậy tên gọi của X là

    A. tert-butyl fomiat B. sec-butyl fomiat C. iso-propyl axetat D. etyl propionat

    Câu 17. Nguyên tử khối trung bình của Clo bằng 35,5. Clo có hai đồng vị . Phần trăm khối lượng của có trong axit pecloric là giá trị nào sau đây? (cho H=1; O=16)

    A. 30,12% B. 26,12% C. 27,2% D. 26,92%

    Câu 18. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Tính thể tích khí NO2 bay ra (đktc) và số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng (biết rằng lưu huỳnh trong FeS2 bị oxi hoá lên số oxi hoá cao nhất)

    A. 33,6 lít và 1,5 mol B. 22,4 lít và 1,5 mol C. 33,6 lít và 1,4 mol D. 33,6 lít và 1,8 mol

    Câu 19. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Xác định thể tích CO2 (đktc) cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa cực đại?

    A. 1,12 lít ≤ V ≤ 6,72 lít B. 2,24 lít ≤ V ≤ 6,72 lít C. 2,24 lít ≤ V ≤ 4,48 lít D. 4,48 lít ≤ V ≤ 6,72 lít

    Câu 20. Hoà tan hoàn toàn 74 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 178 gam muối sunfat. Nếu cũng cho 74 gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư khí CO ở nhiệt độ cao và dẫn sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng (gam) kết tủa tạo thành là bao nhiêu? (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

    A. 130 B. 150 C. 180 D. 240

    Câu 21. X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2?

    A. 1,875 mol B. 3,375 mol C. 2,025 mol D. 2,8 mol

    Câu 22. Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5 M và BaCl2 0,4 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

    A. 29,55 gam B. 23,64 gam C. 17,73 gam D. 19,7 gam

    Câu 23. Tiến hành trùng hợp 1mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng poli etilen (PE) thu được là

    A. 77,5% và 21,7 gam B. 77,5 % và 22,4 gam C. 85% và 23,8 gam D. 70% và 23,8 gam

    Câu 24. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X gồm AlCl3, ZnCl2 và FeCl3 thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y thu được chất rắn Z. Cho luồng khí H2 dư qua Z (đun nóng) thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Trong T có chứa

    A. Al2O3, Fe B. Al2O3, ZnO, Fe C. Al2O3, Zn D. Fe

    Câu 25. Cho các chất sau C2H5OH(1), CH3COOH(2), CH2=CH-COOH(3), C6H5OH(4), p-CH3-C6H4OH(5),

    C6H5-CH2OH(6). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm -OH của các chất trên là

    A. (1), (6), (5), (4), (2), (3) B. (3), (6), (5), (4), (2), (1)

    C. (1), (6), (5), (4), (3), (2) D. (1), (5), (6), (4), (2), (3)

    Câu 26. Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)

    A. 16 gam B. 28,8 gam C. 32 gam D. 48 gam

    Câu 27. X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :

    X + 2NaOH 2Y + H2O

    Y + HCl(loãng) Z + NaCl.

    Hãy cho biết khi cho 0.1mol Z tác dụng với Na dư thu được bao nhiêu mol H2?

    A. 0,15 mol B. 0,2 mol C. 0,1 mol D. 0,05 mol

    Câu 28. Cho 10,32 gam hỗn hợp X gồm Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch Y gồm HNO31M và H2SO4 0,5 M thu được khí NO duy nhất và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

    A. 22,96 B. 23,06 C. 20,36 D. 18,75

    Câu 29. Cho các chất lỏng C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, các dung dịch C6H5ONa, NaOH, CH3COOH, HCl. Cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một ở điều kiện thích hợp. Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học là

    A. 10 B. 11 C. 8 D. 9

    Câu 30. Hợp chất X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H6Cl2. Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH đặc dư, t0 cao, p cao thu được chất Y có CTPT là C7H7O2Na. Cho biết X có bao nhiêu CTCT thỏa mãn?

    A. 4 B. 2 C. 5 D. 3

    Câu 31. Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím là

    A. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH B. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH

    C. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH D. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH

    Câu 32. Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng là

    A. 2,09 gam B. 3,45gam C. 1,35 gam D. 3,91 gam

    Câu 33. Hai chất nào dưới đây khi tham gia phản ứng trùng ngưng tạo tơ nilon-6,6?

    A. Axit picric và hexametylenđiamin B. Axit ađipic và etilen glicol

    C. Axit ađipic và hexametylenđiamin D. Axit glutamic và hexametylenđiamin

    Câu 34. Cho các sơ đồ phản ứng sau

    – X1 + X2 → X4 + H2

    – X3 + X4 → CaCO3 + NaOH

    – X3 + X5 + X2 → Fe(OH)3 + NaCl + CO2

    Các chất thích hợp với X3, X4, X5 lần lượt là

    A. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl2 B. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl2

    C. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl3 D. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl3

    Câu 35. Có hai bình kín không giãn nở đựng đầy các hỗn hợp khí ở toC như sau:

    – Bình (1) chứa H2 và Cl2

    – Bình (2) chứa CO và O2

    Sau khi đun nóng các hỗn hợp để phản ứng xảy ra, đưa nhiệt độ về trạng thái ban đầu thì áp suất trong các bình thay đổi như thế nào?

    A. Bình (1) không đổi, bình (2) tăng. B. Bình (1) không đổi, bình (2) giảm.

    C. Bình (1) tăng, bình (2) giảm. D. Bình (1) giảm, bình (2) tăng.

    Câu 36. Để phân biệt hai đồng phân glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng

    A. dung dịch AgNO3/NH3 B. nước vôi trong C. Cu(OH)2/NaOH D. nước brom

    Câu 37. Đun nóng glixerol với hỗn hợp hai axit béo đơn chức có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo?

    A. 6 B. 4 C. 10 D. 8

    Câu 38. Cho a gam một axit đơn chức phản ứng vừa vặn với gam Na. Axit đó là

    A. C2H5COOH B. CH3COOH C. C2H3COOH D. HCOOH

    Câu 39. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/l: NaHCO3(1); Na2CO3(2); NaCl(3); NaOH(4). pH của dung dịch tăng theo thứ tự là

    A. (3), (2), (4), (1). B. (2), (3), (4), (1). C. (3), (1), (2), (4). D. (1), (2), (3), (4).

    Câu 40. Cho phương trình ion rút gọn: a Zn + bNO3 + c OH → d ZnO22- + e NH3 + g H2O

    Tổng các hệ số (các số nguyên tối giản) của các chất tham gia phản ứng (a+b+c) là

    A. 11 B. 10 C. 12 D. 9

    Câu 41. Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có CTPT C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có khả năng trùng hợp tạo polime. Số CTCT phù hợp của X là

    A. 2 B. 9 C. 6 D. 7

    Câu 42. Đốt cháy hoàn toàn a mol anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2, c mol H2O (biết b=a+c). Trong phản ứng tráng gương 1phân tử X chỉ cho 2 electron. X là anđehit có đặc điểm gì?

    A. No, đơn chức B. No, hai chức

    C. Không no, đơn chức, có hai nối đôi D. Không no, đơn chức, có một nối đôi

    Câu 43. Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm: CH3CHCl2(1), CH3COOCH=CH-CH3(2),

    CH3COOC(CH3)=CH2(3), CH3CH2CCl3(4), CH3COO-CH2-OOCCH3(5), HCOOC2H5 (6). Nhóm các chất sau khi thuỷ phân có sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là

    A. (1),(2),(5),(3) B. (1),(2),(3),(6) C. (1),(2),(5),(6) D. (1),(4),(5),(6)

    Câu 44. Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunphat của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Hãy cho biết có bao nhiêu muối thoả mãn?

    A. 0 B. 1 C. 2 D. 3

    Câu 45. Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10O3N. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và phần hơi Z (chỉ có một hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch không phân nhánh). Công thức cấu tạo của X là

    A. HO-CH2-CH2-COONH4 B. CH3-CH2-CH2-NH3NO3

    C. HCOONH3CH2CH2NO2 D. H2N-CH(OH)CH(NH2)COOH

    Câu 46. Cho những nhận xét sau :

    1- Để điều chế khí H2S người ta cho muối sunfua tác dụng với các dung dịch axit mạnh như HCl, HNO3,H2SO4(đặc)

    2- Dung dịch HCl đặc, S, SO2, FeO vừa có khả năng thể hiện tính khử vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá.

    3- Vỏ đồ hộp để bảo quản thực phẩm làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây sát tới lớp sắt bên trong, khi để ngoài không khí ẩm thì thiếc bị ăn mòn trước.

    4- Hỗn hợp BaO và Al2O3 có thể tan hoàn toàn trong nước.

    5- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 thì thấy xuất hiện kết tủa.

    6- Hỗn hợp bột gồm Cu và Fe3O4 có thể tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng.

    Số nhận xét đúng là

    A. 6 B. 5 C. 3 D. 4

    Câu 47. Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75 M, khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất)?

    A. 0,6 lit B. 0,3 lit C. 0,5 lit D. 0,4 lít

    Câu 48. Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng.Giá trị của a,b lần lượt là

    A. 21,6 và 32 B. 43,2 và 32 C. 43,2 và 16 D. 21,6 và 16

    Câu 49. Một hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa (C,H,O) có khối lượng phân tử là 60(u). X tác dụng với Na giải phóng H2. Số các chất thoả mãn giả thiết trên là

    A. 4 B. 5 C. 2 D. 3

    Câu 50. Cho sơ đồ sau:

    X (C4H9O2N) Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 23 X1Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 24 X2 Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 25 X3 H2N-CH2COOK

    Vậy X2 là:

    A. H2N-CH2-COOH B. H2N-CH2-COONa C. ClH3N-CH2COOH D. H2N-CH2-COOC2H5

    (Cho nguyên tử khối các nguyên tố Na= 23; K= 39; Ca= 40; Mg= 24; Al= 27; Ba= 137; Fe= 56;

    Zn=65; Cu= 64;Ag=108; C= 12; H= 1; Cl= 35,5; Br= 80; S= 32; O= 16; N= 14; He= 4)

    — HẾT —

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    De thi HSG hoa 12 tinh Thai Binh 2009 – 2010

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2011 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2011 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2011 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    THÁI BÌNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2010-2011

    Môn: HOÁ HỌC

    nghiệm

    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố:

    H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; P = 31; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207; Ni = 59.

    Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm hai ankin (thể khí ở nhiệt độ thường) thu được 26,4 gam CO2. Mặt khác, cho 8,0 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được lượng kết tủa vượt quá 25 gam. Công thức cấu tạo của hai ankin trên là

    A. CH≡CH và CH3-C≡CH. B. CH≡CH và CH3-CH2-C≡CH.

    C. CH≡CH và CH3-C≡C-CH3. D. CH3-C≡CH và CH3-CH2-C≡CH.

    Câu 2: Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí NH3. Các phản ứng hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính tổng khối lượng muối có trong 300 ml dung dịch X ?

    A. 23,8 gam. B. 86,2 gam. C. 71,4 gam. D. 119 gam.

    Câu 3: Để xà phòng hóa 1,0 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, người ta đun chất béo đó với 142 gam NaOH trong dung dịch. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, trung hòa NaOH dư cần vừa đủ 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng glixerol thu được từ phản ứng xà phòng hóa là

    A. 145,2 gam. B. 134,5 gam C. 120,0 gam. D. 103,5 gam.

    Câu 4: Cho các cặp chất sau: (1). Khí Cl2 và khí O2. (6). Dung dịch KMnO4 và khí SO2.

    (2). Khí H2S và khí SO2. (7). Hg và S.

    (3). Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (8). Khí CO2 và dung dịch NaClO.

    (4). Khí Cl2 và dung dịch NaOH. (9). CuS và dung dịch HCl.

    (5). Khí NH3 và dung dịch AlCl3. (10). Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2.

    Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là

    A. 8. B. 7. C. 9. D. 10.

    Câu 5: Cho các chất sau: HOOC-COONa, K2S, H2O, KHCO3, Al(OH)3, Al, KHSO4, Zn, (NH4)2SO3. Số chất có tính lưỡng tính là

    A. 6. B. 5. C. 4. D. 7.

    Câu 6: Cho phương trình hóa học:

    a FeSO4 + b KMnO4 + c NaHSO4 → x Fe2(SO4)3 + y K2SO4 + z MnSO4 + t Na2SO4 + u H2O

    với a,b,c,x,y,z,t,u là các số nguyên tối giản. Tổng hệ số các chất trong phương trình hóa học trên là

    A. 46. B. 50. C. 52. D. 28.

    Câu 7: Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng nào bị chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất của hệ ?

    A. 2NO(khí) N2(khí) + O2 (khí) B. N2(khí) + 3H2(khí) 2NH3(khí)

    C. 2CO2(khí) 2CO(khí) + O2 (khí) D. 2SO3(khí) 2SO2(khí) + O2(khí)

    Câu 8: Điểm giống nhau của glucozơ và saccarozơ là

    A. đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo Ag.

    B. đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

    C. đều bị thuỷ phân trong dung dịch axit.

    D. đều phản ứng với H2 có xúc tác Ni nung nóng cùng thu được một ancol đa chức.

    Câu 9: Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là

    A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.

    Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng sau:

    Anđehit no, mạch hở X1 X2 X3 Cao su buna.

    Anđehit no mạch hở X4 X5X3 Cao su buna.

    Hãy cho biết: khi cho X1 và X4 với khối lượng bằng nhau tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, chất nào tạo ra lượng Ag nhiều hơn ?

    A. X1. B. bằng nhau. C. X4. D. không xác định được.

    Câu 11: Nhiệt phân hoàn toàn R(NO3)2 (với R là kim loại) thu được 8 gam một oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2 (đo ở đktc). Khối lượng của hỗn hợp khí X là 10 gam. Xác định công thức của muối R(NO3)2 ?

    A. Mg(NO3)2. B. Zn(NO3)2. C. Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)2.

    Câu 12: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học mà nguyên tử của nó có electron cuối cùng điền vào phân lớp 4s ?

    A. 2. B. 1. C. 9. D. 12.

    Câu 13: Oxi hóa anđehit X đơn chức bằng O2 (xúc tác thích hợp) với hiệu suất phản ứng là 75% thu được hỗn hợp Y gồm axit cacboxylic tương ứng và anđehit dư. Trung hòa axit trong hỗn hợp Y cần 100 ml dung dịch NaOH 0,75M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,1 gam chất rắn khan. Nếu cho hỗn hợp Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thì thu được khối lượng Ag là

    A. 21,6 gam. B. 5,4 gam. C. 10,8 gam. D. 27,0 gam.

    Câu 14: Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp T gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 12 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Hiệu suất phản ứng nung butan là

    A. 45%. B. 75%. C. 50%. D. 65%.

    Câu 15: Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là:

    A. Alanin. B. Valin. C. Glyxin. D. Axit glutamic.

    Câu 16: Thủy phân m (gam) xenlulozơ trong môi trường axit. Sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm, sau đó cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m (gam) Ag. Xác định hiệu suất của phản ứng thủy phân xenlulozơ ?

    A. 50%. B. 75%. C. 80%. D. 66,67%.

    Câu 17: Trong phòng thí nghiệm, hiđrohalogenua (HX) được điều chế từ phản ứng sau:

    NaX(rắn) + H2SO4 (đặc, nóng) → NaHSO4 (hoặc Na2SO4) + HX (khí).

    Hãy cho biết phương pháp trên có thể dùng để điều chế được hiđrohalogenua nào sau đây ?

    A. HCl, HBr và HI. B. HF và HCl. C. HF, HCl, HBr, HI. D. HBr và HI.

    Câu 18: Hợp chất X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho 10 gam X tác dụng hoàn toàn, vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là

    A. 2. B. 1. C. 3 D. 4.

    Câu 19: Cho các trường hợp sau:

    (1). O3 tác dụng với dung dịch KI. (5). KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng.

    (2). Axit HF tác dụng với SiO2. (6). Đun nóng dung dịch bão hòa gồm NH4Cl và NaNO2.

    (3). MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng. (7). Cho khí NH3 qua CuO nung nóng.

    (4). Khí SO2 tác dụng với nước Cl2.

    Số trường hợp tạo ra đơn chất là

    A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.

    Câu 20: Cho hỗn hợp X gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là

    A. 41,3 gam. B. 41,1gam. C. 36,3 gam. D. 42,7 gam.

    Câu 21: Chất A mạch hở có công thức CxHyCl2. Khi cho tất cả các đồng phân của A tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có ba ancol có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức phân tử của A là

    A. C3H6Cl2. B. C4H8Cl2. C. C5H10Cl2. D. C4H6Cl2.

    Câu 22: Cho các chất sau:

    1) axit 2-hiđroxipropan-1,2,3-tricacboxylic (có trong quả chanh)

    2) axit 2-hiđroxipropanoic (có trong sữa chua).

    3) axit 2-hiđroxibutanđioic (có trong quả táo).

    4) axit 3-hiđroxibutanoic (có trong nước tiểu của người bệnh tiểu đường).

    5) axit 2,3-đihiđroxibutanđioic (có trong rượu vang).

    Thứ tự sắp xếp các axit trên theo chiều tính axit mạnh dần từ trái sang phải là

    A. 2,4,5,3,1. B. 4,2,3,5,1. C. 2,3,4,5,1. D. 4,3,2,1,5.

    Câu 23: Hỗn hợp X gồm ancol metylic và ancol A no, đơn chức, mạch hở. Cho 7,6 gam X tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đo ở đktc). Mặt khác oxi hóa hoàn toàn 7,6 gam X bằng CuO nung nóng rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của A là

    A. CH3CH(OH)CH3. B. CH3CH2CH(OH)CH3. C. CH3CH2CH2OH. D. C2H5OH.

    Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X là dẫn xuất của benzen thu được CO2 có khối lượng nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng a (mol) X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 2a(M). Công thức cấu tạo của X là

    A. HO-CH2-C6H4-COOH. B. HO-C6H4-CH2OH.

    C. C6H5-CH2OH. D. C6H4(OH)2.

    Câu 25: Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-amino axit) mạch hở là

    A. 6. B. 7. C. 5. D. 4.

    Câu 26: Hòa tan 10,65 gam hỗn hợp gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, lấy muối khan đem điện phân nóng chảy hoàn toàn với điện cực trơ thì thu được 3,36 lít khí (đo ở đktc) ở anot và a (gam) hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của a là

    A. 9,45. B. 5,85. C. 8,25. D. 9,05.

    Câu 27: Cứ 49,125 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 30 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ số mắt xích stiren và butađien trong loại cao su trên tương ứng là

    A. 1: 2 B. 2: 3. C. 2: 1. D. 1: 3.

    Câu 28: Cho khí CO qua hỗn hợp T gồm Fe và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp khí B và hỗn hợp chất rắn D. Cho B qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 6 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hỗn hợp D bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,18 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 24 gam muối. Phần trăm số mol của Fe trong hỗn hợp T là

    A. 80%. B. 45%. C. 50%. D. 75%.

    Câu 29: Trong số các loại tơ sau: tơ lapsan, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ nilon-7. Có bao nhiêu loại tơ thuộc loại tơ nhân tạo ?

    A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

    Câu 30: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Trộn 0,015 mol ancol no X với 0,02 mol ancol no Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 1,008 lít H2.
    Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol ancol X với 0,015 mol ancol Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 0,952 lít H2.
    Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp ancol như trong thí nghiệm 1 thu được 6,21 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O.

    Biết thể tích các khi đo ở đktc và các ancol đều mạch hở. Công thức 2 ancol X và Y lần lượt là

    A. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3. B. C2H5OH và C3H7OH.

    C. C3H6(OH)2 và C3H5(OH)3. D. CH3OH và C2H5OH.

    Câu 31: Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và FexOy cần vừa đủ 0,1 mol H2SO4 đặc thu được 0,56 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch X chỉ chứa muối Fe(III). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là

    A. 20,0 gam. B. 16,0 gam. C. 8,0 gam. D. 10,0 gam.

    Câu 32: Cho 15,84 gam este no, đơn chức, mạch hở vào cốc chứa 30ml dung dịch MOH 20% (d=1,2g/ml) với M là kim loại kiềm. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 9,54gam M2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O. Kim loại M và công thức cấu tạo của este ban đầu là

    A. K và CH3COOCH3. B. K và HCOO-CH3. C. Na và CH3COOC2H5. D. Na và HCOO-C2H5.

    Câu 33: Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa chất X thấy tạo kết tủa T màu vàng. Cho kết tủa T tác dụng với dung dịch HNO3 dư thấy kết tủa tan. Chất X là

    A. KI. B. KCl. C. KBr. D. K3PO4.

    Câu 34: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 19,455. B. 68,1. C. 17,025. D. 78,4

    Câu 35: Hỗn hợp khí X có thể tích 4,48 lít (đo ở đktc) gồm H2 và vinylaxetilen có tỉ lệ mol tương ứng là 3:1. Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Cho toàn bộ hỗn hợp Y ở trên từ từ qua dung dịch nước brom dư (phản ứng hoàn toàn) thì khối lượng brom đã phản ứng là

    A. 32,0 gam. B. 3,2 gam. C. 8,0 gam. D. 16,0 gam.

    Câu 36: Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic no mạch hở.

    – Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn a (mol) hỗn hợp T thu được a (mol) H2O.

    – Thí nghiệm 2: a (mol) hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 1,6a (mol) CO2.

    Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong T là

    A. 40,00%. B. 46,67%. C. 31,76%. D. 25,41%.

    Câu 37: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 14:1 tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít một khí duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 23 gam chất rắn khan T. Xác định số mol HNO3 đã phản ứng ?

    A. 0,28 B. 0,32 C. 0,36 D. 0,34

    Câu 38: Este đơn chức X không có nhánh, chỉ chứa C,H,O và không chứa các nhóm chức khác. Biết tỉ khối hơi của X so với O2 là 3,125. Khi cho 15 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là

    A. HCOO-CH2-CH2 –CH=CH2. B. CH3COO-CH2-CH=CH2.

    C. D.

    Câu 39: Hòa tan 3 gam CH3COOH vào nước tạo ra 250 ml dung dịch có độ điện ly =1,4%. Nồng độ cân bằng của axit axetic và pH của dung dịch lần lượt bằng:

    A. 0,1972M và 3,15. B. 0,0028M và 2,55. C. 0,1972M và 2,55. D. 0,0028M và 1,55.

    Câu 40: Hòa tan 2m (gam) kim loại M bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư hay hòa tan m (gam) hợp chất X (hợp chất của M với lưu huỳnh) cũng trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thì cùng thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Giả sử nguyên tố lưu huỳnh chỉ bị oxi hóa lên mức cao nhất. Kim loại M và công thức phân tử của X lần lượt là

    A. Mg và MgS. B. Cu và Cu2S. C. Cu và CuS. D. Fe và FeS.

    Câu 41: Cho sơ đồ sau: X + H2 ancol X1.

    X + O2 axit hữu cơ X2.

    X1 + X2 C6H10O2 + H2O.

    Công thức cấu tạo của X là

    A. CH3CH2CHO. B. CH2=CH-CHO. C. CH2=C(CH3)-CHO. D. CH3-CHO.

    Câu 42: Cho các chất sau: phenol, khí sunfurơ, toluen, ancol benzylic, isopren, axit metacrylic, vinyl axetat, phenyl amin, axit benzoic. Số chất phản ứng được với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường là

    A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.

    Câu 43: Dung dịch X chứa 14,6 gam HCl và 22,56 gam Cu(NO3)2. Thêm m (gam) bột sắt vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng là 0,5m (gam) và chỉ tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là

    A. 14,88. B. 20,48. C. 9,28. D. 1,92.

    Câu 44: Hòa tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl a (M) thu được dung dịch Y và còn lại 1,0 gam Cu không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng thêm 4,0 gam so với khối lượng thanh Mg ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đo ở đktc) thoát ra (giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám hết vào thanh Mg). Khối lượng Cu trong X và giá trị của a lần lượt là

    A. 3,2g gam và 0,75M. B. 3,2 gam và 2M. C. 4,2 gam và 1M. D. 4,2 gam và 0,75M.

    Câu 45: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, mạch hở có công thức phân tử C5H8 tác dụng với H2 dư (xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm isopentan ?

    A. 4. B. 2. C. 6. D. 3.

    Câu 46: Cho a (gam) sắt vào dung dịch chứa y mol CuSO4 và z mol H2SO4 loãng, sau phản ứng hoàn toàn thu được khí H2, a (gam) đồng và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Mối quan hệ giữa y và z là

    A. y = 5z. B. y = 7z. C. y = z. D. y = 3z.

    Câu 47: Hợp chất ion G tạo nên từ các ion đơn nguyên tử M2+ và X2-. Tổng số hạt (nơtron, proton, electron) trong phân tử G là 84, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt. Số hạt mang điện của ion X2- ít hơn số hạt mang điện của ion M2+ là 20 hạt. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là

    A. ô 20, chu kì 4, nhóm IIA. B. ô 12, chu kì 3, nhóm IIA.

    C. ô 8, chu kì 2, nhóm VIA. D. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.

    Câu 48: Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a (mol) hỗn hợp X thu được 3a (mol) CO2 và 1,8a (mol) H2O. Hỗn hợp X có số mol 0,1 tác dụng được với tối đa 0,14 mol AgNO3 trong NH3 (điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol hỗn hợp X là

    A. 0,03. B. 0,04. C. 0,01. D. 0,02.

    Câu 49: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là

    A. 19,7gam. B. 39,4 gam. C. 29,55 gam. D. 9,85gam.

    Câu 50: Cho các chất sau: toluen, etilen, xiclopropan, stiren, vinylaxetilen, etanal, đimetyl xeton, propilen. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là

    A. 4. B. 6. C. 7. D. 5.

    —— HẾT —–

    Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………. Số báo danh:………………..

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    ĐÁP ÁN_HOA_HSG12(2010-2011)

    Mã đề 1

    Mã đề 2

    Mã đề 3

    Mã đề 4

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2012 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2012 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2012 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

    THÁI BÌNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2011-2012

    Môn: HOÁ HỌC

    Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

    Đề gồm 04 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm

    Mã đề: 132

    Cho biết khối lượng mol (đvC) của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; F=19; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Mn=55; Fe=56; Ni=59; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; I=127; Ba=137; Au=197; Pb=207.

    Trưởng nhóm biên soạn: ThS Phan Văn Dân

    GV trường THPT Chuẩn Quốc gia Bắc Đông Quan – Thái Bình

    0912.135.401

    Câu 1: Giải thích nào sau đây là không đúng?

    A. Xenlulozơ trinitrat hình thành nhờ phản ứng:

    H2SO4 đặc, to

    [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

    B. Rót dung dịch HCl vào vải sợi bông, vải mủn dần do phản ứng:

    dung dịch HCl

    (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6

    C. Rót H2SO4 đặc vào vải sợi bông, vải bị đen và thủng ngay do phản ứng:

    H2SO4 đặc, to

    (C6H10O5)n 6nC + 5nH2O

    D. Xenlulozơ triaxetat hình thành nhờ phản ứng:

    [C6H7O2(OH)3]n + 3nCH3COOH [C6H7O2(OOCCH3)3]n + 3nH2O

    Câu 2: Cho Cacbon (C) lần lượt tác dụng với Al, H2O, CuO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, KClO3, CO2 ở điều kiện thích hợp. Số phản ứng mà trong đó C đóng vai trò là chất khử?

    A. 4 B. 7 C. 5 D. 6

    Câu 3: Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO2b mol H2O. Vậy ab có giá trị là:

    A. a = 0,9 mol và b = 1,5 mol B. a = 0,56 mol và b = 0,8 mol

    C. a = 1,2 mol và b = 1,6 mol D. a = 1,2 mol và b = 2,0 mol

    Câu 4: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 thu được 1,568 lít NO2 duy nhất (đktc). Dung dịch thu được tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ % của dung dịch HNO3 ban đầu là:

    A. 47,2% B. 42,6% C. 46,2% D. 46,6%

    Câu 5: Xà phòng hóa hoàn toàn 100 gam chất béo X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 0,8M, sau phản ứng thu được 100,81 gam xà phòng. Xác định chỉ số axit của chất béo đó.

    A. 1,4 B. 5,6 C. 11,2 D. 2,8

    Câu 6: Cho các dung dịch AlCl3, NaCl, NaAlO2, HCl. Dùng một hoá chất trong số các hoá chất sau: Na2CO3, NaCl, NaOH, quì tím, dung dịch NH3, NaNO3 thì số hoá chất có thể phân biệt được 4 dung dịch trên là:

    A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

    Câu 7: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là:

    A. 2,88 gam B. 2,16 gam C. 4,32 gam D. 5,04 gam

    Câu 8: Cho dung dịch CH3COOH 0,1M, KA = 1,8.10-5. Để độ điện li của axit axetic giảm một nửa so với ban đầu thì khối lượng CH3COOH cần phải cho vào 1 lít dung dịch trên là:

    A. 6 gam B. 12 gam C. 9 gam D. 18 gam

    Câu 9: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α-aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 120 gam B. 60 gam C. 30 gam D. 45 gam

    Câu 10: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có khối lượng mol là 56 đvC. Khi đốt cháy X bằng oxi thu được sản phẩm chỉ gồm CO2 và H2O. X làm mất màu dung dịch brôm. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:

    A. 4 B. 7 C. 6 D. 5

    Câu 11: Cho dãy gồm các chất: Na, Mg, Ag, O3, Cl2, HCl, Cu(OH)2, Mg(HCO3)2, CuO, NaCl, C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, CH3ONa, CH3COONa. Số chất tác dụng được với dung dịch axít propionic (trong điều kiện thích hợp) là:

    A. 10 B. 11 C. 9 D. 8

    Câu 12: Nhựa phenolfomanđehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol dư với dung dịch:

    A. CH3COOH trong môi trường axit B. CH3CHO trong môi trường axit

    C. HCOOH trong môi trường axit D. HCHO trong môi trường axit

    Câu 13: Hòa tan 3,56 gam oleum X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1,0M. Vậy công thức của X là:

    A. H2SO4.2SO3 B. H2SO4.4SO3 C. H2SO4.SO3 D. H2SO4.3SO3

    Câu 14: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 0,75m gam chất rắn. Giá trị của m là:

    A. 43,2 gam B. 56 gam C. 33,6 gam D. 32 gam

    Câu 15: Cho kim loại M vào dung dịch muối của kim loại X thấy có kết tủa và khí bay lên. Cho kim loại X vào dung dịch muối của kim loại Y thấy có kết tủa Y. Mặt khác, cho kim loại X vào dung dịch muối của kim loại Z, không thấy có hiện tượng gì. Cho biết sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần tính kim loại của X, Y, Z, M?

    A. Z < X < Y < M B. Y < X < Z < M C. Z < X < M < Y D. Y < X < M < Z

    Câu 16: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Nung X với Ni sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với He là 5. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là:

    A. 50% B. 20% C. 40% D. 25%

    Câu 17: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:

    A. H3N+-CH2-COOHCl, H3N+-CH2-CH2-COOHClB. H3N+-CH2-COOHCl, H3N+-CH(CH3)-COOHCl

    C. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH

    Câu 18: Dẫn hỗn hợp M gồm hai chất X và Y có công thức phân tử C3H6 và C4H8 vào dung dịch brom trong dung môi CCl4 thấy dung dịch brom bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Ta có các kết luận sau:

    a). X và Y là 2 xicloankan vòng 3 cạnh

    b). X và Y là một anken và một xicloankan vòng 4 cạnh

    c). X và Y là 2 anken đồng đẳng của nhau

    d). X và Y là một anken và một xicloankan vòng 3 cạnh

    e). X và Y là một xicloankan vòng 3 cạnh và một xicloankan vòng 4 cạnh

    Các kết luận đúng là:

    A. a, c, d B. a, b, c, d C. a, b, d D. a, b, c, d, e

    Câu 19: Đem hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch chứa đồng thời a mol H2SO4b mol HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng khối lượng là 4,1667m. Thiết lập biểu thức liên hệ giữa số mol của 2 axit:

    A. b = 6a B. b = 4a C. b = 8a D. b = 7a

    Câu 20: Cho các phản ứng sau: glucozơ + CH3OH X + H2O

    2X + Cu(OH)2 Y + 2H2O

    Vậy công thức của Y là:

    A. (C7H14O7)2Cu B. (C7H13O7)2Cu C. (C6H12O6)2Cu D. (C6H11O6)2Cu

    Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Nếu cho 10 gam E tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn khan. Vậy công thức của axit tạo nên este trên có thể là:

    A. HOOC-CH2-CH(OH)-CH3 B. CH3-C(CH3)2-COOH

    C. HOOC(CH2)3CH2OH D. CH2=CH-COOH

    Câu 22: Sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần tính axit?

    A. axit phenic < axit p-nitrobenzoic < axit p-metylbenzoic < axit benzoic

    B. axit p-nitrobenzoic < axit benzoic < axit phenic < axit p-metylbenzoic

    C. axit p-metylbenzoic < axit p-nitrobenzoic < axit benzoic < axit phenic

    D. axit phenic < axit p-metylbenzoic < axit benzoic < axit p-nitrobenzoic

    Câu 23: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axít H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là:

    A. 37,2 gam B. 50,4 gam C. 23,8 gam D. 50,6 gam

    Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 127 gam hỗn hợp muối. Vậy số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là:

    A. 0,40 mol B. 0,30 mol C. 0,45 mol D. 0,35 mol

    Câu 25: Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là:

    A. 5,60 lít B. 8,40 lít C. 7,84 lít D. 6,72 lít

    Câu 26: Trong các chuỗi phản ứng hóa học sau, chuỗi nào có phản ứng hóa học không thể thực hiện được?

    A. P P2O5 H3PO4 CaHPO4 Ca3(PO4)2 CaCl2 Ca(OH)2 CaOCl2

    B. Cl2 KCl KOH KClO3 O2 O3 KOH CaCO3 CaO CaCl2 Ca

    C. NH3 N2 NO NO2 NaNO3 NaNO2 N2 Na3N NH3 NH4Cl HCl

    D. S H2S SO2 HBr HCl Cl2 H2SO4 H2S PbS H2S NaHS Na2S

    C

    Dung dịch HCl dư

    âu 27: Cho sơ đồ sau: p-xilen X1 axit terephtalic. Hãy cho biết tổng đại số các hệ số chất trong phương trình phản ứng (1)?

    A. 8 B. 16 C. 14 D. 18

    Câu 28: Cho các nhận xét sau:

    (1). Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin

    (2). Khác với axít axetic, axít amino axetic có thể tham gia phản ứng với axit HCl hoặc phản ứng trùng ngưng

    (3). Giống với axít axetic, aminoaxít có thể tác dụng với bazơ tạo muối và nước

    (4). Axít axetic và axít α-amino glutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ

    (5). Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Phe-Tyr-Gly-Lys-Gly-Phe-Tyr có thể thu được 6 tripeptit có chứa Gly

    (6). Cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím

    Có bao nhiêu nhận xét đúng?

    A. 3 B. 5 C. 6 D. 4

    Câu 29: X là este tạo từ axit đơn chức và ancol đa chức. X không tác dụng với Na. Thủy phân hoàn toàn a gam X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 6% thu được 10,2 gam muối và 4,6 gam ancol. Vậy công thức của X là:

    A. (CH3COO)­2C3H6 B. (HCOO)2C2H4 C. (HCOO)3C3H5 D. (C2H3COO)3C3H5

    Câu 30: Trong một bình kín dung tích 10 lít nung một hỗn hợp gồm 1 mol N2 và 4 mol H2 ở nhiệt độ t0C và áp suất P. Khi phản ứng đạt đến trong thái cân bằng thu được một hỗn hợp trong đó NH3 chiếm 25% thể tích. Xác định hằng số cân bằng KC của phản ứng: N2 + 3H2 2NH3.

    A. 25,6 B. 1,6 C. 6,4 D. 12,8

    Câu 31: Cho 2,8 gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch HNO3 0,5M thu được sản phẩm khử NO duy nhất và dung dịch X. X có thể tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,03 mol AgNO3. Giá trị của V là:

    A. 280 ml B. 320 ml C. 340 ml D. 420 ml

    Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 10 gam Na thì sau phản ứng thu được a gam chất rắn. Giá trị của am lần lượt là:

    A. 13,8 gam và 23,4 gam B. 9,2 gam và 13,8 gam C. 23,4 gam và 13,8 gam D. 9,2 gam và 22,6 gam

    Câu 33: Cho 672 ml khí clo (đktc) đi qua 200 ml dung dịch KOH a mol/l ở 1000C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X có pH = 13. Lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:

    A. 1,97 gam B. 3,09 gam C. 6,07 gam D. 4,95 gam

    Câu 34: Thuỷ phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 31,32 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân mantozơ là:

    A. 50% B. 45% C. 72,5% D. 55%

    Câu 35: Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.

    A. 10 gam B. 8 gam C. 12 gam D. 6 gam

    Câu 36: Cho các monome sau: stiren, toluen, metylaxetat, vinylaxetat, metylmetacrylat, metylacrylat, propilen, benzen, axít etanoic, axít ε-aminocaproic, caprolactam, etilenoxit. Số monome tham gia phản ứng trùng hợp là:

    A. 5 B. 6 C. 7 D. 8

    Câu 37: Hợp chất X có CTPT là C5H13N. Khi cho X tác dụng với HNO2 thu được chất Y có CTPT là C5H12O. Oxi hóa Y thu được chất hữu cơ Y1 có CTPT là C5H10O. Y1 không có phản ứng tráng bạc. Mặt khác, đề hiđrat hóa Y thu được 2 anken là đồng phân hình học của nhau. Vậy tên gọi của X là:

    A. pentan-3-amin B. pentan-2-amin C. 3-metylbutan-2-amin D. isopentyl amin

    Câu 38: X và Y là hai hợp chất hữu cơ đồng phân của nhau cùng có công thức phân tử C5H6O4Cl2. Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH dư thu được hỗn hợp các sản phẩm trong đó có 2 muối và 1 ancol. Thủy phân hoàn toàn Y trong KOH dư thu được hỗn hợp các sản phẩm trong đó có 1 muối và 1 anđehit. X và Y lần lượt có công thức cấu tạo là:

    A. HCOOCH2COOCH2CHCl2 và CH3COOCH2COOCHCl2

    B. CH3COOCCl2COOCH3 và CH2ClCOOCH2COOCH­2Cl

    C. HCOOCH2COOCCl2CH3 và CH3COOCH2COOCHCl2

    D. CH3COOCH2COOCHCl2 và CH2ClCOOCHClCOOCH3

    Câu 39: Cho các nguyên tố sau 13Al; 5B; 9F; 21Sc. Hãy cho biết đặc điểm chung trong cấu tạo của nguyên tử các nguyên tố đó.

    A. Đều là các nguyên tố thuộc các chu kì nhỏ B. Electron cuối cùng thuộc phân lớp p

    C. Đều có 1 electron độc thân ở trạng thái có bản D. Đều có 3 lớp electron

    Câu 40: Khi đốt cháy một polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 58,33% CO2 về thể tích. Tỷ lệ mắt xích isopren với acrilonitrin trong polime trên là:

    A. 1:3 B. 1:2 C. 2:1 D. 3:2

    Câu 41: Cho m gam kim loại M tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch X và 2,016 lít H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

    A. 23,63 gam B. 32,84 gam C. 28,70 gam D. 14,35 gam

    Câu 42: Ứng với công thức phân tử C7H8O có bao nhiêu đồng phân là dẫn xuất của benzen và số đồng phân đều tác dụng được với các chất: K, KOH, (CH3CO)2O:

    A. 5 và 2 B. 5 và 3 C. 4 và 2 D. 4 và 3

    Câu 43: X có công thức phân tử là C4H8Cl2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH đun nóng thu được chất hữu cơ Y đơn chức. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

    A. 5 B. 3 C. 2 D. 4

    Câu 44: Cho axeton tác dụng với HCN thu được chất hữu cơ X. Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất hữu cơ Y. Đề hiđrat hóa X thu được axit cacboxylic Y. Vậy Y là chất nào sau đây?

    A. CH2=C(CH3)COOH B. CH2=CH-COOH C. CH2=CHCH2COOH D. CH3CH=CHCOOH

    Câu 45: Hoà tan Fe3O4 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: Cu, NaOH, Br2, AgNO3, KMnO4, MgSO4, Mg(NO3)2, Al?

    A. 5 B. 6 C. 7 D. 8

    Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X có công thức tổng quát CxHyO2 thu được không đến 17,92 lít CO2 (đktc). Để trung hoà 0,2 mol X cần 0,2 mol NaOH. Mặt khác cho 0,5 mol X tác dụng với Na dư thu được 0,5 mol H2. Số nguyên tử H có trong phân tử X là:

    A. 6 B. 8 C. 10 D. 12

    Câu 47: Tỉ lệ khối lượng phân tử giữa oxit cao nhất của nguyên tố R và hợp chất khí của nó với hiđro bằng . Khối lượng mol nguyên tử của R là:

    A. 32 B. 12 C. 28 D. 19

    Câu 48: Cho 100 gam glixerol tác dụng với 3 mol HNO3 đặc (xt: H2SO4 đặc). Tính khối lượng sản phẩm chứa nhóm nitro thu được. Biết rằng có 80% glixerol và 70% HNO3 đã phản ứng.

    A. 174,5 gam B. 197,9 gam C. 213,2 gam D. 175,4 gam

    Câu 49: Cho sơ đồ sau: etanol X. Hãy cho biết trong các chất sau: etilen, etylclorua, etanal, axit etanoic, etylaxetat, buta-1,3-đien, glucozơ. Bao nhiêu chất có thể là chất X?

    A. 6 B. 5 C. 4 D. 3

    Câu 50: Nung hỗn hợp gồm 3,2 gam Cu và 17 gam AgNO3 trong bình kín, chân không. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho X phản ứng hết với nước thu được 2 lít dung dịch Y. pH của dung dịch Y là:

    A. 0,523 B. 0,664 C. 1 D. 1,3

    Thí sinh không được dùng bất cứ tài liệu nào (kể cả Bảng hệ thống tuần hoàn)

    —– HẾT —–

    Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………. Số báo danh:………………..

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    De thi HSG 12 tinh THAI BINH 20112012

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2013 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2013 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2013 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    THÁI BÌNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2012-2013

    Môn: HOÁ HỌC

    Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

    Đề gồm 04 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm

    Mã đề: 195

    Cho nguyên tử khối: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; Si=28; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Mn=55; Fe=56; Cu=64; Br=80; Ag=108; I=127; Ba=137.

    Câu 1: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 8,55 gam kết tủa. Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 18,8475 gam. Giá trị của x là

    A. 0,06. B. 0,09. C. 0,12. D. 0,1.

    Câu 2: Cho Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 8,28 gam muối. Biết số mol Fe bằng 37,5% số mol H2SO4 phản ứng. Khối lượng Fe đã tham gia phản ứng là

    A. 1,68 gam. B. 1,12 gam. C. 1,08 gam. D. 2,52 gam.

    Câu 3: Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 5,7. B. 12,5. C. 15,5. D. 21,8.

    Câu 4: Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO3 loãng, đun nóng nhẹ tạo ra dung dịch X và 448 ml (đo ở 354,90 K và 988 mmHg) hỗn hợp khí Y khô gồm 2 khí không màu, không đổi màu trong không khí. Tỷ khối của Y so với oxi bằng 0,716 lần tỷ khối của khí cacbonic so với nitơ. Làm khan X một cách cẩn thận thu được m gam chất rắn Z, nung Z đến khối lượng không đổi thu được 3,84 gam chất rắn T. Giá trị của m là

    A. 15,18. B. 17,92. C. 16,68. D. 15,48.

    Câu 5: Oxi hóa 4,6 gam ancol etylic bằng O2 ở điều kiện thích hợp thu được 6,6 gam hỗn hợp X gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp X tác dụng với natri dư sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng chuyển hóa ancol thành anđehit là

    A. 75%. B. 50%. C. 33%. D. 25%.

    Câu 6: Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí (dư), nung đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là

    A. a = b+c. B. 4a+4c=3b. C. b=c+a. D. a+c=2b.

    Câu 7: Để hoà tan hết một mẫu Al trong dung dịch axit HCl ở 250C cần 36 phút. Cũng mẫu Al đó tan hết trong dung dịch axit nói trên ở 450C trong 4 phút. Hỏi để hoà tan hết mẫu Al đó trong dung dịch axit nói trên ở 600C thì cần thời gian bao nhiêu giây?

    A. 45,465 giây. B. 56,342 giây. C. 46,188 giây. D. 38,541 giây.

    Câu 8: Cho các phát biểu sau :

    (1) Trong hợp chất với oxi, nitơ có cộng hóa trị cao nhất bằng V.

    (2) Trong các hợp chất, flo luôn có số oxi hóa bằng -1.

    (3) Lưu huỳnh trong hợp chất với kim loại luôn có số oxi hóa là -2.

    (4) Trong hợp chất, số oxi hóa của nguyên tố luôn khác không.

    (5) Trong hợp chất, một nguyên tố có thể có nhiều mức số oxi hóa khác nhau.

    (6) Trong một chu kỳ, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

    Câu 9: Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl (X), khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm, trong đó có hai chất có khả năng phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng của (X) là

    A. HCOO-CH2-CHCl-CH3. B. CH3COO-CH2-CH2Cl. C. HCOOCHCl-CH2-CH3. D. ClCH2COO-CH2-CH3.

    Câu 10: Cho các phản ứng sau:

    (1) dung dịch Na2CO3 + dung dịch H2SO4. (2) dung dịch Na2CO3 + dung dịch FeCl3.

    (3) dung dịch Na2CO3 + dung dịch CaCl2. (4) dung dịch NaHCO3 + dung dịch Ba(OH)2.

    (5) dung dịch (NH4)2SO4 + dung dịch Ba(OH)2. (6) dung dịch Na2S + dung dịch AlCl3.

    Số phản ứng tạo đồng thời cả kết tủa và khí bay ra là

    A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.

    Câu 11: Chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử là CxHyO. Biết % O = 14,81% (theo khối lượng). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

    A. 8. B. 6. C. 7. D. 5.

    Câu 12: Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin; 4,0 mol alanin và 6,0 mol valin. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng tetrapeptit thu được là

    A. 1510,5 gam. B. 1120,5 gam. C. 1049,5 gam. D. 1107,5 gam.

    Câu 13: Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?

    A. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.

    B. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.

    C. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.

    D. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.

    Câu 14: Thủy phân 4,3 gam poli(vinyl axetat) trong môi trường kiềm thu được 2,62 gam polime. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là

    A. 60%. B. 80%. C. 75%. D. 85%.

    Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là

    A. 5,0%. B. 3,33%. C. 4,0 %. D. 2,5%.

    Câu 16: Cho m gam hỗn hợp tinh thể gồm NaBr, NaI tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc ở điều kiện thích hợp, thu được hỗn hợp khí X ở điều kiện thường. Ở điều kiện thích hợp hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với nhau tạo thành 9,6 gam chất rắn màu vàng và một chất lỏng không làm đổi màu quì tím. Giá trị của m là

    A. 260,6. B. 240. C. 404,8. D. 50,6.

    Câu 17: Cho m gam butan qua xúc tác (ở nhiệt độ thích hợp), thu được hỗn hợp gồm 5 hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua bình đựng dung dịch nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm bình brom tăng 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỉ khối so với metan là 1,9625. Giá trị của m là

    A. 17,4. B. 8,7. C. 5,8. D. 11,6.

    Câu 18: Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là

    A. 0,15. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,06.

    Câu 19: Dung dịch CH3COOH (dung dịch A) có pH = 2,57. Nếu trộn 100 ml dung dịch A với 100 ml dung dịch NaOH (dung dịch B) có pH = 13,3 được 200 ml dung dịch C. Biết Ka(CH3COOH) = 1,85.10-5. pH của dung dịch C là

    A. 3,44. B. 4,35. C. 5,47. D. 4,74.

    Câu 20: Cho các phát biểu sau:

    (1) Trong 3 dung dịch có cùng pH là HCOOH, HCl và H2SO4 thì dung dịch có nồng độ mol lớn nhất là HCOOH.

    (2) Phản ứng trao đổi ion không kèm theo sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố.

    (3) Có thể phân biệt trực tiếp 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là BaCO3.

    (4) Axit, bazơ, muối là các chất điện li.

    (5) Dung dịch CH3COONa và dung dịch C6H5ONa (natri phenolat) đều là dung dịch có pH >7.

    (6) Theo thuyết điện li, SO3 và C6H6 (benzen) là những chất điện li yếu.

    Số phát biểu đúng là

    A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.

    Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 2,70. B. 2,34. C. 3,24. D. 3,65.

    Câu 22: Cho các phát biểu sau:

    (1) CaOCl2 là muối kép.

    (2) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.

    (3) Supephotphat kép có thành phần chủ yếu là Ca(H2PO4)2.

    (4) Trong các HX (X: halogen) thì HF có tính axit yếu nhất.

    (5) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.

    (6) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân (Hg).

    (7) CO2 là phân tử phân cực.

    Số phát biểu đúng là

    A. 7. B. 4. C. 6. D. 5.

    Câu 23: Cho phản ứng:

    CH3COCH3 + KMnO4 + KHSO4 CH3COOH + MnSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

    Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là

    A. 68. B. 97. C. 88. D. 101.

    Câu 24: Có 4 chất: isopropyl benzen (1), ancol benzylic (2), benzanđehit (3) và axit benzoic (4). Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất trên là

    A. (2) < (3) < (1) < (4). B. (2) < (3) < (4) < (1). C. (1) < (2) < (3) < (4). D. (1) < (3) < (2) < (4).

    Câu 25: Biết độ tan của NaCl trong 100 gam nước ở 900C là 50 gam và ở 00C là 35 gam. Khi làm lạnh 600 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 900C về 00C làm thoát ra bao nhiêu gam tinh thể NaCl?

    A. 45 gam. B. 55 gam. C. 50 gam. D. 60 gam.

    Câu 26: Cho hỗn hợp (HCHO và H2 dư) đi qua ống đựng bột Ni đun nóng thu được hỗn hợp X. Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được vào bình nước lạnh thấy khối lượng bình tăng 5,9 gam. Lấy toàn bộ dung dịch trong bình cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Khối lượng ancol có trong X là giá trị nào dưới đây?

    A. 8,3 gam. B. 5,15 gam. C. 9,3 gam. D. 1,03 gam.

    Câu 27: Cho các nguyên tử sau: 13Al; 5B; 9F; 21Sc. Hãy cho biết đặc điểm chung của các nguyên tử đó.

    A. Electron cuối cùng thuộc phân lớp p. B. Đều có 1 electron độc thân ở trạng thái cơ bản.

    C. Đều có 3 lớp electron. D. Đều là các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ.

    Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 0,775 gam đơn chất (X) trong dung dịch HNO3 đặc thu được 5,75 gam hỗn hợp gồm hai khí (có thành phần % theo khối lượng của oxi như nhau) và dung dịch (Y). Biết tỷ khối hơi của hỗn hợp khí so với hiđro là 115/3. Ở trạng thái cơ bản nguyên tử X có số electron độc thân là

    A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

    Câu 29: Cho các chất: Glixerol, etylen glicol, gly-ala-gly, glucozơ, axit axetic, saccarozơ, anđehit fomic, anilin. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là

    A. 7. B. 8. C. 6 . D. 5.

    Câu 30: Nguyên tử X có cấu trúc mạng lập phương tâm diện (hình bên). Phần trăm thể tích không gian trống trong mạng lưới tinh thể của X là

    A. 32 %. B. 26 %. C. 74 %. D. 68 %.

    Câu 31: Tách nước hoàn toàn từ 25,8 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X và Y (MX<MY), sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn B cần vừa đủ 1,8 mol O2. Mặt khác nếu tách nước không hoàn toàn 25,8 gam A (ở 1400C, xúc tác H2SO4 đặc), sau phản ứng thu được 11,76 gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất ete hóa của Y là 50%. Hiệu suất ete hóa của X là

    A. 35%. B. 65%. C. 60%. D. 55%.

    Câu 32: Một khoáng chất có chứa 20,93% nhôm; 21,7% silic (theo khối lượng), còn lại là oxi và hiđro. Phần trăm khối lượng của hiđro trong khoáng chất là

    A. 2,68%. B. 5,58%. C. 1,55%. D. 2,79%.

    Câu 33: Cho các chất sau: Tristearin, hexan, benzen, glucozơ, xenlulozơ, metylamin, phenylamoni clorua, triolein, axetilen, saccarozơ. Số các chất không tan trong nước là

    A. 6. B. 9. C. 8. D. 7.

    Câu 34: Khi thủy phân 500 gam protein A thu được 170 gam alanin. Nếu phân tử khối của A là 50.000, thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?

    A. 191. B. 189. C. 196. D. 195.

    Câu 35: Có các dung dịch riêng biệt sau: H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa, ClH3N-CH2-COOH, C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua). Số lượng các dung dịch có pH < 7 là

    A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

    Câu 36: Hiđrocacbon thơm C9H8 (X) làm mất màu nước brom, cộng hợp được với brom theo tỉ lệ mol 1:2, khi oxi hóa tạo thành axit benzoic, khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa đặc trưng. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. X có 3 công thức cấu tạo phù hợp. B. X có tên gọi là benzyl axetilen.

    C. X có độ bất bão hòa bằng 6. D. X có liên kết ba ở đầu mạch.

    Câu 37: Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B mạch hở (MA< MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O2 và thu được 17,92 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp Y là

    A. 63,69%. B. 40,57%. C. 36,28%. D. 48,19%.

    Câu 38: Quá trình điều chế tơ nào dưới đây là quá trình trùng hợp?

    A. Tơ lapsan từ etylen glicol và axit terephtalic. B. Tơ capron từ axit -amino caproic.

    C. Tơ nilon-6,6 từ hexametylenđiamin và axit ađipic. D. Tơ nitron (tơ olon) từ acrilonitrin.

    Câu 39: Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Khi thủy phân hoàn toàn 2,145 kg chất béo cần dùng 0,3 kg NaOH, thu được 0,092 kg glixerol và m (kg) hỗn hợp muối natri. Giá trị của m là

    A. 3,765. B. 2,610. C. 2,272. D. 2,353.

    Câu 40: Hai hợp chất thơm X và Y có cùng công thức phân tử là CnH2n-8O2. Biết hơi chất Y có khối lượng riêng 5,447 gam/lít (đktc). X có khả năng phản ứng với Na giải phóng H2 và có phản ứng tráng bạc. Y phản ứng được với Na2CO3 giải phóng CO2. Tổng số công thức cấu tạo phù hợp của X và Y là

    A. 4. B. 5. C. 7. D. 6.

    Câu 41: Cho các phát biểu sau:

    (1) Các tiểu phân Ar, K+, Cl đều có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.

    (2) Trong nguyên tử số proton luôn bằng số nơtron.

    (3) Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử có cùng số khối.

    (4) Bán kính của cation nhỏ hơn bán kính của nguyên tử tương ứng.

    (5) Nước đá thuộc loại tinh thể nguyên tử.

    (6) Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử.

    Số phát biểu đúng là

    A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

    Câu 42: Cho các chất sau: Glixerol, ancol etylic, p-crezol, phenylamoni clorua, valin, lysin, anilin, ala-gly, phenol, amoni hiđrocacbonat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

    A. 10. B. 9. C. 7. D. 8.

    Câu 43: Cho 1,0 mol axit axetic tác dụng với 1,0 mol ancol isopropylic thì cân bằng đạt được khi có 0,6 mol isopropyl axetat được tạo thành. Lúc đó người ta cho thêm 2,0 mol axit axetic vào hỗn hợp phản ứng, cân bằng bị phá vỡ và chuyển đến trạng thái cân bằng mới. Số mol của isopropyl axetat ở trạng thái cân bằng mới là

    A. 1,25 mol. B. 0,25 mol. C. 0,85 mol. D. 0,50 mol.

    Câu 44: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp rượu (ancol) etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 ml nước. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

    A. 70%. B. 80%. C. 75%. D. 85%.

    Câu 45: Trong phòng thí nghiệm có các dung dịch và chất lỏng đựng trong các bình mất nhãn riêng biệt gồm NH4HCO3, Ba(HCO3)2, C6H5ONa (natri phenolat), C6H6 (benzen), C6H5NH2(anilin) và KAlO2 hoặc K[Al(OH)4]. Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết trực tiếp được các dung dịch và chất lỏng trên?

    A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch H2SO4. C. Dung dịch BaCl2. D. Quỳ tím.

    Câu 46: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu (ancol) etylic. Tính thể tích dung dịch rượu 400 thu được? Biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%.

    A. 2300,0 ml. B. 2875,0 ml. C. 3194,4 ml. D. 2785,0 ml.

    Câu 47: Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe­3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là

    A. 54,45 gam. B. 68,55 gam. C. 75,75 gam. D. 89,70 gam.

    Câu 48: Cho các chất: H2S, S, SO2, FeS, Na2SO3, FeCO3, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên tác dụng được với H2SO4 đặc nóng?

    A. 6. B. 8. C. 5. D. 7.

    Câu 49: Nhiệt phân hoàn toàn 83,5 gam một hỗn hợp hai muối nitrat: A(NO3)2 và B(NO3)2 (A là kim loại họ s và tác dụng được với nước ở điều kiện thường, B là kim loại họ d) tới khi tạo thành những oxit, thể tích hỗn hợp khí thu được gồm NO2 và O2 là 26,88 lít (0oC và 1atm). Sau khi cho hỗn hợp khí này qua dung dịch NaOH dư thì thể tích của hỗn hợp khí giảm 6 lần. Thành phần % theo khối lượng của A(NO3)2 và B(NO3)2 trong hỗn hợp lần lượt là

    A. 78,56% và 21,44%. B. 40% và 60%. C. 33,33% và 66,67%. D. 50% và 50%.

    Câu 50: Cho các phát biểu sau đây:

    (1) Amilopectin có cấu trúc dạng mạch không phân nhánh.

    (2) Xenlulozơ có cấu trúc dạng mạch phân nhánh.

    (3) Saccarozơ bị khử bởi AgNO3/dd NH3.

    (4) Xenlulozơ có công thức là [C6H7O2(OH)3]n.

    (5) Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.

    (6) Tinh bột là chất rắn, ở dạng vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.

    Số phát biểu đúng là

    A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.

    ———————————————–

    —– HẾT —–

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    THAI BINH 2012-2013

    Bắc Đông Quan Thai Binh 2012-2013

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2014 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2014 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2014 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THÁI BÌNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2013-2014

    Môn: HOÁ HỌC

    Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

    Đề gồm 04 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm

    Mã đề: 690

    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H =1; He=4; Be=9; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K =39; Ca= 40; Cr= 52; Mn= 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br=80; Ag=108; Ba = 137; Au = 197; Sn = 119; Sr = 88; Cd=112; Hg=200; Pb=207; Ni=59; P=31.

    Câu 1: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:

    -Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).

    -Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn.

    Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là

    A. Fe3O4 và 28,98. B. Fe2O3 và 28,98. C. Fe3O4 và 19,32. D. FeO và 19,32.

    Câu 2: Cho 2,74 gam Ba vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và CuSO4 0,3M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 2,94. B. 1,96. C. 5,64. D. 4,66.

    Câu 3: Cho các hạt sau: Al, Al3+, Na, Na+, Mg, Mg2+, F, O2-. Dãy các hạt xếp theo chiều giảm dần bán kính là

    A. Na > Mg > Al > F> O2 – > Al3+ > Mg2+ > Na+. B. Na > Mg > Al > O 2- > F> Na+ > Mg2+ > Al3+.

    C. Na > Mg > Al > O2- > F> Al3+ > Mg2+ > Na+. D. Al > Mg > Na > O 2- > F> Na+ > Mg2+ > Al3+.

    Câu 4: Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O2. X tác dụng NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác, khi cho X tác dụng với Na dư thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử nước từ X thì thu được sản phẩm có khả năng trùng hợp tạo thành polime. Số công thức cấu tạo của X là

    A. 3. B. 6. C. 7. D. 4.

    Câu 5: Hỗn hợp A gồm một axit no, hở, đơn chức và hai axit không no, hở, đơn chức (gốc hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1,0 M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A là

    A. 35,52% B. 40,82% C. 44,24% D. 22,78%

    Câu 6: Có ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất theo thứ tự A, B, C thoả mãn các thí nghiệm:

    A + B → (có kết tủa xuất hiện); B + C → (có kết tủa xuất hiện); A + C → (có kết tủa xuất hiện đồng thời có khí thoát ra)

    Cho các chất A, B, C lần lượt là:

    (1) H2SO4, BaCl2, Na2CO3. (2) (NH4)2CO3, Ba(NO3)2, H2SO4. (3) Ba(HCO3)2, Ba(OH)2, H2SO4.

    (4) HCl, AgNO3, Fe(NO3)2. (5) (NH4)2CO3, H2SO4, Ba(OH)2. (6) BaS, FeCl2, H2SO4 loãng.

    Số dãy chất thỏa mãn các thí nghiệm trên

    A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

    Câu 7: Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là

    A. 10,375 gam. B. 13,150 gam. C. 9,950 gam. D. 10,350 gam.

    Câu 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit ađipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp X nói trên tác dụng với Ca(OH)2 vừa đủ thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a và b là

    A. 3m = 22b-19a. B. 9m = 20a-11b. C. 3m = 11b-10a. D. 8m = 19a-11b.

    Câu 9: Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với acrilonitrin. Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5oC thu được hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41% CO2 về thể tích). Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là

    A. 1:2. B. 2:3. C. 3:2. D. 2:1.

    Câu 10: Cho các nhận định sau:

    (1) Peptit chứa từ hai gốc α-aminoaxit trở lên thì có phản ứng màu biure.

    (2) Tơ tằm là loại tơ thiên nhiên.

    (3) Ứng với công thức phân tử C3H7O2N có hai đồng phân aminoaxit.

    (4) Các chất HCOOH, HCOONa và HCOOCH3 đều tham gia phản ứng tráng bạc.

    (5) Hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc ăn mòn được thuỷ tinh.

    (6) Amophot là hỗn hợp gồm (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4 thu được khi cho NH3 tác dụng với H3PO4.

    (7) Các chất: Cl2, NO2, P, SO2, N2, Fe3O4, S, H2O2 đều vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

    Trong các nhận định trên, số nhận định đúng là

    A. 4. B. 7. C. 5. D. 6.

    Câu 11: Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 24 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z làm mất màu tối đa 40 gam brom trong dung dịch và còn lại hỗn hợp khí T. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 11,7 gam nước. Giá trị của a là

    A. 1,00. B. 0,80. C. 1,50. D. 1,25.

    Câu 12: Amin X đơn chức, mạch hở có nitơ chiếm 16,092% (về khối lượng). Số đồng phân amin bậc hai của X là

    A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.

    Câu 13: Hòa tan hết một lượng kim loại Na cần V ml ancol (rượu) etylic 460 thu được 63,84 lít H2(đktc). Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị nhỏ nhất của V là

    A. 100. B. 180. C. 150. D. 120.

    Câu 14: Cho hơi nước tác dụng với than nóng đỏ ở nhiệt độ cao được hỗn hợp X gồm CO, CO2 và H2. Cho V lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng hoàn toàn với CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí, hơi. Hòa tan hết hỗn hợp Y bằng dung dịch HNO3 đặc thu được 11,2 lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Biết rằng các phản ứng tạo hỗn hợp X có hiệu suất 80% và than gồm cacbon có lẫn 4% tạp chất trơ. Khối lượng than đã dùng để tạo được V lít hỗn hợp X (đktc) là

    A. 1,152 gam. B. 1,250 gam. C. 1,800 gam. D. 1,953 gam.

    Câu 15: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (1) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3.

    (2) Cho dung dịch Al2(SO4)3 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc dung dịch Na[Al(OH)4]).

    (3) Sục khí CH3NH2 tới dư vào dung dịch FeCl3.

    (4) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4.

    (5) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.

    (6) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AgNO3.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

    A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.

    Câu 16: Cho các dung dịch: K2CO3, C6H5ONa, CH3NH3Cl, KHSO4, Na[Al(OH)4] hay NaAlO2, Al(NO3)3, NaHCO3, NH4NO3, C2H5ONa, CH3NH2, lysin, valin. Số dung dịch có pH > 7 là

    A. 8. B. 9. C. 7. D. 10.

    Câu 17: Cho các phát biểu sau:

    (1) Các chất phenol, axit photphoric đều chất là chất rắn ở điều kiện thường.

    (2) H2SO4 là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm, D=1,53 g/cm3, sôi ở 86oC.

    (3) Chất dùng làm nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói là xenlulozơ.

    (4) Poliacrilonitrin là chất không chứa liên kết pi (π).

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

    Câu 18: Cho 0,03 mol hỗn hợp X gồm R-COOH và R-COOM (M là kim loại kiềm, R là gốc hiđrocacbon) tác dụng với 0,02 mol Ba(OH)2. Để trung hòa lượng Ba(OH)2 cần 200 ml dung dịch HCl 0,1M rồi cô cạn dung dịch sau các phản ứng trên thu được 6,03 gam chất rắn khan. Axit R-COOH có tên gọi là

    A. axit butiric. B. axit axetic. C. axit acrylic. D. axit propionic.

    Câu 19: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được khối lượng chất rắn khan là

    A. 98,9 gam. B. 94,5 gam. C. 87,3 gam. D. 107,1 gam.

    Câu 20: Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (mạch thẳng, chỉ chứa C, H, O) đều có khối lượng mol là 82 (trong đó X và Y là đồng phân của nhau). Biết 1,0 mol X hoặc Z tác dụng vừa đủ với 3,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3; 1,0 mol Y tác dụng vừa đủ với 4,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Kết luận không đúng khi nhận xét về X, Y, Z là

    A. Số liên kết π trong X, Y và Z lần lượt là 4, 4 và 3.

    B. Số nhóm chức -CHO trong X, Y và Z lần lượt là 1,2 và 1.

    C. Phần trăm khối lượng của hiđro trong X là 7,32% và trong Z là 2,44%.

    D. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 39,02% và trong Z là 19,51%.

    Câu 21: Hợp chất hữu cơ X có chứa cacbon, hiđro, oxi. Phân tích định lượng cho kết quả: 46,15% C; 4,62% H; 49,23% O (về khối lượng). Biết phân tử khối của X nhỏ hơn 200 đvC. Khi đun X với dung dịch NaOH dư thu được một muối Y và một ancol Z mạch hở đều thuần chức (không tạp chức). Số đồng phân cấu tạo của X là

    A. 6. B. 7. C. 3. D. 4.

    Câu 22: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anđehit metacrylic và 0,3 mol khí hiđro. Nung nóng hỗn hợp X một thời gian, có mặt chất xúc tác Ni thu được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối hơi so với He bằng 95/12. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì thấy hết a mol Br2. Giá trị của a là

    A. 0,04. B. 0,02. C. 0,20. D. 0,08.

    Câu 23: Đun nóng m gam hỗn hợp X (R-COO-R1; R-COO-R2) với 500 ml dung dịch NaOH 1,38M thu được dung dịch Y và 15,4 gam hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Cho toàn bộ lượng T tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí hiđro (đktc). Cô cạn Y thu được chất rắn rồi lấy chất rắn này đem nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2 gam một khí. Giá trị của m là

    A. 34,51. B. 31,00. C. 20,44. D. 40,60.

    Câu 24: Cho các chất: phenylamoni clorua, phenyl clorua, m-crezol, ancol benzylic, natri phenolat, phenol, anilin. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.

    Câu 25: So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.

    (1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.

    (2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

    (3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.

    (4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.

    (5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.

    Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.

    Câu 26: Cho các kết luận sau:

    (1) Đốt cháy hiđrocacbon thu được thì hiđrocacbon đó là ankan.

    (2) Đốt cháy hiđrocacbon thu được thì hiđrocacbon đó là anken.

    (3) Đốt cháy ankin thì được và nankin = .

    (4) Tất cả các ankin đều có thể tham gia phản ứng thế bởi AgNO3/NH3.

    (5) Tất cả các anken đối xứng đều có đồng phân hình học.

    (6) Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước, nặng hơn nước. Để lâu trong không khí, anilin có nhuốm màu đen vì bị oxi hoá.

    (7) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên.

    (8) Toluen và stiren đều làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.

    Trong các kết luận trên, số kết luận đúng là:

    A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.

    Câu 27: Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn Y (KCl, K2MnO4, MnO2, KMnO4) và O2. Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 19,893% theo khối lượng. Trộn lượng O2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết 0,528 gam cacbon bằng hỗn hợp Z thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O2, N2, CO2, trong đó CO2 chiếm 22% về thể tích. Biết trong không khí có 80% N2 và 20% O2 theo thể tích. Giá trị của m là

    A. 8,53. B. 8,77. C. 8,91. D. 8,70.

    Câu 28: Cho các phát biểu sau:

    (1) Điều chế tơ nilon-6,6 bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen điamin.

    (2) Điều chế poli (vinyl ancol) bằng phản ứng trùng hợp ancol vinylic.

    (3) Cao su buna-S được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với stiren.

    (4) Trong một nguyên tử, số khối bằng tổng số hạt proton và nơtron.

    (5) Trong điện phân dung dịch NaCl, trên catot xảy ra sự oxi hoá nước.

    (6) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.

    (7) Nitrophotka là hỗn hợp gồm KNO3 và (NH4)2HPO4.

    (8) Ancol etylic và axit fomic có khối lượng phân tử bằng nhau nên là các chất đồng phân với nhau.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là

    A. 7. B. 5. C. 3. D. 6.

    Câu 29: Hỗn hợp M gồm CuO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam được chia làm hai phần bằng nhau (đựng trong hai cốc). Cho phần 1 tác dụng với 100 ml dung dịch HCl a (M), khuấy đều; sau khi phản ứng kết thúc, làm bay hơi một cách cẩn thận thu được 8,1 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl a (M), khuấy đều, sau khi kết thúc phản ứng lại làm bay hơi thu được 9,2 gam chất rắn khan. Giá trị của a là

    A. 1,00. B. 1,20. C. 0,75. D. 0,50.

    Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Tính thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X ?

    A. 0,36 lít. B. 2,40 lít. C. 1,20 lit. D. 1,60 lít.

    Câu 31: Cho m gam bột kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được giảm 0,24 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Cũng cho m gam bột kim loại trên vào dung dịch AgNO3 dư, đến khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được tăng 0,52 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Kim loại R là

    A. Sn. B. Zn. C. Cd. D. Pb.

    Câu 32: Xét cân bằng trong bình kín có dung tích không đổi: X(khí) 2Y(khí)

    Ban đầu cho 1 mol khí X vào bình, khi đạt đến trạng thái cân bằng thì thấy: Tại thời điểm ở 35oC trong bình có 0,730 mol X; Tại thời điểm ở 45oC trong bình có 0,623 mol X. Có các phát biểu sau về cân bằng trên:

    (1) Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.

    (2) Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

    (3) Thêm tiếp Y vào hỗn hợp cân bằng thì làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

    (4) Thêm xúc tác thích hợp vào hỗn hợp cân bằng thì cân bằng vẫn không chuyển dịch.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

    Câu 33: Cho các nhận xét sau:

    (1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước.

    (2) Anilin làm quỳ tím ẩm đổi thành màu xanh.

    (3) Alanin làm quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ.

    (4) Phenol là một axit yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.

    (5) Trong các axit HF, HCl, HBr, HI thì HI là axit có tính khử mạnh nhất.

    (6) Oxi có thể phản ứng trực tiếp với Cl2 ở điều kiện thường.

    (7) Cho dung dịch AgNO3 vào 4 lọ đựng các dung dịch HF, HCl, HBr, HI, thì ở cả 4 lọ đều có kết tủa.

    (8) Khi pha loãng H2SO4 đặc thì nên đổ từ từ nước vào axit.

    Trong số các nhận xét trên, số nhận xét không đúng là

    A. 5. B. 6. C. 8. D. 7.

    Câu 34: Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lit khí NO2ktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO2. Biết rằng NO2 và SO2 là các sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và H2SO4. Giá trị của m là

    A. 20,9. B. 20,1. C. 26,5. D. 23,3.

    Câu 35: Cho các phương trình phản ứng:

    (1) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3 dư → (2) Hg + S → (3) F2 + H2O →

    (4) NH4Cl + NaNO2 (5) K + H2O → (6) H2S + O2

    (7) SO2 + dung dịch Br2 → (8) Mg + dung dịch HCl → (9) Ag + O3

    (10) KMnO4 (11) MnO2 + HCl đặc (12) dung dịch FeCl3 + Cu →

    Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo đơn chất là A. 9. B. 6. C. 7. D. 8.

    Câu 36: Mỗi phân tử XY3 có tổng số hạt proton, nơtron, electron bằng 196, trong đó số hạt mạng điện nhiều hơn hạt không mang điện là 60. Số hạt proton của nguyên tử X ít hơn số hạt proton của nguyên tử Y là 4.

    Thực hiện phản ứng: X + HNO3 ­ T + NO + N2O + H2O. Biết tỉ lệ mol của NO và N2O là 3:1. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng trên là A. 143. B. 145. C. 146. D. 144.

    Câu 37: Trường hợp nào dưới đây hỗn hợp chất rắn không bị hòa tan hết (giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)?

    A. Cho hỗn hợp chứa 0,10 mol Cu và 0,10 mol Ag vào dung dịch HNO3 đặc, nóng chứa 0,5 mol HNO3

    B. Cho hỗn hợp chứa 0,10 mol Mg và 0,10 mol Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl.

    C. Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Ba và 0,10 mol Al vào nước dư.

    D. Cho hỗn hợp chứa 0,10 mol Fe2O3 và 0,10 mol Cu vào dung dịch HCl dư.

    Câu 38: Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4, sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 1,344 lít SO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là

    A. 39,13%. B. 46,15%. C. 28,15%. D. 52,17%.

    Câu 39: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được một muối và 448 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 8,68 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là

    A. C2H5COOH và C2H5COOCH3. B. HCOOH và HCOOC2H5.

    C. CH3COOH và CH3COOCH3. D. CH3COOH và CH3COOC2H5.

    Câu 40: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe, trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là

    A. 1,25. B. 1,40. C. 1,00. D. 1,20.

    Câu 41: Hỗn hợp khí X gồm SO2 và không khí có tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:5. Đun nóng hỗn hợp X với xúc tác V2O5 trong một bình kín có dung tích không đổi thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của X so với Y là 0,93. Không khí có 20% thể tích là O2 và 80% thể tích là N2. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa SO2

    A. 84%. B. 75%. C. 80%. D. 42%.

    Câu 42: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được hỗn hợp gồm 2 khí CO2 và NO2 (NO2 là sản phẩm khử duy nhất của HNO3) có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 22,909. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp ban đầu là A. 44,47%. B. 43,14%. C. 83,66%. D. 56,86%.

    Câu 43: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là

    A. 25,11 gam. B. 27,90 gam. C. 34,875 gam. D. 28,80 gam.

    Câu 44: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, propanal, ancol alylic (CH2=CH-CH2OH). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 40,32 lít CO2 (đktc). Đun X với bột Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y, có dY/X=1,25.. Dẫn 0,1 mol hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, thấy hết m gam brom. Giá trị của m là

    A. 12,0. B. 16,0. C. 4,0. D. 8,0.

    Câu 45: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.

    (3) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. (4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.

    (5) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.

    (7) Cho FeS vào dung dịch HCl. (8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.

    Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là

    A. 4. B. 6. C. 7. D. 5.

    Câu 46: Lên men m kg gạo chứa 80% tinh bột điều chế được 10 lít rượu (ancol) etylic 36,80. Biết hiệu suất cả quá trình điều chế là 50% và khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m là

    A. 16,200. B. 20,250. C. 8,100. D. 12,960.

    Câu 47: Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 117/7. Giá trị của m là A. 10,44. B. 8,70. C. 9,28. D. 8,12.

    Câu 48: Cho các kết quả so sánh sau: (1) Tính axit: CH3COOH > HCOOH. (2) Tính bazơ: C2H5NH2 > CH3NH2.

    (3) Tính tan trong nước: CH3NH2 > CH3CH2CH2NH2. (4) Số đồng phân: C3H8O > C3H9N.

    (5) Nhiệt độ sôi: CH3COOH > CH3CHO.

    Trong số các so sánh trên, số so sánh đúng là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

    Câu 49: Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Fe cần V ml dung dịch HNO3 0,5M thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị nhỏ nhất của V là A. 400. B. 1200. C. 800. D. 600.

    Câu 50: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp T gồm Fe(NO3)2 và Al(NO3)3 thu được hỗn hợp khí X. Trộn hỗn hợp khí X với 112 ml khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp khí Y vào 3,5 lít H2O (không thấy có khí thoát ra) thu được dung dịch có pH = 1,7. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp T là

    A. 62,83%. B. 50,26%. C. 56,54%. D. 75,39%.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    De thi HSG 12 tinh Thai Binh 20132014

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2015 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2015 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2015 môn hoá học

    THÁI BÌNH 2014-2015 (90’)

    đề: 245

    Câu 1: Cho chất hữu X công thức CxHyON M = 113. Chất X không làm mất màu dung dịch Br2/CCl4. Lấy 22,6 gam chất X thủy phân bằng một lượng NaOH vừa đủ t thu được m gam một sản phẩm B duy nhất. Giá trị của m là:

    A. 27,0. B. 24,4. C. 27,2. D. 30,6.

    Câu 2: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X một peptit mạch hở Y (mỗi peptit được cu tạo t một loại αaminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử X, Y là 5) với tl số mol nX : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin 42,72 gam alanin. Giá trị của m là:

    A. 104,28. B. 116,28. C. 109,5. D. 110,28.

    Câu 3: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI dư. (2) Cho dung dịch HCl vào dung dch Fe(NO3)2

    (3) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (4) Sục khí CO2 vào dung dịch c Javen. (5) Cho kim loại Be vào H2O. (6) Sục khí Cl2 vào dung dịch nước Br2.

    (7) Cho kim loại Al vào dung dịch HNO3 đặc nguội.

    (8) NO2 tác dụng với nước không mặt oxi. (9) Clo tác dụng sữa vôi (300C).

    (10) Lấy thanh Fe ngâm trong dung dịch H2SO4 đặc nguội, rồi lấy ra cho tiếp vào dung dch HCl

    loãng.

    Số thí nghiệm phản ứng oxi hóa khử xảy ra là:

    A. 8. B. 6. C. 5. D. 7.

    Câu 4: Xà phòng hoá một hợp cht hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C10H14O6 trong

    dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hp gm ba muối (không có đồng phân hình học). Số đồng phân cấu tạo ca X thoả mãn là:

    A. 15. B. 6. C. 9. D. 12.

    Câu 5: Hoà tan hết 6,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm 0,02 mol NO và 0,02 mol N2O. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Tng số mol ion nitrat bị khử trong các phản ứng trên là:

    A. 0,07 mol. B. 0,08 mol. C. 0,06 mol. D. 0.09 mol.

    Câu 6: Sục 0,112 lít khí HCl ktc) vào 100ml dung dịch CH3COOH 1M (biết CH3COOH có Ka=1,75.105, ở 250C) thì thu được 100ml dung dch X có pH = x (bỏ qua sự điện ly của nước). Giá trị của x là:

    A. 2,82. B. 1,3. C. 3,46. D. 2,0.

    u 7: Hp th hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch cha K2CO3 0,2M và NaOH x mol/t, sau khi các phn ứng xy ra hoàn toàn thu đưc dung dch Y. Cho toàn b Y tác dụng vi dung dch BaCl2 , thu đưc 11,82 gam kết tủa. Giá tr ca x là:

    A. 1,6. B. 1,4. C. 1,0. D. 1,2.

    Câu 8: Cho phenol (C6H5OH) tác dng vừa đủ với dung dch Br2 (theo tỷ lệ smol tương ng là

    1:3), sau phản ứng thu được một hỗn hợp X gm các sản phm có khối lượng là 5,74 gam. Cho X tác dụng với dung dch NaOH đặc, nóng, dư, có áp suất cao, số mol NaOH đã phản ứng là a mol, biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:

    A. 0,10. B. 0,11. C. 0,04. D. 0,07.

    Câu 9: Khi chưng cất nha than đá, người ta thu được một phân đoạn là hỗn hợp chứa phenol, anilin hòa tan trong ankylbenzen (gọi là dung dch A). Sục khí hiđroclorua đến dư vào 100 ml dung dịch A thì thu được 1,295 gam kết tủa. Nhỏ từ từ nước brom vào 100 ml dung dch A và lắc cho đến khi ngừng tạo kết tủa trắng thì thấy hết 300 gam nước brom 3,2%, biết các phn ứng xẩy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/l của phenol trong dung dịch A là:

    A. 0,2M. B. 0,1M. C. 0,6M. D. 0,3M.

    Câu 10: Cho các cht sau: PbO2, MnO2, KMnO4, K2Cr2O7, KClO3, CaOCl2. Lấy hai chất X và Y có số mol bằng nhau trong số các chất trên, đem tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư (ở điu kiện thích hợp, phản ứng xẩy ra hoàn tn) t thấy thu được số mol khí clo như nhau. Hỏi có bao nhiêu cặp X và Y thỏa mãn?

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    u 11: Nung nóng 3,6 gam kim loại Mg trong mt bình kín có th ch 1,12 t cha đầy không khí sau phn ng thu đưc m gam hỗn hp cht rắn X. Cho X tác dụng với dung dch HCl đc, dư thì

    thy Vt khí tht ra (khí y kng làm đổi màu qu tím m), (biết kng khí có chứa 80% nitơ và

    20% oxi v th tích, các khí đo điu kin tiêu chun, các phn ứng xy ra hoàn toàn). Tính m và V?

    A. 3,92 2,912. B. 5,04 2,016. C. 3,92 2,016. D. 5,04 0,224.

    u 12: Đun nóng tng dn xut halogen có tên sau: anlyl clorua, vinyl clorua, metyl florua, benzyl clorua, brombenzen, 3-clobut-1-en, 1,2đicloetan, metyl iotua, metylen clorua với dung dịch NaOH loãng , thu được dung dch X, axit hóa hoàn toàn dung dch X bằng HNO3 loãng, ri thêm tiếp vào mt ít dung dịch AgNO3, thy xut hin kết ta. S chất trong dãy tha mãn các điu kin đã u là:

    A. 6. B. 8. C. 7. D. 5.

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2015 môn hoá học 26

    Câu 13: Khi nhỏ từ từ đến dung dịch HCl vào dung dch chứa x mol NaOH y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) kết quả thí nghiệm đưc biu diễn bằng đồ thị n. Xác định t lệ x: y?

    A. 1: 3. B. 2: 3.

    C. 1: 1. D. 4: 3.

    Câu 14: Hòa tan hết a gam bột Fe trong 100 ml dung dch HCl 1,2M, thu được dung dịch X

    0,896 lít khí H2. Cho X tác dụng với lượng dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm kh duy nhất) b gam chất rắn, (biết các khí đo đktc). Giá tr của b V lần lượt là:

    A. 18,3 0,448. B. 18,3 0,224. C. 10,8 0,224. D. 17,22 0,224.

    Câu 15: Cho c chất sau: CO, O3, CO2, HNO3, PCl5, NH4Cl, NaNO3, H2O2. S chất có cha liên kết chonhận (liên kết phi –trí) :

    A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.

    Câu 16: Cho p gam hỗn hợp A gm Cu Pb vào 80ml dung dch HNO3 3M được dung dịch B 672 ml k NO (sản phẩm kh duy nhất). Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam bột Fe vào B thấy thoát ra V ml khí NO nữa (sản phẩm kh duy nhất) thì dừng tạo ra dung dịch C. Cho tiếp 2,6 gam bột kim loại Zn vào dung dịch C, phn ứng xong được dung dch D 2,955 gam kim loại (biết các khí đo điều kin tiêu chuẩn). Giá trị p V lần lượt là:

    A. 13,645 896. B. 5,025 672. C. 7,170 672. D. 6,455 896.

    Câu 17: Trong các thí nghiệm sau:

    (1) Nung nóng chảy hỗn hợp gồm quặng photphorit với đá vân than cốc nhit độ trên

    10000C.

    (2) Cho dung dịch Na2S2O3 tác dụng với dung dch H2SO4 loãng.

    (3) Cho khí NH3 tác dụng với O2 (Pt, t0).

    (4) Nhiệt phân KClO3 (t0, MnO2).

    (5) Nung nóng hỗn hợp gm NaCl với MnO2 H2SO4 đặc.

    (6) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch HI.

    (7) Cho khí H2S tác dụng với dung dịch HNO3 loãng.

    (8) Cho Si tác dụng với dung dịch NaOH loãng.

    (9) O2 tác dụng với dung dịch HBr.

    (10) Khí Flo tác dụng vi dung dch NaOH loãng lnh. Số thí nghiệm trong sản phẩm có to thành đơn cht là:

    A. 8. B. 5. C. 6. D. 7.

    Câu 18: Cho 20,7 gam axit salixylic (axit ohiđroxibenzoic) phản ứng với 10,2 gam anhiđrit axetic, sau phản ứng thu được hỗn hợp các cht hữu cơ X. Hỗn hp X tác dụng vừa đủ với V lít NaOH 2,0M (biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn). Giá trị của V là:

    A. 0,50. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,15.

    Câu 19: Trong một dung dch X có thể tích là V lít CH3COOH 0,1M, tồn tại cân bằng sau:

    CH3COOH CH3COO + H+

    Tiến hành các thí nghim sau:

    1) Thêm ít tinh thể muối CH3COONa vào dung dịch X.

    2) Thêm vài giọt dung dịch HCl đặc vào dung dịch X.

    3) Thêm vài giọt dung dịch NaOH đc vào dung dch X.

    4) Cho dung dịch X vào bình có thể tích lớn hơn.

    5) Pha loãng dung dịch X bằng nước.

    6) Thêm V lít dung dịch NaCl 0,1M vào dung dịch X.

    7) Thêm V lít dung dịch CH3COOH 0,05M vào dung dch X.

    Nếu gọi độ điện ly ca axit CH3COOH α thì số thí nghim làm α tăng lên là:

    A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

    Câu 20: Dung dch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3 và Cl, trong đó s mol của ion Cl là 0,1. Thí nghiệm 1: cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 2 gam kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 5 gam kết tủa.

    Mặt khác, nếu đem đun nóng để cô cạn dung dịch X thì thu được m1 gam chất rắn khan Y, lấy m1 gam chất rắn khan Y trên nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m2 gam chất rắn khan Z. Giá tr của m1 m2 lần lưt là:

    A. 10,26 và 8,17. B. 14,01 và 9,15. C. 10,91 và 8,71. D. 10,91 và 9,15.

    Câu 21: Cho một hợp chất hữu cơ X có tỷ lệ về khối lượng C:H:O:N lần lượt là 3:1:4:7. Hợp chất X có công thức đơn giản nht trùng với công thức phân t. Đem m1 gam chất X tác dụng vừa đủ với 300ml dung dch NaOH 2M, đun nóng nhẹ để các phản ứng xẩy ra hoàn toàn rồi cô cạn dung dch sau phản ứng thì thu được m2 gam chất rắn khan. Giá trị của m1 m2 lần lượt là:

    A. 18,0 và 31,8. B. 24,6 và 38,1. C. 28,4 và 46,8. D. 36,0 và 49,2.

    Câu 22: Cho các cht sau: o-crezol, axit phenic, ancol benzylic, axit acrylic, axit fomic, anilin, anlen, etan, glucozơ, fructozơ, etanal, axeton, metylphenyl ete, phenyl amoni clorua. Số chất không làm mất màu dung dịch nưc brom ở điu kiện thường là:

    A. 7. B. 4. C. 6. D. 5.

    Câu 23: Cho một hợp chất hữu cơ X có công thức C2H10N2O3. Cho 11 gam chất X tác dụng với một dung dch có chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y gm hai khí đều có khả năng làm đổi màu qu tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam cht rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 24,6. B. 10,6. C. 14,6. D. 28,4.

    u 24: Cho 0,05 mol mt amino axit (X) có công thc H2NCnH2n1(COOH)2 vào 100ml dung dch HCl 1,0M thì thu đưc một dung dch Y. Cho Y tác dụng va đ vi mt dung dch Z có chứa đồng thi NaOH 1M và KOH 1M, thì thu đưc mt dung dịch T, cô cạn T thu đưc 16,3 gam muối, biết các phn ng xy ra hoàn toàn. Phn trăm v khi ng ca cacbon trong phân t X là:

    A. 32,65. B. 36,09. C. 24,49. D. 40,81.

    Câu 25: Cho một ankan X có công thức C7H16, crackinh hn toàn X thu được hỗn hợp khí Y

    chỉ gồm ankan và anken. Tỷ khối hơi của Y so với H2 có giá trị trong khoảng nào sau đây?

    A. 10,0 đến 25,0. B. 12,5 đến 25,0. C. 25,0 đến 50,0. D. 10,0 đến 12,5.

    Câu 26: Khi đốt cháy hết m gam bột sắt cần lượng khí Cl2 ti thiểu là 3,36 lít (đktc), lượng muối thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được tối đa m gam kết tủa, các phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 49,250. B. 38,745. C. 43,050. D. 59,250.

    Câu 27: Phân hu mt lượng ozon thành oxi (theo phương trình 2O3 3O2) trong bình kín có dung tích 5 lít (không đi), sau 30 giây thu đưc 0,045 mol oxi. Tc đ trung nh của phản ng trong 30 giây trên :

    A. 3.10-4 mol/(l.s). B. 5.10-4 mol/(l.s). C. 1.10-4 mol/(l.s). D. 2.10-4 mol/(l.s).

    Câu 28: Kết qu phân ch nguyên t cho thy phn trăm khi lượng c nguyên tố trong hợp chất hu cơ đơn chc A : 55,81% C, 6,98% H còn lại là oxi. A là chất lỏng rất ít tan trong nước, không có vị chua, không làm mất màu nước brom. Khi cho 1,72 gam A phn ứng hết với 40,0 ml dung dịch NaOH 1,0M thu được một dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được m gam chất rắn

    khan, biết các phn ứng xẩy ra hoàn toàn. Giá trị m là:

    A. 2,96. B. 2,52.

    C. 3,32. D. Dữ kiện bài cho không phù hợp.

    Câu 29: Trong các công thức sau: C5H10N2O3, C8H14N2O4, C8H16N2O3, C6H13N3O3, C4H8N2O3, C7H12N2O5. Số công thức không thể là đipeptit mạch hở là bao nhiêu? (Biết rằng trong peptit không chứa nhóm chức nào khác ngoài liên kết peptit –CONH–, nhóm –NH2 và –COOH).

    A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

    Câu 30: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào các dung dịch sau:

    1 – Dung dịch NaHCO3. 2 – Dung dịch Ca(HCO3)2. 3 – Dung dịch MgCl2.

    4 – Dung dịch Na2SO4. 5 – Dung dịch Al2(SO4)3. 6 – Dung dịch FeCl3.

    7 – Dung dịch ZnCl2. 8 – Dung dịch NH4HCO3.

    Tổng số kết tủa thu được trong tất cả các thí nghim trên là:

    A. 8. B. 6. C. 5. D. 7.

    Câu 31: Hỗn hp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HCl va đủ thu được dung dịch mui Y. Chia Y làm hai phn bằng nhau:

    – Để oxi hóa hết các chất có trong dung dịch ở phần một cn vừa đủ 300ml dung dch KMnO4

    0,1M/H2SO4 (loãng).

    – Phần hai hòa tan ti đa 0,96 gam kim loại Cu.

    Biết các phn ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 3,84. B. 7,68. C. 26,4. D. 13,2.

    Câu 32: Điện phân dung dch m gam muối AgNO3 với cường độ dòng điện I (ampe), sau thi gian t (giây) thì AgNO3 điện phân hết, ngắt dòng điện, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn ta thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí X gm NO2 và O2, dung dịch Y và kim loại Ag. Gtrị lớn nhất của m là:

    A. 34,0. B. 68,0. C. 42,5. D. 51,0.

    Câu 33: Cho các hp chất: glucozơ, saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic, axit fomic, metyl fomat, axetilen, but-2in, vinyl axetilen. Số hợp chất có khả năng khử được ion Ag+ trong dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng là:

    A. 7. B. 6. C. 5. D. 8.

    Câu 34: Một loi khí thiên nhiên (X) có thành phần phần trăm về thể tích như sau: 85,0% metan,

    10,0% etan, 2,0% nitơ, 3,0% cacbon đioxit. Biết rng: khi đốt cháy 1 mol metan, 1 mol etan thì lưng nhit thoát ra tương ứng là 880,0 kJ và 1560,0 kJ, đ nâng 1ml c lên thêm 10C cn 4,18 J. Th ch khí X điu kin tiêu chun dùng đ đun nóng 100,0 t nước t 200C lên 1000C là:

    A. 985,6 lít. B. 982,6 lít. C. 828,6 lít. D. 896,0 lít.

    Câu 35: Cho các phát biểu sau:

    (1) Phân t mantozơ do hai gốc glucozơ liên kết vi nhau qua nguyên t oxi gia C1 gc th nht và

    C4 gc th hai (liên kết –C1O–C4).

    (2) Phân tử saccarozơ do một gốc –glucozơ và một gốc β–fructozơ liên kết vi nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của gốc –glucozơ và C4 của gốc β–fructozơ (C1O–C4).

    (3) Tinh bt có hai loại liên kết –[1,4]–glicozit và –[1,6]–glicozit.

    (4) Xenlulozơ có các liên kết β–[1,4]–glicozit.

    (5) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ng thủy phân trong môi trường axit. (6) Glucozơ mantozơ làm mất màu dung dịch Br2/CCl4.

    (7) Dung dịch glucozơ b khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

    (8) Saccarozơ và mantozơ chỉ cấu tạo mạch vòng.

    (9) Tinh bt và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

    (10) Trong cơ thể người, tinh bột có thể bị chuyển hóa thành đextrin, mantozơ, glucozơ,

    glicozen.

    Số phát biểu đúng là:

    A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.

    Câu 36: Cho biết các phản ứng sau:

    (a) 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. (b) 2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + I2 + 2KCl.

    (c) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3.

    Hãy sắp xếp các chất và ion theo thứ tự tính oxi hóa tăng dần?

    Câu 37: Cho hai dung dịch: dung dịch A chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M; dung dịch B chứa

    AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M.

    – Cho V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 56,916 gam kết tủa.

    – Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào V2 lít dung dịch B thu được 41,94 gam kết tủa. Tỉ lệ V1/V2 là:

    A. 169/60 hoặc 3,2. B. 153/60 hoặc 3,6. C. 149/30 hoặc 3,2. D. 0,338 hoặc 3,6.

    Câu 38: Cho các dung dịch riêng bit sau: ClH3N–CH2–CH2–NH3Cl, C6H5ONa, CH3COOH, NaHCO3, C2H5NH2, NaOOCCH2CH2–CH(NH2)COONa, H2NCH2CH2–CH(NH2)COOH, H2N–CH2COONa, NaOOC–COONa, C6H5-CH2NH2, C6H5 NH3Cl. Số lượng các dung dịch có pH > 7 là:

    A. 9. B. 7. C. 6. D. 8.

    Câu 39: Cho các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa lượng nhỏ FeCl3.

    Thí nghim 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa lượng nhỏ CuSO4.

    Thí nghim 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch cha lượng nhỏ FeCl3.

    Thí nghim 4: Nhúng thanh hp kim Zn-Fe vào dung dịch chứa lượng nhỏ HCl loãng.

    Thí nghim 5: Nhúng thanh Cu dung dịch cha lượng nhỏ HCl loãng/ bão hòa oxi.

    Thí nghiêm 6: Đốt thanh sắt trong oxi nhiệt đ cao.

    Thí nghim 7: Vật bng gang để trong môi trường không khí m. Số trường hợp xuất hiện hiện tượng ăn mòn hóa học là:

    A. 4. B. 7. C. 3. D. 5.

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2015 môn hoá học 27

    Câu 40: Hình vẽ bên mô tả thí nghim điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. Phát biểu đúng về thí nghiệm trên là:

    A. Bình 1 tác dụng giữ khí HCl, bình 2 tác dụng giữ hơi nước, eclen thu được khí Cl2 khô. B. Bình 1 tác dụng giữ khí HCl, bình 2 tác

    dụng giữ hơi nước, eclen thu được khí Cl2 khô ln khí SO2.

    C. Bình 1 tác dụng giữ hơi nước, bình 2 tác dụng giữ hơi nước, eclen thu dung dịch nước clo.

    D. Bình 1 tác dụng giữ hơi nước, bình 2 có tác dụng giữ khí HCl, eclen thu được khí

    Cl2 khô.

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2015 môn hoá học 28

    Câu 41: Cho các hạt α bắn phá qua một lớp nguyên t vàng (Au) dát mng (t nghim mô phỏng như hình bên). Thì thấy cứ 108 ht α s một hạt bị bật li va chạm với hạt nhân nguyên t vàng, các hạt α không va chạm với hạt nhân

    sẽ xuyên qua. Tỷ lệ bán kính nguyên tử bán kính hạt nhân

    của nguyên tử vàng k lần (gi thiết rằng hạt nn nguyên t đều hình cầu, khong trống giữa các nguyên t không đáng kể).

    Giá trị của k là:

    A. 108. B. 102. C. 103. D. 104

    Câu 42: Cho c chất: Al, Al2O3, Al(OH)3, Si, SiO2, Zn(OH)2, Cr(OH)3, Na2O, NaCl, Al4C3, Fe(OH)3, Ba(HCO3)2. S chất trong dãy thỏa mãn khi hòa tan trong dung dch NaOH loãng dư, điều kin thường thấy tan hết và ch thu đưc mt dung dịch duy nhất :

    A. 7. B. 8. C. 4. D. 6.

    Câu 43: Cho c dung dịch cha các chất hu cơ mạch h sau: glucozơ, mantozơ, glixerol, ancol etylic, axit axetic, propan-1,3-điol, etylenglicol, sobitol, axit oxalic. Số hp chất đa chức trong dãy khả năng hòa tan Cu(OH)2 nhit độ thường là:

    A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.

    Câu 44: Vitamin A (retinol) là một vitamin tốt cho sc khỏe, không tan trong nước, hòa tan tốt trong dầu (chất béo). Công thức của vitamin A như hình bên. Phn

    trăm khối lượng của nguyên tố oxi có trong vitamin A

    là:

    CH3

    H3C CH3

    OH CH3 CH3

    A. 5,59%. B. 10,72%. C. 10,50%. D. 9,86%.

    Câu 45: Cho một đipeptit (X) mạch hở được tạo bởi các αamino axit (no, hở, phân tử chỉ chứa 2 nhóm chức), công thc C6H12O3N2. Số công thức cấu tạo thể ca X là:

    A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.

    Câu 46: Hỗn hp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic một este (trong đó axit este là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 0,525 mol nước. Tính phần trăm khối lượng ca anđehit trong khối lượng hỗn hợp X?

    A. 26,29%. B. 21,60%. C. 32,40%. D. 23,07%.

    u 47: Nhit phân hoàn toàn mt lưng Fe(NO3)2 thu đưc cht rn X và hn hp khí Y. Cho cht rn X kh bằng CO , t0 thu đưc chất rn Z. Cho hỗn hp khí Y tác dụng vi H2O dư thu đưc dung dch T chứa mt cht tan và khí NO. Cho Z tác dụng với T to khí NO (là sn phẩm kh duy nht), biết các phn ứng xy ra hoàn toàn. Hi Z tan đưc bao nhiêu phn trăm?

    A. 62,5%. B. 50,0%. C. 75,0%. D. 100%.

    Câu 48: Hn hợp X gm mt ancol A và hai sản phm hợp nưc ca propen. T khối i của X so với hiđro bng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ chứa CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đưc hỗn hợp Y gm 3 chất hữu hơi nước, khi lượng cht rắn trong ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam kim loại Ag. Phần trăm số mol của ancol bc hai trong X là:

    A. 37,5%. B. 62,5%. C. 48,9%. D. 51,1%.

    Câu 49: Cho hỗn hợp Na2CO3 KHCO3 (t l s mol tương ng là 2:1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2 thu đưc m gam kết tủa X dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl 1,0M vàobình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết Y phn ứng va đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá trị của m là:

    A. 7,88. B. 11,82. C. 9,456. D. 15,76.

    Câu 50: Cho hỗn hợp X gm hai khí SO2 và CO2. Nếu cho X tác dụng vi dung dịch H2S thì thu được 1,92 gam chất rắn màu vàng. Nếu cho X qua Mg dư, nung nóng thì thấy chất rắn tăng thêm 2,16 gam, (biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn). Tính tỷ khối hơi của X so với H2?

    A. 32. B. 29. C. 27. D. 2

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Thái Bình 2014 – 2015

    Thái Bình 2014 – 2015 giải chi tiết NAP

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2016 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2016 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2016 môn hoá học

    [2015 – 2016] Thi học sinh giỏi lớp 12 – Tỉnh Thái Bình

    Câu 1: Có các phát biểu:
    (1) Oxi hóa anđehit fomic và axit fomic bằng AgNO3/NH3 dư đều được muối amoni cacbonat.
    (2) Axeton, phenol trong công nghiệp đều thu được từ phản ứng oxi hóa cumen.
    (3) Cô cạn dung dịch sau phản ứng giữa 1 mol axit amino axetic với 0,5 mol NaOH được chất rắn chứa 2 chất.
    (4) Trong phản ứng este hóa CH3COOH tách H; C2H5OH tách -OH tạo etyl axetat.
    (5) Trong công nghiệp, điều chế axit axetic từ phản ứng của metanol với CO/xt.
    Số phát biểu đúng là:

    A. 4.         B. 5.         C. 3.         D. 2.

    Câu 2: Cho các phát biểu sau:
    (a) Si và SiO2 có thể tan trong dung dịch NaOH loãng.
    (b) Trong công nghiệp, brom được sản xuất từ nước biển.
    (c) Clo đơn chất chỉ thể hiện tính oxi hóa, không có tính khử.
    (d) Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn, được dùng chế tạo pin mặt trời, linh kiện điện tử.
    (e) Khí cacbonic được dùng nạp vào bình chữa cháy, sản xuất đạm urê và sản xuất nước đá khô.
    (g) Kim cương và photpho trắng tồn tại dạng tinh thể nguyên tử.
    (h) Photpho trắng dễ bắt cháy trong oxi hơn photpho đỏ.
    (i) Khí clo dùng nhiều sản xuất chất hữu cơ, các chất tẩy trắng, diệt khuẩn nước sinh hoạt.
    Số phát biểu sai là:

    A. 2.         B. 3.         C. 5.         D. 4.

    Câu 3: Một hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3, cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k); ∆H < 0; tại 400°C có tỷ khối so với khí H2 là d1. Nâng nhiệt độ hỗn hợp lên 500°C, thu được hỗn hợp mới có tỷ khối so với khí H2 là d2. So sánh d1 với d2:

    A. d1 < d2.         B. d1 = d2.         C. d1 > d2.         D. d2 = 2d1.
    Câu 4: X là nguyên tử của nguyên tố có tổng số hạt ở phân lớp p là 10. Y là nguyên tử của nguyên tố có số hạt mang điện nhỏ hơn số số hạt mang điện của X là 6. Cho các nhận định về X và Y sau:
    (1) Đơn chất X là một phi kim, đơn chất Y là một kim loại.
    (2) Hiđroxit cao nhất của X có công thức dạng H3XO4.
    (3) Oxit cao nhất của X và Y đều tác dụng được với dung dịch NaOH.
    (4) Đơn chất Y vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH.
    (5) Ở trạng thái cơ bản Y có số electron độc thân là 3.
    (6) Phân tử XO2 phân cực.
    Số nhận định đúng là:

    A. 5.         B. 2.         C. 3.         D. 4.
    Câu 5: Nhận định đúng khi tổng hợp tơ capron:
    – Cách 1; từ m gam ɛ-aminocaproic với hiệu suất 100%.
    – Cách 2; từ m gam caprolactam với hiệu suất 86,26%.

    A. Không thể so sánh được vì phản ứng tổng hợp là khác nhau.

    B. Khối lượng tơ capron thu ở cách hai lớn hơn cách một.

    C. Khối lượng tơ capron ở hai cách là như nhau.

    D. Khối lượng tơ capron thu ở cách một lớn hơn cách hai.

    Câu 6: Cho V lít dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,25M vào 0,5 lít hỗn hợp NaAlO2 1M và NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:

    A. 2,5 lít.         B. 0,7 lít.         C. 1,4 lít.         D. 1,9 lít.

    Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng không khí vừa đủ. Trong hỗn hợp sau phản ứng chỉ có 0,4 mol CO2, 0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Giả sử trong không khí chỉ gồm N2 và O2 với tỉ lệ thể tích N2 : O2 = 4 : 1 thì giá trị gần nhất của m là:

    A. 50 gam.         B. 10 gam.         C. 90 gam.         D. 5 gam.

    Câu 8: Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O), mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 14 gam KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A, để trung hoà KOH dư trong A cần dùng 180 ml dung dịch HCl 0,5M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hoà một cách cẩn thận, người ta thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức Y và 22,065 gam hỗn hợp hai muối Z. Giá trị của a là:

    A. 13,76 gam.         B. 13,04 gam.         C. 16,64 gam.         D. 14,86 gam.

    Câu 9: Oxi hóa 7,36 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 9,92 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với AgNO3/NH3, t° dư thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

    A. 69,12 gam.         B. 61,92 gam.         C. 34,56 gam.         D. 43,2 gam.

    Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH; CxHyCOOCH3 và CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác cho 5,52 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 1,92 gam CH3OH. Lấy lượng CxHyCOOH có trong 2,76 gam X cho tác dụng với hỗn hợp chứa 0,04 mol CH3OH và 0,06 mol C2H5OH, xúc tác H2SO4 đặc nóng. Giả sử 2 ancol phản ứng với khả năng như nhau thì khối lượng este thu được là:

    A. 1,62 gam.         B. 0,944 gam.         C. 8,6 gam.         D. 0,88 gam.

    Câu 11: Cho các chất sau: FeBr3, FeCl2, Fe3O4, Al2O3, AlBr3, MgI2, KBr, NaCl. Axit H2SO4 đặc nóng có thể oxi hóa bao nhiêu chất?

    A. 5.         B. 6.         C. 4.         D. 7.

    Câu 12: Khi điện phân nóng chảy NaCl (điện cực trơ), tại catot xảy ra:

    A. sự oxi hóa ion Na+         B. sự khử ion Na+         C. sự oxi hóa ion Cl-         D. sự khử ion Cl-

    Câu 13: Có các cặp chất: dung dịch AgNO3 và dung dịch H3PO4; Cu và dung dịch FeCl3; H2S và dung dịch Pb(NO3)2; H2S và dung dịch ZnCl2; dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3. Số cặp chất xảy ra phản ứng là:

    A. 1.         B. 2.         C. 3.         D. 4.

    Câu 14: Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO và MgCO3 có tỷ lệ mol 3 : 1 : 1 theo thứ tự trên tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và V lít hỗn hợp khí T gồm NO, N2O, H2 và CO2 (ở đktc có tỷ khối so với H2 là 218/15). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với dung dịch NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,61 mol. Giá trị của V là:

    A. 3,36 lít.         B. 5,6 lít.         C. 2,688 lít.         D. 4,48 lít.

    Câu 15: Số CTCT ancol mạch hở, bền và có 3 nguyên tử C trong phân tử là:

    A. 6.         B. 2.         C. 5.         D. 7.

    Câu 16: Điện phân dung dịch chứa 0,6 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, sau một thời gian, dừng điện phân thu được dung dịch Y giảm 43 gam so với dung dịch ban đầu. Cho tiếp m gam Fe vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,5m gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị m là:

    A. 15,2 gam.         B. 30,4 gam.         C. 36,8 gam.         D. 18,4 gam.

    Câu 17: Dãy polime nào đều thuộc loại poliamit:

    A. Tơ visco, tơ axetat.         B. tơ enang; tơ capron; nilon-6,6.

    C. poli(etilen-terephtalat); poli(vinyl clorua); tơ capron.         D. poli(stiren); nilon-6,6; poliacrilonitrin.

    Câu 18: X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH; Gly là glyxin. Hỗn hợp Y gồm các peptit mạch hở X-Gly, X-X-Gly và X-X-X-Gly có tỉ lệ mol tương ứng theo thứ tự trên là 1 : 2 : 3. Cho 146,88 gam hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1,5M vừa đủ đun nóng thu được dung dịch chứa 217,6 gam hỗn hợp muối. Để đốt 0,1 mol hỗn hợp Y cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là:

    A. 38,08 lít.         B. 40,32 lít.         C. 42,56 lít.         D. 39,20 lít.

    Câu 19: Phát biểu nào sau đây là sai:

    A. Ozon trong không khí là nguyên nhân chính gây ra sự biến đổi khí hậu.

    B. Amoniac được dùng để điều chế nhiên liệu cho tên lửa.

    C. Clo được dùng để diệt trùng nước trong hệ thống cung cấp nước sạch.

    D. Lưu huỳnh đioxit được dùng làm chất chống nấm mốc.

    Câu 20: Cho m gam hỗn hợp X gồm metanol, etan-1,2-điol và glixerol tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí. Khi đốt m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 14 lít O2. Các thể tích ở đktc, giá trị của m là:

    A. 18,6 gam.         B. 21,4 gam.         C. 15,5 gam.         D. 15,2 gam.

    Câu 21: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl-, trong đó số mol của ion clorua là 0,07. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần I, cho phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 2 gam kết tủa. Phần II khi tác dụng với nước vôi trong, dư thì tạo thành 4,5 gam kết tủa. Mặt khác, cô cạn dung dịch X rồi lấy chất khan đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

    A. 11,415 gam.         B. 6,645 gam.         C. 8,625 gam.         D. 6,865 gam.
    Câu 22: Cho các phát biểu sau:
    (1) C4H11N có 4 đồng phân amin bậc I, còn C4H8 có 6 đồng phân.
    (2) Để chứng minh cấu tạo glucozơ ở dạng mạch hở, ta có thể thực hiện phản ứng lên men rượu cho glucozơ tạo thành C2H5OH.
    (3) Hợp chất A có công thức C8H8O2, khi tác dụng với dung dịch KOH được hai muối. Số đồng phân cấu tạo phù hợp với giả thiết trên là 3.
    (4) Trong 4 axit: CH3COOH; CH3-CH2-COOH; Cl-CH2-COOH; C6H5OH thì axit mạnh nhất là CH3-CH2-COOH.
    (5) Cao su Buna-S được điều chế bằng phản ứng đồng trùng ngưng của stiren và butađien.
    (6) 1 mol anđehit B mạch hở phản ứng tối đa với 2 mol H2 (t°, Ni) được chất E; cho E tác dụng với K dư thấy số mol H2 sinh ra bằng số mol E phản ứng. Vậy B là anđehit no hai chức.
    (7) Trong 5 chất: axeton, axit etanoic, etanol, metyl fomat chất có nhiệt độ sôi cao nhất là metyl fomat.
    (8) Isopren tác dụng với HBr cho tối đa 4 sản phẩm cộng là những đồng phân cấu tạo khác nhau.
    Số phát biểu đúng là:

    A. 5.         B. 2.         C. 4.         D. 3.

    Câu 23: Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic (HOOC-(CH2)4-COOH) với ancol đơn chức X thu được este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Hãy lựa chọn công thức đúng của X:

    A. CH3OH hoặc C2H5OH.         B. CH3OH.         C. C2H5OH.         D. C3H5OH.

    Câu 24: Cho 5,96 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 1 lít dung dịch AgNO3 a mol/l thì thu được 16,8 gam kết tủa. Nếu cho 5,96 gam hỗn hợp X vào 2 lít dung dịch AgNO3 thì thu được 28,08 gam kết tủa. Giá trị của a là:

    A. 0,16M.         B. 0,14M.         C. 0,15M.         D. 0,12M.
    Câu 25: M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y và Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX < MY < MZ); X, Y no, Z không no (có 1 liên kết C=C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:
    – Đốt cháy hoàn toàn phần I được 45,024 lít CO2 (đktc) và 46,44 gam H2O.
    – Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br2.
    – Đun nóng phần III với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 18,752 gam hỗn hợp 6 ete (T). Đốt cháy hoàn toàn T thu được 1,106 mol CO2 và 1,252 mol H2O.
    Hiệu suất tạo ete của X, Y và Z lần lượt là:

    A. 50%; 40%; 35%.         B. 60%; 40%; 35%.         C. 50%; 60%; 40%.         D. 60%; 50%; 35%.

    Câu 26: Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố M và R có công thức MaRb, trong đó R chiếm 6,667% khối lượng. Hạt nhân của nguyên tử M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4. Hạt nhân của R có proton bằng nơtron. Tổng số hạt proton của phân tử Z là 84 và a + b = 4. Cấu hình electron của R là:

    A. 1s2 2s2 2p2.         B. 1s2 2s2 2p4.         C. 1s2 2s2 2p2 3s2 2p5.         D. 1s2 2s2 2p3.
    Câu 27: Cho các phát biểu:
    (1). Các mắt xích trong amilozơ và mantozơ đều liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glicozit.
    (2). Amilozơ và xenlulozơ đều ở dạng mạch không phân nhánh.
    (3). Metyl salyxilat được sử dụng làm hương liệu trong chế biến thực phẩm, bánh kẹo.
    (4). Trong môi trường bazơ, glucozơ và mantozơ không thể chuyển hóa lẫn nhau.
    (5). Số nguyên tử cacbon của chất béo luôn là một số lẻ.
    (6). Mỗi phân tử anđehit fomic hay anđehit oxalic khi tráng bạc hoàn toàn đều nhận 4 electron.
    (7). Peptit, glucozơ, glixerol, saccarozơ đều có khả năng tạo phức với Cu(OH)2/OH-.
    (8). Dung dịch CH3-COOH, glucozơ đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
    (9). Khác với glucozơ, fructozơ không tạo bạc khi đun nóng trong dung dịch AgNO3/NH3.
    Số phát biểu đúng là:

    A. 8.         B. 7.         C. 5.         D. 6.

    Câu 28: Dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol NaHCO3. Dung dịch Y chứa b mol HCl. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch Y vào dung dịch X thì thu được V lít CO2. Nếu nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch Y thì thu được 3V lít CO2. Các thể tích ở cùng điều kiện, tỷ lệ của a : b là:

    A. 2 : 3.         B. 1 : 2.         C. 3 : 4.         D. 1 : 4.

    Câu 29: Cho các chất sau: axetilen, vinylaxetilen, anđehit fomic, axit fomic, metyl fomat, glixerol, saccarozơ, fructozơ, penta-1,3-điin. Số chất tham gia phản ứng thế với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư là:

    A. 5.         B. 6.         C. 3.         D. 4.

    Câu 30: Oxi hoá a mol HCHO bằng oxi (xt) thu được hỗn hợp X gồm HCHO và HCOOH. Cho hỗn hợp X tác dụng với AgNO3 dư trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 2,5a mol Ag. Vậy hiệu suất phản ứng oxi hóa là:

    A. 75,0%.         B. 67,7%.         C. 37,5%.         D. 62,5%.

    Câu 31: Nung nóng 8,96 gam bột Fe trong khí O2 một thời gian, thu được 11,2 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch hỗn hợp gồm a mol HNO3 và 0,06 mol H2SO4, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,896 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của a là:

    A. 0,16.         B. 0,32.         C. 0,04.         D. 0,44.

    Câu 32: Thuỷ phân m gam xenlulozơ trong môi trường axit. Cho sản phẩm tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 1,1m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân là:

    A. 81,0%.         B. 78,5%.         C. 84,5%.         D. 82,5%.

    Câu 33: Hỗn hợp X chứa 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp có phân tử khối trung bình là 31,6. Cho 6,32 gam X lội qua 200 gam dung dịch (gồm nước và chất xúc tác thích hợp) thu được dung dịch Y và thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí khô Z (đktc), tỷ khối của hỗn hợp Z so với H2 là 16,5. Biết rằng dung dịch Y chứa anđêhit có nồng độ 1,3046%. Giá trị của V là:

    A. 3,316 lít.         B. 2,688 lít.         C. 3,36 lít.         D. 2,24 lít.

    Câu 34: Cho x mol hỗn hợp hai kim loại M và R tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO3, tỉ lệ x : y = 8 : 25. Kết thúc phản ứng thu được khí Z (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chỉ chứa các ion M2+, R3+, NO3-, trong đó số mol ion NO3- gấp 2,5 lần tổng số mol ion kim loại. Khí Z là:

    A. N2O.         B. N2.         C. NO2.         D. NO.

    Câu 35: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl, trong đó 35Cl chiếm 75,77% số nguyên tử. Phần trăm khối lượng 37Cl trong KClOn là 6,474%. Biết số khối của K là 39; của O là 16. Giá trị của n là:

    A. 3.         B. 2.         C. 1.         D. 4.

    Câu 36: Cho sơ đồ sau: A + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → B + 2Ag + 2NH4NO3; B +2NaOH → D + 2X (khí) + 2H2O; B + 2HCl → 2E + Y (khí) + H2O. Phân tử khối của A là:

    A. 63 đvC.         B. 60 đvC.         C. 30 đvC.         D. 46 đvC.

    Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 4,83 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,016 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

    A. 13,65 gam.         B. 11,22 gam.         C. 14,37 gam.         D. 13,47 gam.

    Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X; este đơn chức Y và anđehit Z (X, Y, Z đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hiđro) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 : 2 thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m là:

    A. 97,2 gam.         B. 86,4 gam.         C. 108 gam.         D. 64,8 gam.

    Câu 39: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ C% của Fe(NO3)3 có trong dung dịch T gần đúng nhất với:

    A. 9%.         B. 5%.         C. 8%.         D. 7%.

    Câu 40: Stiren không phản ứng được với:

    A. dung dịch NaOH         B. dung dịch Br2         C. khí H2, Ni, t°         D. dung dịch KMnO4

    Câu 41: Trong phòng thí nghiệm bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4:

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2016 môn hoá học 29

    A. 2          B. 3.         C. 1.         D. 4.

    Câu 42: Hợp chất hữu cơ E mạch hở có CTPT C3H6O3; E có thể tác dụng với Na và Na2CO3, còn khi tác dụng với CuO nung nóng thì tạo ra hợp chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. CTCT của E là:

    A. CH3-CH(OH)-COOH.        B. HO-CH2-CH2-COOH.       C. HO-CH2-COOCH3.        D. CH3-COO-CH2-OH.

    Câu 43: Hợp chất hữu cơ X có CTPT là C3H10O4N2. X phản ứng với NaOH vừa đủ, đun nóng cho sản phẩm gồm hai chất khí đều làm xanh quỳ ẩm có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc) và một dung dịch chứa m gam muối của một axit hữu cơ. Giá trị m là:

    A. 13,8 gam.         B. 13,4 gam.         C. 6,9 gam.         D. 6,7 gam.

    Câu 44: Xà phòng hoá hoàn toàn 100 gam chất béo cần 150 ml dung dịch NaOH 2,25M, sau phản ứng thu được 103,625 gam muối. Chỉ số axit của chất béo đó là:

    A. 7.         B. 28.         C. 15.         D. 21.

    Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 26,72 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,76 mol Ba(OH)2, thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 26,72 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần giá trị nào sau:

    A. 35,6 gam.         B. 28,9 gam.         C. 24,7 gam.         D. 30,1 gam.

    Câu 46: Cho các chất và dung dịch sau: vinyl axetat, etyl acrylat, đivinyl oxalat, dung dịch fomalin, axeton, dung dịch glucozơ, dung dịch fructozơ, dung dịch saccarozơ. Số chất và dung dịch có thể làm mất màu dung dịch Br2/CCl4 là:

    A. 7.         B. 4.         C. 5.         D. 6.

    Câu 47: Cho các cặp chất phản ứng với nhau: (1) Li + N2 (2) Hg + S (3) NO + O2 (4) O2 + N2 (5) H2 + O2 (6) C + H2O (7) Cl2(k) + NH3(k) (8) H2S + SO2. Số phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường là:

    A. 6.         B. 4.         C. 7.         D. 5.

    Câu 48: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, Cl2, CO, O2, N2, H2 và HCl qua dung dịch nước vôi trong dư. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số đơn chất khí đi ra khỏi bình là:

    A. 4.         B. 2.         C. 5.         D. 3.

    Câu 49: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 và Fe3O4 với tỷ lệ mol tương ứng 8 : 2 : 1 tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 2 muối và 2,6544 lít hỗn hợp Z khí CO2 và SO2 (đktc). Biết dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ hoàn toàn khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được t gam kết tủa. Giá trị của t là:

    A. 18,12 gam.         B. 11,82 gam.         C. 13,82 gam.         D. 12,18 gam.

    Câu 50: Có các dung dịch sau: K2S, NaClO, NaCl, NaOH, Na2CO3, NaBr và NaI. Hãy cho biết có bao nhiêu dung dịch làm quỳ tím hóa xanh:

    A. 4.         B. 2.         C. 3.          D. 5.

    1A

    2B

    3C

    4D

    5C

    6D

    7B

    8A

    9A

    10B

    11B

    12B

    13C

    14A

    15D

    16B

    17B

    18B

    19A

    20C

    21D

    22B

    23A

    24B

    25C

    26A

    27C

    28C

    29C

    30A

    31B

    32D

    33B

    34A

    35D

    36A

    37D

    38C

    39B

    40A

    41B

    42A

    43D

    44D

    45D

    46C

    47D

    48D

    49C

    50C

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi Thái Bình 2015-2016

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2017 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2017 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2017 môn hoá học

    [2016 – 2017] Thi học sinh giỏi lớp 12 – Tỉnh Thái Bình

    1B

    2B

    3C

    4C

    5A

    6A

    7A

    8A

    9B

    10C

    11A

    12B

    13C

    14C

    15D

    16B

    17C

    18D

    19B

    20D

    21A

    22A

    23D

    24C

    25C

    26D

    27B

    28B

    29C

    30C

    31D

    32C

    33D

    34D

    35B

    36A

    37A

    38B

    39D

    40B

    41D

    42A

    43D

    44A

    45A

    46A

    47C

    48B

    49D

    50A

    Câu 1: Số đồng phân cấu tạo, mạch hở có công thức phân tử C5H8 tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được sản phẩm isopentan là

    A. 5.       B. 3.       C. 4         D. 2.

    Câu 2: Y là một nguyên tố hóa học. Trong hợp chất khí của Y với hiđro ở điều kiện thường thì Y có hóa trị I. Trong hợp chất của Y hóa trị cao nhất với oxi thì phần trăm khối lượng của Y bằng 38,798%. Y là

    A. Br       B. Cl       C. S       D. I

    Câu 3: Xét các trường hợp sau:
    (1) Đốt dây Fe trong khí Cl2.                        (2) Kim loại Zn trong dung dịch HCl.
    (3) Thép cacbon để trong không khí ẩm.      (4) Cho Zn vào dung dịch chứa HCl và CuSO4.
    (5) Ngâm lá Cu trong dung dịch FeCl3.        (6) Ngâm đinh Fe trong dung dịch CuSO4.
    (7) Ngâm đinh Fe trong dung dịch FeCl3.    (8) Dây Al nối với Cu để trong không khí ẩm.
    Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá học là

    A. 5       B. 6       C. 4       D. 3

    Câu 4: Hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Y chứa đồng thời KOH 1,0M và NaOH 1,0M thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 24,0.       B. 20,4.       C. 18,0.       D. 16,4.

    Câu 5: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 với số mol bằng nhau. Hòa tan m gam X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 12,56 gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 2,32.       B. 4,64.       C. 1,60.       D. 6,96.

    Câu 6: Bố trí một sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ:

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2017 môn hoá học 30

    Biết rằng ở bình (2) có các điều kiện phản ứng đầy đủ và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sản phẩm và khí dư đều thoát hết khỏi bình (1). Hiệu suất của phản ứng hợp nước trong bình (1) là

    A. 80%.       B. 90%.       C. 75%.       D. 25%.

    Câu 7: Dụng cụ và hóa chất của thí nghiệm điều chế và chứng minh tính khử của khí sunfurơ được bố trí như hình vẽ:

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2017 môn hoá học 31

    Dung dịch X, chất rắn Y, dung dịch Z lần lượt là

    A. H2SO4, Na2SO3, Br2.       B. HCl, Na2SO4, Br2.

    C. H2SO4, Na2SO3, H2S.       D. H2SO4 loãng, Cu, KMnO4.

    Câu 8: Hoà tan m (gam) hỗn hợp X gồm Urê và NH4NO3 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9 gam kết tủa và thoát ra 4,256 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Urê trong X là

    A. 87,09%.       B. 91,53%.        C. 12,91%.       D. 83,67%.

    Câu 9: Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%. Sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,20%. Thêm vào X một lượng bột MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn là 21,10%. Nồng độ phần trăm MgCl2 trong dung dịch Y là

    A. 12,35%.       B. 3,54%.       C. 10,35%.       D. 8,54%.

    Câu 10: Cho m gam axit hữu cơ đơn chức X vào một dung dịch Y có chứa m gam NaOH thì thu được một dung dịch Z có chứa 1,7m gam chất tan. Tên của axit đó là

    A. axit propionic.       B. axit acrylic.       C. axit axetic.       D. axit fomic.

    Câu 11: Este X mạch hở có công thức C5H8O2 được hình thành từ phản ứng giữa một ancol Y và một axit cacboxylic Z. Vậy Z không thể là

    A. C2H5COOH       B. HCOOH        C. C3H5COOH       D. CH3COOH

    Câu 12: Hợp chất A có công thức cấu tạo như hình bên. Tên thay thế của hợp chất A là

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2017 môn hoá học 32

    A. 2-etyl-3-metypentan       B. 3,4-đimetylhexan        C. 2,3-đietylbutan       D. 3-metyl-4-etylpentan

    Câu 13: Có hai dung dịch X và Y mỗi dung dịch chỉ chứa hai loại cation và hai loại anion trong số các ion sau:

    Ion

    K+

    Mg2+

    Na+

    H+

    HCO3

    SO42-

    NO3-

    CO32-

    Số mol

    0,15

    0,2

    0,25

    0,15

    0,1

    0,15

    0,25

    0,15

    Biết dung dịch Y hòa tan được Fe2O3. Nếu đun đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là

    A. 26,24 gam.       B. 27,75 gam.       C. 23,60 gam.       D. 25,13 gam.

    Câu 14: Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với acrilonitrin. Đốt cháy hoàn toàn cao su buna-N sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5°C thu được hỗn hợp khí và hơi Y (gồm CO2, H2O, N2) trong đó chứa 58,62% CO2 về thể tích. Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien so với acrilonitrin là

    A. 3:2       B. 2:1       C. 2:3       D. 1:2

    Câu 15: Đốt cháy hết 9,984 gam kim loại M (có hoá trị II không đổi) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 20,73 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 3,4272 lít (đktc). Kim loại M là

    A. Mg       B. Ca       C. Zn       D. Cu

    Câu 16: Hòa tan hết 2,3 gam kim loại Na trong một dung dịch X có chứa 0,05 mol HCl, thu được 500 ml dung dịch Y có pH = a và có khí H2 thoát ra. Giá trị a là

    A. 12.       B. 13.       C. 7.       D. 1.

    Câu 17: Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị

    A. 15.       B. 25.       C. 30.       D. 40.

    Câu 18: Cho một thanh Mg vào dung dịch chứa 0,6 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra và cân lại thì thấy khối lượng thanh tăng 11,6 gam.Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh magie. Khối lượng Mg đã phản ứng là

    A. 2,4 gam       B. 6,96 gam       C. 20,88 gam       D. 21,0 gam

    Câu 19: Cho 3 dung dịch chứa 3 muối X, Y và Z (có các gốc axit khác nhau). Biết rằng Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch muối Y có khí bay ra. Dung dịch muối Y tác dụng với dung dịch muối Z có kết tủa xuất hiện. Dung dịch chứa muối X dư tác dụng với dung dịch muối Z có kết tủa xuất hiện và có khí bay ra. Các muối X, Y, Z lần lượt là

    A. NaHSO4, Na2CO3, Mg(HCO3)2.       B. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HCO3)2.

    C. NaHCO3, Na2SO4, Ba(HCO3)2.       D. Na2CO3, NaHSO4, Ba(HCO3)2.

    Câu 20: Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH (H2SO4 đặc, 170ºC) thường lẫn các oxit như SO2, CO2. Dung dịch dùng để làm sạch etilen là

    A. dung dịch KMnO4 loãng dư.   B. dung dịch brom dư.    C. dung dịch Na2CO3 dư.    D. dung dịch Ca(OH)2 dư.

    Câu 21: Cho các mệnh đề sau:
    (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
    (2) Thủy phân đến cùng hỗn hợp saccarozơ và tinh bột chỉ thu được một loại monosaccarit.
    (3) Phản ứng của glucozơ với hidro chứng minh glucozơ có tính khử.
    (4) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
    (5) Tinh bột và xenlulozơ đều cấu tạo từ các gốc glucozơ liên kết với nhau.
    (6) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
    Số mệnh đề đúng là

    A. 2.       B. 3.       C. 5.       D. 4.

    Câu 22: Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6. Đun nóng 12,8 gam X với 0,3 mol H2 xúc tác bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được tỉ lệ khối lượng CO2 và H2O bằng 22/13. Nếu cho hỗn hợp Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của m là

    A. 14,4.       B. 18,0.       C. 12,0.       D. 16,8.

    Câu 23: Cho 6,825 gam hỗn hợp A gồm hai este no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 7,70 gam hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 4,025 gam một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ có trong hỗn hợp A là

    A. 1,275 gam.       B. 5,55 gam.       C. 2,20 gam.       D. 4,625 gam.

    Câu 24: Cho phản ứng oxi hóa – khử sau: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 + H2SO4 → C6H5-COOH + CO2 + K2SO4 + MnSO4 + H2O. Sau khi cân bằng, với hệ số các chất là số nguyên tối giản thì tổng hệ số của các chất trong phương trình hóa học là

    A. 19.       B. 18.       C. 15.       D. 23.

    Câu 25: Hỗn hợp X gồm CH3OH, CH2=CHCH2OH, CH3CH2OH, C3H5(OH)3. Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được m gam CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của m là

    A. 55 gam.       B. 44 gam.       C. 52,8 gam.       D. 61,6 gam.

    Câu 26: Cho Cacbon (C) lần lượt tác dụng với Al, H2O, CuO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, KClO3, CO2 ở điều kiện thích hợp. Số phản ứng mà trong đó C đóng vai trò chất khử là

    A. 5       B. 7       C. 4       D. 6

    Câu 27: Tiến hành các thí nghiệm:
    (1) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (2) Cho NaNO2 vào dung dịch NH4Cl đến bão hòa, đun nóng.
    (3) Cho FeS vào dung dịch HCl/t°. (4) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3.
    (5) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc. (6) Dung dịch NH4NO3 vào dung dịch NaOH.
    (7) Cho Zn vào dung dịch NaHSO4.

    Số thí nghiệm có thể tạo ra chất khí là:

    A. 3       B. 7       C. 5       D. 6

    Câu 28: Đun nóng 13,8 gam một ancol X đơn chức, mạch hở với xúc tác H2SO4 đặc một thời gian thu được anken Y. Sau đó hạ nhiệt độ để phản ứng tạo hỗn hợp Z gồm ete và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn anken Y sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cho kim loại Na dư vào hỗn hợp Z đến khi phản ứng hoàn toàn. Tách lấy ete sau phản ứng rồi đốt cháy hoàn toàn thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam nước. Phần trăm khối lượng ancol X đã phản ứng tạo anken và ete là

    A. 65,20%       B. 86,96%       C. 66,67%       D. 50,00%

    Câu 29: Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 có số mol bằng nhau (R+ là ion vô cơ) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Mặt khác cho 9 gam hỗn hợp X phản ứng tối đa với x mol NaOH. Giá trị của x là

    A. 0,10.       B. 0,20.       C. 0,15.       D. 0,30.

    Câu 30: Ion M2+ có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6. Ion X- có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6. Hợp chất tạo bởi 2 ion trên có số electron là

    A. 28.       B. 38.       C. 46.       D. 29.

    Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 10,08 lít hỗn hợp khí gồm hai ankanal A và B (MA < MB) thu được 16,8 lít khí CO2. Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp này tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 108 gam Ag. Biết các khí đều đo ở 136,5ºC và 1 atm. Công thức của B là

    A. HCHO.         B. CH3CHO.         C. CH3CH2CH2CHO.         D. CH3CH2CHO.

    Câu 32: Chia dung dịch Ca(OH)2 aM (dung dịch X) thành ba phần bằng nhau: Phần I: Hấp thụ V lít CO2 vào X thu được m1 gam kết tủa. Phần II: Hấp thụ (V + 2,688) lít CO2 vào X thu được m2 gam kết tủa. Phần III: Hấp thụ (V + V1) lít CO2 vào X thu được lượng kết tủa cực đại. Các thể tích khí đo ở đktc. Biết m1 : m2 = 4 : 1 và m1 bằng 8/13 khối lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V1 là

    A. 0,672       B. 2,184       C. 0,840       D. 1,344

    Câu 33: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trung tính trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là

    A. axit stearic và axit oleic.       B. axit panmitic và axit oleic.

    C. axit stearic và axit linoleic.       D. axit panmitic và axit linoleic.

    Câu 34: Hỗn hợp X gồm amin no, đơn chức mạch hở Y và ankin Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X sinh ra N2, 0,45 mol CO2 và 0,375 mol H2O. Công thức phân tử của Y và Z lần lượt là

    A. C3H9N và C3H4.       B. C2H7N và C2H2.       C. C2H7N và C3H4.       D. C3H9N và C2H2.

    Câu 35: Cho các cân bằng sau:
    (1) 2HI (k)
    H2 (k) + I2 (k). (2) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k). (3) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2(k).
    (4) 2SO2 (k) + O2 (k)
    2SO3 (k). (5) N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k). (6) 2NO2(k) N2O4 (k).
    Khi tăng áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều thuận là

    A. 2.       B. 3.       C. 5.       D. 4.

    Câu 36: Lên men m gam gạo (chứa 80% khối lượng là tinh bột, hiệu suất lên men là 50%) thu được 460 ml ancol etylic 50º. Biết % khối lượng riêng của ancol etylic là 0,80g/ml. Giá trị của m là

    A. 810g       B. 760g       C. 520g       D. 430g

    Câu 37: Hỗn hợp T gồm ba este A, B, C [với MA < MB < MC; MB = 0,5(MA + MC)]. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được hỗn hợp U gồm ba axit hữu cơ đồng đẳng kế tiếp và 16 gam hỗn hợp V gồm ba chất hữu cơ không là đồng phân của nhau có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp U được 15,68 lít CO2(đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp V được 26,4 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Hỗn hợp V phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của B trong T gần giá trị nào nhất?

    A. 15,90%.       B. 31,20%       C. 34,50%       D. 20,90%.

    Câu 38: Cho amin T có cấu tạo: CH3-CH(NH2)-CH2-CH3. Tên thay thế của T là

    A. Sec-butyl amin       B. Butan-2-amin       C. Etylmetylamin       D. N-metylpropan-2-amin

    Câu 39: Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch KOH 0,55M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, thu được hỗn hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Cho Z vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,445 gam và toàn bộ N2 thoát ra khỏi bình. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

    A. 2,765.       B. 2,135.       C. 2,695.       D. 3,255.

    Câu 40: Hỗn hợp X gồm glyxin và lysin. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, được dung dịch Y chứa (m + 22) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 51,1) gam muối. Giá trị của m là

    A. 112,2       B. 103,4       C. 123,8       D. 171,0

    Câu 41: Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m là

    A. 2.       B. 6.       C. 4.       D. 8.

    Câu 42: Cho các monome sau: stiren, toluen, etyl axetat, metyl metacrylat, propilen, axit ε-amino caproic, etien oxit, caprolactam, acrilonitrin. Số monome có phản ứng trùng hợp là

    A. 6       B. 5       C. 7       D. 4

    Câu 43: Hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4 và tác dụng được với Na. X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử của X thỏa mãn là

    A. 5.       B. 3.       C. 2.       D. 4.

    Câu 44: Hỗn hợp X gồm HOOC-COOH, OHC-COOH, OHC-C≡C-CHO, OHC-C≡C-COOH; Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 19,44 gam Ag. Cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 0,07 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam X và m gam Y cần 0,417 mol O2, thu được 0,492 mol CO2. Giá trị của m là

    A. 6,96.       B. 6,0.       C. 4,6.       D. 7,4.

    Câu 45: Cho các chất sau đây phản ứng với nhau:
    (1) CH3COONa + CO2 + H2O    (2) (CH3COO)2Ca + Na2CO3    (3) CH3COOH + NaHSO4
    (4) CH3COOH + CaCO3      (5) C17H35COONa + Ca(HCO3)2      (6) C6H5ONa + CO2 + H2O
    (7) CH3COONH4 + Ca(OH)2 . Số phản ứng không xảy ra là

    A. 2.       B. 3.       C. 1.       D. 4.

    Câu 46: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B mạch hở chứa đồng thời gốc glyxin và alanin trong phân tử) bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối sinh ra thu được Na2CO3 và hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là

    A. 46,94%.       B. 60,92%       C. 58,92%       D. 35,37%.

    Câu 47: M là hỗn hợp hai axit cacboxylic đơn chức đồng đẳng kế tiếp với số mol bằng nhau (MX < MY). Z là ancol no, mạch hở có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử Cacbon trong X. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp E gồm M và Z cần vừa đủ 31,808 lít oxi ( đktc) tạo ra 58,08 gam CO2 và 18 gam nước. Mặt khác, cũng 0,4 mol hỗn hợp E tác dụng với Na dư thu được 6,272 lít H2 (đktc). Để trung hòa 11,1 gam X cần dung dịch chứa m gam KOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 8,60       B. 6,34       C. 8,90       D. 8,40

    Câu 48: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (đktc) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị

    A. 37,0       B. 38,5       C. 41,0       D. 40,0

    Câu 49: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và 8,66 gam chất rắn. Dẫn toàn bộ lượng O2 ở trên qua cacbon nóng đỏ, thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 17,6. Hấp thụ hết Y vào nước vôi trong dư, thu được 4 gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng của KClO3 trong X là

    A. 56,33%.       B. 54,83%.       C. 45,17%.       D. 43,67%.

    Câu 50: Chia 0,16 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức A và hai chức B (MA < MB) thành hai phần bằng nhau. Hiđro hóa phần 1 cần vừa đủ 3,584 lít H2 (ở đktc). Cho phần 2 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 25,92 gam Ag và 8,52 gam hỗn hợp hai muối amoni của hai axit hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của A trong hỗn hợp X là

    A. 49,12%.       B. 34,09%.       C. 65,91%.       D. 50,88%.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Thái Bình 2016-2017

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết