Category: HÓA HỌC

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Quý Đôn Bà Rịa Vũng Tàu năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Quý Đôn Bà Rịa Vũng Tàu năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TATAO5 TẠOKỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 THÁNG 4
    TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀULẦN THỨ XXVIII – NĂM 2024
    TRƯỜNG THPT CHUYÊNNgày thi: 06/04/2024
    LÊ QUÝ ĐÔNMÔN THI: HÓA HỌC – KHỐI: 11
    ĐỀ CHÍNH THỨC THỜI GIAN: 180 phút
    Hình thức làm bài: Tự luận
    Đề thi có 05 trang

    Lưu ý: – Thí sinh làm mỗi câu trên một tờ giấy riêng và ghi rõ câu số mấy ở trang 1 của mỗi tờ giấy thi.

               – Thí sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    Các chữ và kí hiệu viết tắt: Ac : acetyl; BINAP : 2,2’-bis(diphenylphosphino)-1,1’-binaphthyl; iBu : isobutyl; nBu : n-butyl; tBu :tert-butyl; Et : ethyl; Me : methyl; Ph : phenyl; TBS : tert butyldimethylsilyl; DBU : 1,8-Diazabicyclo[5.4.0]undec-7-ene; BHT : 2,6-di-tert-butyl-2-methylphenol; THF : tetrahydrofuran; DIBAL-H : diisobutylaluminium hydride; DMF : N,N-dimethylformamide; DMSO : dimethyl sulfoxide; Ms : methanesulfonyl; mCPBA : m-Chloroperoxybenzoic acid; NBS : N-bromosuccinimide; TFA : trifluoroacetic acid; KHMDS : potassium bis(trimethylsily)amide; PCC : pyridinium chlorochromate; TBAF : tetrabutylammonium fluoride.

    Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; P = 31; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Mn = 55; Co = 59; Ni = 58;

    Fe(Z=26); Cr(Z=24); P(Z=15); H(Z=1); O(Z=8); C(Z=6); Cl(Z=17); Br(Z=35); Si(Z=14); S(Z=16); N(Z =7);

    0°C = 273,15 K; F = 96485 C mol-1; R = 8,314 K-1 mol-1;  1 atm = 101325 Pa ; 1 bar = 105 Pa; ở 298K: .

    Câu 1. (4,0 điểm)

    1.1. a) Ở trạng thái rắn, PCl5 tồn tại dưới dạng hợp chất ion [PCl4+][PCl6]. Vẽ cấu trúc hai ion này.

    b) Giải thích tại sao ở trạng thái rắn, PBr5 không tồn tại dạng hợp chất ion như PCl5. Dự đoán dạng hợp chất ion của PBr5.

    c) Methyl isothiocyanate, H3CNCS và silyl isothiocyanate, H3SiNCS, có cấu trúc phân tử khác nhau. Vẽ cấu trúc của chúng và đưa ra lý do cho sự khác nhau đó.

    1.2. Cho n mol khí lí tưởng đơn nguyên tử thực hiện chu trình thuận nghịch A–B–C–D–E–F–A trên giản đồ p–V. Trong đó A–B, C–D và E–F là các quá trình đẳng nhiệt; B–C, D–E và F–A là các quá trình đoạn nhiệt. Nhiệt độ của các quá trình đẳng nhiệt A-B là T1, C–D là T2 và E–F là T3 (T1 > T2 > T3). Biết rằng trong các quá trình giãn nở đẳng nhiệt A–B và C–D, thể tích khí sau khi giãn nở tăng m lần so với thể tích khí trước khi giãn nở. Cho hằng số khí lí tưởng là R. Hãy xác định:

    a) Tỉ số VF/VE giữa các thể tích khí ở trạng thái F và E theo m.

    b) Công của khí khi thực hiện một chu trình trên theo n, m, R, T1, T2, T3.

    c) Nhiệt lượng khí nhận được trong một chu trình theo n, m, R, T1, T2.

    d) Hiệu suất của chu trình theo T1, T2, T3.

    1.3. Phản ứng của FeCl2 với phenanthroline (phen) và KNCS cho một phức sắt (II) bát diện Fe(phen)2(NCS)2 (A).

    a) Vẽ các đồng phân cấu trúc có thể có của A.

    b) Ở nhiệt độ của nitrogen lỏng, A có momen từ là 0,0 BM; nhưng ở nhiệt độ phòng, A có momen từ gần bằng 4,9 BM. Sử dụng thuyết trường tinh thể, hãy giải thích từ tính của A trong mỗi trường hợp. Cho , n là số electron độc thân.

    Câu 2. (4,0 điểm)

    2.1.Phương án thực hành: Bột đá mài có thành phần là Na2CO3, CaCO3 và Na2HPO4. Khối lượng CO32- và HPO42- trong một mẫu bột đá mài được xác định như sau: (1) Thêm 16,00 mL dung dịch HCl nồng độ 1,150 M vào một mẫu bột đá mài có trong cốc, được đậy bằng mặt kính đồng hồ thủy tinh. Sau khi kết thúc giai đoạn thoát khí mạnh, (2) đun nóng dung dịch cho tới khi khí thoát ra hết (giả sử chỉ có CO2 thoát ra). (3) Thêm dung dịch K2C2O4 vào cốc đựng mẫu để kết tủa hoàn toàn Ca2+. (4) Lọc tách kết tủa, phần dịch lọc được pha loãng thành 100,0 mL dung dịch A. Thực hiện các thí nghiệm sau:

    – Thí nghiệm 1: Chuẩn độ 10,00 mL dung dịch A bằng dung dịch NaOH 0,0625 M với chỉ thị methyl da cam đến khi dung dịch chuyển sang màu vàng (pH = 4,4) thì hết 9,52 mL dung dịch NaOH.

    – Thí nghiệm 2: Tiến hành tương tự thí nghiệm 1, nhưng thay methyl da cam bằng thymolphthalein, thì khi dung dịch chuyển sang màu xanh (pH = 10,0) hết 16,32 mL dung dịch NaOH.

    a) Giả thiết lượng dư oxalate ở bước (3) không đáng kể. Biện luận, xác định thành phần của hệ tại thời điểm chất chỉ thị chuyển màu trong thí nghiệm 1, thí nghiệm 2. Cho biết thành phần của dung dịch A. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong quy trình trên.

    b) Tính khối lượng CO32- và HPO42- trong mẫu bột đá mài (giả thiết lượng dư oxalate không đáng kể và bỏ qua sai số do chỉ thị).

    c) Lập luận và cho biết kết quả xác định khối lượng CO32- và HPO42- ở ý b) sẽ thay đổi thế nào nếu:

    i) Thay methyl da cam bằng bromocresol lục trong thí nghiệm 1 (vẫn dùng thymolphthalein trong thí nghiệm 2), biết rằng bromocresol lục chuyển màu tại pH = 5,4.

    ii) Không thực hiện bước (2).

    Cho biết: H3PO4 có pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32; H2CO3 có pKa1 = 6,35; pKa2 = 10,33.

    2.2. Cho hai pin điện hoá có sơ đồ:

    Pin 1: Pt, H2 (1 atm) | HCl 10-3 M | Hg2Cl2, Hg

    Pin 2: Pt, H2 (1 atm) | NaOH 10-3 M, NaCl 10-3 M | Hg2Cl2, Hg

    Sức điện động của các pin tương ứng là E1 và E2. Biết: E°(Hg2Cl2/Hg) = 0,2682 V.

    a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra tại các điện cực và phản ứng tổng quát khi các pin làm việc.

    b) Tính E1 và thiết lập mối liên hệ giữa E2 và  ở 25°C.

    c) Nối hai điện cực calomel của hai pin với nhau để tạo thành một pin kép. Ở 25°C, sức điện động của pin này là 0,4726 V. Xác định  ở nhiệt độ này.

    Câu 3. (4,0 điểm)

    3.1. Một hợp kim gồm Cr, Fe, Co và Ni. Người ta phân tích hàm lượng các kim loại trong mẫu hợp kim theo quy trình sau: Cân 1,40 gam hợp kim, hoà tan hết vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, rồi thêm NaOH dư vào thu được dung dịch A và kết tủa B. Lọc tách kết tủa, rồi thêm dung dịch H2O2 dư vào dung dịch nước lọc, cô cạn. Lấy chất rắn thu được hoà tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng. Thêm một lượng dư KI vào dung dịch vừa thu được. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chuẩn độ lượng I2 sinh ra bằng dung dịch Na2S2O3 0,20 M thấy tốn hết 30,00 mL. Kết tủa B được khuấy đều trong dung dịch NH3 dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được kết tủa C và dung dịch D. Nung kết tủa C trong không khí ở 400°C đến khối lượng không đổi thì thu được 0,96 gam chất rắn E. Thêm lượng dư KOH và K2S2O8 vào dung dịch D, đun nóng tới phản ứng hoàn toàn thì thu được một oxide màu đen F có khối lượng 0,81 gam và dung dịch G. Hoà tan hết 0,81 gam chất F trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch H và 109,96 mL khí O2 (ở 25°C, 1 atm).

    a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    b) Xác định % về khối lượng các nguyên tố trong mẫu hợp kim trên.

    3.2. Khi đun nóng phosphorus trắng với dung dịch KOH thì thoát ra một khí không màu, làm hóa đen giấy ẩm tẩm AgNO3. Từ dung dịch còn lại, tách được muối M1. Mặt khác khi cho phosphorus trắng phản ứng với dung dịch KMnO4 trong KOH đặc ở nhiệt độ thấp, từ dung dịch tách được muối M2. Khi cho M1, M2 tác dụng riêng lẻ với acid H2SO4 loãng, dư thu được acid A1 và acid A2 tương ứng. Dung dịch chứa 2,025 gam A2 phản ứng vừa đủ với 20,0 mL dung dịch KMnO4 0,250 M trong môi trường acid. Biết phần trăm khối lượng phosphorus trong A2 38,272%; còn trong A1 là %mP = 46,970%; %mO = 48,485%. A1A2 nghịch từ, phổ 31P-NMR của A1 A2 chỉ có một tín hiệu (trong phân tử có một nguyên tử phosphorus hoặc có các nguyên tử phosphorus tương đương).

    a) Xác định công thức phân tử và vẽ công thức cấu tạo của A1, A2.

    b) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    Câu 4. (3,25 điểm)

    4.1. a) Khi xử lí aniline với sulfuric acid bốc khói, phản ứng thế electrophile trên nhân thơm xảy ra tại vị trí meta thay vì diễn ra tại vị trí ortho/para, mặc dù bản thân nhóm amino là nhóm định hướng ortho/para. Hãy giải thích nghịch lí này.

    b) Kết quả đo NMR cho thấy rằng các nhóm α-methylene (đánh dấu *) của N-acetylpyrrolidine 1 không tương đương nhau, trong khi các nhóm α-methylene trong N-(2-propenyl)-pyrrolidine 2 thì tương đương nhau. Hãy giải thích hiện tượng này.

    c) Cho các chất sau đây và các giá trị pKa tương ứng. Hãy giải thích tại sao thêm một nhóm NO2 thì tính acid tăng mạnh, nhưng khi thêm 2 nhóm, rồi 3 nhóm thì tính acid lại tăng không nhiều?

    d) Khi xử lí 1-chloronapthalene với ion ethoxide, không có phản ứng thế nucleophile xảy ra. Tuy nhiên, khi xử lí chất X dưới đây với ethoxide thì lại xảy ra phản ứng thế nucleophile. Hãy giải thích tại sao.

    4.2. Dưới đây là quy trình tổng hợp Trinorbornane, một hydrocarbon có cấu trúc độc đáo được công bố năm 2017 trên tạp chí Hiệp hội Hoá học Hoàng gia Anh Quốc.

    Bỏ qua yếu tố lập thể, vẽ công thức cấu tạo của các chất từ X1 đến X8Y. Cho biết: Y có khối lượng mol bằng 90 g/mol.

    Câu 5. (4,75 điểm)

    5.1. Hastanecine là một alkaloid có mặt trong một số loài thực vật và có tác dụng phòng vệ cho cây.

    a) Hastanecine được sinh tổng hợp (biosynthesis) theo sơ đồ sau:

    Cho biết:

    B chứa vòng 5 cạnh; Ea là enzyme xúc tác acid-base cho phản ứng ngưng tụ, đóng vòng và dehydrate hoá; Bước A sang B có xảy ra quá trình chuyển hóa R-CH2-NH2 thành nhóm R-CH=O;  NADPH có vai trò như NaBH4; Eox là enzyme oxi hoá nhóm -CH2– thành -CH(OH)-. Vẽ cấu tạo các chất từ A đến E.Pyridoxalphosphate

    b) Sơ đồ tổng hợp Hastanecine theo con đường hoá học được trình bày dưới đây. Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ A đến H (bỏ qua yếu tố lập thể).

    5.2. Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ A đến E trong sơ đồ chuyển hoá dưới đây. Cho biết: ZnI2 được sử dụng làm Lewis acid trong giai đoạn tạo thành chất B.

    5.3. Atovaquone là một dược chất được sử dụng để điều trị chứng xuất huyết. Atovaquone được tổng hợp từ đồng phân lập thể K1 của 4-(4-chlorophenyl)cyclohexane-1-carboxylic acid theo sơ đồ sau:

    a) Vẽ công thức cấu tạo của các hợp chất K2K3.

    b) Khi chuyển hoá hợp chất K4 trong điều kiện nêu trên, ngoài sản phẩm Atovaquone còn thu được các chất K4-1K4-2 sau:

    Đề nghị cơ chế phản ứng giải thích sự hình thành Atovaquone, K4-1 K4-2.

    ……………………..HẾT……………………….

    Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ tên thí sinh: …………………………………………………….. SBD:…………………………

    Trường: ……………………………………………………………… Tỉnh/TP:………………………

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên năm 2023

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên năm 2023

    SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên năm 2023 1 (Đề gồm có: 2 trang)ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2023-2024 MÔN THI: HÓA HỌC LỚP 11 (Thời gian làm bài: 150 phút)

    Cho nguyên tử khối: H = 1; Mg = 24; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Al = 27 ; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108;

    I = 127; Ba = 137; Hg = 201; Pb = 207.

    Câu 1 (3,0 điểm)

    1. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố A có các đặc điểm: có 1 electron độc thân; số lớp electron gấp hai lần số electron lớp ngoài cùng. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử, hãy xác định vị trí các nguyên tố A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thỏa mãn điều kiện trên?
    2. Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
      1. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
    • FeS2 + Cu2S + HNO3

    ¾¾®

    Fe2(SO4)3 + CuSO4 + NO + H2O

    • Chỉ dùng một thuốc thử, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 5 dung dịch đựng trong 5 ống nghiệm mất nhãn sau: dung dịch AlCl3; dung dịch FeCl3; dung dịch ZnCl2; dung dịch CuCl2; dung dịch KCl.

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên năm 2023 2Câu 2 (4,0 điểm)

    2                2                                                                  3  

    Khí SO2 tan vào nước thu được dung dịch A có cân bằng: SO  + H O             H+ + HSO

    Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào (giải thích) khi

    a. Thêm dung dịch HCl vào A.                                             b. Thêm dung dịch NaOH vào A.

    c. Pha loãng dung dịch A bằng nước cất.                             d. Đun nóng dung dịch A.

    • Hỗn hợp khí gồm 1 mol N2 và 3 mol H2 được gia nhiệt tới 387oC tại áp suất 10 atm. Hỗn hợp cân bằng chứa 3,85% NH3 về số mol. Xác định KC và KP.
    • Trộn 150 ml dung dịch CH3COOH 0,1M với 100ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung

    dịch X.

    3  

    Tính pH của dung dịch X (biết ???????????? ???????????????? = 1,75.10-5).

    Câu 3 (3,0 điểm)

    1. Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên năm 2023 3Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, các chất viết dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên năm 2023 4(2)

    C2H4

    (3)

    C2H6O2

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên năm 2023 5CH4

    (1)

    C2H2

    (4)

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên năm 2023 6C6H6

    (5)

    C6H6Cl6

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên năm 2023 7Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên năm 2023 8C4H4

    (7)

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên năm 2023 6C4H6

    (8)

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên năm 2023 6C4H10O4

    • Cho sơ đồ phản ứng: H3PO4

    ¾+¾NaO¾H® X

    ¾+¾H3P¾O4¾® Y

    ¾+¾NaO¾H® Z . Biết X, Y, Z là các

    hợp chất khác nhau của phosphorus. Xác định các chất X, Y, Z và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    Câu 4 (3,5 điểm)

    1. Một loại phân bón NPK có tỉ lệ dinh dưỡng ghi trên bao bì là 20-20-15. Mỗi hecta đất trồng ngô, người nông dân cần cung cấp 150 kg N; 60 kg P2O5 và 110 kg K2O. Người nông dân sử dụng đồng thời phân bón NPK (20-20-15), phân kali KCl (độ dinh dưỡng 60%) và urea (độ dinh dưỡng 46%). Tính tổng khối lượng phân bón người nông dân đã sử dụng cho 1 hecta đất trồng ngô.
    • Điều chế SO

    từ quặng sắt pyrite theo sơ đồ: FeS

    +????2 SO

    +????2 SO

    3                                                                            2 →→     2 →→     3

    Hấp thụ SO3 tạo thành vào 100 gam dung dịch H2SO4 91% thu được một loại oleum X. Khi hoà tan 33,8 gam oleum X vào nước, sau đó cho dung dịch thu được tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy tạo thành 93,2 gam kết tủa. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    1. Tính khối lượng quặng có chứa 80% FeS2 đã dùng (tạp chất không chứa S).
      1. Trong công nghiệp khi sản xuất axit H2SO4 theo phương pháp tiếp xúc thì SO3 được hấp thụ bằng axit H2SO4 98% thành oleum, sau đó pha loãng oleum với lượng nước thích hợp để được H2SO4 đặc. Hãy giải thích tại sao không hấp thụ trực tiếp SO3 bằng nước?

    Câu 5 (3,5 điểm)

    1. Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg,Al,Zn) trong dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxygen chiếm 61,346% về khối lượng). Nung m gam muối khan nói trên tới khối lượng không đổi thì thu được 19,2 gam chất rắn. Tính giá trị m.
    2. Một loại xăng có chứa 4 alkane với thành phần về số mol như sau: 10% heptane, 50% octane, 30% nonane và 10% decane. Hãy tính xem một xe máy chạy 100 km tiêu thụ hết 2,0 kg loại xăng nói trên thì đã tiêu thụ hết bao nhiêu lít không khí, thải ra môi trường bao nhiêu lít khí cacbonic và bao nhiêu nhiệt lượng, giả thiết rằng nhiệt đốt cháy của 1 mol xăng là 5337,8 kJ/mol, năng lượng giải phóng ra có 80% chuyển thành cơ năng còn 20% thải vào môi trường, oxi chiếm 20% thể tích không khí, các thể tích khí đo ở 25oC và 1bar, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    Câu 6 (3,0 điểm)

    1. Cho hỗn hợp khí X gồm 3 hydrocarbon A, B, C thuộc 3 dãy đồng đẳng alkane, alkene và alkyne và hỗn hợp khí Y gồm O2, O3 (tỉ khối Y đối với hydrogen bằng 19). Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích VX : VY = 1 : 2 rồi đốt cháy hỗn hợp thu được, sau phản ứng chỉ có CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích tương ứng là 6 : 7. Xác định các chất trong hỗn hợp X (biết B tác dụng với dung dịch HBr chỉ thu được một sản phẩm monobromine duy nhất)?

    ………………………………….Hết………………………………….

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên năm 2023 11SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾNKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2023-2024 MÔN THI: HÓA HỌC LỚP 11 HƯỚNG DẪN CHẤM

    Câu 1 (3,0 điểm)

    1. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố A có các đặc điểm: có 1 electron độc thân; số lớp electron gấp hai lần số electron lớp ngoài cùng. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử, hãy xác định vị trí các nguyên tố A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thỏa mãn điều kiện trên?
    2. Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
      1. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
    • FeS2 + Cu2S + HNO3

    ¾¾®

    Fe2(SO4)3 + CuSO4 + NO + H2O

    • Chỉ dùng một thuốc thử, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 5 dung dịch đựng trong 5 ống nghiệm mất nhãn sau: dung dịch AlCl3; dung dịch FeCl3; dung dịch ZnCl2; dung dịch CuCl2; dung dịch KCl.
    Câu 1HƯỚNG DẪN CHẤMĐiểm
    1 Số e độc thân11114*0,25
    (1đ)Số e lớp ngoài1223 =1
     cùn     
     Số lớp e2446  
     Cấu hình e1s22s1[Ar]3d14s2[Ar]3d94s2[Xe]4f145d06s 
     (3d104s1)26p1 
     Vị trí BTHÔ 3, ck 2, IAÔ 21, ck 4,Ô 29, ck 4, IBÔ 81, ck6, 
       IIIB IIIA  
    2 (1đ)a) 10FeSO4 +2KMnO4 +8H2SO4 ® 5Fe2(SO4)3 +K2SO4 +2MnSO4 + 8H2   Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên năm 2023 120,5
    b) 6FeS2 + 3Cu2S + 40HNO3 ¾¾® 6CuSO4 + 3Fe2(SO4)3 + 40NO + 20H2O 3x     (2FeS2 +Cu2S ® 40e + 2Fe+3 + 2Cu+2 +5S+6 ) 40x  (N+5 + 3e ® N+2)0,5
    3 (1đ)Dùng thuốc thử là dung dịch NH3 Trích các mẫu thử làm thí nghiệm, và cho dung dịch NH3 vào Ống nghiệm có kết tủa nâu đỏ là dd FeCl3 FeCl3 + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3NH4Cl0,25
    Ống nghiệm có kết tủa xanh là dd CuCl2 CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4Cl0,25
    2 ống nghiệm kết tủa trắng là dd AlCl3 và dd ZnCl2 AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + 2NH4Cl Cho tiếp dd NH3 vào kết tủa tan là dd ZnCl2, còn lại là dd AlCl3 Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2.0,25
    dd không có hiện tượng gì là dd KCl.0,25

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên năm 2023 13Câu 2 (4,0 điểm)

    2                2                                                                  3  

    Khí SO2 tan vào nước thu được dung dịch A có cân bằng: SO  + H O             H+ + HSO

    Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào (giải thích) khi

    a. Thêm dung dịch HCl vào A.                                             b. Thêm dung dịch NaOH vào A.

    c. Pha loãng dung dịch A bằng nước cất.                             d. Đun nóng dung dịch A.

    • Hỗn hợp khí gồm 1 mol N2 và 3 mol H2 được gia nhiệt tới 387oC tại áp suất 10 atm. Hỗn hợp cân bằng chứa 3,85% NH3 về số mol. Xác định KC và KP.
    3  

    dịch X.

    • Trộn 150 ml dung dịch CH3COOH 0,1M với 100ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung Tính pH của dung dịch X (biết ???????????? ???????????????? = 1,75.10-5).
    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên năm 2023 14

    Câu 2 HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm         1 (1đ) 1. Khí SO2 tan vào nước thu được dung dịch A có cân bằng: SO + H O             H+ + HSO 2                2                                                                  3 Thêm dung dịch HCl vào A thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch vì HCl ® H+ + Cl làm tăng nồng độ H+.Thêm dung dịch NaOH vào A thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận vì NaOH ® Na+ + OH và OH + H+ ® H2O là giảm nồng độ H+.Pha loãng dung dịch A bằng nước cất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Đun nóng dung dịch A thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch vì SO2 bay hơi làm giảm nồng độ SO2 trong dung dịch.     4*0,25 =1             2 (1,5đ) N2( k)         +      3H2( k)          ¬¾¾¾®     2NH3( k) b® (mol)      1                  3                            0 [] (mol)       1 – x             3 – 3x                     2x Lúc cân bằng số mol H2 = 3 lần số mol N2 Vậy % số mol N2 lúc cân bằng là: (100 – 3,85)/4 = 24,04%; %H2 = 72,11%.   Áp suất riêng phần đối với từng chất là: PNH  = 0,0385*10 = 0,385 atm; PH  = 0,7211*10 = 7,211 atm 3                                                                                                           2   P2 P     = 0,2404*10 = 2,404 atm Þ K    =      NH3        =1,644.104 ; N2                                                                                                                         p         P  .P3 N2         H2 -Dn Kc = Kp .(RT)        = 0,4815               0,5         0,5   0,5           3 (1,5đ) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O mol 0,01                 0,01          0,01 ???????????????????? ???? ????ó [????????3????????????????????]= 0,04M; [????????3????????????????]= 0,02M. Ta có cân bằng CH3COOH             CH3COO + H+ Ban đầu             0,02                           0,04         0 Phân ly                x                                   x            x Cân bằng          0,02 – x                          x +0,04     x Ka = ????.(????+0,04) = 1,75.10-5; Coi x≪ 0,02; (0,02−????)) Giải gần đúng được x ≈ 0,875.10-5 thỏa mãn vì x≪ 0,02 Vậy pH = 5,06     0,5     0,5           0,5     Câu 3 (3,0 điểm)

    1. Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên năm 2023 3Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, các chất viết dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên năm 2023 4(2)

    C2H4

    (3)

    C2H6O2

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên năm 2023 5CH4

    (1)

    C2H2

    (4)

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên năm 2023 6C6H6

    (5)

    C6H6Cl6

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên năm 2023 7Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên năm 2023 8C4H4

    (7)

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên năm 2023 6C4H6

    (8)

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên năm 2023 6C4H10O4

    • Cho sơ đồ phản ứng: H3PO4

    ¾+¾NaO¾H® X

    ¾+¾H3P¾O4¾® Y

    ¾+¾NaO¾H® Z . Biết X, Y, Z là các

    hợp chất khác nhau của phosphorus. Xác định các chất X, Y, Z và viết các phương trình phản ứng xảy ra..

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN    ĐÁP ÁN KỲ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG. NĂM HỌC 2023-2024

         CỤM TRƯỜNG THPT ĐH-CĐ-1/5                                                        Môn thi: HÓA HỌC. Lớp 11

                    (Đề thi có 2 trang)                                            Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)

    Cho NTK: K = 39; Cl = 35,5; H = 1; O = 16; N = 14; Cu = 64; S = 32; Zn = 65; Na = 23; C = 12;

    Fe = 56; Ba = 137, P = 31; Mg = 24; Ag = 108

    Câu 1 (2 điểm):

    X và Y là các nguyên tố thuộc nhóm A trong BTH, đều tạo hợp chất với hyđrogen có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hyđroxide ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch A 16,8% cần dùng 150 mL dung dịch B 1M.

    1) Xác định các nguyên tố X và Y.

    2) Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử XY

    Đáp ánĐiểm
    1) Hợp chất với hiđro có dạng RH nên Y có thể thuộc nhóm IA hoặc VIIA. Trường hợp 1 : Nếu Y thuộc nhóm IA thì B có dạng YOH Ta có : Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024 23 (loại do không có nghiệm thích hợp) Trường hợp 2 : Y thuộc nhóm VIIA thì B có dạng HYO4 Ta có : Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024 24, vậy Y là nguyên tố chlorin (Cl). B (HClO4) là một acid, nên A là một base dạng XOH Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024 25 XOH + HClO4 ® XClO4 + H2O Þ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024 26 Þ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024 27 Þ MX = 39 gam/mol, vậy X là nguyên tố potasium (K).  0,25 điểm 0,25 điểm       0,25 điểm     0,25 điểm     0,25 điểm           0,25 điểm
    2) Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử XY (KCl): K  Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024 28 K+ 1e Cl + 1e Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024 28 Cl Cl  + K Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024 28 KCl (bản chất là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu)    0,5 điểm

    Câu 2 (2 điểm):

    1) Cân bằng các phản ứng hóa học sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

    a) SO2 + H2O + KMnO4 → H2SO4 + MnSO4 + K2SO4

    b) KClO3 + NH3  KCl + KNO2+ Cl2 + H2O

    2) Cho các quá trình dưới đây, quá trình nào là thu nhiệt, quá trình nào là tỏa nhiệt? Giải thích?

                a. Quang hợp của cây xanh             b. Sự hô hấp cung cấp oxygen cho các phản ứng oxi hóa chất béo, chất đường, tinh bột,… trong cơ thể con người.       
    Đáp ánĐiểm
    1) Cân bằng các phản ứng hóa học sau bằng phương pháp thăng bằng electron: a) 5SO2 + 2H2O + 2KMnO4 → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024 31                5 x    S+4 → S+6 + 2e                 2 x  Mn+7 + 5e → Mn+2 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024 31b) KClO3 + NH3  → KCl + KNO2+ Cl2 + H2O                (6x+10y)  N-3       →   N+3 + 6e                     6          (x+2y) Cl+5   + (6x + 10y)e   →  xCl-1 + yCl20 6(x+2y)KClO3 + (6x+10y)NH3  → 6xKCl + (6x+10y)KNO2+ 6yCl2 + (9x+15y)H2O Bảo toàn nguyên tố K: 6x + 12y = 12x + 10y →3x = y 42xKClO3 + 36NH3  → 6xKCl + 36xKNO2+ 18xCl2 + 54xH2O 7KClO3 + 6NH3  → KCl + 6KNO2+ 6Cl2 + 9H2O 
    a) Quang hợp của cây xanh: quá trình thu nhiệt Nhờ có chất diệp lục cây xanh hấp thụ năng lượng mặt trời, sẽ hút nước và khí CO2. Quá trình này hình thành nên đường hay tinh bột và đồng thời nhả khí O2 b) Sự hô hấp cung cấp oxygen cho các phản ứng oxi hóa chất béo, chất đường, tinh bột,… trong cơ thể con người là quá trình giải phóng năng lượng (quá trình tỏa nhiệt). Quá trình này cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của con người. 

    Câu 3 (2 điểm):

    Hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe phản ứng vừa hết với hỗn hợp khí X gồm chlorin và oxygen thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các oxide và muối chloride. Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3  dư vào dung dịch Z, phản ứng hoàn toàn, thu được 56,69 gam kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích của khí chlorin trong hỗn hợp X.

    Đáp ánĐiểm
    Quá trình cho nhận e: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024 33  Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024 34 2a  +  4b  +  x  = 0,4  (1) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024 35            0,5 điểm             0,5 điểm                   0,5 điểm     0,5 điểm

    Câu 4 (2 điểm):

    1) Viết phương trình điện li của các chất sau: HF, HI, Ba(OH)2, Na2SO4
    2) Trong cơ thể người, hemoglobin (Hb) kết hợp với oxygen theo phản ứng thuận nghịch được biểu diễn đơn giản như sau: Hb + O2 ⇌ HbO2

    Ở phổi, nồng độ oxygen lớn nhất nên cân bằng trên chuyển dịch sang phải, hemoglobin kết hợp với oxygen. Khi đến các mô, nồng độ oxygen thấp, cân bằng trên chuyển dịch sang trái, giải phóng oxygen. Nếu thiếu oxygen ở não, con người có thể bị đau đầu, chóng mặt.

    a) Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelie, em hãy đề xuất biện pháp để oxygen lên não được nhiều hơn?

    b) Khi lên núi cao, một số người cũng gặp hiện tượng bị đau đầu, chóng mặt. Dựa vào cân bằng trên, em hãy giải thích hiện tượng này.

    Đáp ánĐiểm
    1) Viết phương trình điện li của các chất sau: HF, HI, Ba(OH)2, Na2SO4
     HF ⇌ H+ + F  HI  Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024 28H+ + I Ba(OH)2 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024 28 Ba2+ + 2OH Na2SO4 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024 28  2Na+ + SO42-
      0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm
    2) a) Để oxygen lên não nhiều hơn thì hàm lượng oxygen hít vào phổi cũng phải nhiều hơn. Một số biện pháp đề xuất để oxygen lên não nhiều hơn: + Tập thể dục và hít thở đúng cách. + Giảm lo âu, căng thẳng và có chế độ dinh dưỡng hợp lí. + Không hút thuốc lá, tránh xa nơi có khói thuốc. + Bảo vệ môi trường không khí trong lành, tránh ô nhiễm không khí. + Trồng nhiều cây xanh… b) Khi lên núi cao, một số người cũng gặp hiện tượng bị đau đầu, chóng mặt. Do ở trên núi cao, hàm lượng oxygen loãng, dẫn đến khi đến các mô cân bằng: Hb + O2 ⇌ HbO2 chuyển dịch theo chiều nghịch, giải phóng oxygen.  HS đề xuất được mỗi biện pháp cho 0,125 điểm (HS đề xuất được 4 biện pháp trở lên cho điểm tối đa (0,5 điểm))   0,5 Điểm

    Câu 5 (2 điểm):

    Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ mol 1 : 2 có khối lượng 12 kg. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propane hoặc 1 mol butane thì lượng nhiệt tỏa ra lần lượt là 2220 kJ và 2850 kJ. Trung bình lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của một hộ gia đình là 10000 kJ/ngày, hiệu suất sử dụng nhiệt là 70%, giá của bình gas trên là 400000 đồng. Tính số tiền một hộ gia đình cần chi trả cho việc mua ga sử dụng trong một tháng (30 ngày) .

    Đáp ánĐiểm
    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024 39  0,5 điểm   0,5 điểm       0,5 điểm     0,5 điểm    

    Câu 6 (3 điểm):

    1) Sục từ từ đến dư khí SO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Viết thứ tự phản ứng xảy ra.

    2) Hòa tan hoàn toàn m gam oxide MO (M là kim loại) trong 78,4 gam dung dịch H2SO4 6,25% (loãng) thì thu được dung dịch X trong đó nồng độ H2SO4 còn dư là 2,433%. Mặt khác, khi cho khí CO dư đi qua m gam MO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua 500 ml dung dịch NaOH 0,1M thì chỉ còn một khí duy nhất thoát ra, trong dung dịch thu được có chứa 2,96 gam muối. Xác định kim loại M và tính giá trị m.

    Đáp ánĐiểm
    1) Thứ tự phản ứng xảy ra. CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O 2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O 2CO3 + H2O + CO2 → 2KHCO3 BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2– HS viết đúng 4 phản ứng xảy ra cho 1 điểm – HS viết đúng 4 phản ứng xảy ra theo đúng thứ tự cho 2 điểm  
    2) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024 40          Gọi nMO = a mol – Hòa tan MO vào dd H2SO4 loãng:           MO +  H2SO4  Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024 41 MSO4  +  H2O mol:     a            a                     a => Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024 42 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024 43 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024 44 Ta có Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024 45 (I)             – Khử MO bằng CO dư    MO   +  CO Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024 46    M   +  CO2      a            a                   a         a Vậy hỗn hợp Y gồm CO2 và CO dư – Cho Y qua dd NaOH có  nNaOH  = 0,5.0,1= 0,05 (mol) mà chỉ còn một khí thoát ra thì đó là CO, vậy CO2 đã phản ứng hết. Phản ứng có thể xảy ra:   CO2  + 2NaOH Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024 41 Na2CO3  + H2O      k          2k                       k  CO2  + NaOH Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024 41 NaHCO3      t             t                      t => mmuối = 106k + 84t = 2,96   (II) TH1:  Nếu NaOH dư thì t = 0 ( không có muối axít) => a = k = 0,028. Thay vào (I) ta được  M = 348,8 (loại) TH2:  Nếu NaOH hết       2k + t = 0,05    (III) Từ (II) và (III) => k = 0,02                              t = 0,01        =>   Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024 49 Thay vào (I) được M = 56 => đó là Fe và   m = (56 + 16).0,03 = 2,16 (g)                            0,25  điểm                           0,25 điểm     0,25 điểm       0,25 điểm

    Câu 7 (3 điểm):

                  Ethanol là một hợp chất dễ bay hơi, có nhiều ứng dụng trong đời sống. Ethanol hiện diện trong đồ uống có cồn, nếu sử dụng nhiều sẽ gây hại cho sức khoẻ.

    1) Lập công thức phân tử của Ethanol, biết kết quả phân tích nguyên tố của Ethanol có 52,174%C; 34,783%O về khối lượng; còn lại là H và từ phổ khối lượng của ethanol, người ta xác định được ion phân tử [C2H6O+] có giá trị m/z bằng 46.
                 2) Hình ảnh phổ hồng ngoại IR của ethanol với các tín hiệu được cho như sau:

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bình Định năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bình Định năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bình Định năm 2023 2024 50
    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bình Định năm 2023 2024 51
    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bình Định năm 2023 2024 52

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU ĐỀ CHÍNH THỨC   Đề thi gồm có 2 trangKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 * Môn thi: HÓA học * Ngày thi: 14/01/2024 * Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề

    Nguyên tử khối các nguyên tố: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024 53 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024 54

    Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024 55

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024 56  ở 25oC Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024 57

    Điều kiện chuẩn: 1 mol khí chiếm thể tích 24,79 L

    Câu 1 (4,0 điểm)

    1.1. (1,0 điểm) X là nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn, hợp chất khí với hydrogen của X có dạng XH3. Electron cuối cùng trên nguyên tử Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024 58 có tổng 4 số lượng từ bằng 4,5 (quy ước m nhận các giá trị từ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024 59 đến Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024 59 ).

    a. Xác định nguyên tố X và viết cấu hình electron nguyên tử của X.

    b. Viết công thức cấu tạo của oxide bậc cao nhất và hydroxide bậc cao nhất của Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024 58.

    1.2. (1,5 điểm) Áp dụng phương pháp gần đúng Slater tính tổng năng lượng các electron của Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024 62 (theo đơn vị eV).

    Năng lượng của một electron được tính theo biểu thức Slater: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024 63

    b là hằng số chắn và n* là số lượng tử chính hiệu dụng.

    1.3. (1,5 điểm) Cho các phân tử và ion sau: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024 64Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024 65. Hãy viết công thức Lewis, cho biết trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm, dự đoán dạng hình học của các phân tử và ion trên.

    Câu 2 (4,0 điểm)

    2.1. (2,5 điểm) Cho pin Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024 66. Cho biết độ phân ly của dung dịch CuCl2 là 80% và dung dịch AgNO3 là 85%, diện thế tiêu chuần của điện cực Cu là +0,37V và điện cực Ag là +0,80V. Tính sức điện động của pin và tính khối lượng AgNO3 cần thêm vào để sức điện động của pin tăng thêm 0,02V, cho thể tích bình là 1 lít.

    2.2. (1,5 điểm) Ở 378oC, chu kỳ bán hủy của phản ứng bậc nhất là 363 phút. Tính thời gian để phản ứng hết Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024 67 lượng ban đầu ở 450oC, biết năng lượng họat hóa của phản ứng là 52.000 cal.mol-1.

    Câu 3 (4,0 điểm)

    3.1. (2,0 điểm) Tiến hành chuẩn độ dung dịch H3AsO4 0,03M bằng dung dịch NaOH 0,045M.

    a. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,045M cần dùng để trung hòa hoàn toàn 20 mL dung dịch H3AsO4 0,03M. Tính pH tại thời điểm đó.

    b. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,045M cần cho vào Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024 68 dung dịch H3AsO4 0,03M để thu được dung dịch có Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024 69.

    Biết H3AsO4Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024 70.

    3.2. (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 13,44 gam một muối sulfide của kim loại M hoá trị II, bằng lượng oxygen vừa đủ thu được chất rắn A và khí B. Hoà tan A bằng dung dịch H2SO4 13,72% (vừa đù) thu được dung dịch muối nồng độ 20,144%, làm lạnh dung dịch này đến toC thấy tách ra 12,50 gam tinh thể T, phần dung dịch bão hoà có nồng độ 14,589%. Xác định kim loại M và công thức của tinh thể T. Biết trong các phản ứng trèn M có hoá trị không đổi.

    Câu 4 (4,0 điểm)

    4.1. (1,5 điểm) Malcic acid và fumaric acid là hai đồng phân hình học có các giá trị Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024 71 các nấc như sau:

    Hãy so sánh tính acid của hai acid và giải thích các giá trị Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024 71 trên.

    4.2. (2,5 điểm) Hoàn thành các sơ đồ sau (dạng công thức Fisher). Chỉ rõ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024 73.

    a. (R)-2-ethyl-3-methylpent-1-ene Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024 74 (quang hoạt) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024 75 (không quang hoạt).

    b. (R)-HOCH Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024 76 (quang hoạt) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024 77 (không quang hoạt).

    Câu 5(4,0 điểm)

    Chia 3,9664 lít (1 bar, 25oC) hỗn hợp gồm một alkane Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024 78, một alkene (B) và một alkyne Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024 79 thành 2 phần bằng nhau.

    – Phần 1 cho qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thấy thể tích hỗn hợp giảm 12,5% và thu được 1,47 gam kết tủa.

    – Phần 2 cho qua dung dịch bromine dư thấy khối lượng bình bromine tăng 2,22 gam và có 13,6 gam bromine đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra khỏi bình bromine rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 2,955 gam kết tủa.

    a. Xác định công thức cấu tạo (A), (B) và (C).

    b. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho (C) tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường acid  (H2SO4) có đun nóng.

    ———————— Hết ————————

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lạc Sơn Hòa Bình năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lạc Sơn Hòa Bình năm 2023 2024

    SỞ GD&ĐT HÒA BÌNH TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lạc Sơn Hòa Bình năm 2023 2024 80 ĐỀ CHÍNH THỨC          
    KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THPT CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lạc Sơn Hòa Bình năm 2023 2024 81(Đề thi có 06 trang)

    Cho nguyên tử khối (đvC): H = 1; F = 19; C = 12; N = 14; O = 16; S = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137; He = 4.

    Câu 1: Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

          A. Nồng độ.                      B. nhiệt độ                        C. Áp suất.                        D. Chất xúc tác.

    Câu 2: Chất điện li là:           

          A. Chất tan trong nước                                               B. Chất dẫn điện

          C. Chất phân li trong nước thành các ion                   D. Chất không tan trong nước

    Câu 3 : Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của một acid?

          A. Acid có thể làm đổi màu chất chỉ thị.                    B. Một acid có vị đắng.

          C. Một acid phân li trong nước.                                 D. Một acid cho H+ trong nước.

    Câu 4: Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp, người ta đã

          A. cho hỗn hợp qua nước.                                           B. cho hỗn hợp qua dung dịch HCl.

          C. nén và làm lạnh hỗn hợp để hóa lỏng NH3.          D. cho hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc.

    Câu 5: Cho một ít bột sulfur vào ống nghiệm chứa dd HNO3  đặc đun nhẹ. Hiện tượng thu được là

          A.sulfur tan có khí không màu thoát ra mùi xốc.      B.sulfur tan có khí màu nâu mùi xốc thoát ra.

          C.sulfur không phản ứng.                                          D.sulfur nóng chảy và bay hơi có màu vàng. 

    Câu 6: Oxide X là chất khí, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp). Trong công nghiệp, X dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ, sản xuất sulfuric acid. Công thức của X là:

          A. CO2.                             B. H2S.                              C. SO2.                             D. P2O5.

    Câu 7: Cho những chất sau: NaHCO3 (1), CH3COONa (2), H2C2O4 (3), CaC2 (4), Al4C3 (5), C2H5OH (6), C2H5Cl  (7). Những chất hữu cơ là:

          A. (1), (2), (4), (5)                                                       B. (1), (3), (4), (5), (6) và (7)

          C. (1), (4), (5) và (6)                                                   D. (2), (3), (6) và (7)

    Câu 8: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của methane.

          A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8                                        B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10

          C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12                                      D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12

    Câu 9: Hình sau là phổ hồng ngoại của phân tử A.Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lạc Sơn Hòa Bình năm 2023 2024 82 

    Dựa vào bảng 10.2 , xác định được nhóm chức trong phân tử A là

          A. CO.                              B. COOH.                         C. OH.                              D. CHO.

    Câu 10: Benzoic acid được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật … Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức phân tử benzoic acid là

          A. C6H5CH2COOH.       B. HCOOH.                      C. C6H5COOH.               D. (COOH)2.

    Câu 11: N2 (g) + 3H2 (g) ⇋ 2NH3 (g); ∆H < 0; tại 400°C có tỷ khối so với khí H2 là d1. Nâng nhiệt độ hỗn hợp lên 500°C, thu được hỗn hợp mới có tỷ khối so với khí H2 là d2. So sánh d1 với d2:

          A. d1 < d2.                         B. d1 = d2.                          C. d1 > d2.                         D. d2 = 2d1.

    Câu 12: Đổ 2mL dd acid HNO3 63% (d = 1,43g/mL) nước thu được 2 L dung dịch. Tính nồng độ H+ của dd thu được

          A. 14,3M                           B. 0,0286M                       C. 0,0143M                       D. 7,15M

    Câu 13: Cho phản ứng : H2(g)   + I2(g)   Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lạc Sơn Hòa Bình năm 2023 2024 83 2HI(g

          Ở nhiệt độ 430oC, hằng số cân bằng K­C của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 L chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 430oC, nồng độ HI là :

          A. 0,275 M                        B. 0,225 M                        C. 0,151 M                        D. 0,320 M

    Câu 14: Khí nitrogen khó hóa lỏng và rất ít tan trong nước là do lý nào sau đây ?

          A. Phân tử nitrogen chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực.                                    

          B. Do tương tác Val der Waals trong phân tử nitrogen rất yếu (nhỏ).

          C. Do phân tử nitrogen nhẹ hơn không khí.                                                        

          D. Do phân tử nitrogen chứa liên kết ba rất bền.

    Câu 15: Để oxi hóa hoàn toàn 12 L NH3 thì thể tích O2 cần dùng là bao nhiêu biết phản ứng tạo cả khí N2 và NO với tỉ lệ mol 1 : 4 (các khí đo cùng điều kiện).

          A. 12 L.                             B. 14 L.                             C. 13 L.                             D. 16 L.

    Câu 16: Hành động nào của con người không phải nguyên nhân chính gây nên hiện tượng phú dưỡng ?

          A. Nước thải chăn nuôi, nước thải công nghiệp chứa nhiều các nguyên tố dinh dưỡng như N, P.

          B. Sử dụng dư thừa lượng phân bón chứa ion NO2, NO3.                                 

          C. Quá trình đánh bắt cá bằng chích điện của con người.                                   

          D. Sử dụng dư thừa lượng phân bón chứa ion PO43-.

    Câu 17: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H và O. Phân tích X thu được phần trăm khối lượng của C và O lần lượt là 54,54%; 36,37%. Phổ khối lượng của X như sau:

          Phát biểu nào sau đây không đúng về X?

          A. Phân tử khối của X là 88.                                      B. Tỉ lệ nguyên tử C : H : O = 1 : 2 : 1.

          C. Công thức phân tử của X là C4H8O2.                    D. Tỉ lệ nguyên tử C : H : O = 2 : 2 : 1.

    Câu 18: Cho các chất:

          CH3–C(CH3)=CH–CH3 (1),                                        CH3–CH=CH–COOH (2),           

          CH3–CH=CH–C2H5 (3),                                             CH2=CH-CH=CH–CH3 (4),        

          CHºC–CH3 (5),                                                          CH3–CºC–CH3 (6).

          Các chất có đồng phân hình học (cis-trans) là

          A. (2), (3), (4).                  B. (1), (2), (3), (4).            C. (3), (6).                         D. (1), (3), (4).

    Câu 19: Số hợp chất thơm có CTPT C8H10O tác dụng với NaOH là

         A. 6                                    B. 7                                    C. 9                                    D. 8.

    Câu 20: Hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 0,7 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,6 mol H2O. Giá trị của m là

         A. 24.                                 B. 42.                                 C. 36.                                 D. 32.

    Câu 21: Sắp xếp theo trật tự tăng dần nhiệt độ cho các chất (1).aldehyde acetic, (2).formic acid, (3). Ethyl alcohol, (4). đimethyl ether

        A. (4)<(1)<(3)<(2).            B. (1)<(4) <(3)<(2).           C. (1)<(3)<(2) <(4)          D. (3)<(2) <(4) <(1)

    Câu 22: Cho 5,8 gam aldehyde A tác dụng hết với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. CTPT của A là :

        A. CH3–CHO.                     B. CH2=CH–CHO.           C. OHC–CHO.                 D. HCHO.

    Câu 23: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH. Giá trị pH của các dung dịch trên cùng nồng độ 0,01M, ở 250C đo được như sau:

    ChấtXYZT
    pH6,483,222,003,45

    Nhận xét nào sau đây đúng?

        A. Y tạo kết tủa trắng với nước bromine.               B. X được điều chế trực tiếp từ ethyl alcohol.

        C. T có thể cho phản ứng tráng gương.                  D. Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3.

    Câu 24: Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một acid no, đơn chức, mạch hở X và một acid no, hai chức Y (có mạch carbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai acid trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

         A. 72,22%.                        B. 65,15%.                  C. 27,78%.                               D. 35,25%.

    Câu 25: Cho hình vẽ thiết bị chưng cất thường

          Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất.

          A. Đo nhiệt độ của ngọn lửa                                       B. Đo nhiệt độ của nước sôi

          C. Đo nhiệt độ sôi của chất đang chưng cất               D. Đo nhiệt độ sôi của hỗn hợp chất trong bình cầu.

    Câu 26: Có 5 dung dịch NH3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH cùng nồng độ được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau:

    Dung dịchABCDE
    pH5,2511,533,011,2511,00
    Khả năng dẫn điệnTốtTốtKémTốtKém

          Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là

          A. NH4Cl, NH3, CH3COOH, HCl, Na2CO3               B. CH3COOH, NH3, NH4Cl, HCl, Na2CO3

          C. NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH, HCl, NH3               D. Na2CO3, HCl, NH3, NH4Cl, CH3COOH

    Câu 27: Trong số các dd: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, những dung dịch làm quỷ tím hóa xanh là

          A. Na2CO3, NH4Cl, KCl.                                            B. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa.

          C. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4.                            D. KCl, C6H5ONa, CH3COONa.

    Câu 28: Cho cân bằng sau : H2(g)   + I2(g)    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lạc Sơn Hòa Bình năm 2023 2024 84 2HI(g)  . Thực hiện phản ứng trên trong bình kín có dung tích không đổi, tại nhiệt độ T. Ban đầu lấy số mol H2 gấp đôi số mol I2. Tại thời điểm cân bằng, số mol HI gấp đôi số mol I­2. Hằng số cân bằng KC của phản ứng trên là :

          A. 4,00.                             B. 1,33.                             C. 1,67.                             D. 2,67.

    Câu 29: Hỗn hợp X ( gồm H2 và N2 ) có Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lạc Sơn Hòa Bình năm 2023 2024 85= 3,6. Đun nóng X có xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp khí Ycó tỉ  khối so với H2 là 4,5. Hiệu suất của phản ứng là

          A. 20%                              B. 30%                              C. 40%                              D. 50%

    Câu 30: Có bao nhiêu biện pháp sau đây có thể áp dụng để giảm thiểu tác nhân gây mưa acid ?

          (1) Sử dụng xe đạp, phương tiện công cộng thay cho các phương tiện động cơ cá nhân như ô tô, xe máy…

          (2) Sử dụng các nguồn năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo.

          (3) Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên.

          (4) Cải tiến công nghệ sản xuất, có biện pháp xử lí khí thải và tái chế các sản phẩm phụ có chứa sulfur.

          A. 1.                                  B. 3.                                  C. 4.                                  D. 2.

    Câu 31: Hydrogen sulfide (H2S) là một chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Theo tài liệu của Cơ quan Quản lí an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp Hoa Kì, nồng độ H2S khoảng 100 ppm gây kích thích màng phổi. Nồng độ khoảng 400 – 700 ppm, H2S gây nguy hiểm đến tính mạng chỉ trong 30 phút. Nồng độ trên 800 ppm gây mất ý thức và làm tử vong ngay lập tức. Một gian phòng trống (25°C; 1 bar) có kích thước 3m x 4m x 6m bị nhiễm 10 gam khí H2S. Tính nồng độ ppm của H2S trong gian phòng trên. Đánh giá mức độ độc hại của H2S trong trường hợp này (Cho biết 1 mol khí ở 25°C và 1 bar có thể tích 24,79 L).

          A. 101,389 ppm, không gây nguy hiểm đến tính mạng.                                     

          B.350,350 ppm, không gây nguy hiểm đến tính mạng.    

          C.468,132 ppm, gây nguy hiểm đến tính mạng.                                                

          D.268,625 ppm, không gây nguy hiểm đến tính mạng.    

    Câu 32: Nung 28,08 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt trong môi trường không có không khí, chia chất rắn thu được thành hai phần bằng nhau. Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được 2,016 lít H2 (đktc), còn lại chất rắn Y. Hòa tan hết Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 2,464 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phân hai phản ứng tối đa với dung dịch chứa 64,68 gam H2SO4 (đặc, nóng), thu được SO2 (là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là

    A. 75%.                         B. 60%.                              C. 80%.                             D. 50%.

    Câu 33: Cho sơ đồ biến hóa sau:

          Trong các phản ứng trên có bao nhiêu phản ứng oxi hóa – khử?

          A. 3.                                  B.4.                                 C.5.                                  D.6.

    Câu 34: Epibatidine, một loại dầu không màu được phân lập từ da của loài ếch mũi tên độc Equadorian Epipedobates ba màu. Đây là hợp chất có tác dụng giảm đau gấp vài lần morphine, nhưng lại không gây nghiện. Cấu trúc hóa học của epibatidine mô tả như hình dưới:

    Công thức phân tử của Epibatadine là

        A. C11H13N3Cl.                  B. C11H13NCl.                    C. C11H13N3Cl2.                 D. C11H13N2Cl.

    Câu 35: Hỗn hợp X gồm x mol CH3OH, 2x mol C2H4(OH)2 và 3x mol C3H5(OH)3. Đun nóng hỗn hợp X với CuO dư thấy khối lượng rắn giảm m gam và thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi (không có alcohol dư). Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được (m + 284,16) gam Ag. Mặt khác, nếu đem đốt hỗn hợp X thì cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là

         A. 50,5716 lít.                    B. 59,00 lít.                        C. 46,3573 lít.                    D. 52,679 lít.

    Câu 36: Khí SO2 do các nhà máy sinh ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trường. Theo tiêu chuẩn quốc tế quy định nếu lượng SO2 vượt quá 10.10-6 mol/m3 không khí thì bị coi là ô nhiễm. Kết quả phân tích 50 lít không khí ở một số khu vực như sau:

    Khu vựcKhối lượng SO2
    X0,036 mg
    Y0,01 mg
    Z0,019 mg

    Không khí của khu vực bị ô nhiễm là

        A. X.                                   B. Y và X.                      C.  Không có khu vực nào.     D. X, Y và Z.

    Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm metacrylic acid, ađipic acid, acetic acid và glycerol (trong đó số mol metacrylic acid bằng số mol acetic acid) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2, thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

    A. 14,44 gam.                     B. 18,68 gam.                          C. 13,32 gam.             D. 19,04 gam.

    Câu 38: Chanh là một loài thực vật cho quả nhỏ, thuộc chi Cam chanh (Citrus), khi chín có màu xanh hoặc vàng, thịt quả có vị chua. Quả chanh được sử dụng làm thực phẩm trên khắp thế giới – chủ yếu dùng nước ép của nó, thế nhưng phần cơm (các múi của chanh) và vỏ cũng được sử dụng, chủ yếu là trong nấu ăn và nướng bánh. Nước ép chanh chứa khoảng 5% (khoảng 0,3 mol/lít) citric acid, điều này giúp chanh có vị chua, và độ pH của chanh từ 2-3. Citric acid có công thức cấu tạo là:

    Chọn đáp án đúng

        A.  Công thức phân tử của Citric acid là C6H6O7.

        B.  Citric acid thuộc loại hợp chất đa chức.

        C.  1 mol Citric acid tác dụng được với Na sinh ra 2 mol H2.

        D.  Citric acid tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4.

    Câu 39: Tách ????-carotene từ nước ép cà rốt

          Chuẩn bị: nước ép cà rốt, hexane; cốc thuỷ tinh 100 mL, bình tam giác 100 mL, phễu chiết 60 mL, giá thí nghiệm.

          Tiến hành:

          – Cho khoảng 20 mL nước ép cà rốt vào phễu chiết. Thêm tiếp khoảng 20 mL hexane, lắc đều khoảng 2 phút.

          – Để yên phễu chiết trên giá thí nghiệm khoảng 5 phút để chất lỏng tách thành hai lớp.

          – Mở khoá phễu chiết cho phần nước ở dưới chảy xuống, còn lại phần dung dịch β-carotene hoà tan trong hexane.

          Cho các phát biểu sau

          (1) Trước khi chiết lớp hexane trong phễu không có màu; sau khi chiết lớp hexane trong phễu có màu vàng cam.

          (2) Thí nghiệm tách β-carotene từ nước cà rốt dựa theo nguyên tắc chiết lỏng – lỏng.

          (3) Thí nghiệm tách β-carotene từ nước cà rốt dựa theo nguyên tắc chiết lỏng – rắn.

          (4) Dùng dung môi là hexane có khả năng hoà tan β-carotene nhưng không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp để chiết.

          (5) Phễu chiết tách thành hai lớp, lớp bên trên là nước, lớp dưới là β-carotene hoà tan trong hexane,

          Số phát biểu đúng là

          A. 4.                                  B. 3.                                  C. 5.                                  D. 2.

    Câu 40: Acetylene (C2H2) có khả năng phản ứng mãnh liệt với oxygen và sinh ra một lượng nhiệt lượng lớn lên đến 3000 oC. Vì vậy người ta có thể dùng acetylene để làm đèn hàn xì, cắt kim loại. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

    A. Phản ứng giữa kim loại và acetylene là phản ứng thu nhiệt.

    B. Phản ứng giữa acetylene và oxygen là phản ứng thu nhiệt.

    C. Phản ứng giữa acetylene và oxygen có năng lượng của hệ chất phản ứng thấp hơn năng lượng của hệ sản phẩm.

    D. Phản ứng giữa acetylene và oxygen là phản ứng tỏa nhiệt.

    Câu 41: Cho 3 dung dịch riêng biệt X, Y, Z mỗi dung dịch chứa một chất tan. Thực hiện các thí nghiệm, thu được kết quả như sau:

          – X tác dụng với Y có kết tủa và khí thoát ra.

          – X tác dụng với Z có khí thoát ra.

          – Y tác dụng với Z có kết tủa.

          Chất tan trong 3 dung dịch X, Y, Z lần lượt là

          A. H2SO4, Ba(HCO3)2, Na2SO4.                                B. Ca(HCO3)2, Na2CO3 và H2SO4.

          C. KHSO4, Ba(HCO3)2 và K2CO3.                            D. NaHCO3, Ba(NO3)2 và NaHSO4.

    Câu 42: Hòa tan m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, FeO, MgO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và 0,05 mol NaNO3 thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm N2 và H2 có tỷ khối so với H2 là 7,5; dung dịch Z chỉ chứa hỗn hợp muối. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z thu được 138,92 gam kết tủa. Biết trong X oxi có khối lượng là 27m/134 gam. Giá trị của m là?

    A. 19,34                        B. 20,43                             C. 18,90                             D. 21,44

    Câu 43: Muối Mohr có công thức (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O. Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau: Cân chính xác 7,237 gam muối Mohr, pha thành 100 ml dung dịch X. Lấy chính xác 10 mL dung dịch X, thêm 10 mL dung dịch H2SO4 10%, được dung dịch Y. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,023M. Thực hiện chuẩn độ 3 lần. Kết quả đạt được như sau:

    Lần chuẩn độ123
    Thể tích dung dịch KMnO4 (ml)1616,116

    Cho các phát biểu:
    (1) Theo kết quả chuẩn độ ở trên, trong số các giá trị: 93,32; 98,45; 97,36; 99,87, độ tinh khiết (% khối lượng (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O) của muối Mohr có giá trị gần nhất với 98,45.
    (2) Dung dịch H2SO4 được thêm vào dung dịch chuẩn độ để tạo môi trường acid, giúp phản ứng xảy ra theo hướng tạo thành Mn2+.
    (3) Có thể thay dung dịch H2SO4 đã dùng bằng dung dịch acid mạnh như HCl, HNO3 nhưng phải đảm bảo lượng H+ dư sau phản ứng.
    (4) Trong mỗi lần chuẩn độ, dung dịch KMnO4 được xem là phản ứng vừa đủ với muối Mohr (điểm dừng) khi giọt dung dịch KMnO4 cuối cùng nhỏ vào dung dịch Y không mất màu.
    Số phát biểu đúng là

          A. 4.                                  B. 1.                                  C. 3.                                  D. 2.

    Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 29,12 gam hỗn hợp gồm 0,08 mol Fe(NO3)2, Fe, Fe3O4, Mg, MgO, Cu và CuO vào 640 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sulfate trung hòa và hỗn hợp hai khí là 0,14 mol NO và 0,22 mol H2. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo ra kết tủa Y. Lấy Y nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm 10,42 gam so với khối lượng của Y. Nếu làm khô cẩn thận dung dịch X thì thu được hỗn hợp muối khan Z (giả sử quá trình làm khô không xảy ra phản ứng hóa học). Phần trăm khối lượng FeSO4 trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 18                             B. 24                                  C. 22                                  D. 20

    Câu 45: Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)
    X + Y → Z + A↑ + B
    NaOH + Y → Z + B
    Ba(OH)2 + Z → C↓ + 2NaOH
    Ba(OH)2 + Y → C↓ + NaOH + B
    Biết X, Y là hai hợp chất của sulfur, có cùng thành phần nguyên tố và MX + MY = 224. Cho các phát biểu sau:
    (a) Khí A là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính.
    (b) Kết tủa C bền với nhiệt, không tan trong dung dịch acid hydrochloric.
    (c) X có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine.
    (d) Dung dịch chứa Z hoặc Y đều làm quỳ tím hóa đỏ.
    Số phát biểu đúng là

          A. 1.                                  B. 2.                                  C. 3.                                  D. 4.

    Câu 46: Hỗn hợp X gồm 2 hydrocarbon mạch hở có cùng số mol. Đốt m gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau đó dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 7,317m gam kết tủa và khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm 44,28 gam. Cho 0,72 mol hỗn hợp X tác dụng hết với nước brom dư thấy có 172,8 gam bromine tham gia phản ứng. Giá trị của V là

    A. 34,048                           B. 34,272                    C. 34,496                                D. 33,824

    Câu 47: X là hợp chất mạch hở (chứa C,H,O) có phân tử khối bằng 90. Cho X tác dụng với Na dư thu được số mol H2 bằng số mol X phản ứng. Mặt khác, X có khả năng phản ứng với NaHCO3. Số công thức cấu tạo của X có thể là.

         A. 5.                                   B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

    Câu 49: Pin nhiên liệu được nghiên cứu rộng rãi nhằm thay thế nguồn nhiên liệu hóa thạch ngày càng cạn kiệt. Trong pin nhiên liệu, dòng điện được tạo ra do phản ứng oxi hóa nhiên liệu (hidro, cacbon monooxit, metanol, etanol, propan, …) bằng oxi không khí. Trong pin propane – oxi, phản ứng tổng cộng xảy ra khi pin hoạt động như sau:

    C3H8(k) + 502(k) + 60H ̄ (dd) à 3CO32- (dd)+ 7H2O(l)

    Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propane theo phản ứng trên thì sinh ra một lượng năng lượng là 2497,66 kJ. Một bóng đèn LED công suất 20W được thắp sáng bằng pin nhiên liệu propane — oxi. Biết hiệu suất quá trình oxi hóa propane là 80,0%; hiệu suất sử dụng năng lượng là 100 và trung bình cứ 1 giờ bóng đèn LED nói trên nếu được thắp sáng liên tục thì cần tiêu thụ hết một lượng năng lượng bằng 72,00 kJ. Thời gian bóng đèn được thắp sáng liên tục khi sử dụng 176 gam propane làm nhiên liệu ở điều kiện chuẩn là

        A. 69,4 giờ.                        B. 111,0 giờ.                          C. 55,5 giờ.                   D. 138,7 giờ.

    Câu 50: Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene được tiến hành theo các bước sau:

    Bước 1: Cho 2 ml ethyl alcohol khan vào ống nghiệm khô đã có sẵn vài viên đá bọt (ống số 1) rồi thêm từ từ 4 ml dung dịch H2SO4 đặc và lắc đều. Nút ống số 1 bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.

    Bước 2: Lắp lên giá thí nghiệm khác một ống hình trụ được đặt nằm ngang (ống số 2) rồi nhồi một nhúm bông tẩm dung dịch NaOH đặc vào phần giữa ống. Cắm ống dẫn khí của ống số 1 xuyên qua nút cao su rồi nút vào một đầu của ống số 2. Nút đầu còn lại của ống số 2 bằng nút cao su có ống dẫn khí, Nhúng ống dẫn khí của ống số 2 vào dung dịch KMnO4 đựng trong ống nghiệm (ống số 3).

    Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng hỗn hợp trong ống số 1.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Đá bọt có vai trò làm cho chất lỏng sôi đều và không trào lên khi đun nóng.

    (b) Ở bước 1, nếu thay H2SO4 đặc bằng H2SO4 loãng thì trong thí nghiệm vẫn thu được lượng khí ethylene không đổi.

    (c) Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có tác dụng loại bớt khí SO2, CO2 sinh kèm theo.

    (d) Phản ứng trong ống số 3 thuộc phản ứng oxi hóa – khử.

    (e) Nếu thu khí ethylene đi ra từ ống dẫn khí của ống số 2 thì dùng phương pháp dời nước.

    Số phát biểu đúng

        A. 3.                                    B. 4.                                    C. 5.                                    D. 2.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SƠN LA TRƯỜNG THPT CHUYÊN  ĐỀ THI CHỌN HSG KHU VỰC DUYÊN HẢI BẮC BỘ NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Hóa học – Lớp 11 Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian phát đề)

    Câu 1. (2,5 điểm) Tốc độ phản ứng

                Cho phản ứng pha khí:          N2O5 (k)→ 2NO2 (k)+ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 86O2 (k)               .

    Thực nghiệm chứng tỏ rằng biểu thức định luật tốc độ của phản ứng trên có dạng

    v = k[N2O5] với hằng số tốc độ k = 3,46.10-5 s-1 ở 25oC. Giả thiết phản ứng diễn ra trong bình kín ở 25oC, lúc đầu chỉ chứa N2O5  với áp suất p(N2O5) = 0,100 atm.

            a. Tốc độ đầu của phản ứng bằng bao nhiêu?

            b. Tính thời gian cần thiết để áp suất tổng cộng trong bình phản ứng bằng 0,175 atm ở nhiệt độ không đổi (25oC).

            c.  Phản ứng phân hủy của dinitơ pentoxit diễn ra theo cơ chế sau:

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 87

    Sử dụng nguyên lý trạng thái dừng đối với NO và NO3 hãy chứng minh cơ chế trên là phù hợp với luật tốc độ của phản ứng.

            d. Năng lượng hoạt động hóa của phản ứng ở 300K là EA = 103kJ. Ở nhiệt độ nào thì hằng số tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Biết nồng độ ban đầu của các chất là như nhau, EA và A không đổi trong suốt bài toán.

    Câu 2. (2,5 điểm) Điện, dung dịch

           Một trong những thuốc thử đặc trưng để tìm ion Pb2+ (trong dung dịch) là Na2CrO4. Cho biết, kết tủa PbCrO4 màu vàng, tan được trong dung dịch NaOH dư; trong khi đó, kết tủa PbS màu đen, không tan được trong dung dịch NaOH. Thêm từ từ 0,05 mol Pb(NO3)2 vào 1,0 L dung dịch X gồm 0,02 mol Na2S và 0,03 mol Na2CrO4, thu được hỗn hợp Y gồm phần kết tủa và phần dung dịch (coi thể tích không thay đổi khi thêm Pb(NO3)2 vào dung dịch X).

       a. Tính pHcủa dung dịch X.

         b. Bằng lập luận và đánh giá hợp lí, chứng tỏ rằng, pH phần dung dịch của Y xấp xỉ bằng 7,0.

         c. Tính Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 88 và [Pb2+] trong phần dung dịch của Y.     

         d. Hãy thiết lập sơ đồ pin được ghép bởi điện cực chì (Pb) nhúng trong hỗn hợp Y và điện cực hiđro tiêu chuẩn.

    Cho biết:

                Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 89= 7,02; Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 89= 12,90; Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 91= 6,50; EĐề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 92 V

                     Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 93= 26,60; Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 94= 13,70; Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 95= 14,90

                 2Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 96 +  2HĐề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 97  +  H2O               K = 3,13.1014

                      Pb2+ + H2O D  PbOH+   +  H+                   lgĐề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 98 = lgĐề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 99= -7,80

                 Pb2+ + 2H2O  D Pb(OH)2(dd)  +  2H+              lgĐề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 98 = lgĐề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 101= -17,20

                      Pb2+ + 3H2O D Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 102 +  3H+              lgĐề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 98 = lgĐề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 104= -28,00

    (với pKa = -lgKa; pKs = -lgKs; ở 25oC: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 105

    Câu 3. (2,5 điểm)Nhit, cân bng hóa hc

    PbCO3 và ZnO thường được sử dụng làm bột tạo màu trắng. H2S trong không khí có thể làm hư hại các bột màu này do các phản ứng sau:

                PbCO3 (r) + H2S (k)          ¾® PbS (r) + CO2 (k) + H2O (h)                (1)

                ZnO (r)     + H2S (k)  ¾®    ZnS (r) +  H2O (h)                               (2)

           a. Tính hằng số cân bằng của các phản ứng (1) và (2).

           b. Cần khống chế nồng độ tối đa của H2S trong không khí bằng bao nhiêu g/m3 để các bột màu nói trên không bị hư hại?

           c. Trong 2 chất màu nói trên, chất nào ưu thế hơn khi môi trường có H2S, tại sao?

           d. Bằng cách xử lí với dung dịch H2O2, có thể làm trắng lại các mảng bị đổi màu do sự hình thành PbS. Viết phương trình của phản ứng xảy ra trong cách xử lí này.

           e. Hãy chứng tỏ rằng, về mặt nhiệt động học, oxi của không khí có thể thay thế H2O2 trong phương pháp xử lí trên.

           g. Trong thực tế, ngay cả khi không khí chưa bị ô nhiễm nặng, chẳng hạn p(H2S) = 5,1.10-9 atm, mầu trắng của PbCO3 để lâu trong không khí vẫn bị xám dần đi do sự hình thành PbS. Hiện tượng này có thể giải thích như thế nào?

             Để tính toán có thể sử dụng các dữ kiện và bảng sau: T= 298K; áp suất khí quyển p = 1,000 atm;  % thể tích của các khí và hơi trong không khí: N2 77,90; O2 20,70; CO2 0,026; H2O (h) 0,40; các khí khác: 1,03.

               PbCO3(r)H2S(k)PbS(r)ZnO(r)ZnS(r)CO2(k)H2O(h)PbSO4(r)H2O2(l)
    Δf298  kJ/mol– 626,0– 33,0– 92,6– 318,0– 184,8– 394,2– 228,5– 811,5120,4
    Màutrắng đentrắngtrắng  trắng 

    Câu 4. (2,0 điểm) Nhóm VA, IVA và kim loại nhóm IA, IIA, Al, Cr, Mn, Fe

           1. Dựa vào cấu tạo phân tử, hãy giải thích:

           a. Phân tử khí CO có năng lượng liên kết lớn (1070 kJ.mol–1), lớn hơn cả năng lượng liên kết ba trong phân tử khí N2 (924 kJ.mol–1).

           b. CO và N2 có tính chất vật lí tương đối giống nhau, nhưng có những tính chất hóa học khác nhau (CO có tính khử mạnh hơn, có khả năng tạo phức cao hơn N2).

           2. Thực nghiệm đã xác nhận tính dẫn điện tốt của bạc, đồng và vàng. Dựa vào cấu tạo nguyên tử, giải thích kết quả đó.Thực tế, có thể dùng kim loại nhóm IA làm dây dẫn điện được không? Tại sao?

           3. Nhiệt phân tinh thể không màu X ở 4500C thu được hỗn hợp Y gồm ba khí có tỉ khối so với hiđro là 40,6. Khi làm lạnh hỗn hợp Y đến 1500C thì được một chất lỏng và một hỗn hợp khí Z, có tỉ khối so với hiđro là 20,7 và có thể tích nhỏ hơn 2,279 lần thể tích hỗn hợp Y đo ở 4500C. Hỗn hợp Z sau khi làm lạnh đến 300C, được cho qua dung dịch kiềm dư thì chỉ còn lại một chất khí T không cháy, nhưng duy trì sự cháy. Tỉ khối của T so với hiđro là 16 và T có thể tích nhỏ hơn 4,188 lần thể tích hỗn hợp Z ở 1500C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định công thức phân tử của X.

    Câu 5. (2,5 điểm) Đại cương hữu cơ

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 106       1. Cho 3 dị vòng (hình bên).

    Hãy sắp xếp các dị vòng theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi; tăng dần tính bazơ. Giải thích.

           2. Cho các chất A, B có cấu tạo dưới đây:

                                  (A)                                          (B)    

              a. Gọi tên các chất A, B theo danh pháp hệ thống.

              b. Giải thích tại sao A là chất lỏng phân cực còn B là chất lỏng không phân cực.

          3. Vẽ các cấu dạng ghế của mỗi phân tử cis-1,3-dimetylxyclohexan (A) và trans-1,4-dimetylxyclohexan (A) và dự đoán cấu dạng nào là bền hơn.

    Tại sao chênh lệch năng lượng giữa hai cấu dạng ghế của (A) cao hơn (B)?

    Câu 6. (2,5 điểm) Sơ đồ phản ứng, cơ chế.

             1. Hãy đề nghị cơ chế cho các phản ứng sau:        

             2. Viết công thức của các hợp chất trong các dãy phản ứng sau: 

    a.

    b.

    Câu 7. (2,5 điểm Tổng hợp và xác định cấu trúc chất hữu cơ

    Cho 2-cabetoxixiclopentanon phản ứng với 1,3-đibrompropan khi có mặt NaH trong DMF. Sản phẩm A nhận được được đun nóng với một đương lượng NaH trong hỗn hợp benzen – DMF cho phép thu được dẫn xuất bixiclic B, C11H16O3.B chịu tác dụng của etanđithiol khi có mặt BF3 và Ni Raney trong metanol để hình thành sản phẩm C. Xà phòng hoá C bằng NaOH, sau đó thuỷ phân rồi xử lí với thionyl clorua và cuối cùng bằng NaN3 trong axeton. Đun hồi lưu hỗn hợp trên khi có mặt vết axit H+ sẽ thu được D, C8H15N. Bằng tác dụng của fomanđehit trong axit fomic ở 1000C, D chuyển thànhE. Sau khi xử lí E bằng metyl iođua, sau đó bằng Ag2O trong nước, đun sản phẩm thu được ở 2000C khi có mặt 1,3-điphenylisobenzofuran người ta sẽ nhận được hai đồng phân C28H26O là (I) và (II) với hiệu suất thấp.

                a. Hãy xác định công thức cấu trúc của các hợp chất trên.

                b. Trình bày cơ chế của quá trình A ® B và  D ® E. 

    Câu 8. (2,5 điểm)  Hợp chất thiên nhiên

            a. Rutinozơ là gốc đường của một số hợp chất có tác dụng làm bền thành mạch máu. Rutinozơ cho phản ứng với thuốc thử Feling, khi bị thủy phân bởi Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 107– glicozidaza cho andozơ A (C6H12O5) và D-andozơ B (C6H12O6) theo tỉ lệ mol 1:1. Từ andozơ B tiến hành liên tiếp hai lần cắt mạch Ruff và sau đó oxi hóa với axit nitric thu được axit meso-tactric. B dễ dàng cho dẫn xuất monoxetal với axeton trong axit. Hãy viết các phản ứng để xác định B.

            b. Andozơ B cho cùng sản phẩm osazon như một andohexozơ khác (kí hiệu là A1); A2 là đồng phân đối quang của A1. Thực hiện chuyển hóa A2 theo sơ đồ sau thu được A.

    (Lưu ý: phản ứng từ A4 đến A5 đặc trưng cho sự chuyển hóa ancol bậc 1 cuối mạch thành axit ).

    Dùng CT chiếu Fisơ để biểu diễn cấu trúc của các chất A1, A2, A3, A5, A 6 và A. Biết rằng 1 mol A phản ứng với 4 mol HIO4 cho 4 mol HCOOH và 1 mol CH3CHO.

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SƠN LA TRƯỜNG THPT CHUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤMĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HSG KHU VỰC DUYÊN HẢI BẮC BỘ NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Hóa học – Lớp 11 Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian phát đề)

    Câu 1. (2,5 điểm) Tốc độ phản ứng

                Cho phản ứng pha khí:          N2O5 (k)→ 2NO2 (k)+ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 86O2 (k)               .

    Thực nghiệm chứng tỏ rằng biểu thức định luật tốc độ của phản ứng trên có dạng

    v = k[N2O5] với hằng số tốc độ k = 3,46.10-5 s-1 ở 25oC. Giả thiết phản ứng diễn ra trong bình kín ở 25oC, lúc đầu chỉ chứa N2O5  với áp suất p(N2O5) = 0,100 atm.

            a. Tốc độ đầu của phản ứng bằng bao nhiêu?

            b. Tính thời gian cần thiết để áp suất tổng cộng trong bình phản ứng bằng 0,175 atm ở nhiệt độ không đổi (25oC).

            c.  Phản ứng phân hủy của dinitơ pentoxit diễn ra theo cơ chế sau:

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 87

    Sử dụng nguyên lý trạng thái dừng đối với NO và NO3 hãy chứng minh cơ chế trên là phù hợp với luật tốc độ của phản ứng.

            d. Năng lượng hoạt động hóa của phản ứng ở 300K là EA = 103kJ. Ở nhiệt độ nào thì hằng số tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Biết nồng độ ban đầu của các chất là như nhau, EA và A không đổi trong suốt bài toán.

    a. Số mol có trong bình N2O5:     n(N2O5) = pV/RT = 0,10.atm.V (L) /0,082L.atm.mol-1.K-1.298 K = 4,1.10-3.V mol.          [N2O5] =  Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 110 = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 111= Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 112 = 4,1.10-3 mol/L               v = 3,46.10-5 s-1. 4,1.10-3.mol/L = 1,42.10-7 mol.L-1.s-10,50
    b.                                         N2O5 → 2NO2 + (1/2)O2                                              Po                0         0                                           Po -x            2x          x/2 Ptổng  =  Po -x  +  2x + x/2 = Po +(3/2)x = (7/4)Po→ x = Po/2 và Po – x = Po/2. Ở cùng nhiệt độ, khi thể tích bình phản ứng  không thay đổi, sự giảm áp suất riêng phần tỉ lệ với sự giảm số mol. Trong phản ứng bậc 1, thời gian cần thiết để nồng độ chất phản ứng giảm đi một nửa bằng: t1/2 = ln2/k = 0,693/3,46.10-5 s-1 = 2.104 s0,75
    c. Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 113   (1)                         Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 114    (2)                   Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 115                              (3)       từ (2):       Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 116                                                                  từ (3):       Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 117Thay vào (1) dẫn đến: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 118                  Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 119  phản ứng bậc 1 với N2O50,75
    d. Ta có: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 120          vì: k(T2) = 2k(T1)                .             Thay số vào và giải phương trình trên ta tính được: T2 = 305 K0,50

    Câu 2. (2,5 điểm) Điện, dung dịch

           Một trong những thuốc thử đặc trưng để tìm ion Pb2+ (trong dung dịch) là Na2CrO4. Cho biết, kết tủa PbCrO4 màu vàng, tan được trong dung dịch NaOH dư; trong khi đó, kết tủa PbS màu đen, không tan được trong dung dịch NaOH. Thêm từ từ 0,05 mol Pb(NO3)2 vào 1,0 L dung dịch X gồm 0,02 mol Na2S và 0,03 mol Na2CrO4, thu được hỗn hợp Y gồm phần kết tủa và phần dung dịch (coi thể tích không thay đổi khi thêm Pb(NO3)2 vào dung dịch X).

       a. Tính pHcủa dung dịch X.

         b. Bằng lập luận và đánh giá hợp lí, chứng tỏ rằng, pH phần dung dịch của Y xấp xỉ bằng 7,0.

         c. Tính Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 88 và [Pb2+] trong phần dung dịch của Y.     

         d. Hãy thiết lập sơ đồ pin được ghép bởi điện cực chì (Pb) nhúng trong hỗn hợp Y và điện cực hiđro tiêu chuẩn.

    Cho biết:

                Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 89= 7,02; Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 89= 12,90; Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 91= 6,50; EĐề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 92 V

                     Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 93= 26,60; Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 94= 13,70; Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 95= 14,90

                 2Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 96 +  2HĐề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 97  +  H2O               K = 3,13.1014

                      Pb2+ + H2O D  PbOH+   +  H+                   lgĐề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 98 = lgĐề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 99= -7,80

                 Pb2+ + 2H2O  D Pb(OH)2(dd)  +  2H+              lgĐề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 98 = lgĐề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 101= -17,20

                      Pb2+ + 3H2O D Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 102 +  3H+              lgĐề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 98 = lgĐề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 104= -28,00

    (với pKa = -lgKa; pKs = -lgKs; ở 25oC: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 105

    aCác quá trình xảy ra trong dung dịch X:                        S2-  +  H2O  D  HS   +  OH                 Kb1 = 10-1,1         (1)                      HS  +  H2O  D  H2S   +  OH                 Kb2 = 10-6,89        (2)                   Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 96 + H2O  D Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 140 +  OH              Kb = 10-7,50         (3) Chú ý: Kb của (3) tính được từ pKa của HCrO4 và Kw(H2O).                                  H2O  D  OH        +  H+               Kw= 10-14          (4)           So sánh các cân bằng (1), (2), (3) và (4) ta có: Kb1>> Kb2 và Kb1. Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 141>>  Kb. Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 142>> Kw nên pHX được tính theo (1):                        S2-  +  H2O D HS   +  OH            Kb1 = 10-1,1              (1)           [  ]   0,02 – x                x            x Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 143[OH] = x = 0,0166 (M) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 143 pH = 12,22.    0,75                                                                        
    b                         Pb2+  +   S2-   Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 143   PbSĐề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 146       Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 147            C0         0,05       0,02            C          0,03         –                           Pb2+Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 96 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 143  PbCrO4Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 146       Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 151             C0         0,03       0,03             C             –              – TPGH của Y:  phần kết tủa gồm PbS và PbCrO4; phần dung dịch gồm Na+Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 152Từ các cân bằng:             2Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 96 +  2HĐề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 97  +  H2O               K1 = 3,13.1014                           2H2O     D    2H+     +     2OH          (KW)2 = 10-28 Tổ hợp ta được:               2Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 96 + H2O  Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 97  +  2OH             K2 = 3,13.10-14                       Vì Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 157>>Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 158và vì Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 159>>Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 159>>Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 159 nên trong hỗn hợp Y chủ yếu xảy ra các cân bằng:                         PbCrO4  D   Pb2+  +  Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 96                 KS2 = 10-13,70      (5)                                                           S             S               (với S là độ tan của PbCrO4 trong Y)               Pb2+   +   H2O D PbOH+    +    H+              Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 159= 10-7,80                          (6)               Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 96 + H2O D Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 140    +    OH           Kb = 10-7,50                           (7a)          2Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 96  +  H2O  D Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 97  +    2OH           K2 = 3,13.10-14                     (7b)                                   H2O    D  OH        +     H+              Kw= 10-14                            (8) Vì  K2 = 3,13.10-14 nhỏ, nên chấp nhận bỏ qua quá trình (7b). So sánh các cân bằng (6), (7a) và (8) ta thấy:            Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 159. S0 = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 159Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 170= 10-14,65 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 171 Kb. S0 = Kb. Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 170= 10-14,35 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 171KW = 10-14 (với S0 là độ tan của PbCrO4 trong nước không kể các quá trình (6), (7a) và (7b)), do đó, có thể coi khả năng cho, nhận proton của các cấu tử trong hỗn hợp Y gần như tương đương nhau, vì vậy pHY Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 1717,0. Chú ý:           Việc kiểm tra cho thấy ở pH = 7,0: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 175               nghĩa là việc tính toán bỏ qua sự tạo phức Pb(OH)2(dd)Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 102 là hợp lý.0,75
    cTính [Cr2O72-] và [Pb2+] trong phần dung dịch của Y: Tại pH = 7,0 thì:                            [Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 97] = 3,13.10-14.[Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 96]2.[OH]-2 = 3,13.[Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 96]2 Mặt khác: S = [Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 96] + [Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 140] + 2[Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 97] Giả sử [Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 97] << [Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 96] thì:                            [Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 96].Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 186 = S      Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 143       [Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 96] =Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 189                      (a) Lại có:                [Pb2+] + [PbOH+] = S    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 143        Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 191                        (b) Từ (a) và (b) Þ Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 192 Þ S =1,744.10-7 (M) Thay giá trị S vào (a) ta có:[CrO42-] = 1,32.10-7 (M) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 143 [Cr2O72-] = 3,13.[Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 96]2 = 3,13.(1,32.10-7)2 = 5,45.10-14 (M) [Cr2O72-] << [Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 96] (thỏa mãn giả thiết đặt ra ban đầu) Từ (b), ta có:  [Pb2+] = 1,51.10-7 (M)0,5
    dVì trong hỗn hợp Y quá trình phân li của PbCrO4  là chủ yếu, nên: EPb = Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 196 Ta có: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 197= 0,00 (V) do đó điện cực Pb là anot, điện cực hiđro tiêu chuẩn là catot. Vậy sơ đồ pin: (-)  Pb│PbS, PbCrO4 , Na+ 0,1 M, Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Chuyên Sơn La năm 2023 2024 1520,1 M ║ H+ 1,0 M│H2 (p = 1 bar) | Pt   (+) Chú thích: Nếu học sinh ghi H2 (p = 1 atm) vẫn cho đủ điểm, có thể tính theo Pb2+/Pb.                 0,5

    Câu 3. (2,5 điểm)Nhit, cân bng hóa hc

    PbCO3 và ZnO thường được sử dụng làm bột tạo màu trắng. H2S trong không khí có thể làm hư hại các bột màu này do các phản ứng sau:

                PbCO3 (r) + H2S (k)          ¾® PbS (r) + CO2 (k) + H2O (h)                (1)

                ZnO (r)     + H2S (k)  ¾®    ZnS (r) +  H2O (h)                               (2)

           a. Tính hằng số cân bằng của các phản ứng (1) và (2).

           b. Cần khống chế nồng độ tối đa của H2S trong không khí bằng bao nhiêu g/m3 để các bột màu nói trên không bị hư hại?

           c. Trong 2 chất màu nói trên, chất nào ưu thế hơn khi môi trường có H2S, tại sao?

           d. Bằng cách xử lí với dung dịch H2O2, có thể làm trắng lại các mảng bị đổi màu do sự hình thành PbS. Viết phương trình của phản ứng xảy ra trong cách xử lí này.

           e. Hãy chứng tỏ rằng, về mặt nhiệt động học, oxi của không khí có thể thay thế H2O2 trong phương pháp xử lí trên.

           g. Trong thực tế, ngay cả khi không khí chưa bị ô nhiễm nặng, chẳng hạn p(H2S) = 5,1.10-9 atm, mầu trắng của PbCO3 để lâu trong không khí vẫn bị xám dần đi do sự hình thành PbS. Hiện tượng này có thể giải thích như thế nào?

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN             KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG CẤP THPT

      TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3                                                              KHỐI 11 LẦN 1

    ĐỀ CHÍNH THỨC  

                                                                                                                   NĂM HỌC 2023 2024

                                                                                                             Môn thi: HÓA HỌC

                Đề thi có 5 trang                                         Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 199

     

    Nguyên tử khối: K = 39; Cl = 35,5; H = 1; O = 16; N = 14; Cu = 64; S = 32; Mn = 55; Na = 23; C = 12; Fe = 56; Ca = 40, P = 31

    1. TRẮC NGHIỆM

    PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

    Câu 1: Yếu tố nào sau đây luôn luôn không làm dịch chuyển cân bằng của hệ phản ứng?

         A. Nhiệt độ.                       B. Áp suất.                         C. Nồng độ.                        D. Chất xúc tác.

    Câu 2: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. X là nguyên tố nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?

    A. Oxygen.                        B. Sulfur.                           C. Calcium                        D. Magnesium.

    Câu 3: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của alkane?

         A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8.                                        B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10.

         C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12.                                      D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12.

    Câu 4: Ở điều kiện thường CH4 , C3H8, C6H14  tồn tại các thể lần lượt sau đây

         A. Gas – gas- solid                                                        B. Gas –  liquid – liquid            

         C. Gas – gas – liquid                                                     D. Gas – liquid – solid

    Câu 5. Công thức cấu tạo sau có tên gọi là:

         A. 2-methyl-3-butyl pentane.                                      B. 3-Ethyl-2-methyl heptane.

         C. 3-isopropyl heptane.                                               D. 2-Methyl-3-ethyl heptane.

    Câu 6: Sử dụng phương pháp tách biệt và tinh chế nào dưới đây không phù hợp 

                A. Làm trứng muối (ủ trứng trong dung dịch NaCl bão hoà) là phương pháp kết tinh.

                B. Giã cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải là phương pháp chiết.

                C. Làm đường cát, đường phèn từ cây mía là phương pháp kết tinh.

                D. Nấu rượu truyền thống là phương pháp chưng cất

    Câu 7: Để diệt chuột trong một nhà kho người ta dùng phương pháp đốt sulfur, đóng kín cửa nhà kho lại. Chuột hít phải khói sẽ bị sưng yết hầu, co giật, tê liệt cơ quan hô hấp dẫn đến bị ngạt mà chết. Chất nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra các hiện tượng trên?

        A. H2S.                              B. SO2.                              C. SO3.                              D. H2SO4

    Câu 8: Quá trình cháy của xăng, dầu diesel trong động cơ các phương tiện giao thông tạo ra sản phẩm cuối cùng là khí X. Khí X này là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất nóng lên. Khí X là

         A. CO                                B. CO2                               C. NO2                                          D. CH4

    Câu 9: Các chai nhựa, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ polymer của chất nào sau đây?

         A. Butadiene.                    B. Propene.                        C. Vinyl chloride.              D. Ethylene.

    Câu 10:  Nitro hoá benzene bằng hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc ở nhiệt độ ≤50°C, tạo thành chất hữu cơ X. Phát biểu nào sau đây về X không đúng?

         A. Tên của X là nitrobenzene.                                     B. X là chất lỏng, sánh như dầu.

         C. X có màu vàng.                                                       D. X tan tốt trong nước.

    Câu 11: Arene là những chất độc nên khi làm việc với arene cần tuân thủ đúng quy tắc an toàn. X là chất làm tăng nguy cơ gây ung thư và các bệnh khác, vì vậy không được tiếp xúc trực tiếp với hóa chất này.

    Chất X là

         A. toluene                          B. benzene                         C. styrene                          D. Ethyne

    Câu 12. Trong số các chất sau đây, chất nào là đồng đẳng của ?

                A. Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 200                                           B. Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 201  

                C. Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 202                                        D. Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 203

    Câu 13:

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 204Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 1,5 -3,5. Những người nào bị mắc bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thường có pH< 1,5. Để chữa căn bệnh này, người bệnh thường uống trước bữa ăn chất nào sau đây? A. Dung dịch sodium hydrogen carbonate                 B. Nước đun sôi để nguội C.Nước đường saccarose                                            D. Một ít giấm ăn 

     Câu 14: Không khí sạch là không khí ít tạp chất chứa các thành phần cơ bản của không khí

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 205Trường hợp nào sau đây được coi là không khí sạch?

                A. Không khí chứa 78% N2, 17% O2, 3% CO2, 1% CO, 1% SO2.

                B. Không khí chứa 78% N2, 18% O2, 4% hỗn hợp CO2, SO2, HCl.

                C. Không khí chứa 78% N2, 20% O2, 2% hỗn hợp CO2, CH4 và bụi.

                D. Không khí chứa 78% N2, 21% O2, 1% hỗn hợp CO2, H2O.

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 206Câu 15: Cho sơ đồ phổ khối IR của chất X như hình bên.

    X là chất nào sau đây ?

    A. CH3CH2OH.         

    B. CH3COOH.

    C. CH3CHO. 

    D. CH3COOCH3.

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 207Câu 16. Thành phần dầu tẩy trang hoa hồng Cocoon có C15-19 Alkane, tức là các alkane có từ 15 đến 19C. Hãy cho biết vì sao người ta dùng alkane vào thành phần dầu tẩy trang?

    A. Do các alkane này có khả năng làm mềm da, trơ về mặt hóa học, vô hại với sức khỏe con người, không phân cực, dễ hòa tan các chất không phân cực trong phấn, kem, bụi bẩn kéo theo và bị rửa trôi đi

    B. Do alkane dễ hoa tan trong nước

    C. Do alkane dễ tác dụng với các chất trong kem, phấn bôi da thành chất tan dễ bị rửa trôi

    D. Do các alkane  có khả năng chống nắng tốt

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 208Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 209Câu 17: Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như hình bên.

    Công thức phân tử của methadone là

                A. C17H27NO. B. C17H22NO. C. C21H29NO. D. C21H27NO.

    Câu 18: Bột sắn dây là tinh bột thu được từ củ sắn dây, bột sắn dây là đồ uống giải khát có nhiều tác dụng đối với sức khỏe. Ngoài ra bột sắn dây còn là các vị thuốc, bài thuốc chữa được nhiều bệnh. Để thu được bột sắn dây, đầu tiên củ sắn dây được rửa sạch, cạo hết lớp vỏ bên ngoài rồi xay nhuyễn với nước, thu được hỗn hợp màu nâu.

    Description: 1631279986000_mceclip0Hỗn hợp này được thêm nước, khuấy kĩ rồi lọc nhiều lần qua các lớp vải để loại hết bã xơ và thu được phần nước lọc thô chứa tinh bột. Từ nước lọc thô, tiến hành đánh bột với bước cho tan và đợi lắng, sau đó chắt bỏ nước và thay nước. Quá trình này được lặp lại nhiều lần (khoảng 6 – 20 lần tùy nhu cầu sử dụng) với số lớp vải lọc tăng dần để tách bỏ hoàn toàn tạp chất và cho ra được lớp bột trắng tinh khiết. Tinh bột thu được sẽ được giàn mỏng ra lớp vải đặt trên dàn phơi bằng tre, để ráo nước. Sau đó, tinh bột sắn được đưa vào các tủ sấy chuyên dụng hoặc đem phơi nắng cho đến khi bột khô.

    Cho biết phương pháp chủ yếu dùng làm bột sắn dây?

                A. Kết tinh.     B. Chiết.          C. Sắc kí.        D. Chưng cất.

    PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 210Câu 19: Năm 1911, Rơ-đơ-pho (E. Rutherford) và các cộng sự đã dùng các hạt α bắn phá lá vàng mỏng và dùng màn huỳnh quang đặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của các hạt α. Kết quả thí nghiệm đã rút ra các kết luận về nguyên tử:

    • Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
    • Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
    • Hạt nhân nguyên tử mang điện tích âm.
    • Xung quanh nguyên tử là các electron chuyển động tạo nên lớp vỏ nguyên tử.

    Câu 20: X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A và thuộc cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. X là một kim loại và Y là một phi kim. Tổng số electron hóa trị của X và Y là 8. Nhận định về X và Y:

    • Nếu X là Al thì Y có thể là Cl.
      • Nếu Y là Se thì X có thể là Zn.
      • X và Y có thể tạo thành hợp chất có công thức hóa học XY.
      • X và Y có thể là những nguyên tố thuộc nhóm IVA.

    Câu 21: Tinh chế đường đỏ thành đường trắng

    Đường được làm từ mật mía và chưa qua tinh luyện thường được gọi là đường đỏ (hoặc đường vàng). Trong đường đỏ có các chất màu và tạp chất. Để tinh luyện đường đỏ thành đường trắng, người ta làm như sau:

    – Hoà tan đường đỏ vào nước nóng, thêm than hoạt tính để khử màu, khuấy, lọc đề thu được dung dịch trong suốt không màu.

    – Cô cạn, để nguội thu được đường trắng ở dạng tinh thể.

    1. Đường trắng tinh khiết hơn đường đỏ.
    2. Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp kết tinh.
    3. Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp chiết lỏng – rắn.
    4. có thể thay than hoạt tính bắng nước chlorine.

    Câu 22. X, Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide cao nhất của X, Y có dạng X2O và YO3.

    (a) X, Y thuộc 2 nhóm A kế tiếp.

    (b) X là kim loại, Y là phi kim.

    (c) X2O là basic oxide còn YO3 là acidic oxide.

    (d) Hydroxide cao nhất của Y có dạng Y(OH)6 và có tính base.

    PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn, gồm 6 câu, tổng 1,5 điểm (mỗi câu 0,25 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

    Câu 23. Cho các chất sau: H2O, Cl2, K2O, NaF, N2, HCl, MgO. Có bao nhiêu chất chứa liên kết ion trong phân tử?

    Câu 24. Cho các phân tử sau: Cl2, H2O, NaF và CH4. Có bao nhiêu nguyên tử trong các phân tử trên đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon?

    Câu 25. Cho sơ đồ phản ứng Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O.

    Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3:2. Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa bằng k lần tổng số phân tử HNO3 tham gia phản ứng. Giá trị của k là bao nhiêu?

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 211Câu 26. Nước cất (H2O) là nước tinh khiết, nguyên chất, được điều chế bằng cách chưng  cất và thường được sử dụng trong y tế như pha chế thuốc tiêm, thuốc uống, biệt dược, rửa dụng cụ y tế, rửa vết thương,… Tổng số electron, proton và neutron trong một phân tử H2O? (Biết trong phân tử này, nguyên tử H chỉ được tạo nên từ 1 proton và 1 electron, nguyên tử O có 8 proton và 8 neutron).

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 212Câu 27. Trong thể dục thể thao, có một số vận động viên sử dụng các loại chất kích thích trong thi đấu, gọi là doping, dẫn đến thành tích đạt được của họ không thật so với năng lực vốn có. Một trong các loại doping thường gặp nhất là testosterone tổng hợp.Tỉ lệ giữa hai đồng vị  (98,98%) và  (1,11%) là không đổi đối với testosterone tự nhiên trong cơ thể. Trong khi testosterone tổng hợp (tức doping) có phần trăm số lượng đồng vị ít hơn testosterone tự nhiên. Đây chính là mấu chốt của xét nghiệm CIR (Carbon Isotope Ratio – Tỉ lệ đồng vị carbon) một xét nghiệm với mục đích xác định xem vận động viên có sử dụng doping hay không. Giả sử phân tích CIR của một vận động viên thu được kết quả phần trăm đồng vị  là x và là y. Từ tỉ lệ đó, người ta tính được nguyên tử khối trung bình của nguyên tố carbon trong mẫu phân tích có giá trị là 12,0098. Giá trị y bằng bao nhiêu?

    Câu 28. Cho các phản ứng sau xảy ra ở điều kiện chuẩn:

    CH4(g) + 2O2(g) →CO2(g) + 2H2O(l)= -890,36 kJ.

    CaCO3(s) →CaO(s) + CO2(s) )= 178,29 kJ.

    Ở điều kiện tiêu chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam CH4(g) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 2 mol CaO bằng cách nung CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.

    PHẦN B: TỰ LUẬN Trình bày lời giải câu hỏi tự luận, gồm 4 câu, tổng 10 điểm.

    Câu 1 (2,5 điểm)

    1.1. (1,5 điểm) Một xe tải đang vận chuyển đất đèn (thành phần chính là CaC2 và CaO) gặp mưa xảy ra sự cố, xe tải đã bốc cháy.

    a)Viết phản ứng của CaC2 và CaO với nước.

    b) Xe tải bốc cháy do các phản ứng trên tỏa nhiệt kích thích phản ứng cháy của acetylene:

    C2H2(g) + 2,5O2(g) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 2132CO2(g)  + H2O(g) 

    Dựa vào bảng năng lượng liên kết, tính biến thiên enthalpy của phản ứng trên. Cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt.

    ChấtC2H2(g)CO2(g)H2O(g)
    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 214(kJ/mol)+227,0-393,5-241,82

    1.2. (1 điểm) Bình “ga” sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 11,36 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 6. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Giả sử hộ gia đình Y dùng bình gas cho việc đun nước, mỗi ấm nước chứa 2 lít nước ở 25oC, nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K, có 37% nhiệt đốt cháy khí bị thất thoát ra ngoài môi trường. Một bình gas nói trên có thể đun sôi bao nhiêu ấm nước?

    Câu 2. (2,5 điểm)

     2.1 ( 1 điểm ).

    Trong hai chất ammonia (NH3) và phosphine (PH3), theo em chất nào có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước lớn hơn? Giải thích.

    2.2 ( 1,5 điểm ).

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 215Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 216a) (0,5 điểm).

    Camphor (có trong cây long não) là một chất rắn kết tinh màu trắng hay trong  suốt giống như sáp với mùi thơm đặc trưng, thường dùng trong y học. Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong camphor lần lượt là 78,94% carbon, 10,53% hydrogen và 10,53% oxygen. Từ phổ khối lượng của camphor xác định được giá trị m/z của peak [M+] .Xác định công thức phân tử của camphor.     

                     Cây và tinh dầu long não

                                                                                              Phổ khối lượng của camphor

    • (1,5 điểm)

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 217     Methamphetamine (hay còn gọi là Ma túy đá, hàng đá) là một loại ma túy tổng hợp được tìm ra vào năm 1983 tại Nhật Bản bởi nhà khoa học có tên là Nagai Nagayoshi. Nó là một dạng chất gây nghiện khi dùng sẽ tác động lên hệ thần kinh trung ương và giải phóng ra dopamine hàng loạt.  Methamphetamine có nhiều dạng khác nhau trên thị trường như dạng bột trắng, vàng hoặc nâu đỏ; dạng muối dễ hòa tan trong nước và tiêm vào người; dạng tinh thể màu trắng hay còn gọi là hàng đá. Đốt cháy 14,9 gam Meth thu được 24,79 lít CO2, 13,5 gam H2O và 1,2395 lít N2 (đkc). Công thức phân tử của Meth trùng với công thức đơn giản nhất. Lập công thức phân tử của Meth.

    Câu 3. (2,0 điểm)

    3.1 ( 1 điểm ): Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,557775 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sulfate.

    1. Tính phần trăm khối lượng của FexOy trong X ?
      1. Tính số mol của H2SO4 phản ứng?

    3.2 ( 1 điểm ). Hàm lượng cho phép của sulfur trong nhiên liệu là 0,3% về khối lượng. Để xác định hàm lượng sulfur trong một loại nhiên liệu người ta lấy 100,0 gam nhiên liệu đó và đốt cháy hoàn toàn. Khí tạo thành chỉ chứa carbon dioxide, sulfur dioxide và hơi nước được dẫn vào nước tạo ra 500,0 mL dung dịch. Biết rằng tất cả sulfur dioxide đã tan vào dung dịch. Lấy 10,0 mL dung dịch này cho tác dụng với dung dịch KMnO4 5,00.10-3 mol/L thì thể tích dung dịch KMnO4 cần dùng là 12,5 ml. Tính phần trăm khối lượng của sulfur trong nhiên liệu trên?

     Câu 4. (3,0 điểm)

     4.1 ( 1 điểm ). Hãy cho biết bản chất của các cách làm sau đây thuộc loại phương pháp tách biệt và tinh chế nào?

    a) Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.

    b) Nấu rượu uống.

    c) Ngâm rượu thuốc.

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 218d) Làm đường cát, đường phèn từ nước mía.

     4.2 ( 0,5 điểm ). Thực hiện thí nghiệm đốt cháy hỗn hợp alkane lỏng (C10 – C15) như mô tả trong Hình 8.1.

    a) Chất lỏng không màu trong ống chữ U là chất gì? Cho biết vai trò của nước đá trong thí nghiệm trên.

    b) Vì sao sau khi đốt alkane một thời gian thì thấy nước vôi trong vẩn đục?

    c) Thí nghiệm này chứng tỏ những nguyên tố nào có mặt trong alkane?  

    4.3 (1,5 điểm) Trong thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene trong phòng thí nghiệm

    Điều chế và thử tính chất của ethylene trong phòng thí nghiệm

    a. Tại sao phải dẫn khí đi qua ống nghiệm có nhánh đựng dung dịch NaOH trong thí nghiệm.

    b. Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế và thử tính chất C2H4 trong thí nghiệm.

    ……………………. Hết ……………………..

    (Học sinh không sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN             KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG CẤP THPT

      TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3                                                              KHỐI 11 LẦN 1

    ĐỀ CHÍNH THỨC  

                                                                                                                   NĂM HỌC 2023 2024

                                                                                                             Môn thi: HÓA HỌC

                Đề thi có 5 trang                                         Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 199

     

    Nguyên tử khối: K = 39; Cl = 35,5; H = 1; O = 16; N = 14; Cu = 64; S = 32; Mn = 55; Na = 23; C = 12; Fe = 56; Ca = 40, P = 31

    • TRẮC NGHIỆM

    PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

    Câu 1: Yếu tố nào sau đây luôn luôn không làm dịch chuyển cân bằng của hệ phản ứng?

         A. Nhiệt độ.                       B. Áp suất.                         C. Nồng độ.                        D. Chất xúc tác.

    Câu 2: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. X là nguyên tố nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?

    A. Oxygen.                        B. Sulfur.                           C. Calcium                        D. Magnesium.

    Câu 3: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của alkane?

         A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8.                                        B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10.

         C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12.                                      D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12.

    Câu 4: Ở điều kiện thường CH4 , C3H8, C6H14  tồn tại các thể lần lượt sau đây

         A. Gas – gas- solid                                                        B. Gas –  liquid – liquid            

         C. Gas – gas – liquid                                                     D. Gas – liquid – solid

    Câu 5. Công thức cấu tạo sau có tên gọi là:

         A. 2-methyl-3-butyl pentane.                                      B. 3-Ethyl-2-methyl heptane.

         C. 3-isopropyl heptane.                                               D. 2-Methyl-3-ethyl heptane.

    Câu 6: Sử dụng phương pháp tách biệt và tinh chế nào dưới đây không phù hợp 

                A. Làm trứng muối (ủ trứng trong dung dịch NaCl bão hoà) là phương pháp kết tinh.

                B. Giã cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải là phương pháp chiết.

                C. Làm đường cát, đường phèn từ cây mía là phương pháp kết tinh.

                D. Nấu rượu truyền thống là phương pháp chưng cất

    Câu 7: Để diệt chuột trong một nhà kho người ta dùng phương pháp đốt sulfur, đóng kín cửa nhà kho lại. Chuột hít phải khói sẽ bị sưng yết hầu, co giật, tê liệt cơ quan hô hấp dẫn đến bị ngạt mà chết. Chất nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra các hiện tượng trên?

        A. H2S.                              B. SO2.                              C. SO3.                              D. H2SO4

    Câu 8: Quá trình cháy của xăng, dầu diesel trong động cơ các phương tiện giao thông tạo ra sản phẩm cuối cùng là khí X. Khí X này là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất nóng lên. Khí X là

         A. CO                                B. CO2                               C. NO2                                          D. CH4

    Câu 9: Các chai nhựa, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ polymer của chất nào sau đây?

         A. Butadiene.                    B. Propene.                        C. Vinyl chloride.              D. Ethylene.

    Câu 10:  Nitro hoá benzene bằng hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc ở nhiệt độ ≤50°C, tạo thành chất hữu cơ X. Phát biểu nào sau đây về X không đúng?

         A. Tên của X là nitrobenzene.                                     B. X là chất lỏng, sánh như dầu.

         C. X có màu vàng.                                                       D. X tan tốt trong nước.

    Câu 11: Arene là những chất độc nên khi làm việc với arene cần tuân thủ đúng quy tắc an toàn. X là chất làm tăng nguy cơ gây ung thư và các bệnh khác, vì vậy không được tiếp xúc trực tiếp với hóa chất này.

    Chất X là

         A. toluene                          B. benzene                         C. styrene                          D. Ethyne

    Câu 12. Trong số các chất sau đây, chất nào là đồng đẳng của ?

                A. Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 200                                           B. Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 201  

                C. Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 202                                        D. Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 203

    Câu 13:

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 204Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 1,5 -3,5. Những người nào bị mắc bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thường có pH< 1,5. Để chữa căn bệnh này, người bệnh thường uống trước bữa ăn chất nào sau đây? A. Dung dịch sodium hydrogen carbonate                 B. Nước đun sôi để nguội C.Nước đường saccarose                                            D. Một ít giấm ăn 

     Câu 14: Không khí sạch là không khí ít tạp chất chứa các thành phần cơ bản của không khí

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 205Trường hợp nào sau đây được coi là không khí sạch?

                A. Không khí chứa 78% N2, 17% O2, 3% CO2, 1% CO, 1% SO2.

                B. Không khí chứa 78% N2, 18% O2, 4% hỗn hợp CO2, SO2, HCl.

                C. Không khí chứa 78% N2, 20% O2, 2% hỗn hợp CO2, CH4 và bụi.

                D. Không khí chứa 78% N2, 21% O2, 1% hỗn hợp CO2, H2O.

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 206Câu 15: Cho sơ đồ phổ khối IR của chất X như hình bên.

    X là chất nào sau đây ?

    A. CH3CH2OH.         

    B. CH3COOH.

    C. CH3CHO. 

    D. CH3COOCH3.

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 207Câu 16. Thành phần dầu tẩy trang hoa hồng Cocoon có C15-19 Alkane, tức là các alkane có từ 15 đến 19C. Hãy cho biết vì sao người ta dùng alkane vào thành phần dầu tẩy trang?

    A. Do các alkane này có khả năng làm mềm da, trơ về mặt hóa học, vô hại với sức khỏe con người, không phân cực, dễ hòa tan các chất không phân cực trong phấn, kem, bụi bẩn kéo theo và bị rửa trôi đi

    B. Do alkane dễ hoa tan trong nước

    C. Do alkane dễ tác dụng với các chất trong kem, phấn bôi da thành chất tan dễ bị rửa trôi

    D. Do các alkane  có khả năng chống nắng tốt

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 208Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 3 Nghệ An năm 2023 2024 209Câu 17: Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như hình bên.

    Công thức phân tử của methadone là

                A. C17H27NO. B. C17H22NO. C. C21H29NO. D. C21H27NO.

    Câu 18: Bột sắn dây là tinh bột thu được từ củ sắn dây, bột sắn dây là đồ uống giải khát có nhiều tác dụng đối với sức khỏe. Ngoài ra bột sắn dây còn là các vị thuốc, bài thuốc chữa được nhiều bệnh. Để thu được bột sắn dây, đầu tiên củ sắn dây được rửa sạch, cạo hết lớp vỏ bên ngoài rồi xay nhuyễn với nước, thu được hỗn hợp màu nâu.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 2 Nghệ An năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 2 Nghệ An năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN             KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG CẤP THPT

      TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 2                                                              KHỐI 11 LẦN 1

    ĐỀ CHÍNH THỨC  

                                                                                                                   NĂM HỌC 2023 2024

                                                                                                             Môn thi: HÓA HỌC

                Đề thi có 2 trang                                         Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)

    Nguyên tử khối: K = 39; Cl = 35,5; H = 1; O = 16; N = 14; Cu = 64; S = 32; Zn = 65; Na = 23; C = 12; Fe = 56; Ba = 137, P = 31

    Câu 1: (2 điểm)

    Nguyên tố M có trong máu người nồng độ bình thường là 3,5 – 5,0 mmol/l. Trong cơ thể, nguyên tố M giúp điều hòa cân bằng nước và điện giải, giúp duy trì hoạt động bình thường, đặc biệt là của hệ tim mạch, cơ bắp, tiêu hóa, tiết niệu. Trên cơ tim ion M+ làm giảm lực co bóp, giảm tính chịu kích thích và giảm dẫn truyền. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử nguyên tố M là 58, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18.

                Nguyên tố X có trong thành phần của các chất có tác dụng oxi hoá và sát khuẩn cực mạnh, thường được sử dụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng trong lĩnh vực thuỷ sản, dệt nhuộm, xử lí nước thải, nước bể bơi. Oxide cao nhất của X có công thức là X2O7. Trong hợp chất hydride (hợp chất của X với H) nguyên tố X chiếm 97,26% về khối lượng.

    1. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố M và X. Xác định vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    2. Biểu diễn electron hóa trị của M và X vào ô orbital.

    3. Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất và hydroxide tương ứng của M và X, nêu tính acid – base của chúng.

    4. Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử MX.

    Câu 2: (3,0 điểm)

    1. Copper (II) sulfateđược dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi, dùng để pha chế thuốc Bordaux (trừ bệnh mốc sương trên cây cà chua, khoai tây, bệnh thối thân trên cây ăn quả, cây công nghiệp),… Trong công nghiệp copper (II) sulfate thường được sản xuất bằng cách ngâm đồng (Copper) phế liệu trong dung dịch sulfuric acid loãng và sục không khí:

    Cu + H2SO4 + O2 → CuSO4 + H2O (1)

    Copper (II) sulfate còn được điều chế bằng cách cho đồng (Copper) phế liệu tác dụng với sulfuric acid đặc nóng:

    Cu + H2SO4 đặc, nóng  → CuSO4 + SO2 + H2O (2)

    a) Xác định vai trò của các chất trong hai phản ứng trên.

    b) Cân bằng hai phản ứng trên bằng phương pháp thăng bằng electron.

    c) Trong hai cách trên cách nào sử dụng ít sulfuric acid hơn, cách nào ít gây ô nhiễm môi trường hơn?

                2. Các quá trình sau thuộc phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Giải thích.

                a. Hòa tan ít bột giặt trong tay với một ít nước, thấy tay ấm.

                b. Muối kết tinh từ nước biển ở các ruộng muối.

                c. Giọt nước đọng lại trên lá cây vào ban đêm.

                d. Đổ mồ hôi sau khi chạy bộ.

                3. Bình gas loại 13,00kg sử dụng trong hộ gia đình M có chứa 12,00kg khí gas hoá lỏng (LPG) chứa 40,00% propane (C3H8) và 60,00% butane (C4H10). Trung bình lượng nhiệt cần tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia đình M là 104 kJ/ngày. Nếu nhiệt toả ra khi sử dụng bị hao hụt 13,65%. Hỏi sau bao nhiêu ngày hộ gia đình M sử dụng hết bình gas trên? Cho biết sản phẩm của phản ứng đốt khí gas là CO2; H2O và năng lượng liên kết của các liên kết cộng hoá trị theo bảng sau:

    Liên kếtC – HC – CO = OC = OO – H
    Eb (kJ.mol-1)413347498745467

    Câu 3: (3 điểm)

         1.  Người ta tiến hành xác định tốc độ ở T0K theo thực nghiệm của phản ứng 2NO + 2H2 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 2 Nghệ An năm 2023 2024 230  N2 + 2H2O và thu được số liệu cho ở bảng sau:

    Thí nghiệmNồng độ đầu (mol/l)Tốc độ phản ứng (mol/l.s)
    NOH2
    10,510,05
    2110,2
    312x
    41,25y0,125

    a. Xác định hằng số tốc độ (l2/(mol2.s)) và viết biểu thức tính tốc độ phản ứng theo thực nghiệm ở T0K.

    b. Xác định các giá trị x, y.

          2. Một học sinh thực hiện thí nghiệm sau: Lấy 10 ml dung dịch HCl 0,2M cho vào 5 ml dung dịch NH3 thu được dung dịch A. Chuẩn độ lượng HCl dư trong dung dịch A bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy phản ứng hết 10,2 ml. Tính nồng độ của dung dịch NH3 ban đầu.

    Câu 4: (2 điểm)

    Vào một ngày mùa hè, trời nắng gắt, các công nhân đang làm việc, bất ngờ nghe thấy tiếng nổ lớn, một cột khí màu vàng lục bốc lên, nhưng ngay sau đó cột khí này từ từ rơi xuống bao trùm lấy nhà máy. Các công nhân cảm thấy ngạt thở, cuống họng khô rát, nhức đầu, chóng mặt, một số thì bị ói mửa và bất tỉnh. Sau một khoảng thời gian ngắn, cây cối quanh nhà máy khô héo và chuyển màu. Người ta đã lấy mẫu nghiên cứu và cho các kết quả sau:

    (1) Khi cho khí này tác dụng hoàn toàn với 27,3 gam Zinc thì thu được 57,12 gam muối.

    (2) Khí này tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng tẩy màu.

    (3) Để dung dịch của khí này ngoài ánh sáng rồi nhỏ dung dịch AgNO3 vào thấy kết tủa trắng.

    Xác định khí, viết phương trình phản ứng xảy ra để giải thích các hiện tượng thí nghiệm trên?

    Câu 5: (4 điểm)

       1. Một loại phân đạm urea có độ dinh dưỡng là 46%. Giả sử tạp chất trong phân chỉ có (NH4)2CO3. Tính phần trăm về khối lượng của urea trong phân đạm này.

       2. Lần lượt cho Na2S vào các dung dịch sau: NH4Cl; Cu(NO3)2 ; AlCl3; FeCl3; FeCl2; NaHSO4. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra.

    Câu 6: (3 điểm)

    1. Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau.

    Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 0,7437 lít khí (đkc) và 1,07 gam kết tủa.

    Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.

    Tính tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi).

       2. Hòa tan hoàn toàn 1,42 gam hỗn hợp gồm carbon, phosphorus và sulfur trong 35 gam dung dịch HNO3 63%, thu được dung dịch X và 0,36 mol hỗn hợp khí chỉ gồm CO2 và NO2 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 8). Cho dung dịch X tác dụng tối đa với dung dịch chứa a mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Tính a và m.

    Câu 7: (1 điểm) Cho phản ứng:

          a) Xác định và gọi tên loại nhóm chức có mặt trong phân tử mỗi chất hữu cơ ở phản ứng trên.

          b) Viết công thức phân tử của các hợp chất hữu cơ có mặt trong phản ứng trên.

          c) Các phổ hồng ngoại dưới đây ứng với 2 chất hữu cơ có mặt trong phản ứng trên. Em hãy chỉ phổ tương ứng với các chất đó?

    •                                                                                 (b)

    Câu 8: (2 điểm) Hình vẽ dưới đây mô tảthí nghiệm sinh ra khí C:

     Hãy xác định chất rắn A, dung dịch B,  khí C (có thể có) trong thí nghiệm trên. Viết phương trình phản ứng minh họa. [các điều kiện khác (to) coi như có đủ].

    — HẾT —

    Họ và tên thí sinh: ………………………………. Số báo danh: …………………..

    ĐÁP ÁN

    Câu 1 (2 điểm)

    ÝNội dungĐiểm
      Do tổng số hạt Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử nguyên tố M là 58, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 nên ta có hệ phương trình Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 2 Nghệ An năm 2023 2024 231 Vậy M là KOxide cao nhất của X có công thức là X2O7 nên công thức hợp chất hydride là HX Trong HX nguyên tố X chiếm 97,26% về khối lượng nên ta có phương trình Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 2 Nghệ An năm 2023 2024 232 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 2 Nghệ An năm 2023 2024 233 Vậy X là Cl0,25×2 = 0,5 đ
    Cấu hình electron của M: 1s22s22p63s23p64s1 Vị trí trong bảng tuần hoàn ô 19, chu kì 4 nhóm IACấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p5 Vị trí trong bảng tuần hoàn ô 17, chu kì 3 nhóm VIIA0,25 x 2 = 0,5đ
    HS chỉ có điểm khi lập được phương trình, tính toán ra giá trị của M và X 
     Biểu diễn electron hóa trị vào ô orbital Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 2 Nghệ An năm 2023 2024 234                                        4s1Biểu diễn electron hóa trị vào ô orbital Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 2 Nghệ An năm 2023 2024 235   Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 2 Nghệ An năm 2023 2024 235 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 2 Nghệ An năm 2023 2024 235 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 2 Nghệ An năm 2023 2024 234                 3s2                                3p50,125x 2 = 0,25 đ    
     Công thức oxide cao nhất: K2O Công thức hydroxide tương ứng: KOH Chúng đều có tính base.Công thức oxide cao nhất: Cl2O7 Công thức hydroxide tương ứng: HClO4 Chúng đều có tính acid0,25 x2 =0,5đ
      K  Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 2 Nghệ An năm 2023 2024 239 K+ 1e Cl + 1e Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 2 Nghệ An năm 2023 2024 239 Cl Cl  + K Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Quỳnh Lưu 2 Nghệ An năm 2023 2024 239 KCl (bản chất là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu0,25đ

    Câu 2 (3,0 điểm)

    ÝNội dungĐiểm
     10   0         +2          -2     Cu + H2SO4 + O2 → CuSO4 + H2O             0         +2   Chất khử Cu Sự oxi hóa Cu → Cu + 2e x 2         0           -2   Chất oxi hóa O2 Sự khử O2 + 4e → 2O x 1 0   0           +2          -2     2Cu + 2H2SO4 + O2 → 2CuSO4 + 2H2O           0,375đ
    0           +2              +4   Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2O + SO2           0         +2   Chất khử: Cu Sự oxi hóa Cu → Cu + 2e x 1        +6      +4   Chất oxi hóa H2SO4 Sự khử S +2e → S x 1 0           +2       +4   Cu + 2H2SO4 → CuSO4 +2H2O + SO2         0,375đ
    Cách 1 sử dụng acid ít hơn và không gây ô nhiễm môi trường.0,25đ

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học