Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đông Dương
SỞ GD & ĐT TP HỒ CHÍ MINH KIỂM TRA HỌC KÌ II
TRƯỜNG THPT ĐÔNG DƯƠNG MÔN: HÓA – KHỐI 10
—-—- NĂM HỌC: 2017 – 2018
(Đề thi gồm 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1 (2,5 điểm): Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
Câu 2 (1 điểm): Viết phương trình chứng minh
a. SO2 có tính oxi hóa
b. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi
Câu 3 (1 điểm): Trong công nghiệp, người ta sản xuất vôi sống từ đá vôi (thành phần chính là CaCO3) trong lò nung. Phương trình phản ứng là
Các biện pháp kỹ thuật nào sau đây giúp làm tăng hiệu suất của phản ứng?
a. Tăng nhiệt độ
b. Quạt CO2 tạo thành ra khỏi lò
c. Giảm nhiệt độ
d. Lấy bớt lượng CaO tạo thành sau phản ứng
Câu 4 (1,5 điểm)
a. Viết phương trình phản ứng điều chế khí clo từ MnO2 và HCl.
b. Clo là một khí độc, gây kích ứng, làm hư hại, tổn thương (bỏng) các bộ phận cơ thể khi tiếp xúc. Ở phòng thí nghiệm, trong quá trình điều chế khí clo, để đảm bảo an toàn, cần chuẩn bị dung dịch X để hấp thụ lượng khí clo dư thừa. Em hãy
– Cho biết X là chất gì?
– Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Câu 5 (1 điểm): Nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ bị mất nhãn sau đây: KCl, K2SO4, KBr, K2SO3 (Không cần viết phương trình)
Câu 6 (1 điểm): Hòa tan 2,4 gam một kim loại hóa trị II trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 12 gam muối. Xác định kim loại.
Câu 7 (2 điểm): Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp Fe và Zn trong axit sunfuric đặc nóng dư, thu được 5,6 lít khí SO2.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
(Biết H=1, O=16, S=32, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Mg=24, Ca=40, Ba=137)
_______HẾT_______
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 1: Mỗi phương trình 0,5 điểm.
Viết đúng chất nhưng sai cân bằng hoặc thiếu điều kiện: 0,25điểm
Câu 2: Mỗi phương trình 0,5 điểm
Câu 3: Các biện pháp kỹ thuật giúp tăng nồng độ phản ứng là
– Tăng nhiệt độ (0,5 điểm) – Quạt CO2 tạo thành ra khỏi lò (0,5 điểm)
Câu 4: a. 0,5 điểm. Viết đúng chất nhưng sai cân bằng hoặc thiếu điều kiện: 0,25 điểm
b. X là NaOH hoặc KOH (0,5 điểm)
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O (0,5 điểm)
Câu 5:
KCl |
K2SO4 |
KBr |
K2SO3 |
|
Dung dịch HCl |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Sủi bọt khí |
Dung dịch BaCl2 hoặc Ba(OH)2 |
Không hiện tượng |
Kết tủa trắng |
Không hiện tượng |
X |
Dung dịch AgNO3 |
Kết tủa trắng |
X |
Kết tủa vàng nhạt |
X |
Nhận biết được mỗi chất: 0,25 điểm
Câu 6:
PTHH: R + H2SO4 → RSO4 + H2 (0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
Câu 7:
a. 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (0,25 điểm)
x 3x x/2 1,5x 3x
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O (0,25 điểm)
y 2y y y y
Hệ phương trình: 56x + 65y =12,1 x=0,1 (0,5)
1,5x + y = 0,25 y=0,1
b. mFe = 5,6 gam (0,25 điểm) mZn = 6,5 gam (0,25 điểm)
c. mFe2(SO4)3 = 20 gam (0,25 điểm)
mZnSO4 = 16,1 gam (0,25 điểm)
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Xem thêm
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết