Đề thi học kì 1 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Du đề số 1
ĐỀ CHÍNH THỨC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH |
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: Hóa học – lớp 12 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi gồm 03 trang) |
|
Mã đề thi 132 |
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Mg = 24; Al = 27; Zn = 65; Ba = 137; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ca = 40; S = 32; Cl = 35,5
Câu 1: Cho 9 gam etyl amin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 15,3 gam. B. 1,7 gam. C. 16,2 gam. D. 16,3 gam.
Câu 2: Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ?
A. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic. B. Nguyên liệu sản xuất PVC.
C. Tráng gương, phích. D. Làm thực phẩm dinh dưỡng và chất tăng lực.
Câu 3: Chất béo là trieste của axit béo với
A. etylen glicol. B. glicogen. C. glixerol. D. glyxin.
Câu 4: Kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Ag. B. Al. C. Cu. D. Fe.
Câu 5: Trong các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ, số chất có phản ứng thủy phân là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 6: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử chứa
A. đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm cacboxyl (-COOH).
B. nhóm amino (-NH2)
C. nhóm cacbonyl (=C=O).
D. nhóm cacboxyl (-COOH).
Câu 7: Poli(vinylclorua) thuộc loại vật liệu polime nào sau đây?
A. Keo dán. B. Cao su. C. Tơ. D. Chất dẻo.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 10,56 gam este X no, đơn chức, mạch hở thu được 10,752 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C4H6O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C2H4O2.
Câu 9: Khi xà phòng hóa một este X có công thức phân tử C4H6O2 thu được một muối và một ancol no. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH=CH2. B. CH2=CHCOOCH3.
C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH=CHCH3.
Câu 10: Thủy phân hoàn toàn tinh bột thì thu được
A. glucozơ. B. fructozơ. C. saccacrozơ. D. amilozơ.
Câu 11: Metyl axetat có công thức là
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 12: Điều khẳng định nào sau đây đúng?
A. Mọi peptit đều có phản ứng màu biure.
B. Các amino axit khi tham gia phản ứng trùng ngưng đều tạo thành peptit.
C. Các protein đều tan trong nước tạo dung dịch keo .
D. Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.
Câu 13: Dung dịch làm xanh quỳ tím là
A. CH3-COOH B. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
C. H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH D. H2N-CH2-COOH
Câu 14: Khi thủy phân C2H5COOCH3 bằng dung dịch NaOH (đun nóng) thì sản phẩm của phản ứng là
A. C2H5COOH và CH3OH. B. C2H5COONa và CH3OH.
C. CH3COOH và C2H5OH. D. CH3COONa và C2H5OH.
Câu 15: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. Kẽm tác dụng với dung dịch CuSO4. B. Sắt (đốt nóng) tác dụng với khí clo.
C. Kali tác dụng với nước. D. Bạc tác dụng với dung dịch HCl.
Câu 16: Anilin (C6H5NH2) phản ứng được với dung dịch
A. NaCl. B. NaOH. C. Na2CO3. D. Br2.
Câu 17: Cho m gam Al vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 13,44 lít khí SO2 ở đktc (SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là
A. 16,2. B. 5,4. C. 8,1. D. 10,8.
Câu 18: Vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên?
A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ visco. C. Cao su buna. D. Polietilen
Câu 19: Polime được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng là
A. tơ nilon-6,6. B. tơ visco. C. cao su Buna. D. polietilen.
Câu 20: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3. C. Cu(NO3)2. D. HNO3.
Câu 21: Hợp chất CH3COOC2H5 là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa cặp chất nào sau đây?
A. C2H5COOH và C2H5OH. B. C2H5COOH và CH3OH.
C. CH3COOH và C2H5OH. D. CH3COOH và CH3OH.
Câu 22: Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng của axit terephtalic với chất nào sau đây?
A. Etylen glicol. B. Ancol etylic. C. Etilen. D. Glixerol.
Câu 23: Có bao nhiêu đồng phân amin bậc 1 ứng với CTPT C3H9N?
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột à X à Yà axit axetic. X và Y lần lượt là
A. glucozơ, etyl axetat . B. glucozơ, ancol etylic.
C. ancol etylic, anđehit axetic. D. saccarozơ, glucozơ.
Câu 25: Sữa đậu nành là thức uống rất tốt cho sức khỏe của con người. Trong đậu nành có các axit béo thiết yếu, protein, khoáng chất, chất xơ và vitamin. Cách sử dụng sữa đậu nành nào sau đây giúp cho việc hấp thu các chất dinh dưỡng trong sữa đậu nành tốt nhất?
A. Đánh thêm trứng gà vào sữa đậu nành. B. Uống ngay khi đang đói.
C. Uống ngay sau khi ăn cam, quýt. D. Sử dụng kèm với bánh mỳ, bánh ngọt.
Câu 26: Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, HCOOC3H5, HCOOC3H3 (tỉ khối của X so với oxi là 2,7). Đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol X, tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là
A. 3,450 gam. B. 3,180 gam. C. 3,504 gam. D. 3,720 gam.
Câu 27: Có thể dùng quỳ tím để phân biệt dãy các dung dịch nào sau đây?
A. metyl amin, lysin, axit glutamic.
B. anilin, glyxin, phenyl amoni clorua.
C. alanin, lysin, phenyl amoni clorua.
D. phenyl amoni clorua, metyl amin, axit glutamic.
Câu 28: Nhúng một lá Zn có khối lượng 30 gam vào một cốc đựng 250 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Zn ra cân lại, khối lượng lá kẽm là
A. 27,95 gam. B. 30,25 gam. C. 29,75 gam. D. 2,50 gam.
Câu 29: Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol peptit X mạch hở (tạo từ các amino axit có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) bằng dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng nhiều hơn khối lượng của X là 39,1 gam. Số liên kết peptit trong phân tử X là
A. 20. B. 15 C. 19 D. 16
Câu 30: Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm O2 và Cl2, tỉ khối của Y so với hidro là 27,375. Sau phản ứng thu được 5,055 gam chất rắn. Khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 0,27 gam và 0,24 gam. B. 1,08 gam và 0,72 gam.
C. 0,81 gam và 0,24 gam. D. 0,81 gam và 0,96 gam.
Câu 31: Đun nóng m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O và có mạch cacbon không phân nhánh) với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức Y, Z và 15,14 gam hỗn hợp hai muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic T. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử T chứa 3 liên kết đôi C=C.
B. Y và Z là hai chất đồng đẳng kế tiếp nhau.
C. Số nguyên tử cacbon trong T bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X.
D. Phân tử X chứa 14 nguyên tử hiđro.
Câu 32: X là một α– amino axit. Cho 0,02 mol X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M, sau đó cô cạn dung dịch cẩn thận thì thu được 2,51 gam muối. Tên gọi của X là
A. alanin. B. lysin. C. axit glutamic. D. valin.
Câu 33: Xà phòng hóa hoàn toàn 26,7 gam một chất béo cần vừa đủ 90 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 22,02 gam. B. 25,86 gam. C. 27,54 gam. D. 30,3 gam.
Câu 34: Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và aminoaxit Y có công thức dạng CnH2n+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 13,32. B. 8,88. C. 11,64. D. 7,76.
Câu 35: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 80 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 108. B. 96. C. 72. D. 54.
Câu 36: Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 10,0 gam X trong 200 ml dung dịch NaOH 0,3M, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,64 gam chất rắn khan. Vậy tên gọi của X là
A. anlyl axetat B. etyl acrylat C. metyl metacrylat D. vinyl propionat
Câu 37: Cho 6,96 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl dư và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là
A. 28,97. B. 36,60. C. 32,17. D. 36,07.
Câu 38: Hòa tan hoàn toàn 25,5 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 1,1 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là
A. 64,55 gam. B. 53,7 gam. C. 63,75 gam. D. 36,75 gam.
Câu 39: Cho 15,6 gam kim loại M tan hoàn toàn trong 100 gam dung dịch HCl nồng độ 7,3% thấy thoát ra khí H2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,1 gam chất rắn khan. Vậy kim loại M là
A. K. B. Fe. C. Mg. D. Ba.
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 24,2 g CO2 và 19,35 g H2O. Công thức phân tử của hai amin là
A. CH5N và C2H7N. B. C3H9N và C4H11N. C. C4H11N và C5H13N. D. C2H7N và C3H9N.
———– HẾT ———-
Họ tên thí sinh………………………………………………Số báo danh………………………………
Chữ ký giám thị 1………………………………………… Giám thị 2…………………………………
O2 Education gửi thầy cô link download đề thi
12_ Hóa học_ Phạm T T Dương _ Đề số 1
12_Hóa học_ Phạm T T Dương_ Đề số 2
ĐÁP ÁN KHẢO SÁT KỲ I_12_dapancacmade
Xem thêm
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 môn hóa cả 3 khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Biện luận công thức phân tử muối amoni hữu cơ đầy đủ chi tiết
- Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học
- Tổng hợp thí nghiệm este chất béo hay và khó có đáp án chi tiết