Đề thi học kì 2 lớp 11 môn hóa học THPT An Nghĩa
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT AN NGHĨA ĐỀ CHÍNH THỨC |
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn :Hóa học 11 KHTN (Thứ ba, ngày 8/5/2018) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể phát đề) |
Câu 1 (2 điểm): Viết phương trình hóa học xảy ra giữa ancol etylic với CuO/to, H2SO4 đặc/140oC, HCl/to, H2SO4 đặc/170oC.
Câu 2 (1,0 điểm): a. Viết phương trình chứng tỏ phenol có tính axit.
b. Viết phương trình chứng tỏ anđehit axetic có tính oxi hóa.
Câu 3 (1 điểm): Phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học: stiren, metanol, phenol lỏng.
Câu 4 (1 điểm): Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện nếu có:
CH3COONa CH4 HCCH CH3CH=O CH3COONH4..
Câu 5 (1 điểm): Viết hai phương trình điều chế ancol etylic.
Câu 6 (2 điểm): Cho 41,6 gam hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng vửa đủ với natri, khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 thoát ra (ở đktc). Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp X.
Câu 7 (2 điểm): Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức, mạch hở (A) thì thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. Mặc khác 6,0 gam ancol đơn chức (A) trên phản ứng với CuO nung nóng thì thu được 7,28 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được m gam Ag.
a. Xác định công thức cấu tạo đúng của ancol A
b. Tìm giá trị của m?
Cho biết: C = 12 , Ag – 108 , Cu = 64, H = 1, O = 16, Na = 23
Chú ý: Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn.
-Hết-
Họ, tên học sinh:…………………………………………………………… số báo danh: ………………………..
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT AN NGHĨA ĐỀ CHÍNH THỨC |
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn :Hóa học 11 KHXH (Thứ ba, ngày 8/5/2018) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể phát đề) |
Câu 1 (2 điểm): Viết phương trình hóa học xảy ra giữa ancol etylic với CuO/to, H2SO4 đặc/140oC, HCl/to, H2SO4 đặc/170oC.
Câu 2 (1,0 điểm): a. Viết phương trình chứng tỏ phenol có tính axit.
b. Viết phương trình chứng tỏ anđehit axetic có tính oxi hóa.
Câu 3 (1 điểm): Phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học: stiren, metanol, phenol lỏng.
Câu 4 (1 điểm): Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện nếu có:
CH3COONa CH4 HCCH CH3CH=O CH3COONH4..
Câu 5 (1 điểm): Viết hai phương trình điều chế ancol etylic.
Câu 6 (2 điểm): Cho 41,6 gam hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng vửa đủ với natri, khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 thoát ra (ở đktc). Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp X.
Câu 7 (2 điểm): Cho 18 gam một ancol no đơn chức mạch hở X tác dụng natri vừa đủ thu được 3,36 lít khí hiđro (ở đktc).
a. Xác định công thức phân tử ancol X.
b. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của ancol X biết oxi hóa X bởi CuO đun nóng thu được hợp chất xeton.
Cho biết: C = 12 , Ag – 108 , Cu = 64, H = 1, O = 16, Na = 23
Chú ý: Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn.
-Hết-
Họ, tên học sinh:…………………………………………………………… số báo danh: ………………………..
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC KHỐI 11 NĂM HỌC 2017-2018
Câu 1: ( 2 điểm) |
Viết phương trình hóa học xảy ra giữa ancol etylic với CuO/to, H2SO4 đặc/140oC, HCl/to, H2SO4 đặc/170oC. |
|
CH3-CH2OH+ HCl CH3-CH2Cl + H2O CH3-CH2OHCH2=CH2 + H2O 2CH3-CH2OHCH2=CH2 + H2O CH3CH2OH + CuO CH3CH=O + Cu + H2O |
0,5 0, 5 0, 5 0, 5 |
|
Câu 2: ( 1 điểm) |
a. Viết phương trình chứng tỏ phenol có tính axit. b. Viết phương trình chứng tỏ anđehit axetic có tính oxi hóa. |
|
a. Phương trình chứng tỏ phenol có tính axit. C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O b. Viết phương trình mô tả anđehit axetic có tính oxi hóa. CH3-CH=O + H2 CH3CH2OH |
0,5 0, 5 |
|
Câu 3: ( 1 điểm) |
Phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học: stiren, metanol, phenol lỏng. |
|
Dùng nước brom nhận biết – phenol nước brom mất màu da cam đồng thời có kết tủa trắng xuất hiện. – stiren nước brom mất màu da cam. – metanol không hiện tượng. C6H5-CH=CH2 + Br2 C6H5–CHBr –CH2Br |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
|
Câu 4: ( 1 điểm) |
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện nếu có: CH3COONa CH4 HCCH CH3CH=O CH3COONH4. |
|
CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 2CH4 HC ≡ CH + 3H2 HC≡CH + H2OCH3CHO CH3-CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 +H2O CH3COONH4 + 2Ag + 2 NH4NO3 |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
|
Câu 5: ( 1 điểm) |
Viết hai phương trình điều chế ancol etylic |
|
CH2=CH2 + H2O CH3CH2OH C6H12O62CO2 + 2C2H5OH |
0,5 0, 5 |
|
Câu 6: ( 2 điểm) |
Cho 41,6 gam hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng vửa đủ với natri, khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 thoát ra (ở đktc). Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp X. |
|
Gọi x, y lần lượt là số mol của etanol và phenol trong 41,6 gam hỗn hợp X. C2H5OH + Na C2H5ONa + ½ H2 x 0,5x mol C6H5OH + Na C6H5ONa + ½ H2 y 0,5y mol = 0,5x + 0,5y (1) mhh = 41,6 gam = 46x + 94 y (2) Từ (1) và (2) x = 0,7 y = 0,1
|
0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 |
|
Câu 7: ( 2 điểm) |
KHXH: Cho 18 gam một ancol no đơn chức mạch hở X tác dụng natri vừa đủ thu được 3,36 lít khí hiđro (ở đktc). a. Xác định công thức phân tử ancol X. b. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của ancol X biết oxi hóa X bởi CuO đun nóng thu được hợp |
|
Gọi CTPT ancol X là CnH2n+1OH 2CnH2n+1OH + 2Na 2CnH2n+1ONa + H2 18 (gam) 0,15 mol 2.(14n + 18) (gam) 1 mol n=3 CTPT ancol: C3H7OH b. X + CuO xeton X là ancol bậc 2 CTCT của ancol : CH3CH(OH)CH3 Propan-2-ol |
0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
|
Câu 7: ( 2 điểm) |
KHTN: Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức, mạch hở (A) thì thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. Mặc khác 6,0 gam ancol đơn chức (A) trên phản ứng với CuO nung nóng thì thu được 7,28 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được m gam Ag. a. Xác định công thức cấu tạo đúng của ancol A b. Tìm giá trị của m? |
|
Do nên A phải là ancol no, đơn chức, mạch hở. Gọi CTTQ của ancol no, đơn chức, mạch hở A là CnH2n+1OH (n 1) Vậy CTPT của ancol A : C3H7OH. Do oxi hóa ancol A thu được anđehit nên A phải là ancol bậc I (CH3CH2CH2OH). b. CH3CH2CH2OH + CuO CH3CH2CH=O + Cu + H2O x x x x x ∆m = 7,28 – 6,0 = mO pứ/CuO = 1,28g → nCuO pứ = nO = 0,08 mol = x. CH3CH2CH=O + 2AgNO3+3NH3 + H2O CH3CH2COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 0,08 0,08 =>mAg = 8,64 gam |
0,25 0,25 0,25
|
|
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Xem thêm
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 môn hóa học
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết