Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Hồng Đức
SỞ GD – ĐT TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS – THPT HỒNG ĐỨC NĂM HỌC: 2017 – 2018
————————— MÔN: HÓA HỌC 12
MÃ ĐỀ 291
Thời gian: 50 phút
(không kể thời gian phát đề)
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)
Cho: C=12; H=1; O=16; N=14; Cl=35,5; S=32; Na=23; K=39; Fe=56; Ag=108; Al=27; Cu=64; Zn=65; Ca=40; Mg=24; Ba=137; Cr=52; Rb=85,5; Sr=87,6; Li=7.
Câu 1) Nhóm các kim loại nào sau đây đều tan trong nước tạo dung dịch kiềm ?
A. Ba, Na, K. B. Be, Mg, Ca. C. Na, Ca, Zn D. Na, K, Fe.
Câu 2) Thép là hợp kim của Fe với nguyên tố nào dưới đây ?
A. C. B. O2. C. Zn D. Al
Câu 3) Cho Fe lần lượt vào các dung dịch Fe(NO3)3, MgCl2, CuSO4, Pb(NO3)2, HCl, H2SO4 đặc, nóng dư. Số trường hợp phản ứng tạo ra muối sắt (II) là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Câu 4) Dung dịch nào dưới đây tác dụng với dung dịch Na2CO3 cho kết tủa trắng?
A. Ca(OH)2. B. HCl C. KNO3. D. NaCl
Câu 5) Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,448 lit khí (đktc) ở anot và 1,56 gam kim loại ở catot. Công thức hóa học của muối là:
A. NaCl B. LiCl C. KCl D. RbCl
Câu 6) Chất nào dưới đây không có tính chất lưỡng tính?:
A. AlCl3. B. Al2O3. C. Al(OH)3. D. NaHCO3.
Câu 7) Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu ?
A. Na2CO3. B. NaCl C. KNO3, D. H2SO4.
Câu 8) Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion:
A. SO42- và Cl–. B. Ca2+ và Mg2+. C. Na+ và K+. D. HCO3– và Cl–.
Câu 9) Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là:
A. quặng boxit B. quặng manhetit C. quặng pirit D. quặng đolomit
Câu 10) Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là:
A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. B. chỉ có kết tủa keo trắng.
C. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. D. không có kết tủa, có khí bay lên.
Câu 11) Khử hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí tạo ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 25 gam B. 20 gam C. 15 gam D. 30 gam
Câu 12) Tính chất hóa học chung của các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm là gì ?
A. tính oxi hóa yếu B. tính khử mạnh C. tính oxi hóa mạnh D. tính khử yếu
Câu 13) Cho m gam hỗn hợp bột Ba, Na vào nước dư thu được 0,25 mol khí H2. Nếu cho m gam trên vào dung dịch H2SO4 dư thu được 34,95 gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 25,15 B. 22,85 C. 45,70 D. 21,70
Câu 14) Nung Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là :
A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. FeO. D. Fe(OH)2.
Câu 15) Phản ứng hóa học nào dưới đây sai?
A. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3. B. Fe + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + H2.
C. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3. D. 2FeCl2 + 2Cl2 → 2FeCl3.
Câu 16) Cho 1,38 gam một kim loại kiềm vào H2O. Sau phản ứng thu được 0,672 lit khí H2 (đktc). Kim loại kiềm đó là:
A. Rb B. K C. Na D. Li
Câu 17) Công thức hóa học của kali cromat là:
A. KCl. B. K2Cr2O7. C. KNO3. D. K2CrO4.
Câu 18) Dãy gồm các kim loại không tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội là:
A. Zn, Cr, Cu B. Mg, Fe, Zn C. Fe, Al, Cr D. Cu, Al, Mg
Câu 19) Cho dãy các chất: Al, NaHCO3, Cr, Cr2O3, Cr(OH)3, CuCl2, Al(OH)3, Al2O3, Na2Cr2O7. Số chất thể hiện tính chất lưỡng tính là:
A. 5 B. 7 C. 6 D. 4
Câu 20) Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z và m1 gam chất rắn (m>m1). Dung dịch Z có thể chứa chất nào?
A. Fe(NO3)2, HNO3. B. Fe(NO3)3, HNO3. C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. D. Fe(NO3)2.
Câu 21) Cho Na tan hết vào dung dịch chứa 2 muối AlCl3 và FeCl2 được kết tủa A. Nung A trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn B. Cho một luồng khí CO dư qua B nung nóng thu được chất rắn E gồm có 2 chất. Thành phần hoá học của E là:
A. FeO và Al B. Al2O3 và Fe2O3. C. Al2O3 và Fe D. Al và Cu
Câu 22) Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 2M và Ca(OH)2 0,5M thu được dung dịch X. Thành phần các chất tan trong X là:
A. KHCO3 và Ca(HCO3)2. B. KOH và K2CO3. C. Ca(HCO3)2. D. K2CO3 và KHCO3.
Câu 23) Hòa tan a gam hỗn hợp Z gồm Fe, Mg, Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch axit tăng thêm (a – 3) gam. Khối lượng muối sunfat tạo thành trong dung dịch là:
A. (a + 147) gam B. (a + 288) gam C. (a + 144) gam D. (a – 144) gam
Câu 24) Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl2.
(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Cho CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(e) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
Kết thúc phản ứng, số thí nghiệm cho kết tủa là:
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 điểm)
Câu 1) Viết phương trình chứng minh Al2O3 là oxit lưỡng tính?
Câu 2) Viết phương trình chứng minh axit cacbonic mạnh hơn axit aluminic?
Câu 3) Cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2, nêu hiện tượng và viết phương trình chứng minh?
Câu 4) Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất phân biệt các dung dịch sau được chứa trong các bình riêng biệt: MgCl2; AlCl3; NaCl.
Câu 5) Cho một lượng bột Fe vào dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X, khí NO và một lượng bột Fe còn dư. Dung dịch X chứa chất nào? Viết phương trình chứng minh?
Câu 6) Dung dịch A có chứa 5 ion: Mg2+ ; Ba2+ ; Ca2+ ; 0,18 mol Cl– và 0,2 mol NO. Thêm dần V (lít) dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch A đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. Tính V ?
Câu 7) Cho dung dịch chứa 0,32 mol NaOH vào 0,1 mol AlCl3 trong dung dịch đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m?
Câu 8) Cho 24 gam Fe2O3 và a gam Al thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, sau phản ứng hoàn toàn thu được 32,64 gam hỗn hợp chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là bao nhiêu?
——– HẾT ——–
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Xem thêm
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết