dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Chiểu TPHCM năm 2022 2023

Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Chiểu TPHCM năm 2022 2023

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOKÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHKHÓA THI NGÀY: 08/10/2022
TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂUMôn thi: Hóa học 10
Thời gian: 120 phút, không kể thời gian phát đề
 (Đề thi có 03 trang)

Câu 1. (2 điểm) Trong thí nghiệm của Rutherford (Hình 1), khi sửdụng các hạt alpha (tứcion He2+, kí hiệu là a) bắn vào lá vàng thì kết quả thu được như sau:

  • Hầu hết các hạt a xuyên qua lá vàng.
  • Một số ít hạt a bị lệch quỹ đạo so với ban đầu
  • Một số rất ít hạt a bị bật ngược trở lại.

Hãy giải thích vì sao có 3 kiểu đường đi như trên và cho biết vai trò của màn huỳnh quang trong thí nghiệm này.

Hình 1. Thí nghiệm bắn phá lá vàng bằng các hạt alpha của Rutherford.

Câu 2. (4,5 điểm)

2.1. Nguyên tử được tạo nên từ3 loại hạt cơ bản.Điền vào các ô còn trống trong bảng sau:

Loại hạtKhối lượng (amu)Điện tích (e0)
….….0 
    
….0,00055….
    
….….…. 

2.2. Dựa theo kết quảbảng trên, hãy tính và so sánh khối lượng nguyên tửvới khối lượng

hạt nhân của nguyên tử             (theo amu), từ đó rút ra kết luận gì?

2.3. Vào những ngày hanh khô, cơ thểchúng ta có thểtích tụ điện tích khi đi bộtrên một sốloại thảm hoặc khi chải tóc. Giả sử cơ thể chúng ta tích một lượng điện tích là -10μC (microcoulomb).

  1. Hãy cho biết trong trường hợp này, cơ thể chúng ta đã nhận thêm hay mất đi

electron?

2

  • Tổng khối lượng của các electron mà cơ thể đã nhận thêm hoặc mất đi là bao

nhiêu gam?

Biết rằng: 1 μC = 10-6 C; qe = -1,602.10-19 C; me = 9,11.10-28 gam.

Câu 3. (3,5 điểm)

3.1. Tính bán kính nguyên tửgần đúng của Gold (Au)ở20oC biếtởnhiệt độ đó khối lượngriêng của Au là 13,92 g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu.

Cho: MAu = 196,97; Vhình cầu = V =3 
   

3.2. Sao neutron là một dạng trong một sốkhả năng kết thúc của quá trình tiến hoá sao. Saoneutron được hình thành khi một ngôi sao lớn hết nhiên liệu và sụp đổ. Các ngôi sao neutron trong vũ trụ được cấu tạo chủ yếu từ các hạt neutron.

Giả sử bán kính của neutron là khoảng 1,0×10-13 cm.

  1. Tính khối lượng riêng của neutron, coi neutron có dạng hình cầu.
  • Giả sử một ngôi sao neutron có cùng khối lượng riêng với neutron, hãy tính khối lượng (theo kg) của một mảnh ngôi sao neutron có kích thước bằng một hạt cát hình cầu với bán kính 0,10 mm.

Câu 4. (4 điểm)

4.1. Cho biết:

Oxygen trong tự nhiên là tổng hợp của ba đồng vị bền 16O, 17O, và 18O với 16O phổ biến nhất (tỉ lệ 99,762% trong tự nhiên).

Protium, deuterium và tritium là các loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen như Hình 2.

Dựa vào những thông tin trên, hãy tìm tổng số hạt của phân tử “nước nặng” D2O.

Hình 2. Các đồng vịcủa Hydrogen

4.2. Một hợp chất có công thức M2X.

  • Tổng số hạt trong hợp chất 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36.
  • Nguyên tử khối của X lớn hơn M là 9.
  • Tổng các loại hạt trong X nhiều hơn trong M là 14.

Xác định M2X?

Câu 5. (4 điểm)

5.1. Chocác đồng vịcủa oxygen và carbon nhưsau: ; ; và ; . Có thểtạora được bao nhiêu phân tử carbon dioxide có thành phần đồng vị khác nhau? Viết tất cả các công thức có thể có của carbon dioxide.

3

5.2. Cho rằng Antimony (Sb) có2 đồng vị:121Sb và123Sb, nguyên tửkhối trung bình của Sblà 121,75. Hãy tính thành phần trăm về khối lượng của 121Sb trong Sb2O3? Cho biết MO=16.

Câu 6. (2 điểm)

Quan sát Hình 3 và trả lời các câu hỏi:

Hình 3. Phổkhối lượng của nguyên tốMolybdenum

6.1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tốhóa học Molybdenum thuộc nhóm VIB, chu kì 5,có kí hiệu là Mo, số nguyên tử là 42. Viết kí hiệu và xác định số neutron của đồng vị chiếm tỉ lệ phần trăm lớn nhất của nguyên tố Mo.

6.2. Hãy cho biết tỉlệphần trăm tương đối của mỗiđồng vịcủa Mo.

6.3. Tính nguyên tửkhối trung bình của nguyên tốMo.

– HẾT –

Học sinh không dùng bảng tuần hoàn khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên học sinh: ………………………………….……………………….……… Lớp: ……….…

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                    KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH                                   KHÓA THI NGÀY: 08/10/2022

TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU                HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC 10

Câu 1. (2 điểm) Trong thí nghiệm của Rutherford (Hình 1), khi sửdụng các hạt alpha (tứcion He2+, kí hiệu là a) bắn vào lá vàng thì kết quả thu được như sau:

  • Hầu hết các hạt a xuyên qua lá vàng.
  • Một số ít hạt a bị lệch quỹ đạo so với ban đầu
  • Một số rất ít hạt a bị bật ngược trở lại.

Hãy giải thích vì sao có 3 kiểu đường đi như trên và cho biết vai trò của màn huỳnh quang trong thí nghiệm này.

Hình 1. Thí nghiệm bắn phá lá vàng bằng các hạt alpha của Rutherford

Câu 1HƯỚNG DẪN CHẤMĐiểm 
    
– Hầu hết các hạt a– Nguyên tử có cấu tạo rỗng.0,5đ 
xuyên qua lá vàng.  
   
    
– Một số ít hạt a bị lệchHạt nhân nguyên tử điện tích dương nên đã đẩy0,5đ 
quỹ đạo so với ban đầumột số hạt alpha (điện tích dương) đi lệch hướng. 
  
    
– Một số rất ít hạt a bị– Hạt nhân nguyên tử có khối lượng lớn hơn nhiều so với0,5đ 
bật ngược trở lạihạt a nên khi hạt a va phải hạt nhân thì bị bật ngược lại. 
  
    
– Vai trò của màn huỳnhGiúp phát hiện đường đi của các hạt a.0,5đ 
quang  
   
    

Câu 2. (4,5 điểm)

2.1. Nguyên tử được tạo nên từ3 loại hạt cơ bản. Điền vào các ô còn trống trong bảng sau:

Loại hạtKhối lượng (amu)Điện tích (e0)
….….0
   
….0,00055….
   
….….….

2.2. Dựa theo kết quảbảng trên, hãy tính và so sánh khối lượng nguyên tửvới khối lượng

hạt nhân của nguyên tử             (theo amu), từ đó rút ra kết luận gì?

2.3. Vào những ngày hanh khô, cơ thểchúng ta có thểtích tụ điện tíchkhi đi bộtrên một sốloại thảm hoặc khi chải tóc. Giả sử cơ thể chúng ta tích một lượng điện tích là -10μC (microcoulomb).

  1. Hãy cho biết trong trường hợp này, cơ thể chúng ta đã nhận thêm hay mất đi

electron.

2

  • Tổng khối lượng của các electron mà cơ thể đã nhận thêm hoặc mất đi là bao nhiêu gam?
Câu 2    HƯỚNG DẪN CHẤMĐiểm 
              
  Loại hạt   Khối lượng (amu)Điện tích (e0)   
2.1 Neutron  1  0  0,25đ 
 Electron   0,00055 -1  x 7 ô 
(1,75đ)        
 Proton  1  +1    
          
             
 Sai 4 ô trở lên → không chấm.     
      
 Khối lượng hạt nhân = m26p + m30n = 26.1 + 30.1 = 56 (amu)0,5đ 
2.2Khối lượng nguyên tử = m26p + m30n + m26e   0,5đ 
 = 26.1 + 30.1 + 26.0,00055 = 56,0143 (amu) 
(1,5đ)   
             
Nhận xét: khối lượng nguyên tử gần bằng khối lượng hạt nhân (hay hạt0,5đ 
  
 nhân chiếm phần lớn khối lượng của nguyên tử). 
   
      
 a) Do cơ thể tích một lượng điện tích âm nên đã nhận thêm electron.0,25đ 
    
 b) Số lượng electron ứng với điện tích – 10 μC (micrôculông):  
2.3           0,5đ 
(1,25đ)             
             
       
 Khối lượng electron đã nhận:   0,5đ 
 9,1 × 10-28 × 6,242 × 1013 = 5,68 × 10-14 (g)    
      
   Thiếu, sai đơn vị trừ 0.25đ.  
              

Câu 3. (3,5 điểm)

3.1. Tính bán kính nguyên tửgần đúng của Gold (Au)ở200C biếtởnhiệt độ đó khối lượngriêng của Au là 13,92 g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu

chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Cho MAu = 196,97.

3.2. Sao neutron là một dạng trong một sốkhả năng kết thúc của quá trình tiến hoá sao. Saoneutron được hình thành khi một ngôi sao lớn hết nhiên liệu và sụp đổ. Các ngôi sao neutron

trong vũ trụ được cấu tạo chủ yếu từ các hạt neutron. Giả sử bán kính của neutron là khoảng 1,0 × 10-13 cm.

  1. Tính khối lượng riêng của neutron, coi neutron có dạng hình cầu.
  • Giả sử một ngôi sao neutron có cùng khối lượng riêng với neutron, hãy tính khối lượng (theo kg) của một mảnh ngôi sao neutron có kích thước bằng một hạt cát hình cầu với bán kính 0,10 mm.
Câu 3    HƯỚNG DẪN CHẤMĐiểm 
        
 Lấy 1 mol Au => mAu = 196,97 (g)  0,5đ 
 Vtinh thể 1 mol Au = 14,150 (cm3)   
     
 V1 mol nguyên tử = 14,150 . 75% = 10,6125 (cm3)0.25đ 
3.11 mol nguyên tử Au có 6,022.1023  0.5đ 
(1,5đ)     -243 
 =>V 1 nguyên tử = 17,623.10 (cm )  
 Nguyên tử Au có bán kính R:  0.25đ 
 V = 3 => R = 1,615.10-8 cm   
      
      
    
3.2a) Khối lượng của 1 neutron ≈  1,675 × 10−27 kg.0,5đ 
(2đ)Coi neutron có dạng hình cầu, thể tích của 1 neutron: 
  
          
    3    
 V= 3= (1×10−13)3 = 4,1867×10−39 cm3 = 4,1867×10−45 m3  
    
 Khối lượng riêng của neutron là:   
           0,5đ 
         
     
 b) Thể tích của mảnh sao: 0,5đ 
 V= 3= (0,1×10−3)3 = 4,1867.10-12 m3  
      
      
 Khối lượng của mảnh sao: 0,5đ 
 m=d.V= 3,9999.1017.4,1867×10−12 = 1,6746 × 106kg = 1674,6 tấn. 
   
  • Thiếu, sai đơn vị trừ 0.25đ.
  • Không có lời giải hoặc không ghi rõ chỉ số chân khi tính V, d, m … không chấm.

Câu 4. (4 điểm)

4.1. Cho biết: Oxygen trong tựnhiên là tổng hợp của ba đồng vịbền16O,17O, và18O với

16O phổ biến nhất (tỷ lệ 99,762% trong tự nhiên).

Protium, deuterium và tritium là các loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen như Hình 2.

Dựa vào những thông tin trên, hãy tìm tổng số hạt của phân tử “nước nặng” D2O.

Hình 2. Các đồng vịcủa Hydrogen 4.2. Một hợp chất có công thức M2X.

  • Tổng số hạt trong hợp chất 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36.
  • Nguyên tử khối của X lớn hơn M là 9.
  • Tổng các loại hạt trong X nhiều hơn trong M là 14.

Xác định M2X?

Câu 4HƯỚNG DẪN CHẤMĐiểm
   
 Tổng số hạt trong 1 nguyên tử D: pD + eD + nD = 1 + 1 + 1 = 3 (hạt)0,25đ
4.1 (1đ)Tổng số hạt trong 1 nguyên tử O: pO + eO + nO = 8 + 8 + 8 = 24 (hạt)0,25đ
 Tổng số hạt trong D2O: 3.2 + 24 = 30 (hạt)0,5đ
  0.25đ
4.2 x 4pt
(3đ) = 1đ
   

4

1,5đ

=> M2X là Na2S0,5đ

Câu 5. (4 điểm)

5.1. Chocác đồng vịcủa oxygen và carbon như sau: ; ; và ; . Có thểtạora được bao nhiêu phân tử carbon dioxide có thành phần đồng vị khác nhau? Viết tất cả các công thức có thể có của carbon dioxide.

5.2. Cho rằng Antimony (Sb) có 2 đồng vị:121Sb và123Sb, nguyên tửkhối trung bình của Sblà 121,75.

  1. Tính thành phần phần trăm mỗi đồng vị Antimony.
  2. Hãy tính thành phần trăm về khối lượng của 121Sb trong Sb2O3 (Cho biết MO=16)?
Câu 5    HƯỚNG DẪN CHẤMĐiểm 
           
 Có 12 phân tử      0,25đ 
            
    16O 12C 16O17O 12C 17O 18O 12C 18O  
5.1   16O 13C 16O17O 13C 17O 18O 13C 18O  
     (6 công 
(2,25đ)   16O 12C 17O16O 12C 18O 17O 12C 18O  
     thức 
    16O 13C 17O16O 13C 18O 17O 13C 18O  
      =1đ) 
 * Ghi thứ tự nguyên tử sai cấu tạo: không chấm. 
   
         
 a) Gọi :121Sb: a1%; 123Sb: a2%   0,25đ 
5.2 a) a1 + a2 = 100 (1)     
       
(0,75đ) 121.a1 + 123.a2 = 12175 (2)   0,25đ 
 Giải hệ (1), (2) => 121Sb chiếm 62,5%;123Sb chiếm 37,5%0,25đ 
 b) Giả sử có 1 mol Sb2O3      
 =>= 1.(121,75.2 + 16.3) = 291,5 gam  
5.2 b)nSb = 1.2 = 2 mol     
(1đ)=>= 2.62,5% = 1,25 mol    
=>= 1,25.121 = 151,25 gam     
      
 => %= .100% = 51,89%     
       
            

5

Câu 6. (2 điểm)

Quan sát Hình 3 và trả lời các câu hỏi

Hình 3. Phổkhối lượng của nguyên tốMolybdenum

6.1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tốhóa học Molybdenum thuộc nhóm VIB, chu kì 5,có kí hiệu là Mo, số nguyên tử là 42. Viết kí hiệu và xác định số neutron của đồng vị chiếm phần trăm số nguyên tử lớn nhất của nguyên tố Mo.

6.2. Hãy cho biết tỉlệphần trăm tương đối của mỗi đồng vịcủa Mo.

6.3. Tính nguyên tửkhối trung bình của nguyên tốMo.

Câu 6    HƯỚNG DẪN CHẤM   Điểm 
              
6.1Đồng vị chiếm phần trăm lớn nhất:     0,25đ 
             
              
              
(0,5đ)    Sốneutron = 98 – 42 = 56      0,25đ 
              
               
6.2 92Mo94Mo 95Mo96Mo97Mo98Mo100Mo   
 15%9% 16%17%9%25%9%  
(1đ)    
              
 Lưu ý: Tổng % = 100%        
               
6.3̅=        = 96,010,5đ 
(0,5đ)         
         
              
  • Học sinh giải cách khác, đúng ® chấm trọn điểm.

—Hết—

O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay