Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Du Đắk Lắk năm 2022 2023
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK ĐỀ THI CHÍNH THỨC | KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 10/3 LẦN THỨ VI – NĂM 2023 Đề thi môn: HÓA HỌC – Khối: 10 Ngày thi: 04/3/2023 Thời gian làm bài: 180 phút (Không tính thời gian phát đề) (Đề thi gồm có 03 trang) |
Thí sinh làm mỗi câu trên một tờ giấy thi riêng và ghi rõ câu số ….. ở trang 1 của tờ giấy thi |
Câu 1( 4,0 điểm ):
1.1. (1,5 điểm) Phân tử XY2 có tổng các hạt cơ bản (p, n, e) bằng 128, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Mặt khác tổng số hạt mang điện của nguyên tử Y ít hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử X là 34.
a. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X, Y và công thức phân tử XY2.
b. Viết cấu hình electron nguyên tử X, Y và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
c. Xác định bộ 4 số lượng tử thuộc electron cuối cùng của các nguyên tử X, Y (Quy ước giá trị của ml : -l…0…+l).
1.2. (1,5 điểm) Cho các phân tử và ion sau: ,
và IF7.
a. Xác định trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm, dự đoán dạng hình học theo mô hình VSEPR của các phân tử và ion trên.
b. Sắp xếp các góc liên kết của ,
theo chiều giảm dần. Giải thích?
1.3. (1,0 điểm): Sliver (Ag) kim loại kết tinh ở mạng lập phương tâm diện. Độ dài một cạnh của ô mạng cơ sở là 4,09 .
a. Vẽ cấu trúc ô mạng cơ sở và tính khối lượng riêng của Ag.
b. Tính độ đặc khít của mạng tinh thể Ag.
c. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai nút mạng là bao nhiêu?
Câu 2( 4,0 điểm ):
2.1. ( 1,0 điểm ) Xác định năng lượng của liên kết C – C trên cơ sở các dữ kiện sau :
– C2H6(g) + O2(g)
2CO2(g) + 3H2O(l) = –1561 kJ
– Cho enthalpy tạo thành chuẩn :
= – 394 kJ / mol ;
= – 285 kJ/mol.
– Than chì C(g)
= 717 kJ / mol.
– Năng lượng liên kết : Eb (H– H) = 432 kJ/mol ; Eb (C – H) = 411 kJ/mol.
2.2. ( 1,5 điểm ) Ethyl acetate thực hiện phản ứng xà phòng hóa:
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
Nồng độ ban đầu của CH3COOC2H5 và NaOH đều là 0,05M. Phản ứng được theo dõi bằng cách lấy 10mL dung dịch hỗn hợp phản ứng ở từng thời điểm t và chuẩn độ bằng V mL dung dịch HCl 0,01M. Kết quả thu được như bảng sau:
t (phút) | 4 | 9 | 15 | 24 | 37 |
V (mL) | 44,1 | 38,6 | 33,7 | 27,9 | 22,9 |
a. Tính bậc phản ứng và hằng số k
b. Tính T1/2
2.3. ( 1,5 điểm ) Cho giá trị của biến thiên enthalpy và biến thiên entropy chuẩn ở 300K và 1200K của phản ứng: CH4 (g) + H2O (g) CO ( g) + 3H2 (g)
Biết:
DrH0 (KJ/mol) | DrS0 J/K.mol | |
300K | – 41,16 | – 42,4 |
1200K | -32,93 | -29,6 |
a. Hỏi phản ứng tự diễn biến sẽ theo chiều nào ở 300K và 1200K?
b. Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 300K? ( cho hằng số R = 8,314 J/mol.K)
Câu 3 (4,0 điểm):
3.1. ( 1,0 điểm) Tính pH của dung dịch thu được khi trộn 10mL dung dịch CH3COOH 0,10M với 10mL dung dịch HCl 10-4M. Cho CH3COOH có Ka = 10-4,76
3.2. (1,5 điểm) Tính nồng độ mol/L các ion và pH của dung dịch Na2CO3 0,01M.
Biết CO32- có Kb1 = 10-3,76 ; Kb2 = 10-7,65.
3.3. (1,5 điểm) Dung dịch bão hòa H2S có nồng độ 0,100 M. Biết hằng số acid của H2S:
K1 = 1,0 ´ 10-7 và K2 = 1,3 ´ 10-13.
a. Tính nồng độ ion S2- trong dung dịch H2S 0,100 M khi điều chỉnh pH = 2,0.
b. Một dung dịch A chứa các cation Mn2+, Co2+, và Ag+ với nồng độ ban đầu của mỗi ion đều bằng 0,010 M. Hoà tan H2S vào A đến bão hoà và điều chỉnh pH = 2,0 thì ion nào tạo kết tủa?
Cho: TMnS = 2,5´ 10-10 ; TCoS = 4,0´ 10-21 ; TAg2S = 6,3´ 10-50.
Câu 4 (4,0 điểm):
4.1 (1,0 điểm) Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:
a. KMnO4 + FeS2 + H2SO4→ Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O.
b. FexOy + H2SO4→Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
4.2 (1,0 điểm) Hoàn thành và cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp ion – electron:
a. CrO + Br2 + OH
CrO
+ …
b. MnO4– + SO32- + … Mn2+ + SO42- + …
4.3. (2,0 điểm) Người ta lập một pin gồm hai nửa pin sau: Zn/Zn(NO3)2 0,1M và Ag/AgNO3 0,1M có thế khử chuẩn tương ứng là = -0,76V và
= +0,80V.
a. Thiết lập sơ đồ pin và viết phương trình phản ứng khi pin hoạt động.
b. Tính suất điện động của pin.
( Chấp nhận trong phương trình Nernst =
)
Câu 5 (4,0 điểm):
5.1 (1,0 điểm) Dự đoán hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
a. Cho hồ tinh bột vào dung dịch sau đó sục khí Cl2 vào tới dư.
b. Sục khí SO2 vào dung dịch nước Br2.
5.2 (0,5 điểm) Một thí nghiệm được tiến hành như sau: Cho vào ống nghiệm
khô một vài tinh thể KMnO4, nhỏ tiếp vào ống vài giọt dung dịch HCl đậm đặc.
Đậy kín ống nghiệm bằng nút cao su có đính một băng giấy màu ẩm (tẩm nước)
như hình vẽ.
Hãy nêu hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm, giải thích và viết phương trình phản ứng.
5.2 (2,5 điểm) Nhiệt phân hoàn toàn x gam KClO3 (có MnO2 xúc tác), khí thoát ra được thu qua chậu đựng dung dịch H2SO4 loãng (D = 1,15 g/mL) vào ống nghiệm úp ngược (như hình vẽ).
Các dữ kiện thí nghiệm: Nhiệt độ 17oC; áp suất khí quyển 752 mmHg, thể tích khí thu được trong ống nghiệm V = 238 cm3; khoảng cách giữa 2 mặt thoáng h = 27 cm; khối lượng riêng của Hg là 13,6 g/cm3; áp suất hơi nước trong ống nghiệm là 13,068 mmHg.
a. Tính x.
b. Nung nóng một thời gian hỗn hợp A gồm 10x gam KClO3 (giá trị x thu được ở trên) và y gam KMnO4, thu được chất rắn B và 3,584 lít khí O2 (đktc). Cho B tác dụng hết với dung dịch HCl đặc, nóng, dư, thu được 6,272 lít khí Cl2 (đktc). Viết tất cả các phương trình phản ứng có thể xảy ra và tính y.
( Chất xúc tác không ảnh hưởng đến lượng chất phản ứng)
—————— HẾT ——————
(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; K = 39; Cl =35,5; Mn=55; Ag=108)
Thí sinh không được sử dụng tài liệu và bảng HTTH . Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!
Họ, tên thí sinh: …………………………………………………..; Số báo danh: …………………………..
Chữ ký của cán bộ coi thi 1: ………………………………; Chữ ký của cán bộ coi thi 2: ……………………………
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại
Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học
Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học
Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa