Đề thi HSG tỉnh Phú Thọ môn hóa học năm 2011
SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi có 2 trang
Câu I.(4,0 đ)
1. Chỉ dùng thêm một chất hãy nhận biết các dung dịch sau : AlCl3 ; Mg(NO3)2 ; ZnCl2 ; FeCl2 ; NaOH
(dùng sơ đồ và viết phương trình ion thu gọn)
2. Cho Al4C3, CaC2, Mg2C3 tác dụng với H2O thu được các khí tương ứng A, B, C. Giải thích sự tạo thành các
khí trên bằng công thức cấu tạo của các chất tương ứng và viết phương trình phản ứng.
Câu II.(4,0 đ)
1. Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau :
P® X1 ® X2 ® X3 ® X4 ® X5 ® X6 ® X4 ® X7 ® X8 ® X9 ® X10 ® P
Trong đó X1…X10 là các hợp chất của phôtpho
2. Dưới tác dụng của ánh sáng hai phân tử butađien-1,3 sẽ phản ứng với nhau cho các sản phẩm đime hóa có
tính chất vật lý khác nhau. Hãy viết công thức cấu trúc các hợp chất đó.
3. Từ axetilen và các hóa chất vô cơ cần thiết, hãy đề nghị sơ đồ phản ứng với các điều kiện để tổng hợp:
Câu III.(4,0 đ)
1. Có 5 lọ đựng riêng biệt các chất lỏng: axit benzoic, metyl phenyl ete, isopropylbenzen, ancol benzylic,
banzananđêhit. Hãy sắp xếp các chất trên theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi, giải thích.
2. a) U238 tự phân rã liên tục thành một đồng vị của chì. Tổng cộng có 8 hạta được phóng ra trong quá trình đó.
Hãy giải thích và viết phương trình chung của quá trình này.
b) Uran có cấu hình electron [Rn]5f36d17s2. Nguyên tử này có bao nhiêu electron độc thân? Có thể có mức oxi
hóa cao nhất là bao nhiêu?
3. a) Ion nào trong các ion sau đây có bán kính nhỏ nhất? Hãy giải thích.
Li+, Na+, K+, Be2+, Mg2+
b) Cho hai muối Ag2SO4 và SrSO4 vào nước cất và khuấy đều cho đến khi đạt được dung dịch bão hòa ở nhiệt
độ phòng. Xác định nồng độ ion Ag+ và Sr2+. Biết rằng ở nhiệt độ nghiên cứu tích số tan của Ag2SO4 là 1,5.10-5,
của SrSO4 là 2,8.10-7
ĐỀ CHÍNH THỨC
WWW.12A1KTVT.TK
WWW.12A1KTVT.TK
WWW.12A1KTVT.TK
Câu IV.(4,0 đ)
Hòa tan hoàn toàn 22 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại M (chỉ có hóa trị II) cần vừa đủ 100 ml dung dịch
chứa 2 axit HNO3 và H2SO4 người ta thu được dung dịch A chỉ chứa Fe2(SO4)3 và MSO4 đồng thời giải phóng
20,16 lít khí B (có tỉ khối của B so với H2 là 21,533) gồm: (NO2; NO; N2O) đo ở 13,56oC và 1,05 atm. Cho toàn
bộ B hấp thụ hết bằng dung dịch xút dư thu được 53,9 gam muối. Cho dung dịch A tác dụng hết với xút dư, lấy
kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến nhiệt độ không đổi thu được chất rắn D (gồm 2 oxit). Cho tiếp luồng CO dư qua
D nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng của D giảm 4,8 gam.
1) Xác định kim loại M. Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
2) Tìm C% của mỗi axit trong dung dịch ban đầu (Biết d = 2,5g/ml)
Câu V.(4,0 đ)
1. Hợp chất A có công thức phân tử C6H8O7. Đem A phản ứng hoàn toàn với Na thì số mol H2 thu được gấp 2
lần số mol chất A; còn nếu A tác dụng với NaHCO3 dư thì số mol CO2 thu được gấp 3 lần số mol chất A.
Đem A nung nóng với H2SO4đđ, 170oC thu được chất B(C6H6O6); cho B phản ứng với H2, Ni to thì thu được
chất C(C6H8O6). Xác định công thức cấu tạo của các chất A, B, C và gọi tên thay thế của chúng; biết A có cấu
tạo đối xứng.
2. Đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol hỗn hợp lỏng gồm ancol etylic và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp thu được
1,9575 gam H2O và 4,125 gam CO2 cần 3,276 lít O2 (đktc). Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon.
Cho NTK: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; S = 32; Ca = 40; Fe = 56.
———————————–Hết———————————-
Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên…………………………………………..SBD…………………………………………………………
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Xem thêm
Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học