Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa file word và lời giải chi tiết đề số 5

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa file word và lời giải chi tiết đề số 5

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA

(Đề có 4 trang)
ĐỀ THI THỬ TNTHPT QUỐC GIA NĂM 2022 ĐỀ SỐ 5 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 005Họ, tên thí sinh: ……………………………………………………………

Số báo danh: ………………………………………………………………..

* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:

H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.

* Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.

Câu 41: Dung dịch nào có pH < 7?

A. Dung dịch nước đường. B. Dung dịch nước cốt chanh.

C. Dung dịch nước muối ăn. D. Dung dịch nước vôi trong.

Câu 42: Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. NaOH và Na2CO3. B. CuSO4 và NaOH.

C. FeCl3 và NaNO3. D. Cu(NO3)2 và H2SO4.

Câu 43: (C17H35COO)3C3H5 có tên gọi là gì?

A. Tristearoylglixerol. B. Tristearin.

C. Glixerin tristearat. D. Tất cả các phương án đều đúng.

Câu 44: Axit có trong nọc độc của ong và kiến là:

A. HCOOH. B. CH3COOH. C. HOOC-COOH. D. C6H5COOH.

Câu 45: Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol KOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được chứa các chất tan là:

A. K3PO4 và KOH. B. H3PO4 và KH2PO4.

C. K3PO4 và K2HPO4. D. K2HPO4 và KH2PO4.

Câu 46: Một số người đeo bạc hay bị đen, người ta lý giải do trong tuyến mồ hôi của người đó hoặc môi trường người đó sống có chứa một chất tác dụng với bạc làm bạc chuyển sang màu đen. Vậy chất màu đen đó là?

A. Ag2O. B. AgCl. C. Ag2S. D. AgCN.

Câu 47: Este có mùi chuối chín là:

A. Benzyl axetat. B. Etyl butirat. C. Etyl axetat. D. Isoamyl axetat.

Câu 48: Cho 3,66 gam hỗn hợp gồm Na và Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 0,896 lít H2 (đktc). Cho 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 4,66. B. 1,56. C. 6,22. D. 5,44.

Câu 49: Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na?

A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

Câu 50: Kim loại nào là kim loại kiềm?

A. Li. B. Mg. C. Be. D. Sr.

Câu 51: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là

A. 4,99%. B. 5,00%. C. 6,00%. D. 4,00%.

Câu 52: Kim loại mà khi tác dụng với HCl hoặc Cl2 không cho ra cùng một muối là

A. Zn. B. Fe. C. Mg. D. Al.

Câu 53: Cho x mol glyxin tác dụng vừa đủ dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được 28,98 gam muối. Giá trị của x là

A. 0,38. B. 0,21. C. 0,26. D. 0,19.

Câu 54: Cho sơ đồ chuyển hóa:

Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất E, F thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

A.Na2SO4, NaOH. B.NaHCO3, BaCl2. C.CO2, NaHSO4. D.Na2CO3, HCl.

Câu 55: Cho các dung dịch: saccarozơ, glucozơ, anilin và alanin được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z và T. Kết quả thí nghiệm với các dung dịch trên được ghi lại ở bảng sau:

Thuốc thửMẫu thửHiện tượng
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóngYKết tủa trắng bạc
Cu(OH)2 (lắc nhẹ)Y, TDung dịch xanh lam
Nước bromZKết tủa trắng

Các chất X, Y, Z và T lần lượt là:

A. Saccarozơ, alanin, anilin, glucozơ. B. Glucozơ, alanin, anilin, saccarozơ.

C. Anilin, saccarozơ, alanin, glucozơ. D. Alanin, glucozơ, anilin, saccarozơ.

Câu 56: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. 1,2-đibrom eten. B. 2,3-đimetyl butan. C. But-1-en. D. But-2-in.

Câu 57: Một dung dịch gồm: Na+ (0,01 mol); Ca2+ (0,02 mol); HCO3 (0,02 mol) và ion X (a mol). Ion X và giá trị của a là:

A. CO32- và 0,03. B. Cl và 0,01. C. NO3 và 0,03. D. OH và 0,03.

Câu 58: Chia 200 gam dung dịch gồm glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:

– Phần 1: Tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag.

– Phần 2: Tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 3,52 gam Br2.

Nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu là:

A. 3,96%. B. 1,62%. C. 4,50%. D. 3,24%.

Câu 59: Diêm tiêu kali được dùng để chế tạo thuốc nổ đen, đồng thời được dùng làm phân bón. Công thức hóa học của diêm tiêu kali là:

A. KNO3. B. K2CO3. C. KCl. D. K2SO4.

Câu 60: Đổ từ từ dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl hiện tượng quan sát được là?

A. Xuất hiện kết tủa đen. B. Xuất hiện kết tủa vàng nhạt.

C. Xuất hiện kết tủa trắng. D. Xuất hiện kết tủa vàng đậm.

Câu 61: Trong số các tơ sau: sợi bông (a); tơ capron (b); tơ tằm (c); tơ visco (d); tơ axetat (e); nilon6,6 (f); tơ nitron (g). Số loại tơ tổng hợp là:

A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.

Câu 62: Nguyên tố X phổ biến thứ hai trong vỏ trái đất, X tinh khiết được dùng làm vật liệu bán dẫn, pin mặt trời, … Nguyên tố X là?

A. Nitơ. B. Silic. C. Cacbon. D. Oxi.

Câu 63: Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là:

A. H2NCH2CH2COOH. B. H2NCH2CH2CH2COOH.

C. H2NCH2COOH. D. H2NCH(CH3)COOH.

Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm Al và Mg cần vừa đủ 1,12 lít khí O2 (đktc). Để hòa tan hết sản phẩm thu được cần ít nhất m gam dung dịch hỗn hợp gồm HCl 7,3% và H2SO4 9,8%. Giá trị của m là:

A. 100. B. 50. C. 25. D. 75.

Câu 65: Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là

A. poli(vinyl clorua). B. polietilen.

C. poliacrilonitrin. D. poli(metyl metacrylat).

Câu 66: Cho 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO và FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là

A. 3,7 gam. B. 3,8 gam. C. 3,6 gam. D. 3,9 gam.

Câu 67: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?

A. Nhúng thanh Al vào dung dịch CuSO4.

B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng.

C. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.

D. Nhúng thanh Fe vào dung dịch AgNO3.

Câu 68: Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp axetilen và hiđro có khối lượng m gam qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12 gam kết tủa. Hỗn hợp khí ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V là:

A. 11,2. B. 13,44. C. 8,96. D. 5,60.

Câu 69: Cho 4,88 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn X gồm ba kim loại và dung dịch Y gồm hai muối. Đun nóng X với dung dịch H2SO4 đặc, dư thu được 2,8 lít khí SO2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí, thu được 4,8 gam oxit. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Fe trong X là:

A. 1,68 gam. B. 2,80 gam. C. 1,12 gam. D. 2,24 gam.

Câu 70: Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp Fe và Cu và 700 ml HNO3 1M, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí Y (không còn sản phẩm khử khác). Cho 0,5 mol KOH vào dung dịch X thu được kết tủa Z và dung dịch E. Nung kết tủa Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 16 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch E thu được chất rắn F. Nung chất rắn F đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 11. B. 9. C. 10. D. 12.

Câu 71: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu và V lít hỗn hợp khí Z (đktc). Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của V là?

A. 7,840. B. 6,272. C. 5,600. D. 6,720.

Câu 72: Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2 có tỉ khối so với H2 là 7,8. Toàn bộ X khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp CuO, Fe­2O3 nung nóng, thu được chất rắn Y chỉ có hai kim loại. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít H­2 (đktc). Giá trị V là

A. 13,44. B. 10,08. C. 8,96. D. 11,20.

Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,09.B. 0,12.C. 0,15.D. 0,18.

Câu 74: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lương bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 41,3% B. 43,5% C. 48,0% D. 46,3%

Câu 75. Hỗn hợp X gồm một amin (no, đơn chức, mạch hở) và hai ankin là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X cần vừa đủ 0,36 mol O2, thu được hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 14,48 gam. Công thức của ankin có phân tử khối nhỏ hơn trong X là

A. C3H4. B.C4H6. C.C2H2. D.C5H8.

Câu 76: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 77: Cho x mol P2O5 vào dung dịch chứa 4x mol KOH và 0,04 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 13,52 gam chất rắn. Giá trị của x là?

A. 0,025 B. 0,020 C. 0,030 D. 0,040

Câu 78.Cho các phương trình phản ứng hóa học sau (theo đúng tỉ lệ mol, các phản ứng đều ở điều kiện và xúc tác thích hợp):

(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O

(2) X2 + CuO → X3 + Cu + H2O

(3) X3 + 4AgNO3 + 6NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + NH4NO3

(4) X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3

(5) 2X4 → X5 + 3H2

Phát biểu nào sau đây sai?

A. X có 8 nguyên tử H trong phân tử.

B. X2 rất độc không được sử dụng để pha vào đồ uống.

C. X1 tan trong nước tốt hơn so với X.

D. X5 có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3.

Câu 79: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.

(b) Cho Al(OH)3 vào lượng dư dung dịch NaOH.

(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.

(d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.

(g) Cho Al dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là:

A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

Câu 80: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.

Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).

Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O.

(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.

(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.

(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxit trong phân tử saccarozơ.

(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

Các thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hơn tại

Tổng hợp đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2022 có đáp án

Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải

Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *