• Giải phương trình chứa căn bằng cách phân tích thành tích

    Giải phương trình chứa căn bằng cách phân tích thành tích

    Giải phương trình chứa căn bằng cách phân tích thành tích

    Giải phương trình chứa căn thức, bất PT chứa căn (PT, BPT vô tỷ) ngoài cách nâng lên lũy thừa thì chúng ta còn có thể phân tích thành tích các nhân tử, mỗi nhân tử là một PT, BPT đơn giản hơn.

    Xem thêm:

    Một số hằng đẳng thức hay sử dụng:

    • $u+v=1+uv\Leftrightarrow \left( u-1 \right)\left( v-1 \right)=0$
    • $au+bv=ab+vu\Leftrightarrow \left( u-b \right)\left( v-a \right)=0$

    Sau đây, chúng ta cùng xem xét một số ví dụ.

    1. Ví dụ giải phương trình, bất phương trình chứa căn bằng phân tích thành tích

    Ví dụ 1. Giải phương trình $$\sqrt{x+3}+2x\sqrt{x+1}=2x+\sqrt{{{x}^{2}}+4x+3}$$ Hướng dẫn. Phương trình đã cho tương đương với
    \begin{align*}
    & \sqrt {x + 3} – \sqrt {\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)} – \left( {2x – 2x\sqrt {x + 1} } \right) = 0\\
    \Leftrightarrow\;& \sqrt {x + 3} \left( {1 – \sqrt {x + 1} } \right) – 2x\left( {1 – \sqrt {x + 1} } \right) = 0 \\
    \Leftrightarrow\;& \left( {1 – \sqrt {x + 1} } \right)\left( {\sqrt {x + 3} – 2x} \right) = 0\\
    \Leftrightarrow\;& \left[ \begin{array}{l}
    1 – \sqrt {x + 1} = 0\\
    \sqrt {x + 3} – 2x = 0
    \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    x = 0\\
    x = 1
    \end{array} \right.
    \end{align*} Đối chiếu điều kiện được nghiệm của phương trình là $ x=0,x=1. $

    Ví dụ 2. Giải phương trình $$\sqrt[3]{x+1}+\sqrt[3]{x+2}=1+\sqrt[3]{{{x}^{2}}+3x+2}$$ Hướng dẫn. Biến PT đổi thành $$\left( {\sqrt[3]{{x + 1}} – 1} \right)\left( {\sqrt[3]{{x + 2}} – 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    x = 0\\
    x = – 1
    \end{array} \right.$$ Đáp số $ x=0,x=-1. $

    Ví dụ 3. Giải phương trình $$\sqrt{{{x}^{2}}-3x+2}-\sqrt{2{{x}^{2}}-3x+1}\ge x-1$$ Hướng dẫn. Điều kiện $x\in ( -\infty ;\frac{1}{2} ]\cup \left\{ 1 \right\}\cup \left[ 2;+\infty \right)$ nên ta xét ba khả năng:

    • $ x = 1 $ là nghiệm.
    • $ x\ge 2 $: Bất phương trình tương đương với $\sqrt{x-2}\ge \sqrt{x-1}+\sqrt{2x-1}$ vô nghiệm.
    • $x\le \frac{1}{2}$: Bất phương trình $\Leftrightarrow \sqrt{2-x}+\sqrt{1-x}\ge \sqrt{1-2x}$ có nghiệm $x\le \frac{1}{2}$.

    Vậy bất phương trình có tập nghiệm $S=( -\infty ;\frac{1}{2} ]\cup \left\{ 1 \right\}$

    Ví dụ 4. Giải bất phương trình $$ 14\sqrt{x+5}\ge 3x+23+7\sqrt{x-3} $$ Hướng dẫn. Điều kiện $ x\ge 3. $ Bất phương trình đã cho tương đương với
    \begin{align*}
    &x-3-7\sqrt{x-3}-4(x+5)+14\sqrt{x+5}\ge 0\\
    \Leftrightarrow\;&\left(\sqrt{x-3}-2\sqrt{x+5}\right)\left(\sqrt{x-3}+2\sqrt{x+5}-7\right)\ge0
    \end{align*} Đến đây chia ba trường hợp hoặc nhân liên hợp, được tập nghiệm là $ S=[3;4]. $

    Ví dụ 5. Giải phương trình $${{x}^{2}}-2x-3=\sqrt{x+3}$$ Hướng dẫn. Biến đổi phương trình đã cho thành \[\begin{array}{l}
    \,\,\,\,\,\,{x^2} – x + \frac{1}{4} = x + 3 + \sqrt {x + 3} + \frac{1}{4}\\
    \Leftrightarrow {\left( {x – \frac{1}{2}} \right)^2} = {\left( {\sqrt {x + 3} + \frac{1}{2}} \right)^2}
    \end{array}\] Đến đây tách thành hai phương trình đơn giản hơn. Đáp số. $x = \frac{{3 + \sqrt {17} }}{2} \vee x = 1 – \sqrt {13}$.

    Ví dụ 6. Giải phương trình $$x-2\sqrt{x-1}-\sqrt{x}\left( x-1 \right)+\sqrt{{{x}^{2}}-x}=0$$ Hướng dẫn. Bình phương, biến đổi thành \[\begin{array}{l}
    \,\,\,\,\,\,\,2x\sqrt {{x^2} – x} – 4\sqrt {{x^2} – x} + {x^3} – 4{x^2} + 6x – 4 = 0\\
    \Leftrightarrow (x – 2)(2\sqrt {{x^2} – x} + {x^2} – 2x + 2) = 0
    \end{array}\] Đáp số. $x=2$.

    Ví dụ 7. Chứng minh rằng với mọi giá trị dương của tham số $ m, $ phương trình sau có hai nghiệm thực phân biệt: \[{{x}^{2}}+2x-8=\sqrt{m\left( x-2 \right)}\] Hướng dẫn. Điều kiện $x\ge 2$, do $ m > 0. $ PT tương đương với \[\left( {x – 2} \right)\left( {x + 4} \right) = \sqrt {m\left( {x – 2} \right)} .\]Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi PT \[{x^3} + 6{x^2} – 32 = 0\,\,\,\,\,\,\,(*)\] có một nghiệm khác 2.

    Thật vậy, đặt $ f\left( x \right)={{x}^{3}}+6{{x}^{2}}-32,x\ge 2 $ thì ta có \[f(2) = 0,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {\mkern 1mu} f\left( x \right) = + \infty ,f’\left( x \right) = 3{x^2} + 12x > 0,\forall x \ge 2\] Suy ra $ f(x) $ là hàm liên tục trên $ \left[ 2;+\infty \right) $ và đồng biến trên khoảng đó. Do đó, với mọi $m>0$ phương trình (*) luôn có nghiệm $ x_0 $ mà $2 < x_0 <+\infty $.

    2. Bài tập phân tích thành tích giải phương trình, bất phương trình

    Giải các phương trình, bất phương trình sau:

    Bài 1. Giải phương trình $ (x+3)\sqrt{10-x^2}=x^2-x-12 $
    Đáp số. $ x=-3 $

    Bài 2. Giải phương trình $\left( {{x}^{2}}-3x \right)\sqrt{2{{x}^{2}}-3x-2}\ge 0$
    Đáp số. $\left( -\infty ;-\frac{1}{2} \right]\cup \left\{ 2 \right\}\cup \left[ 3;+\infty \right)$

    Bài 3. Giải bất phương trình $\left( x-3 \right)\sqrt{{{x}^{2}}+4}\le {{x}^{2}}-9$
    Hướng dẫn. Xét ba trường hợp $ x=3, x>3 và x<3. $ Đáp số. $x<-\frac{5}{6}\vee x\ge 3$

    Bài 4. Giải BPT $ \frac{\sqrt{ 12+x-x^2}}{x-11}\ge \frac{\sqrt{ 12+x-x^2}}{2x-9} $
    Đáp số. $ -3;\left[-2,4\right] $

    Bài 5. Giải bất phương trình chứa căn $\frac{\sqrt{51-2x-{{x}^{2}}}}{1-x}<1$
    Hướng dẫn. Xét hai trường hợp của $ x-1. $ Đáp số. $1-\sqrt{52}\le x<-5\vee x>1$

    Bài 6. Giải BPT $\frac{{{x}^{2}}}{{{\left( 1+\sqrt{1+x} \right)}^{2}}}>x-4$
    Đáp số. $-1\le x<8$

    Bài 7. Giải PT $ \sqrt[3]{x+1}+\sqrt[3]{x+2}=1+\sqrt[3]{x^2+3x+2} $
    Hướng dẫn. Nhóm thành $ \left(\sqrt[3]{x+1}-1\right) +\left(\sqrt[3]{x+2}-\sqrt[3]{x^2+3x+2}\right)=0$ rồi phân tích thành tích.
    Đáp số. $ x=0,x=-1 $

    Bài 8. Giải phương trình $\sqrt[3]{x+1}+\sqrt[3]{{{x}^{2}}}=\sqrt[3]{x}+\sqrt[3]{{{x}^{2}}+x}$
    Hướng dẫn. Nhận xét $ x=0 $ không là nghiệm, chia hai vế cho $ x $ được: $$\sqrt[3]{\frac{x+1}{x}}+\sqrt[3]{x}=1+\sqrt[3]{x+1}$$ $$\Leftrightarrow \left( \sqrt[3]{\frac{x+1}{x}}-1 \right)\left( \sqrt[3]{x}-1 \right)=0$$ Đáp số. $x=1$

    Bài 9. Giải phương trình $\sqrt{x+3}+\frac{4x}{\sqrt{x+3}}=4\sqrt{x}$
    Hướng dẫn. Chia cả hai vế cho $\sqrt{x+3}$ và biến đổi \[\begin{array}{l}
    \,\,\,\,\,\,\,1 + \frac{{4x}}{{x + 3}} = 2\sqrt {\frac{{4x}}{{x + 3}}} \\
    \Leftrightarrow {\left( {1 – \sqrt {\frac{{4x}}{{x + 3}}} } \right)^2} = 0\\
    \Leftrightarrow x = 1.
    \end{array}\]

    Bài 10. Giải phương trình $ x+2\sqrt{7-x}=2\sqrt{x-1}+\sqrt{-x^2+8x-7}+1 $
    Hướng dẫn. Biến đổi thành $ \left(x-1-2\sqrt{x-1}\right) +\left(2\sqrt{7-x}-\sqrt{(7-x)(x-1)}\right)=0$…
    Đáp số. $ x=5,x=4 $

    Bài 11. Giải phương trình $ \sqrt{x^2+10x+21}=3\sqrt{x+3}+2\sqrt{x+7}-6 $
    Hướng dẫn. $ \sqrt{x+3}\left(\sqrt{x+7}-3\right)-2\left(\sqrt{x+7}-3\right)=0 $
    Đáp số. $ x=1,x=2 $

    Bài 12. Giải phương trình $ \sqrt{ x^2+3x}+2 \sqrt{ x+2}=2x+\sqrt{x+\frac{6}{x}+5} $
    Hướng dẫn. \[\begin{array}{l}
    x\sqrt {\frac{{x + 3}}{x}} – \sqrt {\frac{{(x + 2)(x + 3)}}{x}} + 2\sqrt {x + 2} – 2x = 0\\
    \Leftrightarrow \left( {x – \sqrt {x – 2} } \right)\left( {\sqrt {\frac{{x + 3}}{x}} – 2} \right) = 0
    \end{array}\] Đáp số. $ x=1,x=2 $

    Bài 13. Giải phương trình $\sqrt{x+3}+2x\sqrt{x+1}=2x+\sqrt{x^2+4x+3}$
    Hướng dẫn. Phân tích thành tích $ \left( \sqrt{x+3}-2x \right)\left( \sqrt{x+1}-1 \right)=0 $
    Đáp số. $x=0,x=1$

    Bài 14. Giải phương trình $ \sqrt{2x-1}+x^2-3x+1=0 $
    Đáp số. $x= 1;x=2-\sqrt{2} $

    Bài 15. Giải phương trình $\sqrt{x+3}+\frac{4x}{\sqrt{x+3}}=4\sqrt{x}$
    Hướng dẫn. Chia cả hai vế cho $\sqrt{x+3}$ được $ \left( 1-\sqrt{\frac{4x}{x+3}} \right)^2=0 $
    Đáp số. $x=1$

    Bài 16. Giải phương trình $ 2 x^2-6x+10-5(x-2)\sqrt{x+1}=0 $
    Hướng dẫn. Biến đổi thành \[\begin{array}{l}
    2{(x – 2)^2} + 2(x + 1) – 5(x – 2)\sqrt {x + 1} = 0\\
    \Leftrightarrow \left( {2(x – 2) – \sqrt {x + 1} } \right)\left( {(x – 2) – 2\sqrt {x + 1} } \right) = 0
    \end{array}\] Đáp số. $ x=3,x=8 $

    Bài 17. Giải phương trình $ 4x^2+\sqrt{ 2x+3}=8x+1 $
    Hướng dẫn. $ 4x^2-6x+\frac{9}{4}=\left(\sqrt{2x+3}\right)^2-2\sqrt{2x+3}+\frac{1}{4}$
    Đáp số. $x= \frac{5-\sqrt{21}}{4},x=\frac{3+\sqrt{17}}{4} $

    Bài 18. Giải phương trình $ \sqrt{ x^2+x+2}=\frac{x^2+5x+2}{2x+2} $
    Hướng dẫn. Nhân chéo, nhóm thành $$ \left(\sqrt{x^2+x+2}\right)^2-2x\sqrt{x^2+x+2}-2\sqrt{x^2+x+2}+4x=0 $$
    Đáp số. $ x=1,x=-2 $

    Bài 19. Giải phương trình $ 2\sqrt{2x+3}-\frac{3}{x}=x+2 $
    Hướng dẫn. Biến đổi thành $ \frac{1}{x}\left(x-\sqrt{2x+3}\right)^2=0 $
    Đáp số. $x=3$

    Bài 20. $ \sqrt[3]{x-1}+\sqrt{x}=1+\sqrt[6]{x^5-2x^4+x^3} $
    Hướng dẫn. Phân tích thành tích $ \left(1-\sqrt[3]{x-1}\right)(1-\sqrt{x})=0 $
    Đáp số. $x=1,x=2$

    Bài 21. Giải phương trình $ 2\sqrt{x+1}+\sqrt{2x^2+6x}=2\sqrt{2x}+\sqrt{x^2+4x+3} $
    Hướng dẫn. Biến đổi thành $ \left(\sqrt{ x+1}-\sqrt{ 2x}\right)\left(2-\sqrt{x+3}\right)=0 $
    Đáp số. $x=1$

    Bài 22. Giải phương trình $ 4x\sqrt{x+7}+3x\sqrt{7x-3}=6x^2+2\sqrt{ 7x^2 +46x-21} $
    Hướng dẫn. Phân tích thành tích $$ \left(2x-\sqrt{7x-3}\right)\left(2\sqrt{x+7}-3x\right)=0 $$Đáp số. $x=1,x=2,x=\frac{3}{4}$

    Bài 23. Giải phương trình $\sqrt{\sqrt{3}-x}=x\sqrt{\sqrt{3}+x}$
    Hướng dẫn. Biến đổi thành \[\begin{array}{l}
    \,\,\,\,\,\,\,{x^3} + \sqrt 3 {x^2} + x – \sqrt 3 = 0\\
    \Leftrightarrow {\left( {x + \frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right)^3} = \frac{{10}}{{3\sqrt 3 }}
    \end{array}\] Đáp số. $x=\frac{\sqrt[3]{10}-1}{\sqrt{3}}$

    Bài 24. Giải phương trình $2\sqrt{x+3}=9{{x}^{2}}-x-4$
    Hướng dẫn. Biến đổi thành ${{\left( 1+\sqrt{3+x} \right)}^{2}}=9{{x}^{2}}$
    Đáp số. $x=1,x=\frac{-5-\sqrt{97}}{18}$

    Bài 25. Giải phương trình $2+3\sqrt[3]{9{{x}^{2}}\left( x+2 \right)}=2x+3\sqrt[3]{3x{{\left( x+2 \right)}^{2}}}$
    Hướng dẫn. Biến đổi thành $ \left( \sqrt[3]{x+2}-\sqrt[3]{3x} \right)^3=0 $
    Đáp số. $x=1$

    Bài 26. Giải phương trình $\sqrt[4]{x+1}+\sqrt{x}=1+\sqrt[4]{{{x}^{3}}+{{x}^{2}}}$
    Đáp số. $x=0, x=1$

    Bài 27. Giải phương trình $\sqrt{x+3}+2x\sqrt{x+1}=2x+\sqrt{{{x}^{2}}+4x+3}$
    Hướng dẫn. Phân tích thành tích bằng biến đổi $$ au+bv=ab+uv \Leftrightarrow (u-b)(v-a)=0 $$Đáp số. $x=0, x=1$

    Bài 28. Giải phương trình $2+3\sqrt[3]{9{{x}^{2}}\left( x+2 \right)}=2x+3\sqrt[3]{3x{{\left( x+2 \right)}^{2}}}$
    Hướng dẫn. Sử dụng biến đổi $ a^3-b^3=0 \Leftrightarrow a=b$
    Đáp số. $x=1$

    Bài 29. Giải phương trình $4{{x}^{2}}+3x+3=4x\sqrt{x+3}+2\sqrt{2x-1}$
    Hướng dẫn. Phân tích thành tích $$\left( 4{{x}^{2}}-4x\sqrt{x+3}+x+3 \right)\left( 1-2\sqrt{2x-1}+2x-1 \right)=0$$Đáp số. $x=1$

    Bài 30. Giải phương trình $\frac{x^2}{\sqrt{3x-2}}-\sqrt{3x-2}=1-x$
    Đáp số. $ x=1 $

    Bài 31. Giải phương trình $\sqrt{{{x}^{3}}+{{x}^{2}}+3x+3}+\sqrt{2x}=\sqrt{{{x}^{2}}+3}+\sqrt{2{{x}^{2}}+2x}$
    Hướng dẫn. Phân tích thành tích bằng biến đổi $$ au+bv=ab+uv \Leftrightarrow (u-b)(v-a)=0 $$ Đáp số. $x=0$

  • ĐỀ THI TOÁN 12 HỌC KÌ II 2020 XUÂN TRƯỜNG B

    ĐỀ THI TOÁN 12 HỌC KÌ II 2020 XUÂN TRƯỜNG B

    ĐỀ THI TOÁN 12 HỌC KÌ II 2020 XUÂN TRƯỜNG B

    Ngày 12/6/2020, trường THPT Xuân Trường B đã tổ chức thi Khảo sát học kì 2 năm học 2019-2020 các môn Toán, Văn, Anh và tổ hợp KHTN, KHXH. Chúng tôi xin giới thiệu đề thi Toán 12 học kì II gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm theo cấu trúc ma trận đề minh họa tốt nghiệp 2020. File word đề thi và đáp án, xin mời thầy cô và các em học sinh tải ở cuối bài viết.

    Xem thêm:

    1. Đề thi toán 12 học kì II Mã đề 132

    Câu 1: Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a.$ Cạnh bên $SA$ vuông góc với đáy và $SA=a\sqrt{3}.$ Gọi $\varphi $ là góc giữa hai mặt phẳng $\left( SBC \right)$ và $\left( ABC \right).$ Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

    A. $\varphi ={{60}^{0}}.$
    B. $\varphi ={{30}^{0}}.$
    C. $\sin \varphi =\frac{2\sqrt{5}}{5}.$
    D. $\sin \varphi =\frac{\sqrt{5}}{5}.$

    Câu 2: Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như sau:

    Đề thi toán 12 học kì ii Xuân Trường B Nam Định

    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

    A. Hàm số $y=f(x)$ đạt cực đại tại $x=1.$
    B. Hàm số $y=f(x)$ không đạt cực trị tại $x=-1.$
    C. Hàm số $y=f(x)$ đạt cực tiểu tại $x=-2.$
    D. Hàm số $y=f(x)$ đạt cực đại tại $x=-1.$

    Câu 3: Thu gọn số phức $z=\left( 2+3i \right)\left( 2-3i \right)$ ta được

    A. $z=13.$
    B. $z=-9i.$
    C. $z=4-9i.$
    D. $z=4.$

    Câu 4: Đồ thị của hàm số $y=f\left( x \right)$ có dạng như đường cong trong hình vẽ bên.

    đề thi toán 12 học kì ii CÂU 4

    Số nghiệm dương của phương trình $f\left( x \right)=1$ là

    A. $2.$
    B. $3.$
    C. $1.$
    D. $0.$

    Câu 5: Môđun của số phức $z=4-2i$ bằng

    A. $\sqrt{12}.$
    B. $20.$
    C. $2.$
    D. $2\sqrt{5}.$

    Câu 6: Trong không gian $Oxyz,$ phương trình đường thẳng $d$ đi qua điểm $A\left( 1;2;3 \right)$ và có véctơ chỉ phương $\overrightarrow{u}=(1;\,2;\,-3)$ là

    A. $\left\{ \begin{align}& x=1+t \\& y=2+2t \\& z=3-3t \\ \end{align} \right..$
    B. $\left\{ \begin{align}& x=1+t \\& y=2+2t \\& z=-3+3t \\ \end{align} \right..$
    C. $x+2y-3z+4=0.$
    D. $\frac{x-1}{1}=\frac{y-2}{2}=\frac{z+3}{3}.$

    Câu 7: Bất phương trình ${{\log }_{3}}3x>2$ có tập nghiệm là

    A. $\left( -\infty ;3 \right).$
    B. $\left( -\infty ;0 \right).$
    C. $\left( 3;+\infty \right).$
    D. $\left( 0;+\infty \right).$

    Câu 8: Biết ${{z}_{1}}$ và ${{z}_{2}}$ là hai nghiệm phức của phương trình $2{{z}^{2}}+\sqrt{3}z+3=0.$ Khi đó, giá trị của $z_{1}^{2}+z_{2}^{2}$ bằng

    A. $9.$
    B. $4.$
    C. $\frac{-9}{4}.$
    D. $\frac{9}{4}.$

    Câu 9: Tìm nguyên hàm của hàm số $f\left( x \right)=\cos x.$

    A. $\int{f\left( x \right)\text{d}x}=\frac{1}{2}\cos 2x+\text{C}.$
    B. $\int{f\left( x \right)\text{d}x}=\sin x+\text{C}.$
    C. $\int{f\left( x \right)\text{d}x}=-\sin x+\text{C}.$
    D. $\int{f\left( x \right)\text{d}x}=\frac{1}{2}{{\cos }^{2}}x+\text{C}.$

    Câu 10: Cho số thực $a>0,\,\,a\ne 1$ và các số thực dương $x,\,\,y$ bất kì. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

    A. ${{\log }_{a}}\frac{x}{y}={{\log }_{a}}x+{{\log }_{a}}y.$
    B. ${{\log }_{a}}\frac{x}{y}={{\log }_{a}}x.{{\log }_{a}}y.$
    C. ${{\log }_{a}}\frac{x}{y}={{\log }_{a}}x-{{\log }_{a}}y.$
    D. ${{\log }_{a}}\frac{x}{y}=\frac{{{\log }_{a}}x}{{{\log }_{a}}y}.$

    Câu 11: Phương trình ${{4}^{3x-2}}=16$ có nghiệm là

    A. $x=\frac{3}{4}.$
    B. $x=\frac{4}{3}.$
    C. $x=2.$
    D. $x=4.$

    Câu 12: Xét $\int\limits_{0}^{1}{{{\left( 2x-1 \right)}^{10}}\text{d}x},$ nếu đặt $u=2x-1$ thì $\int\limits_{0}^{1}{{{\left( 2x-1 \right)}^{10}}\text{d}x}$ bằng

    A. $\frac{1}{2}\int\limits_{-1}^{1}{{{u}^{10}}\text{d}u}.$
    B. $2\int\limits_{-1}^{1}{{{u}^{10}}\text{d}u}.$
    C. $\frac{1}{2}\int\limits_{0}^{1}{{{u}^{10}}\text{d}u}.$
    D. $\frac{1}{2}\int\limits_{-1}^{1}{{{u}^{10}}\text{d}x}.$

    Câu 13: Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và có đạo hàm ${f}’\left( x \right)={{\left( x+1 \right)}^{2}}{{\left( x-1 \right)}^{3}}\left( 2-x \right).$ Số điểm cực trị của hàm số $y=f\left( x \right)$ là

    A. $6.$
    B. $2.$
    C. $1.$
    D. $3.$

    Câu 14: Đường thẳng có phương trình $x=1$ là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số nào sau đây?

    A. $y=\frac{1+x}{1-x}.$
    B. $y=\frac{{{x}^{2}}+x-2}{2-x}.$
    C. $y=\frac{x-2}{x+2}.$
    D. $y=\frac{1+{{x}^{2}}}{1+x}.$

    Câu 15: Đồ thị hàm số nào trong bốn hàm số sau đây luôn nằm dưới trục hoành?

    A. $y=-{{x}^{3}}-2{{x}^{2}}+x-1.$
    B. $y={{x}^{4}}-3{{x}^{2}}+3.$
    C. $y=-{{x}^{4}}+2{{x}^{2}}-2.$
    D. $y=-{{x}^{4}}-4{{x}^{2}}+1.$

    Câu 16: Cho số phức $z=6+7i$ có số phức liên hợp là $\overline{z}.$ Trên mặt phẳng toạ độ, điểm biểu diễn của số phức $\overline{z}$ là điểm nào dưới đây?

    A. $P\left( -6;7 \right).$
    B. $Q\left( -6;-7 \right).$
    C. $M\left( 6;7 \right).$
    D. $N\left( 6;-7 \right).$

    Câu 17: Tìm tập xác định của hàm số $y={{\log }_{2}}\left( x-2 \right).$

    A. $\left( 2;\,\,+\infty \right).$
    B. $\left[ 2;\,\,+\infty \right).$
    C. $\left( 0;+\infty \right).$
    D. $\left( -\infty ;\,\,2 \right).$

    Câu 18: Trong không gian $Oxyz,$ mặt cầu tâm $I\left( 2;-1;2 \right)$ và đi qua điểm$A\left( 2;0;1 \right)$có phương trình là

    A. ${{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{\left( z-2 \right)}^{2}}=2.$
    B. ${{\left( x+2 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z+2 \right)}^{2}}=2.$
    C. ${{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{\left( z-2 \right)}^{2}}=\sqrt{2}.$
    D. ${{\left( x+2 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z+2 \right)}^{2}}=1.$

    Câu 19: Trong không gian $Oxyz,$ cho mặt phẳng $\left( P \right):\,\,x+y-z-3=0$ và các điểm $M\left( 1;\,\,0;\,\,-1 \right)$,$N\left( 3;\,\,1;\,\,-1 \right)$, $P\left( 1;\,\,1;\,-1 \right),\,\,Q\left( 3;\,\,1;\,\,1 \right).$ Trong các điểm $M,\,\,N,\,\,P,\,\,Q,$ số điểm thuộc mặt phẳng $\left( P \right)$ là

    A. $3.$
    B. $4.$
    C. $1.$
    D. $2.$

    Câu 20: Trong mặt phẳng, cho $6$ điểm phân biệt sao cho không có 3 điểm nào thẳng hàng. Hỏi có thể lập được bao nhiêu tam giác mà các đỉnh của nó thuộc tập 6 điểm đã cho?

    A. $120.$
    B. $20.$
    C. $15.$
    D. $60.$

    Câu 21: Cho hai số phức ${{z}_{1}}=1+2i,{{z}_{2}}=2-3i.$ Phần ảo của số phức $3{{z}_{1}}-2{{z}_{2}}$ bằng

    A. $11.$
    B. $12.$
    C. $10.$
    D. $0.$

    Câu 22: Cho cấp số nhân $\left( {{a}_{n}} \right)$ có ${{a}_{3}}=8$ và ${{a}_{6}}=64.$ Tìm số hạng thứ 10 của cấp số nhân đó.

    A. ${{a}_{10}}=2048.$
    B. ${{a}_{10}}=1024.$
    C. ${{a}_{10}}=-1024.$
    D. ${{a}_{10}}=512.$

    Câu 23: Giá trị lớn nhất của hàm số $y=\dfrac{{{x}^{2}}+2x+2}{x+1}$trên $\left[ \frac{-1}{2};2 \right]$ bằng

    A. $2.$
    B. $\frac{10}{3}.$
    C. $3.$
    D. $\frac{8}{3}.$

    Câu 24: Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau:

    đề toán 12 hk2 2020 Xuân Trường B .jpg

    Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

    A. $(3;+\infty ).$
    B. $(-1;2).$
    C. $(1;3).$
    D. $(-\infty ;1).$

    Câu 25: Cho khối chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a.$ Cạnh bên $SA$ vuông góc với đáy và $SA=a\sqrt{3}.$ Thể tích của khối chóp $S.ABC$ bằng

    A. $\frac{3{{a}^{3}}}{4}.$
    B. $\frac{{{a}^{3}}}{4}.$
    C. $\frac{3{{a}^{3}}}{8}.$
    D. $\frac{3{{a}^{3}}}{6}.$

    Câu 26: Một khối nón có góc ở đỉnh bằng ${{60}^{0}}$ và diện tích đáy bằng $9\pi .$ Thể tích của khối nón bằng

    A. $9\pi \sqrt{3}.$
    B. $6\pi \sqrt{3}.$
    C. $12\pi \sqrt{3}.$
    D. $8\pi \sqrt{3}.$

    Câu 27: Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và có một nguyên hàm là hàm số $y=F\left( x \right).$ Với $a,\,b\in \mathbb{R},$ khẳng định nào sau đây là đúng?

    A. $\int\limits_{a}^{b}{f\left( x \right)\text{d}x}=F\left( b \right)+F\left( a \right).$
    B. $\int\limits_{a}^{b}{f\left( x \right)\text{d}x}=F\left( b \right)F\left( a \right).$
    C. $\int\limits_{a}^{b}{f\left( x \right)\text{d}x}=F\left( a \right)-F\left( b \right).$
    D. $\int\limits_{a}^{b}{f\left( x \right)\text{d}x}=F\left( b \right)-F\left( a \right).$

    Câu 28: Cho khối cầu $\left( S \right)$ có thể tích bằng $\frac{500}{3}\pi .$ Tính diện tích của mặt cầu $\left( S \right).$

    A. $25\pi .$
    B. $50\pi .$
    C. $75\pi .$
    D. $100\pi .$

    Câu 29: Đồ thị hàm số $y=f\left( x \right)$ có dạng như đường cong trong hình vẽ bên.

    đề toán 12 hk2 2020.jpg
    Hàm số $y=f\left( x \right)$ là hàm số nào trong các hàm số sau đây?

    A. $y=\frac{2x+1}{x+1}.$
    B. $y=\frac{1-2x}{x+1}.$
    C. $y=\frac{2x+1}{x-1}.$
    D. $y=\frac{2x-1}{x+1}.$

    Câu 30: Thể tích $V$ của khối lăng trụ có diện tích đáy B và chiều cao h là

    A. $V=\frac{1}{3}Bh.$
    B. $V=Bh.$
    C. $V=\frac{1}{2}Bh.$
    D. $V=\frac{4}{3}Bh.$

    Câu 31: Tính diện tích $S$ của hình phẳng giới hạn bởi các đường $y=\sin x,\,\,x=0,\,\,x=\frac{\pi }{4}$ và trục hoành.

    A. $S=\sqrt{2}-1.$
    B. $S=\frac{\sqrt{2}}{2}-1.$
    C. $S=1-\frac{\sqrt{2}}{2}.$
    D. $S=1+\frac{\sqrt{2}}{2}.$

    Câu 32: Trong không gian $Oxyz,$ cho các điểm $A\left( 1;\,\,-2;\,\,5 \right),\,B\left( -3;\,\,4;\,-1 \right).$ Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn $AB$ là

    A. $2x-3y+3z-1=0.$
    B. $2x-3y-3z-1=0.$
    C. $-2x+3y+3z-1=0.$
    D. $2x-3y+3z+1=0.$

    Câu 33: Trong không gian $Oxyz,$ cho 3 điểm $A\left( 1;\,\,2;\,\,-1 \right),\,\,B\left( -1;\,\,2;\,\,-1 \right),\,\,C\left( 2;\,\,0;\,\,-1 \right).$ Tìm tọa độ điểm $D$ sao cho tứ giác $ABCD$ là hình bình hành.

    A. $D\left( 0;\,\,0;\,\,-1 \right).$
    B. $D\left( 4;\,\,0;\,\,-1 \right).$
    C. $D\left( -4;\,\,0;\,\,1 \right).$
    D. $D\left( -4;\,0;\,\,-1 \right).$

    Câu 34: Cho hình trụ có bán kính đáy bằng $R$ và thiết diện qua trục của nó là một hình vuông. Tính diện tích toàn phần của hình trụ đó.

    A. $5\pi {{R}^{2}}.$
    B. $2\pi {{R}^{2}}.$
    C. $6\pi {{R}^{2}}.$
    D. $3\pi {{R}^{2}}.$

    Câu 35: Toạ độ hình chiếu vuông góc của điểm $M\left( 2;\,\,0;\,\,1 \right)$ lên đường thẳng $d:\,\left\{ \begin{align}
    & x=1+t \\
    & y=2t \\
    & z=2+t \\
    \end{align} \right.$ là điểm

    A. $P\left( 0;\,\,-2;\,\,1 \right).$
    B. $Q\left( 1;\,\,0;\,\,2 \right).$
    C. $E\left( -1;\,\,0;\,\,-2 \right).$
    D. $F\left( 0;\,\,-2;\,\,-1 \right).$

    Câu 36: Trong một bản hợp ca, coi mọi ca sĩ đều hát với cùng một cường độ âm và cùng một tần số. Khi một ca sĩ hát thì mức cường độ âm là $67dB.$ Khi cả ban hợp ca cùng hát thì đo được mức cường độ âm là $80dB.$Biết mức cường độ âm $L$ được tính theo công thức $L=10\log \frac{I}{{{I}_{0}}},$ trong đó $I$ là cường độ âm và ${{I}_{0}}$ là cường độ âm chuẩn. Số ca sĩ trong ban hợp ca đó gần nhất với kết quả nào sau đây?

    A. 20 người.
    B. 19 người.
    C. 16 người.
    D. 18 người.

    Câu 37: Đồ thị hàm số $y={{x}^{3}}+ax^2+b$ có dạng như đường cong trong hình vẽ bên.

    đề toán 12 hk2 2020 câu 37

    Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

    A. $a<0,\text{ }b<0.$
    B. $a>0,\text{ }b<0.$
    C. $a>0,\text{ }b>0.$
    D. $a<0,\text{ }b>0.$

    Câu 38: Cho khối nón tròn xoay có đường cao $h=20\,cm,$ bán kính đáy $r=25\,cm.$ Một mặt phẳng $\left( P \right)$ đi qua đỉnh của khối nón và có khoảng cách đến tâm $O$ của đáy bằng $12\,cm.$ Khi đó diện tích thiết diện của khối nón được cắt bởi $\left( P \right)$ bằng

    A. $475\,c{{m}^{2}}.$
    B. $550\,c{{m}^{2}}.$
    C. $450\,c{{m}^{2}}.$
    D. $500\,c{{m}^{2}}.$

    Câu 39: Gọi $A$ là tập hợp các số tự nhiên có 9 chữ số đôi một khác nhau được lập từ tập $B=\left\{ 0;1;2;…;9 \right\}.$ Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên thuộc vào tập $A.$ Tính xác suất để chọn được số chia hết cho 3.

    A. $\frac{11}{27}.$
    B. $\frac{1}{9}.$
    C. $\frac{8}{27}.$
    D. $\frac{16}{27}.$

    Câu 40: Bất phương trình ${{4}^{x}}<{{2}^{x+1}}+3$ có tập nghiệm là

    A. $\left( -1;3 \right).$
    B. $\left( 0;{{\log }_{2}}3 \right).$
    C. $\left( {{\log }_{2}}3;5 \right).$
    D. $\left( -\infty ;{{\log }_{2}}3 \right).$

    Câu 41: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật với $AB=a,\text{ }AD=2a.$ Cạnh bên $SA$ vuông góc với đáy, góc giữa $SD$ và mặt phẳng đáy bằng ${{60}^{0}}.$ Tính khoảng cách $d$ từ điểm $C$ đến mặt phẳng $\left( SBD \right)$ theo $a.$

    A. $d=\frac{a\sqrt{3}}{2}.$
    B. $d=\frac{2a\sqrt{5}}{5}.$
    C. $d=\frac{a\sqrt{5}}{2}.$
    D. $d=\frac{\sqrt{3}}{2}.$

    Câu 42: Tập tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số $y=-\frac{1}{3}{{x}^{3}}+\left( m-1 \right)x+7$ nghịch biến trên $\mathbb{R}$ là

    A. $\left( 1;+\infty \right).$
    B. $\left( -\infty ;1 \right).$
    C. $\left( -\infty ;1 \right].$
    D. $\left[ 2;+\infty \right).$

    Câu 43: Cho $a$ là số thực dương khác $1.$ Đặt ${{\log }_{3}}a=\alpha ,$tính giá trị biểu thức $P={{\log }_{\frac{1}{3}}}a-{{\log }_{\sqrt{3}}}{{a}^{2}}+{{\log }_{a}}9$ theo $\alpha .$

    A. $P=\frac{1-10{{\alpha }^{2}}}{\alpha }.$
    B. $P=-3\alpha .$
    C. $P=\frac{2-5{{\alpha }^{2}}}{\alpha }.$
    D. $P=\frac{2\left( 1-{{\alpha }^{2}} \right)}{\alpha }.$

    Câu 44: Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ xác định và có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$ đồng thời thỏa mãn $f\left( 0 \right)=\frac{1}{2},\,$ $f\left( x \right)>0,\,\forall x\in \mathbb{R}$ và ${f}’\left( x \right)=-{{e}^{x}}.{{f}^{2}}\left( x \right),\,\forall x\in \mathbb{R}.$ Biết $\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)\text{d}x}=a+\ln \frac{b}{e+c}$ với $a,\,b,\,c$ là các số tự nhiên. Tính $T=a+b+c.$

    A. $T=4.$
    B. $T=3.$
    C. $T=2.$
    D. $T=5.$

    Câu 45: Cho khối trụ $\left( T \right),$ cắt khối trụ $\left( T \right)$ bởi một mặt phẳng $\left( P \right)$ song song với trục của khối trụ và cách trục một khoảng bằng $\sqrt{2}$ ta được thiết diện là một hình vuông có diện tích bằng $16.$Tính thể tích của khối trụ $\left( T \right).$

    A. $8\pi .$
    B. $32\pi .$
    C. $16\pi .$
    D. $24\pi .$

    Câu 46: Xét hai số thực $a,\,b$ thay đổi thoả mãn $1<a<b.$ Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $P=8{{\left( {{\log }_{\frac{b}{a}}}\frac{b}{\sqrt{a}} \right)}^{2}}+{{\left( 2{{\log }_{a}}b-1 \right)}^{2}}+3.$

    A. $30.$
    B. $21.$
    C. $27.$
    D. $12.$

    Câu 47: Cho hàm số $y=f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và có đồ thị như đường cong trong hình vẽ bên. Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình $f\left( f(\sin x) \right)=m$
    có nghiệm thực thuộc khoảng $\left( 0;\pi \right)$ là

    A. $\left[ -1;3 \right).$
    B. $\left( -1;1 \right).$
    C. $\left( -1;3 \right].$
    D. $\left[ -1;1 \right).$

    Câu 48: Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ là hàm đa thức có tất cả các hệ số đều là những số nguyên không âm nhỏ hơn $7$ và thoả mãn $f\left( 7 \right)=901.$ Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số $y=f\left( x \right)$ trên đoạn $\left[ -1;1 \right]$ bằng

    A. $18.$
    B. $13.$
    C. $\frac{127}{27}.$
    D. $\frac{478}{27}.$

    Câu 49: Cho khối chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông tâm $O$ và có thể tích bằng $V.$ Gọi$M,\,N,\,P,\,Q$ lần lượt là trọng tâm của các tam giác $SAB,\,SBC,\,SCD,\,SDA.$ Thể tích khối chóp $O.MNPQ$ bằng

    A. $\frac{4V}{27}.$
    B. $\frac{2V}{27}.$
    C. $\frac{V}{9}.$
    D. $\frac{2V}{9}.$

    Câu 50: Cho hàm số $f(x)=\left( {{e}^{x}}-\frac{1}{{{e}^{x}}} \right){{e}^{\sqrt{{{x}^{2}}+1}}}.$ Có bao nhiêu số nguyên dương $m$ thỏa mãn bất phương trình $f\left( {{m}^{2}}-2 \right)+f\left( 2-6m \right)\le 0?$

    A. $7.$
    B. $6.$
    C. $0.$
    D. $5.$

    ———– HẾT ———-

    2. Tải đề thi file word môn Toán HK2

    Mời thầy cô và các em tải Đề thi Toán học kì II file word tại đây:

  • Toán 10 – Bài tập công thức lượng giác

    Toán 10 – Bài tập công thức lượng giác

    Phân dạng Bài tập công thức lượng giác

    1. Lý thuyết công thức lượng giác

    1.1. Khái niệm các giá trị lượng giác

    Sử dụng đường tròn lượng giác, chúng ta có các khái niệm và kết quả sau:

    Công thức lượng giác, giá trị lượng giác của một cung, đường tròn lượng giác

    1.2. Giá trị lượng giác của các cung đặc biệt

    Bạn cần nhớ giá trị lượng giác của các góc đặc biệt $ 0,\dfrac{\pi}{6},\dfrac{\pi}{4},\dfrac{\pi}{3},\dfrac{\pi}{2},\pi $ như trong bảng sau:

    bảng giá trị lượng giác các cung đặc biệt

    1.3. Giá trị lượng giác của các cung có liên quan đặc biệt (cung liên kết)

    Giá trị lượng giác của các cung có liên quan cos đối – sin bù – phụ chéo – khác $ \pi $ tan; hơn nhau ở tuổi 90…; hơn kém chẵn $ \pi $ thì sin-cos…

    STT Hai cung Gọi là hai cung Công thức Cách nhớ
    1 $\left( -a \right)$ và $a$ Đối nhau $\cos (-a)=\cos a$

    $\sin (-a)=-\sin a$

    $\tan (-a)=-\tan a$

    $\cot (-a)=-\cot a$

    Cos đối
    2 $\left( \pi -a \right)$ và$a$ Bù nhau $\sin (\pi -a)=\sin a$

    $\cos(\pi -a)=-\cos a$

    $\tan (\pi -a)=-\tan a$

    $\cot (\pi -a)=-\cot a$

    Sin bù
    3 $\left( \frac{\pi }{2}-a \right)$ và $a$

     

    Phụ nhau $\sin \left( \frac{\pi }{2}-a \right)=\cos a$

    $\cos\left( \frac{\pi }{2}-a \right)=\sin a$

    $\tan \left( \frac{\pi }{2}-a \right)=\cot a$

    $\cot \left( \frac{\pi }{2}-a \right)=\tan a$

    Phụ chéo
    4 $\left( \pi +a \right)$ và $a$ Sai khác $\pi $ $\tan (\pi +a)=\tan a$

    $\cot (\pi +a)=\cot a$

    $\sin (\pi +a)=-\sin a$

    $\cos(\pi +a)=-\cos a$

    Khác $\pi $ tan, cot
    5 $\left( \frac{\pi }{2}+a \right)$ và $a$ Hơn $\frac{\pi }{2}$ $\sin \left( \frac{\pi }{2}+a \right)=\cos a$

    $\cos\left( \frac{\pi }{2}+a \right)=-\sin a$

    $\tan \left( \frac{\pi }{2}+a \right)=-\cot a$

    $\cot \left( \frac{\pi }{2}+a \right)=-\tan a$

    2 cung hơn nhau $\frac{\pi }{2}$ thì sin ( cung lớn) = cos ( cung nhỏ)

    Mời thầy cô và các em xem thêm ở bài Công thức lượng giác – Giá trị lượng giác của góc lớp 10

    1.4. Các công thức lượng giác cơ bản

    • $ \tan x=\dfrac{\sin x}{\cos x}, \cot x=\dfrac{\cos x}{\sin x},\tan x\cot x=1 $
    • $ \sin^2x+\cos^2x=1, 1+\tan^2x=\dfrac{1}{\cos^2 x}, 1+\cot^2x=\dfrac{1}{\sin^2x} $

    1.5. Công thức cộng

    1.6. Công thức nhân và hạ bậc

    1.7. Công thức biến đổi tổng thành tích và tích thành tổng

    2. Các dạng toán và ví dụ điển hình

    Ví dụ 1. Biểu diễn các cung có số đo: $ \dfrac{\pi}{4},\dfrac{5\pi}{4},\dfrac{\pi}{4}+k\pi,\dfrac{\pi}{6},\dfrac{13\pi}{6},\dfrac{\pi}{3}+k\dfrac{2\pi}{3},60^\circ+k120^\circ $ trên đường tròn lượng giác.

    Ví dụ 2. Tính $ \tan 300^\circ,\sin(-780^\circ) $

    Hướng dẫn.
    $ \tan 300^\circ=-\sqrt{3},\sin(-780^\circ)=-\dfrac{\sqrt{3}}{2}. $

    Ví dụ 3. Rút gọn các biểu thức

    $ A=5\tan540^\circ+2\cos1170^\circ+4\sin990^\circ-3\cos540^\circ. $
    $ B= 3\sin\dfrac{25\pi}{6}-3\tan\dfrac{13\pi}{4}+2\cos\dfrac{14\pi}{3}$
    $ C=\dfrac{\sin(-234^\circ)-\cos216^\circ}{\sin144^\circ-\cos216^\circ}\cdot\tan36^\circ $
    $ D=\sin(x+\pi)-\cos(\dfrac{\pi}{2}-x)+\cot(2\pi-x)+\tan(\dfrac{3\pi}{2}-x) $

    Hướng dẫn.
    $ A=-1, \quad B=-\dfrac{1}{2}, \quad C=1,\quad D=-2\sin x $

    Ví dụ 4. Chứng minh các đẳng thức

    • $ \sin^4x+\cos^4x=1-2\sin^2x\cos^2x $
    • $ \sin^6x+\cos^6x=1-3\sin^2x\cos^2x $
    • $ \dfrac{1-\cos x}{\sin x}=\dfrac{\sin x}{1+\cos x} $
    • $ \dfrac{1+\cot x}{1-\cot x}=\dfrac{\tan x+1}{\tan x-1} $

    Ví dụ 5. Rút gọn các biểu thức lượng giác sau:

    $ A=(\tan x+\cot x)^2-(\tan x-\cot x)^2 $
    $ B=(1-\sin^2x)\cot^2x+1-\cot^2x $
    $ C=\tan x+\dfrac{\cos x}{1+\sin x} $
    $ D=\dfrac{\cos x\tan x}{\sin^2x}-\cot x\cos x $

    Hướng dẫn. $ A=4$, $B=\sin^2x$, $C=\dfrac{1}{\cos x}$, $D=\sin x $

    Ví dụ 6. Chứng minh các biểu thức sau không phụ thuộc vào $ x $

    $ A=\dfrac{\cot^2x-\cos^2x}{\cot^2x} $
    $ B=\dfrac{(1-\tan^2x)^2}{4\tan^2x} $
    $ C=2(\sin^6x+\cos^6x)-3(\sin^4x+\cos^4x) $

    Hướng dẫn. $ A=1$, $B=-1$, $C=-1$

    Ví dụ 7. Cho $ \cos\alpha=-\dfrac{3}{5} $ và $ 180^\circ<\alpha<270^\circ. $ Tính $ \sin\alpha,\tan\alpha,\cot\alpha? $

    Hướng dẫn. $ \sin\alpha=-\dfrac{4}{5},\tan\alpha=\dfrac{4}{3},\cot\alpha=\dfrac{3}{4}. $

    Ví dụ 8. Cho $ \tan\alpha=\dfrac{3}{4} $ và $ \pi<\alpha<\dfrac{3\pi}{2}. $ Tính Tính $ \sin\alpha,\tan\alpha,\cot\alpha? $

    Hướng dẫn. $ \sin\alpha=-\dfrac{3}{5},\cos\alpha=-\dfrac{4}{5},\cot\alpha=\dfrac{4}{3}. $

    3. Phân loại bài tập công thức lượng giác

    Dạng 1. Tính giá trị lượng giác của một cung (góc)

    Bài 1. Tính các giá trị lượng giác của góc, biết:

    a) $\sin \alpha = \frac{2}{3},{\rm{ }}\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi $
    b) $\cos \alpha = \frac{4}{5},{\rm{ }}\frac{{3\pi }}{2} < \alpha < 2\pi $
    c) $\cos \alpha = – \frac{5}{7},{\rm{ }} – \pi < \alpha < – \frac{\pi }{2}$
    d) $\tan \alpha = \frac{4}{3},{\rm{ }}\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}$
    e) $\cot \alpha = – \sqrt 3 ,{\rm{ }} – \frac{{3\pi }}{2} < \alpha < – \pi $
    f) $\tan \alpha = \frac{7}{3},{\rm{ 0}} < \alpha < \frac{\pi }{2}$

    Bài 2. Cho $\tan \alpha = 3$, tính giá trị các biểu thức

    a) $A = \frac{{2\sin \alpha – 3\cos \alpha }}{{4\sin \alpha + 3\cos \alpha }}$
    b) $B = \frac{{3\sin \alpha – 5\cos \alpha }}{{5{{\sin }^3}\alpha – 4{{\cos }^3}\alpha }}$.

    Bài 3. Cho $\cot \alpha = \frac{3}{5}$, tính giá trị các biểu thức

    a) $A = \frac{{\sin \alpha + \cos \alpha }}{{\sin \alpha – \cos \alpha }}$
    b) $B = \frac{{\sin \alpha .\cos \alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha – {{\cos }^2}\alpha }}$
    c) $C = \frac{{3{{\sin }^2}\alpha + 12\sin \alpha \cos \alpha + 10{{\cos }^2}\alpha }}{{3{{\sin }^2}\alpha + \sin \alpha \cos \alpha – 2{{\cos }^2}\alpha }}$.

    Bài 4. Tính giá trị các biểu thức lượng giác sau:

    a) $A = \frac{{{{\sin }^2}\alpha – {{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha – 2{{\cos }^2}\alpha }}$ biết $\cot \alpha = 3$.
    b) $A = \frac{{2{{\sin }^2}\alpha – {{\cos }^2}\alpha – 1}}{{ – 2{{\sin }^2}\alpha + 3{{\cos }^2}\alpha }}$ biết $\tan \alpha = \frac{1}{4}$.
    c) $C = \frac{{\cot \alpha + \tan \alpha }}{{\cot \alpha – \tan \alpha }}$ biết $\sin \alpha = \frac{3}{5},{\rm{ 0}} < \alpha < \frac{\pi }{2}$.
    d) $D = \frac{{\sin \alpha + 3\cos \alpha }}{{\tan \alpha }}$ biết $\sin \alpha = – \frac{4}{5},{\rm{ }}\frac{{3\pi }}{2} < \alpha < 2\pi $.
    e) $E = \frac{{4\cot \alpha + 3}}{{1 – 5\sin \alpha }}$ biết $\cos \alpha = – \frac{1}{3},{\rm{ }}\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}$.
    f) $F = \frac{{\sin \alpha – 3\cos \alpha }}{{\cos \alpha – 2\sin \alpha }}$ biết $\tan \alpha = 3$.

    Bài 5. Cho $\tan \alpha + \cot \alpha = m$. Hãy tính giá trị các biểu thức lượng giác sau $m$:

    a) ${\tan ^2}\alpha + {\cot ^2}\alpha $
    b) $\left| {\tan \alpha – \cot \alpha } \right|$
    c) ${\tan ^3}\alpha + {\cot ^3}\alpha $

    Bài 6. Cho $\sin \alpha + \cos \alpha = m$. Hãy tính:

    a) $\sin \alpha \cos \alpha $
    b) $\left| {\sin \alpha – \cos \alpha } \right|$
    c) ${\sin ^3}\alpha + {\cos ^3}\alpha $
    d) ${\sin ^4}\alpha + {\cos ^4}\alpha $ e) ${\sin ^6}\alpha + {\cos ^6}\alpha $

    Dùng công thức cộng
    Bài 8. Tính giá trị các biểu thức lượng giác sau:

    a) $\cos \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right)$, biết $\sin x = \frac{1}{{\sqrt 3 }}$ và $0 < x < \frac{\pi }{2}.$
    b) $\tan \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right)$, biết $\cos x = – \frac{1}{3}$ và $\frac{\pi }{2} < x < \pi .$
    c) $\cos \left( {a + b} \right),{\rm{ }}\sin \left( {a – b} \right),$ biết $\sin a = \frac{4}{5},{\rm{ }}{0^0} < a < {90^0}$ và $\sin b = \frac{2}{3},{90^0} < a < {180^0}$.

    Bài 9.

    a) Cho $\sin a = – \frac{{12}}{{13}}$, với $\pi < a < \frac{{3\pi }}{2}$. Tính $\tan \left( {\frac{\pi }{3} – a} \right)$.
    b) Cho $\sin a = \frac{5}{{13}},{\rm{ }}\cos b = \frac{3}{5}$ với $\frac{\pi }{2} < a < \pi ,{\rm{ }}\frac{\pi }{2} < b < \pi $. Tính $\sin \left( {a – b} \right),{\rm{ }}\cos \left( {a + b} \right)$.
    c) Cho $\tan a = \frac{1}{2},{\rm{ sin}}b = \frac{3}{5}$ với $0 < b < \frac{\pi }{2}$. Tính $\cot \left( {a – b} \right),{\rm{ tan}}\left( {a + b} \right)$.

    Bài 10. Cho $\tan \alpha = – \frac{{15}}{8}$ với $\frac{{3\pi }}{2} < b < 2\pi $.

    a) Tính $\sin \alpha ,{\rm{ }}\cos \alpha ,{\rm{ }}\cot \alpha $.
    b) Tính $\sin \left( {\alpha – 7\pi } \right),{\rm{ }}\cos \left( {\alpha + \frac{{2\pi }}{3}} \right),{\rm{ }}\cot \left( {\frac{{3\pi }}{4} – \alpha } \right)$.

    Bài 11. Cho $\sin \alpha = \frac{8}{{17}},{\rm{ sin}}\beta = \frac{{15}}{{17}},{\rm{ 0}} < \alpha < \frac{\pi }{2},{\rm{ 0}} < \beta < \frac{\pi }{2}.$ Chứng minh $\alpha + \beta = \frac{\pi }{2}$.

    Dùng công thức nhân

    Bài 12. Tính $\sin 2a,{\rm{ }}\cos 2a,{\rm{ }}\tan 2a$, biết

    a) $\sin a = – 0,6$ và $\pi < a < \frac{{3\pi }}{2}$.
    b) $\sin a = \frac{3}{5}$ và $\frac{\pi }{2} < a < \pi $.
    c) $\cos a = – \frac{5}{{13}}$ và $\frac{\pi }{2} < a < \pi $.
    d) $\tan a = \frac{4}{3}$ và $\pi < a < \frac{{3\pi }}{2}$.
    e) $\tan a = 2$.
    f) $\cos a = \frac{1}{4}$ và $\frac{{3\pi }}{2} < a < 2\pi $.
    g) $\sin a + \cos a = \frac{1}{2}$ và $\frac{{3\pi }}{4} < a < \pi $.

    Bài 13. Cho $\cos a = – \frac{5}{{13}}$ với $\pi < a < \frac{{3\pi }}{2}$.  Tính giá trị $$\sin 2a,{\rm{ }}\cos 2a,{\rm{ }}\cot \left( {\frac{\pi }{4} – a} \right),\sin \left( {{{30}^0} + a} \right)$$

    Bài 14. Cho $\sin 2a = \frac{4}{5}{\rm{ }}\left( {\frac{\pi }{4} < a < \frac{\pi }{2}} \right)$. Tính $\sin a,{\rm{ }}\cos 2a,{\rm{ }}\cos 4a,{\rm{ tan}}\left( {\frac{\pi }{4} – 2a} \right).$

    Bài 15. Cho $\sin 2a = – \frac{5}{9}{\rm{ }}\left( {\frac{\pi }{2} < a < \pi } \right)$. Tính $\sin a,{\rm{ }}\cos a.$

    Bài 16. Cho $\cos 2a = \frac{3}{5}{\rm{ }}\left( {\frac{{3\pi }}{4} < a < \pi } \right)$. Tính $\sin a,{\rm{ }}\cos a,{\rm{ }}\tan a$.

    Dạng 2. Rút gọn biểu thức lượng giác:

    Bài 1. Rút gọn các biểu thức sau (không dùng máy tính):

    a) $A = \sin {170^0}.\cos {80^0} + \cos {10^0}.\sin {80^0}.$
    b) $B = \frac{{\cos \left( { – {{288}^0}} \right)\cot {{72}^0}}}{{\tan \left( { – {{162}^0}} \right)\sin {{108}^0}}} – \tan {18^0}$.
    c) $C = \frac{{\sin \left( { – {{243}^0}} \right) + \sin {{126}^0}}}{{\sin {{144}^0} – \cos {{126}^0}}}.\tan {36^0}$.
    d) $D = \frac{{\left( {\cot {{44}^0} + \tan {{226}^0}} \right).\cos {{406}^0}}}{{\cos {{316}^0}}} – \cot {72^0}.\cot {18^0}$.

    Bài 2. Rút gọn các biểu thức sau ( không dùng máy tính ):

    a) $A = {\sin ^2}\left( {{{180}^0} – x} \right) + {\tan ^2}\left( {{{180}^0} – x} \right).{\tan ^2}\left( {{{270}^0} + x} \right) + \sin \left( {{{90}^0} + x} \right).\cos \left( {x – {{360}^0}} \right)$.
    b) $B = \frac{{\cos \left( {x – {{90}^0}} \right)}}{{\sin \left( {{{180}^0} – x} \right)}} + \frac{{\tan \left( {x – {{180}^0}} \right)\cos \left( {x + {{180}^0}} \right)\sin \left( {{{270}^0} + x} \right)}}{{\tan \left( {{{270}^0} + x} \right)}}$.
    c) $C = \frac{{\sin {{20}^0}.\sin {{30}^0}.\sin {{40}^0}.\sin {{50}^0}.\sin {{60}^0}.\sin {{70}^0}}}{{\cos {{10}^0}.\cos {{50}^0}}}.$
    d) $D = \tan {1^0}.\tan {2^0}.\tan {3^0}…..\tan {88^0}.\tan {89^0}.$
    e) $E = \cos \frac{\pi }{7} + \cos \frac{{2\pi }}{7} + …. + \cos \frac{{6\pi }}{7}$.

    Bài 3. Rút gọn các biểu thức sau:

    a) $A = \cos \left( {x – \frac{\pi }{2}} \right) + \sin \left( {x – \pi } \right)$.
    b) $B = \cos \left( {\pi – x} \right) + \sin \left( {x + \frac{\pi }{2}} \right)$.
    c) $C = \cos \left( {\frac{\pi }{2} – x} \right) + \sin \left( {\frac{\pi }{2} – x} \right) – \cos \left( {\frac{\pi }{2} + x} \right) – \sin \left( {\frac{\pi }{2} + x} \right)$.
    d) $D = \cos \left( {\frac{{3\pi }}{2} – x} \right) – \sin \left( {\frac{{3\pi }}{2} – x} \right) + \cos \left( {x – \frac{{7\pi }}{2}} \right) – \sin \left( {x – \frac{{7\pi }}{2}} \right).$
    e) $E = \cos \left( {\frac{\pi }{2} – x} \right) + \cos \left( {\pi – x} \right) + \cos \left( {\frac{{3\pi }}{2} – x} \right) + \cos \left( {2\pi – x} \right).$
    f) $F = \sin \left( {\frac{{5\pi }}{2} – x} \right) – \cos \left( {\frac{{13\pi }}{2} – x} \right) – 3\sin \left( {x – 5\pi } \right) – 2\sin x – \cos x.$

    Bài 4. Rút gọn các biểu thức sau:

    a) $A = \sin \left( {\pi – x} \right) – \cos \left( {\frac{\pi }{2} – x} \right) + \cot \left( {\pi + x} \right).\cot \left( {\frac{\pi }{2} – x} \right)$.
    b) $B = \cos \left( {\frac{\pi }{2} + x} \right) + \cos \left( {2\pi – x} \right) + \cos \left( {3\pi + x} \right)$.
    c) $C = \cot \left( {x – 4\pi } \right)\cos \left( {x – \frac{{3\pi }}{2}} \right) + \cos \left( {x + 6\pi } \right) – 2\sin \left( {x – \pi } \right)$.
    d) $C = \sin \left( {x + 5\pi } \right) – \cos \left( {\frac{\pi }{2} – x} \right) + \cot \left( {4\pi – x} \right) + \tan \left( {\frac{\pi }{2} – x} \right)$.
    e) $E = \cot \left( {x + 5\pi } \right).\cos \left( {x – \frac{{3\pi }}{2}} \right) + \cos \left( {x + 4\pi } \right) – 2\cos \left( {x + \frac{\pi }{2}} \right).$
    f) $F = \cos \left( {x + 5\pi } \right) – 2\sin \left( {\frac{{11\pi }}{2} – x} \right) – \sin \left( {\frac{{11\pi }}{2} + x} \right).$

    Công thức lượng giác cơ bản
    Bài 5. Rút gọn các biểu thức sau:

    a) $A = \left( {1 – {{\sin }^2}a} \right){\cot ^2}a + 1 – {\cot ^2}a.$ b) $B = {\cos ^4}a + {\sin ^2}a.{\cos ^2}a + {\sin ^2}a.$
    c) $C = \frac{{{{\cos }^2}x – {{\cot }^2}x}}{{{{\sin }^2}x – {{\tan }^2}x}}$ d) $D = \frac{{{{\left( {\sin a + \cos a} \right)}^2} – 1}}{{\cot a – \sin a.\cos a}}$.
    e) $E = \left( {1 + \cot a} \right).{\sin ^3}a + \left( {1 + \tan a} \right).{\cos ^3}a$ f) $F = \frac{{{{\sin }^2}x + 2{{\cos }^2}x – 1}}{{{{\cot }^2}a}}$.

    Bài 6. Rút gọn các biểu thức sau:

    a) $A = 1 – {\cos ^2}a + {\cot ^2}a.{\sin ^2}a$.
    b) $B = \frac{{2{{\cos }^2}a – 1}}{{\sin a + \cos a}}$.
    c) $C = \cot a – \frac{{\cos a}}{{\sin a + 1}}$
    d) $D = \frac{{\sin a + 1}}{{\cos a}}.\left[ {1 – {{\left( {\frac{{1 – \sin a}}{{\cos a}}} \right)}^2}} \right].$
    e) $E = \sqrt {\left( {1 + \cot a} \right).{{\sin }^2}a + \left( {1 + \tan a} \right).{{\cos }^2}a} $.

    Bài 7. Chứng minh các biểu thức sau không phụ thuộc vào biến $x$.

    a) $A = 3.{\cos ^2}x.\left( {1 + {{\tan }^2}x} \right) – {\sin ^2}x\left( {1 + {{\cot }^2}x} \right)$
    b) $B = \frac{{{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x – 1}}{{{{\sin }^2}x.{{\cos }^2}x}}$.
    c) $C = \frac{{\cot {}^2x – {{\cos }^2}x}}{{\cot {}^2x}} + \frac{{\sin x.\cos x}}{{\cot x}}$
    d) $D = \frac{2}{{\tan x – 1}} + \frac{{\cot x + 1}}{{\cot x – 1}}$.
    e) $E = 3\left( {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x} \right) – 2\left( {{{\sin }^6}x + {{\cos }^6}x} \right)$ .
    f) $F = {\left( {\tan x + \cot x} \right)^2} – {\left( {\tan x – \cot x} \right)^2}$.
    g) $G = \sqrt {{{\sin }^4}x + 4{{\cos }^2}x} + \sqrt {{{\cos }^4}x + 4{{\sin }^2}x} $ .
    h) $H = 2{\cos ^4}x – {\sin ^4}x + {\sin ^2}x.{\cos ^2}x + 3{\sin ^2}x$.

    Công thức cộng, nhân, biến đổi

    Bài 8. Rút gọn các biểu thức sau:

    a) $A = \sin \left( {a + b} \right) + \sin \left( {\frac{\pi }{2} – a} \right).\sin \left( { – b} \right)$
    b) $B = \cos \left( {\frac{\pi }{4} – a} \right).\cos \left( {\frac{\pi }{4} + a} \right) + \frac{1}{2}{\sin ^2}a$
    c) $C = \cos \left( {\frac{\pi }{2} – a} \right).\sin \left( {\frac{\pi }{2} – b} \right) – \sin \left( {a – b} \right)$
    d) $D = \cos a.\cos \left( {\frac{\pi }{3} – a} \right).\cos \left( {\frac{\pi }{3} + a} \right)$.
    e) $E = \cos \left( {x + {{17}^0}} \right).\cos \left( {{{13}^0} – x} \right) – \sin \left( {{{17}^0} + x} \right).\sin \left( {{{13}^0} – x} \right)$.
    f) $F = \sin \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right)\cos \left( {x – \frac{\pi }{6}} \right) – \cos \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right).\cos \left( {\frac{{2\pi }}{3} – x} \right)$.

    Bài 9. Rút gọn các biểu thức sau:

    a) $A = \frac{{\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) – \cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}{{\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) + \cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}$
    b) $B = \frac{{\cot x – \tan x}}{{\cos 2x}}$.
    c) $C = \frac{{\sin a + \sin 3a + \sin 5a}}{{\cos a + \cos 3a + \cos 5a}}$
    d) $D = \frac{{\sin a.\cos 5a – \sin 5a.\cos 3a}}{{\cos 2a}}$.
    e) $H = \sin x\left( {1 + 2\cos 2x + 2\cos 4x + 2\cos 6x} \right)$.

    Bài 10. Rút gọn các biểu thức:

    a) $A = \frac{{\sin a + \sin 2a}}{{1 + \cos a + \cos 2a}}$
    b) $B = \frac{{4{{\sin }^2}a}}{{1 – {{\cos }^2}\frac{a}{2}}}$
    c) $C = \frac{{1 + \cos a – \sin a}}{{1 – \cos a – \sin a}}$
    d) $D = \frac{{1 + \sin a – 2{{\sin }^2}\left( {{{45}^0} – \frac{a}{2}} \right)}}{{4\cos \frac{a}{2}}}$.
    e) $E = \frac{{\tan 2a}}{{\tan 4a – \tan 2a}}$
    f) $F = \frac{{3 – 4\cos 2a + \cos 4a}}{{3 + 4\cos 2a + \cos 4a}}$
    g) $G = \sqrt {1 + \sin a} – \sqrt {1 – \sin a} ,{\rm{ }}0 < a < \frac{\pi }{2}$ h) $H = \frac{{\sin a + \sin 3a + \sin 5a}}{{\cos a + \cos 3a + \cos 5a}}$

    Bài 11. Chứng minh các biểu thức sau không phụ thuộc vào biến $x$.

    a) $A = \sin 8x + 2{\cos ^2}\left( {{{45}^0} + 4x} \right)$
    b) $B = \cos x + \cos \left( {x + \frac{{2\pi }}{3}} \right) + \cos \left( {x + \frac{{4\pi }}{3}} \right)$
    c) $C = \cos \left( {x – \frac{\pi }{3}} \right)\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) + \cos \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right).\cos \left( {x + \frac{{3\pi }}{4}} \right)$
    d) $D = \sin 2x – 2\sin \left( {x – {{15}^0}} \right).\cos \left( {x + {{15}^0}} \right)$.
    e) $E = {\cos ^2}x + \sin \left( {x + {{30}^0}} \right).\sin \left( {x – {{30}^0}} \right)$

    Bài 12. Chứng minh các biểu thức sau không phụ thuộc vào biến $x$.

    a) $A = \sin 6x.\cot 3x – \cos 6x$
    b) $B = \left( {\cot \frac{x}{3} – \tan \frac{x}{3}} \right).\tan \frac{{2x}}{3}$
    c) $C = \frac{{{{\cos }^3}x – \cos 3x}}{{\cos x}} + \frac{{{{\sin }^3}x + \sin 3x}}{{\sin x}}$
    d) $D = {\sin ^2}x + {\sin ^2}\left( {x + \frac{{2\pi }}{3}} \right) + {\sin ^2}\left( {\frac{{2\pi }}{3} – x} \right)$
    e) $E = {\cos ^2}\left( {a – x} \right) + {\cos ^2}x – 2\cos a.\cos x.\cos \left( {a – x} \right)$
    f) $F = {\left[ {\tan \left( {{{90}^0} – x} \right) – \cot \left( {{{90}^0} + x} \right)} \right]^2} – {\left[ {\cot \left( {{{180}^0} + x} \right) + \cot \left( {{{270}^0} + x} \right)} \right]^2}$.

    Dạng 3. Chứng minh đẳng thức lượng giác

    Bài 1. Chứng minh rằng với mọi góc $\alpha $ ta có:

    a) $\sin \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) = \cos \alpha $
    b) $\cos \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) = – \sin \alpha $
    c) $\tan \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) = – \cot \alpha $
    d) $\cot \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) = – \tan \alpha $.

    Bài 2. Chứng minh các đẳng thức:

    a) ${\tan ^2}\alpha – {\sin ^2}\alpha = {\tan ^2}\alpha .{\sin ^2}\alpha $
    b) $\tan \alpha + \frac{{\cos \alpha }}{{1 + \sin \alpha }} = \frac{1}{{\cos \alpha }}$
    c) $\frac{{{{\sin }^3}\alpha + {{\cos }^3}\alpha }}{{\sin \alpha + \cos \alpha }} = 1 – \sin \alpha .\cos \alpha $
    d) $\frac{{{{\sin }^2}\alpha – {{\cos }^2}\alpha }}{{1 + 2\sin \alpha .\cos \alpha }} = \frac{{\tan \alpha – 1}}{{\tan \alpha + 1}}$
    e) ${\sin ^4}\alpha + {\cos ^4}\alpha – {\sin ^6}\alpha – {\cos ^6}\alpha = {\sin ^2}\alpha .{\cos ^2}\alpha $
    f) $2\left( {{{\sin }^6}\alpha – {{\cos }^6}\alpha } \right) + 1 = 3\left( {{{\sin }^4}\alpha + {{\cos }^4}\alpha } \right)$
    g) ${\sin ^3}\alpha \left( {1 + \cot \alpha } \right) + {\cos ^3}\alpha \left( {1 + \tan \alpha } \right) = \sin \alpha + \cos \alpha $

    Bài 3. Chứng minh các đẳng thức sau:

    a) $\frac{{1 + {{\cos }^2}\alpha }}{{1 – {{\sin }^2}\alpha }} – \tan \alpha .\cot \alpha = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}$ b)$\frac{{\sin \alpha + \cos \alpha – 1}}{{1 – \cos \alpha }} = \frac{{2\cos \alpha }}{{\sin \alpha – \cos \alpha + 1}}$
    c) $\frac{{\sin \alpha }}{{\sin \alpha + \cos \alpha }} – \frac{{\cos \alpha }}{{\cos \alpha – \sin \alpha }} = \frac{{1 + {{\cot }^2}\alpha }}{{1 – {{\cot }^2}\alpha }}$
    d) $\frac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{\sin \alpha – \cos \alpha }} – \frac{{\sin \alpha + \cos \alpha }}{{{{\tan }^2}\alpha – 1}} = \sin \alpha + \cos \alpha $.

    Sử dụng công thức cộng, nhân
    Bài 4. Chứng minh các đẳng thức sau

    a) $\cos x.\cos \left( {\frac{\pi }{3} – x} \right).\cos \left( {\frac{\pi }{3} + x} \right) = \frac{1}{4}\cos 3x$
    b) $\frac{{\sin 2x + \sin x}}{{1 + \cos 2x + \cos x}} = \tan x$
    c) $\sin 5x – 2\sin x\left( {\cos 4x + \cos 2x} \right) = \sin x$
    d) $\frac{{1 + \cos x – \sin x}}{{1 – \cos x – \sin x}} = – \cot \frac{x}{2}$
    e) $\frac{{\sin 2x}}{{1 + \cos 2x}}.\frac{{\cos x}}{{1 + \cos x}} = \tan \frac{x}{2}$
    f) $\frac{{3 – 4\cos 2x + \cos 4x}}{{3 + 4\cos 2x + \cos 4x}} = {\tan ^4}x$

    Bài 5. Chứng minh các đẳng thức sau:

    a) $\sin \left( {a + b} \right).\sin \left( {a – b} \right) = {\sin ^2}a – {\sin ^2}b$
    b) $\frac{{4\tan x\left( {1 – {{\tan }^2}x} \right)}}{{{{\left( {1 + {{\tan }^2}x} \right)}^2}}} = \sin 4x$
    c) $\frac{{2\sin \left( {a + b} \right)}}{{\cos \left( {a + b} \right) + \cos \left( {a – b} \right)}} = \tan a + \tan b$
    d) $\frac{{1 + {{\tan }^4}x}}{{{{\tan }^2}x + {{\cot }^2}x}} = {\tan ^2}x$
    e) $\sin 2x – \sin 4x + \sin 6x = 4\sin x.\cos 2x.\cos 3x$
    f) $\tan 3x – \tan 2x – \tan x = \tan x.\tan 2x.\tan 3x$
    g) $\frac{{\cos x.\sin \left( {x – 3} \right) – \sin x.\cos \left( {x – 3} \right)}}{{\cos \left( {3 – \frac{\pi }{6}} \right) – \frac{1}{2}\sin 3}} = – \frac{{2\tan 3}}{{\sqrt 3 }}$

    Dạng 4. Chứng minh đẳng thức lượng giác trong tam giác

    Bài 1. Cho $\Delta ABC$. Chứng minh rằng:

    a) $\sin \left( {A + B} \right) = \sin C$
    b) $\cos \left( {A + B} \right) = – \cos C$
    c) $\sin \frac{{A + B}}{2} = \cos \frac{C}{2}$
    d) $\cos \frac{{A + B}}{2} = \sin \frac{C}{2}$
    e) $\tan \frac{{A + B – C}}{2} = \cot C$.

    Bài 2. Cho tam giác $ABC$. Chứng minh rằng:

    a) $\sin A = \sin B.\cos C + \sin C.\cos B$
    b) $\cos \frac{A}{2} = \sin \frac{B}{2}.\cos \frac{C}{2} + \sin \frac{C}{2}.\cos \frac{B}{2}$
    c) $\sin 2A + \sin 2B + \sin 2C = 4\sin A.\sin B.\sin C$
    d) $\cos A + \cos B + \cos C = 1 + 4\sin \frac{A}{2}.\sin \frac{B}{2}.\sin \frac{C}{2}$.

    Bài 3. Cho tam giác $ABC$. Chứng minh rằng:

    a) $\cos B.\cos C – \sin B.\sin C + \cos A = 0$.
    b) $\sin A + \sin B + \sin C = 4\cos \frac{A}{2}.\cos \frac{B}{2}.\cos \frac{C}{2}$.
    c) $\cos 2A + \cos 2B + \cos 2C = – 1 – 4\cos A.\cos B.\cos C$.
    d) $\tan \frac{A}{2}.\tan \frac{B}{2} + \tan \frac{B}{2}.\tan \frac{C}{2} + \tan \frac{C}{2}.\tan \frac{A}{2} = 1$

  • Hướng dẫn sử dụng máy tính CASIO giải toán trắc nghiệm

    Hướng dẫn sử dụng máy tính CASIO giải toán trắc nghiệm

    1. Hướng dẫn sử dụng máy tính CASIO

    Đối với hình thức thi trắc nghiệm thì việc thành thạo cách sử dụng máy tính CASIO, VINACAL… sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được kha khá thời gian. Đặc biệt là các dạng toán mà có thể sử dụng máy tính để thử tính đúng/sai của từng phương án. Tài liệu này tôi viết đã khá lâu, hi vọng vẫn giúp ích được cho thầy cô phần nào.

    hướng dẫn sử dụng máy tính casio giải toán trắc nghiệm
    Cách sử dụng máy tính caiso
    Hướng dẫn sử dụng máy tính CASIO giải toán trắc nghiệm 1
    Hướng dẫn sử dụng máy tính CASIO giải toán trắc nghiệm 2
    Hướng dẫn sử dụng máy tính CASIO giải toán trắc nghiệm 3
    cách sử dụng máy tính casio
    Hướng dẫn sử dụng máy tính CASIO giải toán trắc nghiệm 4
    Hướng dẫn sử dụng máy tính CASIO giải toán trắc nghiệm 5
    Hướng dẫn sử dụng máy tính CASIO giải toán trắc nghiệm 6
    Hướng dẫn sử dụng máy tính CASIO giải toán trắc nghiệm 7
    Hướng dẫn sử dụng máy tính CASIO giải toán trắc nghiệm 8
    Hướng dẫn sử dụng máy tính CASIO giải toán trắc nghiệm 9
    Hướng dẫn sử dụng máy tính CASIO giải toán trắc nghiệm 10

    2. Tải tài liệu hướng dẫn sử dụng máy tính CASIO

    Mời thầy cô và các em tải tài liệu hướng dẫn tại đây o2 huong dan su dung may tinh casio giai toan trac nghiem

    3. Sách hướng dẫn sử dụng máy tính CASIO

    3.1. Sách hướng dẫn sử dụng fx 580vnx

    Mời thầy cô và các em học sinh tải tại đây SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CASIO 580 VNX

    Về những điểm mới, tính năng ưu việt, nổi trội của máy CASIO fx 580VNX, mời thầy cô và các em xem trong video sau:

    https://www.youtube.com/watch?v=TYqS8uSQP30

    3.2. Sách hướng dẫn sử dụng fx 570 VN Plus

    Mời thầy cô và các em học sinh tải tại đây Hướng dẫn sử dụng máy tính CASIO fx-570VN Plus

  • Toán lớp 4 – Tìm số theo điều kiện cho trước

    Toán lớp 4 – Tìm số theo điều kiện cho trước

    Toán lớp 4 – Tìm số theo điều kiện cho trước

    Xem thêm các dạng toán tìm số ở lớp 4:

    1. Các dạng toán tìm số tự nhiên theo các điều kiện cho trước về chữ số

    a. Dạng 1: Vận dụng cấu tạo sốtự nhiên

    Phương pháp giải: Trình tự giải loại toán này như sau:

    • Diễn tả số cần tìm qua các ký hiệu kèm theo các điều kiện ràng buộc của các ký hiệu đó.
    • Diễn tả mối quan hệ trong bài toán bằng các đẳng thức toán.
    • Biến đổi các đẳng thức đã lập được về các đẳng thức đơn giản hơn.
    • Dùng phương pháp lựa chọn, ta chọn các khả năng có thể thoả mãn đẳng thức đã lập.
    • Thử lại để xác định số cần tìm.
    Ví dụ 1. Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng số đó gấp 14 lần chữ số hàng chục của nó.

    Hướng dẫn. Gọi số cần tìm là $ab$ ( điều kiện $1 \le a< 10 ; 0 \le b < 10$).

    • Theo đề bài ta có: $ab = a \times 14$, hay $$a \times 10 + b = a \times 14$$ Suy ra $a \times 10 + b = a \times 4 + a \times 10$. Điều này dẫn tới $b = a \times 4$
    • Mặt khác, do điều kiện $0 \le  b < 10$ nên $a$ chỉ có thể lấy các giá trị $1 ; 2$.
      • Với $a=1$ thì $b= 4$, số cần tìm là $14$.
      • Với $a=2$ thì $b= 8$, số cần tìm là $28$.
    • Thử lại: $14 = 1 \times 14$ ( đúng), $28 = 2 x 14$ ( đúng).
    Ví dụ 2. Tìm số tự nhiên khác $0$, biết rằng số đó gấp 21 lần chữ số hàng đơn vị của nó.

    Hướng dẫn. Gọi số cần tìm là $ab$, với $a$ là chữ số hàng chục và $b$ là chữ số hàng đơn vị ( điều kiện $ a \ne 0 ; 0 \le b < 10$).

    • Theo đề bài ta có: $ab = b \times 21$. Hay: $a \times 10 + b = b \times 21$. Suy ra $$a \times 10 + b = b \times 20 + b$$ Điều này đồng nghĩa với $a \times 10 = b \times 20 $, tức là $a = b x 2$.
    • Nếu $b=0$ thì số đó là $21 \times 0 =0$ không thỏa mãn yêu cầu là số tự nhiên khác $0$. Do đó $b$ phải khác $0$. Tức là, $b$ có thể nhận các giá trị $1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,$.
    • Lập bảng giá trị tương ứng của $a$ và $b$ ta được
    viết số theo điều kiện cho trước toán 4
    • Suy ra, số cần tìm là $21,42,63,84,105,126,147,168,189$.
    Thử lại, ta thấy các số vừa tìm được đều thỏa mãn đề bài.

    b. Dạng 2: Dùng phương pháp lựa chọn

    Phương pháp giải: Trình tự giải như sau:

    • Dựa vào một số điều kiện nào đó của bài toán, ta thống kê tất cả các trường hợp có thể xảy ra với một đối tượng nào đó (hoặc giới hạn các trường hợp cần kiểm tra).
    • Dựa vào các điều kiện còn lại của bài toán, ta kiểm tra các trường hợp được thống kê (cần kiểm tra). Chọn ra các trường hợp phù hợp với đề bài.
    Ví dụ 1. Tìm số có hai chữ số biết tổng các chữ số của số đó bằng 9 và tích các chữ số của số đó bằng 18.

    Hướng dẫn. Gọi số cần tìm là $ab$ với $a \ne 0$. Theo đề bài ta có: $a + b = 9$ và $a \times b = 18$.

    • Các số mà tổng các chữ số bằng 9 là: $$18; 27; 36; 45; 54; 63; 72; 81; 90$$
    • Trong các số đó ta chỉ thấy có $36$ và $63$ là phù hợp điều kiện: Tích các chữ số bằng $18$ ( $3 \times 6 = 18$).

    Vậy các số cần tìm là $36; 63$.

    Nhận xét: Ta cũng có thể lập bảng để kiểm tra và tìm ra số thỏa mãn yêu cầu.

    Ví dụ 2.  Tìm số có 2 chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị và nếu đem số đó trừ đi 5 thì được số có 2 chữ số giống nhau.

    Hướng dẫn.
    • Gọi $aa$ là số có hai chữ số mà 2 chữ số giống nhau, thì $aa$ có thể nhận các giá trị: $$11; 22; 33; 44; 55; 66; 77; 88; 99$$
    • Theo đề bài ta có: Số cần tìm trừ đi 5 thì được số có dạng $aa$.
    • Suy ra, Số cần tìm bằng Số có dạng $aa$ cộng thêm 5.
    • Lập bảng giá trị tương ứng để kiểm tra tiếp yêu cầu “có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị” ta được bảng sau:

    tìm số theo điều kiện cho trước Bài toán viết số theo điều kiện cho trước toán 4

    Kết luận: Số cần tìm là: $60; 71; 82; 93$

    b. Dạng 3: Đưa về bài toán điền chữ số

    Ví dụ. Tìm một số có 5 chữ số biết rằng số đó tăng lên 9 lần nếu viết 5 chữ số của số đó theo thứ tự ngược lại.

    Hướng dẫn. Gọi số cần tìm là $abcde$ (điều kiện $a \ne 0$). Theo đề bài ta có:

    • Ta thấy $a$ phải nhỏ hơn 2 để khi nhân $abcde $với $9$ thì vẫn được số có 5 chữ số. Mà, $a$ lại phải khác $0$ nên $a =1$. Suy ra số cần tìm có dạng $1bcde$.
    • Mặt khác $1bcde \times 9 =edcb1$ nên $e=9$, vì chỉ có $9\times 9$ mới cho kết quả là số tận cùng bằng $1$. Suy ra số cần tìm có dạng $1bcd9$.
    • Nếu $b$ lớn hơn hoặc bằng $2$ thì khi nhân với 9 sẽ được kết quả lớn hơn 10, dẫn tới kết quả $1bcd9 \times 9$ sẽ là số có 6 chữ số. Nên bắt buộc $b<2$.
      • Nếu $b = 1$, thì số cần tìm có dạng $11cd9$. Ta thấy $d = 7$ để cho $7 \times 9 +$ ( nhớ) có tận cùng là 1. Lúc đó dù $c = 0$  thì $11079 \times 9$ khác $97011$, còn $c \ge  1$ thì $11cd9 x 9$ là số có sáu chữ số. Vậy $b$ không thể là $1$.
      • Nếu $b = 0$ thì số cần tìm có dạng $10cd9$. Lúc đó $10cd9 \times 9 = 9cd01$. Ta thấy $d $ phải bằng $8$ để cho $8 \times 9 + 8$ (nhớ) có tận cùng bằng $0$. Vậy $10c89 \times 9 = 98c01$. Hay chính là $$( 10089 + c00) \times 9 = 98001 + c00 $$ Suy ra, $10089 \times 9 + c00 \times 9 = 98001 + c00$. Biến đổi được $$c00 \times 8 = 7200 $$ nên suy ra  $c00 = 7200 : 8 $ hay $c = 9$.

    Vậy số cần tìm là 10989.

    2.  Lưu ý khi viết số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước:

    Để viết được số nhỏ nhất thì số đó cần có các điều kiện:

    • Số lượng chữ số ít nhất có thể có.
    • Có chữ số nhỏ nhất ở hàng cao nhất.
    • Có chữ số ở các hàng còn lại lớn dần

    Để viết được số lớn nhất thì số đó cần có các điều kiện:

    • Số lượng chữ số nhiều nhất có thể có.
    • Có chữ số lớn nhất ở hàng cao nhất.
    • Có chữ số ở các hàng còn lại giảm dần

    3. Bài tập Viết số theo điều kiện cho trước

    Bài 1. Viết số tự nhiên thỏa mãn điều kiện sau:

    a) Lẻ, nhỏ nhất và có 3 chữ số khác nhau
    b) Lớn nhất có 4 chữ số khác nhau
    c) Lẻ, nhỏ nhất có 7 chữ số khác nhau
    d) Chẵn, nhỏ nhất và có 10 chữ số khác nhau

    Bài 2. Viết số tự nhiên theo điều kiện sau:

    a) Số lớn nhất có 8 chữ số khác nhau
    b) Số lẻ lớn nhất có 6 chữ số khác nhau
    c) Số chẵn bé nhất có 5 chữ số khác nhau
    d) Số bé nhất có 7 chữ số khác nhau bắt đầu bởi chữ số 8

    Bài 3.

    a) Viết số lớn nhất sao cho kể từ trái sang phải, mỗi chữ số của nó đều lớn hơn chữ số đứng liền sau là 2
    đơn vị
    b) Viết số lớn nhất sao cho kể từ trái sang phải, số đó có 2 chữ số 1 và từ chữ số thứ ba trở đi thì mỗi chữ
    số đều bằng tổng 2 chữ số đứng liền trước nó

    Bài 4.

    a) Viết số tự nhiên lớn nhất, nhỏ nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của số đó bằng 12.
    b) Viết số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng 30.
    Bài 5. a) Hãy viết số tự nhiên nhỏ nhất có tích các chữ số bằng 120
    b) Hãy viết số tự nhiên lớn nhất có các chữ số khác nhau và có tích các chữ số bằng 120.

    Bài 6.

    a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng 35
    b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng 52
    c) Viết số tự nhiên lớn nhất có các chữ số khác 0 và tổng các chữ số bằng 7
    d) Viết số tự nhiên lớn nhất, nhỏ nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của số đó bằng 34.

    Bài 7.

    a) Viết số tự nhiên lớn nhất, nhỏ nhất có các chữ số khác nhau mà tích các chữ số của số đó bằng 40.
    b) Viết số tự nhiên chẵn lớn nhất, bé nhất có các chữ số khác nhau mà tích các chữ số của số đó bằng 60.
    c) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có các chữ số khác nhau mà tích các chữ số của số đó bằng 720.

    Bài 8. Viết số tự nhiên N gồm 6 số chẵn liên tiếp kể từ 12. Xóa bớt 6 chữ số của N để còn lại:

    a) Số lớn nhất.
    b) Số bé nhất.

    Bài 9. Viết liên tiếp các số tự nhiên từ 1 đến 15 theo thứ tự từ bé đến lớn để được 1 số có nhiều chữ số 1234…1415 . Xóa đi 8 chữ số của số đó và giữ nguyên thứ tự các chữ số còn lại để được:

    a) Số lớn nhất
    b) Số nhỏ nhất

    Bài 10. Viết liên tiếp các số có 2 chữ số từ 20 đến 11 theo thứ tự từ lớn đến bé để được 1 số có nhiều chữ
    số 201918…1211. Xóa đi 12 chữ số của số đó và giữ nguyên thứ tự các chữ số còn lại để được:

    a) Số lớn nhất
    b) Số nhỏ nhấ
    t
    c) Số chẵn lớn nhất
    d) Số lẻ nhỏ nhất

    Bài 11. Một số tự nhiên gồm các số tự nhiên liên tiếp từ 2000 đến 2015 được viết theo thứ tự liền nhau:
    200020012002….20092015.

    a) Hỏi số đó có bao nhiêu chữ số?
    b) Xóa đi 20 chữ số của số đó (giữ nguyên thứ tự các chữ số còn lại) để được số Nhỏ nhất và số Lớn nhất.
    Viết các số đó
    .

    Bài 12. Tìm số tự nhiên, biết rằng số đó gấp 71 lần chữ số hàng đơn vị của nó.

    Bài 13. Tìm số tự nhiên, biết rằng số đó gấp 51 lần chữ số hàng chục của nó.

    Bài 14. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng số đó gấp 9 lần tổng các chữ số của số đó.

    Bài 15. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng tổng của số đó với các chữ số của nó là 103.

    Bài 16. Tìm số có hai chữ số, biết rằng số đó bằng 8 lần chữ số hàng chục cộng với 7 lần chữ số hàng đơn vị.

    Bài 17. Tìm số có hai chữ số, biết rằng số đó gấp 12 lần hiệu giữa các chữ số của số đó.

    Bài 18. Tìm số có hai chữ số, biết rằng tổng của số đó với số có hai chữ số như thế nhưng viết theo thứ tự ngược lại là 187.

    Bài 19. Tìm số có hai chữ số, biết tổng các chữ số của số đó bằng số lẻ nhỏ nhất của hai chữ số, còn chữ số hàng đơn vị thì lớn hơn chữ số hàng chục là 3 đơn vị.

    Bài 20. Tìm một số có bốn chữ số, biết rằng tích của hai chữ số ngoài cùng là 40, tích của hai chữ số ở giữa là 28, chữ số hàng nghìn nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng trăm.

    Bài 21. Tìm số lẻ có ba chữ số, biết rằng nếu đem số đó cộng với 621 thì được số có ba chữ số giống nhau.

    Bài 22. Tìm số có hai chữ số, biết rằng tích các chữ số của số đó là 36, còn tổng các chữ số của số đó là 23.

    Bài 23. Tìm số có năm chữ số, biết rằng số gồm 5 chữ số trên viết theo thứ tự ngược lại bằng 4 lần số phải tìm.

     

  • CÁC BÀI TOÁN VỀ TRUNG BÌNH CỘNG LỚP 4

    CÁC BÀI TOÁN VỀ TRUNG BÌNH CỘNG LỚP 4

    1. Lý thuyết các bài toán về trung bình cộng

    a. Tìm trung bình cộng của các số

    Muốn tìm trung bình cộng của hai hay nhiều số, ta tính tổng của các số đó rồi lấy kết quả chia cho số các số hạng.

    các bài toán về trung bình cộng lớp 4, CÁCH TÍNH TBC
    • Trung bình cộng = TỔNG CÁC SỐ chia SỐ CÁC SỐ HẠNG
    • Nếu bài toán cho trung bình cộng và số các số hạng, thì Tổng các số = Trung bình cộng nhân Số số hạng.
    • Nếu bài toán cho tổng các số hạng và trung bình cộng thì Số các số hạng = Tổng các số chia Trung bình cộng

    Mời ba mẹ đặt mua sách tham khảo lớp 4 để học cùng bé tốt nhất → https://shope.ee/fpBDHjhT6

    CÁC BÀI TOÁN VỀ TRUNG BÌNH CỘNG LỚP 4 11

    Ví dụ 1. Tìm trung bình cộng của hai số $1$ và $17$.

    Hướng dẫn.

    • Ta có tổng của hai số là $1+17=18$.
    • Số các số hạng là: $2$.
    • Trung bình cộng của hai số đã cho là: $18:2=9$.

    Ví dụ 2. Tìm trung bình cộng của các số sau: $6, 9, 13, 28$.

    Hướng dẫn.

    • Tổng của các số là: $6 + 9 + 13 + 28 = 56$;
    • Số các số hạng là: $4$;
    • Trung bình cộng của bốn số đã cho là: $56 : 4 = 14$.

    Ví dụ 3. Biết trung bình cộng của ba số là $10$. Tìm tổng của ba số đó.

    Hướng dẫn.

    • Trung bình cộng của ba số là: $10$;
    • Số các số hạng là: $3$;
    • Tổng của ba số đã cho là: $10 \times 3 = 30$.

    Mời Quý Thầy Cô và các em học sinh xem thêm các dạng toán quan trọng và BD HSG của chương trình Toán lớp 4 và chương trình tiếng Anh lớp 4:

    Ví dụ 4. Tổng các số bằng $240$ và trung bình cộng của các số là $60$. Tìm số lượng các số?

    Hướng dẫn.

    • Tổng của các số là: $240$;
    • Trung bình cộng của các số đã cho là: $60$;
    • Số các số hạng là: $240:60=4$.

    b. Phương pháp giải toán trung bình cộng

    • Bước 1: Xác định số lượng các số hạng có trong bài toán;
    • Bước 2: Tính tổng các số hạng vừa tìm được;
    • Bước 3: Trung bình cộng = “Tổng các số hạng” chia “số các số hạng có trong bài toán”;
    • Bước 4: Kết luận.

    Ví dụ. Trường TH Lương Thế Vinh có $3$ lớp tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng được $17$ cây, lớp 4B trồng được $13$ cây, lớp 4C trồng được $15$ cây. Hỏi trung bình mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

    Hướng dẫn.

    • Có lớp 4A, 4B, 4C tham gia trồng cây nên số các số hạng là $3$;
    • Tổng các số hạng bằng tổng số cây mà 3 lớp đã trồng: $17 + 13 + 15 = 45$ (cây);
    • Trung bình mỗi lớp trồng được số cây là: $45 : 3 = 15$ (cây).

    c. Tìm trung bình cộng của các số cách đều

    Để làm được các bài tập dạng này, các em học sinh cần xem thêm về dãy số cách đều trong bài Chuyên đề các dạng toán về dãy số toán lớp 4

    Nếu bài viết hữu ích, bạn có thể  tặng tôi 1 cốc cafe vào số tài khoản Agribank 3205215033513.  Xin cảm ơn!

    Ví dụ. Tính trung bình cộng của các số trong dãy số: $3,6,9,…, 105$.

    Hướng dẫn. Ta đi tính tổng các số hạng dãy số trên rồi chia cho số số hạng.

    • Số số hạng là: $(105 – 3) : 3 + 1 = 35$.
    • Tổng các số hạng là: $( 3 +105 ) \times 35 : 2 = 1890$.
    • Suy ra, trung bình cộng của các số là: $$1890 : 35 = 54.$$

    Đáp số: $54$.

    d. Bài toán nhiều hơn trung bình cộng, ít hơn trung bình cộng

    Đối với dạng toán này, chúng ta thường dùng sơ đồ đoạn thẳng để giải.

    Ví dụ 1. An có $24$ cái kẹo. Bình có $28$ cái kẹo. Cường có số cái kẹo bằng trung bình cộng của ba bạn. Hỏi Cường có bao nhiêu cái kẹo?

    Hướng dẫn. Theo đề bài, chúng ta có sơ đồ sau:

    các dạng toán về tbc

    Nhìn vào sơ đồ ta thấy:

    • Hai lần trung bình cộng số kẹo của ba bạn là: $24 + 28 = 52$ (cái)
    • Trung bình cộng số kẹo ba bạn hay số kẹo của Cường là: $52 : 2 = 26$ (cái).

    Đáp số: $26$ cái.

    Ví dụ 2. Lan có $30$ viên kẹo, Bình có $12$ viên kẹo. Hoa có số viên kẹo lơn hơn trung bình cộng của cả ba bạn là $4$ viên. Hỏi Hoa có bao nhiêu viên kẹo.

    Hướng dẫn. Ta có sơ đồ:

    dạng toán nhiều hơn tbc

    Nhìn vào sơ đồ ta thấy:

    • Hai lần trung bình cộng số kẹo của ba bạn là: $30 + 12 + 4 = 46$ (cái).
    • Trung bình cộng số kẹo ba bạn là: $46 : 2 = 23$ ( cái)
    • Số kẹo của Hoa là: $23 + 4 = 27$ (cái).

    Đáp số: $27$ cái.

    Ví dụ 3. Bình có $8$ quyển vở, Nguyên có $4$ quyển vở. Mai có số vở ít hơn trung bình cộng của cả ba bạn là $2$ quyển. Hỏi số vở của Mai là bao nhiêu?

    Hướng dẫn. Ta có sơ đồ:

    dạng toán ít hơn tbc

    Dựa vào sơ đồ, chúng ta có:

    • Hai lần trung bình cộng số vở của ba bạn là: $8 + 4 – 2 = 10$ (quyển)
    • Trung bình cộng số vở của ba bạn là: $10 : 2= 5$ (quyển)
    • Số vở của Mai là: $5 – 2 = 3$ (quyển).

    Đáp số: $3$ quyển.

    e. Giải toán trung bình cộng bằng phương pháp “giả thiết tạm”

    Phương pháp giả thiết tạm là cách thường dùng khi giải toán trung bình cộng lớp 4. Ngoài việc áp dụng các quy tắc cơ bản khi tìm số trung bình cộng ta cần đặt các giả thiết tạm thời để bài toán trở nên đơn giản hơn.

    Ví dụ. Lớp 4A có 48 học sinh, lớp 4B có số học sinh nhiều hơn trung bình số học sinh của hai lớp 4A và 4B là 2 học sinh. Hỏi lớp 4B có bao nhiêu học sinh.

    Hướng dẫn.

    Cách 1: Phương pháp giả thiết tạm

    • Nếu chuyển $2$ học sinh từ lớp 4B sang lớp 4A thì lúc này số học sinh trung bình của hai lớp vẫn không thay đổi và số học sinh mỗi lớp bằng nhau (Vì lớp 4B có số học sinh nhiều hơn trung bình số học sinh của hai lớp 4A và 4B là $2$ học sinh);
    • Khi đó, số học sinh của mỗi lớp lớp là: $48 + 2 = 50$ (học sinh). Đây cũng chính là trung bình số học sinh của hai lớp.
    • Suy ra, số học sinh lớp 4B là: $50 + 2 = 52$ (học sinh);

    Đáp số: Lớp 4B có $52$ (học sinh).

    Xem thêm Phương pháp giả thiết tạm giải toán tiểu học

    Cách 2: Sử dụng sơ đồ đoạn thẳng.

    Chúng ta có sơ đồ đoạn thẳng sau:

    CÁC BÀI TOÁN VỀ TRUNG BÌNH CỘNG LỚP 4 12

    Nhìn vào sơ đồ ta thấy:

    • Trung bình cộng của số học sinh hai lớp 4A và 4B là $48+2=50$ học sinh.
    • Suy ra, số học sinh lớp 4B là: $50 + 2 = 52$ (học sinh);

    Đáp số: Lớp 4B có $52$ (học sinh).

    Quý thầy cô và các em học sinh xem thêm Phương pháp dùng sơ đồ đoạn thẳng giải toán tiểu học

    2. Các ví dụ dạng toán về trung bình cộng lớp 4

    Bài 1. Xe thứ nhất trở được $45$ tấn hàng, xe thứ hai trở được $53$ tấn hàng, xe thứ ba trở được số hàng nhiều hơn trung bình cộng số tấn hàng của hai xe là $5$ tấn. Hỏi xe thứ ba trở được bao nhiêu tấn hàng.

    Hướng dẫn. Muốn biết xe thứ ba trở được bao nhiêu tấn hàng, ta cần tìm trung bình cộng số tấn hàng hai xe đầu trở được.

    • Trung bình cộng số tấn hàng hai xe đầu trở được là: $(45 + 53) : 2 = 49$ (tấn);
    • Xe thứ ba trở được số tấn hàng là: $49 + 5 = 54$ (tấn);

    Đáp số: $54$ (tấn).

    Bài 2. Có hai thùng dầu, trung bình mỗi thùng chứa 38 lít dầu. Thùng thứ nhất chứa 40 lít dầu. Tính số lít dầu của thùng thứ hai.

    Hướng dẫn.

    Bài này không yêu cầu chúng ta đi tìm trung bình cộng mà yêu cầu đi tìm số lít dầu ở thùng thứ hai. Vậy bước đầu tiên chúng ta cần tính tổng số lít dầu của cả hai thùng.

    • Tổng số lít dầu ở cả hai thùng là: $38 \times 2 = 76$ (lít);
    • Số lít dầu của thùng thứ hai là: $76-40 = 36$ (lít).

    Đáp số: $36$ (lít).

    Bài 3. Tìm trung bình cộng của các số sau

    a) $1, 3, 5, 7, 9$;

    b) $0, 2, 4, 6, 8, 10$.

    Hướng dẫn.

    a) Trung bình cộng của 5 số là: $$(1 + 3 + 5 + 7 + 9) : 5 = 5.$$

    b) Trung bình cộng của 6 số là: $$(0 + 2 + 4 + 6 + 8 + 10) :  6 = 5.$$

    Nhận xét: Từ ví dụ trên ta thấy trung bình cộng của dãy cách đều bằng:

    • Số ở chính giữa nếu dãy có số số hạng là lẻ.
    • Trung bình cộng 2 số ở giữa nếu dãy có số số hạng là chẵn.
    • Trung bình cộng = (số đầu + số cuối) : 2

    Bài 4. Tìm 5 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng bằng 2011.

    Hướng dẫn. Dựa vào nhận xét ở bài trước, ta dễ dàng xác định được bài toán gồm trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp. Do đó trung bình cộng của 5 số này là số chính giữa.

    • Số thứ 3 (số chính giữa trong 5 số) là: 2011
    • Số thứ 2 là: $2011 – 2 = 2009$
    • Số thứ nhất là: $2009 – 2 = 2007$
    • Số thứ 4 là: $2011 + 2 = 2013$
    • Số thứ 5 là: $2013 + 2 = 2015$

    Bài 5. Biết tuổi trung bình của 30 học sinh trong một lớp là 9 tuổi. Nếu tính cả cô giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình của cô và 30 học sinh sẽ là 10 tuổi. Hỏi cô giáo chủ nhiệm bao nhiêu tuổi?

    Hướng dẫn.

    • Tổng số tuổi của 30 học sinh là: $9 \times 30 = 270$ (tuổi).
    • Số người có trong lớp kể cả cô giáo chủ nhiệm: $30 + 1 = 31$ (người)
    • Tổng số tuổi của 31 người (kể cả cô giáo) là: $10 \times 31 = 310$ (tuổi)
    • Số tuổi của cô giáo chủ nhiệm là: $310 – 270 = 40$ (tuổi)

    Đáp số: $40$ (tuổi)

    3. Bài tập về trung bình cộng lớp 4

    Bài 1. Tìm trung bình cộng của các số sau:

    a) 10; 17 ; 24; 37
    b) 1; 4; 7; 10; 13; 16; 19; 22; 25
    c) 2; 6; 10; 14; 18; 22; 26; 30; 34; 38
    d) 1; 2; 3; 4; 5;…; 2014; 2015
    e) 5; 10; 15; 20;….; 2000; 2005

    Bài 2. Trung bình cộng của 3 số bằng 25. Biết số thứ nhất là 12; số thứ hai là 40. Tìm số thứ 3.

    Bài 3. Trung bình cộng của 3 số là 35. Tìm số thứ ba, biết số thứ nhất gấp đôi số thứ hai, số thứ hai gấp đôi số thứ ba.

    Bài 4. Tìm 5 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng bằng 126.

    Bài 5. Tuổi trung bình cộng của cô giáo chủ nhiệm và 30 học sinh lớp 4A là 12 tuổi . Nếu không kể cô giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình cộng của 30 học sinh là 11. Hỏi cô giáo chủ nhiệm bao nhiêu tuổi?

    Bài 6. An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình cộng thêm 6 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng của cả 4 bạn. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi?

    Bài 7. Lân có 20 viên bi. Long có số bi bằng một nửa số bi của Lân. Quý có số bi nhiều hơn trung bình cộng của 3 bạn là 6 viên bi. Hỏi Quý có bao nhiêu viên bi?

    Bài 8. Trọng lượng của năm gói hàng trong một thùng hàng lần lượt là 700g, 800g, 800g, 850g và 900g. Hỏi phải bỏ thêm một gói hàng nặng bao nhiêu gam vào thùng đó để trọng lượng trung bình của cả sáu gói sẽ tăng thêm 40g?

    Bài 9. Lớp 5A và 5B trồng được một số cây. Biết trung bình cộng số cây 2 lớp đã trồng được là 235. Nếu lớp 5A trồng thêm 80 cây và lớp 5B trồng thêm 40 cây thì số cây 2 lớp bằng nhau. Tính số cây mỗi lớp đã trồng.

    Bài 10. Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 21, của số thứ hai và số thứ ba bằng 26. Tìm 3 số đó.

    Bài 11. Trung bình cộng của 4 số bằng 25. TBC của 3 số đầu bằng 22, TBC của 3 số cuối bằng 20. Tìm TBC của số thứ hai và số thứ ba?

    Bài 12. Tìm 3 số tự nhiên A, B, C biết trung bình cộng của A và B là 20, trung bình cộng của B và C là 25 và trung bình cộng của A và C là 15.

    Bài 13. Trung bình cộng của 2 số bằng 57. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 105. Tìm 2 số đó.

    Bài 14. Khối lớp 4 của một trường Tiểu học có ba lớp. Biết rằng lớp 4A có 28 học sinh, lớp 4B có 26 học sinh. Trung bình số học sinh hai lớp 4A và 4C nhiều hơn trung bình số học sinh của ba lớp là 2 học sinh. Tính số học sinh lớp 4C?

  • 100 BÀI TOÁN LUYỆN HỌC SINH GIỎI LỚP 2

    100 BÀI TOÁN LUYỆN HỌC SINH GIỎI LỚP 2

    100 BÀI TOÁN LUYỆN HỌC SINH GIỎI LỚP 2

    Xin giới thiệu với thầy cô và các em học sinh 100 đề toán dành cho học sinh giỏi lớp 2. Tải file PDF để in xin mời xem ở cuối bài viết.

    Bài 1: Từ 3 chữ số 3, 5, 6. Em hãy viết tất cả các số có hai chữ số có thể đư­ợc.

    lưới ô vuông hsg học sinh giỏi toán 2

    Bài 2: Hãy viết các số có hai chữ số sao cho mỗi số chỉ có 1 chữ số 5.

    lưới ô vuông hsg học sinh giỏi toán 2

    Bài 3: Từ 3 số 4, 7, 9 em hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau (Ở mỗi số không có hai chữ số giống nhau )

    lưới ô vuông hsg học sinh giỏi toán 2

    Bài 4: Số x có bao nhiêu chữ số biết

    a) x bé hơn 100.
    b) x đứng liền sau một số có hai chữ số.

    lưới ô vuông hsg học sinh giỏi toán 2

    Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)

    Viết số vào ô trống HSG toán 2

    Bài 6: Hình vẽ sau đây có bao nhiêu hình tứ giác , viết tên các hình tứ giác đó?

    Hình vẽ sau có bao nhiêu hình tứ giác

    Bài 7:  Hình vẽ sau có bao nhiêu hình chữ nhật? Viết tên các hình chữ nhật đó.

    Hình vẽ sau có bao nhiêu hình chữ nhật

    Bài 8: Hình vẽ sau có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình tam giác?

    Hình vẽ sau có bao nhiêu hình vuông

    Bài 9: Bao gạo thứ nhất nặng 26 kg, bao gạo thứ 2 nặng hơn bao gạo thứ nhất 15 kg . Hỏi cả hai bao gạo nặng bao nhiêu kg?

    lưới ô vuông hsg học sinh giỏi toán 2

    Bài 10: Hãy cho biết có bao nhiêu số tự nhiên lớn hơn 24 và nhỏ hơn 79?

    Trả lời: Có tất cả ………….. số tự nhiên lớn hơn 24 và nhỏ hơn 79.

    Bài 11. Hãy cho biết từ số 26 đến số 78 có tất cả bao nhiêu số tự nhiên?

    Trả lời: Có…………………….số tự nhiên lớn hơn 24 và nhỏ hơn 79.

    Bài 12. Hãy cho biết có bao nhiêu số tự nhiên từ số 36 đến số 93?

    Trả lời: Có………………..số tự nhiên từ số 36 đến số 93.

    Bài 13: Thùng thứ nhất đựng 32 lít dầu, thùng thứ 2 đựng ít hơn thùng thứ nhất 9 lít dầu . Hỏi cả hai thùng đựng được bao nhiêu lít dầu?

    Bài 14: Một cửa hàng có 68 kg đường . Sau một ngày bán hàng còn lại 18 kg đường . Hỏi cửa hàng đã bán hết bao nhiêu kg đường?

    Bài 15: Số lớn nhất có hai chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 9 là số………………………

    Bài 16: Số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 4 là số…………………………

    Bài 17: Một cửa hàng bán được 45 kg gạo trong ngày đầu, còn lại 28 kg gạo sau ngày thứ nhất. Sau ngày thứ hai còn lại 2 kg gạo . Hỏi lúc ban đầu cửa hàng có bao nhiêu kg gạo?  Cả hai ngày cửa hàng đã bán được bao nhiêu kg gạo?

    Bài 18: Có một cân đĩa và hai quả cân loại 1kg và 5 kg . Làm thế nào cân được 4 kg gạo qua một lần cân?

    Bài 19: Thứ 5 tuần này là ngày 8 tháng 7. Hỏi thứ 5 tuần trước là ngày nào?

    Bài 20: Thứ sáu tuần này là ngày 16 tháng 9 . Hỏi thứ 7 tuần sau là ngày nào?

    Bài 21: Hồng muốn biết sinh nhật của mình 15 tháng 6 là ngày thứ mấy .Bạn Mai lại cho biết ngày 7 tháng 6 là ngày thứ 3. Em hãy giúp bạn Hồng biết ngày sinh nhật của bạn là ngày thứ mấy?

    Bài 22: An có 12 viên bi . Bình có nhiều hơn An 9 viên bi . Chung có ít hơn Bình 6 viên bi . Hỏi cả ba bạn có bao nhiêu viên bi?

    Bài 23: Hình vẽ sau đây có bao nhiêu đoạn thẳng, bao nhiêu tam giác, bao nhiêu tứ giác, kể tên các hình đó?

    Hình vẽ sau đây có bao nhiêu đoạn thẳng

    Bài 24: Cho hình vẽ sau đây.

    Cho hình vẽ sau tính chu vi các tam giác tứ giác

    • Chu vi tam giác BEG là: …………………………………………………..
    • Chu vi tam giác AED là: …………………………………………………..
    • Chu vi tứ giác ABGE là: …………………………………………………..
    • Chu vi tứ giác DEGC là: ………………………………………………………………………………………………………………………..
    • Độ dài đường gấp khúc ABCDEG là: ………………………………………………………………………………………………………………………..
    • Độ dài đường gấp khúc AEDCGE là: ………………………………………………………………………………………………………………………..

    Bài 25: Bạn An có 9 viên bi. Nếu An cho Bình 4 viên bi thì Bình có 10 viên bi. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên bi?

    Bài 26: Dũng có 1 số bi xanh và đỏ. Biết rằng số bi của Dũng ít hơn 10 viên. Trong đó số bi đỏ hơn số bi xanh 7 viên. Hỏi Dũng có bao nhiêu bi xanh, bao nhiêu bi đỏ?

    Bài 27: Lan có 4 bìa xanh và đỏ, số bìa xanh ít hơn số bìa đỏ. Hỏi Lan có bao nhiêu tấm bìa xanh, bao nhiêu tấm bìa đỏ?

    Bài 28: Minh có 18 viên bi, nếu Minh cho Bình 3 viên thì Bình có nhiều hơn Minh 3 viên bi. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi?

    Bài tập 29: Có ba thúng xoài, thúng thứ nhất ít hơn thúng thứ hai 6 quả, thúng thứ ba nhiều hơn thúng thứ hai 5 quả. biết thúng thứ nhất có 12 quả. Hỏi

    a) Thúng nào có nhiều xoài nhất?
    b) Cả ba thúng có bao nhiêu quả xoài?

    Bài 30: Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là số……………..

    Bài 31: Điền các số vào ô trống sao cho có đủ các số từ 1 đến 9 sao cho tổng các số trong mỗi hàng, trong mỗi cột đều bằng 15.

    Ma phương bậc ba hsg toán 2

    Bài 32: Hình vẽ bên dưới có…….. đoạn thẳng.

    Hình vẽ bên có bao nhiêu đoạn thẳng, bao nhiêu tam giác

    Kể tên các đoạn thẳng: …………………………………………………………………………………………………

    Hình vẽ bên trên có……..hình tam giác. Tính chu vi mỗi tam giác.

    Bài 33: Hình vẽ dưới đây:

    Có bao nhiêu hình chữ nhật hình vuông

    • Có……. tứ giác
    • Có………..hình chữ nhật
    • Có………..hình vuông

    Bài 34: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 66 gói kẹo, ngày thứ nhất bán hơn ngày thứ hai 14 gói kẹo. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu gói kẹo.

    Bài 35: Lan có nhiều hơn Huệ 8 bông hoa, Hồng có nhiều hơn Lan 4 bông hoa. Hỏi Hồng có nhiều hơn Huệ bao nhiêu bông hoa?

    Bài 36: Khánh có 18 quyển truyện. Nếu Khánh cho Hoà 2 quyển truyện thì Hoà có 19 quyển truyện. Hỏi Khánh và Hoà ai nhiều truyện hơn.

    Bài 37: Hộp thứ nhất có 78 viên kẹo, hộp thứ hai có ít hơn hộp thứ nhất 16 viên kẹo. Hỏi cả hai hộp có bao nhiêu viên kẹo?

    Bài 38: Có hai đàn vịt, đàn vịt thứ nhất có 95 con, đàn vịt thứ nhất nhiều hơn đàn vịt thứ hai 32 con. Hỏi cả hai đàn vịt có bao nhiêu con?

    Bài 39: Đoạn thẳng MN dài 45 cm, đoạn thẳng PQ ngắn hơn đoạn thẳng MN 14 cm. Hỏi đoạn thẳng PQ dài bao nhiêu cm?

    Bài 40: Đặt một đề toán sau rồi giải.

    Tóm tắt:

    Tính số viên bi của Hồng và Dũng

    Bài 41: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 25 chiếc xe đạp, ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai 8 chiếc xe đạp. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe đạp?

    Bài 42: Nam có ít hơn Bảo 8 viên bi. Hùng cho Nam thêm 3 viên bi. Hỏi Bảo còn nhiều hơn Nam bao nhiêu viên bi?

     Bài 43: Hùng cân nặng 22 kg. Hoàng cân nặng 24 kg. Hậu cân nặng 23 kg. Hỏi

    1. Bạn nào cân nặng nhất?
    2. Hùng và Hoàng cân nặng bao nhiêu kg?
    3. Cả ba bạn cân nặng bao nhiêu kg?

    Bài 44: Có 1 cân đĩa, người ta đặt lên đĩa cân thứ nhất 3 kg, đĩa thứ hai đặt túi đường và quả cân 1 kg thì cân thăng bằng. Hỏi túi đường nặng bao nhiêu kg?

    Bài 45: Bao gạo và bao đường cân nặng 86 kg. Bao gạo cân nặng 42 kg. Hỏi bao nào nặng hơn và nặng hơn bao kia bao nhiêu kg?

    Bài 46: Một thùng nước mắm có 36 lít. Sau khi rót ra bán thùng còn lại 12 lít. Hỏi số mắm đã bán được và số mắm còn lại trong thùng số mắm nào nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu?

    Bài 47: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu tam giác, bao nhiêu tứ giác? Kể tên các tam giác, tứ giác đó.

    học sinh giỏi toán 2

    Bài 48: Nối phép tính với các số thích hợp

    Đề toán học sinh giỏi toán 2

    Bài 49: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.

    Tính độ dài đường gấp khúc ABCD

    Bài 50: Độ dài đường gấp khúc ABCD có tổng độ dài của hai đoạn thẳng AB và BC bằng 36 cm, đoạn thẳng CD dài 25 cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD?

    Bài 51: Con kiến vàng bò từ A đến C, con kiến đen bò từ C đến E. Hỏi con kiến nào bò được đoạn đường dài hơn?

    Con kiến vàng bò từ A đến C, con kiến đen bò từ C đến E. Hỏi con kiến nào bò được đoạn đường dài hơn

    Bài 52: Hai đường gấp khúc ABC và MNP có độ dài bằng nhau, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng MN. Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng BC và đoạn thẳng NP.

    Bài 53: Tam giác ABC có cạnh AB dài 14 cm, cạnh BC dài 18 cm, cạnh CA dài 22 cm. Tính chu vi tam giác ABC.

    Bài 54: Tính chu vi tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 15 cm, 2 dm3cm, 20 cm, 3 dm?

    Bài 55: Điền sốthích hợp

    đề học sinh giỏi toán 2

    Bài 56: Tính

    • 15 + 67 -11 =                        98 -69 + 7  =
    • 82 -46 + 12 =                        59 + 17 -28 =

    Bài 57: Đặt tính và tính

    15 + 7     57 + 29      87 -29      56 – 47       46 + 54         100 -34

    Bài 58: Tìm x biết:

    x + 12 = 71       17 + x = 32           34 -x = 15          x -34 = 15

    Bài 59: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 25 thùng sữa, ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai 8 thùng sữa.

    • Hỏi ngày thứ hai của hàng đó bán được bao nhiêu thùng sữa?
    • Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu thùng sữa?

    Bài 60: Trong hình vẽ bên dưới.

    Có bao nhiêu đoạn thẳng

    • Có:…………………..đoạn thẳng. Đó là các đoạn thẳng……………………………………………………………………………………………………………………………………….
    • Có……………………đường thẳng. Đó là các đường thẳng:……………………………………………………………………………………………………………………………………..
    • Có ba điểm thẳng hàng là:………………………………………………………………………………….

    Bài 61: Từ 4 chữ số: 0 ; 1; 2; 3 em hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau.

    Bài 62:Cho số a có hai chữ số

    1. Nếu chữ số hàng chục bớt đi 2 thì số a giảm đi bao nhiêu đơn vị?
    2. Nếu chữ số hàng chục tăng thêm 1 và chữ số hàng đơn vị giảm đi 2 thì số a tăng thêm bao nhiêu đơn vị?

    Bài 63:

    1. Tìm những số lớn hơn 35 mà chữ số hàng chục của nó bé hơn 4
    2. Tìm những số có hai chữ số bé hơn 24 mà chữ số hàng đơn vị của nó lớn hơn 4

    Bài 64: Viết tất cả những số có hai chữ số mà tổng hai chữ số của nó bằng 12

    Bài 65: Viết tất cả những số có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của nó 5

    Bài 66: Viết các số có hai chữ số biết tổng hai chữ số của nó bằng số lớn nhất có 1 chữ số và hiệu hai chữ số của nó bằng 3.

    Bài 67: Hai số có hiệu bằng 14, nếu thêm vào số trừ 3 đơn vị và giữ nguyên số bị trừ thì hiệu mới bằng bao nhiêu?

    Bài 68: Tổng của hai số sẽ thay đổi như thế nào nếu mỗi số hạng cùng tăng thêm 25 đơn vị?

    Bài 69: Tìm 1 số biết số lớn nhất có hai chữ số trừ đi số đó thì được kết quả là 35?

    Bài 70: Số 45 thay đổi như thế nào nếu:

    1. Xoá bỏ chữ số 5
    2. Thay đổi vị trí chữ số 4 và chữ số 5
    3. Tăng chữ số hàng chục thêm 2

    Bài 71: Để đánh các trang của cuốn sách dày 15 trang cần dùng bao nhiêu chữ số để đánh

    Bài 72: Nga dùng 20 chữ số để viết các số liền nhau thành 1 dãy số 0;1;2;3;…;a. Hỏi a là số nào?

    Bài 73: Viết thêm 4 số vào dãy sau:

    1. 3 ; 6 ; 9 ; …………………………….
    2. 39 ; 35 ; 31 ; …………………………

    Bài 74: Tìm x

    1. a) 14 -x = 14 -2 c) 46 < x -45 < 49
    2. b) 52 + 4 > x + 52 d) x -8 < 3

    Bài 75: Tính nhanh

    1. a) 11 + 28 + 24 + 16 + 12 + 9
    2. b) 75 -13 -17 + 25

    Bài 76: Ngày đầu cửa hàng bán được 15 kg đường. Ngày sau bán hơn ngày đầu 5 kg đường. Cửa hàng còn lại 40 kg đường. Hỏi

    1. Ngày sau bán được bao nhiêu kg đường
    2. Trước khi bán cửa hàng có tất cả bao nhiêu kg đường

    Bài 77: Mai cao hơn Hoa 2 cm. Bình thấp hơn Mai 3 cm. Hỏi ai cao nhất? Ai thấp nhất. Hoa cao hơn Bình mấy cm?

    Bài 78: Mẹ để hai đĩa cam bằng nhau trên bàn. Lan lấy 3 quả từ đĩa bên phải bỏ sang đĩa bên trái. Hỏi bây giờ đĩa bên nào nhiều cam hơn và nhiều hơn mấy quả cam?

    Bài 79: Lan có 20 cái kẹo, Hà có 14 cái kẹo. Hỏi Lan phải cho Hà mấy cái kẹo để só kẹo hai bạn bằng nhau.

    Bài 80: Lan hơn Huệ 4 quyển vở. Huệ lại tặng Lan 3 quyển vở. Hỏi bây giờ ai nhiều vở jơn và nhiều hơn mấy quyển.

    Bài 81: Thu hơn Lan 7 nhãn vở. Lan lại cho Thu 5 nhãn vở. Hỏi bây giờ ai có nhiều nhãn vở hơn và nhiều hơn mấy nhãn vở.

    Bài 82: Trong chuồng có cả gà và thỏ. Bạn Hoa đếm được tất cả có 8 cái chân. Em hãy đoán xem trong chuồng có mấy con gà? mấy con thỏ?

    Bài 83: Từ can 10 lít dầu em muốn rót sang can 3 lít và can 2 lít. Hỏi có thể rót đầy được mấy can 2 lít? mấy can 3 lít?

    Bài 84: Có 9 lít nước mắm đựng vào các can loại 2 lít và 3 lít. Hỏi có bao nhiêu can 2 lít? bao nhiêu can 3 lít?

    Bài 85: Có 17 lít nước đựng trong các can 5 lít và 2 lít. Hỏi có mấy can 5 lít? mấy can 2 lít?

    Bài 86: Dũng có 1 số bi xanh và đỏ. Biết rằng số bi của Dũng bé hơn 10. Số bi đỏ hơn số bi xanh là 7 viên. Hỏi Dũng có mấy bi xanh? mấy bi đỏ?

    Bài 87: Tổng số bút chì màu và đen của Lan bé hơn 9. Số bút màu hơn số bút đen là 6 cái. Hỏi Lan có mấy bút đen? mấy bút màu?

    Bài 88: Vừa gà vừa chó đếm được 10 cái chân. Biết số gà nhiều hơn số chó. Hỏi có bao nhiêu gà? Bao nhiêu con chó?

    Bài 89: Có 13 lít dầu đựng vào các can 3 lít và 2 lít. Biết số can 3 lít nhiều hơn số can 2 lít. Hỏi có mấy can 2 lít? Mấy can 3 lít?

    Bài 90 :  Vừa gà vừa thỏ đếm được 14 cái chân. Biết số thỏ nhiều hơn số gà. Hỏi có mấy con thỏ? Mấy con gà?

    Bài 91: Hoà câu được tổng số cá ít hơn 11, gồm cá rô và cá giếc. Số cá rô hơn cá giếc là 8 con. Hỏi có mấy con cá rô? Mấy con cá giếc?

    Bài 92: Lan câu được tổng số cá ít hơn 12, gồm cá trôi và cá rô. Số cá trôi hơn cá rô là 9 con. Hỏi có bao nhiêu con cá trôi? bao nhiêu con cá rô?

    Bài 93: Con ngỗng và con gà cộng lại bằng con ngan và con vịt cộng lại. Con ngỗng nặng bằng hai con vịt. Hỏi giữa con gà và con ngan con nào nặng hơn? Có thể nói chắc chắn con ngan nặng bằng hai con gà không?

    Bài 94: Cô giáo chấm bài toán của bốn bạn Hoà, Bình, Hải, Tú thì có hai điểm 10, có một điểm 9 và một điểm 7. Hoà được điểm cao hơn Bình nhưng lại thấp hơn Hải. Hỏi mỗi bạn được mấy điểm?

    Bài 95: Ba bạn đi câu cá. Trong giỏ câu được 3 con cá rô và chừng ấy con cá giếc. Số cá trê ít hơn cá giếc nhưng lại nhiều hơn cá quả. Hỏi ba bạn câu được mấy con cá?

    Bài 96: Có 9 lít dầu em muốn rót vào can 5 lít và can 2 lít. Hỏi em có thể rót đầy được mấy can 5 lít và mấy can 2 lít?

    Bài 97: Cả gà và chó đếm được 12 cái chân. Biết số gà nhiều hơn số chó. Hỏi có mấy con gà? Mấy con chó?

    Bài 98: Lan có 1 số tờ giấy mầu xanh và đổ. Biết rằng tổng số giấy mầu của lan bé hơn 13. Số giấy mầu đỏ hơn giấy mầu xanh là 10 tờ. Hởi Lan có mấy tờ giấy mầu xanh? Mấy tờ giấy mầu đỏ?

    Bài 99: Hà, Lan, Thu có 7 cái bút. Lan có nhiều hơn Hà nhưng ít hơn Thu. Hỏi mỗi bạn có mấy cái bút?

    Bài 100: Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE:

    Tính độ dài đường gấp khúc

  • Hàm số bậc nhất, phương trình bậc nhất, hệ phương trình bậc nhất

    Hàm số bậc nhất, phương trình bậc nhất, hệ phương trình bậc nhất

    Hàm số bậc nhất, phương trình bậc nhất, hệ phương trình bậc nhất

    Xem thêm Các dạng toán về căn bậc hai

    1. HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ ĐỒ THỊ HÀM SỐ BẬC NHẤT

    Bài 1: Với giá trị nào của $m$ và $n$ thì hàm số $$y = \left( {{m^2} – 5m + 6} \right){x^2} + \left( {{m^2} + mn – 6{n^2}} \right)x + 3$$ là hàm số bậc nhất?

    Bài 2: Cho hai hàm số $f(x) = ax + \sqrt 3 $ và $g(x) = \left( {{a^2} + 1} \right)x – 1$. Chứng minh rằng:

    a) Các hàm số $f(x) + g(x)$ và $g(x) – f(x)$ là hàm số  đồng biến.
    b) Hàm số $f(x) – g(x)$ là nghịch biến.

    Bài 3: Trên mặt phẳng tọa độ vẽ tam giác ABC, biết $A(0;4),$ $B(3;0),$ $C (-2;0)$.

    a) Tính diện tích tam giác \(ABC\).
    b) Tính độ dài các cạnh của tam giác \(ABC\).

    Bài 4: Vẽ trên cùng hệ trục tọa độ đồ thị của các hàm sốbậc nhất sau: $$\left( {{d_1}} \right):y = x + 2;\left( {{d_2}} \right): – \frac{1}{2}x + 1$$

    a) Gọi $A$ là giao của hai đường thẳng. Tìm tọa độ điểm $A$.
    b) Giả sử $\left( {{d_3}} \right)$ là đường thẳng đi qua điểm $K\left( {0;\frac{5}{2}} \right)$ và song song với trục hoành. Đường thẳng $\left( {{d_3}} \right)$ cắt $\left( {{d_1}} \right)$ và $\left( {{d_2}} \right)$ lần lượt tại $B$ và $C$. Tìm tọa độ của $B$ và $C$, tính diện tích tam giác $ABC$.

    Bài 5: Chứng minh rằng khi $m$ thay đổi, đường thẳng $y = \frac{2}{{m – 1}}x + \frac{1}{{m – 1}}$ luôn luôn đi qua một điểm cố định.

    Bài 6: Tìm tọa độ các giao điểm của các đường thẳng sau với trục $Ox$:
    $$\left( d \right):y = x – 2, \left( {d’} \right):y = – x + 2$$ Tìm các giao điểm của $\left( d \right)$ và $\left( {d’} \right)$ với trục $Oy$.  Vẽ hai đường thẳng đó trên cùng một hệ trục tọa độ. Nhận xét. Chứng minh điều nhận xét.

    Bài 7: Trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy vẽ đồ thị các hàm số:
    $$\begin{align}
    & \left( {{d}_{1}} \right):y=x+2 \\
    & \left( {{d}_{2}} \right):y=-\frac{3}{2}x+\frac{9}{2} \\
    & \left( {{d}_{3}} \right):y=-\frac{1}{4}x-\frac{7}{4} \\
    \end{align}$$ Căn cứ vào đồ thị cho biết tọa độ giao điểm $A$ của $\left( {{d}_{1}} \right)$, $\left( {{d}_{2}} \right)$; giao điểm $B$ của $\left( {{d}_{1}} \right)$, $\left( {{d}_{3}} \right)$ và giao điểm $C$ của $\left( {{d}_{2}} \right)$ và $\left( {{d}_{3}} \right)$.

    Bài 8: Vẽ trên cùng hệ trục tọa độ đồ thị các hàm số $$\left( d \right):y = 2x, \left( {d’} \right):y = \left( {\sqrt 3 – 1} \right)x$$
    Gọi $A$ là điểm trên đường thẳng $\left( d \right)$ có hoành độ bằng $\frac{2}{3}$, $B$ là điểm trên đường thẳng $\left( d’ \right)$ có hoành độ bằng 3. Tính độ dài đoạn thẳng $AB$.

    Bài 9: Cho hàm số $y=\sqrt{2}x$.

    a) Vẽ đồ thị hàm số.
    b) Ba điểm $A, B, C$ thuộc đồ thị hàm số có hoành độ lần lượt là $-1; 1; 2$. Xác định tung độ của các điểm đó.
    c) Tính khoảng cách từ các điểm A, B, C đến gốc tọa độ.

    Bài 10: Chứng minh rằng khi tham số $a$ thay đổi, các đường thẳng lần lượt có phương trình sau luôn luôn đi qua một điểm cố định:

    a) $ax-2y=6$
    b) $a\left( x-1 \right)+3y=1$

    2. GÓC TẠO BỞI ĐƯỜNG THẲNG VỚI HỆ TRỤC TỌA ĐỘ

    Bài 1: a) Vẽ trên cùng hệ trục tọa độ các hàm số sau: $$\begin{array}{l}
    \left( {{d_1}} \right):y = x + 1\\
    \left( {{d_2}} \right):y = 2x + 1\\
    \left( {{d_3}} \right):y = – x + 1
    \end{array}$$ Có nhận xét gì về 3 đồ thị hàm số bậc nhất đó? Gọi ${\alpha _1},{\alpha _2},{\alpha _3}$ lần lược là góc tạo bởi $\left( {{d_1}} \right),\left( {{d_2}} \right),\left( {{d_3}} \right)$ với tia $Ox$. Tính ${\alpha _1},{\alpha _2},{\alpha _3}$.

    Bài 2: Viết phương trình đường thẳng trong mỗi trường hợp sau:

    a) Đi qua điểm $A\left( \frac{1}{2};\frac{7}{4} \right)$ và song song với đường thẳng $y=\frac{3}{2}x$.
    b) Cắt trục $Oy$ tại điểm có tung độ bằng $3$ và đi qua $B\left( 2;1 \right)$.

    Bài 3: Vẽ lên cùng hệ trục tọa độ các hàm số: $y=\sqrt{3}x$ và $y=x+1$.

    a) Tìm số đo góc lập bởi mỗi đồ thị hàm số với $Ox$.
    b) Giả sử $A$ là giao điểm của hai đồ thị, $B$ là giao điểm của đồ thị hàm số $y=\sqrt{3}x$ với $Ox$. Tính diện tích tam giác $ABC$.

    Bài 4: Tìm hệ số góc của đường thẳng $\left( d \right):y=ax+2$ trong các trường hợp:

    a) Đường thẳng đó đi qua điểm $A\left( 1;\frac{6-\sqrt{3}}{3} \right)$.
    b) Cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng $-\sqrt{2}$.

    Bài 5: Xác định hệ số góc $k$ của đường thẳng $y=kx+3-k$ trong mỗi trường hợp sau đây:

    a) Đường thẳng song song với đồ thị hàm số $y=\frac{2}{3}x$.
    b) Cắt trục tung có tung độ bằng $2$.
    c) Cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng $3$.

    Bài 6: Cho hàm số có phương trình $\left( d \right):y=\left( m-1 \right)x+m$

    a) Xác định giá trị của $m$ để đường thẳng $\left( d \right)$ đi qua gốc tọa độ.
    b) Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng $1-\sqrt{2}$.
    c) Xác định giá trị của $m$ để $\left( d \right)$ song song với đướng thẳng $y=-5x+1$.
    c) Với giá trị nào của $m$ thì góc $\alpha $ tạo bởi đường thẳng $\left( d \right)$ với $Ox$ là góc tù? là góc vuông?

    Bài 7: Cho hàm số $y=ax$ có đồ thị đi qua điểm $A\left( 3;\sqrt{3} \right)$. Xác định hệ số $a$ và tính góc tạo bởi đồ thị hàm số bậc nhất đó với $Ox$.

    Bài 8: Trên mặt phẳng tọa độ cho 3 điểm $A\left( -2\sqrt{3};0 \right)$, $B\left( -2;0 \right)$, $C\left( 0;2 \right)$.

    1. Tìm phương trình các hàm số có đồ thị là các đường thẳng $AB, BC$.
    2. Tìm số đo các góc của tam giác \(ABC\).

    Bài 9: Tìm giá trị của $a$ để 3 đường thẳng:$$\begin{align} & \left( {{d}_{1}} \right):y=2x-5 \\ & \left( {{d}_{2}} \right):y=x+2 \\ & \left( {{d}_{3}} \right):y=ax-12 \\ \end{align}$$ đồng quy tại một điểm.

    Bài 10: Cho hàm số $y=\left( 2m-3 \right)x-1$.

    a) Tìm giá trị của $m$ để đồ thị hàm số song song với đường thẳng $y=-5x+3$.
    b) Tìm giá trị của $m$ để hàm số đã cho và các đường thẳng $y=-x+1$ và $y=2x-5$ đồng quy.

    3. HÀM SỐ QUY VỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT

    Bài 1: Vẽ đồ thị các hàm số:

    a) $y = \left| x \right|$
    b) $y = \left| {2x – 3} \right|$

    Bài 2: Vẽ đồ thị của hai hàm số $y= \left| x \right| – 2$ và $y = 2 – \left| x \right|$ trên cùng hệ trục tọa độ.

    Bài 3: Vẽ đồ thị hàm số $y = \left| {1 + x} \right| + 2\left| {1 – x} \right|$.

    Bài 4: Vẽ đồ thị hàm số: $$y = \left\{ \begin{array}{ll}- 2x – 2& (x \le – 1)\\0& (x=-1)\\x – 2&(x \ge 1)\end{array} \right.$$

    Bài 5: Vẽ đồ thị các hàm số:

    1. $y = \left| {x – 1} \right| + \left| {x – 3} \right|$
    2. $y = \left| {x – \left| x \right|} \right|$
    3. $y = \sqrt {{x^2} – 6x + 9} $
    4. $y = 2x + 1 + \sqrt {{x^2} – 4x + 4} $
    5. $y = \sqrt {4{x^2} – 4x + 1} – x$

    4. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

    Bài 1: Với mỗi phương trình cho dưới đây, hãy viết công thức nghiệm tổng quát và biểu diễn hình học tập nghiệm đó:

    a) $2x – y = 3$
    b) $4x – 0y = 6$
    c) $0x – 2y = 3$

    Bài 2: Cho phương trình bậc nhất hai ẩn $x, y$ sau: $$mx + y = m – 2$$
    Chứng tỏ rằng với mọi $m \in R$ phương trình trên có một nghiệm là một nghiệm của phương trình $3x + 2y = – 1$.

    Bài 3: Cho phương trình bậc nhất hai ẩn $x, y$ $$\left( {2m – 1} \right)x + my + 3 = 0$$

    a) Tùy theo giá trị của m hãy viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình.
    b) Tìm nghiệm của phương trình không phụ thuộc giá trị của $m$.

    Bài 4: Giải phương trình vô định $5x + 3y = 50$. Từ đó tìm nghiệm nguyên dương của phương trình trên.

    Bài 5: Tìm nghiệm nguyên của các phương trình:

    a) $16x + 40y = 27$
    b) $5x – 13y = 2$
    c) $32x + 48y = 112$

    5. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

    Bài 1: Giải các hệ phương trình sau:

    a) $\left\{ \begin{array}{l} x – y = 1\\ 3x + 2y = 8 \end{array} \right.$
    b) $\left\{ \begin{array}{l} 2x – 7y = 8\\ 12x + 11y = 3 \end{array} \right.$
    c) $\left\{ \begin{array}{l}x + y = 5\\ 3x – 2y = 4 \end{array} \right.$
    d) $\left\{ \begin{array}{l}\frac{{3x}}{4} + \frac{{7y}}{3} = 41\\\frac{{5x}}{2} – \frac{{3y}}{5} = 11\end{array} \right.$
    e) $\left\{ \begin{array}{l}\left( {x + 5} \right)\left( {y – 2} \right) = \left( {x + 2} \right)\left( {y – 1} \right)\\\left( {x – 4} \right)\left( {y + 7} \right) = \left( {x – 3} \right)\left( {y + 4} \right)\end{array} \right.$
    f) $\left\{ \begin{array}{l}\frac{4}{{x – 3}} + \frac{5}{{y + 1}} = 2\\\frac{5}{{x – 3}} + \frac{1}{{y + 1}} = \frac{{29}}{{20}}
    \end{array} \right.$
    g) $\left\{ \begin{array}{l}\frac{{x + y}}{3} + \frac{2}{3} = 3\\\frac{{4x – y}}{6} + \frac{x}{4} = 1\end{array} \right.$
    h) $\left\{ \begin{array}{l}3\left( {x + 1} \right) + 2y = – x\\5\left( {x + y} \right) = – 3x + y – 5\end{array} \right.$
    k) $\left\{ \begin{array}{l}- x + 2y = – 4\left( {x – 1} \right)\\5x + 3y = – \left( {x + y} \right) + 8\end{array} \right.$
    l) $\left\{ \begin{array}{l}2\left( {2x + 3y} \right) = 3\left( {2x – 3y} \right) + 10\\4x – 3y = 4\left( {6y – 2x} \right) + 3
    \end{array} \right.$
    m) $\left\{ \begin{array}{l}\left( {\sqrt 3 – \sqrt 2 } \right)x + y = \sqrt 2 \\x + \left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)y = \sqrt 6
    \end{array} \right.$
    n) $\left\{ \begin{array}{l}2x – 3y = 1\\2x + 5y = 9\end{array} \right.$
    o) $\left\{ \begin{array}{l}3x – 7y = 10\\5x + 3y = 2\end{array} \right.$
    p) $\left\{ \begin{array}{l}12x – 5y = 63\\8x + 15y = 13\end{array} \right.$
    q) $\left\{ \begin{array}{l}12x + 7y = 71\\18x + 13y = 89\end{array} \right.$

    Bài 2: Giải các hệ phương trình sau:

    a) $\left\{ \begin{array}{l}4x + 3y = 13\\5x – 3y = – 31\end{array} \right.$
    b) $\left\{ \begin{array}{l}7x + 5y = 19\\3x + 5y = 31\end{array} \right.$
    c) $\left\{ \begin{array}{l}7x – 5y = 3\\3x + 10y = 62\end{array} \right.$
    d) $\left\{ \begin{array}{l}x + 5y = – 5\\3x + 2y = 11\end{array} \right.$
    e) $\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 8\\4x – 3y = – 12\end{array} \right.$
    f) $\left\{ \begin{array}{l}\frac{x}{2} + 3y = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\\2x + 12y = 2\sqrt 2 \end{array} \right.$
    g) $\left\{ \begin{array}{l}\left| {x – y} \right| + 2\left| {x + y – 1} \right| = 3\\2x + y = 1\end{array} \right.$
    h) $\left\{ \begin{array}{l}\frac{3}{{y + 1}} + \frac{1}{{x + 2}} = 1\\\frac{4}{{y + 1}} – \frac{2}{{x + 2}} = 2\end{array} \right.$
    i) $\left\{ \begin{array}{l}\frac{4}{{x – 3}} + \frac{5}{{y + 1}} = 2\\\frac{5}{{x – 3}} + \frac{1}{{y + 1}} = \frac{{29}}{{20}}\end{array} \right.$
    k) $\left\{ \begin{array}{l}\sqrt {x + 1} + 6\sqrt y = 12\\3\sqrt {x + 1} 2\sqrt y = 1\end{array} \right.$
    l) $\left\{ \begin{array}{l}xy + yz = – 39\\yz + zx = 16\\zx + xy = 25
    \end{array} \right.$
    m) $\left\{ \begin{array}{l}x + y + z + t = 14\\x + y – z – t = – 4\\x – y + z – t = – 4\\x – y – – z + t = 0
    \end{array} \right.$

    6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH

    Để giải một bài toán bằng cách lập hệ phương trình, chúng ta thực hiện các bước sau:

    • Bước 1: Lập hệ phương trình.
      • Biểu diễn hai đại lượng phù hợp bằng ẩn số $x$ và $y$ (thường đặt ẩn số là những đại lượng đề bài yêu cầu cần tìm, ví dụ yêu cầu tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn thì chúng ta sẽ đặt $x$ là chiều dải mảnh vườn, $y$ là chiều rộng mảnh vườn…). Sau đó, đặt đơn vị và điều kiện của ẩn một cách thích hợp (ví dụ độ dài, thời gian hoàn thành công việc thì không thể là số âm…).
      • Biểu thị các đại lượng chưa biết còn lại qua ẩn.
      • Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng và thành lập hệ hai ẩn từ các phương trình vừa tìm.
    • Bước 2: Giải hệ phương trình nói trên.
    • Bước 3: Kiểm tra nghiệm tìm được thỏa mãn điều kiện của bài toán và nêu kết luận của bài toán.

    Bài 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 34 m. Nếu tăng chiều dài thêm 3 m và tăng chiều rộng thêm 2 m thì diện tích tăng thêm 45m2. Hãy tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn.

    Hướng dẫn.  Gọi chiều rộng và chiều dài của mảnh vườn là lần lượt là $x$ và $y$ (đơn vị m, điều kiện $x > 0, y > 0$).

    Theo đề bài ta có, chu vi hình chữ nhật là: $$2(x + y) = 34$$ Khi tăng chiều dài thêm 3 m và tăng chiều rộng thêm 2 m thì ta được một hình chữ nhật mới có chiều dài $(y + 3)$ m, chiều rộng $(x +2)$ m nên có diện tích là $(x + 2)(y + 3)$. Do hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 45 m2 nên ta có phương trình: $$(x+2)(y+3)= xy + 45 $$ Từ đó, ta có hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}
    2\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}y} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}34\\
    \left( {x + 2} \right)\left( {y + 3} \right) = {\rm{ }}xy{\rm{ }} + {\rm{ }}45
    \end{array} \right.\] Giải hệ phương trình này tìm được $x=5$ và $y=12$.

    Vậy, hình chữ nhật đã cho có chiều dài $12$ m và chiều rộng $5$ m.

    Bài 2: Hai thị xã A và B cách nhau 90km. Một chiếc ôtô khởi hành từ A và một xe máy khởi hành từ B cùng một lúc ngược chiều nhau. Sau khi gặp nhau ôtô chạy thêm 30 phút nữa thì đến B, còn xe máy chạy thêm 2 giờ nữa mới đến A. Tìm vận tốc của mỗi xe.

    Hướng dẫn. Gọi vận tốc của ôtô và xe máy lần lượt là $x$ và $y$ (đơn vị km/h, điều kiện $x > 0, y > 0$). Giả sử hai xe gặp nhau tại C. Do ôtô đi hết quãng đường BC trong 30 phút (bằng 0,5h) và xe máy đi hết quãng đường CA trong 2 giờ nên ta có:

    • Quãng đường AC dài 2y (km), quãng đường BC dài 0,5x (km).
    • Thời gian ôtô đi hết quãng đường AC là 2y/x (km/h).
    • Thời gian xe máy đi trên quãng đường BC là 0,5x/y (km/h).

    Do tổng quãng đường AB dài 90km và thời gian hai xe từ lúc xuất phát tới C bằng nhau nên ta có hệ phương trình \[\begin{array}{l}
    \,\,\,\,\,\,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
    {0,5x + 2y = 90}\\
    {\frac{{0,5x}}{y} = \frac{{2y}}{x}}
    \end{array}} \right.\\
    \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
    {0,5x + 2y = 90}\\
    {{x^2} = 4{y^2}}
    \end{array}} \right.
    \end{array}\] Vì \( x,y>0 \) nên từ phương trình \( {{x^2} = 4{y^2}} \) suy ra $x = 2y$. Thay vào phương trình còn lại của hệ, ta được
    $$3y = 90 \Leftrightarrow y = 30$$ Suy ra, $x = 60$ (thỏa mãn điều kiện $x, y > 0$).
    Vận tốc của ôtô là 60km/h và vận tốc của xe máy là 30km/h.

    Bài 3: Tìm hai số có tổng bằng $31$ và có hiệu bằng $9$.

    Bài 4: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số. Biết rằng số đó gấp bảy lần chữ số hàng đơn vị và nếu đem số đó chia cho tổng các chữ số của nó thì được thương là $4$ và dư là $3$.

    Bài 5: Một người đi xe đạp từ A đến B gồm đoạn lên dốc AC và đoạn xuống dốc CB. Thời gian đi AB là 4 giờ 20 phút, thời gian về BA là 4 giờ. Biết vận tốc lên dốc là 10 km/h và vận tốc xuống dốc là 15 km/h. Tính AC, CB.

    Bài 6: Hai ôtô khởi hành cùng một lúc trên quãng đường từ A đến B dài 120 km. Mỗi giờ ôtô thứ nhất chạy nhanh hơn ôtô thứ hai là 10 km nên đến B trước ôtô thứ hai là 2/5 giờ. Tính vận tốc của mỗi ôtô?

    Bài 7: Lúc 7 h, một người đi xe máy khởi hành từ A với vận tốc 40 km/h. Sau đó, lúc 8h30’ một người khác cũng đi xe máy từ A đuổi theo với vận tốc 60 km/h. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ?

    Bài 8: Một tàu thủy chạy trên khúc sông dài 80 km, cả đi lẫn về mất 8h20’. Tính vận tốc của tàu thủy khi nước yên lặng, biết rằng vận tốc của dòng nước là 4 km/h.

    Bài 9: Hai ca nô cùng khởi hành từ hai bến A và B cách nhau 85 km đi ngược chiều nhau. Sau 1 giờ 40 phút thì gặp nhau. Tính vận tốc riêng của mỗi ca nô, biết rằng vận tốc ca nô đi xuôi lớn hơn vận tốc ca nô đi ngược 9km/h và vận tốc dòng nước là 3 km/h.

    Bài 10: Một ca nô xuôi từ bến A đến bến B với vận tốc trung bình 30 km/h, sau đó lại ngược từ B trở về A. Thời gian đi xuôi ít hơn thời gian đi ngược là 40 phút. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B, biết rằng vận tốc dòng nước là 3 km/h và vận tốc riêng của ca nô không đổi.

    Bài 11: Một canô chạy trên sông trong 8 giờ, xuôi dòng 81km và ngược dòng 105km. Một lần khác cũng trên dòng sông đó, canô này chạy trong 4 giờ,xuôi dòng 54km và ngược dòng 42km. Hãy tính vận tốc khi xuôi dòng và vận tốc khi ngược dòng của ca nô, biết vận tốc dòng nước và vận tốc riêng của ca nô không đổi.

    Bài 12: Một ô tô dự định đi từ A đến B trong một thời gian đã định. Nếu ô tô tằng vận tốc thêm 3km/h thì đến B sớm hơn 2 giờ. Nếu ô tô giảm vận tốc đi 3km/h thì sẽ đến B chậm hơn 3 giờ. Tính quãng đường AB.

    Bài 13: Để hoàn thành một công việc, hai tổ phải làm chung trong 6 giờ. Sau 2 giờ làm chung thì tổ hai được điều đi làm việc khác, tổ một đã hoàn thành công việc còn lại trong 10 giờ. Hỏi nếu mỗi tổ làm riêng thì sau bao lâu sẽ làm xong công việc đó?

    Bài 14: Theo kế hoạch hai tổ sản xuất 600 sản phẩm. Do áp dụng kĩ thuật mới nên tổ I đã vượt mức 18% và tổ II đã vượt mức 21%. Vì vậy trong thời gian quy định họ đã hoàn thành vượt mức 120 sản phẩm. Hỏi số sản phẩm được giao của mỗi tổ theo kế hoạch?

    Bài 15: Hai đội công nhân cùng làm chung một công việc. Thời gian để đội I làm một mình xong công việc ít hơn thời gian đội II làm một mình xong công việc đó là 4 giờ. Tổng thời gian này gấp 4,5 lần thời gian hai đội cùng làm chung để xong công việc đó. Hỏi mỗi đội nếu làm một mình thì phải bao lâu mới làm xong công việc?

    Bài 16: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 7/4 chiều rộng và có diện tích bằng 1792m2. Tính chu vi của khu vườn ấy.

    Bài 17: Có hai loại dung dịch chứa cùng một thứ axit, loại thứ nhất chứa 30% axit, loại thứ hai chứa 5% axit. Muốn có 50 lit dung dịch chứa 10% axit thì cần phải trộn lẫn bao nhiêu lít dung dịch của mỗi loại?

    Bài 18: Giải hệ phương trình $$\left\{ \begin{array}{l} \left( {3x – 1} \right)\left( {2y + 3} \right) = \left( {2x – 1} \right)\left( {3y + 4} \right)\\ {x^2} – {y^2} = 2x – 5 \end{array} \right.$$

    Bài 19: Giải phương trình: $\left| {x + 1} \right| + 2\left| {x – 1} \right| = x + 2 + \left| x \right| + 2\left| {x – 2} \right|$.

    Bài 20: Với giá trị nào của $k$, hệ phương trình sau có nghiệm $$\left\{ \begin{array}{l} x + \left( {1 + k} \right)y = 0\\ \left( {1 – k} \right)x + ky = 1 + k \end{array} \right.$$

  • Toán 9 – Các dạng toán về căn bậc hai

    Toán 9 – Các dạng toán về căn bậc hai

    Toán 9 – Các dạng toán về căn bậc hai

    Bài viết này tổng hợp các dạng toán về căn bậc hai trong chương trình Toán 9. Gồm các dạng toán sau:

    • Khái niệm Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức $\sqrt{{{A}^{2}}}=\left| A \right|$,
    • Các phép tính về căn thức bậc hai,
    • Các phép biến đổi và rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai,
    • Phương trình chứa căn thức bậc hai.

    Lời giải chi tiết các bài tập sẽ được cập nhật sau, mời thầy cô và các em học sinh đón đọc.

    Xem thêm Hàm số bậc nhất, phương trình bậc nhất, hệ phương trình bậc nhất

    Đối với các em học sinh lớp 10, xin mời xem bài Cách giải phương trình chứa căn, bất phương trình chứa căn

    1: CĂN BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC $\sqrt{{{A}^{2}}}=\left| A \right|$

    Bài 1: Viết các biểu thức sau thành nhân tử:

    a) $36{{x}^{2}}-5$
    b) $25-3{{x}^{2}}$
    c) $x-4$ với $x>0$
    d) $11+9x$ với $x<0$
    e) $31+7x$ với $x<0$

    Bài 2: So sánh các số sau:

    a) $1+\sqrt{2}$ và $\sqrt{3+2\sqrt{2}}$
    b) $5+\sqrt{3}$ và $\sqrt{34-10\sqrt{3}}$
    c) $\frac{1}{\sqrt{15}}$ và $\frac{1}{4}$
    d) $\frac{1}{3\sqrt{3}}$ và $\frac{1}{\sqrt{37}}$

    Bài 3: Rút gọn biểu thức $$\sqrt{\sqrt{5}-\sqrt{3-\sqrt{29-12\sqrt{5}}}}$$

    Bài 4: Chứng minh đẳng thức $$\left( \sqrt{7+4\sqrt{3}}+\sqrt{8-2\sqrt{15}} \right)-\left( \sqrt{8+2\sqrt{15}}+\sqrt{7-4\sqrt{3}} \right)=0$$

    Bài 5: Giải phương trình:

    a) $\sqrt{{{x}^{2}}-4x+4}+\sqrt{{{x}^{2}}+4x+4}=6$
    b) $\sqrt{4+4x+{{x}^{2}}}=x-2$

    Bài 6:

    a) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức $y = \sqrt { – {x^2} + 2x + 2} $.
    b) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $y = 5 + \sqrt {2{x^2} – 8x + 9} $
    c) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $y = \sqrt {\frac{{{x^2}}}{9} + 2x + 10} $

    2: CÁC PHÉP TÍNH VỀ CĂN BẬC HAI

    Bài 1: Giải các phương trình:

    a) $\dfrac{{\left( {5 – x} \right)\sqrt {5 – x} + \left( {x – 3} \right)\sqrt {x – 3} }}{{\sqrt {5 – x} + \sqrt {x – 3} }} = 2$
    b) $\sqrt {x – 5} – \dfrac{{x – 14}}{{3 + \sqrt {x – 5} }} = 3$

    Bài 2: Tìm giá trị lớn nhất của $$y=\sqrt{x-2}+\sqrt{4-x}$$ Từ đó giải phương trình $\sqrt{x-2}+\sqrt{4-x}={{x}^{2}}-6x+11$$

    Bài 3: Tính:

    a) $\dfrac{\sqrt{99999}}{\sqrt{11111}}$
    b) $\left( 7\sqrt{3}-3\sqrt{7} \right):\sqrt{21}$
    c) $\dfrac{x\sqrt{y}-y\sqrt{x}}{\sqrt{x}-\sqrt{y}}$ với $x>0;y>0;x\ne y$
    d) $\left( x-2y \right)\sqrt{\dfrac{xy}{{{\left( x-2y \right)}^{2}}}}$ với $xy\ge 0$

    Bài 4: Rút gọn các biểu thức:

    A=$\sqrt{2}\left( \sqrt{2-\sqrt{3}} \right)\left( \sqrt{3}+1 \right)$
    B=$\sqrt{2-\sqrt{3}}\left( \sqrt{6}-\sqrt{2} \right)\left( 2+\sqrt{3} \right)$

    Bài 5: So sánh các sốsau đây:

    a) $2+\sqrt{3}$ và $\sqrt{5+4\sqrt{3}}$
    b) $\sqrt{3}+\sqrt{5}$ và $\sqrt{7+2\sqrt{15}}$
    c) $\sqrt{4+\sqrt{7}}-\sqrt{4-\sqrt{7}}-\sqrt{2}$ với $0$

    Bài 6: Rút gọn biểu thức:
    $$\frac{\sqrt{2}+\sqrt{3}+\sqrt{6}+\sqrt{8}+4}{\sqrt{2}+\sqrt{3}+\sqrt{4}}$$

    Bài 7: Rút gọn biểu thức:
    $$\sqrt{2+\sqrt{3}}\sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{3}}}.\sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{3}}}}.\sqrt{2-\sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{3}}}}$$

    Bài 8: Giải phương trình: $\sqrt {x – \frac{1}{x}} + \sqrt {1 – \frac{1}{x}} = 0$

    Bài 9: Cho biểu thức $$A=\sqrt{4-x}+\sqrt{4+x}$$

    a) Tìm điều kiện của $x$ để biểu thức $A$ có nghĩa.
    b) Tìm GTLN và GTNN của $A$.

    Bài 10: Tính: $$X=\frac{{{\left( \sqrt{4+\sqrt{3}}+\sqrt{4-\sqrt{3}} \right)}^{2}}}{\sqrt{29+8\sqrt{13}}}$$

    Bài 11: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $$M=\sqrt {{x^2} – 4x + 4} + x – 3$$

    3: CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN VÀ RÚT GỌN BIỂU THỨC CÓ CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI

    Bài 1: Tính:

    a) $\sqrt{125}-4\sqrt{45}+3\sqrt{20}-\sqrt{80}$
    b) $2\sqrt{\frac{27}{4}}-\sqrt{\frac{48}{9}}-\frac{2}{5}\sqrt{\frac{75}{16}}$
    c) $\dfrac{x\sqrt{x}+y\sqrt{y}}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}-\sqrt{xy}$ với $x>0;y>0$

    Bài 2: Phân tích thành nhân tử:

    a) $ab+b\sqrt{a}+\sqrt{a}+1$
    b) $\sqrt{{{x}^{3}}}-\sqrt{{{y}^{3}}}+\sqrt{{{x}^{2}}y}-\sqrt{x{{y}^{2}}}$
    c) $\sqrt{{{a}^{3}}b}+\sqrt{a{{b}^{3}}}+\sqrt{{{\left( a+b \right)}^{2}}}$

    Bài 3: Giải các phương trình:

    a) $\sqrt{4x-8}+5\sqrt{x-2}-\sqrt{9x-18}=20$
    b) $5\sqrt{x-1}-\sqrt{36x-36}+\sqrt{9x-9}=\sqrt{8x+12}$

    Bài 4: Trục căn thức ở mẫu:

    a) $\dfrac{1}{\sqrt{2}+\sqrt{3}}$
    b) $\dfrac{2}{2\sqrt{2}-1}$
    c) $\dfrac{1}{2\sqrt{2}+3\sqrt{3}}$
    d) $\dfrac{3\sqrt{3}}{\sqrt{2}+\sqrt{3}+\sqrt{5}}$

    Bài 5: Cho biểu thức: $$\left( \frac{\sqrt{{{x}^{3}}}-\sqrt{{{a}^{3}}}}{\sqrt{x}-\sqrt{a}}+\sqrt{ax} \right)\left( \frac{\sqrt{x}-\sqrt{a}}{x-a} \right)$$ Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức.

    Bài 6: Đưa thừa số vào trong dấu căn:

    a) $\left( 2-a \right)\sqrt{\frac{2a}{a-2}}$ với $a>2$
    b) $\left( x-5 \right)\sqrt{\frac{x}{25-{{x}^{2}}}}$ với $0<x<5$
    c) $\left( a-b \right)\sqrt{\frac{3a}{{{b}^{2}}-{{a}^{2}}}}$ với $0<a<b$

    Bài 7: Tính:

    a) $\left( 3-\sqrt{5} \right)\left( \sqrt{3+\sqrt{5}} \right)+\left( 3+\sqrt{5} \right)\left( \sqrt{3-\sqrt{5}} \right)$
    b) $\left( 2\sqrt{8}+3\sqrt{5}-7\sqrt{2} \right)\left( \sqrt{72}-5\sqrt{20}-2\sqrt{2} \right)$

    Bài 8: Tính giá trị của các biểu thức sau:

    $A=\dfrac{x+y+2\sqrt{xy}}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}$ với $x=6+4\sqrt{2};y=5-2\sqrt{6}$
    $B=\dfrac{a+b+2\sqrt{ab}}{\sqrt{a}+\sqrt{b}}-\dfrac{a-b}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}$ với $a,b\ge 0;a\ne b$

    Bài 9: Giải các phương trình:

    a) $\sqrt {4x + 12} + \sqrt {x + 3} – \frac{1}{4}\sqrt {16x + 48} = 6$
    b)$\sqrt {20x} – 3\sqrt {5x} = 10 – \sqrt {45x} $
    c) $\sqrt {{x^2} – 3x – 2} = x – 2$
    d) $\sqrt{x+4\sqrt{x-4}}=3$
    e) $\sqrt{x-2\sqrt{x-1}}=2$

    Bài 10: Cho biểu thức: $$A=\left( \frac{\sqrt{1+x}}{\sqrt{1+x}-\sqrt{1-x}}+\frac{1-x}{\sqrt{1-{{x}^{2}}}-1+x} \right)\left( \sqrt{\frac{1}{{{x}^{2}}}-1}-\frac{1}{x} \right)$$

    a) Tìm điều kiện để biểu thức $A$ xác định.
    b) Rút gọn biểu thức $A$.
    c) Tính giá trị của $A$ khi $x=\frac{1}{2}$, $x=-\frac{1}{2}$.

    Bài 11: Tìm GTLN và GTNN của $$A=\sqrt{x-2011}+\sqrt{2012-x}$$

    Bài 12: Đơn giản biểu thức $$M=\frac{\sqrt{a}+1}{a\sqrt{a}+a+\sqrt{a}}:\frac{1}{{{a}^{2}}-\sqrt{a}}$$ với $a>0\ne 1$.

    4: BÀI TẬP VỀ CĂN BẬC BA.

    Bài 1: Rút gọn các biểu thức:

    a) $\sqrt[3]{27}-\sqrt[3]{-8}-\sqrt[3]{125}$
    b) $\sqrt[3]{16}-\sqrt[3]{-54}-\sqrt[3]{128}$

    Bài 2: Giải các phương trình:

    a) $\left( 2\sqrt[3]{x}+5 \right)\left( 2\sqrt[3]{x}-5 \right)=-21$
    b) $\left( \sqrt[3]{x}-1 \right)\left( \sqrt[3]{x-2} \right)=\sqrt[3]{{{x}^{2}}}-4$

    Bài 3: Trục căn thức ở mẫu các biểu thức sau:

    a) $\dfrac{6}{\sqrt[3]{7}-\sqrt[3]{4}}$
    b) $\dfrac{2}{\sqrt[3]{4}+\sqrt[3]{5}}$
    c) $\dfrac{1}{1-\sqrt[3]{5}}$

    Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử:

    a) $\sqrt[3]{15}-\sqrt[3]{21}$; $3-\sqrt[3]{3}$; $\sqrt[3]{{{a}^{2}}x}+\sqrt[3]{{{b}^{2}}x}$
    b) $\sqrt[3]{6{{a}^{2}}b}-\sqrt[3]{9a{{b}^{2}}}$; $a-b-\sqrt[3]{a-b}$
    c) $\sqrt[3]{{{a}^{3}}+{{b}^{3}}}-\sqrt[3]{{{a}^{2}}-ab+{{b}^{2}}}$

    Bài 5: So sánh các số sau:

    a) $2\sqrt[3]{3}$ và $\sqrt[3]{25}$
    b) $2\sqrt[3]{3}$ và $3\sqrt[3]{2}$
    c) $\sqrt[3]{20+14\sqrt{2}}+\sqrt[3]{20-14\sqrt{2}}$ và $2\sqrt{5}$

    Bài 6: Tính giá trị các biểu thức:

    a) A=$\sqrt[3]{7+5\sqrt{2}}+\frac{1}{\sqrt[3]{7+5\sqrt{2}}}$
    b) B=$\sqrt[3]{72-32\sqrt{5}}.\sqrt{7+3\sqrt{5}}$

    Bài 7: Chứng minh các đẳng thức:

    a) $\left( \sqrt[3]{4}-\sqrt[3]{10}+\sqrt[3]{25} \right)\left( \sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{5} \right)=7$
    b) $\left( \sqrt[3]{{{m}^{2}}}+\sqrt[3]{mn}+\sqrt[3]{{{n}^{2}}} \right)\left( \sqrt[3]{m}-\sqrt[3]{n} \right)=m-n$

    Bài 8: Rút gọn các biểu thức:

    a) $\dfrac{a}{2}\left( \sqrt[3]{{{a}^{2}}b}+\dfrac{b}{3{{a}^{2}}}\sqrt{\dfrac{15a}{{{b}^{2}}}}-\dfrac{4a}{5b}\sqrt[3]{\dfrac{b}{2{{a}^{2}}}} \right):\dfrac{2{{a}^{3}}}{15{{b}^{2}}}\sqrt{\dfrac{5{{a}^{2}}}{2b}}$
    b) $\left[ \left( \dfrac{1}{a}-\sqrt[6]{\dfrac{1}{a}}+\sqrt[3]{{{a}^{2}}} \right)+\left( \dfrac{a}{{{a}^{2}}}\sqrt[6]{{{a}^{5}}}-\dfrac{3}{a}\sqrt[3]{{{a}^{2}}} \right) \right]a\sqrt[3]{a}$
    c) $\sqrt{{{a}^{2}}+\sqrt[3]{{{a}^{4}}{{b}^{2}}}}+\sqrt{{{b}^{2}}+\sqrt[3]{{{a}^{2}}{{b}^{4}}}}$

    Bài 9: Trục căn thức ở mẫu:

    a) $\dfrac{3}{\sqrt[3]{4}+1}$
    b) $\dfrac{1}{\sqrt[3]{2}+\sqrt{3}}$
    c) $\dfrac{1}{1+\sqrt[3]{2}+2\sqrt[3]{4}}$
    d) $\dfrac{1}{\sqrt[3]{9}-\sqrt[3]{6}+\sqrt[3]{4}}$

    Bài 7: Cho $a, b, c$ là các số thực dương, từng đôi một khác nhau. Chứng minh rằng:

    a) $\dfrac{a}{b}+\dfrac{b}{c}+\dfrac{c}{a}\ge 3$
    b) $\left( a+b+c \right)\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}} \right)\ge 9abc$

    Bài 8: Rút gọn biểu thức $$\frac{a+b}{a-b}\sqrt[3]{\frac{a{{\left( a-b \right)}^{6}}}{{{\left( a+b \right)}^{3}}}}$$

    5: BÀI TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ

    Phương trình vô tỉ là phương trình có chứa ẩn trong căn, còn được gọi là phương trình chứa căn thức.

    Giải các phương trình sau:

    a) $\sqrt[3]{x+1}+\sqrt[3]{7-x}=2$
    b) $3{x^2} + 21x + 18 + 2\sqrt {{x^2} + 7x + 7} = 2$
    c) $\dfrac{x}{{\sqrt {x + 2} }} + \dfrac{{\sqrt {x + 2} }}{x} = 2$
    d) $\sqrt{81{{\left( 2-x \right)}^{2}}}-3=0$
    e) $\dfrac{1}{11}\left( 17-3\sqrt{x-1} \right)=\dfrac{1}{15}\left( 23-4\sqrt{x-1} \right)$
    f) $\sqrt {2 – y} = \sqrt {4 + y} $
    g) $\sqrt {{z^2} – 1} = 1 – z$
    h) $\sqrt {4 – 2z – {z^2}} = z – 2$
    i) $\sqrt[3]{x-2}+\sqrt{x+1}=3$
    k) $\sqrt{x+1}+\sqrt{x+3}+2\sqrt{\left( x-1 \right)\left( {{x}^{2}}-3x+5 \right)}=4-2x$
    l) $\sqrt{x+2-4\sqrt{x-2}}+\sqrt{x+7-6\sqrt{x-2}}=1$
    m) $2\sqrt[3]{2x-1}={{x}^{3}}+1$
    n) $\sqrt[3]{\dfrac{{{x}^{3}}-3x-\left( {{x}^{2}}-1 \right)\sqrt{{{x}^{2}}-4}}{2}}=2-\sqrt{3}$
    o) $\sqrt[3]{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}+\sqrt[3]{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}+\sqrt[3]{{{x}^{2}}-1}=1$
    p) $\sqrt{x+4\sqrt{x}+4}=2$
    q) $\sqrt{{{x}^{2}}-3x+5}=\sqrt{x+5}$
    r) $2\sqrt{x-2\sqrt{x-1}}+\sqrt{x+2\sqrt{x-1}}=3$
    s) $\dfrac{\sqrt{\left( x-1 \right)\left( x+4 \right)}}{\sqrt{x-1}}=x-2$