SKKN Một số biện pháp giúp học sinh tiểu học thực hành và nâng cao năng lực giao tiếp Tiếng Anh thông qua các hoạt động ứng dụng
Xem bản đầy đủ trên google drive: TẠI ĐÂY
Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education
Hoặc xem nhiều SKKN hơn tại: Tổng hợp SKKN luận văn luận án O2 Education
ĐIỀU KIỆN HOÀN CẢNH
Học ngoại ngữ nói chung và môn tiếng Anh nói riêng ngày nay đang rất
cần thiết và có sức hấp dẫn lớn với giới trẻ . Nhiều quốc gia trên thế giới đã đưa
tiếng Anh vào giảng dạy ơ các trường học cũng như trong việc giao tiếp hàng
ngày. Xu hướng hội nhập quốc tế ơ nhiều lĩnh vực trong đó có lĩnh vực giáo dục
đã đưa tiếng Anh lên một vị trí hết sức quan trọng. Tiếng Anh là công cụ giao
tiếp chính và là chìa khoá dẫn đến kho tàng kiến thức nhân loại. Mặt khác việc
ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin đã làm cho việc học tiếng Anh trơ thành
cấp bách và không thể thiếu. Vì vậy việc học tiếng Anh của học sinh THCS
được học sinh, phụ huynh học sinh, giáo viên ngành giáo dục và cả nước đặc
biệt quan tâm. Chính vì thế mà việc tiếp cận và nâng cao hiểu biết tiếng Anh là
điều rất cấp thiết trong công cuộc hội nhập quốc tế ngày nay.
Ơ Việt Nam, Tiếng Anh là ngôn ngữ đã được giảng dạy khá phô biến ơ các
vung miền trong cả nước đặc biệt là ơ các thành thị .Trong các hoaṭ đôṇ g daỵ
học trên lớp, luyêṇ tâp̣ và kiểm tra từ vưṇ g là phần rất quan troṇ g trong môṭ bài
dạy. Vâỵ phải làm như thế nào để kiểm tra từ vựng của học sinh một cách có
hiêụ quả ? Làm thế nào để các em yêu thích bộ môn ? Làm thế nào để dạy học
môn tiếng Anh có chất lươṇ g ? Chúng ta không thể không tiếp tục vận dụng
linh hoaṭ, sáng tạo các phương pháp daỵ hoc̣ tích cưc̣ trong từ ng tiết hoc̣ , trong
mỗi bài daỵ . Trong đó viêc̣ kiểm tra ngôn ngữ của hoc̣ sinh gắn vớ i tổ chứ c các
trò chơi là một hình thức dạy học tích cực – Nhằm thưc̣ hiêṇ có hiêụ quả môṭ
trong các chủ đề của năm hoc̣ 2020 – 2021. “Xây dưṇ g trườ ng hoc̣ thân thiêṇ ,
hoc sinh tich cưc ”
Qua thưc̣ tế giảng daỵ trong nhiều năm tại trường THCS Yên Bằng, tôi đã
rất tâm đắc, trăn trơ, tìm tòi và sáng tạo, nhằm cố gắng giúp hoc̣ sinh ghi nhớ từ
vưṇ g kỹ hơn qua các lần luyêṇ tâp̣ , kiểm tra, với các trò chơi và xác định được
tầm quan troṇ g của viêc̣ chuyển tải ngữ vưṇ g mới trên lớp hằng ngày. Từ đó có
thể so sánh với kết quả đạt được sau khi áp dụng phương pháp mới, cách dạy
– 6 –
mới .Tôi mong muốn được cung các bạn đồng nghiêp̣ tham khảo và đóng góp ý
kiến để đề tài của tôi được áp dụng rộng rãi.
II . GIẢI PHÁP
1. Giải pháp trƣớc khi tạo ra sáng kiến.
Nhìn chung, viêc̣ giảng daỵ tiếng Anh hiêṇ nay giáo viên cơ bản đã sử
dụng tốt phương pháp mớ i có hiêụ quả trong các tiết daỵ , nhiều ngườ i trong số
đó đã thấm nhuần phương pháp và có nhiều sáng taọ theo tiến trình của các bài
dạy. Tuy nhiên để tiết dạy đạt được hiệu quả cao hay học sinh nắm được ngữ
liêụ mớ i thì đòi hỏi giáo viên phải dùng các thủ thuâṭ thích hơp̣ vớ i từng đối
tươṇ g học sinh. Trong thưc̣ tế cho thấy , không ít hoc̣ sinh thườ ng rất hay quên
từ vưṇ g mà giáo viên giớ i thiêụ sau môṭ thờ i gian nế u không đươc̣ thưc̣ hành laị
và khi tiếp cận các từ này trong một bài khác thì học sinh không hiểu để giải
quyết các tình huống trong bài hoc̣ dâñ đến tiết daỵ đaṭ hiêụ quả k hông cao.
Nhiều từ vưṇ g có cấu taọ từ hay cách phát âm khó | , những từ tương tự đó có |
thể gây cho hoc̣ sinh sự nhầm lâñ phải. | đáng tiếc mà lẽ ra học sinh không nên mắc |
2. Giải pháp trọng tâm sau khi có sáng kiến.
Để đáp ứng được yêu cầu thực tế . Mỗi giáo viên chúng ta cần phải tìm cho
mình một phương pháp dạy học tối ưu, phu hợp với từng đối tượng học sinh để
không ngừng nâng cao chất lượng đó mới là vấn đề, là mục đích mà mỗi giáo
viên đang đứng lớp phải trăn trơ, phải suy nghĩ. Vì vậy cải tiến phương pháp và
nội dung dạy học luôn được nghành giáo dục quan tâm. Nghành luôn động viên
khuyến khích những giáo viên tâm huyết có những cải tiến mới về phương pháp
dạy học và có những đề tài sáng kiến kinh nghiệm hay áp dụng vào thưc tế.
Có thể nói luyện tập, kiểm tra từ vưṇ g là yếu tố rất cần thiết trong thưc̣ hành
và sử dụng ngữ liệu . Viêc̣ thưc̣ hành từ vưṇ g luôn đươc̣ kết hơp̣ vớ i viêc̣ thưc̣
hành ngữ pháp và các bài dạy kỹ năng.
Tuỳ vào đặc điểm của từng lớp, từ ng đối tươṇ g, nôị dung và dung lươṇ g
kiến thứ c của từ ng bài, ta có thể luyêṇ tâp̣ từ vưṇ g ở những thờ i điểm khác
– 7 –
nhau, giai đoaṇ khác nhau của từ ng bài, trong giờ daỵ chính khóa hay ngoaị
khoá, cách thức tô chức trong lớp chia đôị , nhóm … để giáo viên chọn ra hình
thứ c dạy phu hợp và kiểm tra tốt nhất.
A. Các hình thức luyên tập và kiêm tra ( Practice and test )
A.1. Kết nối chƣ̃ cá i ( Letter connecting).
– Giáo viên đưa ra một từ vựng bất kỳ.
– Học sinh viết các từ khác sao cho chữ cái đầu tiên của từ sau phải bắt đầu
bằng chữ cái cuối cùng của từ trướ c . Tương tự như thế cho đến khi hết th ời
gian quy điṇ h.
(Chú ý: Không tính những từ lăp̣ các từ trướ c).
+VD: come end draw win now …….
A.2. Tạo từ khác ( Make other words).
– Giáo viên đưa ra một từ vựng bất kỳ.
– Học sinh viết các từ khác sao cho chữ cái đầu tiên của các từ này phải bắt đầu
bằng các chữ cái có trong từ đã cho.
– 8 –
+ VD: home
hot orange mango eraser
A.3. Tìm từ bị ân ( Find hidden words ).
– Giáo viên viết các câu tách rời hoặc một đoạn văn. Các từ ân đó là sự kết nối
các chữ cái của các từ hoặc nằm trong một từ khác. Giáo viên quy định thời
gian và số lượng từ cần tìm.
– Học sinh khoanh tròn các từ mà các em tìm được.
+ VD: Tìm 8 chữ số trong phaṃ vi 1 – > 100 trong các câu dướ i đây.
a. He met his son in Edinburgh many years ago.
b. They last won the first price in the competition last week.
c. He is an honest boy. He never cheats in the exam.
d. He used Mr John‟s car instead of ours.
e. People usually buy candles and matches for typhoons.
f. He always gets good grades eventhough he is not hard – working.
g. The bank is the same height as the post office.
h. They feel even- handed now because their father was released.
– 9 –
* Key : a/ nine b/ two c/ one d/ four | e/ forty f/ seven g/ eight h/ eleven |
A.4. Khoanh tròn ( Circle )
– Giáo viên đưa ra bảng từ gồm các từ sắp xếp không theo thứ tự .
– Học sinh của 2 đôị dùng phấn / bút 2 màu khác nhau khoanh theo tứ tự của
quy luâṭ từ hoăc̣ theo quy tắc ngữ pháp. Chẳng haṇ hoc̣ sinh đôị A khoanh đươc̣
chữ số 1 thì tìm và khoanh tiếp chữ số 2 trong khi hoc̣ sinh của đôị B cũng tìm
và khoanh chữ số 2. Tương tự cho đến khi tìm đươc̣ số cuối cùng. Số từ khoanh
đươc̣ là kết quả của mỗi đôị.
+VD1: Khoanh theo thứ tự của số thứ tự trong phaṃ vi từ thứ 1 đến thứ 20
* Key : first, second, third, fourth . . . .
+ VD 2: Khoanh tròn theo thứ tự của cấu trúc câu. ( present perfect tense …)
* Key: He has written five books up to now.
thirteenth
nineteenth |
eighth
tenth
eleventh
third
sixteenth
sixth
seventeenth |
second
Twentieth
eighteenth |
fourteenth
fifteenth |
ninth
fourth
fifth
twelfth
seventh
first
books to |
now
has
up
He
written
five
– 10 –
A.5. Tạo từ có nghĩa (Make meaningful words)
– Giáo viên chia các từ thành các mảnh ghép lên bảng.
– Học sinh ghép các mảnh ghép để tạo các từ có nghĩa
+ VD: Giáo viên cho các mảng từ ghép về các năng lượng.
* Key:
saving, power, panel, resource, solar, energy
A.6. Tìm vế thích hơp ( Find the suitable piece )
– Giáo viên đưa ra khoảng 3 câu , tách rời mỗi câu ra làm 2 mảnh ghép ( dung
thẻ). Chia 3 mảnh ghép đều cho các nhóm 1,2,3 đôị A . Rồi 3 mảnh ghép được
đặt sao cho đúng các mảnh ghép của đội B.
– Lần lươṭ môṭ hoc̣ sinh đaị diêṇ cho nhóm 1 của đội A dự đoán mảnh ghép củ a
nhóm mình ơ đội B . Nếu choṇ đúng thì nhóm 2 của đội A tiếp tục còn nếu sai
thì đến lượt nhóm 1 của đội B. Tương tự như vâỵ cho đến khi tất cả các mảnh
ghép được hoàn thành.
+VD: Ghép các mảnh câu về hoạt động của một người theo mua.
sav
ing
el
ener
re
er
lar
gy |
pow |
fu
nel
sources | pa |
so
– 11 –
Đội A Đội B
Nhóm 1: Nhóm 1:
Nhóm 2: Nhóm 2:
Nhóm 3: It is cool… Nhóm 3:
*Key: 1. He often goes fishing in the fall
2. He never goes swimming in the winter
3. He often plays soccer in the summer
A.7. Xem điêụ bô ̣đoá n nghiã cá c bƣ́ c tranh ( Guess the pictures)
– Giáo viên đưa cho 2 đaị diêṇ của 2 đôị 2 bô ̣tranh khác nhau.
– Thành viên của đội A nhận bộ tranh và làm điệu bộ hoặc hành động về nghĩa
của các bức tranh đó . Các thành viên trong đội nêu nghĩa Tiếng Anh của từng
bứ c tranh trong môṭ thờ i gian quy điṇ h. Sau khi đôị A hoàn thành đến lươṭ đôị
B. Đội nào nêu đúng và nhiều hơn thì chiến thắng.
+ VD:
– Bô ̣tranh của đôị A gồm 10 hình ảnh (bóng chuyền, phở , máy bay, nhảy
dây, bơi lôị , cái đầu, nghe nhac̣ , đoc̣ sách, xe máy, lạnh …. )
– Bô ̣tranh của đôị B gồm 10 hình ảnh (bóng đá, cầu lông, thả diều, bánh
mỳ, câu cá, nóng, xe đap̣ , đi bô ̣thể duc̣ , xem ti vi, cái mũi)
* A sample of the pictures
He often goes fishing …. …in the winter
He never goes
swimming …..
.. in the summer
He often plays soccer …. …in the fall
– 12 –
– Một học sinh làm động tác. – Các thành viên trong nhóm đoán từ.
+ Key: (Play) soccer or football
A.8. Luyêṇ tâp̣ tƣ̀ ( Words practicing ).
– Giáo viên cho một từ vựng có nhiều chữ cái.
– Học sinh ghép bất cứ chữ cái nào trong từ đó để tạo những từ khác có nghĩa.
+VD : restaurant => rest, aunt, tea, test, tear…
A.9. Xếp tƣ̀ có cùng chủ điểm ( Choose the suitable topic).
– Giáo viên đưa ra một bảng từ hỗn hợp.
– Học sinh xếp từ theo chủ điểm thích hợp.
+ VD:
Food & drink Weather Body sports
– eggs – cold – head – badminton
soccer noodles beef carrots | chicken | cold milk | head | eggs | oranges tennis |
nose wet rice | mouth | swimming | warm | ||
ears | fish arms meat | bananas hands | apples coffee | ||
basketball | soda | hot | potatoes | dry | |
lemonade | volleyball | legs | cool | bread | table-tennis |
– 13 –
* Keys:
– Food & drink : chicken, milk, eggs, noodles, oranges, rice, beef, fish ,
meat, bananas, apples, carrots, soda , potatoes , bread, lemonade.
– Weather: cold, wet, warm, hot, cool, dry.
– Body: head, nose, ears, arms, hands, legs, mouth.
– Sports: soccer, swimming, tennis, basketball, volleyball, tennis, table-tennis.
A.10. Tìm từ khoá ( Find the key word).
– Giáo viên đưa ra các từ gợi ý có liên quan đến từ khoá .
– Học sinh suy nghĩ và tìm từ khoá đó.
+VD:
solar waste
save
nuclear power
* Key: energy
A.11. Lấ y ra môṭ tƣ̀ không cùng nhó m / tính chất ( Odd one out )
– Giáo viên cho môṭ số từ vưṇ g trong đó có 1 từ không cùng nhóm nghiã / tính
chất vớ i các từ còn laị.
– Học sinh chỉ ra từ đó bằng cách khoanh tròn .
+ VD: 1- hungry / thirsty / happy / study.
2 – metal / wood / silk / cup.
* Key: 1 – study ( Động từ còn những từ còn lại là tính từ )
2 – cup ( vì 3 từ còn lại là từ chỉ chất liệu )
A.12. Thêm vào môṭ hoăc̣ nhiều tƣ̀ cùng nhó m / tính chất với các từ đa cho
( Add one or more ).
– Giáo viên cho một số từ cùng nhóm / tính chất.
– Học sinh thêm vào một hoặc nhiều từ cung nhóm/ tính chất với các từ đã cho.
?
– 14 –
+ VD: generous / kind / shy / … ?
* Key: outgoing, mean, humorous …
A.13. Đăt từ vào cấu trúc câu ( Put in a form).
– Giáo viên cho một từ vựng bất kỳ.
– Học sinh thảo luận và đặt từ đó vào câu đúng.
VD: – shy —–> He is shy
– draw —–> She draws badly.
– chicken ——> He doesn‟t eat chicken
A.14. Viết tƣ̀ có số lƣơṇ g chƣ̃ cá i theo quy điṇ h ( Number of letters )
– Giáo viên yêu cầu học sinh viết các từ vựng có 3, 4 hoăc̣ 5 chữ cái trong thờ i
gian quy điṇ h. (Các từ sau không trung với các từ trước). Em nào viết nhiều từ
hơn thì chiến thắng.
– Học sinh viết theo cá nhân hoặc nhóm.
+VD: Viết các từ vưṇ g có 4 chữ cái kết thúc bằng „r‟.
– hear, dear, deer, bear, hear, gear,……….
A.15. Viết cá c tƣ̀ có cùng chƣ̃ cá i đầu tiên hoăc̣ cuố i cùng.( The same letter)
– Giáo viên yêu cầu học sinh viết các từ bắt đầu hoặc kết thúc cung một chữ cái.
– Học sinh thi viết theo thời gian quy định.
+ VD: Viết các từ bắt đầu bằng chữ “ h ”
– hat, home, hand, help, hang ……….
Viết các từ kết thúc bằng chữ “ch”
– wach, watch, church, bench
Viết các từ kết thúc bằng chữ “r”
– engineer, roar, gear, ear, hear ………
A.16. Quay lƣng vớ i bảng ( Back to board )
– Giáo viên gọi 1 học sinh xung phong lên bảng quay mặt xuống lớp. Giáo viên
viết môṭ từ bất kỳ. (Cả lớp có thể gợi ý hoặc không, tuỳ thuộc vào khả năng
diêñ tả của từ ).
– 15 –
– Học sinh được gọi lên lần lượt đoán từ đó tối đa 2 hoăc̣ 3 lần.
+ VD: Kiểm tra các từ về chủ đề thảm họa thiên nhiên
– Giáo viên: tidal wave ( Giáo viên viết lên bảng. Học sinh đó được đoán 3 lần )
– Học sinh đoán và đọc ……. tidal wave
A.17. Thêm tƣ̀ nào và bớ t tƣ̀ nào ? ( What added ? and what out ?).
– Giáo viên cho một bảng từ khoảng 5 – 8 từ vưṇ g.
– Yêu cầu hoc̣ sinh nhớ các từ vưṇ g đó trong vòng 30 giây -> 1 phút (học sinh
làm theo nhóm).
– Giáo viên đưa một bảng từ khác ra (giáo viên bo đi một số từ của bảng trước
và thêm một số từ khác)
– Học sinh chỉ ra những từ bị lấy ra và những từ được thêm vào.
+ VD:
* Bảng 1:
*Bảng 2:
* Keys: Added : easter, tradition.
Out : christmas, celebrate
A.18. Chƣ̃ cá i may mắ n ( Lucky letter ).
– Giáo viên phát cho mỗi nhóm các mẫu giấy có hình ảnh hoặc các từ tiếng Anh.
– Môṭ em trưở ng nhóm choṇ lần lươṭ từ ng từ và yêu cầu mỗi thành viên đươc̣
phép đoán
1 chữ cái bất kỳ. Ngườ i nào đoán đúng chữ cái có trong từ đó thì đươc̣ tính
điểm.
+ VD: – Từ “ hot ”
festival decorate | hold celebrate | competition nationwide | christmas customs |
festival hold
competition nationwide | easter customs |
decorate tradition
– 16 –
– Học sinh đoán S1 : “ b”
S2 : “ h “
S3 : “ g”
S4 : …
* Key: S2
A.19. Viết tƣ̀ theo âm tiết ( Syllables of letter )
– Giáo viên yêu cầu học sinh viết các từ có số lượng âm tiết theo quy định. (1,2,
3…)
– Học sinh cùng thi viết.
+ VD: Viết các từ có ba âm tiết.
* Key: – hospital, engineer, company….
A.20. Câu đú ng sai ( T / F statements )
– Giáo viên đặt từ vựng vào trong các câu. Có thể đúng hoặc sai.
– Học sinh chỉ ra đúng sai của các câu đó.
+ VD: a. A worker works in a hospital.
b. Lemnon is a kind of fruit.
c. The weather is cold in winter.
* Keys : a. F b. T c. T
– 17 –
A.21. Đoá n tƣ̀ theo ngƣ̃ cảnh ( Guess the meaning of the words ).
– Giáo viên đặt từ cần kiểm tra vào trong môṭ câu hoặc một ngữ cảnh cụ thể.
– Học sinh chỉ ra nghĩa của từ đó.
+ VD1: He often takes a bus to school
S : “ xe buýt”
+ VD2: The boys are playing soccer in the school yard
S : “ môn bóng đá ”
A.22. Nghe và viết ( Listen and write )
– Giáo viên chọn đội A và B mỗi đội 5 học sinh. Xếp thành 2 dãy dọc theo lớp
từ bảng xuống lớ p ( Chú ý : Học sinh đứng gần bảng có khả năng nghe và viết
tốt, học sinh đứng đầu dãy có khả năng phát âm tốt )
– Giáo viên cho 2 học sinh đầu dãy của 2 đôị đồng thờ i quan sát từ vưṇ g. 2 học
sinh đó nói thầm vớ i ngườ i tiếp theo từ vưṇ g đó. Ngườ i tiếp theo laị nói vớ i
ngườ i kế tiếp. Tương tự cho đến khi người cuối cung (đứ ng gần bảng) lên bảng
viết từ đó. Đội nào hoàn thành xong trước và đúng là chiến thắng.
+ VD: Mô hình
– 18 –
S1 S6
S2 S7
S3 S8
S4 S9
S5 S10
VD : GV cho từ “ think” (Học sinh có thể phát âm và viết nhầm là “ thing”)
“ lead “ (Học sinh có thể phát âm và viết nhầm là “ lit” )
A.23. Cuôc̣ đua ( Race ).
– Giáo viên xếp các từ của một câu hoặc các từ tách rời (nhưng cùng nhóm từ )
lên bảng từ .
– Học sinh thi nối các từ theo câu đúng hoặc theo quy định của giáo viên. Đội
nào về đích trước thì chiến thắng.
VD : Tiếng Anh 7 – Unit 5 ; VIETNAMESE FOOD AND DRINK
Tình huống trong bài là một bài đối thoại (dialogue) tương đối dễ, trong
đó xuất hiện một số từ mới, nhưng ta chỉ chọn dạy 1 từ “ noodles” vì đây là từ
Board
Team A Team B
Giáo viên
– 19 –
thuộc chủ điểm chính của bài (Food and drink), và nếu không dạy từ này, học
sinh sẽ không hiểu hết nghĩa của bài.
Như đã nói, tình huống trong bài tương đối đơn giản, vì vậy sau khi giới
thiệu các nhân vật trong bài, giáo viên bật băng cho học sinh nghe và yêu cầu
học sinh tìm ra từ mới.
* Các bước dạy như sau:
– Giáo viên đọc to “noodles” từ 1 đến 2 lần cho học sinh nghe rồi ghi từ lên
bảng.
– Giáo viên cho học sinh biết trọng âm của từ (nằm ơ âm tiết thứ nhất) và lưu ý
âm /u:/ vào phía trên: | /u:/ „noodles |
– Cung cấp từ loại: danh từ (n).
– Cung cấp nghĩa: Đây là từ chủ động, thông dụng cao và là từ cụ thể nên giáo
viên dung tranh để dạy nghĩa.
Giáo viên đưa tranh, giới thiệu:
“This is noodles.”, lặp lại “noodles”.
Giáo viên cho ví dụ:
I like noodles. I have noodles for breakfast.
Hoi học sinh:
Do you like noodles? – Học sinh trả lời
Kiểm tra lại độ hiểu của học sinh:
What do we say “noodles” in Vietnamese?
Học sinh nói nghĩa tiếng Việt (mì sợi). Cho học sinh đọc từ, ví dụ và viết từ đó ra. | Noodles | |
Team A : | Food | ( Wrong ) |
Team B : | Noodles | ( Right ) |
A.24. So sá nh ( Comparison )
– Giáo viên cho hai bức tranh minh hoạ.
– Học sinh quan sát bức tranh A bên caṇ h và đoán nghiã của từ trong bứ c
tranh B.
– 20 –
+ VD:
1. A B. ?
2. A B. ?
*Keys: 1B. small 2B. happy
A.25. Sáng tác thơ / bài hát( Compose a poem / song )
– Giáo viên sáng tác các từ vựng cung chủ điểm trong môṭ bài thơ hoăc̣ bài hát.
– Học sinh luyện trong các giờ ngoại khoá hoặc ơ nhà.
* Thơ về tính từ :
– 21 –
Tall cao short ngắn long dài
Big to small nho thin gầy khoẻ strong
Dày full yếu weak tròn round
Beautiful đep̣ vui nào happy.
* Thơ về bô ̣phâṇ cơ thể ngườ i.
Cái mũi thì nose
Cái đầu là head
Từ neck cái cô
Nhìn ro nhờ eyes
Đôi tai là ears
Từ hair mái tóc
Dáng vóc body
Ta đi bằng legs
Ta xách bằng hands
Khi ăn dùng teeth
Full lips môi dày
Từ face khuôn măṭ
Gánh nặng shoulders
*Thơ về đăc̣ điểm các mùa.
One year có 4 seasons
Summer mua hạ, mua đông winter
Spring xuân đến nở hoa
Mua thu mát mẻ đó là từ fall
Summer hot lắm ai ơi
Winter cảm giác lại cold vô cùng.
Spring cảm giác thì warm
Fall thì cảm giác nghe cool cưc̣ kỳ.
– 22 –
* Thơ về các hoaṭ đôṇ g vui chơi.
Có nhiều hoạt động vui chơi
Soccer bóng đá play chữ gì
Xem phim thì watch TV
Music nghe nhac̣ listen to đi cùng
Câu cá thì go fishing
Còn ai đi bộ go jogging cả ngày
Volleyball gắn vớ i play
Thì tôi biết được là chơi bóng chuyền
Nhưng mà nhớ help your Mom
Nghĩa là giúp me đừng nên chơi nhiều.
* Bài hát ( Dưạ theo nhac̣ bài hát Ca nhà thương nhau )
In the morning, I go to school
In the afternoon, I play volleyball
In the evening, I do my homework
I go to bed at 10 . 30‟
B. Giáo án thưc nghiêm. Grade 8
Date of planning: 29/11/2020 Date of teaching: 02/12/2020
Period 36 UNIT 5: FESTIVALS IN VIET NAM.
Lesson 2: A closer look 1
I/ Objectives:
Knowledge:
By the end of the lesson, students will be able to:
– Use the lexical items related to the topic “Festivals in Viet Nam”: preserve,
ritual, commemorate, incense, worship.
– Stress correctly multi- syllable words with –ion and – ian endings.
– 23 –
Competences:
Self-control and self-study, cooperating, pair work, group-work,
problem solving, communication
Quality:
laborious, responsibility, honest
II/ Teaching aids:
– Lesson plan, visual pictures, aids, cassette and tape, phone
– Pictures about festivals in Viet Nam
III/ Procedures:
Steps and time | Learning activities | Language focus | Models |
A. Warm – up. ( 5‟) | T& S: greetings T: In the last lesson, you learned about some festivals in Viet Nam. Do you like playing game? S: Yes The game: Name the festivals you see. T: gives the rule: Students have 40 seconds to see and remember 6 pictures, then they have 2 minutes to write down. S: work in groups. T: calls students to say the names, write their answer on the board. S: gives their names T: shows the key on the screen and check Ss‟ answer on the board. | Words related to Festivals: – Do Son buffalo – fighting festival – cow racing festival – Le Mat snake festival – whale festival – elephant race festival – Tet festival | whole class group work whole class |
– 24 –
B. Voca Bulary (25‟) | S: listen and check. T&S: congratulation! T: Which festival do you like most? Why? S: It‟s …. T: Why? S: Because… T: All the festivals in Viet Nam are wonderful. In our lesson today, we continue this topic. T writes on the board: Period 36. Unit 5. Festivals in Viet Nam. Lesson 2. A closer look 1. S: copy the title *vocabulary: T: shows the first picture then read the new word: Preserve (v ) and asks S to repeat. S: repeat after T T: Can you guess the meaning of this word depend on the picture? S: bảo tồn T does the same for the other words: | *vocabulary: – preserve (v): bảo tồn – ritual (n) nghi thức – commemorate (v): tương niệm – incense (n): hương, nhang | Whole class |
– 25 –
– preserve(v): bảo tồn – ritual(n) nghi thức – commemorate(v): tương niệm – incense(n): hương, nhang – worship(v): thờ cúng T: reads all the new words S: repeat after T. T: to practice these words, we come to Exercise 1. Exercise 1: Match the words to their meanings. T: shows the Exercise 1 on the screen S : look at the screen T: Asks S to match the first halves of sentences in column A with the second halves in column B. T gives an example: 1-c, key words are : keep, alive (on the screen) S: work in pair to do the exercise 1. T: calls some S to give the answers S: give the answers T: corrects Ss‟ answers and show the key | – worship (v): thờ cúng Exercise 1: Match the words to their meanings 1.c (keep, alive) 2.e (show respect, love) 3. a (show) 4. b (act of Special | Pair work Individu al Pair work |
– 26 –
on the screen. S: listen, observe, check then copy. T : To practice vocabulary more, we go to Exercise 2 Exercise 2: Complete the sentences using words in 1. T: shows Ex 2 on the screen. T: gives an example by showing a picture, sentence 1 and give the answer. 1. The Giong festival is held every year to….Saint Giong our traditional hero. 1. Commemorate. T: asks Sts to work in individual. Ss: Work individually T: asks some Ss to compare their answers. T: calls some students to give the answers then correct. | meaning, do in the same way) 5. d (remember, celebrate) Exercise 2: Complete the sentences using words in 1. 1-commemorate 2- worship 3- preserve 4- ritual 5- performance | group work Whole class |
– 27 –
2- worship 3- preserve 4- ritual 5- performance S: listen and copy. T: To practice more, we come to exercise 3 Exercise 3: Match the nouns with each verb. A noun can go with more than one word T: shows the table of Exercise 3. 1. WATCH2. HAVE3. WORSHIP4. PERFORMS: observe. T: asks S to match verbs with nouns in a piece of paper. Remember a noun can go with more than one word. T: gives an example: Watch : a ceremony,… Ss: to work in groups and write down the answers in pieces of paper. T: asks groups to stick theirs pieces of paper on the board. T: corrects, give comments and marks. S: copy the answers Ss: Give comments and marks. | Exercise 3: Match the nouns with each verb. A noun can go with more than one word 1. Watch: a ceremony, a show 2. Have … (all) 3. Worship : a god, a hero 4. Perform : a ritual , a ceremony, a show. | Individu al Pair work In pair |
a ceremony an anniversary a hero good fortune god a reunion |
a show a
celebration
a ritual a
– 28 –
C.Pronu nciation. (12‟) | Exercise 4 a-b: Look at the table below what can you notice about these words. T: In English 7, you learned about stress. Do you remember stress? Stress is a syllable which is pronounced stronger, longer and louder than other syllables in a word. In this lesson we learn about stress of words ending in-ion and-ian T: asks S to look at |
Xem bản đầy đủ trên google drive: TẠI ĐÂY
Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education
Hoặc xem nhiều SKKN hơn tại: Tổng hợp SKKN luận văn luận án O2 Education