Tag: đề thi thử

  • Dự đoán đề Văn 2022 CHUẨN NHẤT!

    Dự đoán đề Văn 2022 CHUẨN NHẤT!

    Lời khuyên là ĐỪNG học tủ, hãy ôn tập để nắm được kiến thức cơ bản của tất cả các tác phẩm trong chương trình.

    Các tác phẩm không thi THPT quốc gia 2022

    Chúng tôi dự đoán 8 tác phẩm có thể không được thi:

    • Sóng: Đã ra thi đợt 1/ 2021
    • Tây Tiến: Đã ra thi đợt 2/2021, đề minh họa bộ công bố năm 2022
    • Những đứa con trong gia đình và Đàn Ghita của Lorca: Các trường giáo dục thường xuyên không học nên sẽ không thi
    • Rừng Xà Nu
    • Hồn Trương Ba, da hàng thịt: Tác phẩm nằm trong phần giảm tải.
    • Các tác phẩm nước ngoài như Số phận con người, Ông già và biển cả, Thuốc,…
    • Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc.

    Mặc dù khả năng cao sẽ không xuất hiện trong đề thi tốt nghiệp 2022 nhưng các em học sinh phải nắm được nội dung chính để liên hệ mở rộng.

    Dự đoán đề Văn 2022

    Dự đoán đề Văn 2022 phần đọc hiểu và nghị luận xã hội

    • Tinh thần giữ vững chủ quyền biển, đảo trong thời kỳ mới
    •  Biểu hiện của tinh thần tương thân tương ái của Việt Nam.
    •  Ý thức của một số người dân trong đợt chống dịch Covid 19 còn thấp
    •  Hậu quả của tin giả và giải pháp đề xuất
    •  Một số vấn đề giáo dục trong trường học thời đại mới
    •  Có ý kiến ​​về việc sử dụng điện thoại trong lớp học, nên hay không?
    •  Đâu là giải pháp cho tình trạng bạo lực học đường?

    Các tác phẩm trọng tâm thi tốt nghiệp 2022

    Do hai năm liên tiếp đã ra thơ (2020 là bài Việt Bắc, 2021 là bài Sóng), nên tới 80% năm nay sẽ ra vào các tác phẩm truyện ngắn, tùy bút, bút ký.

    Tiêu biểu cho thể loại trên là các tác phẩm:

  • Đề thi thử Toán 2022 chuyên Quang Trung – Bình Phước lần 3

    Đề thi thử Toán THPTQG 2022 lần 3 trường chuyên Quang Trung – Bình Phước.

    Một hộp đựng 11 viên bi được đánh số từ 1 đến 11. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi, rồi cộng các số trên các viên bi lại với nhau. Xác suất để kết quả thu được là một số lẻ bằng?

    Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(2; 1; 1), bán kính bằng 4. Cho mặt cầu (S’) có tâm (2; 1; 5), bán kính bằng 2. Gọi (P) là mặt phẳng thay đổi tiếp xúc với 2 mặt cầu trên. Tính khoảng cách nhỏ nhất từ gốc toạ độ O đến (P).

    Ta vẽ hai nửa đường tròn như hình vẽ, trong đó đường kính của nửa đường tròn lớn gấp đôi đường kính của nửa đường tròn nhỏ. Biết rằng nửa hình tròn đường kính AB có diện tích là 8T và góc BAC = 30°. Tính thể tích của vật thể tròn xoay được tạo thành khi quay hình (H) (phần không tô đậm) xung quanh đường thẳng AB.

  • Đề thi thử Toán SGD Nam Định 2022 lần 2

    Đề thi thử toán SGD Nam Định 2022 lần 2
    Đề thi thử Toán SGD Nam Định 2022 lần 2 1
    Đề thi thử Toán SGD Nam Định 2022 lần 2 2
    Đề thi thử Toán SGD Nam Định 2022 lần 2 3
    Đề thi thử Toán SGD Nam Định 2022 lần 2 4

    Đáp án Đề thi thử toán SGD Nam Định 2022 lần 2

    Đề thi thử Toán SGD Nam Định 2022 lần 2 5

    Thầy cô tải file PDF tại đây

  • Đề thi THPT QG năm 2021 7 điểm số 1

    Đề thi THPT QG năm 2021 7 điểm số 1

    Đề thi THPT QG năm 2021 7 điểm số 1

    ĐỀ MINH HỌA

    MỤC TIÊU 7 ĐIỂM

    SỐ 01

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng 0,01 mm và dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá,…?

    A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Ag.

    Câu 2: Kim loại dẫn điện tốt nhất là

    A. Au. B. Ag. C. Al. D. Cu.

    Câu 3: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH?

    A. Zn. B. Al. C. Na D. Mg.

    Câu 4: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

    A. Na. B. Ca. C. Al. D. Fe.

    Câu 5: Khi muốn khử độc, lọc khí,… người ta sử dụng vật liệu nào dưới đây

    A. Than hoạt tính. B. Than chì. C. Than đá. D. Than cốc.

    Câu 6: Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là

    A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.

    Câu 7: Trilinolein là chất béo không no, ở trạng thái lỏng. Công thức của trilinolein là

    A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5.

    Câu 8: Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?

    A. Ca(HCO3)2. B. H2SO4. C. FeCl3. D. AlCl3.

    Câu 9: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là

    A. FeCl3. B. MgCl2. C. CuCl2. D. FeCl2.

    Câu 10: Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

    A. HCl. B. KNO3. C. NaCl. D. NaNO3.

    Câu 11: Dung dịch glyxin (axit α-aminoaxetic) phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

    A. NaOH. B. NaNO3. C. KCl. D. Cu(OH)2.

    Câu 12: Kim loại phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH tạo thành muối là

    A. Al. B. Na. C. Cu. D. Fe.

    Câu 13: Oxit nào sau đây là oxit axit?

    A. Fe2O3. B. CrO3. C. FeO. D. Cr2O3.

    Câu 14: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch

    A. HCl. B. AgNO3. C. CuSO4. D. NaNO3.

    Câu 15: Polime nào sau đây khi đốt cháy không sinh ra N2?

    A. Tơ axetat. B. Tơ tằm. C. Tơ nilon–6,6. D. Tơ olon.

    Câu 16: Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là

    A. H2N[CH2]6COOH. B. CH2=CHCN.

    C. CH2=CHCl. D. CH2=C(CH3)COOCH3.

    Câu 17: Trong các kim loại sau, kim loại dễ bị oxi hóa nhất là

    A. Ca. B. Fe. C. K. D. Ag.

    Câu 18: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

    A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ.

    Câu 19: Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là

    A. CaSO3. B. CaCl2. C. CaCO3. D. Ca(HCO3)2.

    Câu 20: Thành phần chính của một loại thuốc giảm đau dạ dày là natri hiđrocacbonat. Công thức của natri hiđrocacbonat là

    A. NaCl. B. NaNO3. C. Na2CO3. D. NaHCO3.

    Câu 21: Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

    A. 7,0. B. 6,8. C. 6,4. D. 12,4.

    Câu 22: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là

    A. Mg. B. Fe. C. Ca. D. Al.

    Câu 23: Cho 4,68 gam kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

    A. K. B. Ba. C. Ca. D. Na.

    Câu 24: Cho 200 ml dung dịch gồm KOH 1M và NaOH 0,75M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 3,90. B. 11,70. C. 7,80. D. 5,85.

    Câu 25: Cho các chất sau: axit fomic, metyl fomat, glucozơ, axetilen. Số chất phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là

    A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

    Câu 26: Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D=1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị gần với m nhất

    A. 7,5. B. 6,5. C. 9,5. D. 8,5.

    Câu 27: Hỗn hợp (X) gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được 2,98 gam muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là:

    A. 0,04 mol và 0,3M. B. 0,02 mol và 0,1M. C. 0,06 mol và 0,3M. D. 0,04 mol và 0,2M.

    Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là

    A. C2H7N. B. C4H11N. C. C2H5N. D. C4H9N.

    Câu 29: Bộ dụng cụ chiết được mô tả như hình vẽ sau đây:

    Đề thi THPT QG năm 2021 7 điểm số 1 6

    Thí nghiệm trên được dùng để tách hai chất lỏng nào sau đây?

    A. Anilin và HCl. B. Etyl axetat và nước cất.

    C. Natri axetat và etanol. D. Axit axetic và etanol.

    Câu 30: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?

    A. Dung dịch đường. C. Dung dịch rượu.

    B. Dung dịch muối ăn. D. Dung dịch benzen trong ancol.

    Câu 31: Phương trình: 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây?

    A. quá trình oxi hoá. B. quá trình hô hấp. C. quá trình khử. D. quá trình quang hợp.

    Câu 32: Cho các nhận định sau:

    (a) Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.

    (b) Ngâm một lá sắt được quấn dây đồng trong dung dịch HCl loãng sẽ xảy ra hiện tượng ăm mòn điện hóa.

    (c) Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH loãng sẽ xảy ra hiện tượng ăm mòn hóa học.

    (d) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp sẽ thu được khí Cl2 ở anot.

    Số nhận định đúng là

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

    Câu 33: Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là

    A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.

    Câu 34: Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là

    A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

    Câu 35: Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là

    A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 36: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) và 500 ml dung dịch gồm NaOH 0,5M, KOH 0,6M, thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan trong X là

    A. 41,7. B. 34,5. C. 41,45. D. 41,85.

    Câu 37: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.

    (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

    (c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.

    (d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.

    (e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.

    (g) Điện phân AlCl3 nóng chảy.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là

    A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

    Câu 38: Cho các phát biểu sau:

    (a) Hợp chất Fe(NO3)2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

    (b) Corinđon có chứa Al2O3 ở dạng khan.

    (c) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa.

    (d) Kim loại kiềm dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

    (e) Một trong các ứng dụng của Mg là chế tạo dây dẫn điện.

    Số phát biểu đúng

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 14 gam CaO vào H2O thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập được đồ thị như sau:

    Đề thi THPT QG năm 2021 7 điểm số 1 7

    Giá trị của x là

    A. 0,040. B. 0,020. C. 0,025. D. 0,050.

    Câu 40: Cho các phát biểu sau:

    (a) Phân tử các protein đơn giản gồm chuỗi các polipeptit tạo nên.

    (b) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa…

    (c) Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn của triolein.

    (d) Xenlulozơ thể hiện tính chất của ancol khi phản ứng với HNO3 đặc có mặt chất xúc tác H2SO4 đặc.

    (e) Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện chất màu vàng.

    (g) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.

    Số phát biểu đúng là

    A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

    ———– HẾT ———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    ĐỀ 01

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 25

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 25

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 25

     

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 25

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Cho các chất sau: Al; Fe; Fe3O4; Fe2O3; Cr; Fe(OH)3 lần lượt tác dụng với dung dịch HCl thì số chất chỉ cho sản phẩm muối clorua có dạng MCl3

    A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

    Câu 2: Thực hiện các thí nghiệm sau :

    (a) Nhiệt phân AgNO3.

    (b) Nung FeS2 trong không khí.

    (c) Nhiệt phân KNO3.

    (d) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH (dư).

    (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

    (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).

    (h) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.

    (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).

    Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là :

    A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

    Câu 3: Cho các phát biểu sau:

    (1) K2CrO4 có màu da cam, là chất oxi hóa mạnh.

    (2) Kim loại Al và Cr đều tan trong dung dịch kiềm đặc.

    (3) Kim loại Cr có độ cứng cao nhất trong tất cả các kim loại

    (4) Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.

    (5) Ở trạng thái cơ bản, kim loại crom có 6 electron độc thân.

    (6) CrO3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho,…

    Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    Câu 4: Cho các phát biểu sau:

    (a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.

    (b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.

    (c) Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.

    (d) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư.

    Số phát biểu đúng là

    A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

    Câu 5: Số đipeptit được tạo nên từ glyxin và axit glutamic (HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH) là

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

    Câu 6: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là

    A. FeO, MgO, CuO. B. PbO, K2O, SnO. C. FeO, CuO, Cr2O3. D. Fe3O4, SnO, BaO.

    Câu 7: Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là

    A. Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp electron chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N.

    B. Do phân tử amin bị phân cực mạnh.

    C. Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.

    D. Do amin tan nhiều trong H2O.

    Câu 8: Glucozơ và fructozơ đều

    A. có nhóm –CH=O trong phân tử. B. có phản ứng tráng bạc.

    C. thuộc loại đisaccarit. D. có công thức phân tử C6H10O5.

    Câu 9: Dùng lượng dư dung dịch chứa chất nào sau đây khi tác dụng với Fe thì thu được muối sắt(III)?

    A. CuSO4. B. FeCl3. C. AgNO3. D. HCl.

    Câu 10: Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

    Câu 11: Cho 3 chất X, Y, Z vào 3 ống nghiệm chứa sẵn Cu(OH)2 trong NaOH lắc đều và quan sát thì thấy: Chất X thấy xuất hiện màu tím, chất Y thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh nhạt, chất Z thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh thẫm. X, Y, Z lần lượt là:

    A. Hồ tinh bột, HCOOH, saccarozơ. B. Lòng trắng trứng, C2H5COOH, glyxin.

    C. Lòng trắng trứng, CH3COOH, glucozơ. D. Protein, CH3CHO, saccarozơ.

    Câu 12: Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là

    A. metyl acrylat. B. metyl axetat. C. etyl acrylat. D. metyl metacrylat.

    Câu 13: Cho các kim loại Fe, Mg, Cu và các dung dịch muối AgNO3, CuCl2,  Fe(NO3)2. Trong số các chất đã cho, số cặp chất có thể tác dụng với nhau là

    A. 7 cặp. B. 8 cặp. C. 6 cặp. D. 9 cặp.

    Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần.

    B. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền bảo vệ.

    C. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh.

    D. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.

    Câu 15: Các thí nghiệm để nhận biết 4 cốc chứa nước cất, nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu, nước cứng toàn phần là

    A. đun sôi nước, dùng dung dịch NaCl. B. chỉ dùng dung dịch HCl.

    C. đun sôi nước, dùng dung dịch Na2CO3. D. chỉ dùng Na2CO3.

    Câu 16: Cho sơ đồ sau: NaOH X1 X2 X3 NaOH. Với X1, X2, X3 là các hợp chất của natri. Vậy X1, X2, X3 có thể tương ứng với dãy chất nào sau đây?

    A. Na2CO3, Na2SO4 và NaCl. B. NaNO3, Na2CO3 và NaCl.

    C. Na2CO3, NaCl và NaNO3. D. NaCl, NaNO3 và Na2CO3.

    Câu 17: X là nguyên tố thuộc nhóm A, ion Xn+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Số nguyên tố hóa học thỏa mãn với điều kiện trên là

    A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.

    Câu 18: Cho các chất sau: axit axetic (X); axit fomic (Y); glucozơ (Z); etyl fomat (T); axit glutamic (M). Những chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa là:

    A.   X, Y, Z. B. Z, T, X. C. Y, Z, T. D. T, X, Y.

    Câu 19: Chất nào sau đây không phải là polime?

    A. Thủy tinh hữu cơ. B. Xenlulozơ. C.  Protein. D.  Triolein.

    Câu 20: Nhận xét nào sau đây sai?

    A. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa.

    B. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng.

    C. Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.

    D. Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra.

    Câu 21: Khí SO2 do các nhà máy sinh ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trường. Tiêu chuẩn quốc tế quy định nếu lượng SO2 vượt quá 30.10-6 mol/m3 không khí thì coi là không khí bị ô nhiễm. Nếu người ta lấy 50 lít không khí ở một thành phố và phân tích có 0,0012 mg SO2 thì

    A. không khí ở đó chưa bị ô nhiễm.

    B. không khí ở đó có bị ô nhiễm quá 25% so với quy định.

    C. không khí ở đó đã bị ô nhiễm.

    D. không khí ở đó có bị ô nhiễm gấp 2 lần cho phép.

    Câu 22: Cho các nhận xét sau :

    (1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.

    (2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 3 đipeptit.

    (3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

    (4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.

    (5) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 5%.

    (6) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.

    Số nhận xét đúng là

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.

    Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn a mol este X được tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (có một liên kết đôi C = C), đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Giá trị của a là

    A. 0,2. B. 0,15. C. 0,015. D. 0,1.

    Câu 24: Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Mặt khác, nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 3,45. B. 2,65. C. 7,45. D. 6,25.

    Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và axit etanoic) cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 15,0. B. 12,0. C. 20,5. D. 10,0.

    Câu 26: Cho 5,35 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Al vào 250 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thu được 3,92 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z trong điều kiện không có không khí, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 26,225. B. 28,600. C. 26,375. D. 20,900.

    Câu 27: Cho a gam bột Al vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3; 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol Fe(NO3)3, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Hãy lựa chọn giá trị của a để kết tủa Y thu được chứa 3 kim loại.

    A. B. C. D.

    Câu 28: Cho sơ đồ sau:

    X có CTCT:

    A. C2H5COOCH(CH3)2. B. CH3COOCH2CH3. C. HCOOCH2CH2CH3. D. CH3CH2CH2COOH.

    Câu 29: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần 200 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và 24,6 gam muối khan của axit hữu cơ mạch không phân nhánh. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

    A. 6. B. 7. C. 1. D. 4.

    Câu 30: Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là

    A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

    Câu 31: Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng

    A. 0,46. B. 0,23. C. 2,3. D. 3,45.

    Câu 32: Hỗn hợp X gồm Cu và Al2O3 có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ thị sau:

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 25 8

    Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được z mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của z là

    A. 0,42. B. 0,48. C. 0,36. D. 0,40.

    Câu 33: Cho hỗn hợp chứa 0,5 mol Ba và x mol Al vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl và 0,5 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc). Phát biểu đúng là

    A. Các kim loại tan hết, cả hai axit còn dư. B. Cả hai axit hết, kim loại còn dư.

    C. Các kim loại hết, chỉ axit HCl còn dư. D. Các kim loại hết, chỉ axit H2SO4 còn dư.

    Câu 34: Với xúc tác men thích hợp chất hữư cơ A bị thuỷ phân hoàn toàn cho hai amino axit thiên nhiên X và Y với tỷ lệ số mol của các chất trong phản ứng như sau: 1 mol A + 2 mol H2O 2 mol X + 1 mol Y. Thuỷ phân hoàn toàn 20,3 gam A, thu được m1 gam X và m2 gam Y. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y cần 8,4 lít O2 (đktc), thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,23 lít N2 ở 27oC, 1 atm. Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định X, Y và giá trị m1, m2?

    A. X: NH2CH2COOH (15,5 gam); Y: CH3CH(NH2)COOH (8,9 gam).

    B. X: NH2CH2COOH (15 gam); Y: CH2(NH2)-CH2-COOH (8,95 gam).

    C. X: NH2CH2CH2COOH (15 gam); Y: CH3CH(NH2)COOH (8,9 gam).

    D. X: NH2CH2COOH (15 gam); Y: CH3CH(NH2)COOH (8,9 gam).

    Câu 35: X là amin no, đơn chức, mạch hở và Y là amin no, 2 lần amin (hai chức), mạch hở có cùng số cacbon.

    – Trung hòa hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y cần dung dịch chứa 0,5 mol HCl và tạo ra 43,15 gam hỗn hợp muối.

    – Trung hòa hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần dung dịch chứa 0,4 mol HCl và tạo ra p gam hỗn hợp muối.

    Giá trị của p là

    A. 38. B. 32,525. C. 40,9. D. 48,95.

    Câu 36: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol một este X (chứa C, H, O) bằng dung dịch chứa 20 gam NaOH, thu được một ancol và 28,4 gam chất rắn khan sau khi cô cạn dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu 10 gam kết tủa, thêm tiếp NaOH tới dư vào bình thì thu thêm 10 gam kết tủa. Tên gọi của este X là

    A. Vinyl fomat. B. Metyl fomat. C. Etyl fomat. D. Metyl axetat.

    Câu 37: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (MA < MB) trong 700 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Đun nóng Y trong H2SO4 đặc ở 140oC, thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (Hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn C. Nung chất rắn này với lượng dư hỗn hợp NaOH, CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 48,96%. B. 68,94%. C. 66,89%. D. 49,68%.

    Câu 38: Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 48%, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp 20 gam Fe2O3 và CuO. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn W. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 7,6. B. 7,9. C. 6,9. D. 8,2.

    Câu 39: Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hoà và m gam hỗn hợp khí T (trong đó có chứa 0,01 mol H2). Thêm 0,57 mol NaOH vào Z thì toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và hết khí thoát ra. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 3,22. B. 2,70. C. 2,52. D. 3,42.

    Câu 40: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là

    A. 1 : 2. B. 2 : 3. C. 1 : 1. D. 2 : 1.

    ———– HẾT ———-

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đầy đủ tại đây

    ĐỀ 25 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 25 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 24

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 24

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 24

     

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 24

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Tách riêng Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Ni, Fe ở dạng bột mà vẫn giữ nguyên khối lượng của Ag ban đầu, dung dịch cần dùng là

    A. Dung dịch FeCl3. B. Dung dịch H2SO4 loãng.

    C. Dung dịch AgNO3 dư. D. Dung dịch HNO3 đặc nguội.

    Câu 2: Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây:

    (1) CH3COOC2H5 + NaOH

    (2) HCOOCH=CH2 + NaOH

    (3) C6H5COOCH3 + NaOH

    (4) HCOOC6H5 + NaOH

    (5) CH3OCOCH=CH2 +NaOH

    (6) C6H5COOCH=CH2 + NaOH

    Trong số các phản ứng đó, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol?

    A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

    Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O. Hai gluxit đó là

    A. Xenlulozơ và glucozơ. B. Tinh bột và glucozơ.

    C. Saccarozơ và fructozơ. D. Tinh bột và saccarozơ.

    Câu 4: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3;

    (2) Trộn lẫn dung dịch AgNO3 với dung dịch Fe(NO3)2;

    (3) Nung đỏ dây thép rồi cho vào bình chứa khí Cl2;

    (4) Trộn lẫn dung dịch Fe(NO3)2 với dung dịch HCl;

    (5) Cho Fe3O4 và dung dịch H2SO4 loãng.

    Số thí nghiệm sinh ra muối sắt(II) là

    A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

    Câu 5: Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí

    A. Fe(NO3)2. B. NaNO3. B. AgNO3. B. Fe(NO3)3.

    Câu 6: Kim loại nào sau đây tan được trong cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl?

    A.  Al. B. Cr. C.  Fe. D. Cả Cr và Al.

    Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

    B. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc glucozơ.

    C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

    D. Isoamyl axetat có mùi chuối chín.

    Câu 8: Cho dãy các chất: m-CH3COOC6H4CH3; m-HCOOC6H4OH; ClH3NCH2COONH4; p-C6H4(OH)2; p-HOC6H4CH2OH; H2NCH2COOCH3; CH3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là

    A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

    Câu 9: Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các dung dịch: HCl; HF; Na3PO4; Fe(NO3)2; FeCl2. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, số trường hợp có tạo kết tủa là

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

    Câu 10: Phương trình điện phân nào sau đây viết sai?

    A.

    B.

    C.

    D.

    Câu 11: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

    A. 5. B. 1. C. 4. D. 3.

    Câu 12: Phản ứng hóa học không tạo ra dung dịch có màu là

    A. saccarozơ với Cu(OH)2. B. Glyxin với dung dịch NaOH.

    C. dung dịch axit axetic với Cu(OH)2. D. dung dịch lòng trắng trứng với Cu(OH)2.

    Câu 13: Cho các chất: (1) NaHCO3; (2) Ca(OH)2; (3) HCl; (4) Na3PO4; (5) NaOH. Chất nào trong số các chất trên không có khả năng làm giảm độ cứng của nước?

    A. (2), (5). B. (2), (4). C. (1), (3). D. (3), (5).

    Câu 14: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp  X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa:

    A. Na2CO3. B. NaHCO3.

    C. NaHCO3 và (NH4)2CO3. D. NaHCO3 và Ba(HCO3)2.

    Câu 15: Amino axit X có phân tử khối bằng 89. Tên của X là

    A.  glyxin. B. alanin. C.  lysin. D. valin.

    Câu 16: Ion M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d3. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Cấu hình electron của nguyên tử M là: [Ar]3d44s2.

    B. Trong bảng tuần hoàn M nằm ở chu kì 4, nhóm VIB.

    C. M2O3 và M(OH)3 có tính chất lưỡng tính.

    D. Ion M3+ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

    Câu 17: Cho dãy các kim loại: K, Mg, Cu, Al. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

    Câu 18: Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là

    A. CO2. B. SO2. C. N2O. D. NO2.

    Câu 19: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

    A. 4FeCO3 + O2  2Fe2O3 + 4CO2. B. 3Cu + 2FeCl3  3CuCl2 + 2Fe.

    C. 2NaOH + Cl2  NaCl + NaClO+ H2O. D. Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.

    Câu 20: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là :

    A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

    Câu 21: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là

    A. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. B. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.

    C. Gly-Ala-Val-Val-Phe. D. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.

    Câu 22: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl;

    (2) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3;

    (3) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2;

    (4) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2;

    (5) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm;

    (6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.

    Số thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là

    A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

    Câu 23: Este X có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2. Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?

    A. Tên của este X là vinyl axetat.

    B. X là đồng đẳng của etyl acrylat.

    C. Thành phần trăm khối lượng O trong X là 36,36%.

    D. Không thể điều chế được từ ancol và axit hữu cơ tương ứng.

    Câu 24: X và Y là 2 amin đơn chức, mạch hở lần lượt có phần trăm khối lượng của nitơ là 31,11% và 23,73%. Cho m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thấy tạo ra thu được 44,16 gam muối. Giá trị m là 

    A. 10,18. B. 26,64. C. 25,5. D. 30,15.

    Câu 25: Hp thụ hết V lít k CO2 vào dung dịch cha 0,42 mol Ca(OH)2, thu được a gam kết ta. Tách ly kết ta, sau đó thêm tiếp 0,6V lít k CO2 nữa, thu thêm 0,2a gam kết ta. Th tích c k đo ở đktc. Giá tr của V là

    A. 5,60 lít. B. 7,84 lít. C. 8,40 lít. D. 6,72 lít.

    Câu 26: Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là

    A. 152,08 gam. B. 180,0 gam. C. 182,5 gam. D. 55,0 gam.

    Câu 27: Hỗn hợp X gồm Fe (a mol), FeCO3 (b mol) và FeS2 (c mol). Cho X vào bình kín, dung tích không đổi chứa không khí dư. Nung bình để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là

    A. b = c + a. B. 4a + 4c = 3b. C. a = b + c. D. a + c = 2b.

    Câu 28: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bình chân không thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO3 và không có khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là

    A. b = 4a. B. a = 2b. C. a = 3b . D. b = 2a.

    Câu 29: Cho từ từ dung dịch chưa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chưa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 24 9

    Giá trị của b là:

    A. 0,12. B. 0,08. C. 0,1. D. 0,11.

    Câu 30: Este X có các đặc điểm sau:

    – Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;

    – Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

    Phát biểu không đúng là

    A. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.

    B. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.

    C. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.

    D. Chất Y tan vô hạn trong nước.

    Câu 31: Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần phần trăm về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là

    A. 53,58%. B. 44,17%. C. 47,41%. D. 55,83%.

    Câu 32: X là este 2 chức, đun nóng m gam X với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?

    A. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.

    B. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.

    C. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.

    D. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.

    Câu 33: Hòa tan hoàn toàn 0,04 mol hỗn hợp X gồm Mg và Al trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,05 mol một sản phẩm khử Y duy nhất. Công thức của Y là

    A. H2. B. S. C. SO2. D. H2S.

    Câu 34: Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 3 lần số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56 gam H2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được (m+168,44) gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 30,16. B. 28,56. C. 29,68. D. 31,20.

    Câu 35: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là

    A. 4,5. B. 2,5. C. 5,5. D. 3,5.

    Câu 36: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng:

    (1) X + NaOH X1 + X2 + H2O; (2) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4;

    (3) nX3 + nX4 nilon-6,6 + nH2O; (4) 2X2 + X3 X5 + 2H2O.

    Công thức cấu tạo phù hợp của X là

    A. CH3CH2OOC[CH2]4COOH. B. CH3OOC[CH2]4COOCH3.

    C. HCOO[CH2]6OOCH. D. CH3OOC[CH2]5COOH.

    Câu 37: Cho m gam hỗn hợp E gồm một peptit X và một amino axit Y (MX > 4MY) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch G chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch T chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?

    A. X có 5 liên kết peptit.

    B. X có 6 liên kết peptit.

    C. Y có thành phần phần trăm khối lượng nitơ là 15,73%.

    D. X có thành phần trăm khối lượng nitơ là 20,29%.

    Câu 38: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX<MY<MZ và số mol của Y bé hơn số mol của X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH) và ba ancol (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4 và số C của Y, Z bằng nhau), mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M trên thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Y trong M có thể là?

    A. 34,01%. B. 32,18%. C. 24,12%. D. 43,10%.

    Câu 39: Cho 14,4 gam hỗn hợp Fe, Mg và Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO3 (lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch X và 2,688 lít hỗn hợp 4 khí N2, NO, NO2, N2O trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 58,8 gam muối khan. Tính số mol HNO3 ban đầu đã dùng?

    A. 0,893. B. 0,804. C. 0,4215. D. 0,9823.

    Câu 40: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hoà của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hoá nâu trong không khí). Giá trị của m là

    A. 11,32. B. 19,16. C. 13,92. D. 13,76.

    ———– HẾT ———-

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đầy đủ tại đây

    ĐỀ 24 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 24 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 23

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 23

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 23

     

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 25

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Cho các chất sau: Al; Fe; Fe3O4; Fe2O3; Cr; Fe(OH)3 lần lượt tác dụng với dung dịch HCl thì số chất chỉ cho sản phẩm muối clorua có dạng MCl3

    A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

    Câu 2: Thực hiện các thí nghiệm sau :

    (a) Nhiệt phân AgNO3.

    (b) Nung FeS2 trong không khí.

    (c) Nhiệt phân KNO3.

    (d) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH (dư).

    (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

    (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).

    (h) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.

    (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).

    Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là :

    A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

    Câu 3: Cho các phát biểu sau:

    (1) K2CrO4 có màu da cam, là chất oxi hóa mạnh.

    (2) Kim loại Al và Cr đều tan trong dung dịch kiềm đặc.

    (3) Kim loại Cr có độ cứng cao nhất trong tất cả các kim loại

    (4) Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.

    (5) Ở trạng thái cơ bản, kim loại crom có 6 electron độc thân.

    (6) CrO3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho,…

    Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    Câu 4: Cho các phát biểu sau:

    (a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.

    (b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.

    (c) Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.

    (d) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư.

    Số phát biểu đúng là

    A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

    Câu 5: Số đipeptit được tạo nên từ glyxin và axit glutamic (HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH) là

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

    Câu 6: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là

    A. FeO, MgO, CuO. B. PbO, K2O, SnO. C. FeO, CuO, Cr2O3. D. Fe3O4, SnO, BaO.

    Câu 7: Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là

    A. Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp electron chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N.

    B. Do phân tử amin bị phân cực mạnh.

    C. Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.

    D. Do amin tan nhiều trong H2O.

    Câu 8: Glucozơ và fructozơ đều

    A. có nhóm –CH=O trong phân tử. B. có phản ứng tráng bạc.

    C. thuộc loại đisaccarit. D. có công thức phân tử C6H10O5.

    Câu 9: Dùng lượng dư dung dịch chứa chất nào sau đây khi tác dụng với Fe thì thu được muối sắt(III)?

    A. CuSO4. B. FeCl3. C. AgNO3. D. HCl.

    Câu 10: Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

    Câu 11: Cho 3 chất X, Y, Z vào 3 ống nghiệm chứa sẵn Cu(OH)2 trong NaOH lắc đều và quan sát thì thấy: Chất X thấy xuất hiện màu tím, chất Y thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh nhạt, chất Z thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh thẫm. X, Y, Z lần lượt là:

    A. Hồ tinh bột, HCOOH, saccarozơ. B. Lòng trắng trứng, C2H5COOH, glyxin.

    C. Lòng trắng trứng, CH3COOH, glucozơ. D. Protein, CH3CHO, saccarozơ.

    Câu 12: Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là

    A. metyl acrylat. B. metyl axetat. C. etyl acrylat. D. metyl metacrylat.

    Câu 13: Cho các kim loại Fe, Mg, Cu và các dung dịch muối AgNO3, CuCl2,  Fe(NO3)2. Trong số các chất đã cho, số cặp chất có thể tác dụng với nhau là

    A. 7 cặp. B. 8 cặp. C. 6 cặp. D. 9 cặp.

    Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần.

    B. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền bảo vệ.

    C. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh.

    D. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.

    Câu 15: Các thí nghiệm để nhận biết 4 cốc chứa nước cất, nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu, nước cứng toàn phần là

    A. đun sôi nước, dùng dung dịch NaCl. B. chỉ dùng dung dịch HCl.

    C. đun sôi nước, dùng dung dịch Na2CO3. D. chỉ dùng Na2CO3.

    Câu 16: Cho sơ đồ sau: NaOH X1 X2 X3 NaOH. Với X1, X2, X3 là các hợp chất của natri. Vậy X1, X2, X3 có thể tương ứng với dãy chất nào sau đây?

    A. Na2CO3, Na2SO4 và NaCl. B. NaNO3, Na2CO3 và NaCl.

    C. Na2CO3, NaCl và NaNO3. D. NaCl, NaNO3 và Na2CO3.

    Câu 17: X là nguyên tố thuộc nhóm A, ion Xn+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Số nguyên tố hóa học thỏa mãn với điều kiện trên là

    A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.

    Câu 18: Cho các chất sau: axit axetic (X); axit fomic (Y); glucozơ (Z); etyl fomat (T); axit glutamic (M). Những chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa là:

    A.   X, Y, Z. B. Z, T, X. C. Y, Z, T. D. T, X, Y.

    Câu 19: Chất nào sau đây không phải là polime?

    A. Thủy tinh hữu cơ. B. Xenlulozơ. C.  Protein. D.  Triolein.

    Câu 20: Nhận xét nào sau đây sai?

    A. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa.

    B. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng.

    C. Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.

    D. Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra.

    Câu 21: Khí SO2 do các nhà máy sinh ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trường. Tiêu chuẩn quốc tế quy định nếu lượng SO2 vượt quá 30.10-6 mol/m3 không khí thì coi là không khí bị ô nhiễm. Nếu người ta lấy 50 lít không khí ở một thành phố và phân tích có 0,0012 mg SO2 thì

    A. không khí ở đó chưa bị ô nhiễm.

    B. không khí ở đó có bị ô nhiễm quá 25% so với quy định.

    C. không khí ở đó đã bị ô nhiễm.

    D. không khí ở đó có bị ô nhiễm gấp 2 lần cho phép.

    Câu 22: Cho các nhận xét sau :

    (1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.

    (2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 3 đipeptit.

    (3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

    (4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.

    (5) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 5%.

    (6) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.

    Số nhận xét đúng là

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.

    Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn a mol este X được tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (có một liên kết đôi C = C), đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Giá trị của a là

    A. 0,2. B. 0,15. C. 0,015. D. 0,1.

    Câu 24: Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Mặt khác, nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 3,45. B. 2,65. C. 7,45. D. 6,25.

    Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và axit etanoic) cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 15,0. B. 12,0. C. 20,5. D. 10,0.

    Câu 26: Cho 5,35 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Al vào 250 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thu được 3,92 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z trong điều kiện không có không khí, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 26,225. B. 28,600. C. 26,375. D. 20,900.

    Câu 27: Cho a gam bột Al vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3; 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol Fe(NO3)3, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Hãy lựa chọn giá trị của a để kết tủa Y thu được chứa 3 kim loại.

    A. B. C. D.

    Câu 28: Cho sơ đồ sau:

    X có CTCT:

    A. C2H5COOCH(CH3)2. B. CH3COOCH2CH3. C. HCOOCH2CH2CH3. D. CH3CH2CH2COOH.

    Câu 29: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần 200 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và 24,6 gam muối khan của axit hữu cơ mạch không phân nhánh. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

    A. 6. B. 7. C. 1. D. 4.

    Câu 30: Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là

    A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

    Câu 31: Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng

    A. 0,46. B. 0,23. C. 2,3. D. 3,45.

    Câu 32: Hỗn hợp X gồm Cu và Al2O3 có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ thị sau:

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 23 10

    Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được z mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của z là

    A. 0,42. B. 0,48. C. 0,36. D. 0,40.

    Câu 33: Cho hỗn hợp chứa 0,5 mol Ba và x mol Al vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl và 0,5 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc). Phát biểu đúng là

    A. Các kim loại tan hết, cả hai axit còn dư. B. Cả hai axit hết, kim loại còn dư.

    C. Các kim loại hết, chỉ axit HCl còn dư. D. Các kim loại hết, chỉ axit H2SO4 còn dư.

    Câu 34: Với xúc tác men thích hợp chất hữư cơ A bị thuỷ phân hoàn toàn cho hai amino axit thiên nhiên X và Y với tỷ lệ số mol của các chất trong phản ứng như sau: 1 mol A + 2 mol H2O 2 mol X + 1 mol Y. Thuỷ phân hoàn toàn 20,3 gam A, thu được m1 gam X và m2 gam Y. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y cần 8,4 lít O2 (đktc), thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,23 lít N2 ở 27oC, 1 atm. Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định X, Y và giá trị m1, m2?

    A. X: NH2CH2COOH (15,5 gam); Y: CH3CH(NH2)COOH (8,9 gam).

    B. X: NH2CH2COOH (15 gam); Y: CH2(NH2)-CH2-COOH (8,95 gam).

    C. X: NH2CH2CH2COOH (15 gam); Y: CH3CH(NH2)COOH (8,9 gam).

    D. X: NH2CH2COOH (15 gam); Y: CH3CH(NH2)COOH (8,9 gam).

    Câu 35: X là amin no, đơn chức, mạch hở và Y là amin no, 2 lần amin (hai chức), mạch hở có cùng số cacbon.

    – Trung hòa hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y cần dung dịch chứa 0,5 mol HCl và tạo ra 43,15 gam hỗn hợp muối.

    – Trung hòa hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần dung dịch chứa 0,4 mol HCl và tạo ra p gam hỗn hợp muối.

    Giá trị của p là

    A. 38. B. 32,525. C. 40,9. D. 48,95.

    Câu 36: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol một este X (chứa C, H, O) bằng dung dịch chứa 20 gam NaOH, thu được một ancol và 28,4 gam chất rắn khan sau khi cô cạn dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu 10 gam kết tủa, thêm tiếp NaOH tới dư vào bình thì thu thêm 10 gam kết tủa. Tên gọi của este X là

    A. Vinyl fomat. B. Metyl fomat. C. Etyl fomat. D. Metyl axetat.

    Câu 37: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (MA < MB) trong 700 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Đun nóng Y trong H2SO4 đặc ở 140oC, thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (Hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn C. Nung chất rắn này với lượng dư hỗn hợp NaOH, CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 48,96%. B. 68,94%. C. 66,89%. D. 49,68%.

    Câu 38: Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 48%, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp 20 gam Fe2O3 và CuO. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn W. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 7,6. B. 7,9. C. 6,9. D. 8,2.

    Câu 39: Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hoà và m gam hỗn hợp khí T (trong đó có chứa 0,01 mol H2). Thêm 0,57 mol NaOH vào Z thì toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và hết khí thoát ra. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 3,22. B. 2,70. C. 2,52. D. 3,42.

    Câu 40: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là

    A. 1 : 2. B. 2 : 3. C. 1 : 1. D. 2 : 1.

    ———– HẾT ———-

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đầy đủ tại đây

    ĐỀ 23 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 23 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 22

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 22

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 22

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 24

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Tách riêng Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Ni, Fe ở dạng bột mà vẫn giữ nguyên khối lượng của Ag ban đầu, dung dịch cần dùng là

    A. Dung dịch FeCl3. B. Dung dịch H2SO4 loãng.

    C. Dung dịch AgNO3 dư. D. Dung dịch HNO3 đặc nguội.

    Câu 2: Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây:

    (1) CH3COOC2H5 + NaOH

    (2) HCOOCH=CH2 + NaOH

    (3) C6H5COOCH3 + NaOH

    (4) HCOOC6H5 + NaOH

    (5) CH3OCOCH=CH2 +NaOH

    (6) C6H5COOCH=CH2 + NaOH

    Trong số các phản ứng đó, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol?

    A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

    Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O. Hai gluxit đó là

    A. Xenlulozơ và glucozơ. B. Tinh bột và glucozơ.

    C. Saccarozơ và fructozơ. D. Tinh bột và saccarozơ.

    Câu 4: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3;

    (2) Trộn lẫn dung dịch AgNO3 với dung dịch Fe(NO3)2;

    (3) Nung đỏ dây thép rồi cho vào bình chứa khí Cl2;

    (4) Trộn lẫn dung dịch Fe(NO3)2 với dung dịch HCl;

    (5) Cho Fe3O4 và dung dịch H2SO4 loãng.

    Số thí nghiệm sinh ra muối sắt(II) là

    A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

    Câu 5: Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí

    A. Fe(NO3)2. B. NaNO3. B. AgNO3. B. Fe(NO3)3.

    Câu 6: Kim loại nào sau đây tan được trong cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl?

    A.  Al. B. Cr. C.  Fe. D. Cả Cr và Al.

    Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

    B. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc glucozơ.

    C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

    D. Isoamyl axetat có mùi chuối chín.

    Câu 8: Cho dãy các chất: m-CH3COOC6H4CH3; m-HCOOC6H4OH; ClH3NCH2COONH4; p-C6H4(OH)2; p-HOC6H4CH2OH; H2NCH2COOCH3; CH3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là

    A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

    Câu 9: Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các dung dịch: HCl; HF; Na3PO4; Fe(NO3)2; FeCl2. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, số trường hợp có tạo kết tủa là

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

    Câu 10: Phương trình điện phân nào sau đây viết sai?

    A.

    B.

    C.

    D.

    Câu 11: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

    A. 5. B. 1. C. 4. D. 3.

    Câu 12: Phản ứng hóa học không tạo ra dung dịch có màu là

    A. saccarozơ với Cu(OH)2. B. Glyxin với dung dịch NaOH.

    C. dung dịch axit axetic với Cu(OH)2. D. dung dịch lòng trắng trứng với Cu(OH)2.

    Câu 13: Cho các chất: (1) NaHCO3; (2) Ca(OH)2; (3) HCl; (4) Na3PO4; (5) NaOH. Chất nào trong số các chất trên không có khả năng làm giảm độ cứng của nước?

    A. (2), (5). B. (2), (4). C. (1), (3). D. (3), (5).

    Câu 14: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp  X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa:

    A. Na2CO3. B. NaHCO3.

    C. NaHCO3 và (NH4)2CO3. D. NaHCO3 và Ba(HCO3)2.

    Câu 15: Amino axit X có phân tử khối bằng 89. Tên của X là

    A.  glyxin. B. alanin. C.  lysin. D. valin.

    Câu 16: Ion M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d3. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Cấu hình electron của nguyên tử M là: [Ar]3d44s2.

    B. Trong bảng tuần hoàn M nằm ở chu kì 4, nhóm VIB.

    C. M2O3 và M(OH)3 có tính chất lưỡng tính.

    D. Ion M3+ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

    Câu 17: Cho dãy các kim loại: K, Mg, Cu, Al. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

    Câu 18: Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là

    A. CO2. B. SO2. C. N2O. D. NO2.

    Câu 19: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

    A. 4FeCO3 + O2  2Fe2O3 + 4CO2. B. 3Cu + 2FeCl3  3CuCl2 + 2Fe.

    C. 2NaOH + Cl2  NaCl + NaClO+ H2O. D. Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.

    Câu 20: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là :

    A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

    Câu 21: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là

    A. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. B. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.

    C. Gly-Ala-Val-Val-Phe. D. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.

    Câu 22: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl;

    (2) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3;

    (3) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2;

    (4) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2;

    (5) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm;

    (6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.

    Số thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là

    A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

    Câu 23: Este X có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2. Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?

    A. Tên của este X là vinyl axetat.

    B. X là đồng đẳng của etyl acrylat.

    C. Thành phần trăm khối lượng O trong X là 36,36%.

    D. Không thể điều chế được từ ancol và axit hữu cơ tương ứng.

    Câu 24: X và Y là 2 amin đơn chức, mạch hở lần lượt có phần trăm khối lượng của nitơ là 31,11% và 23,73%. Cho m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thấy tạo ra thu được 44,16 gam muối. Giá trị m là 

    A. 10,18. B. 26,64. C. 25,5. D. 30,15.

    Câu 25: Hp thụ hết V lít k CO2 vào dung dịch cha 0,42 mol Ca(OH)2, thu được a gam kết ta. Tách ly kết ta, sau đó thêm tiếp 0,6V lít k CO2 nữa, thu thêm 0,2a gam kết ta. Th tích c k đo ở đktc. Giá tr của V là

    A. 5,60 lít. B. 7,84 lít. C. 8,40 lít. D. 6,72 lít.

    Câu 26: Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là

    A. 152,08 gam. B. 180,0 gam. C. 182,5 gam. D. 55,0 gam.

    Câu 27: Hỗn hợp X gồm Fe (a mol), FeCO3 (b mol) và FeS2 (c mol). Cho X vào bình kín, dung tích không đổi chứa không khí dư. Nung bình để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là

    A. b = c + a. B. 4a + 4c = 3b. C. a = b + c. D. a + c = 2b.

    Câu 28: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bình chân không thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO3 và không có khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là

    A. b = 4a. B. a = 2b. C. a = 3b . D. b = 2a.

    Câu 29: Cho từ từ dung dịch chưa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chưa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 22 11

    Giá trị của b là:

    A. 0,12. B. 0,08. C. 0,1. D. 0,11.

    Câu 30: Este X có các đặc điểm sau:

    – Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;

    – Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

    Phát biểu không đúng là

    A. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.

    B. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.

    C. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.

    D. Chất Y tan vô hạn trong nước.

    Câu 31: Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần phần trăm về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là

    A. 53,58%. B. 44,17%. C. 47,41%. D. 55,83%.

    Câu 32: X là este 2 chức, đun nóng m gam X với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?

    A. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.

    B. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.

    C. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.

    D. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.

    Câu 33: Hòa tan hoàn toàn 0,04 mol hỗn hợp X gồm Mg và Al trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,05 mol một sản phẩm khử Y duy nhất. Công thức của Y là

    A. H2. B. S. C. SO2. D. H2S.

    Câu 34: Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 3 lần số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56 gam H2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được (m+168,44) gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 30,16. B. 28,56. C. 29,68. D. 31,20.

    Câu 35: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là

    A. 4,5. B. 2,5. C. 5,5. D. 3,5.

    Câu 36: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng:

    (1) X + NaOH X1 + X2 + H2O; (2) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4;

    (3) nX3 + nX4 nilon-6,6 + nH2O; (4) 2X2 + X3 X5 + 2H2O.

    Công thức cấu tạo phù hợp của X là

    A. CH3CH2OOC[CH2]4COOH. B. CH3OOC[CH2]4COOCH3.

    C. HCOO[CH2]6OOCH. D. CH3OOC[CH2]5COOH.

    Câu 37: Cho m gam hỗn hợp E gồm một peptit X và một amino axit Y (MX > 4MY) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch G chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch T chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?

    A. X có 5 liên kết peptit.

    B. X có 6 liên kết peptit.

    C. Y có thành phần phần trăm khối lượng nitơ là 15,73%.

    D. X có thành phần trăm khối lượng nitơ là 20,29%.

    Câu 38: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX<MY<MZ và số mol của Y bé hơn số mol của X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH) và ba ancol (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4 và số C của Y, Z bằng nhau), mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M trên thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Y trong M có thể là?

    A. 34,01%. B. 32,18%. C. 24,12%. D. 43,10%.

    Câu 39: Cho 14,4 gam hỗn hợp Fe, Mg và Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO3 (lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch X và 2,688 lít hỗn hợp 4 khí N2, NO, NO2, N2O trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 58,8 gam muối khan. Tính số mol HNO3 ban đầu đã dùng?

    A. 0,893. B. 0,804. C. 0,4215. D. 0,9823.

    Câu 40: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hoà của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hoá nâu trong không khí). Giá trị của m là

    A. 11,32. B. 19,16. C. 13,92. D. 13,76.

    ———– HẾT ———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đầy đủ tại đây

    ĐỀ 22 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 22 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 21

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 21

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 21

     

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 21

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là

    A. CH3COOH. B. C2H5COOH. C. C3H5COOH. D. HCOOH.

    Câu 2: Phát biểu nào nào sau đây không đúng về crom và hợp chất của nó?

    A. Kim loại Zn khử được ion Cr3+ trong dung dịch về Cr2+.

    B. Cr(OH)2 vừa tan trong dung dịch KOH, vừa tan trong dung dịch HCl.

    C. Màu của dung dịch K2Cr2O7 thay đổi khi cho dung dịch KOH vào.

    D. Ancol etylic nguyên chất bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

    Câu 3: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?

    A. Fe, Al2O3, Mg. B. Mg, K, Na. C. Mg, Al2O3, Al. D. Zn, Al2O3, Al.

    Câu 4: Cho một miếng Fe vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng, bọt khí H2 sẽ bay ra nhanh hơn khi ta thêm vào cốc trên dung dịch nào trong các dung dịch sau?

    A. Na2SO4. B. CuSO4. C. ZnSO4. D.  MgSO4.

    Câu 5: Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết rằng:

    X + NaOH Y + CH4O

    Y + HCl (dư) Z + NaCl

    Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là:

    A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.

    B. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH.

    C. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.

    D. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH.

    Câu 6: Cho các phát biểu sau:

    (a) Trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê,…. Xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ xenlulaza.

    (b) Dung dịch của glyxin và anilin trong H2O đều không làm đổi màu quì tím.

    (c) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.

    (d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.

    (e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

    Số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

    Câu 7: Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T được ghi lại như sau:

    Chất

    Thuốc thử

    X

    Y

    Z

    T

    Nước brom

    không xuất hiện kết tủa

    xuất hiện kết tủa trắng

    không xuất hiện kết tủa

    không xuất hiện kết tủa

    Quỳ tím

    hóa xanh

    không đổi màu

    không đổi màu

    hóa đỏ

    Chất X, Y, Z, T lần lượt là

    A. Glyxin, Anilin, Axit glutamic, Metylamin. B. Anilin, Glyxin, Metylamin, Axit glutamic.

    C. Metylamin, Anilin, Glyxin, Axit glutamic. D. Axit glutamic, Metylamin, Anilin, Glyxin.

    Câu 8: sánh tính chất của fructozơ, saccarozơ, glucozơ, xenlulozơ

    (1) cả 4 chất đều dễ tan trong nước do có nhiều nhóm OH.

    (2) Trừ xenlulozơ, còn lại fructozơ, glucozơ, saccarozơ đều có thể phản ứng tráng gương.

    (3) Cả 4 chất đều có thể phản ứng với Na vì có nhiều nhóm OH.

    (4) Khi đốt cháy cả 4 chất trên thì đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.

    So sánh sai

    A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

    Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra hai muối.

    B. Các kim loại kiềm đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối.

    C. Phèn chua có công thức hóa học là (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

    D. Thành phần chính của quặng xiđerit là FeCO3.

    Câu 10: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau :

    (a) Fe3O4 và Cu (1:1) (b) Na và Zn (2:1) (c) Zn và Cu (1:1)

    (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) (e) FeCl2 và Cu (2:1) (g) FeCl3 và Cu (1:1)

    Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là

    A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.

    Câu 11: Cho các phát biểu sau:

    (1) Khí gây ra mưa axit là SO2 và NO2.

    (2) Khí gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính là CO2 và CH4.

    (3) Senduxen, mocphin… là các chất gây nghiện.

    (4) Đốt là than đá dễ sinh ra khí CO là chất khí rất độc.

    (5) Metanol có thể dùng để uống như etanol.

    Số phát biểu sai

    A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

    Câu 12: Phản ứng nhiệt phân không đúng là

    A. Cu(OH)2  CuO + H2O. B. 2KNO3  2KNO2 + O2.

    C. NaHCO3  NaOH + CO2. D. CaCO3  CaO + CO2.

    Câu 13: Chất nào dưới đây phản ứng được với dung dịch FeCl2?

    A. AgNO3. B. HCl. C. H2SO4 (loãng). D. CuCl2.

    Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng:  Al2(SO4)3  X  Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là

    A. NaAlO2 và Al(OH)3. B.  Al(OH)và Al2O3.

    C. Al(OH)3 và NaAlO2. D. Al2O3 và Al(OH)3.

    Câu 15: Kim loại kiềm, kiềm thổ và các hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn đời sống. Trong số các phát biểu về ứng dụng dưới đây, phát biểu nào là không đúng?

    A. NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày.

    B. Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống.

    C. Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su.

    D. Kim loại xesi (Cs) có ứng dụng quan trọng là làm tế bào quang điện.

    Câu 16: Các chất trong dãy nào sau đây đều có tính lưỡng tính?

    A. ClH3N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3, H2N-CH2-CH2ONa.

    B. H2N-CH2-COONa, ClH3N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOH.

    C. CH3-COOCH3, H2N-CH2-COOCH3, ClNH3CH2-CH2NH3Cl.

    D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COONH4, CH3-COONH3CH3.

    Câu 17: Dung dịch NaOH loãng tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy nào sau đây?

    A. NO, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch NH4Cl, dung dịch HCl.

    B. Al2O3, CO2, dung dịch NaHCO3, dung dịch ZnCl2, NO2.

    C. CO, H2S, Cl2, dung dịch AlCl3, C6H5OH.

    D. Dung dịch NaAlO2, Zn, S, dung dịch NaHSO4.

    Câu 18: Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là

    A. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. B. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.

    C. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH. D. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH.

    Câu 19: Cho dãy các kim loại: Be, Na, Fe, Ca. Số kim loại phản ứng được với nước ở điều kiện thường là

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

    Câu 20: Ma túy dù ở dạng nào khi đưa vào cơ thể con người đều có thể làm rối loạn chức năng sinh lí. Nhóm chất nào sau đây là ma túy (cấm dùng)?

    A. Penixilin, ampixilin, erythromixin. B. Thuốc phiện, cần sa, heroin, cocain.

    C. Thuốc phiện, penixilin, moocphin. D. Seduxen, cần sa, ampixilin, cocain.

    Câu 21: Oxit nào sau đây là oxit axit?

    A. CrO3. B. Al2O3. C.  FeO. D. Na2O.

    Câu 22: Cho dãy các kim loại sau: Ag, Cu, Fe, Al. Các kim loại trên theo được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính chất nào?

    A. tính dẻo. B. dẫn điện. C. dẫn nhiệt. D. tính khử.

    Câu 23: Ancol etylic (d = 0,8 gam/ml) được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình 80%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men tinh bột vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 1M thì thu được 320 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch thu được thấy xuất hiện thêm kết tủa. Thể tích ancol etylic 46o thu được là

    A. 0,75 lít. B. 0,40 lít. C. 0,60 lít. D. 0,48 lít.

    Câu 24: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với

    A. 97,5. B. 80,0. C. 85,0. D. 67,5.

    Câu 25: Trộn lẫn 100 ml dung dịch AlCl3 0,3M với 150 ml dung dịch NaOH 0,6M, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

    A. 6,24. B. 7,02. C. 3,9. D. 2,34.

    Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 10 ml một este X cần 45 ml O2 thu được thể tích CO2 và hơi H2O có tỉ lệ tương ứng là 4 : 3. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5 dư thấy thể tích giảm 30 ml. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức của X là:

    A. C4H6O2. B. C4H6O4. C. C4H8O2. D. C8H6O4.

    Câu 27: Chia hỗn hợp X gồm glyxin và một số axit cacboxylic thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2O, N2 và 10,6 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 20,54 gam so với ban đầu. Phần hai tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi như N2 không bị nước hấp thụ. Thành phần phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là

    A. 24,00%. B. 22,97%. C. 25,73%. D. 25,30%.

    Câu 28: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thì thu được 19,7 gam kết tủa (TN1). Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa (TN2). Biết lượng CO2 tan trong nước không đáng kể. Giá trị của V và a tương ứng là

    A. 5,6 và 0,2. B. 6,72 và 0,1. C. 8,96 và 0,3. D. 6,72 và 0,2.

    Câu 29: Thủy phân 60,6 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thì thu được m gam Gly-Gly-Gly; 13,2 gam Gly-Gly và 37,5 gam glyxin. Giá trị của m là

    A. 18,9. B. 19,8. C. 9,9. D. 37,8.

    Câu 30: Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng cho phản ứng xảy ra một thời gian, làm lạnh được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a?

    A. 18,325. B. 27,965. C. 16,605. D. 28,326.

    Câu 31: Axit xitric (X) có công thức phân tử là C6H8O7 là một axit hữu cơ thuộc loại yếu. Nó thường có mặt trong nhiều loại trái cây thuộc họ cam quýt và rau quả nhưng trong trái chanh thì hàm lượng của nó nhiều nhất. Theo ước tính axit xitric chiếm khoảng 8% khối lượng khô của trái chanh.

    Cho sơ đồ phản ứng sau:

    Biết rằng X có cấu trúc đối xứng. Khi cho X tác dụng với CH3OH (H2SO4 đặc, to) thì thu được tối đa bao nhiêu chất chứa chức este?

    A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.

    Câu 32: Cho hỗn hợp chứa x mol Mg và 0,2 mol Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và CuSO4 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 18,4 gam chất rắn. Giá trị của x là

    A. 0,3. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,4.

    Câu 33: Cho 19,45 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào 75 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc), dung dịch A và m gam kết tủa. m có giá trị là

    A. 35. B. 64,125. C. 52,425. D. 11,7.

    Câu 34: Cho X là este của glixerol với axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Đun nóng 7,9 gam X với dung dịch NaOH tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,6 gam hỗn hợp muối. Tính số gam glixerol thu được?

    A. 2,3 gam. B. 3,45 gam. C. 4,5 gam. D. 6,9 gam.

    Câu 35: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là

    A. 85. B. 46. C. 68. D. 45.

    Câu 36: Để oxi hóa hoàn toàn 0,02 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH thì lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là

    A. 0,03 mol và 0,08 mol. B. 0,06 mol và 0,16 mol.

    C. 0,03 mol và 0,16 mol. D. 0,06 mol và 0,08 mol.

    Câu 37: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là

    A. 55,92%. B. 35,37%. C. 30,95%. D. 53,06%.

    Câu 38: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng

    A. 12. B. 6. C. 10. D. 8.

    Câu 39: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol HCl. Sau khi kết thức phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2, có tỉ khối so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là:

    A. 23,96%. B. 27,96%. C. 31,95%. D. 19,97%.

    Câu 40: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3, thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị sau:

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 21 12

    Tổng giá trị (x + y) bằng

    A. 136,2. B. 162,3. C. 132,6. D. 163,2.

    ———– HẾT ———-

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đầy đủ tại đây

    ĐỀ 21 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 21 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết