Tag: đề thi thử

  • Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 12

    Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 12

    Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 12

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 15

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Este nào sau đây có mùi dứa chín?

    A. etyl isovalerat. B. etyl butirat. C. benzyl axetat. D. isoamyl axetat.

    Câu 2: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s²2s²2p63s²3p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc

    A.  chu kì 4, nhóm VIIIB. B. chu kì 3, nhóm VIB.

    C. chu kì 4, nhóm VIIIA. D. chu kì 4, nhóm IIA.

    Câu 3: Kim loại M có các tính chất: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường; tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là

    A. Cr. B. Fe. C. Al. D. Zn.

    Câu 4: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:

    A. Cu, Fe, Zn, Mg. B. Cu, Fe, ZnO, MgO.

    C. Cu, FeO, ZnO, MgO. D.  Cu, Fe, Zn, MgO.

    Câu 5: Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu

    A. đen. B. tím. C. đỏ. D. vàng.

    Câu 6: Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là:

    A. metyl axetat, glucozơ, etanol. B. metyl axetat, alanin, axit axetic.

    C. etanol, fructozơ, metylamin. D. glixerol, glyxin, anilin.

    Câu 7: Thực hiện một số thí nghiệm với 4 kim loại, thu được kết quả như sau:

    Kim loại

    Thuốc thử

    X

    Y

    Z

    T

    Dung dịch NaOH

    có xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    Dung dịch HCl

    có xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    có xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    Dung dịch muối Fe(III)

    có xảy ra phản ứng

    có xảy ra phản ứng

    có xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    X, Y, Z, T lần lượt là:

    A. Al, Fe, Cu, Ag. B. Al, Cu, Fe, Ag. C. Al, Ag, Fe, Cu. D. Al, Fe, Ag, Cu.

    Câu 8: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là

    A. xenlulozơ. B. tinh bột. C. glucozơ. D. saccarozơ.

    Câu 9: Cho các dung dịch sau : NaHCO3, Na2S, Na2SO4, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe(NO3)3 lần lượt vào dung dịch HCl. Số trường hợp có khí thoát ra là

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    Câu 10: Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, FeCl3 (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)?

    A.

    B.

    C.

    D.

    Câu 11: Có nhiều loại bánh cần tạo độ xốp, vì vậy trong quá trình nhào bột người ta thường cho thêm hóa chất nào trong số các chất sau:

    A. NaCl. B. NH4HCO3. C. NaNO3. D.  Na2CO3.

    Câu 12: Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi là

    A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2; Mg(NO3)2. B. Cu(NO3)2; Zn(NO3)2; NaNO3.

    C. KNO3; Zn(NO3)2; AgNO3. D. Fe(NO3)3; Cu(NO3)2; AgNO3.

    Câu 13: Cho phản ứng hóa học: 4Cr + 3O2 2Cr2O3. Trong phản ứng trên xảy ra

    A. Sự oxi hóa Cr và sự khử O2. B. sự khử Cr và sự khử O2.

    C. sự oxi hóa Cr và sự oxi hóa O2. D. sự khử Cr và sự oxi hóa O2.

    Câu 14: Nhận xét nào không đúng về nước cứng?

    A. Nước cứng tạm thời chứa các anion  và .

    B. Nước cứng tạo cặn đáy ấm đun nước, nồi hơi.

    C. Nước cứng làm giảm khả năng giặt rửa của xà phòng.

    D. Dùng Na2CO3 có thể làm mất tính cứng tạm thời và vĩnh cửu của nước cứng.

    Câu 15: Các kim loại Fe, Cr, Cu cùng tan trong dung dịch nào sau đây?

    A.  Dung dịch HNO3 loãng. B. Dung dịch HNO3 đặc, nguội.

    C. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội. D. Dung dịch HCl.

    Câu 16: Glyxin tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

    A. Na2O; C2H5OH; HCl. B. CH3COOH; CO; Zn; MgO; O2.

    C. CH3OH; Cu; Ca(OH)2; HCl; Na2CO3. D. CH3COOCH3; NaOH; Na; NH3; Ag.

    Câu 17: Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành

    A. Na2O và H2. B. Na2O và O2. C. NaOH và H2. D. NaOH và O2.

    Câu 18: Trong số các polime sau đây: tơ tằm, sợi bông, len lông cừu, tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat, tơ nitron, thì những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là:

    A. tơ tằm, sợi bông, tơ nitron. B. sợi bông, tơ visco, tơ axetat.

    C. sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6. D. tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat.

    Câu 19: Dãy cation kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là:

    A. Mg2+, Cu2+, Fe2+. B. Mg2+, Fe2+ , Cu2+. C. Cu2+, Fe2+, Mg2+ . D. Cu2+, Mg2+, Fe2+.

    Câu 20: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái khí?

    A. Anilin. B. Glyxin. C. Metylamin. D. Etanol.

    Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Ở điều kiện thường tất cả kim loại đều là chất rắn.

    B. Trong nhóm IA tính kim loại tăng dần từ Cs đến Li.

    C. Tính chất lý học do electron tự do gây ra gồm: tính dẻo, ánh kim, độ dẫn điện, tính cứng.

    D. Crom là kim loại cứng nhất, Hg là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

    Câu 22: Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình

    A. Sn bị ăn mòn điện hóa. B. Sn bị ăn mòn hóa học.

    C.  Fe bị ăn mòn hóa học. D. Fe bị ăn mòn điện hóa.

    Câu 23: Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

    A. 20 gam. B. 40 gam. C. 80 gam. D. 60 gam.

    Câu 24: Thủy phân 44 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là

    A. 34,2 gam. B. 42,2 gam. C. 53,2 gam. D. 50,0 gam.

    Câu 25: Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là

    A. 2,8 gam. B. 3,5 gam. C. 5,6 gam. D. 7,0 gam.

    Câu 26: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 gam nước. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

    A. 70%. B. 80%. C. 75%. D. 85%.

    Câu 27: Hợp chất A có công thức phân tử C3H9NO2. Cho 8,19 gam A tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch X được 9,38 gam chất rắn khan (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi). Công thức cấu tạo thu gọn của A là

    A. CH3COOH3NCH3. B. HCOOH3NCH2CH3.

    C. CH3CH2COOH3NCH3. D. CH3CH2COONH4.

    Câu 28: A là quặng hematit chứa 60% Fe2O3. B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Trộn mA tấn quặng A với mB tấn quặng B, thu được quặng C, từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon. Tỉ lệ mA : mB

    A. 3 : 4. B. 5 : 2. C. 4 : 3. D. 2 : 5.

    Câu 29: Cho 7,5 gam H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

    A. 50. B. 200. C. 100. D. 150.

    Câu 30: Hòa tan hết 26,43 gam hỗn hợp bột X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 795 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,368 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là

    A. 86,58 gam. B. 95,92 gam. C. 100,52 gam. D. 88,18 gam.

    Câu 31: Methadone là thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là 1 loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như sau:

    Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 12 1

    Công thức phân tử của methadone là

    A. C21H27NO. B. C21H29NO. C. C17H22NO. D. C17H27NO.

    Câu 32: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự biến thiên khối lượng kết tủa được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 12 2

    Tổng khối lượng của hai muối Al2(SO4)3 và AlCl3

    A. 5,34. B. 3,42 gam. C. 6,09 gam. D. 6,84.

    Câu 33: Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10% đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25% thì ngừng điện phân. Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot là

    A. 149,34 lít. B. 156,8 lít. C. 78,4 lít. D. 74,66 lít.

    Câu 34: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (đơn chức, mạch hở) bằng 100 gam dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 13,8 gam chất rắn khan; ngưng tụ toàn bộ phần hơi bay ra tạo thành 95 gam chất lỏng. Công thức của X là

    A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. CH3COOC3H7.

    Câu 35: Cho sơ đồ sau:

    X X1 PE

    M

    Y Y1 Y2 thuỷ tinh hữu cơ

    Công thức cấu tạo của X là

    A. CH=CH2COOCH=CH2. B. C2H3COOC­3H7.

    C. CH2=C(CH3)COOC2H5. D. C6H5COOC2H5.

    Câu 36: Cho 1,56 gam Cr phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, đun nóng thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 336. B. 224. C. 896. D. 672.

    Câu 37: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp M gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy m gam M trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất với

    A. 32. B. 18. C. 34. D. 28.

    Câu 38: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với

    A. 41,5 %. B. 48,0 %. C. 43,5 %. D. 46,5 %.

    Câu 39: Hoà tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó oxi chiếm 20,725% về khối lượng) bằng 280 gam dung dịch HNO3 20,25% (dùng dư), thu được 293,96 gam dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N2O. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch X cần 450 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị m là

    A. 43,72. B. 45,84. C. 44,12. D. 46,56.

    Câu 40: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại, thu được dung dịch X và 0,56 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa 0,85 gam Al2O3. Khối lượng của m là

    A. 5,5916 hoặc 6,2125. B. 6,2125. C. 5,5916 hoặc 7,4625. D. 5,5916.

    ———– HẾT ———-

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đầy đủ tại đây

    ĐỀ 12 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 12 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề 11

    Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề 11

    Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 11

     

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 11

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (1); Zn – Fe (2); Fe – C (3); Sn – Fe (4). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:

    A. (1), (2)(3). B. (2), (3)(4). C. (1), (3)(4). D. 1, 2 và 4.

    Câu 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, Ca(HCO3)2, CrCl3, AlCl3, MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là

    A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

    Câu 3: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là

    A. Fe(NO3)3. B. Cu(NO3)2. C. HNO3. D.  Fe(NO3)2.

    Câu 4: Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm tầng ozon là do

    A. mưa axit.

    B. quá trình sản xuất gang thép.

    C. hợp chất CFC (freon).

    D. sự tăng nồng độ khí CO2.

    Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Cr­2O3 là oxit lưỡng tính.

    B. CrO3 tan dễ trong nước, tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm loãng.

    C. Do Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên Cr tác dụng được với dung dịch NaOH đặc.

    D. CrO là oxit bazơ, tan dễ dàng trong dung dịch axit.

    Câu 6: Cho bột Al và dung dịch KOH dư thấy hiện tượng:

    A. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu.

    B. Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam.

    C. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.

    D. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.

    Câu 7: Những tính chất vật lí chung của kim loại (tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, ánh kim) được gây nên chủ yếu bởi

    A. các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.

    B. khối lượng riêng của kim loại.

    C. tính chất của kim loại.

    D. cấu tạo mạng tinh thể của kim loại.

    Câu 8: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

    A. Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố phi kim. B. Chu kỳ 4, nhóm VIIA là nguyên tố phi kim.

    C. Chu kỳ 4, nhóm IA là nguyên tố kim loại. D. Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố kim loại.

    Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là:

    A. glucozơ, fructozơ. B. glucozơ, sobitol. C. glucozơ, saccarozơ. D. glucozơ, etanol.

    Câu 10: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOC2H5, CH3CH2OH, CH3COOH, HCOOCH3 và các tính chất được ghi trong bảng sau:

    Chất

    X

    Y

    Z

    T

    Nhiệt độ sôi

    31,8oC

    78,3oC

    118,1oC

    77,1oC

    Nhận xét nào sau đây đúng ?

    A. X là CH3CH2OH. B. Z là CH3COOH. C. Y là CH3COOC2H5. D. T là HCOOCH3.

    Câu 11: Alanin và anilin đều tác dụng với chất nào sau đây?

    A.  Dung dịch NaOH. B. Dung dịch NaHCO3.

    C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch brom.

    Câu 12: Phản ứng nào sau đây là không đúng?

    A. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3.

    B. 3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.

    C. Fe3O4 + 4H2SO4 đặc FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O.

    D. 2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + 2HCl + S.

    Câu 13: Khi điện phân dung dịch nào sau đây tại catot chỉ xảy ra quá trình khử nước?

    A. Dung dịch MgCl2. B. dung dịch AgNO3. C. Dung dịch CuCl2 D. Dung dịch ZnCl2.

    Câu 14: Peptit X có công thức Pro-Pro-Gly-Arg-Phe-Ser-Phe-Pro. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa bao nhiêu loại peptit có amino axit đầu N là phenylalanin (Phe)?

    A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.

    Câu 15: Cho các chất sau đây: triolein, etyl axetat, saccarozơ, fructozơ, Ala-Gly-Ala, glucozơ, xenlulozơ, vinyl fomat, anbumin. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là

    A. 5. B. 8. C. 6. D. 7.

    Câu 16: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển sang màu nâu đỏ. Công thức của X là :

    A. MgCl2. B. FeCl3. C. FeCl2. D. CrCl3.

    Câu 17: Cho dãy các kim loại : Ag, Cu, Al, Mg. Kim loại trong dãy có tính khử yếu nhất là

    A. Cu. B. Al. C. Mg. D. Ag.

    Câu 18: Oxit bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng là

    A. Fe2O3. B. Al2O3. C. MgO. D. FeO.

    Câu 19: Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là

    A. Amoniac. B. Anilin. C. Natri hiđroxit. D. Axit axetic.

    Câu 20: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là

    A. CnH2n+1O2. B. CnH2nO2. C. CnH2n+2O2. D. CnH2n-2O2.

    Câu 21: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng ở điều kiện thường?

    A. Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH.

    B. Dẫn khí Cl2 vào dung dịch H2S.

    C. Cho CuS vào dung dịch HCl.

    D. Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3.

    Câu 22: Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là:

    A. poli(etylen-terephtalat). B. poliacrilonitrin.

    C. polietilen. D. poli(vinyl clorua).

    Câu 23: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COOC6H4COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là

    A. 0,48. B. 0,72. C. 0,24. D. 0,96.

    Câu 24: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol Fe, 0,075 mol Fe2O3 và 0,05 mol Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch HCl loãng, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng hết với dung dịch KOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn Z. Giá trị của m là

    A. 72. B. 36. C. 65. D. 75.

    Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X (có công thức ), thu được V lít CO2 (đkc) và x gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m với V, x là

    A. B. C. D.

    Câu 26: Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng với 400 ml NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 34,25. B. 26,25. C. 22,65. D. 30,65.

    Câu 27: Cho sơ đồ các phản ứng:

    X + NaOH (dung dịch) Y + Z (1)

    Y + NaOH (rắn) T + P (2)

    T Q + H2 (3)

    Q + H2O Z (4)

    Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là

    A. CH3COOCH=CH2 và HCHO. B. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO.

    C. CH3COOC2H5 và CH3CHO. D. HCOOCH=CH2 và HCHO.

    Câu 28: Cho a mol kim loại Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa b mol CuSO4 và c mol FeSO4. Kết thúc phản ứng dung dịch thu được chứa 2 muối. Xác định điều kiện phù hợp cho kết quả trên.

    A. B. C. D.

    Câu 29: Một tripeptit no, mạch hở A có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol A thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m gần nhất với

    A. 29,68. B. 18,91. C. 30,70. D. 28,80

    Câu 30: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

    A. 15,0. B. 13,5. C. 30,0. D. 20,0.

    Câu 31: Sục khí x mol khí CO2 vào dung dịch X chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề 11 3

    Giá trị của x là :

    A. 0,64. B. 0,58. C. 0,68. D. 0,62.

    Câu 32: Để khử hoàn toàn 8,0 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột Al cần dùng là

    A. 2,70 gam. B. 5,40 gam. C. 8,10 gam. D. 1,35 gam.

    Câu 33: Cho 8 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 500 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 4,48 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với dung dịch AgNO3 (dư), thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

    A. 125,75. B. 82,55. C. 74,45. D. 71,75.

    Câu 34: Hợp chất A (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi so với metan là 8,25, thuộc loại hợp chất đa chức khi phản ứng với NaOH tạo ra muối và ancol. Số lượng hợp chất thỏa mãn tính chất của X là

    A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.

    Câu 35: Cho hỗn hợp axit fomic và axit axetic tham gia phản ứng este hóa với hỗn hợp P gồm 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Phản ứng xong thu được sản phẩm là 4 este trong đó có chất X (phân tử khối lớn nhất) và chất Y (oxi chiếm 53,33% về khối lượng). Số nguyên tử cacbon có trong phân tử X là

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.

    Câu 36: Cho 0,5 gam một kim loại M có hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là

    A. Sr. B. Ba. C. Ca. D. Mg.

    Câu 37: Hoà tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu2S và FeS2 trong dung dịch có chứa a mol HNO3 thu được 31,36 lít khí NO2 (ở đktc và là sản phẩm duy nhất của sự khử N+5) và dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 4,48 gam Cu giải phóng khí NO. Tính a ?

    A. 1,44. B. 1,8. C. 1,42. D. 1,92.

    Câu 38: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là

    A. 29,25%. B. 34,01%. C. 38,76%. D. 40,82%.

    Câu 39: X và Y là hai peptit được tạo từ các α-amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của a gần nhất với

    A. 1,5. B. 2,5. C. 3,5. D. 3,0.

    Câu 40: Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 27,20. B. 26,16. C. 22,86. D. 28,80.

    ———– HẾT ———-

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đầy đủ tại đây

    ĐỀ 11 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 11 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 10

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 10

     

     

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 10

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Tỉ khối hơi của một este đơn chức X so với khí cacbonic là 2. Công thức phân tử của X là

    A. C2H4O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D.  C4H6O2.

    Câu 2: Nếu cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu

    A. nâu đỏ. B. vàng nhạt. C. xanh lam. D. trắng xanh.

    Câu 3: Trong số các nguồn năng lượng sau đây, nhóm các nguồn năng lượng nào được coi là năng lượng sạch?

    A. Năng lượng mặt trời, năng lượng hạt nhân. B. Năng lượng gió, năng lượng thuỷ triều.

    C. Năng lượng nhiệt điện, năng lượng địa điện. D. Điện hạt nhân, năng lượng thuỷ triều.

    Câu 4: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ Fe2+ có tính khử yếu hơn so với Cu?

    A. 2Fe3+ + Cu 2Fe2+ + Cu2+. B. Fe2+ + Cu Cu2+ + Fe.

    C. Fe +Cu2+ Fe2+ + Cu. D. Cu2+ + 2Fe2+ 2Fe3+ + Cu.

    Câu 5: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

    A. Xút. B. Xô đa. C. Nước vôi trong. D. Giấm ăn.

    Câu 6: Trong các chất: triolein, saccarozơ, tinh bột, anbumin, glucozơ, glyxin, alanin, fructozơ. Số chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là

    A. 7. B. 4. C. 5. D. 6.

    Câu 7: Thực hiện một số thí nghiệm với 4 chất hữu cơ, thu được kết quả như sau:

    Chất

    Thuốc thử

    X

    Y

    Z

    T

    Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ

    Tạo kết tủa trắng bạc

    Không tạo kết tủa trắng bạc

    Tạo kết tủa trắng bạc

    Không tạo kết tủa trắng bạc

    Dung dịch NaOH

    Có xảy ra phản ứng

    Không xảy ra phản ứng

    Không xảy ra phản ứng

    Có xảy ra phản ứng

    Dung dịch HCl

    Có xảy ra phản ứng

    Có xảy ra phản ứng

    Không xảy ra phản ứng

    Có xảy ra phản ứng

    Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

    A. glucozơ, tinh bột, metyl fomat, glyxin. B. etyl fomat, xenlulozơ, glucozơ, Ala-Gly.

    C. metyl fomat, tinh bột, fructozơ, anilin. D. fructozơ, xenlulozơ, glucozơ, alanin.

    Câu 8: Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?

    A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột.

    Câu 9: Cho dung dịch chứa FeCl2, CrCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là

    A.  chỉ có Fe2O3. B.  FeO, Cr2O3. C.  Fe2O3, Cr2O3. D. chỉ có Cr2O3.

    Câu 10: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3;

    (2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO­4)3;

    (3) Cho Na vào dung dịch CuSO4;

    (4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.

    Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là

    A. (1) và (4). B. (1) và (2). C. (3) và (4). D. (2) và (3).

    Câu 11: Trong thành phần của khí than ướt và khí than khô (khí lò gas) đều có khí X. X không màu, không mùi, rất độc; X có tính khử mạnh và được sử dụng trong quá trình luyện gang. X là khí nào sau đây?

    A. NH3. B. H2. C. CO. D. CO2.

    Câu 12: Trong các kim loại Na; Ca; K; Al; Fe; Cu và Zn, số kim loại tan tốt vào dung dịch KOH là

    A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

    Câu 13: Crom có số hiệu nguyên tử Z=24. Cấu hình electron nào sau đây không đúng?

    A. Cr: [Ar]3d44s2. B. Cr2+: [Ar]3d4. C. Cr:  [Ar]3d54s1. D. Cr3+: [Ar]3d3.

    Câu 14: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây?

    A.  Fe2O3. B. FeCltrong H2O. C. NaOH trong H2O. D. MgO.

    Câu 15: Trong các hợp kim sau đây, hợp kim nào khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì sắt không bị ăn mòn điện hóa học?

    A. Fe-C. B. Zn-Fe. C. Ni-Fe. D. Cu-Fe.

    Câu 16: Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với

    A. Mg(OH)2. B. NaCl. C. Cu(OH)2. D. KCl.

    Câu 17: Nguyên tắc làm mềm nước cứng là

    A. khử các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng.

    B. thay thế các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng bằng các ion khác.

    C. oxi hoá các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng.

    D. làm giảm nồng độ các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng.

    Câu 18: Chất nào dưới đây khi tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành tơ nilon – 6?

    A. C6H5NH2. B. H2N[CH2]5COOH.

    C.  H2N[CH2]6COOH. D. C6H5OH.

    Câu 19: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là

    A. Nhôm. B. vonfram. C. Vàng. D. Thuỷ ngân.

    Câu 20: Phát biểu đúng là

    A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.

    B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.

    C. Phản ứng thủy phân este (tạo bởi axit cacboxylic và ancol) trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

    D. Glucozơ bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

    Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Phèn chua có công thức phân tử K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

    B. Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.

    C. Hợp kim Cu-Ni dùng chế tạo chân vịt tàu biển.

    D. Cho kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng xảy ra ăn mòn điện hóa học.

    Câu 22: Cho hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được chất rắn gồm

    A. Cu; MgCl2. B. CuCl2; MgCl2. C. Cu. D. Mg; CuCl2.

    Câu 23: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 14,85 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit nitric với hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 67% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu lít?

    A. 2,39 lít. B. 1,49 lít. C. 10,31 lít. D. 7,91 lít.

    Câu 24: Xà phòng hóa hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch KOH lấy dư. Sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m bằng

    A. 20,23. B. 14,96. C. 15,35. D. 18,20.

    Câu 25: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là

    A. 2,52 gam. B. 3,36 gam. C. 1,44 gam. D. 1,68 gam.

    Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là

    A. 2,760 gam. B. 1,242 gam. C. 1,380 gam. D. 2,484 gam.

    Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn m gam gồm ba amin đồng đẳng bằng một lượng không khí (vừa đủ), thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc) (biết không khí có 20% oxi và 80% nitơ về thể tích). Giá trị m là

    A. 9,5. B. 11,0. C. 9,0. D. 9,2.

    Câu 28: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng H2SO4 đặc nóng, dư (TN1), thu được khí X. Hấp thụ X bằng lượng vừa đủ V ml dung dịch KMnO4 0,05M (TN2). Giá trị của V là

    A. 172. B. 188. C. 228. D. 280.

    Câu 29: Cho 2,6 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 4,425 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong là:

    A. C2H5NH2 và C3H7NH2. B. C2H3NH2 và C3H5NH2.

    C. CH3NH2 và C2H5NH2. D. C2H5NH2 và (CH3)2NH2.

    Câu 30: Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch X. Phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,4M để kết tủa hết ion Cu2+ trong dung dịch X?

    A. 1 lít. B. 1,25 lít. C. 1,5 lít. D. 2 lít.

    Câu 31: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C­5­H­10­O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau:

    Este có mùi chuối chín.

    Tên của X là

    A. pentanal. B. 2,2 – đimetylpropanal.

    C. 2 – metylbutanal. D. 3 – metylbutanal.

    Câu 32: Hỗn hợp X gồm K và Al. Cho m gam X tác dụng với H2O dư (TN1) thu được 0,4 mol H2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư (TN2), thu được 0,475 mol H2. Xác định giá trị của m?

    A. 15,55. B. 14,55. C. 15,45. D. 14,45.

    Câu 33: Hấp thụ hết 1,6V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,42 mol Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 10 4

    Giá tr của V là

    A. 7,84. B. 5,60. C. 6,72. D. 8,40.

    Câu 34: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

    A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H3. D. C2H5COOC2H5.

    Câu 35: X là chất hữu cơ có công thức C7H6O3. Biết X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

    A. 3. B. 9. C. 4. D. 6.

    Câu 36: Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 12,9. B. 5,6. C. 3,2. D. 6,4.

    Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X tạo thành từ amino axit no mạch hở (chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 trong phân tử) thu được y mol CO2, z mol H2O và t mol N2. Biết y – z = x. Hỏi khi thủy phân hoàn toàn x mol X (có khối lượng m gam) bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?

    A. (m + 200x) gam. B. (m + 145,5x) gam. C. (m + 91x) gam. D. (m + 146x) gam.

    Câu 38: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với

    A. 97,5. B. 85,0. C. 80,0. D. 67,5.

    Câu 39: Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỉ so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 153,84. B. 149,84. C. 134,80. D. 143,20.

    Câu 40: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là

    A. 66,67%. B. 33,33%. C. 50,00%. D. 20,00%.

     

    O2 education gửi các thầy cô link download file word đề và lời giải chi tiết

    ĐỀ 10 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 10 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

     

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 1

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 2

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 3

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 4

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 5

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 6

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 7

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 8

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 9

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 10

  • Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 9

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 9

     

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 09

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Khí X được điều chế bằng cách cho axit phản ứng với kim loại hoặc muối và được thu vào ống nghiệm theo cách sau:

    Khí X được điều chế bằng phản ứng nào sau đây?

    A. Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

    B. 2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

    C. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2.

    D. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O.

    Câu 2: Trong các phản ứng hóa học, vai trò của các kim loại và ion kim loại là

    A. Kim loại là chất oxi hóa, ion kim loại là chất khử.

    B. Kim loại là chất khử, ion kim loại có thể là chất khử hoặc chất oxi hóa.

    C. Kim loại là chất khử, ion kim loại là chất oxi hóa.

    D. Đều là tính khử.

    Câu 3: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây?

    A. Một dây Cu sạch. B. Dung dịch H2SO4 đặc.

    C. Dung dịch H2SO4 loãng. D. Một đinh Fe sạch.

    Câu 4: Các hợp chất của crom có tính chất lưỡng tính là

    A. Cr2O3 và Cr(OH)3. B. Cr2O3 và CrO3. C. CrO3 và Cr(OH)3. D. CrO3 và K2Cr2O7.

    Câu 5: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được 3 amino axit: glyxin, alanin và phenylalanin?

    A. 6. B. 4. C. 9. D. 3.

    Câu 6: Để bảo quản các kim loại kiềm cần

    A. Ngâm chúng trong dầu hoả. B. Ngâm chúng vào nước.

    C. Ngâm chúng trong rượu nguyên chất. D. Giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín.

    Câu 7: Khi thủy phân tripeptit: H2N-CH(CH3)CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH

    sẽ tạo ra các – amino axit nào?

    A. H2NCH2CH(CH3)COOH, H2NCH2COOH. B. H2NCH2COOH, CH3CH(NH2)COOH.

    C. CH3CH(NH2)CH2COOH, H2NCH2COOH. D. H2NCH(CH3)COOH, H2NCH(NH2)COOH.

    Câu 8: Chất không tham gia phản ứng thủy phân là

    A. Chất béo. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột.

    Câu 9: Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là

    A. Mg. B. Zn. C. Cu. D. Al.

    Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.

    B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.

    C. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.

    D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.

    Câu 11: Chất hòa tan được Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường thu được phức chất màu tím là

    A. Gly-Ala. B. Glucozơ. C. Lòng trắng trứng. D. Glixerol.

    Câu 12: Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?

    A. B.

    C. D.

    Câu 13: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, AlCl3, FeSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là

    A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

    Câu 14: Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là?

    A.  Fe3+, Cu2+, Ag+. B. Cr2+, Au3+, Fe3+. C. Zn2+, Cu2+, Ag+. D. Cr2+, Cu2+, Ag+.

    Câu 15: Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng để làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là

    A. cacbon đioxit. B. lưu huỳnh đioxit. C. oxi. D. ozon.

    Câu 16: Khi còn đương vị, Napoleon III (1808 – 1873) đã nảy ra một ý thích kỳ quái là cần phải có một chiếc vương miện làm bằng kim loại còn quý hơn cả vàng với ngọc. Với sự giúp đỡ của các nhà hóa học Pháp lúc đó, nguyên tố này đã được tìm ra. Đó là nguyên tố nào sau đây?

    A. Al. B. Cu. C. Ag. D. Au.

    Câu 17: trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

    A. 12. B. 13. C. 14. D. 11.

    Câu 18: Phát biểu sai

    A. Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.

    B. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.

    C. Các amino axit ở điều kiện thường đều là chất rắn dạng tinh thể.

    D. Lực bazơ của anilin lớn hơn lực bazơ của amoniac.

    Câu 19: Polime nào sau đây không phải là thành phần chính của chất dẻo

    A. Poli(metyl metacrylat). B. Polistiren.

    C. Polietilen. D. Poliacrilonitrin.

    Câu 20: Khi để một vật bằng gang trong không khí ẩm, vật bị ăn mòn điện hóa. Tại catot xảy ra quá trình nào sau đây?

    A. Fe Fe3+ + 3e. B. Fe Fe2+ + 2e.

    C. O2 + 2H2O +4e . D. 2H+ + 2e H2↑.

    Câu 21: Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có chứa khí nào sau đây?

    A. H2S. B. CO2. C. NH3. D. SO2.

    Câu 22: 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T có một số đặc điểm sau:

    X

    Y

    Z

    T

    Trạng thái

    chất rắn kết tinh

    chất rắn kết tinh

    chất lỏng

    chất lỏng

    Dung dịch HCl

    có xảy ra phản ứng

    có xảy ra phản ứng

    có xảy ra phản ứng

    có xảy ra phản ứng

    Phản ứng với NaOH

    không xảy ra phản ứng

    có xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    có xảy ra phản ứng

    Dung dịch Br2

    dung dịch Br2 không bị nhạt màu

    dung dịch Br2 không bị nhạt màu

    dung dịch Br2 bị nhạt màu và xuất hiện kết tủa trắng

    dung dịch Br2 bị nhạt màu, không xuất hiện kết tủa trắng

    Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

    A. saccarozơ, alanin, etyl axetat, metyl metacrylat. B. saccarozơ, glyxin, anilin, metylmetacrylat.

    C. saccarozơ, alanin, phenol, metyl metacrylat. D. xelulozơ, glyxin, anilin, metylmetacrylat.

    Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là

    A. 6,72 lít. B. 2,24 lít. C. 8,96 lít. D. 4,48 lít.

    Câu 24: Điện phân dung dịch KCl (dư) với điện cực trơ, màng ngăn xốp thời gian 16,1 phút dòng điện I = 5A thu được 500 ml dung dịch X. pH của dung dịch X có giá trị là

    A. 1,3. B. 12,7. C. 1. D. 13.

    Câu 25: Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ với hiệu suất thu hồi đạt 80% là

    A. 105 kg. B. 140 kg. C. 104 kg. D. 106 kg.

    Câu 26: Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đun nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là

    A. 11,2. B. 5,6. C. 6,72. D. 4,48.

    Câu 27: Cho 41,76 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M (loãng). Giá trị của V là

    A. 1. B. 0,72. C. 0,8. D. 0,6.

    Câu 28: Cho sơ đồ phản ứng:

    Nhận xét nào về các chất X, Y và T trong sơ đồ trên là đúng?

    A. Chất X không tan trong H2O.

    B. Chất T phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường

    C. Chất Y phản ứng được với KHCO3 tạo khí CO2

    D. Nhiệt độ sôi của T nhỏ hơn nhiệt độ sôi của X.

    Câu 29: Khi thuỷ phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat (C17H31COONa) và m gam muối natri oleat (C17H33COONa). Giá trị của a, m lần lượt là:

    A. 7,2 và 6,08. B. 8,82 và 7,2. C. 7,2 và 8,82. D. 8,82 và 6,08.

    Câu 30: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, hở nếu số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là

    A. metyl fomat. B. metyl axetat. C. n–propyl axetat. D. etyl axetat.

    Câu 31: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

    A. 5,40. B. 4,05. C. 8,10. D. 2,70.

    Câu 32: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y và a mol H2. Hấp thụ 3,6a mol CO2 vào 500 ml dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 9 5

    Giá trị của m là:

    A. 32,27. B. 41,49. C. 36,88. D. 46,10.

    Câu 33: Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. Thành phần phần trăm về thể tích của CO2 trong hỗn hợp là

    A. 56%. B. 42%. C. 28%. D. 50%.

    Câu 34: Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là

    A. H2N-[CH2]4-COOH. B. H2N-[CH2]3-COOH. C. H2N-[CH2]2-COOH. D. H2N-CH2-COOH.

    Câu 35: Thủy phân hoàn toàn 314,25 gam protein X thu được 877,5 gam valin. Biết rằng phân tử khối của X là 6285. Số mắt xích Val trong phân tử X là

    A.  197. B.  150. C.  192. D.  20.

    Câu 36: Trộn 20 ml cồn etylic 92o với 300 ml axit axetic 1M thu được hỗn hợp X. Cho H2SO4 đặc vào X rồi đun nóng, sau một thời gian thu được 21,12 gam este. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hiệu suất phản ứng este hoá là

    A. 75%. B. 80%. C. 60%. D. 85%.

    Câu 37: Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y (đều mạch hở, đơn chức) và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 140 ml dung dịch NaOH tM thì cần dùng 80 ml dung dịch HCl 0,25M để trung hòa vừa đủ lượng NaOH dư, thu được dung dịch B. Cô cạn B thu được b gam hỗn hợp muối khan N. Nung N trong NaOH khan dư có thêm CaO thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối với oxi là 0,625. Dẫn K lội qua nước brom thấy có 5,376 lít 1 khí thoát ra, cho toàn bộ R tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thấy có 8,064 lít khí CO2 sinh ra. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam Z cần dùng 2,352 lít oxi sinh ra nước CO2 có tỉ lệ khối lượng 6 : 11. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 27. B. 26. C. 28. D. 29.

    Câu 38: Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 0,92 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu trong không khí và còn lại 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 18,27. B. 15,75. C. 14,90. D. 14,86.

    Câu 39: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100 gam dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là

    A. 63. B. 43,115. C. 46,24. D. 57,33.

    Câu 40: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 3,12. B. 2,76. C. 3,36. D. 2,97.

    ———– HẾT ———-

    O2 education gửi các thầy cô link download file word đề và lời giải chi tiết

    ĐỀ 09 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 09 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

     

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 1

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 2

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 3

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 4

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 5

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 6

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 7

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 8

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 9

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 10

  • Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 8

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 8

     

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 08

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?

    A. Gắn đồng với kim loại sắt. B. Tráng kẽm lên bề mặt sắt.

    C. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt. D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.

    Câu 2: Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra?

    A. Cho dung dịch HCl vào CaCO3. B. Đổ dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.

    C. Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HNO3. D. Cho Na kim loại vào nước.

    Câu 3: Kim loại nào sau đây khi cho vào dung dịch CuSO4 bị hòa tan hết và phản ứng tạo thành kết tủa gồm 2 chất

    A. Zn. B. Fe. C. Na. D. Ba.

    Câu 4: Chất làm đục nước vôi trong và gây hiệu ứng nhà kính là

    A. CO2. B. SO2. C.  NH3. D. CH4.

    Câu 5: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl loãng?

    A. NaAlO2. B. Cr2O3. C. CrCl3. D. Fe(NO3)2.

    Câu 6: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:

    A. sau một thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.

    B. ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần đến hết và thu được dung dịch trong suốt.

    C. không xuất hiện kết tủa.

    D. xuất hiện kết tủa trắng.

    Câu 7: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?

    A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.

    B. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.

    C. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim.

    D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.

    Câu 8: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

    A. ns2. B. ns2np2. C. ns2np1. D. ns1.

    Câu 9: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

    A. xanh tím. B. vàng. C. hồng. D. nâu đỏ.

    Câu 10: Thực hiện một số thí nghiệm với 4 chất hữu cơ, thu được kết quả như sau:

    Chất

    Thuốc thử

    X

    Y

    Z

    T

    Dung dịch HCl

    Có xảy ra phản ứng

    Có xảy ra phản ứng

    Có xảy ra phản ứng

    Có xảy ra phản ứng

    Dung dịch NaOH

    Không xảy ra phản ứng

    Không xảy ra phản ứng

    Có xảy ra phản ứng

    Có xảy ra phản ứng

    Dung dịch Br2

    Nước brom không bị nhạt màu

    Nước brom bị nhạt màu và xuất hiện kết tủa trắng

    Nước brom không bị nhạt màu

    Nước brom bị nhạt màu, không xuất hiện kết tủa trắng

    Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

    A. metyl amin, anilin, xelulozơ, triolein. B. etyl amin, alanin, glyxin, triolein.

    C. metyl amin, anilin, glyxin, triolein. D. etyl amin, anilin, alanin, tripanmitin.

    Câu 11: Chất nào sau đây chứa 2 nguyên tử N trong phân tử ?

    A.  Glu-Gly-Gly. B. Metylamoni clorua.

    C. Tơ nitron. D. Lysin.

    Câu 12: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

    A. AgNO3. B. MgCl2. C. CuSO4. D. FeCl3.

    Câu 13: Hai oxit nào sau đây đều bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao?

    A. Fe2O3 và MgO. B. ZnO và K2O. C. FeO và CuO. D. Al2O3 và ZnO.

    Câu 14: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do:

    A. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ. B. Phản ứng màu của protein.

    C. Sự đông tụ của lipit. D. Phản ứng thủy phân của protein.

    Câu 15: Phát biểu không đúng là:

    A. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

    B. Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

    C. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.

    D. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit.

    Câu 16: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là

    A. AlCl3. B. CuSO4. C. Cu. D. Fe(NO3)3.

    Câu 17: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?

    A. Al. B. Ca. C.  K. D. Cu.

    Câu 18: Chọn phát biểu sai?

    A. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.

    B. Sắt có trong hemoglobin của máu.

    C. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.

    D. Al bền trong không khí vì có lớp Al2O3 bảo vệ.

    Câu 19: Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?

    A. H2NCH2COOH. B. CH3NHCH3. C. C3H5(OH)3. D. C2H5OH.

    Câu 20: Mệnh đề không đúng là:

    A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.

    B. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.

    C. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.

    D. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.

    Câu 21: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;

    (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2;

    (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng;

    (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư;

    (e) Nhiệt phân AgNO3;

    (g) Đốt FeS2 trong không khí;

    (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.

    Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    Câu 22: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?

    A. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic.

    B. Trùng hợp metyl metacrylat.

    C. Trùng hợp vinyl xianua.

    D. Trùng ngưng axit -aminocaproic.

    Câu 23: Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

    A. 4,6. B. 27,6. C. 9,2. D. 14,4.

    Câu 24: Sục khí H2S cho tới dư vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 0,2M và CuCl2 0,2M; phản ứng xong thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:

    A. 4. B. 3,68. C. 2,24. D. 1,92.

    Câu 25: Cho 0,4 mol axit iso-butiric vào một bình chứa 0,6 mol ancol etylic và một ít H2SO4 xúc tác. Đun nóng bình để phản ứng este hóa xảy ra với hiệu suất bằng 60%. Khối lượng este được tạo ra có giá trị là

    A. 32,22. B. 22,56. C. 27,84. D. 41,17.

    Câu 26: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

    A. CH5N. B. C3H5N. C. C2H7N. D. C3H7N.

    Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

    C3H4O2 + NaOH X + Y

    X + H2SO4 loãng Z + T

    Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là

    A. HCOONa, CH3CHO. B. CH3CHO, HCOOH. C. HCHO, CH3CHO. D. HCHO, HCOOH.

    Câu 28: Dung dịch X chứa a mol AlCl3 và 2a mol HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau:

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 8 6

    Giá trị của x là

    A. 0,756. B. 0,624. C. 0,684. D. 0,748.

    Câu 29: Từ Glyxin và Alanin tạo ra 2 đipeptit X và Y chứa đồng thời 2 amino axit. Lấy 14,892 gam hỗn hợp X, Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M, đun nóng. Giá trị của V là

    A. 0,102. B. 0,122. C. 0,204. D. 0,25.

    Câu 30: Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là

    A. 336.103 lít. B. 448.103 lít. C. 224.103 lít. D. 112.103 lít.

    Câu 31: Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5M và BaCl2 0,4M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

    A. 23,64 gam. B. 29,55 gam. C. 17,73 gam. D. 19,7 gam.

    Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là

    A. 4,83 gam. B. 7,33 gam. C. 7,23 gam. D. 5,83 gam.

    Câu 33: Cho 5,6 gam Fe vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng thêm tiếp dung dịch HCl dư vào thì sau khi phản ứng xong thu được tối đa V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) thoát ra. Giá trị của V là

    A. 3,36. B. 1,12. C. 1,49. D. 2,24.

    Câu 34: Cho este X có công thức phân tử là C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là

    A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. propyl fomat. D. isopropyl fomat.

    Câu 35: Đốt cháy 6 gam este E thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết E có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Vậy công thức cấu tạo của E là

    A. HCOOCH2CH2CH3. B. HCOOC2H5.

    C. HCOOCH3. D. CH3COOCH2CH2CH3.

    Câu 36: Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao, thu được m gam Fe và 6,72 lít CO2 (ở đktc). Giá trị của m là:

    A. 2,80. B. 16,8. C. 5,60. D. 11,2.

    Câu 37: Chia 47,1 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450 ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55 gam chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là:

    A. 0,5 và 22,93%. B. 1,0 và 42,86%. C. 1,0 và 22,93%. D. 0,5 và 42,96%.

    Câu 38: Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần đúng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là

    A. 63,39%. B. 36,61%. C. 27,46%. D. 37,16%.

    Câu 39: Cho 16,5 gam chất A có công thức phân tử là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng độ phần trăm các chất có trong B gần nhất với giá trị

    A. 9%. B. 8%. C. 12%. D. 11%.

    Câu 40: Đốt cháy 10,08 gam Mg trong oxi một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch gồm HCl 0,9M và H2SO4 0,6M, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 3,825m gam. Mặt khác, hòa tan hết 1,25m gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Z chứa 82,5 gam muối và hỗn hợp khí T gồm N2 và 0,015 mol khí N2O. Số mol HNO3 phản ứng là

    A. 1,23 mol. B. 1,42 mol. C. 1,28 mol. D. 1,32 mol.

    ———– HẾT ———-

    O2 education gửi các thầy cô link download file word đề và lời giải chi tiết

    ĐỀ 08 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 08 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

     

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 1

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 2

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 3

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 4

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 5

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 6

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 7

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 8

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 9

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 10

  • Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 7

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 7

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 07

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Cho phương trình hóa học phản ứng oxi hóa hợp chất Fe(II) bằng oxi không khí:

    Kết luận nào sau đây là đúng?

    A. O2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá.

    B. Fe(OH)2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá.

    C. Fe(OH)2 là chất khử, O2 là chất oxi hoá.

    D. Fe(OH)2 là chất khử, O2 và H2O là chất oxi hoá.

    Câu 2: Cho các chất: NH4HCO3, NaOH, AgNO3, Cu, FeO, CaCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch HCl là

    A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.

    Câu 3: Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các chất sau?

    A. CH3COOCH3. B. CH3CH2OH. C. CH2(NH2)COOH. D. CH3CH2NH2.

    Câu 4: Dãy gồm các kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện:

    A. Mg; Fe; Cu. B. Al; Na; Ba. C. Ca; Ni; Zn. D. Fe; Cr; Cu.

    Câu 5: Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh hơn C2H5NH2?

    A. CH3NHCH3. B. CH3NH2. C. C6H5NH2. D. NH3.

    Câu 6: Các hợp chất hữu cơ X, Y, Z, T có một số đặc điểm sau:

    X

    Y

    Z

    T

    Phản ứng với NaOH

    có xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    có xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    Trạng thái

    chất lỏng

    chất khí

    chất lỏng

    chất khí

    Mùi

    thơm

    khai

    thơm

    khai

    Cấu tạo mạch C

    mạch không nhánh

    mạch có nhánh

    mạch có nhánh

    mạch không nhánh

    Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

    A. etyl propionat, trimetylamin, isoamyl axetat, n-propylamin.

    B. etyl butirat, trimetyl amin, isoamyl axetat, etylamin.

    C. etyl propionat, isopropylamin, isoamyl axetat, metylamin.

    D. etyl butirat, đimetylamin, etyl propionat, etylamin.

    Câu 7: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

    A. Saccarozơ. B. Glixerol. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ.

    Câu 8: Cặp chất có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:

    A. KHSO4 + dung dịch BaCl2. B. Br2 + dung dịch FeCl2.

    C. Al(OH)3 + dung dịch H2SO4 đặc nguội. D. Fe2O3 + dung dịch HNO3 đặc, nóng.

    Câu 9: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

    A. FeO, MgO, CuO. B. Fe3O4, SnO, BaO. C. FeO, CuO, Cr2O3. D. PbO, K2O, SnO.

    Câu 10: Sự thiếu hụt nguyên tố (ở dạng hợp chất) nào sau đây gây bệnh loãng xương?

    A. Sắt. B. Photpho. C. Canxi. D. Kẽm.

    Câu 11: Dung dịch NaOH không phản ứng với chất nào sau đây?

    A. Al. B. KCl. C. Al(OH)3. D. Zn(OH)2.

    Câu 12: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl?

    A. Na2CrO4. B. Cr(OH)3. C. CrCl3. D. CrCl2.

    Câu 13: Trùng ngưng hỗn hợp hai chất là glyxin và valin, số đipeptit mạch hở tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?

    A. 8. B. 2. C. 6. D. 4.

    Câu 14: Phát biểu không đúng là:

    A. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.

    B. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.

    C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.

    D. Fe2+ oxi hoá được Cu.

    Câu 15: Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO3?

    A. NaOH. B. BaSO4. C. Na2S. D. CaCl2.

    Câu 16: Cho dãy các chất sau: H2NCH(CH3)COOH; C6H5OH (phenol); CH3COOC2H5; C2H5OH; CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch KOH đun nóng là

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

    Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.

    B. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.

    C. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.

    D. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.

    Câu 18: Cho biết số hiệu nguyên tử của X là 13. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là

    A. 1s22s22p63s23p1. B. 1s22s22p63s23p2. C. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p63s23p3.

    Câu 19: Nhận xét nào sau đây không đúng về bảng tuần hoàn Menđêlêep.

    A. Trong nhóm A từ trên xuống dưới độ âm điện tăng dần.

    B. Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.

    C. Trong một chu kỳ, từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần.

    D. Cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

    Câu 20: Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ…Kim loại X là?

    A. Cr. B. Ag. C.  Fe. D. W.

    Câu 21: Chất Z có phản ứng với dung dịch HCl, còn khi phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo ra chất kết tủa. Chất Z là

    A. AlCl3. B. NaHCO3. C. CaCO3. D. Ba(NO3)2.

    Câu 22: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là

    A. (2), (3), (5). B. (1), (2), (3). C. (3), (4), (5). D. (1), (3), (4).

    Câu 23: Cho m gam hỗn hợp Al, Fe vào 300 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch X và 5,6 lít H2 (đktc). Tính thể tích dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1,5M cần cho vào dung dịch X để thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất là:

    A. 600 ml. B. 300 ml. C. 400 ml. D. 240 ml.

    Câu 24: Thủy phân triglixerit X trong NaOH, thu được hỗn hợp 3 muối natri oleat; natri sterat và natri linoleat. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là

    A. b – c = 6a. B. b – c = 4a. C. b – c = 5a. D. b = c – a.

    Câu 25: Hòa tan hết a gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và KHCO3 vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí (ở đktc). Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của a là

    A. 20,13. B. 18,7. C. 12,4. D. 32,4.

    Câu 26: Cho 12,9 gam este X có công thức C4H6O2 tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 15,6 gam chất rắn khan. Tên gọi của X là

    A. anlyl axetat. B. metyl acrylat. C. vinyl axetat. D. etyl acrylat.

    Câu 27: Hoà tan hoàn toàn 21,1 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaF (có tỉ lệ mol là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là:

    A. 68,7. B. 28,7. C. 39,5. D. 57,9.

    Câu 28: Cho hỗn hợp hai amino axit đều chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl vào 440 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Để tác dụng hết với dung dịch X cần 840 ml dung dịch NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung dịch X thì

    A. dư amino axit. B. amino axit và HCl cùng hết.

    C. HCl còn dư. D. cả amino axit và HCl đều dư.

    Câu 29: Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomat cần 25,96 ml NaOH 10% (d = 1,08 g/ml). Thành phần phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là

    A. 52,16%. B. 36,18%. C. 47,14%. D. 50,20%.

    Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng:

    Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là

    A. CH3COOCH2CH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH2CH3.

    Câu 31: Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 2,80. B. 2,24. C. 3,36. D. 1,12.

    Câu 32: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 7 7

    Tỉ lệ a : b là

    A. 7 : 4. B. 4 : 7. C. 2 : 7. D. 7 : 2.

    Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N2; 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là

    A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

    Câu 34: Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam Fe3O4 nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là

    A. 7,31. B. 8,40. C. 12,18. D. 8,12.

    Câu 35: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là

    A. metyl axetat. B. metyl propionat. C. etyl axetat. D. vinyl axetat.

    Câu 36: Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị m là

    A. 18. B. 9. C. 16,2. D. 36.

    Câu 37: Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300 ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỉ khối so với hiđro là 16,75. Trung hòa Y cần dùng 40 ml NaOH 1M thu được dung dịch Z, cô cạn Z thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị m là

    A. 28,46. B. 72,45. C. 42,26. D. 19,76.

    Câu 38: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Fe, Mg vào 100 ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư KNO3, thu được dung dịch Y và 168 ml khí NO (đktc). Nhỏ dung dịch HNO3 loãng, dư vào dung dịch Y thì thấy thoát ra thêm 56 ml khí NO (đktc) nữa. Cũng lượng dung dịch X ở trên, cho phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 5,6 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là

    A. 2,88. B. 2,96. C. 2,42. D. 3,52.

    Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam hợp chất hữu cơ X mạch hở, cần dùng vừa đủ 16,8 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 6. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaOH chỉ sinh ra một muối của axit no, mạch hở và một ancol có công thức phân tử C3H7OH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là

    A. 3. B. 2. C. 8. D. 4.

    Câu 40: Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1) cần vừa đủ 120 ml KOH 1M, thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam E cần dùng 14,364 lít khí O2 (đktc), thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 31,68 gam. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong Z gần nhất với

    A. 55%. B. 60%. C. 45%. D. 50%.

    ———– HẾT ———-

     

    O2 education gửi các thầy cô link download file word đề và lời giải chi tiết

    ĐỀ 07 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 07 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

     

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 1

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 2

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 3

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 4

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 5

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 6

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 7

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 8

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 9

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 10

  • Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 6

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 6

     

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 06

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:

    (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3;

    (3) HCOOC2H5; (4) CH3COC2H5.

    Chất không thuộc loại este là

    A. (2). B. (1). C. (4). D. (3).

    Câu 2: Cho phương trình hóa học của hai phản ứng sau:

    FeO + CO Fe + CO2

    3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

    Hai phản ứng trên chứng tỏ FeO là chất

    A. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. B. chỉ có tính oxi hóa.

    C. chỉ có tính bazơ. D. chỉ có tính khử.

    Câu 3: Nước muối sinh lí để sát trùng, rửa vết thương trong y học có nồng độ

    A. 5%. B. 9%. C. 1%. D. 0,9%.

    Câu 4: Cho hỗn hợp các kim loại Fe, Mg, Zn vào cốc đựng dung dịch CuSO4 dư, thứ tự các kim loại tác dụng với muối là:

    A. Mg, Zn, Fe. B. Mg, Fe, Zn. C. Fe, Zn, Mg. D. Zn, Mg, Fe.

    Câu 5: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các -amino axit.

    B. Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

    C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.

    D. Oligopeptit là các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit.

    Câu 6: Cho dãy gồm các chất: metyl metacrylat; triolein; saccarozơ; xenlulozơ; glyxylalanin; tơ nilon-6,6. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là

    A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

    Câu 7: Thực hiện một số thí nghiệm với 4 chất hữu cơ, thu được kết quả như sau:

    Chất

    Thuốc thử

    X

    Y

    Z

    T

    Cu(OH)2

    Có xảy ra phản ứng

    Có xảy ra phản ứng

    Có xảy ra phản ứng

    Không xảy ra phản ứng

    Dung dịch AgNO3/NH3

    Tạo kết tủa trắng bạc

    Không xảy ra phản ứng

    Không xảy ra phản ứng

    Không xảy ra phản ứng

    Dung dịch NaOH

    Không xảy ra phản ứng

    Có xảy ra phản ứng

    Không xảy ra phản ứng

    Có xảy ra phản ứng

    Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

    A. fructozơ, Ala-Gly-Val, saccarozơ, anilin. B. fructozơ, Ala-Gly-Val, tinh bột, anilin.

    C. glucozơ, Gly-Ala-Val, xelulozơ, alanin. D. glucozơ, Gly-Ala-Val, saccarozơ, alanin.

    Câu 8: Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ thì thu được sản phẩm là

    A. Fructozơ. B. Tinh bột. C. Glucozơ. D. Saccarozơ.

    Câu 9: Dãy gồm các chất không tác dụng với dung dịch NaOH là

    A. Al, NaHCO3, Al(OH)3. B. Al2O3, Na2CO3, AlCl3.

    C. Al, FeCl2, FeCl3. D. NaAlO2, Na2CO3, NaCl.

    Câu 10: Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; KHSO4 và KHCO3; BaCl2 và CuSO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra các chất tan trong nước là

    A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

    Câu 11: Chất X tan trong nước và tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Chất X là chất nào sau đây?

    A. FeS. B.  CuS. C. Na2S. D. PbS.

    Câu 12: Nhiệt phân muối nào sau đây thu được kim loại?

    A. Cu(NO3)2. B. AgNO3. C.  NaNO3. D. Fe(NO3)2.

    Câu 13: Oxi nào sau đây tác dụng với H2O tạo hỗn hợp axit?

    A. SO3. B. P2O5. C. SO2. D. CrO3.

    Câu 14: Nước cứng có chứa nhiều các ion nào sau đây?

    A. Zn2+, Al3+. B. Cu2+, Fe2+. C. Ca2+, Mg2+. D. K+, Na+.

    Câu 15: Ở thí nghiệm nào sau đây Fe chỉ bị ăn mòn hóa học?

    A. Cho hợp kim FeCu vào dung dịch CuSO4. B. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô.

    C. Để mẫu gang lâu ngày trong không khí ẩm. D. Cho Fe vào dung dịch AgNO3.

    Câu 16: Amino axit nào sau đây có phân tử khối bé nhất?

    A. Axit glutamic. B. Valin. C. Glyxin. D. Alanin.

    Câu 17: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là

    A. ns2. B. ns2np1. C. ns1. D. ns2np2.

    Câu 18: Dãy nào sau đây gồm các polime dùng làm chất dẻo?

    A. polietilen; poli(vinyl clorua); poli(metyl metacrylat).

    B. nilon-6; xenlulozơ triaxetat; poli(phenol-fomanđehit).

    C. polibuta-1,3-đien; poli(vinyl clorua); poli(metyl metacrylat).

    D. poli stiren; nilon-6,6; polietilen.

    Câu 19: Cho dãy các kim loại Mg, Cr, K, Li. Kim loại mềm nhất trong dãy là

    A. K. B. Mg. C. Cr. D. Li.

    Câu 20: Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Thủy phân đến cùng protein đơn giản luôn thu được α-amino axit.

    B. Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.

    C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.

    D. Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím.

    Câu 21: Phát biểu sai

    A. Tất cả các kim loại đều có ánh kim.

    B. Phần lớn các nguyên tử kim loại đều có từ 1- 3e lớp ngoài cùng.

    C. Trong một chu kì, theo chiều Z tăng, tính kim loại tăng dần.

    D. Kim loại có độ âm điện bé hơn phi kim.

    Câu 22: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

    A. Tính oxi hóa. B. Tính khử.

    C. Tác dụng với phi kim. D. Tác dụng với axit.

    Câu 23: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là

    A. 138 gam. B. 92 gam. C. 276 gam. D. 184 gam.

    Câu 24: Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 8,20. B. 12,30. C. 10,20. D. 14,80.

    Câu 25: Cho m gam bột Al vào dung dịch NaOH (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là

    A. 5,4. B. 2,7. C. 16,2. D. 10,4.

    Câu 26: Hai este A và B là đồng phân của nhau và đều do axit cacboxylic no, đơn chức và ancol no đơn chức tạo thành. Để xà phòng hóa hoàn toàn 33,3 gam hỗn hợp hai este trên cần vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của 2 este đó là:

    A. etyl fomat và metyl axetat. B. etyl axetat và propyl fomat.

    C. butyl fomat và etyl propionat. D. metyl axetat và metyl fomat.

    Câu 27: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thì thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptip Gly-Gly-Val. Công thức của X và phần trăm khối lượng của N trong X là:

    A. Ala-Gly-Gly-Val-Gly; 11,2%. B. Gly-Ala-Gly-Gly-Val; 19,5%.

    C. Gly-Gly-Val-Gly-Ala; 15%. D. Gly-Ala-Gly-Gly-Val; 20,29%.

    Câu 28: Có một cốc đựng m gam dung dịch HNO3 và H2SO4. Hoà tan hết 3,64 gam kim loại M (có hoá trị không đổi) vào dung dịch trong cốc thì thu được 2,1504 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí NO2 và X. Sau phản ứng, khối lượng các chất trong cốc giảm 1,064 gam. Kim loại M là

    A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Zn.

    Câu 29: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl a(M). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của a là

    A. 1,3. B. 1,5. C. 1,25. D. 1,36.

    Câu 30: Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

    A. 40,5. B. 45,5. C. 50,8. D. 42,9.

    Câu 31: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

    Chất X là

    A. metyl acrylat. B. etyl axetat. C. vinyl axetat. D. etyl fomat.

    Câu 32: Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit đã tham gia phản ứng là

    A. 0,8 mol. B. 0,08 mol. C. 0,04 mol. D. 0,4 mol.

    Câu 33: Khử m gam Fe3O4 bằng khí H2, thu được hỗn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 3 lít dung dịch H2SO4 0,2M (loãng). Giá trị của m là

    A. 23,2. B. 34,8. C. 11,6. D. 46,4.

    Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 15,84 gam hỗn hợp 2 este CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3, cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là

    A. 12,96. B. 44,64. C. 31,68. D. 27,36.

    Câu 35: Aspirin là loại dược phẩm có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm,… Axit axetylsalixylic là thành phần chính của aspirin, nó được tổng hợp từ phenol. Phân tích nguyên tố cho thấy trong axit axetylsalixylic có chứa 60% C; 4,44% H; 35,56% O. Công thức cấu tạo thu gọn phù hợp với công thức phân tử của axit axelylsalixylic là

    A. C6H4(COOH)(OCOC2H5) (thơm). B. C6H4(OH)(OCOCH3) (thơm).

    C. C6H4(COOH)(OCOCH3) (thơm). D. C6H4(OH)(COOH) (thơm).

    Câu 36: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa NaOH và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]), kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị bên:

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 6 8

    Giá trị của x là 

    A. 3. B. 2. C. 1,6. D. 2,4.

    Câu 37: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α-amino axit no, mạch hở E chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ E. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ E cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 2,2491. B. 2,5760. C. 2,3520. D. 2,7783.

    Câu 38: Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. X có đồng phân hình học.

    B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8.

    C. Y không có phản ứng tráng bạc.

    D. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2.

    Câu 39: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

    A. 1,0. B. 1,5. C. 2,5. D. 3,0.

    Câu 40: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là

    A. 15,6 và 55,4. B. 15,6 và 27,7. C. 23,4 và 56,3. D. 23,4 và 35,9.

    ———– HẾT ———-

     

    O2 education gửi các thầy cô link download file word đề và lời giải chi tiết

    ĐỀ 06 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 06 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

     

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 1

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 2

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 3

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 4

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 5

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 6

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 7

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 8

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 9

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 10

  • Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 5

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 5

     

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 05

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.

    B. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.

    C. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.

    D. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.

    Câu 2: Nếu cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu

    A. nâu đỏ. B. trắng xanh. C. xanh lam. D. vàng nhạt.

    Câu 3: Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 2,90. B. 4,28. C. 1,64. D. 4,10.

    Câu 4: Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

    Câu 5: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

    A. 3,425. B. 2,550. C. 4,725. D. 3,825.

    Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là

    A. 20,24%. B. 39,13%. C. 76,91%. D. 58,70%.

    Câu 7: Phương trình hóa học nào sau đây sai?

    A. Cr(OH)3 + 3HCl CrCl3 + 3H2O.

    B. 2Cr + 3H2SO4 (loãng) Cr2(SO4)3 + 3H2.

    C. 2Cr + 3Cl2 2CrCl3.

    D. Cr2O3 + 2NaOH (đặc) 2NaCrO2 + H2O.

    Câu 8: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dùng dung dịch

    A. Na2SO4. B. HCl. C. NaOH. D. HNO3.

    Câu 9: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

    A. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4. B. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3.

    C. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. D. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl.

    Câu 10: Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng

    A. dung dịch muối ăn. B. giấm ăn.

    C. ancol etylic. D. nước vôi trong.

    Câu 11: Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây?

    A. Cl2. B. Cu. C. AgNO3. D. NaOH.

    Câu 12: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là

    A. saccarozơ. B. tinh bột. C. glicogen. D. xenlulozơ.

    Câu 13: Chất không có phản ứng thủy phân là

    A. etyl axetat. B. saccarozơ. C. Gly-Ala. D. glucozơ.

    Câu 14: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?

    A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Glucozơ. D. Fructozơ.

    Câu 15: Số este có công thức phân tử C4H8O2

    A. 6. B. 3. C. 4. D. 2.

    Câu 16: Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3)

    A. 3,36 gam. B. 5,60 gam. C. 4,48 gam. D. 2,24 gam.

    Câu 17: Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là

    A. FeCl3. B. FeCl2. C. CuCl2, FeCl2. D. FeCl2, FeCl3.

    Câu 18: Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?

    A. Tráng thiếc lên bề mặt sắt. B. Gắn đồng với kim loại sắt.

    C. Tráng kẽm lên bề mặt sắt. D. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.

    Câu 19: Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là

    A. FeCl2, NaCl. B. FeCl3, NaCl.

    C. FeCl2, Fe(NO3)2, NaCl, NaNO3. D. Fe(NO3)3, FeCl3, NaNO3, NaCl.

    Câu 20: Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?

    A. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2. B. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.

    C. Điện phân dung dịch MgSO4. D. Điện phân nóng chảy MgCl2.

    Câu 21: Cho các phát biểu sau:

    (a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.

    (b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.

    (c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.

    (d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ.

    (e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.

    Số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 22: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 44,95. B. 22,35. C. 22,60. D. 53,95.

    Câu 23: Cho m gam Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là

    A. 25,2. B. 19,6. C. 22,4. D. 28,0.

    Câu 24: Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là

    A. 300. B. 375. C. 400. D. 600.

    Câu 25: Chất có phản ứng màu biure là

    A. Protein. B. Chất béo. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.

    Câu 26: Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,… Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?

    A. Ca(OH)2. B. KOH. C. HCl. D. NaCl.

    Câu 27: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là

    A. AgNO3 và FeCl2. B. AgNO3 và FeCl3.

    C. Na2CO3 và BaCl2. D. AgNO3 và Fe(NO3)2.

    Câu 28: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 5 9

    Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 1,7. B. 2,5. C. 2,4. D. 2,1.

    Câu 29: Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?

    A. Na. B. Ag. C. Ca. D. Fe.

    Câu 30: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là

    A. 0,20M. B. 0,10M. C. 0,02M. D. 0,01M.

    Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là

    A. 60,36. B. 57,12. C. 54,84. D. 53,16.

    Câu 32: Cho các sơ đồ phản ứng sau:

    C8H14O4 + NaOH X1 + X2 + H2O

    X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4

    X3 + X4 Nilon-6,6 + H2O

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.

    B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.

    C. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.

    D. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1.

    Câu 33: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 1,50. B. 29,52. C. 36,51. D. 27,96.

    Câu 34: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là

    A. 3,90 gam. B. 2,72 gam. C. 3,84 gam. D. 3,14 gam.

    Câu 35: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 63. B. 18. C. 20. D. 73.

    Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2

    A. 53,2. B. 52,6. C. 42,6. D. 57,2.

    Câu 37: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?

    A. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.

    B. Trong X có ba nhóm –CH3.

    C. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.

    D. Chất Y là ancol etylic.

    Câu 38: Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 7,5. B. 7,0. C. 6,0. D. 6,5.

    Câu 39: Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là

    A. X, Y, T. B. X, Y, Z, T. C. Y, Z, T. D. X, Y, Z.

    Câu 40: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau :

    Mẫu thử

    Thuốc thử

    Hiện tượng

    T

    Quỳ tím

    Quỳ tím chuyển màu xanh

    Y

    Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

    Kết tủa Ag trắng sáng

    X, Y

    Cu(OH)2

    Dung dịch xanh lam

    Z

    Nước brom

    Kết tủa trắng

    X, Y, Z, T lần lượt là:

    A. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin.

    B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin.

    C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ.

    D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.

    ———– HẾT ———-

    O2 education gửi các thầy cô link download file word đề và lời giải chi tiết

    ĐỀ 05 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 05 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

     

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 1

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 2

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 3

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 4

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 5

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 6

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 7

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 8

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 9

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 10

  • Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 4

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

     

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 04

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Thuỷ phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được các sản phẩm hữu cơ là

    A. natri axetat và phenol. B. axit axetic và natri phenolat.

    C. axit axetic và phenol. D. natri axetat và natri phenolat.

    Câu 2: Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng?

    A. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.

    B. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).

    C. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3.

    D. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.

    Câu 3: Khí biogaz sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogaz là

    A. giảm giá thành sản xuất dầu, khí.

    B. đốt để lấy nhiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

    C. giải quyết công ăn việc làm ở khu vực nông thôn.

    D. phát triển chăn nuôi.

    Câu 4: Hai kim loại thường được điều chế bằng cách điện phân muối clorua nóng chảy là

    A. Zn, Na. B. Zn, Cu. C. Mg. Na. D. Cu, Mg.

    Câu 5: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng với CH3NH2?

    A. CH3OH. B. NaOH. C. NaCl. D. HCl.

    Câu 6: Cho các chất: CH3COOCH3, C2H5OH, H2N-CH2-COOH, CH3-NH2. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH là

    A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

    Câu 7: Cho dãy các dung dịch: Glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch có màu xanh lam là

    A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

    Câu 8: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng

    A. với dung dịch NaCl.

    B. với Cu(OH)2, đun nóng trong môi trường kiềm, tạo kết tủa đỏ gạch.

    C. thuỷ phân trong môi trường axit.

    D. với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch màu xanh lam.

    Câu 9: Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt(III)?

    A. Fe tác dụng với dung dịch HCl. B. Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl.

    C. Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4. D. FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư).

    Câu 10: Thực hiện một số thí nghiệm với 4 oxit, thu được kết quả như sau:

    Oxit

    Thuốc thử

    X

    Y

    Z

    T

    CO (to)

    không xảy ra phản ứng

    có xảy ra phản ứng

    có xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    Dung dịch NaOH

    có xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    Dung dịch

    HNO3 loãng

    không giải phóng khí

    không giải phóng khí

    giải phóng khí không màu

    không giải phóng khí

    X, Y, Z, T lần lượt là:

    A. Al2O3, Fe3O4, MgO, Fe2O3. B. Al2O3, MgO, Fe3O4, Fe2O3.

    C. Al2O3, Fe3O4, Fe2O3, MgO. D. Al2O3, Fe2O3, Fe3O4, MgO.

    Câu 11: Nguyên tố nào sau đây là kim loại chuyển tiếp?

    A. Cr. B. Ca. C. Na. D. Al.

    Câu 12: Chất nào dưới đây thuộc loại oxit bazơ ?

    A. Cr2O3. B. CO. C. CuO. D. CrO3.

    Câu 13: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?

    Quặng giàu sắt nhất là manhetit, thành phần chính của quặng này là Fe3O4.

    Quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS2.

    Quặng hematit đỏ có thành phần chính là Fe3O4.

    Quặng xiđerit có thành phần chính là FeCO3.

    A. Xiđerit. B. Hematit đỏ. C. Pirit sắt. D. Manhetit.

    Câu 14: Chất có thể làm mềm nước cứng toàn phần là

    A. CaCO3. B. Na2CO3. C. NaCl. D. CaSO4.

    Câu 15: Phản ứng: Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag chứng minh điều gì?

    A. Ag+ có tính khử mạnh hơn Fe2+. B. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Ag+.

    C. Fe2+ khử được Ag+. D. Fe2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+.

    Câu 16: Anilin (C6H5NH2) phản ứng với dung dịch

    A. NaOH. B. HCl. C. Na2CO3. D. NaCl.

    Câu 17: Hai chất nào sau đây đều là lưỡng tính?

    A. Ca(OH)2 và Cr(OH)3. B. Cr(OH)3 và Al(OH)3.

    C. Ba(OH)2 và Fe(OH)3. D. NaOH và Al(OH)3.

    Câu 18: Tơ nào thuộc loại bán tổng hợp?

    A. Tơ nilon-6,6. B. Bông. C. Tơ visco. D. Tơ tằm.

    Câu 19: Nhôm là kim loại có khả năng dẫn điện và nhiệt tốt là do

    A. kim loại nhẹ. B. dễ cho electron.

    C. mật độ electron tự do tương đối lớn. D. tất cả đều đúng.

    Câu 20: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là

    A. protein. B. tinh bột. C. saccarozơ. D. xenlulozơ.

    Câu 21: Cho sơ đồ sau:

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 4 10

    Các chất X, Y, Z lần lượt là:

    A. K[Cr(OH)4], K2CrO4, CrSO4. B. K2CrO4, K2Cr2O7, Cr2(SO4)3.

    C. K2Cr2O7, K2CrO4, Cr2(SO4)3. D. K[Cr(OH)4], K2Cr2O7, Cr2(SO4)3.

    Câu 22: Cho 4 kim loại: Mg, Al, Cr, Na. Kim loại cứng nhất là

    A. Na. B. Mg. C. Cr. D. Fe.

    Câu 23: Cho x mol hỗn hợp kim loại Zn, Fe (có tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5). Sau khi kim loại tan hết thu được sản phẩm khử Y duy nhất và dung dịch Z chỉ chứa muối sunfat. Cho m gam Cu tan hoàn toàn trong dung dịch Z. Giá trị m lớn nhất là

    A. 6,4y. B. 12,8x. C. 12,8y. D. 19,2y.

    Câu 24: Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 4 11

    Thí nghiệm nào sau đây ứng với thí nghiệm trên?

    A. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và NaAlO2.

    B. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Al(NO3)3.

    C. Cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 và NaOH.

    D. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Zn(NO3)2.

    Câu 25: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

    A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. C2H5COOC2H5.

    Câu 26: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là

    A. 0,78 mol. B. 0,54 mol. C. 0,50 mol. D. 0,44 mol.

    Câu 27: Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết:

    X + NaOH Y + CH4O

    Y + HCl (dư) Z + NaCl

    Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là:

    A. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.

    B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH.

    C. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH.

    D. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.

    Câu 28: X là tetrapeptit Gly-Val-Ala-Val, Y là tripeptit Val-Ala-Val. Đun nóng 14,055 gam hỗn hợp X và Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 19,445 gam muối. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp là

    A. 38,81%. B. 51,05% C. 61,19%. D. 48,95%.

    Câu 29: Cho các phát biểu sau:

    (1) Quỳ tím đổi màu trong dung dịch anilin.

    (2) Este là chất béo.

    (3) Các peptit có phản ứng màu biure.

    (4) Các este của axit fomic có phản ứng tráng bạc.

    (5) Điều chế nilon-6 có thể thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

    (6) Có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác.

    Số phát biểu đúng là

    A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.

    Câu 30: Thủy phân hoàn toàn 200 gam hỗn hợp tơ tằm và lông cừu thu được 31,7 gam glyxin. Biết thành phần phần trăm về khối lượng của glyxin trong tơ tằm và lông cừu lần lượt là 43,6% và 6,6%. Thành phần phần trăm về khối lượng tơ tằm trong hỗn hợp kể trên là

    A. 37,5%. B. 25%. C. 62,5%. D. 75%.

    Câu 31: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là

    A. 1,4. B. 2,8. C. 11,2. D. 5,6.

    Câu 32: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng 75%, khối lượng glucozơ thu được là

    A. 270 gam. B. 360 gam. C. 250 gam. D. 300 gam.

    Câu 33: Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là

    A. C2H5N và C3H7N. B. C3H9N và C4H11N. C. CH5N và C2H7N. D. C2H7N và C3H9N.

    Câu 34: Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2: V1

    A. 4 : 3. B. 13 : 9. C. 7 : 3. D. 25 : 9.

    Câu 35: Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là

    A. 12,5. B. 26,7. C. 25,0. D. 19,6.

    Câu 36: Thủy phân hoàn toàn 16,12 gam tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

    A. 120. B. 80. C. 240. D. 160.

    Câu 37: Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng), thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3, thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,02 mol một khí duy nhất NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được hốn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây?

    A. 14,15 gam. B. 15,35 gam. C. 15,78 gam. D. 14,58 gam.

    Câu 38: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch X chứa a mol MSO4 (M là kim loại) và 0,3 mol KCl trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch X. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z có khối lượng giảm 19,6 gam so với khối lượng dung dịch X. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Tại thời điểm 1,4t giây, nước chưa bị điện phân ở anot.

    B. Giá trị của m là 9,8.

    C. Tại thời điểm 2t giây, chưa có bọt khí ở catot.

    D. Giá trị của a là 0,15.

    Câu 39: Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X có khối lượng phân tử 293 g/mol và chứa 14,33%N (theo khối lượng) thu được 2 peptit Y và Z. 0,472 gam Y phản ứng vừa hết với 18 ml dung dịch HCl 0,222M. 0,666 gam peptit Z phản ứng vừa hết với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (khối lượng riêng là 1,022 g/ml). Cấu tạo có thể có của X là:

    A. Ala-Phe-Gly hoặc Gly-Phe-Ala. B. Phe-Ala-Gly hoặc Gly-Ala-Phe.

    C. Phe-Ala-Gly hoặc Ala-Gly-Phe. D. Phe-Gly-Ala hoặc Ala-Gly-Phe.

    Câu 40: Xà phòng hoá hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X bằng 0,6 mol MOH (M là kim loại kiềm), thu được dung dịch Y. Cô cạn Y và đốt chất rắn thu được trong khí O2 dư đến phản ứng hoàn toàn tạo ra 2,24 lít CO2 (đktc), a gam H2O và 31,8 gam muối. Kim loại M và giá trị a là:

    A. Na và 3,6. B. K và 9. C. Na và 5,4. D. K và 7,2.

    ———– HẾT ———-

    O2 education gửi các thầy cô link download file word đề và lời giải chi tiết

    ĐỀ 04 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 04 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

     

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 1

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 2

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 3

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 4

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 5

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 6

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 7

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 8

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 9

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 10