Tag: hiđrocacbon không no

  • Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Trắc nghiệm hiđrocacbon không no

     

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Xem thêm

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm 

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Chọn khái niệm đúng về anken :

    A. Những hiđrocacbon có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.

    B. Những hiđrocacbon mạch hở, có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.

    C. Anken là những hiđrocacbon có liên kết ba trong phân tử.

    D. Anken là những hiđrocacbon mạch hở có liên kết ba trong phân tử.

    Câu 2: Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

    A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2).

    C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

    Câu 3: Ankađien là :

    A. hiđrocacbon có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử.

    B. hiđrocacbon mạch hở, có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử.

    C. hiđrocacbon có công thức là CnH2n-2.

    D. hiđrocacbon, mạch hở có công thức là CnH2n-2.

    Câu 4: Ankađien liên hợp là :

    A. ankađien có 2 liên kết đôi C=C liền nhau.

    B. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách nhau 2 nối đơn.

    C. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách nhau 1 liên kết đơn.

    D. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách xa nhau.

    Câu 5: Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

    A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2).

    C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

    (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 6: Ankin là hiđrocacbon :

    A. có dạng CnH2n-2, mạch hở.

    B. có dạng CnH2n, mạch hở.

    C. mạch hở, có 1 liên kết ba trong phân tử.

    D. mạch hở, có 2 liên kết đôi trong phân tử.

    Câu 7: Câu nào sau đây sai ?

    A. Ankin có số đồng phân ít hơn anken tương ứng.

    B. Một số ankin có đồng phân hình học.

    C. Hai ankin đầu dãy không có đồng phân.

    D. C4H6 có 2 đồng phân về vị trí liên kết ba.

    Câu 8: Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có đồng phân cis-trans ?

    A. CHCl=CHCl. B. CH3CH2CH=C(CH3)CH3.

    C. CH3CH=CHCH3. D. CH3CH2CH=CHCH3.

    Câu 9: Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

     

    Câu 10: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

    (I) CH3CºCH                                (II) CH3CH=CHCH3

    (III) (CH3)2CHCH2CH3                  (IV) CH3CBr=CHCH3

    (V) CH3CH(OH)CH3                     (VI) CHCl=CH2

    A. (II). B. (II) và (VI).

    C. (II) và (IV).                         D. (II), (III), (IV) và (V).

    Câu 11: Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là

    C2H6. B. C2H2.           C. C2H4.           D. CH4.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)

    Câu 12: Trong các chất sau, chất nào là axetilen?

    A. C2H2. B. C6H6. C. C2H6.                       D. C2H4.

    Câu 13: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là :

     

    Câu 14: Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là :

    A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH. C. K2CO3, H2O, MnO2.

    C. C2H5OH, MnO2, KOH. D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.

    1. Mức độ thông hiểu

    Câu 15: Trong phân tử axetilen, liên kết ba giữa 2 cacbon gồm :

    A.  1 liên kết pi (p) và 2 liên kết xích ma (s ).

    B. 2 liên kết pi (p) và 1 liên kết xích ma (s ).

    C. 3 liên kết pi (p).

    D. 3 liên kết xích ma (s ).

    Câu 16: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8 là :

    A. 2. B. 3. C. 4.                 D. 5.

    Câu 17: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là :

    A. 2. B. 3. C. 4.                             D. 5.

    Câu 18: C4H6 có bao nhiêu đồng phân ankađien ?

    A. 2. B. 3.                 C. 4.                             D. 5.

    Câu 19: Số đồng phân cấu tạo là ankađien ứng với công thức C5H8 là :

    A. 6. B. 3.                 C. 4.                             D. 5.

    Câu 20: Số đồng phân cấu tạo là ankađien liên hợp ứng với công thức C5H8 là :

    A. 2. B. 3.                 C. 4.                 D. 5.

    Câu 21: Các ankin có đồng phân vị trí liên kết ba khi số cacbon trong phân tử lớn hơn hoặc bằng

    A. 2. B. 3. C. 4.                 D. 5.

    Câu 22: Các ankin bắt đầu có đồng phân mạch C khi số C là :

    A. 2.                       B.  3.             C.  4.            D.  5.

    Câu 23: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là :

    A. 2. B. 3. C. 4.                             D. 5.

    Câu 24: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 là :

    A. 9. B. 10.               C. 6.                             D. 3.

    Câu 25: Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

    A. CH2=CH–CH=CH2.                           B. CH3–CH=CH–CH=CH2.

    C. CH3–CH=C(CH3)2. D. CH2=CH–CH2–CH3.

    Câu 26: Cho các chất: CH2=CH–CH=CH2; CH3–CH2–CH=C(CH3)2;

    CH3–CH=CH–CH=CH2; CH3–CH=CH2; CH3–CH=CH–COOH.

    Số chất có đồng phân hình học là :

    A. 4. B. 3.                     C. 2.                     D. 1.

    Câu 27: Cho các chất sau: CH2=CH–CH2–CH2–CH=CH2,

    CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3, CH3–C(CH3)=CH–CH3,

    CH2=CH–CH2–CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là :

    A. 4.         B. 1.                     C. 2.                     D. 3.

    Câu 28: Cho các chất sau :

    (1) CH2=CHC≡CH                    (2) CH2=CHCl

    (3) CH3CH=C(CH3)2                             (4) CH3CH=CHCH=CH2                  

    (5) CH2=CHCH=CH2                           (6) CH3CH=CHBr

    Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

    A. (2), (4), (5), (6). B. (4), (6).

    C. (2), (4), (6). D. (1), (3), (4).

    Câu 29: Cho các chất: CH3–C(CH3)=CH–CH3 (1), CH3–CH=CH–COOH (2),

    CH3–CH=CH–C2H5 (3), CH2=CH–CH=CH–CH3 (4), CHºC–CH3 (5),

    CH3–CºC–CH3 (6). Các chất có đồng phân hình học (cis-trans) là:

    A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3), (4).        C. (3), (6).                    D. (1), (3), (4).

    Câu 30: Hợp chất ClCH=CH–CH=CHBr có bao nhiêu đồng phân hình học

    A. 2. B. 6. C. 4.                 D. 3.

    Câu 31: Công thức phân tử của buta-1,3-đien (đivinyl) và isopren (2-metylbuta-1,3-đien) lần lượt là :

    A. C4H6 và C5H10. B. C4H4 và C5H8.

    A. C4H6 và C5H8. D. C4H8 và C5H10.

    Câu 32: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH­2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là:

    A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en.

    C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en.

    Câu 33: Chất X có công thức : . Tên thay thế của X là

    A. 2-metylbut-3-in. B. 2-metylbut-3-en.

    C. 3-metylbut-1-in. D. 3-metylbut-1-en.

    Câu 34: Hợp chất (CH3)2C=CH–C(CH3)3 có danh pháp IUPAC là

    A. 2,2,4- trimetylpent-3-en. B. 2,4-trimetylpent-2-en.

    C. 2,4,4-trimetylpent-2-en. D. 2,4-trimetylpent-3-en.

    Câu 35: Hiđrocacbon X có công thức CH3–C(C2H5)=CH–CH(CH3)2. Tên gọi của X theo danh pháp IUPAC là

    A. 2-etyl-4-metylpent-2-en. B. 4-etyl-2-metylpent-3-en.

    C. 3,5-đimetylhex-3-en.             D. 2,4-đimetylhex-3-en.

    Câu 36: Cho các chất sau :

    (1) 2-metylbut-1-en                              (2) 3,3-đimetylbut-1-en

    (3) 3-metylpent-1-en                             (4) 3-metylpent-2-en

    Những chất nào là đồng phân của nhau ?

    A. (3) và (4). B. (1), (2) và (3).          C. (1) và (2).                 D. (2), (3) và (4).

    Câu 37: Một chất có công thức cấu tạo :  CH3-CH2-CºC-CH(CH3)-CH3

    Tên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC là :

    A. 5-metylhex-3-in. B. 2-metylhex-3-in.

    C. etylisopropylaxetilen. D. 4-metylhex-3-in.

    Câu 38: Cho hợp chất sau : CH3­­­-CºC-CH(CH3)-CH3

    Tên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC là :

    A. 2-metylpent-3-in.                     B. 2-metylpent-3-in.

    C. 4-metylpent-2-in. D. 3-metylpent-2-in.

    Câu 39: Theo IUPAC ankin CH3-CC-CH­2-CH3  có tên gọi là :

    A. etylmetylaxetilen. B. pent-3-in.

    C. pent-2-in. D. pent-1-in.

    Câu 40: Cho hợp chất sau :

    Tên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC là :

    A. 2,2-đimetylbut-1-in. B. 2,2-đimetylbut-3-in.

    C. 3,3-đimetylbut-1-in. D. 3,3-đimetylbut-2-in.

    Câu 41: A, B là 2 ankin đồng đẳng ở thể khí, trong điều kiện thường. Tỉ khối hơi của B so với A bằng 1,35.Vậy A, B là :

    A. etin; propin. B. etin; butin.

    C. propin; butin. D. propin; pentin.

    Câu 42: Hiđrocacbon A thể tích ở điều kiện thường, công thức phân tử có dạng Cx+1H3x. Công thức phân tử của A là :

    A. CH4. B. C2H6.                       C. C3H6.                       D. C4H8.

    Câu 43: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng

    A. ankin. B. ankan. C. ankađien.                 D. anken.

    Câu 44: Ankin X có chứa 90%C về khối lượng, mạch thẳng, có phản ứng với AgNO3/NH3. Vậy X là :

    A. axetilen. B. propin.         C. but-1-in.      D. but-2-in.

    Câu 45: Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,111% khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp ?

    A. 1. B. 2. C. 3.                 D. 4.

    Câu 46: A, B, C là 3 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tổng khối lượng 162 đvC. Công thức A, B, C lần lượt là :

    A. C2H2; C3H­4; C4H6. B. C3H4; C4H6; C5H8.

    C. C4H6; C3H­4; C5H8. D. C4H6; C5H­8; C6H10.

    Câu 47: Trong phân tử propen có số liên kết xich ma (s) là

    A. 7. B. 6.                 C. 8.                 D. 9.

    Câu 48: Số liên kết  và liên kết  trong phân tử vinylaxetilen: CHC–CH=CH2 lần lượt là?

    A. 7 và 2. B. 7 và 3. C. 3 và 3.         D. 3 và 2.

    Câu 49: Tổng số liên kết  và liên kết  trong phân tử vinylaxetilen?

    A. 7. B. 9. C. 8.                 D. 10.

    Câu 50: Hợp chất nào trong số các chất sau có 9 liên kết  và 2 liên kết π ?

    A. Buta-1,3-đien. B. Stiren. C. Penta-1,3-đien.         D. Vinylaxetilen.

    Câu 51: Để chuyển hoá ankin thành anken ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện có xúc tác :

    A. Ni, to. B. Mn, to. C. Pd/PbCO3, to.           D. Fe, to.

    Câu 52: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan?

    A. But-1-en. B. Butan.                     C. But-1-in.                  D. Buta-1,3-đien.

    Câu 53: Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là :

    A. 3. B. 1.                 C. 2.                 D. 4.

    Câu 54: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Trong các kết luận dưới đây, kết luận nào đúng ?

    (1) Có sự tách lớp các chất lỏng ở cả hai ống nghiệm.

    (2) Màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất.

    (3) Ở ống nghiệm thứ hai xảy ra phản ứng, ống nghiệm thứ nhất không xảy ra phản ứng.

    (4) Cả hai ống nghiệm đều xảy ra phản ứng.

    A. (1), (2) và (4). B. (2) và (3).

    C. (1) và (3). D. (1), (2) và (3).

    Câu 55: Trong những đồng phân mạch hở của C4H6 có bao nhiêu chất khi cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì tạo thành cặp đồng phân cis-trans?

    A. 3 chất. B. 4 chất. C. 5 chất.         D. 6 chất.

    Câu 56: Quy tắc Macopnhicop áp dụng cho trường hợp nào sau đây ?

    A. Phản ứng cộng brom vào anken đối xứng.

    B. Phản ứng cộng brom vào anken bất đối xứng.

    C. Phản ứng cộng HBr vào anken đối xứng.

    D. Phản ứng cộng HBr vào anken bất đối xứng.

    Câu 57: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?

    A. CH3–CH2–CHBr–CH2Br. C. CH3–CH2–CHBr–CH3.

    C. CH2Br–CH2–CH2–CH2Br. D. CH3–CH2–CH2–CH2Br.

    Câu 58: Cho 3,3-đimetylbut-1-en tác dụng với HBr. Sản phẩm chính của phản ứng là:

    A. 2-brom-3,3-đimetylbutan.             B. 2-brom-2,3-đimetylbutan.

    C. 2,2-đimetylbutan. D. 3-brom-2,2-đimetylbutan.

    Câu 59: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?

    A. 2. B. 1.                          C. 3.                D. 4.

    Câu 60: Số anken khí (ở nhiệt độ thường) khi tác dụng với dung dịch HBr chỉ cho một sản phẩm cộng là

    A. 1.                 B. 4.                             C. 2.                             D. 3.

    Link tải bản  pdf đầy đủ 125 câu

    Trắc nghiệm HC không no

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm 

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Xem thêm

  • Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

    Bài tập hiđrocacbon không no

     

     

    Bài tập hiđrocacbon không no

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm 

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

     

    I. Phản ứng cộng HBr, HCl, Br2

    1. Bản chất phản ứng cộng HBr, Br2

    2. Phương pháp giải

      a.Tính lượng chất trong phản ứng

    Ví dụ 1: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4 và 0,1 mol CH4 qua 100 gam dung dịch Br2 thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 9,2. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch Br2

    A. 12%. B. 14%. C. 10%.                        D. 8%.

    Ví dụ 2: Dung dịch chứa 0,15 mol brom tác dụng hết với axetilen chỉ thu được 2 chất M, N là đồng phân của nhau, trong đó M có khối lượng là 13,392 gam. Khối lượng của N là

    A. 14,508 gam B. 18,6 gam. C. 13,392 gam.     D. 26,988 gam.

    Ví dụ 3: Hấp thụ hết 4,48 lít buta-1,3-đien (đktc) vào 250 ml dung dịch brom 1M, ở điều kiện thích hợp đến khi brom mất màu hoàn toàn, thu được hỗn hợp lỏng X (chỉ chứa dẫn xuất brom), trong đó khối lượng sản phẩm cộng 1,4 gấp 4 lần khối lượng sản phẩm cộng 1,2. Khối lượng sản phẩm cộng 1,2 trong X là:

    A. 6,42 gam. B. 12,84 gam. C. 1,605 gam.   D. 16,05 gam.

    Ví dụ 4: Dẫn 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 (có tỉ lệ thể tích tương ứng là 2 : 3) đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y, cho Y đi qua dung dịch Br2 dư thu được 896 ml hỗn hợp khí Z bay ra khỏi bình dung dịch Br2. Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 4,5. Biết các khí đều đo ở đktc. Khối lượng bình Br2 tăng thêm là :

    A. 1,6 gam. B. 0,8 gam.       C. 0,4 gam.                  D. 0,6 gam.

    Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2). Lấy 10,08 lít (đktc) hỗn hợp X nung nóng có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua nước brom dư thấy bình brom tăng 3 gam và còn lại V lít (đktc) hỗn hợp khí Z không bị hấp thụ. Tỉ khối của Z so với hiđro bằng 20/6. Giá trị của V là:

    A. 2,80 lít. B. 5,04 lít. C. 8,96 lít.                    D. 6,72 lít.

    Ví dụ 6: Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì thấy có 0,784 lít hỗn hợp khí Z bay ra, tỉ khối hơi so với He bằng 6,5. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng là

    A. 3,91 gam. B. 3,45gam.          C. 2,09 gam.         D. 1,35 gam.

      (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm 2012)

    1. Tìm công thức của hiđrocacbon không no CnH2n+2-2k

    Ví dụ 7: Hiđrocacbon mạch hở X tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được dẫn xuất Y duy nhất. Trong phân tử Y, clo chiếm 38,38% về khối lượng. Tên gọi của X là:

    A. etilen. B. but-1-en.                  C. but-2-en.                  D. 2,3-đimetylbut-2-en.

    Ví dụ 8: Cho 2,24 gam một anken X tác dụng với dung dịch Br2 dư, thu được 8,64 gam sản phẩm cộng. Công thức phân tử của anken là

    A. C3H6. B. C4H8.                        C. C2H4.                            D. C5H10.

    Ví dụ 9: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

    A. but-1-en. B. but-2-en. C. propilen.          D. propan.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2009)

    Ví dụ 10: X là một hiđrocacbon mạch hở. Cho 0,1 mol X làm mất màu vừa đủ 300 ml dung dịch Br2 1M, tạo dẫn xuất Y có chứa 90,22% Br về khối lượng. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa. Công thức cấu tạo phù hợp của X là :

    A. CH3–CH=CH–CºCH. B. CH2=CH–CH2–CºCH.

    C. CH2=CH–CºCH. D. CH2=CH–CH–CH2–CºCH.

    Ví dụ 11: Cho hỗn hợp khí X gồm hai anken có cùng thể tích, lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình tăng 12,6 gam và có 48 gam Br2 phản ứng. Số cặp chất thỏa mãn các điều kiện trên của X là

    A. 2. B. 1. C. 3.                 D. 4.

    Ví dụ 12*: Cho 0,42 lít hỗn hợp khí B gồm hai hiđrocacbon mạch hở đi chậm qua bình đựng nước brom dư. Sau phản ứng hoàn toàn thấy có 0,28 lít khí thoát ra khỏi bình và có 2 gam Br2 đã tham gia phản ứng. Biết tỉ khối hơi của B so với H2 bằng 19. Các thể tích khí đo ở đktc. Số hỗn hợp B thỏa mãn điều kiện trên là:

    A. 5. B. 2. C. 4.                 D. 1.

    1. Phản ứng cộng H2

    2.1. Phản ứng xảy ra hoàn toàn

    1. Tính lượng chất trong phản ứng

    Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2, có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là:

    A. 13,5. B. 11,5. C. 29.               D. 14,5.

    Ví dụ 2: Cho 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 đi qua ống chứa xúc tác Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Y chỉ chứa 3 hiđrocacbon. Tỉ khối của Y so với He là 7,125. Tính phần trăm thể tích của C2H2 trong hỗn hợp X:

    A. 36,73%. B. 44,44%. C. 62,25%.       D. 45,55%.

     

    1. Tìm công thức của hiđrocacbon

    Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc) (có Ni xúc tác) đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là :

    A. C3H6. B. C4H6. C. C3H4.           D. C4H8.

    Ví dụ 4: Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, to), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là :

    A. C2H2. B. C5H8. C. C4H6.           D. C3H4.

    (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2010)

    Ví dụ 5*: Hỗn hợp X gồm ankin Y và H2 có tỉ khối so với H2 là 6,7. Dẫn X đi qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 16,75. Công thức phân tử của Y là:

    A. C4H6. B. C5H8. C. C3H4.                       D. C2H2.

    Ví dụ 6*: Hỗn hợp X là chất khí ở điều kiện thường gồm một hiđrocacbon Y mạch hở và H2; X có tỉ khối so với H2 bằng 4,8. Cho X qua ống chứa bột Ni rồi đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 8. Công thức phân tử của Y là :

    A. C4H6.                       B. C3H6.                       C. C3H4            .           D. C4H8.

    2.2. Phản ứng xảy ra không hoàn toàn

    1. Tính lượng chất trong phản ứng

    Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là

    A. 0,070 mol. B. 0,015 mol. C. 0,075 mol.   D. 0,050 mol.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2013)

    Ví dụ 8: Cho 22,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4, C2H4, C2H2 và H2 có tỉ khối đối với H2 là 7,3 đi chậm qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với H2 là 73/6. Số mol H2 đã tham gia phản ứng là :

    A. 0,5 mol.              B. 0,4 mol.       C. 0,2 mol.       D. 0,6 mol.

    Ví dụ 9: Trong một bình kín có thể tích không đổi là 2 lít, chứa hỗn hợp khí gồm 0,02 mol CH4, 0,01 mol C2H4, 0,015 mol C3H6 và 0,02 mol H2. Đun nóng bình với xúc tác Ni, các anken đều cộng hiđro với hiệu suất 60%. Sau phản ứng giữ bình ở 27,3oC, áp suất trong bình là:

    A. 0,702 atm. B. 0,6776 atm.  C. 0,616 atm.   D. 0,653 atm.

    Ví dụ 10: Trộn một thể tích anken X với một thể tích H2, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 7,5. Cho Y vào bình kín có chứa sẵn một ít bột Ni (thể tích không đáng kể). Nung nóng bình một thời gian rồi đưa nhiệt độ ban đầu thì thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 12,5. Phần trăm theo thể tích của H2 trong Z là

    A. 83,33%. B. 66,67%. C. 33,33%.       D. 16,67%.

    Ví dụ 11: Một hỗn hợp gồm 2 ankin có thể tích 15,68 lít. Thêm H2 vào để được hỗn hợp có thể tích 54,88 lít. Nung X với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y có thể tích giảm đi 4/7 lần so với thể tích của X. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là:

    A. 60%. B. 75%. C. 100%.          D. 80%.

    Ví dụ 12: Trộn một thể tích H2 với một thể tích anken, thu được hỗn hợp X có tỉ khối so với He là 3,75. Đun nóng X với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He là 4,6875. Biết các thể tích đo trong cùng một điều kiện. Thành phần phần trăm về khối lượng của ankan trong Y là:

    A. 25%. B. 40%. C. 60%.            D. 20%.

    Ví dụ 13: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là

    A. 40%. B. 25%.                        C. 20%.                        D. 50%.

    Ví dụ 14: Trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn hợp khí X gồm H2, C2H4 và C3H6 (ở đktc); tỉ lệ số mol của C2H4 và C3H6 là 1 : 1. Nung nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh tới 0oC, thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y qua bình chứa nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 1,015 gam. Biết tỉ khối của X và Y so với H2 lần lượt là 7,6 và 8,445. Hiệu suất phản ứng của C2H4 là:

    A. 20%. B. 25%.                        C. 12,5%.                     D. 40%.

     Tìm công thức của hiđrocacbon

    Ví dụ 15*: Hỗn hợp khí X gồm 1 anken và H2 có tỉ lệ số mol là 1 : 1, (đo ở 90oC và 1 atm). Nung nóng X với bột Ni một thời gian rồi đưa về điều kiện ban đầu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 23,2. Xác định công thức phân tử của anken và hiệu suất phản ứng hiđro hóa:

    A. C4H8, H = 54,45%. B. C3H6, H = 75%.

    C. C5H10, H = 44,83%. D. C6H12, H = 45%.

    III. Phản ứng thế Ag

    Ví dụ 1: Nhiệt phân nhanh 3,36 lít khí CH4 (đo ở đktc) ở 1500oC, thu được hỗn hợp khí T. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thấy thể tích khí thu được giảm 20% so với T. Hiệu suất phản ứng nung CH4 là:

    A. 40,00%. B. 20,00%. C. 66,67%.       D. 50,00%.

    Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1 : 1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 46,2 gam kết tủa. Tên của A là

    A. Axetilen. B. But-2-in. C. Pent-1-in. D. But-1-in.

    Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm 2 ankin có số mol bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2. Mặt khác, cho 0,2 mol hỗn hợp X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 24,0 gam kết tủa. Vậy 2 ankin trong hỗn hợp X là :

    A. Propin và but-1-in.               B. axetilen và propin.

    C. axetilen và but-2-in. D. axetilen và but-1-in.

    Ví dụ 4: Cho 1,12 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,05 gam kết tủa. Công thức của X là

    A. CH3-CH2-CCH. B. CH3-CCH.

    C. CHCH. D. CH2=CH-CCH.

    Ví dụ 5: Đốt cháy hiđrocacbon A, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 2 : 1. Lấy 1,95 gam A tác dụng với AgNO3/NH3 dư thấy xuất hiện 7,3 gam kết tủa. CTPT của A là

    A. C2H2. B. C8H8. C. C6H6            .           D. C4H4.

    Ví dụ 6*: Đốt hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp 2 ankin đồng đẳng kế tiếp, sản phẩm cháy đem hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch chứa 0,846 mol Ca(OH)thì thu được kết tủa và thấy khối lượng dung dịch không thay đổi. Mặt khác, cho 0,5 mol hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 dư/ NH3 thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 110,7 gam. B. 96,75 gam.               C. 67,9 gam.                 D. 92,1 gam.

     

    Phản đốt cháy

    Phương pháp giải

    2.1. Sử dụng bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố

    1. Tính lượng chất trong phản ứng

    Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4, C3H6, C4H8, thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:

    1. 1,15. B. 1,05. C. 0,95.                        D. 1,25.

    Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm metan, axetilen, propen có tỉ khối so với H2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 38 gam kết tủa trắng. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi bao nhiêu gam so với dung dịch Ca(OH)2

    A. 22,84 gam. B. 16,68 gam. C. 21,72 gam.   D. 15,16 gam.

    Ví dụ 3: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken, hỗn hợp Y gồm O2 và O3. Tỉ khối của X và Y so với H2 tương ứng bằng 11,25 và 18. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X cần dùng vừa đủ V lít hỗn hợp Y, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích đo ở đktc). Giá trị của V là

    A. 12,32. B. 10,45.                      C. 16,8.            D. 11,76.

    Ví dụ 4: Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2, 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng một thời gian, thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan trong Z là:

    A. 38,2. B. 45,6. C. 40,2.                        D. 35,8.

    Tìm công thức của hiđrocacbon

    Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,336 lít một ankađien liên hợp X, sau đó tiếp tục dẫn sản phẩm cháy qua 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M, thu được 8,865 gam kết tủa. Công thức của X là:

    A. C3H4 . B. C4H6.

    C. C5H8 . D. C3H4 hoặc C5H8.

    Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 3,48 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường), đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm bớt 13,59 gam. Công thức phân tử của X là:

    A. CH4. B. C2H4 .           C. C3H4            .           D. C4H10.

    Ví dụ 7: Một hợp chất hữu cơ X chứa 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 9m/7 gam H2O. Tỉ khối của X so với không khí nằm trong khoảng 2,1 đến 2,5. CTPT của X là

    A. C4H8. B. C5H10.          C. C6H12.          D. C6H6.

    Ví dụ 8*: Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp A gồm etan và một ankin X (thể khí ở điều kiện thường) có tỉ lệ số mol là 1 : 1. Thêm oxi vào bình thì được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hidro là 18. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B sau đó đưa bình về 0oC thấy hỗn hợp khí Z trong bình có tỉ khối so với hiđro là 21,4665. X là:

    A. C2H2. B. C3H4 .           C. C4H6.                       D. C5H8.

    2.2. Sử dụng phương pháp trung bình

    Ví dụ 1: Hỗn hợp khí X gồm propen, etan, buta-1,3-đien, but-1-in có tỉ khối hơi so với SO2 là 0,75. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X, cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 8,3. B. 7. C. 7,3.              D. 10,4.

    Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm: C2H6, C2H2, C2H4 có tỉ khối so với H2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là:

    A. 62,4. B. 73,12.                      C. 68,50.                      D. 51,4.

    Ví dụ 3: Hỗn hợp Y gồm metan, etilen và propin có tỉ khối so với H2 là 13,2. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp Y, sau đó dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:

    A. 16,88. B. 17,56.          C. 18,64.          D. 17,72.

     

    Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm ankin X và hiđrocacbon Y cần dùng 2,25 lít khí O2, thu được 1,5 lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:

    A. C2H2 và C2H4. B. C3H4 và CH4.

    C. C2H2 và CH4. D. C3H4 và C2H6.

     

    Link tải bản pdf đầy đủ

    PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ HIĐROCACBON KHÔNG NO

     

    Xem thêm