Tag: hóa học

  • Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2015 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2015 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2015 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    N

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    AM ĐỊNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2014-2015

    Môn: HÓA HỌC – Lớp 12 THPT

    Phần trắc nghiệm – Thời gian làm bài: 45 phút

    (Đề thi gồm 03 trang)

    MÃ ĐỀ THI: 135

    Câu 1: Cho các mệnh đề:

    (1) Anilin có tính bazơ yếu hơn etyl amin.

    (2) Tơ visco, tơ axetat đều là loại tơ bán tổng hợp.

    (3) Phenol có tính axit mạnh hơn axit axetic.

    (4) Nhựa novolac, amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.

    (5) Stiren, toluen, isopren, buta-1,3-đien đều làm mất màu dung dịch nước brom.

    (6) các dung dịch peptit đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức chất có màu tím.

    Số mệnh đề đúng là

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 2: Cho các chất (1) KNO3, (2) Fe(NO3)2, (3) AgNO3 , (4) NH4NO3, (5) NH4Cl, (6) NH4HCO3, (7) NH4NO2. Số chất khi nhiệt phân xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là

    A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.

    Câu 3: Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức mạch hở A, B, D là đồng phân của nhau ( số mol của A > số mol của B > số mol của D). Cho 51,6 gam X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi chưng cất thu được 45 gam hỗn hợp rắn Y gồm hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp hơi Z (chỉ chứa các hợp chất no). Cho Y phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 64,8 gam Ag. Cho Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 gam Ag. % khối lượng của D trong hỗn hợp X là

    A. 20,00. B. 16,67. C. 25,00. D. 33,33.

    Câu 4: Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol HNO­3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau

    – Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa

    – Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa .

    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 20,62. B. 41,24. C. 20,21. D. 31,86.

    Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 6,84 gam hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ cần vừa đủ 5,376 lít O2 (đktc) rồi hấp thụ hết sản phẩm vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được kết tủa. Khối lượng sau phản ứng giảm m gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là

    A. 31,52. B. 17,00. C. 32,76. D. 14,52.

    Câu 6: Hỗn hợp gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác, nung nóng được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6 và C2H2, H2 dư. Dẫn Y qua nước brom thấy bình nước brom tăng10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí ( đo ở đktc ), có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích khí O2 ( ở đktc ) vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

    A. 26,88 lít. B. 22,4 lít. C. 33,6 lít. D. 44,8 lít.

    Câu 7: Hợp chất X chứa vòng benzen có công thức phân tử C9H8O2. Biết X làm mất màu dung dịch Br2, tác dụng với NaHCO3. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là

    A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.

    Câu 8: Cho các phản ứng hóa học sau:

    1. FeS + HCl Khí X

    2. KClO3 Khí Y

    3. C2H5NH3NO3 + NaOH Khí Z

    4. Cu + H2SO4(đặc) Khí T

    5. KMnO4 + HCl Khí G

    6. Cu + HNO3(đặc) Khí H

    7. NaCl(rắn) + H2SO4(đặc) Khí E

    Dãy gồm các khí đều tác dụng được với dung dịch NaOH là

    A. Z, T, G, H, E . B. Y, Z, T, H, E . C. X, Z, T, G, H . D. X, T, G, H, E .

    Câu 9: Có hai ion XYvà XY có tổng số electron trong hai ion lần lượt là 42 và 50. Hạt nhân

    nguyên tử X và Y đều có số proton và nơtron bằng nhau. Nhận định nào dưới đây về X và Y không

    đúng ?

    A. Ở trạng thái đơn chất Y có cả tính khử và tính oxi hóa.

    B. X và Y đều là phi kim.

    C. X và Y thuộc cùng một nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp.

    D. Ở trạng thái đơn chất X có cả tính khử và tính oxi hóa.

    Câu 10: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0.05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là

    A. 4825. B. 8685. C. 6755. D. 7720.

    Câu 11: Khi điều chế C2H4 từ C2H5OH và H2SO4 đặc ở 1700C thì thu được C2H4 có lẫn CO2 và SO2. Nếu cho hỗn hợp đi qua các dung dịch KMnO4, Ca(OH)2, K2CO3, Br2, NaOH thì số dung dịch có thể dùng để loại bỏ CO2 và SO2

    A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

    Câu 12: Cho các phản ứng:

                Al4C3 + H2O → khí X + kết tủa Y

                Kết tủa Y + dung dịch NaOH → dung dịch T

                Dung dịch T + khí R → kết tủa Y

       Kết luận nào sau đây đúng?

    A. Kết tủa Y là chất thường được dùng trực tiếp như một công cụ rửa phèn cho đất.

    B.  Khí X là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính, khí R là nguyên nhân phá hủy tầng ozon.

    C. Khí X và khí R đều là nguyên nhân chính làm trái đất nóng dần lên.

    D.  Khí X là nguyên nhân chính gây ra mưa axit, khí R là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính.

    Câu 13: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm ( x mol Ca, y mol CaC2 và z mol Al4C3) vào nước thì thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x,y, z là

    A. x + y = 4z. B. x + y = 8z. C. x + y = 2z. D. x + 2y = 8z.

    Câu 14: Cho các thí nghiệm sau:

    ( 1) Cho C6H5OH dư vào dung dịch (NaOH + phenolphtalein).

    (2) Cho nước Cl2 vào dung dịch quỳ tím.

    (3) Sục etilen vào dung dịch KMnO4.

    (4) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch chứa hỗn hợp KMnO4 và H2SO4.

    (5) Sục khí O3 vào dung dịch chứa hỗn hợp KI và hồ tinh bột.

    Số thí nghiệm xảy ra sự thay đổi màu sắc là

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

    Câu 15: Cho vào bình kín một lượng N2 và H2, khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng thấy nồng độ N2, H2 và NH3 lần lượt là: 2,5M ; 1,5M và 2M. Nồng độ của N2 và H2 ban đầu lần lượt là

    A. 3,5 và 5,5. B. 3,5 và 4,5. C. 4,5 và 7,5. D. 4,5 và 4,5.

    Câu 16: a mol chất béo X cộng hợp tối đa với 5a mol Br2 . Đốt a mol X được b mol H2O và V lít CO2 .Biểu thức giữa V với a, b là

    A. V = 22,4.(4a – b). B. V = 22,4.(b + 3a). C. V = 22,4.(b + 6a). D. V = 22,4.(b + 7a).

    Câu 17: Cho các mệnh đề sau:

    (1) Trong các kim loại, Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất, W là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.

    (2) Các kim loại Ba, Al, Cr đều bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc nguội, H2SO­4 đặc nguội.

    (3) Hỗn hợp Na, Al (tỉ lệ mol 2 :1) có thể tan hoàn toàn trong nước.

    (4) Các kim loại : Fe, Cr, Cu đều có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.

    (5) Trong thực tế để bảo vệ vỏ tàu biển bằng sắt, người ta thường gắn vào phần vỏ tàu chìm trong nước biển các tấm kim loại bằng đồng (Cu).

    (6) Khi điện phân dung dịch KCl với các điện cực bằng than chì thu được kim loại K ở catot .

    Số mệnh đề đúng

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

    Câu 18: Dung dịch chứa các ion: Ba2+, K+, HSO và NO. Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 1,6275 gam kết tủa. Cho dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch HCl (dư) sinh ra 0,28 lít SO2 (đktc). Mặt khác, nếu cho dung dịch X tác dụng với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13 thì thu được 500 ml dung dịch có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là

    A. 13. B. 2. C. 1. D. 12.

    Câu 19: Cho dãy các chất: CH C – CH3, CH3 – C C – CH3, HCOOH, CH3COOH,

    CH2 CHCHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (saccarozơ), C6H12O6 (glucozơ), HCOOC2H5, CH3COOCH3. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là

    A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.

    Câu 20: Cho 3 thí nghiệm, và ba đồ thị biểu diễn nồng độ ion Fe3+ theo thời gian sau:
    (1) Cho từ từ dung dịch AgNO
    3 đến dư vào dung dịch Fe(NO3)2.

    (2) Cho bột sắt từ từ đến dư vào dd FeCl3.

    (3) cho từ từ AgNO3 vào dd FeCl3.

    Thí nghiệm ứng với đồ thị tương ứng là

    Fe3+

    Fe3+

    (a) (b) (c)

    Fe3+

    A. 1-c, 2-b, 3-a. B. 1-a, 2-c, 3-b. C. 1-b, 2-a, 3-c. D. 1-a, 2-b, 3-c.

    ———————————————–

    ———-Hết———-

    Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    Họ và tên thí sinh:……………………………Họ, tên chữ ký GT1:……………………………..……..

    Số báo danh:…………………………………..Họ, tên chữ ký GT2:…………………………….……..

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Đáp án trắc nghiệm

    Hoa 2015 – Dap an Tu luan – CT

    Hoa 2015 – De tu luan – CT

    HSG 12-2015_MĐ_135

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2016 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2016 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2016 môn hoá học

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    Mã đề thi 132

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    NAM ĐỊNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

    NĂM HỌC 2015-2016

    Môn: HOÁ HỌC – Lớp 12 THPT

    Phần trắc nghiệm – Thời gian làm bài: 45 phút

    (Đề thi gồm 02 trang)

    Câu 1: Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C6H12O6 (glucozơ). Số các chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là:

    A. 4 B. 5 C. 6 D. 3

    Câu 2: Xét cân bằng trong bình kín có dung tích không đổi: X(khí) 2Y(khí)

    Ban đầu cho a mol khí X vào bình, khi đạt đến trạng thái cân bằng thì thấy:

    – Tại nhiệt độ 300C, trong bình, khí Y chiếm 27% về thể tích, hỗn hợp có tỉ khối đối với H2d1

    – Tại nhiệt độ 400C, trong bình, khí X chiếm 63% về thể tích, hỗn hợp có tỉ khối đối với H2d2

    Có các phát biểu sau về cân bằng trên:

    (a) Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt.

    (b) Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

    (c) Thêm tiếp b mol Y vào trong bình làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

    (d) Thêm xúc tác thích hợp vào trong bình thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

    (e) Giá trị d1 > d2

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

    Câu 3: Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,6 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 11,2 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,65 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

    A. 90. B. 79,8. C. 80 D. 87,9.

    Câu 4: Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch Y và V lít (đktc) hỗn hợp khí A (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3 : 2). Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y thu được kết tủa B và dung dịch D. Lọc lấy B rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch D thu được chất rắn Z. Nung Z đến đến khối lượng không đổi thu được 33,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)2 trong dung dịch Y là:

    A. 13,56%. B. 16,82 %. C. 20,18 %. D. 20,20 %.

    Câu 5: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột Fe vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m

    A. 4,32 gam B. 4,64 gam C. 4,8 gam D. 5,28 gam

    Câu 6: Cho X Y hai nguyên t thuộc cùng một nhóm A, thuộc hai chu kỳ liên tiếp. Số điện tích hạt nhân của nguyên tử Y nhiều hơn số điện tích hạt nhân của nguyên tử X. Tng số hạt proton trong nguyên tử X Y 24. Nhận xét nào sau đây về X, Y là không đúng?

    A. Đâm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y. B. Đơn chất Y là chất rắn ở điều kiện thưng.

    C. Số oxi hóa cao nhất của X là +6. D. Phân tử X3 được sử dụng để diệt khuẩn.

    Câu 7: Cho dãy các chất: H2SO4, KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, SO2, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2

    A. 4 B. 6 C. 7 D. 5

    Câu 8: Hấp thụ V lít CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thì thu được m1 gam kết tủa. Nếu hấp thụ (V + 3,36) lít CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 trên thì thu được m2 gam kết tủa. Nếu thêm (V+V1) lít CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 đã cho thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m1 : m2 = 3 : 2 ; m1 bằng một nửa khối lượng kết tủa cực đại; các p/ứ xảy ra hoàn toàn, các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V1

    A. 1,008. B. 0,672. C. 1,344. D. 1,44.

    Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 8,04 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl acrylat, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng P2O5, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 4,68 gam, bình 2 xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 51,22. B. 68,95. C. 59,10. D. 70,92.

    Câu 10: Chất nào sau đây dùng để làm khô khí Cl2 ẩm:

    A. Na2SO3 khan B. CaO C. dung dịch H2SO4 đậm đặc D. dung dịch NaOH đặc

    Câu 11: Cho 18,5 gam chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H11N3O6 tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị của m là:

    A. 25,5 B. 25,45 C. 19,1 D. 8,45

    Câu 12: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm 14,1 gam K2O; 16,4 gam Ca(NO3)2; 10 gam KHCO3; 8 gam NH4NO3 vào nước dư, rồi đun nhẹ. Sau khi kết thúc phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m:

    A. 35,6 B. 35,9 C. 40,4 D. 29,5

    Câu 13: Hòa tan hoàn toàn m gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4­ 0,5M và HCl 1M, sau phản ứng thu được 3,136 lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được a gam chất rắn. Giá trị a là:

    A. 16,07 B. 16,15 C. 12,95 D. 14,55

    Câu 14: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HI loãng.

    (c) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH. (d) Sục khí etilen vào nước brom.

    (e) Cho P2O5 vào dung dịch NaOH dư

    Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm có phản ứng oxi hóa khử là:

    A. (a), (b), (d). B. (a), (d), (e). C. (a), (b), (c). D. (b), (d), (e).

    Câu 15: Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính chất lưỡng tính:

    A. NaHCO3, Al, CH3COOCH3, NH2CH2COOH. B. Al(OH)3, Al, CH3COOCH3, NH2CH2COOH.

    C. Al(OH)3, NH4Cl, Na2CO3, Al. D. Al(OH)3, NaHCO3, NH2CH2COOH, Cr2O3.

    Câu 16: Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các – amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là

    A. 9 và 27,75. B. 9 và 33,75. C. 10 và 33,75. D. 10 và 27,75.

    Câu 17: Cho các phản ứng sau:

    (a) CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2 (b) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

    (c) 2CH4 C2H2 + 3H2 (d) CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3

    (e) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 (g) C2H5OH C2H4 + H2O

    Số phản ứng được dùng trong phòng thí nghiệm để điều chế khí là:

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    Câu 18: Thực hành thí nghiệm với các dụng cụ và hóa chất như hình vẽ dưới đây.

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2016 môn hoá học 1

    (1). Xuất hiện kết tủa màu đen ở ống nghiệm B.

    (2). Xuất hiện kết tủa màu vàng ở ống nghiệm B.

    (3). Sau khi phản ứng kết thúc, ống nghiệm B có màu xanh đậm hơn trước khi thí nghiệm.

    (4). Sau khi phản ứng kết thúc, nhỏ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm B thấy có kết tủa trắng.

    (5). Kết tủa trong ống nghiệm B không tan trong dung dịch H2SO4 loãng.

    Số phát biểu không đúng là

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

    Câu 19: Trong các chất: triolein, saccarozơ, tinh bột, anbumin, glucozơ, glyxin, nilon-6,6, cao su thiên nhiên. Số chất có thể tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng là:

    A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.

    Câu 20: Oxi hóa anđehit E đơn chức bằng O2 (xúc tác thích hợp) với hiệu suất phản ứng là 75% thu được hỗn hợp G gồm axit cacboxylic tương ứng và anđehit dư. Trung hòa axit trong hỗn hợp G cần 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 0,25M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,5 gam chất rắn khan. Nếu cho hỗn hợp G tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thì thu được khối lượng Ag là

    A. 27,0 gam. B. 16,2 gam. C. 23,76 gam. D. 21,6 gam.

    ———– HẾT ———-

    Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    Họ và tên thí sinh………………………………………….

    Số báo danh………………………………………………….

    Giám thị số 1………………………………………………..

    Giám thị số 2………………………………………………..

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    1. Hóa 2016 – TỰ LUẬN

    2. Hóa 2016 – ĐÁP ÁN TỰ LUẬN

    Trắc nghiệm MĐ  132

    ĐÁP ÁN ĐỀ TRẮC NGHIỆM

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2017 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2017 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2017 môn hoá học

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    MÃ ĐỀ 135

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    NAM ĐỊNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

    NĂM HỌC 2016 – 2017

    Môn: HÓA HỌC Lớp: 12 THPT

    Phần trắc nghiệm – Thời gian làm bài: 60 phút

    Đề thi gồm: 04 trang

    Câu 1: Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín, được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm. Công thức cấu tạo thu gọn của isoamyl axetat là

    A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.

    C. CH3COOCH2C6H5. D. CH3COOC2H5.

    Câu 2: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?

    A. Tơ nitron (olon). B. Tơ nilon – 6,6. C. Poli(vinyl clorua). D. Polietilen.

    Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Thủy ngân là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.

    B. Sắt là kim loại có độ cứng lớn nhất.

    C. Thứ tự dẫn điện của các kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag > Cu > Al > Fe.

    D. Các kim loại Na, K, Cu và Os đều có khối lượng riêng nhỏ hơn Al.

    Câu 4: Điện phân nóng chảy 7,02 gam muối clorua của kim loại kiềm R thu được 1,344 lít khí Cl2 (ở đktc). Kim loại R là

    A. K. B. Li. C. Rb. D. Na.

    Câu 5: Lên men rượu 4,5 gam glucozơ với hiệu suất 80% rồi hấp thụ khí CO2 thu được vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 4,0. B. 5,0. C. 2,5. D. 2,0.

    Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: Ba Ba(OH)2 BaCO3 BaCl2. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

    A. H2O, K2CO3, HCl. B. H2O, CaCO3, HCl.

    C. H2O, K2CO3, CaCl2. D. H2O, KHCO3, CaCl2.

    Câu 7: Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch X phản ứng với 500 ml dung dịch KOH 1,2M thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị m là

    A. 1,35. B. 2,70. C. 4,05. D. 5,40.

    Câu 8: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (1) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng. (2) Sục khí CO2 vào dung dịch KOH.

    (3) Cho Ag vào dung dịch FeCl3. (4) Trộn dung dịch NaHCO3 với dung dịch Ba(OH)2.

    (5) Cho Al vào dung dịch HNO3 đặc nguội.

    Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

    A. 4 B. 2 C. 3 D. 5

    Câu 9: Đun nóng m gam một este đơn chức mạch hở X với dung dịch NaOH đến phản ứng hoàn toàn. Để trung hòa lượng bazơ còn dư cần thêm vào 200 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau trung hòa thu được 24 gam hỗn hợp muối khan và ancol Y. Cho Y phản ứng với CuO dư (to) thu được anđehit Z. Cho Z phản ứng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là

    A. 11,1. B. 9,0. C. 13,2. D. 12,9.

    Câu 10: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,25 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,5m gam kim loại. Giá trị của m là

    A. 6,0 B. 5,6 C. 7,0 D. 8,2

    Câu 11: Cho các nhận xét sau:

    (1) Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

    (2) Có 4 este có cùng công thức phân tử C5H8O2 phản ứng với dung dịch NaOH thu được muối và anđehit.

    (3) Trong công nghiệp, etyl axetat được điều chế từ ancol etylic và giấm ăn.

    (4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

    (5) Đun nóng hỗn hợp gồm ancol metylic và axit metacrylic trong H2SO4 đặc thu được sản phẩm có thể dùng để điều chế thủy tinh hữu cơ.

    (6) Trong công nghiệp để chuyển hóa chất béo lỏng (dầu) thành mỡ rắn hoặc thành bơ nhân tạo người ta thực hiện phản ứng hidro hóa chất béo lỏng.

    Số nhận xét đúng là

    A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

    Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng:

    (a) X + H2O Y

    (b) Y + AgNO3/NH3 amoni gluconat + Ag

    (c) Y E + Z

    (d) Z + H2O X + G.

    X, Y, Z lần lượt là:

    A. Tinh bột, glucozơ, etanol. B. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.

    C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.

    Câu 13: Số peptit có cùng công thức phân tử C6H12O3N2

    A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

    Câu 14: Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và lysin (trong đó N chiếm 18,06% về khối lượng) vào 300ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Y, để phản ứng hoàn toàn các chất trong dung dịch Y cần vừa đủ 500ml dung dịch HCl 0,7M thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được a gam muối khan. Giá trị của biểu thức (a + m) gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 15,5 B. 16,1 C. 47,1 D. 31,6

    Câu 15: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau:

    (a) Fe3O4 và Cu (1:1); (b) Sn và Mg (2:1); (c) Zn và Cu (1:1);

    (d) Fe2O3 và Cu (1:1); (e) FeCl2 và Cu (2:1); (g) Fe2O3 và Ag (1:1).

    Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch H2SO4 loãng là

    A. 4 B. 2 C. 3 D. 5

    Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,27 gam chất hữu cơ X thu được 0,22 gam CO2, 0,18 gam H2O và 56 ml N2 (đktc). Biết tỉ khối hơi của X so với oxi là 3,375. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi cô cạn thu được một chất hữu cơ Y đơn chức và hỗn hợp chất vô cơ. Số công thức cấu tạo của X là

    A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

    Câu 17: Cho các chất X,Y,Z,T có các tính chất tương ứng được ghi lại dưới bảng sau:

    Chất

    Tính chất

    X

    Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam, phản ứng với AgNO­3/NH3.

    Y

    Làm mất màu dung dịch Br2, phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng.

    Z

    Làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ, phản ứng với HCl và NaOH.

    T

    Phản ứng với Cu(OH)2/OH tạo hợp chất màu tím.

    Dung dịch X,Y,Z,T lần lượt là:

    A. Glucozơ , metyl metacrylat, lysin, anbumin.

    B. Fructozơ, metyl axetat, axit axetic, anbumin.

    C. Glucozơ, vinyl axetat, axit glutamic, anbumin.

    D. Fructozơ, metyl acrylat, alinin; gly-gly.

    Câu 18: Cho các nhận xét sau:

    (1) Đun nóng hỗn hợp hai -aminoaxit trong điều kiện thích hợp thu được tối đa hai đipeptit.

    (2) Dung dịch tất cả các aminoaxit đều không làm đổi màu quỳ tím.

    (3) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ và fructozơ thu được cùng một sản phẩm.

    (4) Xenlulozơ là chất rắn, hình sợi, màu trắng, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

    (5) Tristearin có công thức phân tử C57H110O6.

    (6) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, tơ nilon – 6,6, tơ nitron đều là tơ bán tổng hợp.

    Số nhận xét đúng là

    A. 5 B. 3 C. 4 D. 2

    Câu 19: Đốt cháy hết 5,64 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức mạch hở A, một ancol no, đơn chức mạch hở B và este D tạo bởi A và B thu được 11,88 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Dung dịch sau phản ứng đun nóng thu được 0,896 lít hơi ancol (ở đktc) và m gam muối khan Y. Trong số các phát biểu sau:

    (a) % về số mol của axit trong hỗn hợp X là 42,86%.

    (b) Có 4 este thỏa mãn điều kiện đề ra.

    (c) % về số khối lượng của este trong hỗn hợp là 40,43%.

    (d) Khi nung Y với vôi tôi xút thu được khí có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.

    (e) Hỗn hợp có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc .

    Số phát biểu đúng là:

    A. 2 B. 5 C. 3 D. 4

    Câu 20: X là este của -aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,22 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có phân tử khối lớn trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 42,4% B. 8,9% C. 50,4% D. 7,2%

    Câu 21: Điện phân 1 lít dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 0,14M bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hoà tan được tối đa 1,08 gam Al. Giả sử hiệu xuất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị lớn nhất của t là

    A. 6755. B. 7720. C. 12545. D. 12867.

    Câu 22: Tiến hành các thí nghiệm:

    (1) Dẫn khí CO qua CuO ở nhiệt độ cao.

    (2) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 .

    (3) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp.

    (4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl2 đến dư.

    (5) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.

    (6) Cho Na vào dung dịch FeCl2 dư.

    Số thí nghiệm có sự tạo thành kim loại là

    A. 3 B. 6 C. 4 D. 5

    Câu 23: Phản ứng của khí CO2 với 1 lít dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M được biểu diễn theo đồ thị sau:

    Giá trị của biểu thức (y – x) là

    A. 0,34. B. 0,28. C. 0,24. D. 0,30.

    Câu 24: Cho các phát biểu sau:

    (1) Nhôm là kim loại màu trắng bạc, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng.

    (2) Hỗn hợp gồm Al và Ba với tỉ lệ mol tương ứng 2:1 tan hoàn toàn trong nước.

    (3) Al2O3 và Al(OH)3 đều là những hợp chất lưỡng tính nên chúng tan trong dung dịch HCl và dung dịch NH3.

    (4) Phèn chua là muối kép của nhôm có công thức: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp.

    (5) Khi cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3 thấy xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan hoàn toàn.

    (6) Trong quá trình sản xuất nhôm, người ta hòa tan Al2O3 trong criolit nóng chảy để hạ nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3 B. 6 C. 4 D. 5

    Câu 25: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: K2CrO4, Br2, KOH, NaHCO3, Cu(NO3)2, Cu, Ag. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X

    A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

    Câu 26: Cho 19,84 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Fe vào 500ml dung dịch HNO3 a M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,704 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3, ở đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch A thì thu được 71,86 gam muối khan. Giá trị của a là

    A. 2,32. B. 1,68. C. 2,16. D. 1,08.

    Câu 27: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch muối Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau:

    – Để oxi hóa hết các chất có trong dung dịch ở phần một cần vừa đủ 300ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường axit H2SO4 loãng.

    – Phần hai hòa tan tối đa 0,84 gam kim loại Fe.

    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 6,40. B. 3,84. C. 13,20. D. 7,68.

    Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (2) Đốt bột Al trong khí Cl2.

    (3) Sục khí SO2 vào dung dịch nước vôi trong. (4) Cho NaOH vào dung dịch Mg(NO3)2.

    (5) Điện phân Al2O3 nóng chảy, có mặt Na3AlF6. (6) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch sacarozơ.

    Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là

    A. 2 B. 3 C. 1 D. 4

    Câu 29: Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol H2SO4 (loãng) và 0,55 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 43,45. B. 38,72. C. 52,52. D. 48,54.

    Câu 30: Cho 52,54 gam hỗn hợp rắn X dạng bột gồm Zn; FeCl2; Fe(NO3)2; Fe3O4 và Cu (trong đó phần trăm khối lượng của Fe chiếm 19,1854% về khối lượng) vào dung dịch chứa 1,38 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y có chứa các muối có khối lượng là 86,79 gam và hỗn hợp khí Z gồm 0,06 mol khí N2O và 0,05 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 212,75 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Cu có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 32%. B. 22%. C. 45%. D. 31%

    ———-Hết———–

    Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    Họ và tên thí sinh:…………………………….Họ, tên và chữ ký của GT 1:…………………………..

    Số báo danh:…………………………………….Họ, tên và chữ ký của GT 2:…………………………..

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Dap an trac nghiem 2017

    Dap an tu luan 2017

    De trac nghiem 2017_135

    De tu luan 2017

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2018 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2018 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2018 môn hoá học

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    MÃ ĐỀ 132

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    NAM ĐỊNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

    NĂM HỌC 2017 – 2018

    Môn: HÓA HỌC – Lớp: 12 THPT

    Phần trắc nghiệm – Thời gian làm bài: 60 phút

    Đề thi gồm: 04 trang

    Câu 1: Hấp thụ 3,36 lit khí CO2 vào 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH và Na2CO3 0,4 M, thu được dung dịch có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Nồng độ mol của NaOH trong dung dịch ban đầu là

    A. 0,75M. B. 0,70M. C. 0,60M. D. 0,50M.

    Câu 2: Cho các phát biểu sau:

    (1) Etylfomat có phản ứng tráng bạc.

    (2) Vinyl axetat làm mất màu dung dịch brom.

    (3) Đun nóng X (C4H6O2) với KOH thì thu được ancol đơn chức, X có 3 công thức cấu tạo.

    (4) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

    (5) Etylfomat có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.

    Số phát biểu đúng là

    A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

    Câu 3: Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn G và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ G trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là

    A. 96,25. B. 117,95. C. 139,50. D. 80,75.

    Câu 4: Dung dịch X gồm 0,12 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3 và 0,05 mol SO42-. Cho 400 ml dung dịch Y gồm KOH 0,6M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 12,44 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là

    A. 0,06 và 0,2. B. 0,09 và 0,29. C. 0,12 và 0,38. D. 0,05 và 0,17.

    Câu 5: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là

    A. 4,05. B. 2,86. C. 2,02. D. 3,60.

    Câu 6: Bốn kim loại Na, Al, Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T biết rằng:

    – X, Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

    – X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối.

    – Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc, nóng nhưng không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

    Các kim loại X, Y, Z, T lần lượt là

    A. Al, Na, Fe, Cu. B. Al, Na, Cu, Fe. C. Na, Fe, Al, Cu. D. Na, Al, Fe, Cu.

    Câu 7: Cho các chất: Cl2, Na2CO3, CO2, HCl, NaHCO3, H2SO4 loãng, NaCl, Ba(HCO3)2, NaHSO4, NH4Cl, MgCO3, SO2. Số chất tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2

    A. 9 B. 12 C. 10 D. 11

    Câu 8: Cho các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2(anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen), CH3CHO. Số chất phản ứng được với nước brom là

    A. 6 B. 8 C. 7 D. 5

    Câu 9: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp O2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28g. Giá trị của m gần nhất với

    A. 50 B. 45. C. 40 D. 35

    Câu 10: Cho các phát biểu sau:

    (1) Axetilen và etilen là đồng đẳng của nhau.

    (2) Axit fomic có phản ứng tráng bạc.

    (3) Phenol là chất rắn, tan được trong ancol etylic.

    (4) Anđehit vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

    (5) Axit oxalic có vị chua của quả me.

    (6) Toluen làm mất màu dung dịch KMnO4 ngay ở điều kiện thường

    Số phát biểu đúng là

    A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.

    Câu 11: Cho các chất: metyl fomat, valin, tinh bột, etylamin, metylamoni axetat, Gly – Ala – Gly, phenol, etanol, phenylamoni clorua. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng là

    A. 5 B. 7 C. 6 D. 4

    Câu 12: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành hai phần:

    – Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO ( sản phẩm khử duy nhất).

    – Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn.

    Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là

    A. Fe3O4 và 19,32. B. FeO và 19,32. C. Fe3O4 và 28,98. D. Fe2O3 và 28,98.

    Câu 13: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.

    (2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.

    (3) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4.

    (4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.

    (5) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

    (6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.

    (7) Cho FeS vào dung dịch HCl.

    (8) Nung NaCl ở nhiệt độ cao.

    Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là

    A. 5 B. 7 C. 8 D. 6

    Câu 14: Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:

    Mẫu thử

    Thuốc thử

    Hiện tượng

    X.

    Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

    Tạo hợp chất màu tím

    Y

    Dung dịch Br2

    Mất màu dung dịch Br2

    Z

    Quỳ tím

    Hóa xanh

    Các chất X, Y, Z lần lượt là

    A. Ala-Ala-Gly, glucozơ, anilin. B. saccarozơ, glucozơ, metyl amin.

    C. saccarozơ, glucozơ, anilin. D. Ala-Ala-Gly, glucozơ, etyl amin.

    Câu 15: Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị (hình bên)

    Giá trị của y là

    A. 1,1. B. 1,5.

    C. 1,4. D. 1,7.

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2018 môn hoá học 2

    Câu 16: Dãy gồm các chất điện li mạnh là

    A. H2CO3, H2SO4, Ba(OH)2, HNO3, CH3COONa. B. BaSO4, H2O, NaOH, HCl, CuSO4.

    C. NaClO, Al2(SO4)3, KNO3, KOH, HCl. D. NaCl, AgCl, HNO3, Ba(OH)2, CH3COOH.

    Câu 17: Một vật làm bằng hợp kim Zn–Fe đặt trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hóa. Các quá trình xảy ra tại các điện cực là

    A. anot: Fe → Fe2+ + 2e và catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH.

    B. anot: Zn → Zn2+ + 2e và catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH.

    C. anot: Fe → Fe2+ + 2e và catot: 2H+ + 2e → H2.

    D. anot: Zn → Zn2+ + 2e và catot : Fe2+ + 2e → Fe.

    Câu 18: Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hiđro (0,195 mol), axetilen (0,150 mol), vinyl axetilen (0,12 mol) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 19,5. Khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,21 mol AgNO3 trong NH­3, thu được m gam kết tủa và 3,024 lit hỗn hợp khí Z (đktc). Khí Z phản ứng tối đa với 0,165 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

    A. 55,2. B. 52,5. C. 27,6. D. 82,8.

    Câu 19: Hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B (đều no, đơn chức, mạch hở, có số mol bằng nhau và MA < MB). Lấy 10,60 gam X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác, oxi hóa 10,60 gam X bằng CuO dư rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam kết tủa. Số công thức cấu tạo phù hợp với B là

    A. 6. B. 5. C. 4. D. 3

    Câu 20: Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau:

    A. Các kim loại Li, Na, K, Ca đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

    B. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm giảm dần.

    C. Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước cứng tạm thời.

    D. Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 hoặc dung dịch Na3PO4.

    Câu 21: Cho các thí nghiệm sau:

    (1) Dẫn khí NH3 từ từ đến dư vào dung dịch Al(NO3)3.

    (2) Nhỏ dung dịch KOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

    (3) Nhỏ dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.

    (4) Dẫn khí CO2 đến dư vào dung dịch KAlO2.

    Số thí nghiệm thu được kết tủa khi phản ứng kết thúc là

    A. 1 B. 4 C. 2 D. 3

    Câu 22: Thủy phân hoàn toàn 10,32 gam este đơn chức X rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 51,84 gam kết tủa Ag. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. X có thể làm mất màu nước brom.

    B. X có đồng phân hình học.

    C. Có thể điều chế X bằng phản ứng este hóa giữa axit fomic và ancol anlylic.

    D. Trong phân tử X có 6 nguyên tử hidro.

    Câu 23: Phát biểu không đúng

    A. Phèn chua được dùng để làm trong nước.

    B. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.

    C. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

    D. Nước chứa nhiều HCO3 là nước cứng tạm thời.

    Câu 24: Cho sơ đồ sau:

    X + H2 ancol X1 ; X + O2 axit hữu cơ X2 ; X1 + X2 C6H10O2 + H2O

    Công thức cấu tạo của X là

    A. CH3-CH2-CHO. B. CH3-CHO. C. CH2=C(CH3)-CHO. D. CH2=CH-CHO.

    Câu 25: Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có chứa 0,01 mol H2. Thêm NaOH vào Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hidroxit và ngừng khí thoát ra thì cần vừa đủ 0,57 mol NaOH, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với

    A. 2,7 B. 3,4 C. 3,2 D. 2,5

    Câu 26: Cho m gam axit glutamic và 17,8 gam alanin vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch KOH thu được 58,9 gam muối. Giá trị của m là

    A. 5,88 B. 8,82 C. 10,29 D. 7,35

    Câu 27: Cho 10,08 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 4,16 gam chất rắn. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 26,32 B. 28,27 C. 29,44 D. 22,96

    Câu 28: X là tetrapeptit có công thức Gly–Ala–Val–Gly; Y là tripeptit có công thức Gly–Val–Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 155,44. B. 212,12. C. 150,88. D. 167,38.

    Câu 29: Este X có công thức phân tử là C9H10O2, a mol X tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch Y không tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

    A. 5. B. 4. C. 6. D. 9.

    Câu 30: Cho hỗn hợp FeS và Cu2S phản ứng với dung dịch HNO3 dư sẽ thu được dung dịch chứa các ion

    A. Cu2+, S2-, Fe2+, H+, NO3. B. Cu2+, SO42-, Fe3+, H+, NO3.

    C. Cu2+, SO42-, Fe2+, H+, NO3. D. Cu2+, Fe3+, H+, NO3.

    Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2, thu được 4,032 lít khí CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY > MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là

    A. 3 : 2. B. 1 : 5. C. 2 : 1. D. 2 : 3.

    Câu 32: Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2.

    B. Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng.

    C. Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4.

    D. Thành phần chính của quặng photphorit là Ca3(PO4)2.

    Câu 33: Phát biểu đúng là

    A. Muối FeCl3 được dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.

    B. Thép là hợp kim của sắt với cacbon trong đó có từ 2-5% khối lượng cacbon.

    C. Sắt nguyên chất bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với dung dịch HCl.

    D. Sắt (III) oxit có trong tự nhiên dưới dạng quặng manhetit dùng để luyện gang.

    Câu 34: Trong số các chất : chất béo, tinh bột, protein, glucozơ, tơ tằm, đường kính và xenlulozơ axetat có bao nhiêu chất là polime ?

    A. 2 B. 5 C. 4 D. 3.

    Câu 35: Cho 5,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lit khí N2O (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch Y cẩn thận thu được m gam muối. Giá trị của m là

    A. 20,51 B. 24,17 C. 23,24 D. 18,25

    Câu 36: Cho từ từ, đồng thời khuấy đều 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M thu được khí CO2 và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,6M và BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 31,712. B. 22,254. C. 17,736. D. 8,274.

    Câu 37: Đốt cháy hết 25,56 g hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là

    A. 38,792 B. 31,880 C. 34,760 D. 34,312

    Câu 38: Dung dịch gồm 0,08 mol Fe(NO3)3 và 0,5 mol H2SO4 (loãng) có thể hoà tan tối đa p gam Cu (tạo NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của p là

    A. 28,16 B. 23,04 C. 32 D. 25,6

    Câu 39: Phát biểu không đúng

    A. Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.

    B. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.

    C. Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu tạo mạch không phân nhánh.

    D. Sản phẩm thủy phân saccarozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương.

    Câu 40: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 250 ml dung dịch H2SO4 3,6M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là

    A. 5,60. B. 3,36. C. 6,72. D. 4,48.

    ———– HẾT ———-

    Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    Họ và tên thí sinh:………………………………………..Họ, tên và chữ ký của GT 1:………………………………………….

    Số báo danh:………………………………………………..Họ, tên và chữ ký của GT 2:…………………………………………..

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    1. ĐỀ TỰ LUẬN

    2. ĐÁP ÁN TỰ LUẬN

    TRẮC NGHIỆM MĐ_132

    ĐÁP ÁN TRẮC NGIỆM

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO

    THÁI BÌNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2009-2010

    Môn: HOÁ HỌC

    Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

    Đề gồm 04 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm

    Mã đề: 156

    Câu 1. Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím là

    A. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH B. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH

    C. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH D. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH

    Câu 2. Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng.Giá trị của a, b lần lượt là

    A. 43,2 và 32 B. 43,2 và 16 C. 21,6 và 16 D. 21,6 và 32

    Câu 3. Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5 M và BaCl2 0,4 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

    A. 19,7 gam B. 29,55 gam C. 23,64 gam D. 17,73 gam

    Câu 4. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Xác định thể tích CO2 (đktc) cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa cực đại?

    A. 1,12 lít ≤ V ≤ 6,72 lít B. 2,24 lít ≤ V ≤ 6,72 lít

    C. 2,24 lít ≤ V ≤ 4,48 lít D. 4,48 lít ≤ V ≤ 6,72 lít

    Câu 5. Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm: CH3CHCl2(1), CH3COOCH=CH-CH3(2),

    CH3COOC(CH3)=CH2(3), CH3CH2CCl3(4), CH3COO-CH2-OOCCH3(5), HCOOC2H5 (6). Nhóm các chất sau khi thuỷ phân có sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là

    A. (1),(4),(5),(6) B. (1),(2),(5),(3) C. (1),(2),(5),(6) D. (1),(2),(3),(6)

    Câu 6. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X gồm AlCl3, ZnCl2 và FeCl3 thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y thu được chất rắn Z. Cho luồng khí H2 dư qua Z (đun nóng) thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Trong T có chứa

    A. Al2O3, Zn B. Al2O3, Fe C. Fe D. Al2O3, ZnO, Fe

    Câu 7. Hai chất nào dưới đây khi tham gia phản ứng trùng ngưng tạo tơ nilon-6,6?

    A. Axit glutamic và hexametylenđiamin B. Axit ađipic và hexametylenđiamin

    C. Axit picric và hexametylenđiamin D. Axit ađipic và etilen glicol

    Câu 8. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Tính thể tích khí NO2 bay ra (đktc) và số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng (biết rằng lưu huỳnh trong FeS2 bị oxi hoá lên số oxi hoá cao nhất)

    A. 33,6 lít và 1,4 mol B. 33,6 lít và 1,5 mol C. 22,4 lít và 1,5 mol D. 33,6 lít và 1,8 mol

    Câu 9. Trong 2 lít dung dịch HF có chứa 4 gam HF nguyên chất có độ điện li (α = 8%). pH của dung dịch HF là

    A. 1,34 B. 2,50 C. 2,097 D. 1

    Câu 10. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđrô bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

    A. 20 gam B. 40 gam C. 30 gam D. 50 gam

    Câu 11. Đun nóng glixerol với hỗn hợp hai axit béo đơn chức có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo?

    A. 8 B. 4 C. 10 D. 6

    Câu 12. Cho phương trình ion rút gọn: a Zn + bNO3 + c OH → d ZnO22- + e NH3 + g H2O

    Tổng các hệ số (các số nguyên tối giản) của các chất tham gia phản ứng (a+b+c) là

    A.12 B.9 C.11 D.10

    Câu 13. Cho các chất C4H10O,C4H9Cl,C4H10,C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của các chất giảm theo thứ tự là

    A. C4H11N, C4H10O, C4H9Cl, C4H10 B. C4H10O, C4H9Cl, C4H11N, C4H10

    C. C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N. D. C4H10O, C4H11N, C4H10, C4H9Cl

    Câu 14. Cho những nhận xét sau :

    1- Để điều chế khí H2S người ta cho muối sunfua tác dụng với các dung dịch axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4(đặc)

    2- Dung dịch HCl đặc, S, SO2, FeO vừa có khả năng thể hiện tính khử vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá.

    3- Vỏ đồ hộp để bảo quản thực phẩm làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây sát tới lớp sắt bên trong, khi để ngoài không khí ẩm thì thiếc bị ăn mòn trước.

    4- Hỗn hợp BaO và Al2O3 có thể tan hoàn toàn trong nước.

    5- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 thì thấy xuất hiện kết tủa.

    6- Hỗn hợp bột gồm Cu và Fe3O4 có thể tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng.

    Số nhận xét đúng là

    A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

    Câu 15. Một hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa (C,H,O) có khối lượng phân tử là 60(u). X tác dụng với Na giải phóng H2. Số các chất thoả mãn giả thiết trên là

    A. 5 B. 2 C. 3 D. 4

    Câu 16. Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon ở thể khí và H2 (tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 4,8). Cho X đi qua Ni đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (tỉ khối hơi của Y so với CH4 bằng 1). CTPT của hiđrocacbon là

    A. C2H2 B. C3H6 C. C3H4 D. C2H4

    Câu 17. X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :

    X + 2NaOH 2Y + H2O

    Y + HCl(loãng) Z + NaCl

    Hãy cho biết khi cho 0.1mol Z tác dụng với Na dư thu được bao nhiêu mol H2?

    A. 0,15 mol B. 0,05 mol C. 0,1 mol D. 0,2 mol

    Câu 18. Cho các cặp dung dịch sau: (1) Na2CO3 và AlCl3; (2) NaNO3 và FeCl2; (3) HCl và Fe(NO3)2

    (4) NaHCO3 và BaCl2; (5) NaHCO3 và NaHSO4 .

    Hãy cho biết cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau?

    A. (1) (3) (4) B. (1) (4) (5) C. (1) (3) (5) D. (3) (2) (5)

    Câu 19. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm Na2CO3 và KHCO3 thu được 1,008 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol/lit của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là

    A. 0,0375 M và 0,05M B. 0,2625M và 0,225M C. 0,1125M và 0,225M D. 0,2625M và 0,1225M

    Câu 20. Khi Crăckinh V lít butan được hỗn hợp A chỉ gồm các anken và ankan. Tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với H bằng 21,75. Hiệu suất của phản ứng Crăckinh butan là bao nhiêu?

    A. 33,33% B. 50.33% C. 46,67% D. 66,67%

    Câu 21. Cho sơ đồ sau:

    X (C4H9O2N) Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 3 X1Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 4 X2 Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 5 X3 H2N-CH2COOK

    Vậy X2 là:

    A. H2N-CH2-COOH B. ClH3N-CH2COOH C. H2N-CH2-COONa D. H2N-CH2-COOC2H5

    Câu 22. Cho a gam một axit đơn chức phản ứng vừa vặn với gam Na. Axit đó là

    A. C2H5COOH B. C2H3COOH C. HCOOH D. CH3COOH

    Câu 23. Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunphat của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Hãy cho biết có bao nhiêu muối thoả mãn?

    A. 2 B. 0 C. 3 D. 1

    Câu 24. X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2?

    A. 2,8 mol B. 2,025 mol C. 3,375 mol D. 1,875 mol

    Câu 25. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3s. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết rằng X và Y dễ phản ứng với nhau. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là

    A. 18 và 11 B. 13 và 15 C. 12 và 16 D. 17 và 12

    Câu 26. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/l: NaHCO3(1); Na2CO3(2); NaCl(3); NaOH(4). pH của dung dịch tăng theo thứ tự là

    A. (1), (2), (3), (4) B. (3), (2), (4), (1) C. (2), (3), (4), (1) D. (3), (1), (2), (4)

    Câu 27. Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,2 gam chất rắn khan. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT thoả mãn?

    A. 3 B. 4 C. 1 D. 2

    Câu 28. Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2(đktc). Mặt khác cho 0,15 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 3,92 lít khí Cl2 (đktc). Số mol Fe có trong 18,5 gam hỗn hợp X là

    A. 0,12 mol B. 0,15 mol C. 0,1 mol D. 0,08 mol

    Câu 29. Nguyên tử khối trung bình của Clo bằng 35,5. Clo có hai đồng vị . Phần trăm khối lượng của có trong axit pecloric là giá trị nào sau đây? (cho H=1; O=16)

    A. 30,12% B. 26,92% C. 27,2% D. 26,12%

    Câu 30. Cho các sơ đồ phản ứng sau

    – X1 + X2 → X4 + H2

    – X3 + X4 → CaCO3 + NaOH

    – X3 + X5 + X2 → Fe(OH)3 + NaCl + CO2

    Các chất thích hợp với X3, X4, X5 lần lượt là

    A. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl3 B. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl2

    C. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl3 D. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl2

    Câu 31. Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng là

    A. 2,09 gam B. 3,45gam C. 3,91 gam D. 1,35 gam

    Câu 32. Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H6O2Cl2 khi thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm đun nóng thu được các sản phẩm chỉ gồm hai muối và nước. Công thức cấu tạo đúng của X là

    A. C2H5COOC(Cl2)H B. CH3COOCH(Cl)CH2Cl C. HCOO-C(Cl2)C2H5 D. CH3-COOC(Cl2)CH3

    Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn a mol anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2, c mol H2O (biết b=a+c). Trong phản ứng tráng gương 1phân tử X chỉ cho 2 electron. X là anđehit có đặc điểm gì?

    A. No, đơn chức B. Không no, đơn chức, có một nối đôi

    C. No, hai chức D. Không no, đơn chức, có hai nối đôi

    Câu 34. Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm từ thuốc tím, kaliclorat, hiđropeoxit, natrinitrat (có số mol bằng nhau). Lượng O2 thu được nhiều nhất từ

    A. thuốc tím B. kaliclorat C. natrinitrat D. hiđropeoxit (H2O2)

    Câu 35. Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được rượu Y. Đề hiđrat hóa rượu Y thu được hỗn hợp 3 anken. Vậy tên gọi của X là

    A. tert-butyl fomiat B. iso-propyl axetat C. etyl propionat D. sec-butyl fomiat

    Câu 36. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2,5M với 100ml dung dịch H3PO4 1,6M thu được dung dịch X. Xác định các chất tan có trong X?

    A. Na3PO4 và NaOH B. NaH2PO4 và H3PO4 C. Na3PO4 và Na2HPO4 D. Na2HPO4 và NaH2PO4

    Câu 37. Cho các chất lỏng C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, các dung dịch C6H5ONa, NaOH, CH3COOH, HCl. Cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một ở điều kiện thích hợp. Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học là

    A. 9 B. 10 C. 11 D. 8

    Câu 38. Hợp chất X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H6Cl2. Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH đặc dư, t0 cao, p cao thu được chất Y có CTPT là C7H7O2Na. Cho biết X có bao nhiêu CTCT thỏa mãn?

    A. 3 B. 5 C. 4 D. 2

    Câu 39. Cho sơ đồ sau: Cu + dd muối X không phản ứng; Cu + dd muối Y không phản ứng.

    Cu + dd muối X + dd muối Y phản ứng

    Với X, Y là muối của natri. Vậy X,Y có thể là

    A. NaAlO2, NaNO3 B. NaNO3, NaHCO3 C. NaNO3, NaHSO4 D. NaNO2, NaHSO3

    Câu 40. Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có CTPT C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có khả năng trùng hợp tạo polime. Số CTCT phù hợp của X là

    A. 9 B. 2 C. 6 D. 7

    Câu 41. Cho các chất sau C2H5OH(1), CH3COOH(2), CH2=CH-COOH(3), C6H5OH(4), p-CH3-C6H4OH(5),

    C6H5-CH2OH(6). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm -OH của các chất trên là

    A. (1), (5), (6), (4), (2), (3) B. (1), (6), (5), (4), (2), (3)

    C. (1), (6), (5), (4), (3), (2) D. (3), (6), (5), (4), (2), (1)

    Câu 42. Tiến hành trùng hợp 1mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng poli etilen (PE) thu được là

    A. 85% và 23,8 gam B. 77,5 % và 22,4 gam C. 77,5% và 21,7 gam D. 70% và 23,8 gam

    Câu 43. Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10O3N. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và phần hơi Z (chỉ có một hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch không phân nhánh). Công thức cấu tạo của X là

    A. HCOONH3CH2CH2NO2 B. HO-CH2-CH2-COONH4

    C. CH3-CH2-CH2-NH3NO3 D. H2N-CH(OH)CH(NH2)COOH

    Câu 44. Hoà tan hoàn toàn 74 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 178 gam muối sunfat. Nếu cũng cho 74 gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư khí CO ở nhiệt độ cao và dẫn sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng (gam) kết tủa tạo thành là bao nhiêu? (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

    A. 130 B. 180 C. 150 D. 240

    Câu 45. Để phân biệt hai đồng phân glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng

    A. nước vôi trong B. nước brom C. dung dịch AgNO3/NH3 D. Cu(OH)2/NaOH

    Câu 46. Cho 10,32 gam hỗn hợp X gồm Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch Y gồm HNO31M và H2SO4 0,5 M thu được khí NO duy nhất và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

    A. 20,36 B. 18,75 C. 22,96 D. 23,06

    Câu 47. Amino axit mạch không phân nhánh X chứa a nhóm -COOH và b nhóm -NH2. Khi cho 1mol X tác dụng hết với axit HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177 gam muối.CTPT của X là

    A. C4H7NO4 B. C3H7NO2 C. C4H6N2O2 D. C5H7NO2

    Câu 48. Có hai bình kín không giãn nở đựng đầy các hỗn hợp khí ở toC như sau:

    – Bình (1) chứa H2 và Cl2

    – Bình (2) chứa CO và O2

    Sau khi đun nóng các hỗn hợp để phản ứng xảy ra, đưa nhiệt độ về trạng thái ban đầu thì áp suất trong các bình thay đổi như thế nào?

    A. Bình (1) giảm, bình (2) tăng. B. Bình (1) không đổi, bình (2) giảm.

    C. Bình (1) tăng, bình (2) giảm. D. Bình (1) không đổi, bình (2) tăng.

    Câu 49. Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75 M, khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất)?

    A. 0,6 lit B. 0,5 lit C. 0,4 lít D. 0,3 lit

    Câu 50. Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)

    A. 28,8 gam B. 16 gam C. 48 gam D. 32 gam

    (Cho nguyên tử khối các nguyên tố Na= 23; K= 39; Ca= 40; Mg= 24; Al= 27; Ba= 137; Fe= 56;

    Zn=65; Cu= 64;Ag=108; C= 12; H= 1; Cl= 35,5; Br= 80; S= 32; O= 16; N= 14; He= 4)

    — HẾT —

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO

    THÁI BÌNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2009-2010

    Môn: HOÁ HỌC

    Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

    Đề gồm 04 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm

    Mã đề: 190

    Câu 1. Hai chất nào dưới đây khi tham gia phản ứng trùng ngưng tạo tơ nilon-6,6?

    A. Axit glutamic và hexametylenđiamin B. Axit ađipic và etilen glicol

    C. Axit ađipic và hexametylenđiamin D. Axit picric và hexametylenđiamin

    Câu 2. Một hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa (C,H,O) có khối lượng phân tử là 60(u). X tác dụng với Na giải phóng H2. Số các chất thoả mãn giả thiết trên là

    A. 2 B. 5 C. 3 D. 4

    Câu 3. Cho 10,32 gam hỗn hợp X gồm Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch Y gồm HNO31M và H2SO4 0,5 M thu được khí NO duy nhất và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

    A. 20,36 B. 23,06 C. 18,75 D. 22,96

    Câu 4. Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng.Giá trị của a,b lần lượt là

    A. 21,6 và 32 B. 21,6 và 16 C. 43,2 và 32 D. 43,2 và 16

    Câu 5. Cho phương trình ion rút gọn: a Zn + bNO3 + c OH → d ZnO22- + e NH3 + g H2O

    Tổng các hệ số (các số nguyên tối giản) của các chất tham gia phản ứng (a+b+c) là

    A.11 B.9 C.12 D.10

    Câu 6. Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon ở thể khí và H2 (tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 4,8). Cho X đi qua Ni đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (tỉ khối hơi của Y so với CH4 bằng 1). CTPT của hiđrocacbon là

    A. C3H6 B. C2H2 C. C3H4 D. C2H4

    Câu 7. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Xác định thể tích CO2 (đktc) cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa cực đại?

    A. 2,24 lít ≤ V ≤ 4,48 lít B. 4,48 lít ≤ V ≤ 6,72 lít

    C. 2,24 lít ≤ V ≤ 6,72 lít D. 1,12 lít ≤ V ≤ 6,72 lít

    Câu 8. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Tính thể tích khí NO2 bay ra (đktc) và số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng (biết rằng lưu huỳnh trong FeS2 bị oxi hoá lên số oxi hoá cao nhất)

    A. 33,6 lít và 1,4 mol B. 33,6 lít và 1,8 mol C. 22,4 lít và 1,5 mol D. 33,6 lít và 1,5 mol

    Câu 9. Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,2 gam chất rắn khan. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT thoả mãn?

    A. 3 B. 4 C. 2 D. 1

    Câu 10. Cho các chất sau C2H5OH(1), CH3COOH(2), CH2=CH-COOH(3), C6H5OH(4), p-CH3-C6H4OH(5),

    C6H5-CH2OH(6). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm -OH của các chất trên là

    A. (1), (5), (6), (4), (2), (3) B. (3), (6), (5), (4), (2), (1)

    C. (1), (6), (5), (4), (2), (3) D. (1), (6), (5), (4), (3), (2)

    Câu 11. Amino axit mạch không phân nhánh X chứa a nhóm -COOH và b nhóm -NH2. Khi cho 1mol X tác dụng hết với axit HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177 gam muối.CTPT của X là

    A. C4H7NO4 B. C3H7NO2 C. C5H7NO2 D. C4H6N2O2

    Câu 12. Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm: CH3CHCl2(1), CH3COOCH=CH-CH3(2),

    CH3COOC(CH3)=CH2(3), CH3CH2CCl3(4), CH3COO-CH2-OOCCH3(5), HCOOC2H5 (6). Nhóm các chất sau khi thuỷ phân có sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là

    A. (1),(2),(5),(6) B. (1),(4),(5),(6) C. (1),(2),(3),(6) D. (1),(2),(5),(3)

    Câu 13. Cho a gam một axit đơn chức phản ứng vừa vặn với gam Na. Axit đó là

    A. C2H3COOH B. C2H5COOH C. CH3COOH D. HCOOH

    Câu 14. Cho các cặp dung dịch sau: (1) Na2CO3 và AlCl3; (2) NaNO3 và FeCl2; (3) HCl và Fe(NO3)2

    (4) NaHCO3 và BaCl2; (5) NaHCO3 và NaHSO4 .

    Hãy cho biết cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau?

    A. (3) (2) (5) B. (1) (3) (5) C. (1) (4) (5) D. (1) (3) (4)

    Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn a mol anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2, c mol H2O (biết b=a+c). Trong phản ứng tráng gương 1phân tử X chỉ cho 2 electron. X là anđehit có đặc điểm gì?

    A. Không no, đơn chức, có hai nối đôi B. No, đơn chức

    C. No, hai chức D. Không no, đơn chức, có một nối đôi

    Câu 16. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X gồm AlCl3, ZnCl2 và FeCl3 thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y thu được chất rắn Z. Cho luồng khí H2 dư qua Z (đun nóng) thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Trong T có chứa

    A. Al2O3, Zn B. Al2O3, ZnO, Fe C. Fe D. Al2O3, Fe

    Câu 17. Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2(đktc). Mặt khác cho 0,15 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 3,92 lít khí Cl2(đktc). Số mol Fe có trong 18,5 gam hỗn hợp X là

    A. 0,12 mol B. 0,1 mol C. 0,15 mol D. 0,08 mol

    Câu 18. Cho các chất C4H10O,C4H9Cl,C4H10,C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của các chất giảm theo thứ tự là

    A. C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N. B. C4H10O, C4H11N, C4H10, C4H9Cl

    C. C4H11N, C4H10O, C4H9Cl, C4H10 D. C4H10O, C4H9Cl, C4H11N, C4H10

    Câu 19. Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím là

    A. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH B. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH

    C. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH D. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH

    Câu 20. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3s. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết rằng X và Y dễ phản ứng với nhau. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là

    A. 17 và 12 B. 13 và 15 C. 12 và 16 D. 18 và 11

    Câu 21. Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm từ thuốc tím, kaliclorat, hiđropeoxit, natrinitrat (có số mol bằng nhau). Lượng O2 thu được nhiều nhất từ

    A. kaliclorat B. thuốc tím C. natrinitrat D. hiđropeoxit (H2O2)

    Câu 22. Cho các chất lỏng C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, các dung dịch C6H5ONa, NaOH, CH3COOH, HCl. Cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một ở điều kiện thích hợp. Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học là

    A. 9 B. 11 C. 10 D. 8

    Câu 23. Trong 2 lít dung dịch HF có chứa 4 gam HF nguyên chất có độ điện li (α = 8%). pH của dung dịch HF là

    A. 1,34 B. 2,097 C. 2,50 D. 1

    Câu 24. Nguyên tử khối trung bình của Clo bằng 35,5. Clo có hai đồng vị . Phần trăm khối lượng của có trong axit pecloric là giá trị nào sau đây? (cho H=1; O=16)

    A. 26,92% B. 26,12% C. 30,12% D. 27,2%

    Câu 25. Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75 M, khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất)?

    A. 0,4 lít B. 0,5 lit C. 0,6 lit D. 0,3 lit

    Câu 26. Khi Crăckinh V lít butan được hỗn hợp A chỉ gồm các anken và ankan. Tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với H bằng 21,75. Hiệu suất của phản ứng Crăckinh butan là bao nhiêu?

    A. 33,33% B. 66,67% C. 46,67% D. 50.33%

    Câu 27. Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10O3N. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và phần hơi Z (chỉ có một hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch không phân nhánh). Công thức cấu tạo của X là

    A. CH3-CH2-CH2-NH3NO3 B. H2N-CH(OH)CH(NH2)COOH

    C. HO-CH2-CH2-COONH4 D. HCOONH3CH2CH2NO2

    Câu 28. Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có CTPT C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có khả năng trùng hợp tạo polime. Số CTCT phù hợp của X là

    A. 7 B. 6 C. 9 D. 2

    Câu 29. X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2?

    A. 3,375 mol B. 2,025 mol C. 1,875 mol D. 2,8 mol

    Câu 30. Cho những nhận xét sau :

    1- Để điều chế khí H2S người ta cho muối sunfua tác dụng với các dung dịch axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4(đặc)

    2- Dung dịch HCl đặc, S, SO2, FeO vừa có khả năng thể hiện tính khử vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá.

    3- Vỏ đồ hộp để bảo quản thực phẩm làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây sát tới lớp sắt bên trong, khi để ngoài không khí ẩm thì thiếc bị ăn mòn trước.

    4- Hỗn hợp BaO và Al2O3 có thể tan hoàn toàn trong nước.

    5- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 thì thấy xuất hiện kết tủa.

    6- Hỗn hợp bột gồm Cu và Fe3O4 có thể tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng.

    Số nhận xét đúng là

    A. 3 B. 6 C. 5 D. 4

    Câu 31. Đun nóng glixerol với hỗn hợp hai axit béo đơn chức có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo?

    A. 4 B. 6 C. 10 D. 8

    Câu 32. X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :

    X + 2NaOH 2Y + H2O

    Y + HCl(loãng) Z + NaCl.

    Hãy cho biết khi cho 0.1mol Z tác dụng với Na dư thu được bao nhiêu mol H2?

    A. 0,15 mol B. 0,2 mol C. 0,05 mol D. 0,1 mol

    Câu 33. Cho các sơ đồ phản ứng sau

    – X1 + X2 → X4 + H2

    – X3 + X4 → CaCO3 + NaOH

    – X3 + X5 + X2 → Fe(OH)3 + NaCl + CO2

    Các chất thích hợp với X3, X4, X5 lần lượt là

    A. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl3 B. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl2

    C. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl2 D. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl3

    Câu 34. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2,5M với 100ml dung dịch H3PO4 1,6M thu được dung dịch X. Xác định các chất tan có trong X?

    A. NaH2PO4 và H3PO4 B. Na2HPO4 và NaH2PO4 C. Na3PO4 và Na2HPO4 D. Na3PO4 và NaOH

    Câu 35. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm Na2CO3 và KHCO3 thu được 1,008 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol/lit của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là

    A. 0,2625M và 0,225M B. 0,2625M và 0,1225M C. 0,0375 M và 0,05M D. 0,1125M và 0,225M

    Câu 36. Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunphat của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Hãy cho biết có bao nhiêu muối thoả mãn?

    A. 3 B. 2 C. 0 D. 1

    Câu 37. Cho sơ đồ sau:

    X (C4H9O2N) Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 6 X1Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 7 X2 Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 8 X3 H2N-CH2COOK

    Vậy X2 là:

    A. ClH3N-CH2COOH B. H2N-CH2-COOH C. H2N-CH2-COONa D. H2N-CH2-COOC2H5

    Câu 38. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/l: NaHCO3(1); Na2CO3(2); NaCl(3); NaOH(4). pH của dung dịch tăng theo thứ tự là

    A. (3), (2), (4), (1). B. (2), (3), (4), (1). C. (1), (2), (3), (4). D. (3), (1), (2), (4).

    Câu 39. Cho sơ đồ sau: Cu + dd muối X không phản ứng; Cu + dd muối Y không phản ứng.

    Cu + dd muối X + dd muối Y phản ứng

    Với X, Y là muối của natri. Vậy X,Y có thể là

    A. NaAlO2, NaNO3 B. NaNO3, NaHSO4 C. NaNO3, NaHCO3 D. NaNO2, NaHSO3

    Câu 40. Hoà tan hoàn toàn 74 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 178 gam muối sunfat. Nếu cũng cho 74 gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư khí CO ở nhiệt độ cao và dẫn sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng (gam) kết tủa tạo thành là bao nhiêu? (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

    A. 240 B. 130 C. 150 D. 180

    Câu 41. Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5 M và BaCl2 0,4 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

    A. 17,73 gam B. 19,7 gam C. 23,64 gam D. 29,55 gam

    Câu 42. Tiến hành trùng hợp 1mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng poli etilen (PE) thu được là

    A. 85% và 23,8 gam B. 77,5% và 21,7 gam C. 77,5 % và 22,4 gam D. 70% và 23,8 gam

    Câu 43. Hợp chất X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H6Cl2. Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH đặc dư, t0 cao, p cao thu được chất Y có CTPT là C7H7O2Na. Cho biết X có bao nhiêu CTCT thỏa mãn?

    A. 4 B. 3 C. 5 D. 2

    Câu 44. Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được rượu Y. Đề hiđrat hóa rượu Y thu được hỗn hợp 3 anken. Vậy tên gọi của X là

    A. iso-propyl axetat B. sec-butyl fomiat C. tert-butyl fomiat D. etyl propionat

    Câu 45. Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)

    A. 48 gam B. 28,8 gam C. 16 gam D. 32 gam

    Câu 46. Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng là

    A. 1,35 gam B. 3,91 gam C. 3,45gam D. 2,09 gam

    Câu 47. Có hai bình kín không giãn nở đựng đầy các hỗn hợp khí ở toC như sau:

    – Bình (1) chứa H2 và Cl2

    – Bình (2) chứa CO và O2

    Sau khi đun nóng các hỗn hợp để phản ứng xảy ra, đưa nhiệt độ về trạng thái ban đầu thì áp suất trong các bình thay đổi như thế nào?

    A. Bình (1) giảm, bình (2) tăng. B. Bình (1) không đổi, bình (2) tăng.

    C. Bình (1) tăng, bình (2) giảm. D. Bình (1) không đổi, bình (2) giảm.

    Câu 48. Để phân biệt hai đồng phân glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng

    A. Cu(OH)2/NaOH B. dung dịch AgNO3/NH3 C. nước vôi trong D. nước brom

    Câu 49. Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H6O2Cl2 khi thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm đun nóng thu được các sản phẩm chỉ gồm hai muối và nước. Công thức cấu tạo đúng của X là

    A. CH3COOCH(Cl)CH2Cl B. HCOO-C(Cl2)C2H5 C. C2H5COOC(Cl2)H D. CH3-COOC(Cl2)CH3

    Câu 50. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđrô bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

    A. 20 gam B. 50 gam C. 40 gam D. 30 gam

    (Cho nguyên tử khối các nguyên tố Na= 23; K= 39; Ca= 40; Mg= 24; Al= 27; Ba= 137; Fe= 56;

    Zn=65; Cu= 64;Ag=108; C= 12; H= 1; Cl= 35,5; Br= 80; S= 32; O= 16; N= 14; He= 4)

    — HẾT —

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO

    THÁI BÌNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2009-2010

    Môn: HOÁ HỌC

    Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

    Đề gồm 04 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm

    Mã đề: 224

    Câu 1. Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm: CH3CHCl2(1), CH3COOCH=CH-CH3(2),

    CH3COOC(CH3)=CH2(3), CH3CH2CCl3(4), CH3COO-CH2-OOCCH3(5), HCOOC2H5 (6). Nhóm các chất sau khi thuỷ phân có sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là

    A. (1),(2),(5),(3) B. (1),(2),(5),(6) C. (1),(2),(3),(6) D. (1),(4),(5),(6)

    Câu 2. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm Na2CO3 và KHCO3 thu được 1,008 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol/lit của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là

    A. 0,0375 M và 0,05M B. 0,1125M và 0,225M C. 0,2625M và 0,225M D. 0,2625M và 0,1225M

    Câu 3. Cho phương trình ion rút gọn: a Zn + bNO3 + c OH → d ZnO22- + e NH3 + g H2O

    Tổng các hệ số (các số nguyên tối giản) của các chất tham gia phản ứng (a+b+c) là

    A.11 B.10 C.9 D.12

    Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Tính thể tích khí NO2 bay ra (đktc) và số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng (biết rằng lưu huỳnh trong FeS2 bị oxi hoá lên số oxi hoá cao nhất)

    A.22,4 lít và 1,5 mol B.33,6 lít và 1,4 mol C.33,6 lít và 1,5 mol D.33,6 lít và 1,8 mol

    Câu 5. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X gồm AlCl3, ZnCl2 và FeCl3 thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y thu được chất rắn Z. Cho luồng khí H2 dư qua Z (đun nóng) thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Trong T có chứa

    A. Fe B. Al2O3, Fe C. Al2O3, Zn D. Al2O3, ZnO, Fe

    Câu 6. Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng là

    A. 1,35 gam B. 2,09 gam C. 3,45gam D. 3,91 gam

    Câu 7. Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có CTPT C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có khả năng trùng hợp tạo polime. Số CTCT phù hợp của X là

    A. 7 B. 9 C. 2 D. 6

    Câu 8. Cho sơ đồ sau:

    X (C4H9O2N) Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 9 X1Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 10 X2 Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 11 X3 H2N-CH2COOK

    Vậy X2 là:

    A. H2N-CH2-COOC2H5 B. H2N-CH2-COOH C. H2N-CH2-COONa D. ClH3N-CH2COOH

    Câu 9. Cho các chất C4H10O,C4H9Cl,C4H10,C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của các chất giảm theo thứ tự là

    A. C4H10O, C4H11N, C4H10, C4H9Cl B. C4H10O, C4H9Cl, C4H11N, C4H10

    C. C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N. D. C4H11N, C4H10O, C4H9Cl, C4H10

    Câu 10. Hợp chất X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H6Cl2. Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH đặc dư, t0 cao, p cao thu được chất Y có CTPT là C7H7O2Na. Cho biết X có bao nhiêu CTCT thỏa mãn?

    A. 5 B. 3 C. 2 D. 4

    Câu 11. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2,5M với 100ml dung dịch H3PO4 1,6M thu được dung dịch X. Xác định các chất tan có trong X?

    A. Na3PO4 và Na2HPO4 B. NaH2PO4 và H3PO4 C. Na2HPO4 và NaH2PO4 D. Na3PO4 và NaOH

    Câu 12. Cho 10,32 gam hỗn hợp X gồm Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch Y gồm HNO31M và H2SO4 0,5 M thu được khí NO duy nhất và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

    A. 18,75 B. 22,96 C. 20,36 D. 23,06

    Câu 13. Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5 M và BaCl2 0,4 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

    A. 19,7 gam B. 29,55 gam C. 23,64 gam D. 17,73 gam

    Câu 14. Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím là

    A. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH B. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH

    C. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH D. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH

    Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn a mol anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2, c mol H2O (biết b=a+c). Trong phản ứng tráng gương 1phân tử X chỉ cho 2 electron. X là anđehit có đặc điểm gì?

    A. Không no, đơn chức, có một nối đôi B. No, hai chức

    C. Không no, đơn chức, có hai nối đôi D. No, đơn chức

    Câu 16. Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được rượu Y. Đề hiđrat hóa rượu Y thu được hỗn hợp 3 anken. Vậy tên gọi của X là

    A. sec-butyl fomiat B. iso-propyl axetat C. etyl propionat D. tert-butyl fomiat

    Câu 17. X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :

    X + 2NaOH 2Y + H2O

    Y + HCl(loãng) Z + NaCl.

    Hãy cho biết khi cho 0.1mol Z tác dụng với Na dư thu được bao nhiêu mol H2?

    A. 0,05 mol B. 0,2 mol C. 0,1 mol D. 0,15 mol

    Câu 18. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Xác định thể tích CO2 (đktc) cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa cực đại?

    A. 2,24 lít ≤ V ≤ 6,72 lít B. 4,48 lít ≤ V ≤ 6,72 lít C. 1,12 lít ≤ V ≤ 6,72 lít D. 2,24 lít ≤ V ≤ 4,48 lít

    Câu 19. Đun nóng glixerol với hỗn hợp hai axit béo đơn chức có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo?

    A. 8 B. 4 C. 6 D. 10

    Câu 20. Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)

    A. 28,8 gam B. 32 gam C. 16 gam D. 48 gam

    Câu 21. Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm từ thuốc tím, kaliclorat, hiđropeoxit, natrinitrat (có số mol bằng nhau). Lượng O2 thu được nhiều nhất từ

    A. hiđropeoxit (H2O2) B. natrinitrat C. kaliclorat D. thuốc tím

    Câu 22. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/l: NaHCO3(1); Na2CO3(2); NaCl(3); NaOH(4). pH của dung dịch tăng theo thứ tự là

    A. (1), (2), (3), (4). B. (3), (2), (4), (1). C. (2), (3), (4), (1). D. (3), (1), (2), (4).

    Câu 23. Trong 2 lít dung dịch HF có chứa 4 gam HF nguyên chất có độ điện li (α = 8%). pH của dung dịch HF là

    A. 1,34 B. 2,097 C. 2,50 D. 1

    Câu 24. Cho a gam một axit đơn chức phản ứng vừa vặn với gam Na. Axit đó là

    A. C2H5COOH B. C2H3COOH C. CH3COOH D. HCOOH

    Câu 25. Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2(đktc). Mặt khác cho 0,15 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 3,92 lít khí Cl2(đktc). Số mol Fe có trong 18,5 gam hỗn hợp X là

    A. 0,15 mol B. 0,1 mol C. 0,08 mol D. 0,12 mol

    Câu 26. Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng.Giá trị của a,b lần lượt là

    A. 21,6 và 32 B. 21,6 và 16 C. 43,2 và 16 D. 43,2 và 32

    Câu 27. Cho các chất lỏng C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, các dung dịch C6H5ONa, NaOH, CH3COOH, HCl. Cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một ở điều kiện thích hợp. Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học là

    A. 8 B. 9 C. 10 D. 11

    Câu 28. Khi Crăckinh V lít butan được hỗn hợp A chỉ gồm các anken và ankan. Tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với H bằng 21,75. Hiệu suất của phản ứng Crăckinh butan là bao nhiêu?

    A. 66,67% B. 46,67% C. 50.33% D. 33,33%

    Câu 29. Hai chất nào dưới đây khi tham gia phản ứng trùng ngưng tạo tơ nilon-6,6?

    A. Axit ađipic và hexametylenđiamin B. Axit glutamic và hexametylenđiamin

    C. Axit picric và hexametylenđiamin D. Axit ađipic và etilen glicol

    Câu 30. Một hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa (C,H,O) có khối lượng phân tử là 60(u). X tác dụng với Na giải phóng H2. Số các chất thoả mãn giả thiết trên là

    A. 4 B. 5 C. 2 D. 3

    Câu 31. Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,2 gam chất rắn khan. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT thoả mãn?

    A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

    Câu 32. Cho các chất sau C2H5OH(1), CH3COOH(2), CH2=CH-COOH(3), C6H5OH(4), p-CH3-C6H4OH(5),

    C6H5-CH2OH(6). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm -OH của các chất trên là

    A. (1), (6), (5), (4), (2), (3) B. (3), (6), (5), (4), (2), (1)

    C. (1), (6), (5), (4), (3), (2) D. (1), (5), (6), (4), (2), (3)

    Câu 33. Cho các sơ đồ phản ứng sau

    – X1 + X2 → X4 + H2

    – X3 + X4 → CaCO3 + NaOH

    – X3 + X5 + X2 → Fe(OH)3 + NaCl + CO2

    Các chất thích hợp với X3, X4, X5 lần lượt là

    A. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl2 B. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl3

    C. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl3 D. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl2

    Câu 34. Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon ở thể khí và H2 (tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 4,8). Cho X đi qua Ni đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (tỉ khối hơi của Y so với CH4 bằng 1). CTPT của hiđrocacbon là

    A. C2H4 B. C3H6 C. C3H4 D. C2H2

    Câu 35. Cho sơ đồ sau: Cu + dd muối X không phản ứng; Cu + dd muối Y không phản ứng.

    Cu + dd muối X + dd muối Y phản ứng

    Với X, Y là muối của natri. Vậy X,Y có thể là

    A. NaNO3, NaHCO3 B. NaAlO2, NaNO3 C. NaNO2, NaHSO3 D. NaNO3, NaHSO4

    Câu 36. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3s. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết rằng X và Y dễ phản ứng với nhau. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là

    A. 13 và 15 B. 18 và 11 C. 17 và 12 D. 12 và 16

    Câu 37. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđrô bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

    A. 20 gam B. 50 gam C. 40 gam D. 30 gam

    Câu 38. Để phân biệt hai đồng phân glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng

    A. nước vôi trong B. nước brom C. dung dịch AgNO3/NH3 D. Cu(OH)2/NaOH

    Câu 39. Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75 M, khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất)?

    A. 0,5 lit B. 0,6 lit C. 0,3 lit D. 0,4 lít

    Câu 40. Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunphat của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Hãy cho biết có bao nhiêu muối thoả mãn?

    A. 3 B. 1 C. 2 D. 0

    Câu 41. Có hai bình kín không giãn nở đựng đầy các hỗn hợp khí ở toC như sau:

    – Bình (1) chứa H2 và Cl2

    – Bình (2) chứa CO và O2

    Sau khi đun nóng các hỗn hợp để phản ứng xảy ra, đưa nhiệt độ về trạng thái ban đầu thì áp suất trong các bình thay đổi như thế nào?

    A. Bình (1) giảm, bình (2) tăng. B. Bình (1) tăng, bình (2) giảm.

    C. Bình (1) không đổi, bình (2) giảm. D. Bình (1) không đổi, bình (2) tăng.

    Câu 42. Nguyên tử khối trung bình của Clo bằng 35,5. Clo có hai đồng vị . Phần trăm khối lượng của có trong axit pecloric là giá trị nào sau đây? (cho H=1; O=16)

    A. 26,12% B. 26,92% C. 30,12% D. 27,2%

    Câu 43. Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H6O2Cl2 khi thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm đun nóng thu được các sản phẩm chỉ gồm hai muối và nước. Công thức cấu tạo đúng của X là

    A. CH3-COOC(Cl2)CH3 B. CH3COOCH(Cl)CH2Cl C. C2H5COOC(Cl2)H D. HCOO-C(Cl2)C2H5

    Câu 44. Cho những nhận xét sau :

    1- Để điều chế khí H2S người ta cho muối sunfua tác dụng với các dung dịch axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4(đặc)

    2- Dung dịch HCl đặc, S, SO2, FeO vừa có khả năng thể hiện tính khử vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá.

    3- Vỏ đồ hộp để bảo quản thực phẩm làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây sát tới lớp sắt bên trong, khi để ngoài không khí ẩm thì thiếc bị ăn mòn trước.

    4- Hỗn hợp BaO và Al2O3 có thể tan hoàn toàn trong nước.

    5- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 thì thấy xuất hiện kết tủa.

    6- Hỗn hợp bột gồm Cu và Fe3O4 có thể tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng.

    Số nhận xét đúng là

    A. 5 B. 3 C. 6 D. 4

    Câu 45. Amino axit mạch không phân nhánh X chứa a nhóm -COOH và b nhóm -NH2. Khi cho 1mol X tác dụng hết với axit HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177 gam muối.CTPT của X là

    A. C4H7NO4 B. C3H7NO2 C. C5H7NO2 D. C4H6N2O2

    Câu 46. Tiến hành trùng hợp 1mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng poli etilen (PE) thu được là

    A. 77,5% và 21,7 gam B. 70% và 23,8 gam C. 85% và 23,8 gam D. 77,5 % và 22,4 gam

    Câu 47. Cho các cặp dung dịch sau: (1) Na2CO3 và AlCl3; (2) NaNO3 và FeCl2; (3) HCl và Fe(NO3)2

    (4) NaHCO3 và BaCl2; (5) NaHCO3 và NaHSO4 .

    Hãy cho biết cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau?

    A. (1) (4) (5) B. (1) (3) (5) C. (1) (3) (4) D. (3) (2) (5)

    Câu 48. X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2?

    A. 2,025 mol B. 2,8 mol C. 1,875 mol D. 3,375 mol

    Câu 49. Hoà tan hoàn toàn 74 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 178 gam muối sunfat. Nếu cũng cho 74 gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư khí CO ở nhiệt độ cao và dẫn sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng (gam) kết tủa tạo thành là bao nhiêu? (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

    A. 180 B. 240 C. 150 D. 130

    Câu 50. Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10O3N. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và phần hơi Z (chỉ có một hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch không phân nhánh). Công thức cấu tạo của X là

    A. H2N-CH(OH)CH(NH2)COOH B. CH3-CH2-CH2-NH3NO3

    C. HCOONH3CH2CH2NO2 D. HO-CH2-CH2-COONH4

    (Cho nguyên tử khối các nguyên tố Na= 23; K= 39; Ca= 40; Mg= 24; Al= 27; Ba= 137; Fe= 56;

    Zn=65; Cu= 64;Ag=108; C= 12; H= 1; Cl= 35,5; Br= 80; S= 32; O= 16; N= 14; He= 4)

    — HẾT —

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO

    THÁI BÌNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2009-2010

    Môn: HOÁ HỌC

    Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

    Đề gồm 04 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm

    Mã đề: 258

    Câu 1. Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunphat của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Hãy cho biết có bao nhiêu muối thoả mãn?

    A. 0 B. 3 C. 2 D. 1

    Câu 2. Cho các cặp dung dịch sau: (1) Na2CO3 và AlCl3; (2) NaNO3 và FeCl2; (3) HCl và Fe(NO3)2

    (4) NaHCO3 và BaCl2; (5) NaHCO3 và NaHSO4 .

    Hãy cho biết cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau?

    A. (3) (2) (5) B. (1) (3) (5) C. (1) (3) (4) D. (1) (4) (5)

    Câu 3. Cho sơ đồ sau:

    X (C4H9O2N) Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 12 X1Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 13 X2 Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 14 X3 H2N-CH2COOK

    Vậy X2 là:

    A. ClH3N-CH2COOH B. H2N-CH2-COOH C. H2N-CH2-COONa D. H2N-CH2-COOC2H5

    Câu 4. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Xác định thể tích CO2 (đktc) cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa cực đại?

    A. 4,48 lít ≤ V ≤ 6,72 lít B. 2,24 lít ≤ V ≤ 6,72 lít C. 2,24 lít ≤ V ≤ 4,48 lít D. 1,12 lít ≤ V ≤ 6,72 lít

    Câu 5. Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có CTPT C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có khả năng trùng hợp tạo polime. Số CTCT phù hợp của X là

    A. 6 B. 2 C. 7 D. 9

    Câu 6. Hợp chất X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H6Cl2. Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH đặc dư, t0 cao, p cao thu được chất Y có CTPT là C7H7O2Na. Cho biết X có bao nhiêu CTCT thỏa mãn?

    A. 2 B. 5 C. 3 D. 4

    Câu 7. Cho các chất sau C2H5OH(1), CH3COOH(2), CH2=CH-COOH(3), C6H5OH(4), p-CH3-C6H4OH(5),

    C6H5-CH2OH(6). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm -OH của các chất trên là

    A. (1), (6), (5), (4), (2), (3) B. (3), (6), (5), (4), (2), (1) C. (1), (6), (5), (4), (3), (2) D. (1), (5), (6), (4), (2), (3)

    Câu 8. Cho phương trình ion rút gọn: a Zn + bNO3 + c OH → d ZnO22- + e NH3 + g H2O

    Tổng các hệ số (các số nguyên tối giản) của các chất tham gia phản ứng (a+b+c) là

    A.10 B.11 C.12 D.9

    Câu 9. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm Na2CO3 và KHCO3 thu được 1,008 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol/lit của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là

    A. 0,2625M và 0,1225M B. 0,0375 M và 0,05M C. 0,2625M và 0,225M D. 0,1125M và 0,225M

    Câu 10. Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon ở thể khí và H2 (tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 4,8). Cho X đi qua Ni đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (tỉ khối hơi của Y so với CH4 bằng 1). CTPT của hiđrocacbon là

    A. C3H4 B. C2H4 C. C2H2 D. C3H6

    Câu 11. Khi Crăckinh V lít butan được hỗn hợp A chỉ gồm các anken và ankan. Tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với H bằng 21,75. Hiệu suất của phản ứng Crăckinh butan là bao nhiêu?

    A. 50.33% B. 66,67% C. 33,33% D. 46,67%

    Câu 12. Hai chất nào dưới đây khi tham gia phản ứng trùng ngưng tạo tơ nilon-6,6?

    A. Axit picric và hexametylenđiamin B. Axit ađipic và etilen glicol

    C. Axit ađipic và hexametylenđiamin D. Axit glutamic và hexametylenđiamin

    Câu 13. Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng.Giá trị của a,b lần lượt là

    A. 21,6 và 16 B. 43,2 và 16 C. 21,6 và 32 D. 43,2 và 32

    Câu 14. Có hai bình kín không giãn nở đựng đầy các hỗn hợp khí ở toC như sau:

    – Bình (1) chứa H2 và Cl2

    – Bình (2) chứa CO và O2

    Sau khi đun nóng các hỗn hợp để phản ứng xảy ra, đưa nhiệt độ về trạng thái ban đầu thì áp suất trong các bình thay đổi như thế nào?

    A. Bình (1) giảm, bình (2) tăng. B. Bình (1) tăng, bình (2) giảm.

    C. Bình (1) không đổi, bình (2) giảm. D. Bình (1) không đổi, bình (2) tăng.

    Câu 15. Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,2 gam chất rắn khan. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT thoả mãn?

    A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

    Câu 16. Một hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa (C,H,O) có khối lượng phân tử là 60(u). X tác dụng với Na giải phóng H2. Số các chất thoả mãn giả thiết trên là

    A. 5 B. 3 C. 2 D. 4

    Câu 17. Cho các chất lỏng C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, các dung dịch C6H5ONa, NaOH, CH3COOH, HCl. Cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một ở điều kiện thích hợp. Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học là

    A. 8 B. 11 C. 9 D. 10

    Câu 18. Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím là

    A. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH B. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH

    C. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH D. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH

    Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn a mol anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2, c mol H2O (biết b=a+c). Trong phản ứng tráng gương 1phân tử X chỉ cho 2 electron. X là anđehit có đặc điểm gì?

    A. Không no, đơn chức, có một nối đôi B. No, hai chức

    C. No, đơn chức D. Không no, đơn chức, có hai nối đôi

    Câu 20. Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm từ thuốc tím, kaliclorat, hiđropeoxit, natrinitrat (có số mol bằng nhau). Lượng O2 thu được nhiều nhất từ

    A. kaliclorat B. natrinitrat C. hiđropeoxit (H2O2) D. thuốc tím

    Câu 21. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđrô bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

    A. 40 gam B. 30 gam C. 50 gam D. 20 gam

    Câu 22. Để phân biệt hai đồng phân glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng

    A. Cu(OH)2/NaOH B. nước brom C. dung dịch AgNO3/NH3 D. nước vôi trong

    Câu 23. Nguyên tử khối trung bình của Clo bằng 35,5. Clo có hai đồng vị . Phần trăm khối lượng của có trong axit pecloric là giá trị nào sau đây? (cho H=1; O=16)

    A. 26,92% B. 26,12% C. 30,12% D. 27,2%

    Câu 24. Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75 M, khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất)?

    A. 0,4 lít B. 0,5 lit C. 0,3 lit D. 0,6 lit

    Câu 25. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/l: NaHCO3(1); Na2CO3(2); NaCl(3); NaOH(4). pH của dung dịch tăng theo thứ tự là

    A. (3), (2), (4), (1). B. (2), (3), (4), (1). C. (3), (1), (2), (4). D. (1), (2), (3), (4).

    Câu 26. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2,5M với 100ml dung dịch H3PO4 1,6M thu được dung dịch X. Xác định các chất tan có trong X?

    A. Na3PO4 và NaOH B. Na3PO4 và Na2HPO4 C. NaH2PO4 và H3PO4 D. Na2HPO4 và NaH2PO4

    Câu 27. Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5 M và BaCl2 0,4 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

    A. 19,7 gam B. 29,55 gam C. 17,73 gam D. 23,64 gam

    Câu 28. Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng là

    A. 2,09 gam B. 3,45gam C. 3,91 gam D. 1,35 gam

    Câu 29. Cho 10,32 gam hỗn hợp X gồm Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch Y gồm HNO31M và H2SO4 0,5 M thu được khí NO duy nhất và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

    A. 23,06 B. 20,36 C. 22,96 D. 18,75

    Câu 30. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X gồm AlCl3, ZnCl2 và FeCl3 thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y thu được chất rắn Z. Cho luồng khí H2 dư qua Z (đun nóng) thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Trong T có chứa

    A. Al2O3, Fe B. Fe C. Al2O3, ZnO, Fe D. Al2O3, Zn

    Câu 31. Cho a gam một axit đơn chức phản ứng vừa vặn với gam Na. Axit đó là

    A. CH3COOH B. HCOOH C. C2H3COOH D. C2H5COOH

    Câu 32. Trong 2 lít dung dịch HF có chứa 4 gam HF nguyên chất có độ điện li (α = 8%). pH của dung dịch HF là

    A. 2,097 B. 2,50 C. 1,34 D. 1

    Câu 33. Cho các sơ đồ phản ứng sau

    – X1 + X2 → X4 + H2

    – X3 + X4 → CaCO3 + NaOH

    – X3 + X5 + X2 → Fe(OH)3 + NaCl + CO2

    Các chất thích hợp với X3, X4, X5 lần lượt là

    A. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl2 B. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl2

    C. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl3 D. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl3

    Câu 34. Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2(đktc). Mặt khác cho 0,15 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 3,92 lít khí Cl2(đktc). Số mol Fe có trong 18,5 gam hỗn hợp X là

    A. 0,12 mol B. 0,15 mol C. 0,08 mol D. 0,1 mol

    Câu 35. Tiến hành trùng hợp 1mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng poli etilen (PE) thu được là

    A. 70% và 23,8 gam B. 77,5% và 21,7 gam C. 77,5 % và 22,4 gam D. 85% và 23,8 gam

    Câu 36. Cho những nhận xét sau :

    1- Để điều chế khí H2S người ta cho muối sunfua tác dụng với các dung dịch axit mạnh như HCl, HNO3,H2SO4(đặc)

    2- Dung dịch HCl đặc, S, SO2, FeO vừa có khả năng thể hiện tính khử vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá.

    3- Vỏ đồ hộp để bảo quản thực phẩm làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây sát tới lớp sắt bên trong, khi để ngoài không khí ẩm thì thiếc bị ăn mòn trước.

    4- Hỗn hợp BaO và Al2O3 có thể tan hoàn toàn trong nước.

    5- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 thì thấy xuất hiện kết tủa.

    6- Hỗn hợp bột gồm Cu và Fe3O4 có thể tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng.

    Số nhận xét đúng là

    A. 6 B. 3 C. 4 D. 5

    Câu 37. X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2?

    A. 2,025 mol B. 2,8 mol C. 1,875 mol D. 3,375 mol

    Câu 38. X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :

    X + 2NaOH 2Y + H2O

    Y + HCl(loãng) Z + NaCl.

    Hãy cho biết khi cho 0.1mol Z tác dụng với Na dư thu được bao nhiêu mol H2?

    A. 0,1 mol B. 0,2 mol C. 0,15 mol D. 0,05 mol

    Câu 39. Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm: CH3CHCl2(1), CH3COOCH=CH-CH3(2),

    CH3COOC(CH3)=CH2(3), CH3CH2CCl3(4), CH3COO-CH2-OOCCH3(5), HCOOC2H5 (6). Nhóm các chất sau khi thuỷ phân có sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là

    A. (1),(4),(5),(6) B. (1),(2),(5),(3) C. (1),(2),(5),(6) D. (1),(2),(3),(6)

    Câu 40. Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)

    A. 16 gam B. 28,8 gam C. 48 gam D. 32 gam

    Câu 41. Hoà tan hoàn toàn 74 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 178 gam muối sunfat. Nếu cũng cho 74 gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư khí CO ở nhiệt độ cao và dẫn sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng (gam) kết tủa tạo thành là bao nhiêu? (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

    A. 240 B. 130 C. 180 D. 150

    Câu 42. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3s. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết rằng X và Y dễ phản ứng với nhau. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là

    A. 13 và 15 B. 12 và 16 C. 17 và 12 D. 18 và 11

    Câu 43. Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10O3N. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và phần hơi Z (chỉ có một hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch không phân nhánh). Công thức cấu tạo của X là

    A. H2N-CH(OH)CH(NH2)COOH B. HCOONH3CH2CH2NO2

    C. HO-CH2-CH2-COONH4 D. CH3-CH2-CH2-NH3NO3

    Câu 44. Đun nóng glixerol với hỗn hợp hai axit béo đơn chức có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo?

    A. 10 B. 6 C. 4 D. 8

    Câu 45. Cho các chất C4H10O,C4H9Cl,C4H10,C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của các chất giảm theo thứ tự là

    A. C4H10O, C4H11N, C4H10, C4H9Cl B. C4H10O, C4H9Cl, C4H11N, C4H10

    C. C4H11N, C4H10O, C4H9Cl, C4H10 D. C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N.

    Câu 46. Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H6O2Cl2 khi thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm đun nóng thu được các sản phẩm chỉ gồm hai muối và nước. Công thức cấu tạo đúng của X là

    A. CH3COOCH(Cl)CH2Cl B. C2H5COOC(Cl2)H C. HCOO-C(Cl2)C2H5 D. CH3-COOC(Cl2)CH3

    Câu 47. Amino axit mạch không phân nhánh X chứa a nhóm -COOH và b nhóm -NH2. Khi cho 1mol X tác dụng hết với axit HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177 gam muối.CTPT của X là

    A. C4H6N2O2 B. C4H7NO4 C. C3H7NO2 D. C5H7NO2

    Câu 48. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Tính thể tích khí NO2 bay ra (đktc) và số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng (biết rằng lưu huỳnh trong FeS2 bị oxi hoá lên số oxi hoá cao nhất)

    A.33,6 lít và 1,5 mol B.22,4 lít và 1,5 mol C.33,6 lít và 1,4 mol D.33,6 lít và 1,8 mol

    Câu 49. Cho sơ đồ sau: Cu + dd muối X không phản ứng; Cu + dd muối Y không phản ứng.

    Cu + dd muối X + dd muối Y phản ứng

    Với X, Y là muối của natri. Vậy X,Y có thể là

    A. NaNO3, NaHCO3 B. NaNO2, NaHSO3 C. NaAlO2, NaNO3 D. NaNO3, NaHSO4

    Câu 50. Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được rượu Y. Đề hiđrat hóa rượu Y thu được hỗn hợp 3 anken. Vậy tên gọi của X là

    A. etyl propionat B. iso-propyl axetat C. tert-butyl fomiat D. sec-butyl fomiat

    (Cho nguyên tử khối các nguyên tố Na= 23; K= 39; Ca= 40; Mg= 24; Al= 27; Ba= 137; Fe= 56;

    Zn=65; Cu= 64;Ag=108; C= 12; H= 1; Cl= 35,5; Br= 80; S= 32; O= 16; N= 14; He= 4)

    — HẾT —

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO

    THÁI BÌNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2009-2010

    Môn: HOÁ HỌC

    Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

    Đề gồm 04 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm

    Mã đề: 292

    Câu 1. X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :

    X + 2NaOH 2Y + H2O

    Y + HCl(loãng) Z + NaCl.

    Hãy cho biết khi cho 0.1mol Z tác dụng với Na dư thu được bao nhiêu mol H2?

    A. 0,1 mol B. 0,05 mol C. 0,15 mol D. 0,2 mol

    Câu 2. Cho các chất lỏng C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, các dung dịch C6H5ONa, NaOH, CH3COOH, HCl. Cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một ở điều kiện thích hợp. Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học là

    A. 8 B. 9 C. 10 D. 11

    Câu 3. Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon ở thể khí và H2 (tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 4,8). Cho X đi qua Ni đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (tỉ khối hơi của Y so với CH4 bằng 1). CTPT của hiđrocacbon là

    A. C2H4 B. C3H6 C. C2H2 D. C3H4

    Câu 4. Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2 (đktc). Mặt khác cho 0,15 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 3,92 lít khí Cl2(đktc). Số mol Fe có trong 18,5 gam hỗn hợp X là

    A. 0,08 mol B. 0,1 mol C. 0,12 mol D. 0,15 mol

    Câu 5. Trong 2 lít dung dịch HF có chứa 4 gam HF nguyên chất có độ điện li (α = 8%). pH của dung dịch HF là

    A. 1 B. 2,097 C. 1,34 D. 2,50

    Câu 6. Để phân biệt hai đồng phân glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng

    A. nước vôi trong B. Cu(OH)2/NaOH C. dung dịch AgNO3/NH3 D. nước brom

    Câu 7. Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm: CH3CHCl2(1), CH3COOCH=CH-CH3(2),

    CH3COOC(CH3)=CH2(3), CH3CH2CCl3(4), CH3COO-CH2-OOCCH3(5), HCOOC2H5 (6). Nhóm các chất sau khi thuỷ phân có sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là

    A. (1),(2),(5),(3) B. (1),(2),(3),(6) C. (1),(4),(5),(6) D. (1),(2),(5),(6)

    Câu 8. Cho các chất C4H10O,C4H9Cl,C4H10,C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của các chất giảm theo thứ tự là

    A. C4H10O, C4H11N, C4H10, C4H9Cl B. C4H11N, C4H10O, C4H9Cl, C4H10

    C. C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N. D. C4H10O, C4H9Cl, C4H11N, C4H10

    Câu 9. Cho 10,32 gam hỗn hợp X gồm Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch Y gồm HNO31M và H2SO4 0,5 M thu được khí NO duy nhất và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

    A. 22,96 B. 20,36 C. 23,06 D. 18,75

    Câu 10. Nguyên tử khối trung bình của Clo bằng 35,5. Clo có hai đồng vị . Phần trăm khối lượng của có trong axit pecloric là giá trị nào sau đây? (cho H=1; O=16)

    A. 26,12% B. 30,12% C. 26,92% D. 27,2%

    Câu 11. Amino axit mạch không phân nhánh X chứa a nhóm -COOH và b nhóm -NH2. Khi cho 1mol X tác dụng hết với axit HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177 gam muối.CTPT của X là

    A. C3H7NO2 B. C4H7NO4 C. C5H7NO2 D. C4H6N2O2

    Câu 12. Cho a gam một axit đơn chức phản ứng vừa vặn với gam Na. Axit đó là

    A. CH3COOH B. HCOOH C. C2H3COOH D. C2H5COOH

    Câu 13. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm Na2CO3 và KHCO3 thu được 1,008 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol/lit của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là

    A. 0,2625M và 0,225M B. 0,0375 M và 0,05M C. 0,1125M và 0,225M D. 0,2625M và 0,1225M

    Câu 14. Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng là

    A. 3,91 gam B. 1,35 gam C. 2,09 gam D. 3,45gam

    Câu 15. Hai chất nào dưới đây khi tham gia phản ứng trùng ngưng tạo tơ nilon-6,6?

    A. Axit glutamic và hexametylenđiamin B. Axit ađipic và etilen glicol

    C. Axit picric và hexametylenđiamin D. Axit ađipic và hexametylenđiamin

    Câu 16. Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,2 gam chất rắn khan. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT thoả mãn?

    A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

    Câu 17. Cho các cặp dung dịch sau: (1) Na2CO3 và AlCl3; (2) NaNO3 và FeCl2; (3) HCl và Fe(NO3)2

    (4) NaHCO3 và BaCl2; (5) NaHCO3 và NaHSO4 .

    Hãy cho biết cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau?

    A. (1) (4) (5) B. (3) (2) (5) C. (1) (3) (4) D. (1) (3) (5)

    Câu 18. Cho những nhận xét sau :

    1- Để điều chế khí H2S người ta cho muối sunfua tác dụng với các dung dịch axit mạnh như HCl, HNO3,H2SO4(đặc)

    2- Dung dịch HCl đặc, S, SO2, FeO vừa có khả năng thể hiện tính khử vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá.

    3- Vỏ đồ hộp để bảo quản thực phẩm làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây sát tới lớp sắt bên trong, khi để ngoài không khí ẩm thì thiếc bị ăn mòn trước.

    4- Hỗn hợp BaO và Al2O3 có thể tan hoàn toàn trong nước.

    5- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 thì thấy xuất hiện kết tủa.

    6- Hỗn hợp bột gồm Cu và Fe3O4 có thể tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng.

    Số nhận xét đúng là

    A. 3 B. 6 C. 4 D. 5

    Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn a mol anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2, c mol H2O (biết b=a+c). Trong phản ứng tráng gương 1phân tử X chỉ cho 2 electron. X là anđehit có đặc điểm gì?

    A. Không no, đơn chức, có một nối đôi B. No, đơn chức

    C. Không no, đơn chức, có hai nối đôi D. No, hai chức

    Câu 20. Hợp chất X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H6Cl2. Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH đặc dư, t0 cao, p cao thu được chất Y có CTPT là C7H7O2Na. Cho biết X có bao nhiêu CTCT thỏa mãn?

    A. 5 B. 3 C. 2 D. 4

    Câu 21. X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2?

    A. 2,025 mol B. 1,875 mol C. 2,8 mol D. 3,375 mol

    Câu 22. Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5 M và BaCl2 0,4 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

    A. 23,64 gam B. 17,73 gam C. 29,55 gam D. 19,7 gam

    Câu 23. Khi Crăckinh V lít butan được hỗn hợp A chỉ gồm các anken và ankan. Tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với H bằng 21,75. Hiệu suất của phản ứng Crăckinh butan là bao nhiêu?

    A. 50.33% B. 66,67% C. 46,67% D. 33,33%

    Câu 24. Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H6O2Cl2 khi thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm đun nóng thu được các sản phẩm chỉ gồm hai muối và nước. Công thức cấu tạo đúng của X là

    A. CH3-COOC(Cl2)CH3 B. CH3COOCH(Cl)CH2Cl C. C2H5COOC(Cl2)H D. HCOO-C(Cl2)C2H5

    Câu 25. Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng.Giá trị của a,b lần lượt là

    A. 43,2 và 16 B. 43,2 và 32 C. 21,6 và 32 D. 21,6 và 16

    Câu 26. Cho các sơ đồ phản ứng sau

    – X1 + X2 → X4 + H2

    – X3 + X4 → CaCO3 + NaOH

    – X3 + X5 + X2 → Fe(OH)3 + NaCl + CO2

    Các chất thích hợp với X3, X4, X5 lần lượt là

    A. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl2 B. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl3

    C. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl2 D. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl3

    Câu 27. Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)

    A. 28,8 gam B. 16 gam C. 32 gam D. 48 gam

    Câu 28. Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm từ thuốc tím, kaliclorat, hiđropeoxit, natrinitrat (có số mol bằng nhau). Lượng O2 thu được nhiều nhất từ

    A. thuốc tím B. kaliclorat C. hiđropeoxit (H2O2) D. natrinitrat

    Câu 29. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Xác định thể tích CO2 (đktc) cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa cực đại?

    A. 1,12 lít ≤ V ≤ 6,72 lít B. 4,48 lít ≤ V ≤ 6,72 lít C. 2,24 lít ≤ V ≤ 4,48 lít D. 2,24 lít ≤ V ≤ 6,72 lít

    Câu 30. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X gồm AlCl3, ZnCl2 và FeCl3 thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y thu được chất rắn Z. Cho luồng khí H2 dư qua Z (đun nóng) thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trong T có chứa

    A. Al2O3, Fe B. Al2O3, Zn C. Al2O3, ZnO, Fe D. Fe

    Câu 31. Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có CTPT C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có khả năng trùng hợp tạo polime. Số CTCT phù hợp của X là

    A. 7 B. 9 C. 2 D. 6

    Câu 32. Hoà tan hoàn toàn 74 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 178 gam muối sunfat. Nếu cũng cho 74 gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư khí CO ở nhiệt độ cao và dẫn sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng (gam) kết tủa tạo thành là bao nhiêu? (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

    A. 150 B. 130 C. 240 D. 180

    Câu 33. Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75 M, khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất)?

    A. 0,4 lít B. 0,3 lit C. 0,6 lit D. 0,5 lit

    Câu 34. Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được rượu Y. Đề hiđrat hóa rượu Y thu được hỗn hợp 3 anken. Vậy tên gọi của X là

    A. sec-butyl fomiat B. etyl propionat C. tert-butyl fomiat D. iso-propyl axetat

    Câu 35. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđrô bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

    A. 50 gam B. 20 gam C. 40 gam D. 30 gam

    Câu 36. Một hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa (C,H,O) có khối lượng phân tử là 60(u). X tác dụng với Na giải phóng H2. Số các chất thoả mãn giả thiết trên là

    A. 5 B. 4 C. 2 D. 3

    Câu 37. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/l: NaHCO3(1); Na2CO3(2); NaCl(3); NaOH(4). pH của dung dịch tăng theo thứ tự là

    A. (2), (3), (4), (1). B. (3), (1), (2), (4). C. (1), (2), (3), (4). D. (3), (2), (4), (1).

    Câu 38. Cho các chất sau C2H5OH(1), CH3COOH(2), CH2=CH-COOH(3), C6H5OH(4), p-CH3-C6H4OH(5),

    C6H5-CH2OH(6). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm -OH của các chất trên là

    A. (3), (6), (5), (4), (2), (1) B. (1), (6), (5), (4), (2), (3)

    C. (1), (5), (6), (4), (2), (3) D. (1), (6), (5), (4), (3), (2)

    Câu 39. Đun nóng glixerol với hỗn hợp hai axit béo đơn chức có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo?

    A. 8 B. 4 C. 6 D. 10

    Câu 40. Có hai bình kín không giãn nở đựng đầy các hỗn hợp khí ở toC như sau:

    – Bình (1) chứa H2 và Cl2

    – Bình (2) chứa CO và O2

    Sau khi đun nóng các hỗn hợp để phản ứng xảy ra, đưa nhiệt độ về trạng thái ban đầu thì áp suất trong các bình thay đổi như thế nào?

    A. Bình (1) tăng, bình (2) giảm. B. Bình (1) không đổi, bình (2) tăng.

    C. Bình (1) không đổi, bình (2) giảm. D. Bình (1) giảm, bình (2) tăng.

    Câu 41. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3s. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết rằng X và Y dễ phản ứng với nhau. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là

    A. 18 và 11 B. 12 và 16 C. 13 và 15 D. 17 và 12

    Câu 42. Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím là

    A. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH B. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH

    C. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH D. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH

    Câu 43. Cho sơ đồ sau: Cu + dd muối X không phản ứng; Cu + dd muối Y không phản ứng.

    Cu + dd muối X + dd muối Y phản ứng

    Với X, Y là muối của natri. Vậy X,Y có thể là

    A. NaNO3, NaHCO3 B. NaNO2, NaHSO3 C. NaAlO2, NaNO3 D. NaNO3, NaHSO4

    Câu 44. Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10O3N. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và phần hơi Z (chỉ có một hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch không phân nhánh). Công thức cấu tạo của X là

    A. CH3-CH2-CH2-NH3NO3 B. H2N-CH(OH)CH(NH2)COOH

    C. HO-CH2-CH2-COONH4 D. HCOONH3CH2CH2NO2

    Câu 45. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Tính thể tích khí NO2 bay ra (đktc) và số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng (biết rằng lưu huỳnh trong FeS2 bị oxi hoá lên số oxi hoá cao nhất)

    A.33,6 lít và 1,5 mol B.22,4 lít và 1,5 mol C.33,6 lít và 1,4 mol D.33,6 lít và 1,8 mol

    Câu 46. Cho phương trình ion rút gọn: a Zn + bNO3 + c OH → d ZnO22- + e NH3 + g H2O

    Tổng các hệ số (các số nguyên tối giản) của các chất tham gia phản ứng (a+b+c) là

    A.12 B.9 C.11 D.10

    Câu 47. Tiến hành trùng hợp 1mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng poli etilen (PE) thu được là

    A. 77,5 % và 22,4 gam B. 70% và 23,8 gam C. 77,5% và 21,7 gam D. 85% và 23,8 gam

    Câu 48. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2,5M với 100ml dung dịch H3PO4 1,6M thu được dung dịch X. Xác định các chất tan có trong X?

    A. Na3PO4 và NaOH B. Na2HPO4 và NaH2PO4 C. Na3PO4 và Na2HPO4 D. NaH2PO4 và H3PO4

    Câu 49. Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunphat của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Hãy cho biết có bao nhiêu muối thoả mãn?

    A. 1 B. 2 C. 0 D. 3

    Câu 50. Cho sơ đồ sau:

    X (C4H9O2N) Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 15 X1Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 16 X2 Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 17 X3 H2N-CH2COOK

    Vậy X2 là:

    A. H2N-CH2-COONa B. H2N-CH2-COOC2H5 C. H2N-CH2-COOH D. ClH3N-CH2COOH

    (Cho nguyên tử khối các nguyên tố Na= 23; K= 39; Ca= 40; Mg= 24; Al= 27; Ba= 137; Fe= 56;

    Zn=65; Cu= 64;Ag=108; C= 12; H= 1; Cl= 35,5; Br= 80; S= 32; O= 16; N= 14; He= 4)

    — HẾT —

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO

    THÁI BÌNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2009-2010

    Môn: HOÁ HỌC

    Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

    Đề gồm 04 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm

    Mã đề: 326

    Câu 1. Amino axit mạch không phân nhánh X chứa a nhóm -COOH và b nhóm -NH2. Khi cho 1mol X tác dụng hết với axit HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177 gam muối.CTPT của X là

    A. C4H6N2O2 B. C5H7NO2 C. C3H7NO2 D. C4H7NO4

    Câu 2. X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :

    X + 2NaOH 2Y + H2O

    Y + HCl(loãng) Z + NaCl.

    Hãy cho biết khi cho 0.1mol Z tác dụng với Na dư thu được bao nhiêu mol H2?

    A. 0,15 mol B. 0,1 mol C. 0,05 mol D. 0,2 mol

    Câu 3. Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm từ thuốc tím, kaliclorat, hiđropeoxit, natrinitrat (có số mol bằng nhau). Lượng O2 thu được nhiều nhất từ

    A. kaliclorat B. thuốc tím C. hiđropeoxit (H2O2) D. natrinitrat

    Câu 4. Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H6O2Cl2 khi thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm đun nóng thu được các sản phẩm chỉ gồm hai muối và nước. Công thức cấu tạo đúng của X là

    A. CH3COOCH(Cl)CH2Cl B. C2H5COOC(Cl2)H C. HCOO-C(Cl2)C2H5 D. CH3-COOC(Cl2)CH3

    Câu 5. X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2?

    A. 3,375 mol B. 1,875 mol C. 2,025 mol D. 2,8 mol

    Câu 6. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Xác định thể tích CO2 (đktc) cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa cực đại?

    A. 2,24 lít ≤ V ≤ 4,48 lít B. 4,48 lít ≤ V ≤ 6,72 lít C. 1,12 lít ≤ V ≤ 6,72 lít D. 2,24 lít ≤ V ≤ 6,72 lít

    Câu 7. Cho a gam một axit đơn chức phản ứng vừa vặn với gam Na. Axit đó là

    A. HCOOH B. CH3COOH C. C2H3COOH D. C2H5COOH

    Câu 8. Đun nóng glixerol với hỗn hợp hai axit béo đơn chức có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo?

    A. 6 B. 4 C. 8 D. 10

    Câu 9. Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím là

    A. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH B. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH

    C. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH D. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH

    Câu 10. Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm: CH3CHCl2(1), CH3COOCH=CH-CH3(2),

    CH3COOC(CH3)=CH2(3), CH3CH2CCl3(4), CH3COO-CH2-OOCCH3(5), HCOOC2H5 (6). Nhóm các chất sau khi thuỷ phân có sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là

    A. (1),(2),(3),(6) B. (1),(2),(5),(3) C. (1),(2),(5),(6) D. (1),(4),(5),(6)

    Câu 11. Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng.Giá trị của a,b lần lượt là

    A. 21,6 và 16 B. 43,2 và 16 C. 21,6 và 32 D. 43,2 và 32

    Câu 12. Hoà tan hoàn toàn 74 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 178 gam muối sunfat. Nếu cũng cho 74 gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư khí CO ở nhiệt độ cao và dẫn sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng (gam) kết tủa tạo thành là bao nhiêu? (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

    A. 180 B. 240 C. 130 D. 150

    Câu 13. Cho phương trình ion rút gọn: a Zn + bNO3 + c OH → d ZnO22- + e NH3 + g H2O

    Tổng các hệ số (các số nguyên tối giản) của các chất tham gia phản ứng (a+b+c) là

    A. 9 B. 12 C. 10 D. 11

    Câu 14. Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được rượu Y. Đề hiđrat hóa rượu Y thu được hỗn hợp 3 anken. Vậy tên gọi của X là

    A. tert-butyl fomiat B. iso-propyl axetat C. sec-butyl fomiat D. etyl propionat

    Câu 15. Để phân biệt hai đồng phân glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng

    A. nước brom B. nước vôi trong C. dung dịch AgNO3/NH3 D. Cu(OH)2/NaOH

    Câu 16. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2,5M với 100ml dung dịch H3PO4 1,6M thu được dung dịch X. Xác định các chất tan có trong X?

    A. Na3PO4 và NaOH B. NaH2PO4 và H3PO4 C. Na3PO4 và Na2HPO4 D. Na2HPO4 và NaH2PO4

    Câu 17. Cho sơ đồ sau: Cu + dd muối X không phản ứng; Cu + dd muối Y không phản ứng.

    Cu + dd muối X + dd muối Y phản ứng

    Với X, Y là muối của natri. Vậy X,Y có thể là

    A. NaAlO2, NaNO3 B. NaNO3, NaHCO3 C. NaNO2, NaHSO3 D. NaNO3, NaHSO4

    Câu 18. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđrô bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

    A. 30 gam B. 20 gam C. 50 gam D. 40 gam

    Câu 19. Cho những nhận xét sau :

    1- Để điều chế khí H2S người ta cho muối sunfua tác dụng với các dung dịch axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4(đặc)

    2- Dung dịch HCl đặc, S, SO2, FeO vừa có khả năng thể hiện tính khử vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá.

    3- Vỏ đồ hộp để bảo quản thực phẩm làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây sát tới lớp sắt bên trong, khi để ngoài không khí ẩm thì thiếc bị ăn mòn trước.

    4- Hỗn hợp BaO và Al2O3 có thể tan hoàn toàn trong nước.

    5- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 thì thấy xuất hiện kết tủa.

    6- Hỗn hợp bột gồm Cu và Fe3O4 có thể tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng.

    Số nhận xét đúng là

    A. 4 B. 6 C. 5 D. 3

    Câu 20. Cho các chất lỏng C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, các dung dịch C6H5ONa, NaOH, CH3COOH, HCl. Cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một ở điều kiện thích hợp. Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học là

    A. 9 B. 10 C. 11 D. 8

    Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn a mol anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2, c mol H2O (biết b=a+c). Trong phản ứng tráng gương 1phân tử X chỉ cho 2 electron. X là anđehit có đặc điểm gì?

    A. No, hai chức B. Không no, đơn chức, có hai nối đôi

    C. No, đơn chức D. Không no, đơn chức, có một nối đôi

    Câu 22. Hai chất nào dưới đây khi tham gia phản ứng trùng ngưng tạo tơ nilon-6,6?

    A. Axit glutamic và hexametylenđiamin B. Axit ađipic và hexametylenđiamin

    C. Axit ađipic và etilen glicol D. Axit picric và hexametylenđiamin

    Câu 23. Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2(đktc). Mặt khác cho 0,15 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 3,92 lít khí Cl2(đktc). Số mol Fe có trong 18,5 gam hỗn hợp X là

    A. 0,1 mol B. 0,12 mol C. 0,15 mol D. 0,08 mol

    Câu 24. Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)

    A. 32 gam B. 48 gam C. 16 gam D. 28,8 gam

    Câu 25. Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng là

    A. 3,45gam B. 1,35 gam C. 2,09 gam D. 3,91 gam

    Câu 26. Cho các cặp dung dịch sau: (1) Na2CO3 và AlCl3; (2) NaNO3 và FeCl2; (3) HCl và Fe(NO3)2

    (4) NaHCO3 và BaCl2; (5) NaHCO3 và NaHSO4 .

    Hãy cho biết cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau?

    A. (3) (2) (5) B. (1) (3) (5) C. (1) (3) (4) D. (1) (4) (5)

    Câu 27. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X gồm AlCl3, ZnCl2 và FeCl3 thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y thu được chất rắn Z. Cho luồng khí H2 dư qua Z (đun nóng) thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Trong T có chứa

    A. Al2O3, Fe B. Al2O3, ZnO, Fe C. Fe D. Al2O3, Zn

    Câu 28. Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,2 gam chất rắn khan. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT thoả mãn?

    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

    Câu 29. Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5 M và BaCl2 0,4 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

    A. 29,55 gam B. 23,64 gam C. 17,73 gam D. 19,7 gam

    Câu 30. Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon ở thể khí và H2 (tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 4,8). Cho X đi qua Ni đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (tỉ khối hơi của Y so với CH4 bằng 1). CTPT của hiđrocacbon là

    A. C3H6 B. C2H2 C. C2H4 D. C3H4

    Câu 31. Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75 M, khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất)?

    A. 0,4 lít B. 0,5 lit C. 0,6 lit D. 0,3 lit

    Câu 32. Cho các chất sau C2H5OH(1), CH3COOH(2), CH2=CH-COOH(3), C6H5OH(4), p-CH3-C6H4OH(5),

    C6H5-CH2OH(6). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm -OH của các chất trên là

    A. (3), (6), (5), (4), (2), (1) B. (1), (6), (5), (4), (3), (2)

    C. (1), (6), (5), (4), (2), (3) D. (1), (5), (6), (4), (2), (3)

    Câu 33. Hợp chất X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H6Cl2. Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH đặc dư, t0 cao, p cao thu được chất Y có CTPT là C7H7O2Na. Cho biết X có bao nhiêu CTCT thỏa mãn?

    A. 3 B. 4 C. 5 D. 2

    Câu 34. Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có CTPT C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có khả năng trùng hợp tạo polime. Số CTCT phù hợp của X là

    A. 6 B. 7 C. 9 D. 2

    Câu 35. Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunphat của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Hãy cho biết có bao nhiêu muối thoả mãn?

    A. 2 B. 3 C. 0 D. 1

    Câu 36. Nguyên tử khối trung bình của Clo bằng 35,5. Clo có hai đồng vị . Phần trăm khối lượng của có trong axit pecloric là giá trị nào sau đây? (cho H=1; O=16)

    A. 26,92% B. 27,2% C. 26,12% D. 30,12%

    Câu 37. Trong 2 lít dung dịch HF có chứa 4 gam HF nguyên chất có độ điện li (α = 8%). pH của dung dịch HF là

    A. 1,34 B. 2,097 C. 2,50 D. 1

    Câu 38. Cho 10,32 gam hỗn hợp X gồm Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch Y gồm HNO31M và H2SO4 0,5 M thu được khí NO duy nhất và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

    A. 22,96 B. 23,06 C. 18,75 D. 20,36

    Câu 39. Có hai bình kín không giãn nở đựng đầy các hỗn hợp khí ở toC như sau:

    – Bình (1) chứa H2 và Cl2

    – Bình (2) chứa CO và O2

    Sau khi đun nóng các hỗn hợp để phản ứng xảy ra, đưa nhiệt độ về trạng thái ban đầu thì áp suất trong các bình thay đổi như thế nào?

    A. Bình (1) giảm, bình (2) tăng. B. Bình (1) không đổi, bình (2) tăng.

    C. Bình (1) tăng, bình (2) giảm. D. Bình (1) không đổi, bình (2) giảm.

    Câu 40. Cho sơ đồ sau:

    X (C4H9O2N) Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 18 X1Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 19 X2 Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 20 X3 H2N-CH2COOK

    Vậy X2 là:

    A. ClH3N-CH2COOH B. H2N-CH2-COOC2H5 C. H2N-CH2-COOH D. H2N-CH2-COONa

    Câu 41. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3s. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết rằng X và Y dễ phản ứng với nhau. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là

    A. 18 và 11 B. 17 và 12 C. 12 và 16 D. 13 và 15

    Câu 42. Cho các sơ đồ phản ứng sau

    – X1 + X2 → X4 + H2

    – X3 + X4 → CaCO3 + NaOH

    – X3 + X5 + X2 → Fe(OH)3 + NaCl + CO2

    Các chất thích hợp với X3, X4, X5 lần lượt là

    A. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl2 B. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl2

    C. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl3 D. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl3

    Câu 43. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Tính thể tích khí NO2 bay ra (đktc) và số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng (biết rằng lưu huỳnh trong FeS2 bị oxi hoá lên số oxi hoá cao nhất)

    A.33,6 lít và 1,5 mol B.22,4 lít và 1,5 mol C.33,6 lít và 1,4 mol D.33,6 lít và 1,8 mol

    Câu 44. Khi Crăckinh V lít butan được hỗn hợp A chỉ gồm các anken và ankan. Tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với H bằng 21,75. Hiệu suất của phản ứng Crăckinh butan là bao nhiêu?

    A. 46,67% B. 50.33% C. 66,67% D. 33,33%

    Câu 45. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm Na2CO3 và KHCO3 thu được 1,008 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol/lit của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là

    A. 0,2625M và 0,1225M B. 0,1125M và 0,225M C. 0,0375 M và 0,05M D. 0,2625M và 0,225M

    Câu 46. Cho các chất C4H10O,C4H9Cl,C4H10,C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của các chất giảm theo thứ tự là

    A. C4H10O, C4H9Cl, C4H11N, C4H10 B. C4H11N, C4H10O, C4H9Cl, C4H10

    C. C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N. D. C4H10O, C4H11N, C4H10, C4H9Cl

    Câu 47. Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10O3N. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và phần hơi Z (chỉ có một hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch không phân nhánh). Công thức cấu tạo của X là

    A. CH3-CH2-CH2-NH3NO3 B. HO-CH2-CH2-COONH4

    C. HCOONH3CH2CH2NO2 D. H2N-CH(OH)CH(NH2)COOH

    Câu 48. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/l: NaHCO3(1); Na2CO3(2); NaCl(3); NaOH(4). pH của dung dịch tăng theo thứ tự là

    A. (2), (3), (4), (1). B. (3), (1), (2), (4). C. (3), (2), (4), (1). D. (1), (2), (3), (4).

    Câu 49. Tiến hành trùng hợp 1mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng poli etilen (PE) thu được là

    A. 70% và 23,8 gam B. 85% và 23,8 gam C. 77,5 % và 22,4 gam D. 77,5% và 21,7 gam

    Câu 50. Một hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa (C,H,O) có khối lượng phân tử là 60(u). X tác dụng với Na giải phóng H2. Số các chất thoả mãn giả thiết trên là

    A. 4 B. 5 C. 2 D. 3

    (Cho nguyên tử khối các nguyên tố Na= 23; K= 39; Ca= 40; Mg= 24; Al= 27; Ba= 137; Fe= 56;

    Zn=65; Cu= 64;Ag=108; C= 12; H= 1; Cl= 35,5; Br= 80; S= 32; O= 16; N= 14; He= 4)

    — HẾT —

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO

    THÁI BÌNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2009-2010

    Môn: HOÁ HỌC

    Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

    Đề gồm 04 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm

    Mã đề: 360

    Câu 1. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X gồm AlCl3, ZnCl2 và FeCl3 thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y thu được chất rắn Z. Cho luồng khí H2 dư qua Z (đun nóng) thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Trong T có chứa

    A. Fe B. Al2O3, Fe C. Al2O3, ZnO, Fe D. Al2O3, Zn

    Câu 2. Hoà tan hoàn toàn 74 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 178 gam muối sunfat. Nếu cũng cho 74 gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư khí CO ở nhiệt độ cao và dẫn sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng (gam) kết tủa tạo thành là bao nhiêu? (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

    A. 150 B. 130 C. 180 D. 240

    Câu 3. Có hai bình kín không giãn nở đựng đầy các hỗn hợp khí ở toC như sau:

    – Bình (1) chứa H2 và Cl2

    – Bình (2) chứa CO và O2

    Sau khi đun nóng các hỗn hợp để phản ứng xảy ra, đưa nhiệt độ về trạng thái ban đầu thì áp suất trong các bình thay đổi như thế nào?

    A. Bình (1) giảm, bình (2) tăng. B. Bình (1) không đổi, bình (2) giảm.

    C. Bình (1) tăng, bình (2) giảm. D. Bình (1) không đổi, bình (2) tăng.

    Câu 4. Để phân biệt hai đồng phân glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng

    A. Cu(OH)2/NaOH B. nước vôi trong C. nước brom D. dung dịch AgNO3/NH3

    Câu 5. Khi Crăckinh V lít butan được hỗn hợp A chỉ gồm các anken và ankan. Tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với H bằng 21,75. Hiệu suất của phản ứng Crăckinh butan là bao nhiêu?

    A. 50.33% B. 33,33% C. 46,67% D. 66,67%

    Câu 6. Một hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa (C,H,O) có khối lượng phân tử là 60(u). X tác dụng với Na giải phóng H2. Số các chất thoả mãn giả thiết trên là

    A. 5 B. 3 C. 4 D. 2

    Câu 7. Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng.Giá trị của a,b lần lượt là

    A. 43,2 và 16 B. 21,6 và 32 C. 21,6 và 16 D. 43,2 và 32

    Câu 8. Cho những nhận xét sau :

    1- Để điều chế khí H2S người ta cho muối sunfua tác dụng với các dung dịch axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4(đặc)

    2- Dung dịch HCl đặc, S, SO2, FeO vừa có khả năng thể hiện tính khử vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá.

    3- Vỏ đồ hộp để bảo quản thực phẩm làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây sát tới lớp sắt bên trong, khi để ngoài không khí ẩm thì thiếc bị ăn mòn trước.

    4- Hỗn hợp BaO và Al2O3 có thể tan hoàn toàn trong nước.

    5- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 thì thấy xuất hiện kết tủa.

    6- Hỗn hợp bột gồm Cu và Fe3O4 có thể tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng.

    Số nhận xét đúng là

    A. 3 B. 5 C. 4 D. 6

    Câu 9. Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75 M, khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất)?

    A. 0,4 lít B. 0,3 lit C. 0,6 lit D. 0,5 lit

    Câu 10. Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5 M và BaCl2 0,4 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

    A. 17,73 gam B. 19,7 gam C. 29,55 gam D. 23,64 gam

    Câu 11. X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2?

    A. 3,375 mol B. 2,025 mol C. 2,8 mol D. 1,875 mol

    Câu 12. Cho 10,32 gam hỗn hợp X gồm Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch Y gồm HNO31M và H2SO4 0,5 M thu được khí NO duy nhất và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

    A. 22,96 B. 23,06 C. 20,36 D. 18,75

    Câu 13. Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunphat của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Hãy cho biết có bao nhiêu muối thoả mãn?

    A. 3 B. 1 C. 2 D. 0

    Câu 14. Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2(đktc). Mặt khác cho 0,15 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 3,92 lít khí Cl2(đktc). Số mol Fe có trong 18,5 gam hỗn hợp X là

    A. 0,12 mol B. 0,08 mol C. 0,15 mol D. 0,1 mol

    Câu 15. Cho phương trình ion rút gọn: a Zn + bNO3 + c OH → d ZnO22- + e NH3 + g H2O

    Tổng các hệ số (các số nguyên tối giản) của các chất tham gia phản ứng (a+b+c) là

    A.9 B.11 C.10 D.12

    Câu 16. Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,2 gam chất rắn khan. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT thoả mãn?

    A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

    Câu 17. Nguyên tử khối trung bình của Clo bằng 35,5. Clo có hai đồng vị . Phần trăm khối lượng của có trong axit pecloric là giá trị nào sau đây? (cho H=1; O=16)

    A. 30,12% B. 27,2% C. 26,12% D. 26,92%

    Câu 18. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Tính thể tích khí NO2 bay ra (đktc) và số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng (biết rằng lưu huỳnh trong FeS2 bị oxi hoá lên số oxi hoá cao nhất)

    A.33,6 lít và 1,4 mol B.22,4 lít và 1,5 mol C.33,6 lít và 1,5 mol D.33,6 lít và 1,8 mol

    Câu 19. Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng là

    A. 3,91 gam B. 1,35 gam C. 2,09 gam D. 3,45gam

    Câu 20. Hai chất nào dưới đây khi tham gia phản ứng trùng ngưng tạo tơ nilon-6,6?

    A. Axit picric và hexametylenđiamin B. Axit glutamic và hexametylenđiamin

    C. Axit ađipic và etilen glicol D. Axit ađipic và hexametylenđiamin

    Câu 21. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3s. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết rằng X và Y dễ phản ứng với nhau. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là

    A. 12 và 16 B. 13 và 15 C. 17 và 12 D. 18 và 11

    Câu 22. Cho các sơ đồ phản ứng sau

    – X1 + X2 → X4 + H2

    – X3 + X4 → CaCO3 + NaOH

    – X3 + X5 + X2 → Fe(OH)3 + NaCl + CO2

    Các chất thích hợp với X3, X4, X5 lần lượt là

    A. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl3 B. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl3

    C. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl2 D. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl2

    Câu 23. Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon ở thể khí và H2 (tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 4,8). Cho X đi qua Ni đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (tỉ khối hơi của Y so với CH4 bằng 1). CTPT của hiđrocacbon là

    A. C3H4 B. C2H4 C. C3H6 D. C2H2

    Câu 24. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/l: NaHCO3(1); Na2CO3(2); NaCl(3); NaOH(4). pH của dung dịch tăng theo thứ tự là

    A. (3), (1), (2), (4). B. (3), (2), (4), (1). C. (2), (3), (4), (1). D. (1), (2), (3), (4).

    Câu 25. X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :

    X + 2NaOH 2Y + H2O

    Y + HCl(loãng) Z + NaCl.

    Hãy cho biết khi cho 0.1mol Z tác dụng với Na dư thu được bao nhiêu mol H2?

    A. 0,05 mol B. 0,1 mol C. 0,15 mol D. 0,2 mol

    Câu 26. Amino axit mạch không phân nhánh X chứa a nhóm -COOH và b nhóm -NH2. Khi cho 1mol X tác dụng hết với axit HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177 gam muối.CTPT của X là

    A. C4H6N2O2 B. C4H7NO4 C. C3H7NO2 D. C5H7NO2

    Câu 27. Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm từ thuốc tím, kaliclorat, hiđropeoxit, natrinitrat (có số mol bằng nhau). Lượng O2 thu được nhiều nhất từ

    A. kaliclorat B. natrinitrat C. hiđropeoxit (H2O2) D. thuốc tím

    Câu 28. Cho các chất C4H10O,C4H9Cl,C4H10,C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của các chất giảm theo thứ tự là

    A. C4H10O, C4H11N, C4H10, C4H9Cl B. C4H10O, C4H9Cl, C4H11N, C4H10

    C. C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N. D. C4H11N, C4H10O, C4H9Cl, C4H10

    Câu 29. Cho a gam một axit đơn chức phản ứng vừa vặn với gam Na. Axit đó là

    A. HCOOH B. C2H5COOH C. CH3COOH D. C2H3COOH

    Câu 30. Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím là

    A. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH B. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH

    C. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH D. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH

    Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn a mol anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2, c mol H2O (biết b=a+c). Trong phản ứng tráng gương 1phân tử X chỉ cho 2 electron. X là anđehit có đặc điểm gì?

    A. No, đơn chức B. Không no, đơn chức, có một nối đôi

    C. Không no, đơn chức, có hai nối đôi D. No, hai chức

    Câu 32. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm Na2CO3 và KHCO3 thu được 1,008 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol/lit của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là

    A. 0,2625M và 0,225M B. 0,0375 M và 0,05M C. 0,1125M và 0,225M D. 0,2625M và 0,1225M

    Câu 33. Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H6O2Cl2 khi thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm đun nóng thu được các sản phẩm chỉ gồm hai muối và nước. Công thức cấu tạo đúng của X là

    A. CH3-COOC(Cl2)CH3 B. CH3COOCH(Cl)CH2Cl C. HCOO-C(Cl2)C2H5 D. C2H5COOC(Cl2)H

    Câu 34. Trong 2 lít dung dịch HF có chứa 4 gam HF nguyên chất có độ điện li (α = 8%). pH của dung dịch HF là

    A. 2,50 B. 1 C. 2,097 D. 1,34

    Câu 35. Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10O3N. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và phần hơi Z (chỉ có một hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch không phân nhánh). Công thức cấu tạo của X là

    A. HCOONH3CH2CH2NO2 B. H2N-CH(OH)CH(NH2)COOH

    C. HO-CH2-CH2-COONH4 D. CH3-CH2-CH2-NH3NO3

    Câu 36. Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm: CH3CHCl2(1), CH3COOCH=CH-CH3(2),

    CH3COOC(CH3)=CH2(3), CH3CH2CCl3(4), CH3COO-CH2-OOCCH3(5), HCOOC2H5 (6). Nhóm các chất sau khi thuỷ phân có sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là

    A. (1),(2),(3),(6) B. (1),(4),(5),(6) C. (1),(2),(5),(3) D. (1),(2),(5),(6)

    Câu 37. Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)

    A. 28,8 gam B. 32 gam C. 16 gam D. 48 gam

    Câu 38. Hợp chất X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H6Cl2. Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH đặc dư, t0 cao, p cao thu được chất Y có CTPT là C7H7O2Na. Cho biết X có bao nhiêu CTCT thỏa mãn?

    A. 5 B. 2 C. 3 D. 4

    Câu 39. Đun nóng glixerol với hỗn hợp hai axit béo đơn chức có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo?

    A. 10 B. 8 C. 6 D. 4

    Câu 40. Cho sơ đồ sau: Cu + dd muối X không phản ứng; Cu + dd muối Y không phản ứng.

    Cu + dd muối X + dd muối Y phản ứng

    Với X, Y là muối của natri. Vậy X,Y có thể là

    A. NaAlO2, NaNO3 B. NaNO3, NaHCO3 C. NaNO3, NaHSO4 D. NaNO2, NaHSO3

    Câu 41. Cho các chất sau C2H5OH(1), CH3COOH(2), CH2=CH-COOH(3), C6H5OH(4), p-CH3-C6H4OH(5),

    C6H5-CH2OH(6). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm -OH của các chất trên là

    A. (1), (6), (5), (4), (2), (3) B. (1), (5), (6), (4), (2), (3)

    C. (3), (6), (5), (4), (2), (1) D. (1), (6), (5), (4), (3), (2)

    Câu 42. Cho sơ đồ sau:

    X (C4H9O2N) Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 21 X1Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 22 X2 Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 23 X3 H2N-CH2COOK

    Vậy X2 là:

    A. H2N-CH2-COONa B. H2N-CH2-COOH C. ClH3N-CH2COOH D. H2N-CH2-COOC2H5

    Câu 43. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2,5M với 100ml dung dịch H3PO4 1,6M thu được dung dịch X. Xác định các chất tan có trong X?

    A. NaH2PO4 và H3PO4 B. Na3PO4 và Na2HPO4 C. Na2HPO4 và NaH2PO4 D. Na3PO4 và NaOH

    Câu 44. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Xác định thể tích CO2 (đktc) cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa cực đại?

    A. 2,24 lít ≤ V ≤ 6,72 lít B. 2,24 lít ≤ V ≤ 4,48 lít C. 1,12 lít ≤ V ≤ 6,72 lít D. 4,48 lít ≤ V ≤ 6,72 lít

    Câu 45. Cho các chất lỏng C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, các dung dịch C6H5ONa, NaOH, CH3COOH, HCl. Cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một ở điều kiện thích hợp. Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học là

    A. 10 B. 8 C. 11 D. 9

    Câu 46. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđrô bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

    A. 50 gam B. 30 gam C. 40 gam D. 20 gam

    Câu 47. Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có CTPT C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có khả năng trùng hợp tạo polime. Số CTCT phù hợp của X là

    A. 7 B. 6 C. 2 D. 9

    Câu 48. Tiến hành trùng hợp 1mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng poli etilen (PE) thu được là

    A. 70% và 23,8 gam B. 85% và 23,8 gam C. 77,5 % và 22,4 gam D. 77,5% và 21,7 gam

    Câu 49. Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được rượu Y. Đề hiđrat hóa rượu Y thu được hỗn hợp 3 anken. Vậy tên gọi của X là

    A. tert-butyl fomiat B. sec-butyl fomiat C. etyl propionat D. iso-propyl axetat

    Câu 50. Cho các cặp dung dịch sau: (1) Na2CO3 và AlCl3; (2) NaNO3 và FeCl2; (3) HCl và Fe(NO3)2

    (4) NaHCO3 và BaCl2; (5) NaHCO3 và NaHSO4 .

    Hãy cho biết cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau?

    A. (1) (4) (5) B. (1) (3) (5) C. (1) (3) (4) D. (3) (2) (5)

    (Cho nguyên tử khối các nguyên tố Na= 23; K= 39; Ca= 40; Mg= 24; Al= 27; Ba= 137; Fe= 56;

    Zn=65; Cu= 64;Ag=108; C= 12; H= 1; Cl= 35,5; Br= 80; S= 32; O= 16; N= 14; He= 4)

    — HẾT —

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO

    THÁI BÌNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2009-2010

    Môn: HOÁ HỌC

    Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

    Đề gồm 04 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm

    Mã đề: 394

    Câu 1. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2,5M với 100ml dung dịch H3PO4 1,6M thu được dung dịch X. Xác định các chất tan có trong X?

    A. NaH2PO4 và H3PO4 B. Na3PO4 và NaOH C. Na3PO4 và Na2HPO4 D. Na2HPO4 và NaH2PO4

    Câu 2. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđrô bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

    A. 40 gam B. 30 gam C. 20 gam D. 50 gam

    Câu 3. Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm từ thuốc tím, kaliclorat, hiđropeoxit, natrinitrat (có số mol bằng nhau). Lượng O2 thu được nhiều nhất từ

    A. thuốc tím B. kaliclorat C. hiđropeoxit (H2O2) D. natrinitrat

    Câu 4. Trong 2 lít dung dịch HF có chứa 4 gam HF nguyên chất có độ điện li (α = 8%). pH của dung dịch HF là

    A. 1 B. 1,34 C. 2,50 D. 2,097

    Câu 5. Cho sơ đồ sau: Cu + dd muối X không phản ứng; Cu + dd muối Y không phản ứng.

    Cu + dd muối X + dd muối Y phản ứng

    Với X, Y là muối của natri. Vậy X,Y có thể là

    A. NaNO3, NaHCO3 B. NaNO2, NaHSO3 C. NaNO3, NaHSO4 D. NaAlO2, NaNO3

    Câu 6. Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon ở thể khí và H2 (tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 4,8). Cho X đi qua Ni đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (tỉ khối hơi của Y so với CH4 bằng 1). CTPT của hiđrocacbon là

    A. C2H4 B. C2H2 C. C3H6 D. C3H4

    Câu 7. Amino axit mạch không phân nhánh X chứa a nhóm -COOH và b nhóm -NH2. Khi cho 1mol X tác dụng hết với axit HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177 gam muối.CTPT của X là

    A. C4H6N2O2 B. C3H7NO2 C. C5H7NO2 D. C4H7NO4

    Câu 8. Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2(đktc). Mặt khác cho 0,15 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 3,92 lít khí Cl2(đktc). Số mol Fe có trong 18,5 gam hỗn hợp X là

    A. 0,1 mol B. 0,08 mol C. 0,15 mol D. 0,12 mol

    Câu 9. Khi Crăckinh V lít butan được hỗn hợp A chỉ gồm các anken và ankan. Tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với H bằng 21,75. Hiệu suất của phản ứng Crăckinh butan là bao nhiêu?

    A. 66,67% B. 50.33% C. 33,33% D. 46,67%

    Câu 10. Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,2 gam chất rắn khan. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT thoả mãn?

    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

    Câu 11. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3s. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết rằng X và Y dễ phản ứng với nhau. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là

    A. 17 và 12 B. 18 và 11 C. 12 và 16 D. 13 và 15

    Câu 12. Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H6O2Cl2 khi thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm đun nóng thu được các sản phẩm chỉ gồm hai muối và nước. Công thức cấu tạo đúng của X là

    A. C2H5COOC(Cl2)H B. CH3-COOC(Cl2)CH3 C. HCOO-C(Cl2)C2H5 D. CH3COOCH(Cl)CH2Cl

    Câu 13. Cho các cặp dung dịch sau: (1) Na2CO3 và AlCl3; (2) NaNO3 và FeCl2; (3) HCl và Fe(NO3)2

    (4) NaHCO3 và BaCl2; (5) NaHCO3 và NaHSO4 .

    Hãy cho biết cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau?

    A. (3) (2) (5) B. (1) (3) (5) C. (1) (3) (4) D. (1) (4) (5)

    Câu 14. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm Na2CO3 và KHCO3 thu được 1,008 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol/lit của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là

    A. 0,1125M và 0,225M B. 0,2625M và 0,225M C. 0,2625M và 0,1225M D. 0,0375 M và 0,05M

    Câu 15. Cho các chất C4H10O,C4H9Cl,C4H10,C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của các chất giảm theo thứ tự là

    A. C4H10O, C4H11N, C4H10, C4H9Cl B. C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N.

    C. C4H11N, C4H10O, C4H9Cl, C4H10 D. C4H10O, C4H9Cl, C4H11N, C4H10

    Câu 16. Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được rượu Y. Đề hiđrat hóa rượu Y thu được hỗn hợp 3 anken. Vậy tên gọi của X là

    A. tert-butyl fomiat B. sec-butyl fomiat C. iso-propyl axetat D. etyl propionat

    Câu 17. Nguyên tử khối trung bình của Clo bằng 35,5. Clo có hai đồng vị . Phần trăm khối lượng của có trong axit pecloric là giá trị nào sau đây? (cho H=1; O=16)

    A. 30,12% B. 26,12% C. 27,2% D. 26,92%

    Câu 18. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Tính thể tích khí NO2 bay ra (đktc) và số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng (biết rằng lưu huỳnh trong FeS2 bị oxi hoá lên số oxi hoá cao nhất)

    A. 33,6 lít và 1,5 mol B. 22,4 lít và 1,5 mol C. 33,6 lít và 1,4 mol D. 33,6 lít và 1,8 mol

    Câu 19. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Xác định thể tích CO2 (đktc) cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa cực đại?

    A. 1,12 lít ≤ V ≤ 6,72 lít B. 2,24 lít ≤ V ≤ 6,72 lít C. 2,24 lít ≤ V ≤ 4,48 lít D. 4,48 lít ≤ V ≤ 6,72 lít

    Câu 20. Hoà tan hoàn toàn 74 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 178 gam muối sunfat. Nếu cũng cho 74 gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư khí CO ở nhiệt độ cao và dẫn sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng (gam) kết tủa tạo thành là bao nhiêu? (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

    A. 130 B. 150 C. 180 D. 240

    Câu 21. X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2?

    A. 1,875 mol B. 3,375 mol C. 2,025 mol D. 2,8 mol

    Câu 22. Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5 M và BaCl2 0,4 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

    A. 29,55 gam B. 23,64 gam C. 17,73 gam D. 19,7 gam

    Câu 23. Tiến hành trùng hợp 1mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng poli etilen (PE) thu được là

    A. 77,5% và 21,7 gam B. 77,5 % và 22,4 gam C. 85% và 23,8 gam D. 70% và 23,8 gam

    Câu 24. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X gồm AlCl3, ZnCl2 và FeCl3 thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y thu được chất rắn Z. Cho luồng khí H2 dư qua Z (đun nóng) thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Trong T có chứa

    A. Al2O3, Fe B. Al2O3, ZnO, Fe C. Al2O3, Zn D. Fe

    Câu 25. Cho các chất sau C2H5OH(1), CH3COOH(2), CH2=CH-COOH(3), C6H5OH(4), p-CH3-C6H4OH(5),

    C6H5-CH2OH(6). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm -OH của các chất trên là

    A. (1), (6), (5), (4), (2), (3) B. (3), (6), (5), (4), (2), (1)

    C. (1), (6), (5), (4), (3), (2) D. (1), (5), (6), (4), (2), (3)

    Câu 26. Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)

    A. 16 gam B. 28,8 gam C. 32 gam D. 48 gam

    Câu 27. X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :

    X + 2NaOH 2Y + H2O

    Y + HCl(loãng) Z + NaCl.

    Hãy cho biết khi cho 0.1mol Z tác dụng với Na dư thu được bao nhiêu mol H2?

    A. 0,15 mol B. 0,2 mol C. 0,1 mol D. 0,05 mol

    Câu 28. Cho 10,32 gam hỗn hợp X gồm Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch Y gồm HNO31M và H2SO4 0,5 M thu được khí NO duy nhất và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

    A. 22,96 B. 23,06 C. 20,36 D. 18,75

    Câu 29. Cho các chất lỏng C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, các dung dịch C6H5ONa, NaOH, CH3COOH, HCl. Cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một ở điều kiện thích hợp. Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học là

    A. 10 B. 11 C. 8 D. 9

    Câu 30. Hợp chất X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H6Cl2. Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH đặc dư, t0 cao, p cao thu được chất Y có CTPT là C7H7O2Na. Cho biết X có bao nhiêu CTCT thỏa mãn?

    A. 4 B. 2 C. 5 D. 3

    Câu 31. Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím là

    A. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH B. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH

    C. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH D. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH

    Câu 32. Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng là

    A. 2,09 gam B. 3,45gam C. 1,35 gam D. 3,91 gam

    Câu 33. Hai chất nào dưới đây khi tham gia phản ứng trùng ngưng tạo tơ nilon-6,6?

    A. Axit picric và hexametylenđiamin B. Axit ađipic và etilen glicol

    C. Axit ađipic và hexametylenđiamin D. Axit glutamic và hexametylenđiamin

    Câu 34. Cho các sơ đồ phản ứng sau

    – X1 + X2 → X4 + H2

    – X3 + X4 → CaCO3 + NaOH

    – X3 + X5 + X2 → Fe(OH)3 + NaCl + CO2

    Các chất thích hợp với X3, X4, X5 lần lượt là

    A. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl2 B. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl2

    C. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl3 D. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl3

    Câu 35. Có hai bình kín không giãn nở đựng đầy các hỗn hợp khí ở toC như sau:

    – Bình (1) chứa H2 và Cl2

    – Bình (2) chứa CO và O2

    Sau khi đun nóng các hỗn hợp để phản ứng xảy ra, đưa nhiệt độ về trạng thái ban đầu thì áp suất trong các bình thay đổi như thế nào?

    A. Bình (1) không đổi, bình (2) tăng. B. Bình (1) không đổi, bình (2) giảm.

    C. Bình (1) tăng, bình (2) giảm. D. Bình (1) giảm, bình (2) tăng.

    Câu 36. Để phân biệt hai đồng phân glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng

    A. dung dịch AgNO3/NH3 B. nước vôi trong C. Cu(OH)2/NaOH D. nước brom

    Câu 37. Đun nóng glixerol với hỗn hợp hai axit béo đơn chức có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo?

    A. 6 B. 4 C. 10 D. 8

    Câu 38. Cho a gam một axit đơn chức phản ứng vừa vặn với gam Na. Axit đó là

    A. C2H5COOH B. CH3COOH C. C2H3COOH D. HCOOH

    Câu 39. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/l: NaHCO3(1); Na2CO3(2); NaCl(3); NaOH(4). pH của dung dịch tăng theo thứ tự là

    A. (3), (2), (4), (1). B. (2), (3), (4), (1). C. (3), (1), (2), (4). D. (1), (2), (3), (4).

    Câu 40. Cho phương trình ion rút gọn: a Zn + bNO3 + c OH → d ZnO22- + e NH3 + g H2O

    Tổng các hệ số (các số nguyên tối giản) của các chất tham gia phản ứng (a+b+c) là

    A. 11 B. 10 C. 12 D. 9

    Câu 41. Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có CTPT C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có khả năng trùng hợp tạo polime. Số CTCT phù hợp của X là

    A. 2 B. 9 C. 6 D. 7

    Câu 42. Đốt cháy hoàn toàn a mol anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2, c mol H2O (biết b=a+c). Trong phản ứng tráng gương 1phân tử X chỉ cho 2 electron. X là anđehit có đặc điểm gì?

    A. No, đơn chức B. No, hai chức

    C. Không no, đơn chức, có hai nối đôi D. Không no, đơn chức, có một nối đôi

    Câu 43. Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm: CH3CHCl2(1), CH3COOCH=CH-CH3(2),

    CH3COOC(CH3)=CH2(3), CH3CH2CCl3(4), CH3COO-CH2-OOCCH3(5), HCOOC2H5 (6). Nhóm các chất sau khi thuỷ phân có sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là

    A. (1),(2),(5),(3) B. (1),(2),(3),(6) C. (1),(2),(5),(6) D. (1),(4),(5),(6)

    Câu 44. Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunphat của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Hãy cho biết có bao nhiêu muối thoả mãn?

    A. 0 B. 1 C. 2 D. 3

    Câu 45. Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10O3N. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và phần hơi Z (chỉ có một hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch không phân nhánh). Công thức cấu tạo của X là

    A. HO-CH2-CH2-COONH4 B. CH3-CH2-CH2-NH3NO3

    C. HCOONH3CH2CH2NO2 D. H2N-CH(OH)CH(NH2)COOH

    Câu 46. Cho những nhận xét sau :

    1- Để điều chế khí H2S người ta cho muối sunfua tác dụng với các dung dịch axit mạnh như HCl, HNO3,H2SO4(đặc)

    2- Dung dịch HCl đặc, S, SO2, FeO vừa có khả năng thể hiện tính khử vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá.

    3- Vỏ đồ hộp để bảo quản thực phẩm làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây sát tới lớp sắt bên trong, khi để ngoài không khí ẩm thì thiếc bị ăn mòn trước.

    4- Hỗn hợp BaO và Al2O3 có thể tan hoàn toàn trong nước.

    5- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 thì thấy xuất hiện kết tủa.

    6- Hỗn hợp bột gồm Cu và Fe3O4 có thể tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng.

    Số nhận xét đúng là

    A. 6 B. 5 C. 3 D. 4

    Câu 47. Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75 M, khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất)?

    A. 0,6 lit B. 0,3 lit C. 0,5 lit D. 0,4 lít

    Câu 48. Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng.Giá trị của a,b lần lượt là

    A. 21,6 và 32 B. 43,2 và 32 C. 43,2 và 16 D. 21,6 và 16

    Câu 49. Một hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa (C,H,O) có khối lượng phân tử là 60(u). X tác dụng với Na giải phóng H2. Số các chất thoả mãn giả thiết trên là

    A. 4 B. 5 C. 2 D. 3

    Câu 50. Cho sơ đồ sau:

    X (C4H9O2N) Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 24 X1Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 25 X2 Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2010 môn hoá học 26 X3 H2N-CH2COOK

    Vậy X2 là:

    A. H2N-CH2-COOH B. H2N-CH2-COONa C. ClH3N-CH2COOH D. H2N-CH2-COOC2H5

    (Cho nguyên tử khối các nguyên tố Na= 23; K= 39; Ca= 40; Mg= 24; Al= 27; Ba= 137; Fe= 56;

    Zn=65; Cu= 64;Ag=108; C= 12; H= 1; Cl= 35,5; Br= 80; S= 32; O= 16; N= 14; He= 4)

    — HẾT —

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    De thi HSG hoa 12 tinh Thai Binh 2009 – 2010

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2011 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2011 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2011 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    THÁI BÌNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2010-2011

    Môn: HOÁ HỌC

    nghiệm

    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố:

    H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; P = 31; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207; Ni = 59.

    Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm hai ankin (thể khí ở nhiệt độ thường) thu được 26,4 gam CO2. Mặt khác, cho 8,0 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được lượng kết tủa vượt quá 25 gam. Công thức cấu tạo của hai ankin trên là

    A. CH≡CH và CH3-C≡CH. B. CH≡CH và CH3-CH2-C≡CH.

    C. CH≡CH và CH3-C≡C-CH3. D. CH3-C≡CH và CH3-CH2-C≡CH.

    Câu 2: Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí NH3. Các phản ứng hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính tổng khối lượng muối có trong 300 ml dung dịch X ?

    A. 23,8 gam. B. 86,2 gam. C. 71,4 gam. D. 119 gam.

    Câu 3: Để xà phòng hóa 1,0 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, người ta đun chất béo đó với 142 gam NaOH trong dung dịch. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, trung hòa NaOH dư cần vừa đủ 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng glixerol thu được từ phản ứng xà phòng hóa là

    A. 145,2 gam. B. 134,5 gam C. 120,0 gam. D. 103,5 gam.

    Câu 4: Cho các cặp chất sau: (1). Khí Cl2 và khí O2. (6). Dung dịch KMnO4 và khí SO2.

    (2). Khí H2S và khí SO2. (7). Hg và S.

    (3). Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (8). Khí CO2 và dung dịch NaClO.

    (4). Khí Cl2 và dung dịch NaOH. (9). CuS và dung dịch HCl.

    (5). Khí NH3 và dung dịch AlCl3. (10). Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2.

    Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là

    A. 8. B. 7. C. 9. D. 10.

    Câu 5: Cho các chất sau: HOOC-COONa, K2S, H2O, KHCO3, Al(OH)3, Al, KHSO4, Zn, (NH4)2SO3. Số chất có tính lưỡng tính là

    A. 6. B. 5. C. 4. D. 7.

    Câu 6: Cho phương trình hóa học:

    a FeSO4 + b KMnO4 + c NaHSO4 → x Fe2(SO4)3 + y K2SO4 + z MnSO4 + t Na2SO4 + u H2O

    với a,b,c,x,y,z,t,u là các số nguyên tối giản. Tổng hệ số các chất trong phương trình hóa học trên là

    A. 46. B. 50. C. 52. D. 28.

    Câu 7: Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng nào bị chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất của hệ ?

    A. 2NO(khí) N2(khí) + O2 (khí) B. N2(khí) + 3H2(khí) 2NH3(khí)

    C. 2CO2(khí) 2CO(khí) + O2 (khí) D. 2SO3(khí) 2SO2(khí) + O2(khí)

    Câu 8: Điểm giống nhau của glucozơ và saccarozơ là

    A. đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo Ag.

    B. đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

    C. đều bị thuỷ phân trong dung dịch axit.

    D. đều phản ứng với H2 có xúc tác Ni nung nóng cùng thu được một ancol đa chức.

    Câu 9: Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là

    A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.

    Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng sau:

    Anđehit no, mạch hở X1 X2 X3 Cao su buna.

    Anđehit no mạch hở X4 X5X3 Cao su buna.

    Hãy cho biết: khi cho X1 và X4 với khối lượng bằng nhau tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, chất nào tạo ra lượng Ag nhiều hơn ?

    A. X1. B. bằng nhau. C. X4. D. không xác định được.

    Câu 11: Nhiệt phân hoàn toàn R(NO3)2 (với R là kim loại) thu được 8 gam một oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2 (đo ở đktc). Khối lượng của hỗn hợp khí X là 10 gam. Xác định công thức của muối R(NO3)2 ?

    A. Mg(NO3)2. B. Zn(NO3)2. C. Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)2.

    Câu 12: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học mà nguyên tử của nó có electron cuối cùng điền vào phân lớp 4s ?

    A. 2. B. 1. C. 9. D. 12.

    Câu 13: Oxi hóa anđehit X đơn chức bằng O2 (xúc tác thích hợp) với hiệu suất phản ứng là 75% thu được hỗn hợp Y gồm axit cacboxylic tương ứng và anđehit dư. Trung hòa axit trong hỗn hợp Y cần 100 ml dung dịch NaOH 0,75M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,1 gam chất rắn khan. Nếu cho hỗn hợp Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thì thu được khối lượng Ag là

    A. 21,6 gam. B. 5,4 gam. C. 10,8 gam. D. 27,0 gam.

    Câu 14: Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp T gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 12 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Hiệu suất phản ứng nung butan là

    A. 45%. B. 75%. C. 50%. D. 65%.

    Câu 15: Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là:

    A. Alanin. B. Valin. C. Glyxin. D. Axit glutamic.

    Câu 16: Thủy phân m (gam) xenlulozơ trong môi trường axit. Sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm, sau đó cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m (gam) Ag. Xác định hiệu suất của phản ứng thủy phân xenlulozơ ?

    A. 50%. B. 75%. C. 80%. D. 66,67%.

    Câu 17: Trong phòng thí nghiệm, hiđrohalogenua (HX) được điều chế từ phản ứng sau:

    NaX(rắn) + H2SO4 (đặc, nóng) → NaHSO4 (hoặc Na2SO4) + HX (khí).

    Hãy cho biết phương pháp trên có thể dùng để điều chế được hiđrohalogenua nào sau đây ?

    A. HCl, HBr và HI. B. HF và HCl. C. HF, HCl, HBr, HI. D. HBr và HI.

    Câu 18: Hợp chất X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho 10 gam X tác dụng hoàn toàn, vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là

    A. 2. B. 1. C. 3 D. 4.

    Câu 19: Cho các trường hợp sau:

    (1). O3 tác dụng với dung dịch KI. (5). KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng.

    (2). Axit HF tác dụng với SiO2. (6). Đun nóng dung dịch bão hòa gồm NH4Cl và NaNO2.

    (3). MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng. (7). Cho khí NH3 qua CuO nung nóng.

    (4). Khí SO2 tác dụng với nước Cl2.

    Số trường hợp tạo ra đơn chất là

    A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.

    Câu 20: Cho hỗn hợp X gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là

    A. 41,3 gam. B. 41,1gam. C. 36,3 gam. D. 42,7 gam.

    Câu 21: Chất A mạch hở có công thức CxHyCl2. Khi cho tất cả các đồng phân của A tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có ba ancol có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức phân tử của A là

    A. C3H6Cl2. B. C4H8Cl2. C. C5H10Cl2. D. C4H6Cl2.

    Câu 22: Cho các chất sau:

    1) axit 2-hiđroxipropan-1,2,3-tricacboxylic (có trong quả chanh)

    2) axit 2-hiđroxipropanoic (có trong sữa chua).

    3) axit 2-hiđroxibutanđioic (có trong quả táo).

    4) axit 3-hiđroxibutanoic (có trong nước tiểu của người bệnh tiểu đường).

    5) axit 2,3-đihiđroxibutanđioic (có trong rượu vang).

    Thứ tự sắp xếp các axit trên theo chiều tính axit mạnh dần từ trái sang phải là

    A. 2,4,5,3,1. B. 4,2,3,5,1. C. 2,3,4,5,1. D. 4,3,2,1,5.

    Câu 23: Hỗn hợp X gồm ancol metylic và ancol A no, đơn chức, mạch hở. Cho 7,6 gam X tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đo ở đktc). Mặt khác oxi hóa hoàn toàn 7,6 gam X bằng CuO nung nóng rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của A là

    A. CH3CH(OH)CH3. B. CH3CH2CH(OH)CH3. C. CH3CH2CH2OH. D. C2H5OH.

    Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X là dẫn xuất của benzen thu được CO2 có khối lượng nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng a (mol) X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 2a(M). Công thức cấu tạo của X là

    A. HO-CH2-C6H4-COOH. B. HO-C6H4-CH2OH.

    C. C6H5-CH2OH. D. C6H4(OH)2.

    Câu 25: Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-amino axit) mạch hở là

    A. 6. B. 7. C. 5. D. 4.

    Câu 26: Hòa tan 10,65 gam hỗn hợp gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, lấy muối khan đem điện phân nóng chảy hoàn toàn với điện cực trơ thì thu được 3,36 lít khí (đo ở đktc) ở anot và a (gam) hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của a là

    A. 9,45. B. 5,85. C. 8,25. D. 9,05.

    Câu 27: Cứ 49,125 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 30 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ số mắt xích stiren và butađien trong loại cao su trên tương ứng là

    A. 1: 2 B. 2: 3. C. 2: 1. D. 1: 3.

    Câu 28: Cho khí CO qua hỗn hợp T gồm Fe và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp khí B và hỗn hợp chất rắn D. Cho B qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 6 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hỗn hợp D bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,18 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 24 gam muối. Phần trăm số mol của Fe trong hỗn hợp T là

    A. 80%. B. 45%. C. 50%. D. 75%.

    Câu 29: Trong số các loại tơ sau: tơ lapsan, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ nilon-7. Có bao nhiêu loại tơ thuộc loại tơ nhân tạo ?

    A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

    Câu 30: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Trộn 0,015 mol ancol no X với 0,02 mol ancol no Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 1,008 lít H2.
    Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol ancol X với 0,015 mol ancol Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 0,952 lít H2.
    Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp ancol như trong thí nghiệm 1 thu được 6,21 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O.

    Biết thể tích các khi đo ở đktc và các ancol đều mạch hở. Công thức 2 ancol X và Y lần lượt là

    A. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3. B. C2H5OH và C3H7OH.

    C. C3H6(OH)2 và C3H5(OH)3. D. CH3OH và C2H5OH.

    Câu 31: Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và FexOy cần vừa đủ 0,1 mol H2SO4 đặc thu được 0,56 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch X chỉ chứa muối Fe(III). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là

    A. 20,0 gam. B. 16,0 gam. C. 8,0 gam. D. 10,0 gam.

    Câu 32: Cho 15,84 gam este no, đơn chức, mạch hở vào cốc chứa 30ml dung dịch MOH 20% (d=1,2g/ml) với M là kim loại kiềm. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 9,54gam M2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O. Kim loại M và công thức cấu tạo của este ban đầu là

    A. K và CH3COOCH3. B. K và HCOO-CH3. C. Na và CH3COOC2H5. D. Na và HCOO-C2H5.

    Câu 33: Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa chất X thấy tạo kết tủa T màu vàng. Cho kết tủa T tác dụng với dung dịch HNO3 dư thấy kết tủa tan. Chất X là

    A. KI. B. KCl. C. KBr. D. K3PO4.

    Câu 34: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 19,455. B. 68,1. C. 17,025. D. 78,4

    Câu 35: Hỗn hợp khí X có thể tích 4,48 lít (đo ở đktc) gồm H2 và vinylaxetilen có tỉ lệ mol tương ứng là 3:1. Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Cho toàn bộ hỗn hợp Y ở trên từ từ qua dung dịch nước brom dư (phản ứng hoàn toàn) thì khối lượng brom đã phản ứng là

    A. 32,0 gam. B. 3,2 gam. C. 8,0 gam. D. 16,0 gam.

    Câu 36: Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic no mạch hở.

    – Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn a (mol) hỗn hợp T thu được a (mol) H2O.

    – Thí nghiệm 2: a (mol) hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 1,6a (mol) CO2.

    Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong T là

    A. 40,00%. B. 46,67%. C. 31,76%. D. 25,41%.

    Câu 37: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 14:1 tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít một khí duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 23 gam chất rắn khan T. Xác định số mol HNO3 đã phản ứng ?

    A. 0,28 B. 0,32 C. 0,36 D. 0,34

    Câu 38: Este đơn chức X không có nhánh, chỉ chứa C,H,O và không chứa các nhóm chức khác. Biết tỉ khối hơi của X so với O2 là 3,125. Khi cho 15 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là

    A. HCOO-CH2-CH2 –CH=CH2. B. CH3COO-CH2-CH=CH2.

    C. D.

    Câu 39: Hòa tan 3 gam CH3COOH vào nước tạo ra 250 ml dung dịch có độ điện ly =1,4%. Nồng độ cân bằng của axit axetic và pH của dung dịch lần lượt bằng:

    A. 0,1972M và 3,15. B. 0,0028M và 2,55. C. 0,1972M và 2,55. D. 0,0028M và 1,55.

    Câu 40: Hòa tan 2m (gam) kim loại M bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư hay hòa tan m (gam) hợp chất X (hợp chất của M với lưu huỳnh) cũng trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thì cùng thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Giả sử nguyên tố lưu huỳnh chỉ bị oxi hóa lên mức cao nhất. Kim loại M và công thức phân tử của X lần lượt là

    A. Mg và MgS. B. Cu và Cu2S. C. Cu và CuS. D. Fe và FeS.

    Câu 41: Cho sơ đồ sau: X + H2 ancol X1.

    X + O2 axit hữu cơ X2.

    X1 + X2 C6H10O2 + H2O.

    Công thức cấu tạo của X là

    A. CH3CH2CHO. B. CH2=CH-CHO. C. CH2=C(CH3)-CHO. D. CH3-CHO.

    Câu 42: Cho các chất sau: phenol, khí sunfurơ, toluen, ancol benzylic, isopren, axit metacrylic, vinyl axetat, phenyl amin, axit benzoic. Số chất phản ứng được với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường là

    A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.

    Câu 43: Dung dịch X chứa 14,6 gam HCl và 22,56 gam Cu(NO3)2. Thêm m (gam) bột sắt vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng là 0,5m (gam) và chỉ tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là

    A. 14,88. B. 20,48. C. 9,28. D. 1,92.

    Câu 44: Hòa tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl a (M) thu được dung dịch Y và còn lại 1,0 gam Cu không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng thêm 4,0 gam so với khối lượng thanh Mg ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đo ở đktc) thoát ra (giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám hết vào thanh Mg). Khối lượng Cu trong X và giá trị của a lần lượt là

    A. 3,2g gam và 0,75M. B. 3,2 gam và 2M. C. 4,2 gam và 1M. D. 4,2 gam và 0,75M.

    Câu 45: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, mạch hở có công thức phân tử C5H8 tác dụng với H2 dư (xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm isopentan ?

    A. 4. B. 2. C. 6. D. 3.

    Câu 46: Cho a (gam) sắt vào dung dịch chứa y mol CuSO4 và z mol H2SO4 loãng, sau phản ứng hoàn toàn thu được khí H2, a (gam) đồng và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Mối quan hệ giữa y và z là

    A. y = 5z. B. y = 7z. C. y = z. D. y = 3z.

    Câu 47: Hợp chất ion G tạo nên từ các ion đơn nguyên tử M2+ và X2-. Tổng số hạt (nơtron, proton, electron) trong phân tử G là 84, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt. Số hạt mang điện của ion X2- ít hơn số hạt mang điện của ion M2+ là 20 hạt. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là

    A. ô 20, chu kì 4, nhóm IIA. B. ô 12, chu kì 3, nhóm IIA.

    C. ô 8, chu kì 2, nhóm VIA. D. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.

    Câu 48: Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a (mol) hỗn hợp X thu được 3a (mol) CO2 và 1,8a (mol) H2O. Hỗn hợp X có số mol 0,1 tác dụng được với tối đa 0,14 mol AgNO3 trong NH3 (điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol hỗn hợp X là

    A. 0,03. B. 0,04. C. 0,01. D. 0,02.

    Câu 49: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là

    A. 19,7gam. B. 39,4 gam. C. 29,55 gam. D. 9,85gam.

    Câu 50: Cho các chất sau: toluen, etilen, xiclopropan, stiren, vinylaxetilen, etanal, đimetyl xeton, propilen. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là

    A. 4. B. 6. C. 7. D. 5.

    —— HẾT —–

    Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………. Số báo danh:………………..

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    ĐÁP ÁN_HOA_HSG12(2010-2011)

    Mã đề 1

    Mã đề 2

    Mã đề 3

    Mã đề 4

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2012 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2012 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2012 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

    THÁI BÌNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2011-2012

    Môn: HOÁ HỌC

    Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

    Đề gồm 04 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm

    Mã đề: 132

    Cho biết khối lượng mol (đvC) của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; F=19; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Mn=55; Fe=56; Ni=59; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; I=127; Ba=137; Au=197; Pb=207.

    Trưởng nhóm biên soạn: ThS Phan Văn Dân

    GV trường THPT Chuẩn Quốc gia Bắc Đông Quan – Thái Bình

    0912.135.401

    Câu 1: Giải thích nào sau đây là không đúng?

    A. Xenlulozơ trinitrat hình thành nhờ phản ứng:

    H2SO4 đặc, to

    [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

    B. Rót dung dịch HCl vào vải sợi bông, vải mủn dần do phản ứng:

    dung dịch HCl

    (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6

    C. Rót H2SO4 đặc vào vải sợi bông, vải bị đen và thủng ngay do phản ứng:

    H2SO4 đặc, to

    (C6H10O5)n 6nC + 5nH2O

    D. Xenlulozơ triaxetat hình thành nhờ phản ứng:

    [C6H7O2(OH)3]n + 3nCH3COOH [C6H7O2(OOCCH3)3]n + 3nH2O

    Câu 2: Cho Cacbon (C) lần lượt tác dụng với Al, H2O, CuO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, KClO3, CO2 ở điều kiện thích hợp. Số phản ứng mà trong đó C đóng vai trò là chất khử?

    A. 4 B. 7 C. 5 D. 6

    Câu 3: Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO2b mol H2O. Vậy ab có giá trị là:

    A. a = 0,9 mol và b = 1,5 mol B. a = 0,56 mol và b = 0,8 mol

    C. a = 1,2 mol và b = 1,6 mol D. a = 1,2 mol và b = 2,0 mol

    Câu 4: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 thu được 1,568 lít NO2 duy nhất (đktc). Dung dịch thu được tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ % của dung dịch HNO3 ban đầu là:

    A. 47,2% B. 42,6% C. 46,2% D. 46,6%

    Câu 5: Xà phòng hóa hoàn toàn 100 gam chất béo X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 0,8M, sau phản ứng thu được 100,81 gam xà phòng. Xác định chỉ số axit của chất béo đó.

    A. 1,4 B. 5,6 C. 11,2 D. 2,8

    Câu 6: Cho các dung dịch AlCl3, NaCl, NaAlO2, HCl. Dùng một hoá chất trong số các hoá chất sau: Na2CO3, NaCl, NaOH, quì tím, dung dịch NH3, NaNO3 thì số hoá chất có thể phân biệt được 4 dung dịch trên là:

    A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

    Câu 7: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là:

    A. 2,88 gam B. 2,16 gam C. 4,32 gam D. 5,04 gam

    Câu 8: Cho dung dịch CH3COOH 0,1M, KA = 1,8.10-5. Để độ điện li của axit axetic giảm một nửa so với ban đầu thì khối lượng CH3COOH cần phải cho vào 1 lít dung dịch trên là:

    A. 6 gam B. 12 gam C. 9 gam D. 18 gam

    Câu 9: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α-aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 120 gam B. 60 gam C. 30 gam D. 45 gam

    Câu 10: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có khối lượng mol là 56 đvC. Khi đốt cháy X bằng oxi thu được sản phẩm chỉ gồm CO2 và H2O. X làm mất màu dung dịch brôm. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:

    A. 4 B. 7 C. 6 D. 5

    Câu 11: Cho dãy gồm các chất: Na, Mg, Ag, O3, Cl2, HCl, Cu(OH)2, Mg(HCO3)2, CuO, NaCl, C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, CH3ONa, CH3COONa. Số chất tác dụng được với dung dịch axít propionic (trong điều kiện thích hợp) là:

    A. 10 B. 11 C. 9 D. 8

    Câu 12: Nhựa phenolfomanđehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol dư với dung dịch:

    A. CH3COOH trong môi trường axit B. CH3CHO trong môi trường axit

    C. HCOOH trong môi trường axit D. HCHO trong môi trường axit

    Câu 13: Hòa tan 3,56 gam oleum X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1,0M. Vậy công thức của X là:

    A. H2SO4.2SO3 B. H2SO4.4SO3 C. H2SO4.SO3 D. H2SO4.3SO3

    Câu 14: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 0,75m gam chất rắn. Giá trị của m là:

    A. 43,2 gam B. 56 gam C. 33,6 gam D. 32 gam

    Câu 15: Cho kim loại M vào dung dịch muối của kim loại X thấy có kết tủa và khí bay lên. Cho kim loại X vào dung dịch muối của kim loại Y thấy có kết tủa Y. Mặt khác, cho kim loại X vào dung dịch muối của kim loại Z, không thấy có hiện tượng gì. Cho biết sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần tính kim loại của X, Y, Z, M?

    A. Z < X < Y < M B. Y < X < Z < M C. Z < X < M < Y D. Y < X < M < Z

    Câu 16: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Nung X với Ni sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với He là 5. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là:

    A. 50% B. 20% C. 40% D. 25%

    Câu 17: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:

    A. H3N+-CH2-COOHCl, H3N+-CH2-CH2-COOHClB. H3N+-CH2-COOHCl, H3N+-CH(CH3)-COOHCl

    C. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH

    Câu 18: Dẫn hỗn hợp M gồm hai chất X và Y có công thức phân tử C3H6 và C4H8 vào dung dịch brom trong dung môi CCl4 thấy dung dịch brom bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Ta có các kết luận sau:

    a). X và Y là 2 xicloankan vòng 3 cạnh

    b). X và Y là một anken và một xicloankan vòng 4 cạnh

    c). X và Y là 2 anken đồng đẳng của nhau

    d). X và Y là một anken và một xicloankan vòng 3 cạnh

    e). X và Y là một xicloankan vòng 3 cạnh và một xicloankan vòng 4 cạnh

    Các kết luận đúng là:

    A. a, c, d B. a, b, c, d C. a, b, d D. a, b, c, d, e

    Câu 19: Đem hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch chứa đồng thời a mol H2SO4b mol HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng khối lượng là 4,1667m. Thiết lập biểu thức liên hệ giữa số mol của 2 axit:

    A. b = 6a B. b = 4a C. b = 8a D. b = 7a

    Câu 20: Cho các phản ứng sau: glucozơ + CH3OH X + H2O

    2X + Cu(OH)2 Y + 2H2O

    Vậy công thức của Y là:

    A. (C7H14O7)2Cu B. (C7H13O7)2Cu C. (C6H12O6)2Cu D. (C6H11O6)2Cu

    Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Nếu cho 10 gam E tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn khan. Vậy công thức của axit tạo nên este trên có thể là:

    A. HOOC-CH2-CH(OH)-CH3 B. CH3-C(CH3)2-COOH

    C. HOOC(CH2)3CH2OH D. CH2=CH-COOH

    Câu 22: Sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần tính axit?

    A. axit phenic < axit p-nitrobenzoic < axit p-metylbenzoic < axit benzoic

    B. axit p-nitrobenzoic < axit benzoic < axit phenic < axit p-metylbenzoic

    C. axit p-metylbenzoic < axit p-nitrobenzoic < axit benzoic < axit phenic

    D. axit phenic < axit p-metylbenzoic < axit benzoic < axit p-nitrobenzoic

    Câu 23: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axít H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là:

    A. 37,2 gam B. 50,4 gam C. 23,8 gam D. 50,6 gam

    Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 127 gam hỗn hợp muối. Vậy số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là:

    A. 0,40 mol B. 0,30 mol C. 0,45 mol D. 0,35 mol

    Câu 25: Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là:

    A. 5,60 lít B. 8,40 lít C. 7,84 lít D. 6,72 lít

    Câu 26: Trong các chuỗi phản ứng hóa học sau, chuỗi nào có phản ứng hóa học không thể thực hiện được?

    A. P P2O5 H3PO4 CaHPO4 Ca3(PO4)2 CaCl2 Ca(OH)2 CaOCl2

    B. Cl2 KCl KOH KClO3 O2 O3 KOH CaCO3 CaO CaCl2 Ca

    C. NH3 N2 NO NO2 NaNO3 NaNO2 N2 Na3N NH3 NH4Cl HCl

    D. S H2S SO2 HBr HCl Cl2 H2SO4 H2S PbS H2S NaHS Na2S

    C

    Dung dịch HCl dư

    âu 27: Cho sơ đồ sau: p-xilen X1 axit terephtalic. Hãy cho biết tổng đại số các hệ số chất trong phương trình phản ứng (1)?

    A. 8 B. 16 C. 14 D. 18

    Câu 28: Cho các nhận xét sau:

    (1). Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin

    (2). Khác với axít axetic, axít amino axetic có thể tham gia phản ứng với axit HCl hoặc phản ứng trùng ngưng

    (3). Giống với axít axetic, aminoaxít có thể tác dụng với bazơ tạo muối và nước

    (4). Axít axetic và axít α-amino glutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ

    (5). Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Phe-Tyr-Gly-Lys-Gly-Phe-Tyr có thể thu được 6 tripeptit có chứa Gly

    (6). Cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím

    Có bao nhiêu nhận xét đúng?

    A. 3 B. 5 C. 6 D. 4

    Câu 29: X là este tạo từ axit đơn chức và ancol đa chức. X không tác dụng với Na. Thủy phân hoàn toàn a gam X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 6% thu được 10,2 gam muối và 4,6 gam ancol. Vậy công thức của X là:

    A. (CH3COO)­2C3H6 B. (HCOO)2C2H4 C. (HCOO)3C3H5 D. (C2H3COO)3C3H5

    Câu 30: Trong một bình kín dung tích 10 lít nung một hỗn hợp gồm 1 mol N2 và 4 mol H2 ở nhiệt độ t0C và áp suất P. Khi phản ứng đạt đến trong thái cân bằng thu được một hỗn hợp trong đó NH3 chiếm 25% thể tích. Xác định hằng số cân bằng KC của phản ứng: N2 + 3H2 2NH3.

    A. 25,6 B. 1,6 C. 6,4 D. 12,8

    Câu 31: Cho 2,8 gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch HNO3 0,5M thu được sản phẩm khử NO duy nhất và dung dịch X. X có thể tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,03 mol AgNO3. Giá trị của V là:

    A. 280 ml B. 320 ml C. 340 ml D. 420 ml

    Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 10 gam Na thì sau phản ứng thu được a gam chất rắn. Giá trị của am lần lượt là:

    A. 13,8 gam và 23,4 gam B. 9,2 gam và 13,8 gam C. 23,4 gam và 13,8 gam D. 9,2 gam và 22,6 gam

    Câu 33: Cho 672 ml khí clo (đktc) đi qua 200 ml dung dịch KOH a mol/l ở 1000C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X có pH = 13. Lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:

    A. 1,97 gam B. 3,09 gam C. 6,07 gam D. 4,95 gam

    Câu 34: Thuỷ phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 31,32 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân mantozơ là:

    A. 50% B. 45% C. 72,5% D. 55%

    Câu 35: Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.

    A. 10 gam B. 8 gam C. 12 gam D. 6 gam

    Câu 36: Cho các monome sau: stiren, toluen, metylaxetat, vinylaxetat, metylmetacrylat, metylacrylat, propilen, benzen, axít etanoic, axít ε-aminocaproic, caprolactam, etilenoxit. Số monome tham gia phản ứng trùng hợp là:

    A. 5 B. 6 C. 7 D. 8

    Câu 37: Hợp chất X có CTPT là C5H13N. Khi cho X tác dụng với HNO2 thu được chất Y có CTPT là C5H12O. Oxi hóa Y thu được chất hữu cơ Y1 có CTPT là C5H10O. Y1 không có phản ứng tráng bạc. Mặt khác, đề hiđrat hóa Y thu được 2 anken là đồng phân hình học của nhau. Vậy tên gọi của X là:

    A. pentan-3-amin B. pentan-2-amin C. 3-metylbutan-2-amin D. isopentyl amin

    Câu 38: X và Y là hai hợp chất hữu cơ đồng phân của nhau cùng có công thức phân tử C5H6O4Cl2. Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH dư thu được hỗn hợp các sản phẩm trong đó có 2 muối và 1 ancol. Thủy phân hoàn toàn Y trong KOH dư thu được hỗn hợp các sản phẩm trong đó có 1 muối và 1 anđehit. X và Y lần lượt có công thức cấu tạo là:

    A. HCOOCH2COOCH2CHCl2 và CH3COOCH2COOCHCl2

    B. CH3COOCCl2COOCH3 và CH2ClCOOCH2COOCH­2Cl

    C. HCOOCH2COOCCl2CH3 và CH3COOCH2COOCHCl2

    D. CH3COOCH2COOCHCl2 và CH2ClCOOCHClCOOCH3

    Câu 39: Cho các nguyên tố sau 13Al; 5B; 9F; 21Sc. Hãy cho biết đặc điểm chung trong cấu tạo của nguyên tử các nguyên tố đó.

    A. Đều là các nguyên tố thuộc các chu kì nhỏ B. Electron cuối cùng thuộc phân lớp p

    C. Đều có 1 electron độc thân ở trạng thái có bản D. Đều có 3 lớp electron

    Câu 40: Khi đốt cháy một polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 58,33% CO2 về thể tích. Tỷ lệ mắt xích isopren với acrilonitrin trong polime trên là:

    A. 1:3 B. 1:2 C. 2:1 D. 3:2

    Câu 41: Cho m gam kim loại M tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch X và 2,016 lít H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

    A. 23,63 gam B. 32,84 gam C. 28,70 gam D. 14,35 gam

    Câu 42: Ứng với công thức phân tử C7H8O có bao nhiêu đồng phân là dẫn xuất của benzen và số đồng phân đều tác dụng được với các chất: K, KOH, (CH3CO)2O:

    A. 5 và 2 B. 5 và 3 C. 4 và 2 D. 4 và 3

    Câu 43: X có công thức phân tử là C4H8Cl2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH đun nóng thu được chất hữu cơ Y đơn chức. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

    A. 5 B. 3 C. 2 D. 4

    Câu 44: Cho axeton tác dụng với HCN thu được chất hữu cơ X. Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất hữu cơ Y. Đề hiđrat hóa X thu được axit cacboxylic Y. Vậy Y là chất nào sau đây?

    A. CH2=C(CH3)COOH B. CH2=CH-COOH C. CH2=CHCH2COOH D. CH3CH=CHCOOH

    Câu 45: Hoà tan Fe3O4 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: Cu, NaOH, Br2, AgNO3, KMnO4, MgSO4, Mg(NO3)2, Al?

    A. 5 B. 6 C. 7 D. 8

    Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X có công thức tổng quát CxHyO2 thu được không đến 17,92 lít CO2 (đktc). Để trung hoà 0,2 mol X cần 0,2 mol NaOH. Mặt khác cho 0,5 mol X tác dụng với Na dư thu được 0,5 mol H2. Số nguyên tử H có trong phân tử X là:

    A. 6 B. 8 C. 10 D. 12

    Câu 47: Tỉ lệ khối lượng phân tử giữa oxit cao nhất của nguyên tố R và hợp chất khí của nó với hiđro bằng . Khối lượng mol nguyên tử của R là:

    A. 32 B. 12 C. 28 D. 19

    Câu 48: Cho 100 gam glixerol tác dụng với 3 mol HNO3 đặc (xt: H2SO4 đặc). Tính khối lượng sản phẩm chứa nhóm nitro thu được. Biết rằng có 80% glixerol và 70% HNO3 đã phản ứng.

    A. 174,5 gam B. 197,9 gam C. 213,2 gam D. 175,4 gam

    Câu 49: Cho sơ đồ sau: etanol X. Hãy cho biết trong các chất sau: etilen, etylclorua, etanal, axit etanoic, etylaxetat, buta-1,3-đien, glucozơ. Bao nhiêu chất có thể là chất X?

    A. 6 B. 5 C. 4 D. 3

    Câu 50: Nung hỗn hợp gồm 3,2 gam Cu và 17 gam AgNO3 trong bình kín, chân không. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho X phản ứng hết với nước thu được 2 lít dung dịch Y. pH của dung dịch Y là:

    A. 0,523 B. 0,664 C. 1 D. 1,3

    Thí sinh không được dùng bất cứ tài liệu nào (kể cả Bảng hệ thống tuần hoàn)

    —– HẾT —–

    Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………. Số báo danh:………………..

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    De thi HSG 12 tinh THAI BINH 20112012

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2013 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2013 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2013 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    THÁI BÌNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2012-2013

    Môn: HOÁ HỌC

    Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

    Đề gồm 04 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm

    Mã đề: 195

    Cho nguyên tử khối: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; Si=28; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Mn=55; Fe=56; Cu=64; Br=80; Ag=108; I=127; Ba=137.

    Câu 1: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 8,55 gam kết tủa. Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 18,8475 gam. Giá trị của x là

    A. 0,06. B. 0,09. C. 0,12. D. 0,1.

    Câu 2: Cho Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 8,28 gam muối. Biết số mol Fe bằng 37,5% số mol H2SO4 phản ứng. Khối lượng Fe đã tham gia phản ứng là

    A. 1,68 gam. B. 1,12 gam. C. 1,08 gam. D. 2,52 gam.

    Câu 3: Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 5,7. B. 12,5. C. 15,5. D. 21,8.

    Câu 4: Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO3 loãng, đun nóng nhẹ tạo ra dung dịch X và 448 ml (đo ở 354,90 K và 988 mmHg) hỗn hợp khí Y khô gồm 2 khí không màu, không đổi màu trong không khí. Tỷ khối của Y so với oxi bằng 0,716 lần tỷ khối của khí cacbonic so với nitơ. Làm khan X một cách cẩn thận thu được m gam chất rắn Z, nung Z đến khối lượng không đổi thu được 3,84 gam chất rắn T. Giá trị của m là

    A. 15,18. B. 17,92. C. 16,68. D. 15,48.

    Câu 5: Oxi hóa 4,6 gam ancol etylic bằng O2 ở điều kiện thích hợp thu được 6,6 gam hỗn hợp X gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp X tác dụng với natri dư sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng chuyển hóa ancol thành anđehit là

    A. 75%. B. 50%. C. 33%. D. 25%.

    Câu 6: Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí (dư), nung đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là

    A. a = b+c. B. 4a+4c=3b. C. b=c+a. D. a+c=2b.

    Câu 7: Để hoà tan hết một mẫu Al trong dung dịch axit HCl ở 250C cần 36 phút. Cũng mẫu Al đó tan hết trong dung dịch axit nói trên ở 450C trong 4 phút. Hỏi để hoà tan hết mẫu Al đó trong dung dịch axit nói trên ở 600C thì cần thời gian bao nhiêu giây?

    A. 45,465 giây. B. 56,342 giây. C. 46,188 giây. D. 38,541 giây.

    Câu 8: Cho các phát biểu sau :

    (1) Trong hợp chất với oxi, nitơ có cộng hóa trị cao nhất bằng V.

    (2) Trong các hợp chất, flo luôn có số oxi hóa bằng -1.

    (3) Lưu huỳnh trong hợp chất với kim loại luôn có số oxi hóa là -2.

    (4) Trong hợp chất, số oxi hóa của nguyên tố luôn khác không.

    (5) Trong hợp chất, một nguyên tố có thể có nhiều mức số oxi hóa khác nhau.

    (6) Trong một chu kỳ, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

    Câu 9: Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl (X), khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm, trong đó có hai chất có khả năng phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng của (X) là

    A. HCOO-CH2-CHCl-CH3. B. CH3COO-CH2-CH2Cl. C. HCOOCHCl-CH2-CH3. D. ClCH2COO-CH2-CH3.

    Câu 10: Cho các phản ứng sau:

    (1) dung dịch Na2CO3 + dung dịch H2SO4. (2) dung dịch Na2CO3 + dung dịch FeCl3.

    (3) dung dịch Na2CO3 + dung dịch CaCl2. (4) dung dịch NaHCO3 + dung dịch Ba(OH)2.

    (5) dung dịch (NH4)2SO4 + dung dịch Ba(OH)2. (6) dung dịch Na2S + dung dịch AlCl3.

    Số phản ứng tạo đồng thời cả kết tủa và khí bay ra là

    A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.

    Câu 11: Chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử là CxHyO. Biết % O = 14,81% (theo khối lượng). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

    A. 8. B. 6. C. 7. D. 5.

    Câu 12: Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin; 4,0 mol alanin và 6,0 mol valin. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng tetrapeptit thu được là

    A. 1510,5 gam. B. 1120,5 gam. C. 1049,5 gam. D. 1107,5 gam.

    Câu 13: Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?

    A. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.

    B. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.

    C. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.

    D. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.

    Câu 14: Thủy phân 4,3 gam poli(vinyl axetat) trong môi trường kiềm thu được 2,62 gam polime. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là

    A. 60%. B. 80%. C. 75%. D. 85%.

    Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là

    A. 5,0%. B. 3,33%. C. 4,0 %. D. 2,5%.

    Câu 16: Cho m gam hỗn hợp tinh thể gồm NaBr, NaI tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc ở điều kiện thích hợp, thu được hỗn hợp khí X ở điều kiện thường. Ở điều kiện thích hợp hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với nhau tạo thành 9,6 gam chất rắn màu vàng và một chất lỏng không làm đổi màu quì tím. Giá trị của m là

    A. 260,6. B. 240. C. 404,8. D. 50,6.

    Câu 17: Cho m gam butan qua xúc tác (ở nhiệt độ thích hợp), thu được hỗn hợp gồm 5 hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua bình đựng dung dịch nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm bình brom tăng 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỉ khối so với metan là 1,9625. Giá trị của m là

    A. 17,4. B. 8,7. C. 5,8. D. 11,6.

    Câu 18: Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là

    A. 0,15. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,06.

    Câu 19: Dung dịch CH3COOH (dung dịch A) có pH = 2,57. Nếu trộn 100 ml dung dịch A với 100 ml dung dịch NaOH (dung dịch B) có pH = 13,3 được 200 ml dung dịch C. Biết Ka(CH3COOH) = 1,85.10-5. pH của dung dịch C là

    A. 3,44. B. 4,35. C. 5,47. D. 4,74.

    Câu 20: Cho các phát biểu sau:

    (1) Trong 3 dung dịch có cùng pH là HCOOH, HCl và H2SO4 thì dung dịch có nồng độ mol lớn nhất là HCOOH.

    (2) Phản ứng trao đổi ion không kèm theo sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố.

    (3) Có thể phân biệt trực tiếp 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là BaCO3.

    (4) Axit, bazơ, muối là các chất điện li.

    (5) Dung dịch CH3COONa và dung dịch C6H5ONa (natri phenolat) đều là dung dịch có pH >7.

    (6) Theo thuyết điện li, SO3 và C6H6 (benzen) là những chất điện li yếu.

    Số phát biểu đúng là

    A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.

    Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 2,70. B. 2,34. C. 3,24. D. 3,65.

    Câu 22: Cho các phát biểu sau:

    (1) CaOCl2 là muối kép.

    (2) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.

    (3) Supephotphat kép có thành phần chủ yếu là Ca(H2PO4)2.

    (4) Trong các HX (X: halogen) thì HF có tính axit yếu nhất.

    (5) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.

    (6) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân (Hg).

    (7) CO2 là phân tử phân cực.

    Số phát biểu đúng là

    A. 7. B. 4. C. 6. D. 5.

    Câu 23: Cho phản ứng:

    CH3COCH3 + KMnO4 + KHSO4 CH3COOH + MnSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

    Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là

    A. 68. B. 97. C. 88. D. 101.

    Câu 24: Có 4 chất: isopropyl benzen (1), ancol benzylic (2), benzanđehit (3) và axit benzoic (4). Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất trên là

    A. (2) < (3) < (1) < (4). B. (2) < (3) < (4) < (1). C. (1) < (2) < (3) < (4). D. (1) < (3) < (2) < (4).

    Câu 25: Biết độ tan của NaCl trong 100 gam nước ở 900C là 50 gam và ở 00C là 35 gam. Khi làm lạnh 600 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 900C về 00C làm thoát ra bao nhiêu gam tinh thể NaCl?

    A. 45 gam. B. 55 gam. C. 50 gam. D. 60 gam.

    Câu 26: Cho hỗn hợp (HCHO và H2 dư) đi qua ống đựng bột Ni đun nóng thu được hỗn hợp X. Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được vào bình nước lạnh thấy khối lượng bình tăng 5,9 gam. Lấy toàn bộ dung dịch trong bình cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Khối lượng ancol có trong X là giá trị nào dưới đây?

    A. 8,3 gam. B. 5,15 gam. C. 9,3 gam. D. 1,03 gam.

    Câu 27: Cho các nguyên tử sau: 13Al; 5B; 9F; 21Sc. Hãy cho biết đặc điểm chung của các nguyên tử đó.

    A. Electron cuối cùng thuộc phân lớp p. B. Đều có 1 electron độc thân ở trạng thái cơ bản.

    C. Đều có 3 lớp electron. D. Đều là các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ.

    Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 0,775 gam đơn chất (X) trong dung dịch HNO3 đặc thu được 5,75 gam hỗn hợp gồm hai khí (có thành phần % theo khối lượng của oxi như nhau) và dung dịch (Y). Biết tỷ khối hơi của hỗn hợp khí so với hiđro là 115/3. Ở trạng thái cơ bản nguyên tử X có số electron độc thân là

    A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

    Câu 29: Cho các chất: Glixerol, etylen glicol, gly-ala-gly, glucozơ, axit axetic, saccarozơ, anđehit fomic, anilin. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là

    A. 7. B. 8. C. 6 . D. 5.

    Câu 30: Nguyên tử X có cấu trúc mạng lập phương tâm diện (hình bên). Phần trăm thể tích không gian trống trong mạng lưới tinh thể của X là

    A. 32 %. B. 26 %. C. 74 %. D. 68 %.

    Câu 31: Tách nước hoàn toàn từ 25,8 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X và Y (MX<MY), sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn B cần vừa đủ 1,8 mol O2. Mặt khác nếu tách nước không hoàn toàn 25,8 gam A (ở 1400C, xúc tác H2SO4 đặc), sau phản ứng thu được 11,76 gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất ete hóa của Y là 50%. Hiệu suất ete hóa của X là

    A. 35%. B. 65%. C. 60%. D. 55%.

    Câu 32: Một khoáng chất có chứa 20,93% nhôm; 21,7% silic (theo khối lượng), còn lại là oxi và hiđro. Phần trăm khối lượng của hiđro trong khoáng chất là

    A. 2,68%. B. 5,58%. C. 1,55%. D. 2,79%.

    Câu 33: Cho các chất sau: Tristearin, hexan, benzen, glucozơ, xenlulozơ, metylamin, phenylamoni clorua, triolein, axetilen, saccarozơ. Số các chất không tan trong nước là

    A. 6. B. 9. C. 8. D. 7.

    Câu 34: Khi thủy phân 500 gam protein A thu được 170 gam alanin. Nếu phân tử khối của A là 50.000, thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?

    A. 191. B. 189. C. 196. D. 195.

    Câu 35: Có các dung dịch riêng biệt sau: H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa, ClH3N-CH2-COOH, C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua). Số lượng các dung dịch có pH < 7 là

    A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

    Câu 36: Hiđrocacbon thơm C9H8 (X) làm mất màu nước brom, cộng hợp được với brom theo tỉ lệ mol 1:2, khi oxi hóa tạo thành axit benzoic, khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa đặc trưng. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. X có 3 công thức cấu tạo phù hợp. B. X có tên gọi là benzyl axetilen.

    C. X có độ bất bão hòa bằng 6. D. X có liên kết ba ở đầu mạch.

    Câu 37: Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B mạch hở (MA< MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O2 và thu được 17,92 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp Y là

    A. 63,69%. B. 40,57%. C. 36,28%. D. 48,19%.

    Câu 38: Quá trình điều chế tơ nào dưới đây là quá trình trùng hợp?

    A. Tơ lapsan từ etylen glicol và axit terephtalic. B. Tơ capron từ axit -amino caproic.

    C. Tơ nilon-6,6 từ hexametylenđiamin và axit ađipic. D. Tơ nitron (tơ olon) từ acrilonitrin.

    Câu 39: Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Khi thủy phân hoàn toàn 2,145 kg chất béo cần dùng 0,3 kg NaOH, thu được 0,092 kg glixerol và m (kg) hỗn hợp muối natri. Giá trị của m là

    A. 3,765. B. 2,610. C. 2,272. D. 2,353.

    Câu 40: Hai hợp chất thơm X và Y có cùng công thức phân tử là CnH2n-8O2. Biết hơi chất Y có khối lượng riêng 5,447 gam/lít (đktc). X có khả năng phản ứng với Na giải phóng H2 và có phản ứng tráng bạc. Y phản ứng được với Na2CO3 giải phóng CO2. Tổng số công thức cấu tạo phù hợp của X và Y là

    A. 4. B. 5. C. 7. D. 6.

    Câu 41: Cho các phát biểu sau:

    (1) Các tiểu phân Ar, K+, Cl đều có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.

    (2) Trong nguyên tử số proton luôn bằng số nơtron.

    (3) Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử có cùng số khối.

    (4) Bán kính của cation nhỏ hơn bán kính của nguyên tử tương ứng.

    (5) Nước đá thuộc loại tinh thể nguyên tử.

    (6) Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử.

    Số phát biểu đúng là

    A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

    Câu 42: Cho các chất sau: Glixerol, ancol etylic, p-crezol, phenylamoni clorua, valin, lysin, anilin, ala-gly, phenol, amoni hiđrocacbonat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

    A. 10. B. 9. C. 7. D. 8.

    Câu 43: Cho 1,0 mol axit axetic tác dụng với 1,0 mol ancol isopropylic thì cân bằng đạt được khi có 0,6 mol isopropyl axetat được tạo thành. Lúc đó người ta cho thêm 2,0 mol axit axetic vào hỗn hợp phản ứng, cân bằng bị phá vỡ và chuyển đến trạng thái cân bằng mới. Số mol của isopropyl axetat ở trạng thái cân bằng mới là

    A. 1,25 mol. B. 0,25 mol. C. 0,85 mol. D. 0,50 mol.

    Câu 44: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp rượu (ancol) etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 ml nước. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

    A. 70%. B. 80%. C. 75%. D. 85%.

    Câu 45: Trong phòng thí nghiệm có các dung dịch và chất lỏng đựng trong các bình mất nhãn riêng biệt gồm NH4HCO3, Ba(HCO3)2, C6H5ONa (natri phenolat), C6H6 (benzen), C6H5NH2(anilin) và KAlO2 hoặc K[Al(OH)4]. Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết trực tiếp được các dung dịch và chất lỏng trên?

    A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch H2SO4. C. Dung dịch BaCl2. D. Quỳ tím.

    Câu 46: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu (ancol) etylic. Tính thể tích dung dịch rượu 400 thu được? Biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%.

    A. 2300,0 ml. B. 2875,0 ml. C. 3194,4 ml. D. 2785,0 ml.

    Câu 47: Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe­3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là

    A. 54,45 gam. B. 68,55 gam. C. 75,75 gam. D. 89,70 gam.

    Câu 48: Cho các chất: H2S, S, SO2, FeS, Na2SO3, FeCO3, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên tác dụng được với H2SO4 đặc nóng?

    A. 6. B. 8. C. 5. D. 7.

    Câu 49: Nhiệt phân hoàn toàn 83,5 gam một hỗn hợp hai muối nitrat: A(NO3)2 và B(NO3)2 (A là kim loại họ s và tác dụng được với nước ở điều kiện thường, B là kim loại họ d) tới khi tạo thành những oxit, thể tích hỗn hợp khí thu được gồm NO2 và O2 là 26,88 lít (0oC và 1atm). Sau khi cho hỗn hợp khí này qua dung dịch NaOH dư thì thể tích của hỗn hợp khí giảm 6 lần. Thành phần % theo khối lượng của A(NO3)2 và B(NO3)2 trong hỗn hợp lần lượt là

    A. 78,56% và 21,44%. B. 40% và 60%. C. 33,33% và 66,67%. D. 50% và 50%.

    Câu 50: Cho các phát biểu sau đây:

    (1) Amilopectin có cấu trúc dạng mạch không phân nhánh.

    (2) Xenlulozơ có cấu trúc dạng mạch phân nhánh.

    (3) Saccarozơ bị khử bởi AgNO3/dd NH3.

    (4) Xenlulozơ có công thức là [C6H7O2(OH)3]n.

    (5) Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.

    (6) Tinh bột là chất rắn, ở dạng vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.

    Số phát biểu đúng là

    A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.

    ———————————————–

    —– HẾT —–

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    THAI BINH 2012-2013

    Bắc Đông Quan Thai Binh 2012-2013

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2014 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2014 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2014 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THÁI BÌNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2013-2014

    Môn: HOÁ HỌC

    Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

    Đề gồm 04 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm

    Mã đề: 690

    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H =1; He=4; Be=9; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K =39; Ca= 40; Cr= 52; Mn= 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br=80; Ag=108; Ba = 137; Au = 197; Sn = 119; Sr = 88; Cd=112; Hg=200; Pb=207; Ni=59; P=31.

    Câu 1: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:

    -Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).

    -Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn.

    Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là

    A. Fe3O4 và 28,98. B. Fe2O3 và 28,98. C. Fe3O4 và 19,32. D. FeO và 19,32.

    Câu 2: Cho 2,74 gam Ba vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và CuSO4 0,3M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 2,94. B. 1,96. C. 5,64. D. 4,66.

    Câu 3: Cho các hạt sau: Al, Al3+, Na, Na+, Mg, Mg2+, F, O2-. Dãy các hạt xếp theo chiều giảm dần bán kính là

    A. Na > Mg > Al > F> O2 – > Al3+ > Mg2+ > Na+. B. Na > Mg > Al > O 2- > F> Na+ > Mg2+ > Al3+.

    C. Na > Mg > Al > O2- > F> Al3+ > Mg2+ > Na+. D. Al > Mg > Na > O 2- > F> Na+ > Mg2+ > Al3+.

    Câu 4: Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O2. X tác dụng NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác, khi cho X tác dụng với Na dư thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử nước từ X thì thu được sản phẩm có khả năng trùng hợp tạo thành polime. Số công thức cấu tạo của X là

    A. 3. B. 6. C. 7. D. 4.

    Câu 5: Hỗn hợp A gồm một axit no, hở, đơn chức và hai axit không no, hở, đơn chức (gốc hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1,0 M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A là

    A. 35,52% B. 40,82% C. 44,24% D. 22,78%

    Câu 6: Có ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất theo thứ tự A, B, C thoả mãn các thí nghiệm:

    A + B → (có kết tủa xuất hiện); B + C → (có kết tủa xuất hiện); A + C → (có kết tủa xuất hiện đồng thời có khí thoát ra)

    Cho các chất A, B, C lần lượt là:

    (1) H2SO4, BaCl2, Na2CO3. (2) (NH4)2CO3, Ba(NO3)2, H2SO4. (3) Ba(HCO3)2, Ba(OH)2, H2SO4.

    (4) HCl, AgNO3, Fe(NO3)2. (5) (NH4)2CO3, H2SO4, Ba(OH)2. (6) BaS, FeCl2, H2SO4 loãng.

    Số dãy chất thỏa mãn các thí nghiệm trên

    A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

    Câu 7: Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là

    A. 10,375 gam. B. 13,150 gam. C. 9,950 gam. D. 10,350 gam.

    Câu 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit ađipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp X nói trên tác dụng với Ca(OH)2 vừa đủ thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a và b là

    A. 3m = 22b-19a. B. 9m = 20a-11b. C. 3m = 11b-10a. D. 8m = 19a-11b.

    Câu 9: Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với acrilonitrin. Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5oC thu được hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41% CO2 về thể tích). Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là

    A. 1:2. B. 2:3. C. 3:2. D. 2:1.

    Câu 10: Cho các nhận định sau:

    (1) Peptit chứa từ hai gốc α-aminoaxit trở lên thì có phản ứng màu biure.

    (2) Tơ tằm là loại tơ thiên nhiên.

    (3) Ứng với công thức phân tử C3H7O2N có hai đồng phân aminoaxit.

    (4) Các chất HCOOH, HCOONa và HCOOCH3 đều tham gia phản ứng tráng bạc.

    (5) Hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc ăn mòn được thuỷ tinh.

    (6) Amophot là hỗn hợp gồm (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4 thu được khi cho NH3 tác dụng với H3PO4.

    (7) Các chất: Cl2, NO2, P, SO2, N2, Fe3O4, S, H2O2 đều vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

    Trong các nhận định trên, số nhận định đúng là

    A. 4. B. 7. C. 5. D. 6.

    Câu 11: Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 24 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z làm mất màu tối đa 40 gam brom trong dung dịch và còn lại hỗn hợp khí T. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 11,7 gam nước. Giá trị của a là

    A. 1,00. B. 0,80. C. 1,50. D. 1,25.

    Câu 12: Amin X đơn chức, mạch hở có nitơ chiếm 16,092% (về khối lượng). Số đồng phân amin bậc hai của X là

    A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.

    Câu 13: Hòa tan hết một lượng kim loại Na cần V ml ancol (rượu) etylic 460 thu được 63,84 lít H2(đktc). Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị nhỏ nhất của V là

    A. 100. B. 180. C. 150. D. 120.

    Câu 14: Cho hơi nước tác dụng với than nóng đỏ ở nhiệt độ cao được hỗn hợp X gồm CO, CO2 và H2. Cho V lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng hoàn toàn với CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí, hơi. Hòa tan hết hỗn hợp Y bằng dung dịch HNO3 đặc thu được 11,2 lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Biết rằng các phản ứng tạo hỗn hợp X có hiệu suất 80% và than gồm cacbon có lẫn 4% tạp chất trơ. Khối lượng than đã dùng để tạo được V lít hỗn hợp X (đktc) là

    A. 1,152 gam. B. 1,250 gam. C. 1,800 gam. D. 1,953 gam.

    Câu 15: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (1) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3.

    (2) Cho dung dịch Al2(SO4)3 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc dung dịch Na[Al(OH)4]).

    (3) Sục khí CH3NH2 tới dư vào dung dịch FeCl3.

    (4) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4.

    (5) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.

    (6) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AgNO3.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

    A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.

    Câu 16: Cho các dung dịch: K2CO3, C6H5ONa, CH3NH3Cl, KHSO4, Na[Al(OH)4] hay NaAlO2, Al(NO3)3, NaHCO3, NH4NO3, C2H5ONa, CH3NH2, lysin, valin. Số dung dịch có pH > 7 là

    A. 8. B. 9. C. 7. D. 10.

    Câu 17: Cho các phát biểu sau:

    (1) Các chất phenol, axit photphoric đều chất là chất rắn ở điều kiện thường.

    (2) H2SO4 là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm, D=1,53 g/cm3, sôi ở 86oC.

    (3) Chất dùng làm nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói là xenlulozơ.

    (4) Poliacrilonitrin là chất không chứa liên kết pi (π).

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

    Câu 18: Cho 0,03 mol hỗn hợp X gồm R-COOH và R-COOM (M là kim loại kiềm, R là gốc hiđrocacbon) tác dụng với 0,02 mol Ba(OH)2. Để trung hòa lượng Ba(OH)2 cần 200 ml dung dịch HCl 0,1M rồi cô cạn dung dịch sau các phản ứng trên thu được 6,03 gam chất rắn khan. Axit R-COOH có tên gọi là

    A. axit butiric. B. axit axetic. C. axit acrylic. D. axit propionic.

    Câu 19: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được khối lượng chất rắn khan là

    A. 98,9 gam. B. 94,5 gam. C. 87,3 gam. D. 107,1 gam.

    Câu 20: Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (mạch thẳng, chỉ chứa C, H, O) đều có khối lượng mol là 82 (trong đó X và Y là đồng phân của nhau). Biết 1,0 mol X hoặc Z tác dụng vừa đủ với 3,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3; 1,0 mol Y tác dụng vừa đủ với 4,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Kết luận không đúng khi nhận xét về X, Y, Z là

    A. Số liên kết π trong X, Y và Z lần lượt là 4, 4 và 3.

    B. Số nhóm chức -CHO trong X, Y và Z lần lượt là 1,2 và 1.

    C. Phần trăm khối lượng của hiđro trong X là 7,32% và trong Z là 2,44%.

    D. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 39,02% và trong Z là 19,51%.

    Câu 21: Hợp chất hữu cơ X có chứa cacbon, hiđro, oxi. Phân tích định lượng cho kết quả: 46,15% C; 4,62% H; 49,23% O (về khối lượng). Biết phân tử khối của X nhỏ hơn 200 đvC. Khi đun X với dung dịch NaOH dư thu được một muối Y và một ancol Z mạch hở đều thuần chức (không tạp chức). Số đồng phân cấu tạo của X là

    A. 6. B. 7. C. 3. D. 4.

    Câu 22: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anđehit metacrylic và 0,3 mol khí hiđro. Nung nóng hỗn hợp X một thời gian, có mặt chất xúc tác Ni thu được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối hơi so với He bằng 95/12. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì thấy hết a mol Br2. Giá trị của a là

    A. 0,04. B. 0,02. C. 0,20. D. 0,08.

    Câu 23: Đun nóng m gam hỗn hợp X (R-COO-R1; R-COO-R2) với 500 ml dung dịch NaOH 1,38M thu được dung dịch Y và 15,4 gam hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Cho toàn bộ lượng T tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí hiđro (đktc). Cô cạn Y thu được chất rắn rồi lấy chất rắn này đem nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2 gam một khí. Giá trị của m là

    A. 34,51. B. 31,00. C. 20,44. D. 40,60.

    Câu 24: Cho các chất: phenylamoni clorua, phenyl clorua, m-crezol, ancol benzylic, natri phenolat, phenol, anilin. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.

    Câu 25: So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.

    (1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.

    (2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

    (3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.

    (4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.

    (5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.

    Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.

    Câu 26: Cho các kết luận sau:

    (1) Đốt cháy hiđrocacbon thu được thì hiđrocacbon đó là ankan.

    (2) Đốt cháy hiđrocacbon thu được thì hiđrocacbon đó là anken.

    (3) Đốt cháy ankin thì được và nankin = .

    (4) Tất cả các ankin đều có thể tham gia phản ứng thế bởi AgNO3/NH3.

    (5) Tất cả các anken đối xứng đều có đồng phân hình học.

    (6) Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước, nặng hơn nước. Để lâu trong không khí, anilin có nhuốm màu đen vì bị oxi hoá.

    (7) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên.

    (8) Toluen và stiren đều làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.

    Trong các kết luận trên, số kết luận đúng là:

    A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.

    Câu 27: Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn Y (KCl, K2MnO4, MnO2, KMnO4) và O2. Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 19,893% theo khối lượng. Trộn lượng O2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết 0,528 gam cacbon bằng hỗn hợp Z thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O2, N2, CO2, trong đó CO2 chiếm 22% về thể tích. Biết trong không khí có 80% N2 và 20% O2 theo thể tích. Giá trị của m là

    A. 8,53. B. 8,77. C. 8,91. D. 8,70.

    Câu 28: Cho các phát biểu sau:

    (1) Điều chế tơ nilon-6,6 bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen điamin.

    (2) Điều chế poli (vinyl ancol) bằng phản ứng trùng hợp ancol vinylic.

    (3) Cao su buna-S được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với stiren.

    (4) Trong một nguyên tử, số khối bằng tổng số hạt proton và nơtron.

    (5) Trong điện phân dung dịch NaCl, trên catot xảy ra sự oxi hoá nước.

    (6) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.

    (7) Nitrophotka là hỗn hợp gồm KNO3 và (NH4)2HPO4.

    (8) Ancol etylic và axit fomic có khối lượng phân tử bằng nhau nên là các chất đồng phân với nhau.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là

    A. 7. B. 5. C. 3. D. 6.

    Câu 29: Hỗn hợp M gồm CuO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam được chia làm hai phần bằng nhau (đựng trong hai cốc). Cho phần 1 tác dụng với 100 ml dung dịch HCl a (M), khuấy đều; sau khi phản ứng kết thúc, làm bay hơi một cách cẩn thận thu được 8,1 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl a (M), khuấy đều, sau khi kết thúc phản ứng lại làm bay hơi thu được 9,2 gam chất rắn khan. Giá trị của a là

    A. 1,00. B. 1,20. C. 0,75. D. 0,50.

    Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Tính thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X ?

    A. 0,36 lít. B. 2,40 lít. C. 1,20 lit. D. 1,60 lít.

    Câu 31: Cho m gam bột kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được giảm 0,24 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Cũng cho m gam bột kim loại trên vào dung dịch AgNO3 dư, đến khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được tăng 0,52 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Kim loại R là

    A. Sn. B. Zn. C. Cd. D. Pb.

    Câu 32: Xét cân bằng trong bình kín có dung tích không đổi: X(khí) 2Y(khí)

    Ban đầu cho 1 mol khí X vào bình, khi đạt đến trạng thái cân bằng thì thấy: Tại thời điểm ở 35oC trong bình có 0,730 mol X; Tại thời điểm ở 45oC trong bình có 0,623 mol X. Có các phát biểu sau về cân bằng trên:

    (1) Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.

    (2) Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

    (3) Thêm tiếp Y vào hỗn hợp cân bằng thì làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

    (4) Thêm xúc tác thích hợp vào hỗn hợp cân bằng thì cân bằng vẫn không chuyển dịch.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

    Câu 33: Cho các nhận xét sau:

    (1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước.

    (2) Anilin làm quỳ tím ẩm đổi thành màu xanh.

    (3) Alanin làm quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ.

    (4) Phenol là một axit yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.

    (5) Trong các axit HF, HCl, HBr, HI thì HI là axit có tính khử mạnh nhất.

    (6) Oxi có thể phản ứng trực tiếp với Cl2 ở điều kiện thường.

    (7) Cho dung dịch AgNO3 vào 4 lọ đựng các dung dịch HF, HCl, HBr, HI, thì ở cả 4 lọ đều có kết tủa.

    (8) Khi pha loãng H2SO4 đặc thì nên đổ từ từ nước vào axit.

    Trong số các nhận xét trên, số nhận xét không đúng là

    A. 5. B. 6. C. 8. D. 7.

    Câu 34: Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lit khí NO2ktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO2. Biết rằng NO2 và SO2 là các sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và H2SO4. Giá trị của m là

    A. 20,9. B. 20,1. C. 26,5. D. 23,3.

    Câu 35: Cho các phương trình phản ứng:

    (1) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3 dư → (2) Hg + S → (3) F2 + H2O →

    (4) NH4Cl + NaNO2 (5) K + H2O → (6) H2S + O2

    (7) SO2 + dung dịch Br2 → (8) Mg + dung dịch HCl → (9) Ag + O3

    (10) KMnO4 (11) MnO2 + HCl đặc (12) dung dịch FeCl3 + Cu →

    Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo đơn chất là A. 9. B. 6. C. 7. D. 8.

    Câu 36: Mỗi phân tử XY3 có tổng số hạt proton, nơtron, electron bằng 196, trong đó số hạt mạng điện nhiều hơn hạt không mang điện là 60. Số hạt proton của nguyên tử X ít hơn số hạt proton của nguyên tử Y là 4.

    Thực hiện phản ứng: X + HNO3 ­ T + NO + N2O + H2O. Biết tỉ lệ mol của NO và N2O là 3:1. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng trên là A. 143. B. 145. C. 146. D. 144.

    Câu 37: Trường hợp nào dưới đây hỗn hợp chất rắn không bị hòa tan hết (giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)?

    A. Cho hỗn hợp chứa 0,10 mol Cu và 0,10 mol Ag vào dung dịch HNO3 đặc, nóng chứa 0,5 mol HNO3

    B. Cho hỗn hợp chứa 0,10 mol Mg và 0,10 mol Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl.

    C. Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Ba và 0,10 mol Al vào nước dư.

    D. Cho hỗn hợp chứa 0,10 mol Fe2O3 và 0,10 mol Cu vào dung dịch HCl dư.

    Câu 38: Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4, sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 1,344 lít SO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là

    A. 39,13%. B. 46,15%. C. 28,15%. D. 52,17%.

    Câu 39: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được một muối và 448 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 8,68 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là

    A. C2H5COOH và C2H5COOCH3. B. HCOOH và HCOOC2H5.

    C. CH3COOH và CH3COOCH3. D. CH3COOH và CH3COOC2H5.

    Câu 40: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe, trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là

    A. 1,25. B. 1,40. C. 1,00. D. 1,20.

    Câu 41: Hỗn hợp khí X gồm SO2 và không khí có tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:5. Đun nóng hỗn hợp X với xúc tác V2O5 trong một bình kín có dung tích không đổi thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của X so với Y là 0,93. Không khí có 20% thể tích là O2 và 80% thể tích là N2. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa SO2

    A. 84%. B. 75%. C. 80%. D. 42%.

    Câu 42: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được hỗn hợp gồm 2 khí CO2 và NO2 (NO2 là sản phẩm khử duy nhất của HNO3) có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 22,909. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp ban đầu là A. 44,47%. B. 43,14%. C. 83,66%. D. 56,86%.

    Câu 43: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là

    A. 25,11 gam. B. 27,90 gam. C. 34,875 gam. D. 28,80 gam.

    Câu 44: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, propanal, ancol alylic (CH2=CH-CH2OH). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 40,32 lít CO2 (đktc). Đun X với bột Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y, có dY/X=1,25.. Dẫn 0,1 mol hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, thấy hết m gam brom. Giá trị của m là

    A. 12,0. B. 16,0. C. 4,0. D. 8,0.

    Câu 45: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.

    (3) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. (4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.

    (5) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.

    (7) Cho FeS vào dung dịch HCl. (8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.

    Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là

    A. 4. B. 6. C. 7. D. 5.

    Câu 46: Lên men m kg gạo chứa 80% tinh bột điều chế được 10 lít rượu (ancol) etylic 36,80. Biết hiệu suất cả quá trình điều chế là 50% và khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m là

    A. 16,200. B. 20,250. C. 8,100. D. 12,960.

    Câu 47: Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 117/7. Giá trị của m là A. 10,44. B. 8,70. C. 9,28. D. 8,12.

    Câu 48: Cho các kết quả so sánh sau: (1) Tính axit: CH3COOH > HCOOH. (2) Tính bazơ: C2H5NH2 > CH3NH2.

    (3) Tính tan trong nước: CH3NH2 > CH3CH2CH2NH2. (4) Số đồng phân: C3H8O > C3H9N.

    (5) Nhiệt độ sôi: CH3COOH > CH3CHO.

    Trong số các so sánh trên, số so sánh đúng là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

    Câu 49: Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Fe cần V ml dung dịch HNO3 0,5M thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị nhỏ nhất của V là A. 400. B. 1200. C. 800. D. 600.

    Câu 50: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp T gồm Fe(NO3)2 và Al(NO3)3 thu được hỗn hợp khí X. Trộn hỗn hợp khí X với 112 ml khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp khí Y vào 3,5 lít H2O (không thấy có khí thoát ra) thu được dung dịch có pH = 1,7. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp T là

    A. 62,83%. B. 50,26%. C. 56,54%. D. 75,39%.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    De thi HSG 12 tinh Thai Binh 20132014

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết