Tag: latex

  • Phần mềm vẽ hình TiKZ cho LaTEX

    Phần mềm vẽ hình TiKZ cho LaTEX

    Phần mềm vẽ hình TiKZ cho LaTEX giúp bạn có thể vẽ hình Toán và xuất ra code Tikz để sử dụng cho LaTEX hoàn toàn bằng chuột không cần biết lệnh. Đó chính là phần mềm Mathcha.

    Bạn sử dụng chuột để vẽ hình trực tiếp như trong Paint, Powerpoint một cách trực quan và rất dễ dàng. Ngoài ra, bạn có thể xuất hình ra dạng PNG hoặc SVG để dán vào Word, Powerpoint hay các phần mềm xử lý hình ảnh chuyên nghiệp khác.

    Vẽ hình LaTEX bằng Tikz với Mathcha.io dễ như trong Word Hướng dẫn vẽ hình Tikz bằng chuột. Vẽ hình LaTEX bằng Tikz dễ hơn Geogebra với công cụ online Mathcha.io không cần cài đặt. Vẽ hình tikz wysiwyg, Vẽ hình bằng TikZ, vẽ hình trong LaTeX, Vẽ hình tròn trong LaTeX, Vẽ sơ đồ tư duy trong latex, TikZ LaTeX, GeoGebra, Vẽ hình với gói lệnh TikZ trong LaTeX Vẽ hình bằng TikZ trong LaTeX, Tool vẽ hình LaTeX, TikZ examples TikZ và LaTeX vẽ hình toán phổ thông pdf, Tikz pro, Vẽ góc trong LaTeX.

  • Hướng dẫn soạn thảo LaTEX

    Hướng dẫn soạn thảo LaTEX

    Sau khi cài đặt Latex xong, bạn chạy chương trình Texmaker/Texstudio. Chọn File → New để tạo một tệp mới.

    Hướng dẫn soạn thảo LaTEX

    Nguyên tắc làm việc của LATEX:

    1. Soạn thảo file nguồn TEX bằng Texstudio, Texmaker…
    2. Biên dịch bằng Miktex/Texlive thành các định dạng có thể chia sẻ, in ấn như PDF, dvi…

    Cấu trúc file nguồn LaTEX

    Một tệp (file) LaTEX có cấu trúc như sau:

    1. Phần khai báo

    Phần khai báo (preamble) sử dụng để thông báo cho chương trình dịch Miktex, Texlive… biết các thông tin như kiểu tài liệu (book, article…), kích cỡ giấy (a4, a5, b5…), kích cỡ font chữ, các gói/thư viện (package) khác.

    Để comment (sẽ bị trình biên dịch TEX bỏ qua) ta sử dụng kí tự %

    Ví dụ

    \documentclass[12pt]{article}
    \usepackage[utf8]{vietnam}
    %opening
    \title{Hướng dẫn sử dụng LaTEX}
    \author{O2 Education}

    Giải thích:

    • \documentclass[12pt]{article} khai báo lớp văn bản, đây là lớp article (bài báo) với cỡ font 12pt. Ngoài ra còn có lớp book (sách), report (báo cáo)… mỗi lớp những thuộc tính khác nhau, ví dụ lớp book thì có chia thành các chương (chapter)
    • %opening là câu chú thích (comment), sẽ bị bỏ qua khi biên dịch
    • \usepackage[utf8]{vietnam} khai báo sử dụng package (thư viện), ở đây là gói để gõ được font tiếng Việt
    • \title{Hướng dẫn sử dụng LaTEX}\author{O2 Education} khai báo tiêu đề, tác giả của bài báo (sử dụng cho lệnh \maketitle ở phần sau)

    2. Phần thân văn bản

    Nội dung chính của tài liệu mà chúng ta định soạn thảo bằng LaTEX sẽ xuất hiện ở đây, phần này nằm giữa cặp câu lệnh \begin{document}\end{document}

    \begin{document}
    
    \maketitle
    
    \begin{abstract}
    Một hướng dẫn ngắn gọn về LaTEX
    \end{abstract}
    
    \section{Giới thiệu}
    blah blah blah...
    \section{Thử gõ công thức Toán}
    Xét phương trình bậc hai $$ ax^2+bx+c = 0,\qquad (a\ne 0). $$ 
    Đặt  $\Delta = b^2-4ac$, gọi là biệt thức của phương trình bậc hai. Khi đó ta có:
    \begin{itemize}
    	\item Nếu $ \Delta <0 $ thì phương trình đã cho vô nghiệm;
    	\item Nếu $ \Delta =0 $ thì phương trình đã cho có một nghiệm $ x=-\frac{b}{2a} $;
    	\item Nếu $ \Delta <0 $ thì phương trình đã cho có hai nghiệm $$x_{1,2}=\frac{-b\pm \sqrt{\Delta}}{2a}.$$
    \end{itemize}
    
    \end{document}

    Giải thích:

    • \maketitle là lệnh tạo tiêu đề cho bài báo, sử dụng thông tin lấy ở \title\author của phần trước;
    • Nội dung giữa \begin{abstract}\end{abstract} là nội dung tóm tắt của bài báo;
    • \section là lệnh tạo đề mục, cỡ font sẽ tự động lớn hơn và nội dung của đề mục sẽ được lấy để đưa vào mục lục;
    • Cách gõ công thức Toán, mời bạn xem trong bài Cách gõ LaTEX cơ bản;
    • \begin{itemize}\end{itemize} dùng để tạo danh sách không đánh số thứ tự;

    Lưu file và biên dịch file nguồn LaTEX

    Bạn lưu tệp với tên tuỳ ý (nên sử dụng tiếng Việt không dấu) bằng cách chọn File → Save. Sau đó, nếu sử dụng Texstudio thì bấm F5 (hoặc F1), hoặc chọn Tools → Build & View

    Hướng dẫn soạn thảo LaTEX 1

    Nếu cú pháp file nguồn của bạn đúng, kết quả sẽ là tệp PDF có nội dung như hình sau:

    Hướng dẫn soạn thảo LaTEX 2
  • Hướng dẫn cài đặt LaTEX chi tiết nhất!

    Hướng dẫn cài đặt LaTEX chi tiết nhất!

    Như đã giới thiệu ở bài viết trước, hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu một phần mềm thông dụng để hỗ trợ công việc soạn thảo văn bản toán học – LaTeX. LaTeX là phần mềm gõ công thức toán học chuẩn, đẹp, nhanh và hữu ích nhất hiện nay. Đối với sinh viên ngành Toán, việc nắm bắt và sử dụng được phần mềm này là rất cần thiết, giúp cho công việc viết báo, làm khóa luận, luận văn sau này được thuận tiện và dễ dàng.

    Hướng dẫn cài đặt LaTEX cho Windows

    Trên Windows bạn có hai lựa chọn chính là sử dụng Miktex hoặc Texlive. Đối với Miktex, ưu điểm là bộ cài gọn nhẹ nhưng nhược điểm là mỗi khi cần một gói (package) nào đó thì Miktex sẽ phải tải trên mạng về nên đôi khi khá bất tiện. Do đó, chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng bộ cài TEXlive.

    Nếu bạn muốn sử dụng MikTEX thì download và cài đặt theo thứ tự sau:

    1. Hệ thống TeX với MikTeX 2.9: http://miktex.org/2.9/setup
    2. Phần mềm soạn thảo TeX chạy cùng với hệ thống TeX như TexMaker, TEXstudio,…

    Chúng tôi hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Texlive và trình soạn thảo Texstudio. Về thứ tự cài đặt thì ta sẽ cài đặt Texlive trước, sau đó mới cài đặt Texstudio. Các bước cài đặt như sau:

    Bước 1: Cài đặt Texlive

    Hướng dẫn cài đặt LaTEX
    • Sau khi tải xong thì ta sẽ giải nén file texlive.iso hoặc mount vào ổ ảo của Windows. Dù là cách nào thì ta cũng có một thư mục như hình sau:
    Hướng dẫn cài đặt LaTEX chi tiết nhất! 3
    • Sau đó, các bạn chạy file install-tl-windows đợi đến khi có một bảng cài đặt hiện lên thì chọn install.
    Hướng dẫn cài đặt LaTEX chi tiết nhất! 4
    •  Bước cuối cùng là ngồi đợi (khá lâu) cho đến khi các gói lệnh được cài đặt xong hết. Vậy là bạn đã hoàn thành việc cài đặt Texlive.

    Bước 2: Cài đặt Texstudio

    Hướng dẫn cài đặt LaTEX chi tiết nhất! 5
    • Sau đó các bạn thực hiện việc cài đặt file texstudio, chọn install để bắt đầu cài đặt, khi nào hiện ra thông báo là finished thì việc cài đặt hoàn thành.
    Hướng dẫn cài đặt LaTEX chi tiết nhất! 6

    Vậy là các bạn đã hoàn thành xong toàn bộ việc cài đặt Tex trên máy tính. Dưới đây là giao diện của phần mềm Texstudio sau khi cài đặt.

    Hướng dẫn cách cài đặt LaTEX cho Ubuntu/Linux

    Ngoài việc cài từ các file thì trong Ubuntu/Linux, bạn có thể cài đặt tự động thông qua các câu lệnh sau.

    Lưu ý là trong Ubuntu/Linux, phần mềm sẽ cài trực tiếp vào ổ hệ thống nên bạn cần chắc rằng dung lượng trống còn khoảng hơn 6Gb vì theo kinh nghiệm của một bạn đọc thì dung lượng 4Gb sẽ không đủ. Ngoài ra bạn cần cài thêm gói apt-fast để cho quá trình download cài đặt nhanh hơn do dung lượng file lớn.

    Cài TeXMaker

    • sudo apt-get install texmaker

    Cài TeXLive

    • sudo apt-get install texlive-full

    Hướng dẫn cài đặt LaTEX cho MacOS

    Bạn có thể xem trong video hướng dẫn dưới đây:

    Việc cài đặt LaTeX hoặc bất kì phần mềm nào cho Mac OS X khá đơn giản. Bạn chỉ cần tải về nếu là file .pkg thì chạy nó và ấn Next next next như Windows, còn nếu là file .dmg thì mở nó lên và kéo ứng dụng/phần mềm đó vào trong thư mục Applications là được.

    Kéo file texstudio ở cửa sổ bên phải vào thư mục Applications (đang mở ở cửa sổ bên trái) là đã cài đặt thành công phần mềm trên MacOS. Hướng dẫn cài đặt LaTEX
    Kéo file texstudio ở cửa sổ bên phải vào thư mục Applications (đang mở ở cửa sổ bên trái) là đã cài đặt thành công phần mềm trên MacOS.

    Nếu muốn cài bộ đầy đủ, bạn chỉ việc download MacTeX và TeXMaker hoặc Texstudio về, đều là file .dmg hoặc .pkg, sau đó nhấp đúp để cài đặt bình thường. Cài xong là bạn có thể xài thoải mái.

    Nếu muốn cài đặt bản rút gọn, có thể truy cập https://tug.org/mactex/morepackages.html chọn tải BasicTeX.pkg về và tiến hành cài đặt. Để quản lý gói, có thể sử dụng TeX Live Utility, chọn Lastest version để tải về và cài đặt.

    Hướng dẫn cài đặt LaTEX chi tiết nhất! 7
  • 11 tài liệu học LaTEX hay nhất

    11 tài liệu học LaTEX hay nhất

    Tài liệu học LaTEX bằng tiếng Việt

    1. Cuốn sách kinh điển nhất là SOẠN TÀI LIỆU KHOA HỌC với LATEX của Gary L. Gray được dịch sang tiếng Việt bởi Nguyễn Phi Hùng.

    2. Một tài liệu ngắn gọn giới thiệu về LATEX 2ε của Tobias Oetiker, Hubert Partl, Irene Hyna và Elisabeth Schlegl dịch bởi Nguyễn Tân Khoa

    3. LaTeX sắp chữ – Vẽ hình và Đại số máy tính của TS Nguyễn Thái Sơn

    4. Code mẫu làm trắc nghiệm theo gói ex-test.

    Sách học LaTeX bằng tiếng Anh

    Có nhiều cuốn sách có sẵn mà bạn có thể đọc để học thêm về LaTeX. Là người mới học LaTeX thì việc đọc những hướng dẫn cơ bản sẽ có ích rất nhiều, vì những sách như vậy thường cung cấp nhiều thông tin hơn những gì ta nói tới ở đây.

    • Guide to LaTeX bởi Helmut Kopka và Patrick Daly: có sẵn dưới dạng sách điện tử
    • LaTeX for Complete Novices bởi Nicola Talbot: có sẵn dưới dạng sách điện tử miễn phí hoặc sách in có giá thấp
    • Using LaTeX to write a PhD thesis bởi Nicola Talbot: có sẵn dưới dạng sách điện tử miễn phí hoặc sách in có giá thấp
    • LaTeX Beginner’s Guide bởi Stefan Kottwitz: có sẵn dưới dạng sách điện tử và sách in
    • LaTeX and Friends bởi Marc van Dongen: có sẵn dưới dạng sách điện tử và sách in
  • Cách gõ LaTEX cơ bản

    Để hiển thị được kí hiệu toán thì tất cả các code dưới đây phải được đặt giữa cặp dấu \$, chẳng hạn \$\Delta = b^2-4ac\$ sẽ cho kết quả là $\Delta = b^2-4ac$. Bạn có thể gõ thử vào phần bình luận ở website này, hoặc vào trang https://www.overleaf.com/ để soạn thảo một tài liệu LaTEX hoàn chỉnh mà không cần cài đặt gì cả.

    Nếu muốn sử dụng Latex để soạn thảo các tài liệu chuyên nghiệp, mời bạn tham khảo 11 tài liệu học LaTEX hay nhất hoặc Hướng dẫn cài đặt LaTEX.

    Mũ (chỉ số trên)

    Sử dụng kí tự ^ và theo sau là số mũ, hoặc ^{cụm số mũ}. Ví dụ:

    x^2, x^3, ..., x^{3+n}

    Hiển thị $$x^2, x^3, …, x^{3+n}$$

    Chỉ số dưới

    Sử dụng kí tự _ và theo sau là chỉ số, hoặc _{cụm chỉ số}. Ví dụ:

    x_1, x_2, C_5^3, x_{1,2}

    Hiển thị $$x_1, x_2, C_5^3, x_{1,2}$$

    Dấu lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng, khác, nhân, suy ra, tương đương, chia hết

    Cách gõ

    \ge  \geqslant
    \le  \leqslant
    \ne
    \times
    \Rightarrow
    \Leftrightarrow
    \vdots

    Hiển thị $$\ge \geqslant \le \leqslant \ne \times \Rightarrow \Leftrightarrow \vdots$$

    Cặp ngoặc lớn tuỳ theo nội dung bên trong

    Sử dụng \left( hoặc \left[ để mở ngoặc và \right) hoặc \right] để đóng ngoặc. Khi đó kích thước của ngoặc sẽ tự động căn chỉnh tuỳ vào kích thước nội dung bên trong cặp ngoặc lớn hay nhỏ. Ví dụ:

    \left( a^2+1\right]^4 + \left[ \dfrac{x^3+\frac{1}{x}}{a^2+1}\right]^5
    

    Hiển thị $$\left(a^2+1\right]^4+\left[ \dfrac{x^3+\frac{1}{x}}{a^2+1}\right]^5 $$

    Cặp ngoặc lớn cố định

    Sử dụng \big, \bigg, \Big hoặc \Bigg theo sau là ngoặc. Ví dụ

    (1+2\bigg)+\big[1+2\Big]\Bigg]

    Hiển thị $$(1+2\big)+\bigg[1+2\Big]\Bigg]$$

    Phân số

    Sử dụng \frac{tử số}{mẫu số} hoặc \dfrac{tử số}{mẫu số}. Ví dụ

    \frac{a}{b}+ \dfrac{c}{d}

    Hiển thị trên cùng một dòng $\frac{a}{b}+\dfrac{c}{d}$ hoặc riêng dòng $$\frac{a}{b}+\dfrac{c}{d}$$

    Căn thức

    Sử dụng \sqrt{x} hoặc \sqrt[bậc của căn]{x}. Ví dụ:

    \sqrt{x}, \sqrt[3]{x}, ..., \sqrt[n]{x}

    Hiển thị $$\sqrt{x}, \sqrt[3]{x}, …, \sqrt[n]{x}$$

    Nguyên hàm – Tích phân

    Sử dụng \int hoặc kết hợp với chỉ số trên và chỉ số dưới đối với tích phân xác định. Ví dụ:

    \int \ln x dx
    \int_0^1 e^x dx=e^x|_0^1
    \iint, \iiint, \oint

    Hiển thị $$\int \ln x dx \int_0^1 e^x dx=e^x|_0^1 \iint, \iiint, \oint$$

    Tổng

    \sum_{n=1}^\infty \frac{n}{e^{2n}}

    Hiển thị $$\sum_{n=1}^\infty \frac{n}{e^{2n}}$$

    Tích

    \prod_{n=1}^\infty \frac{2n}{3^{n!}}

    Hiển thị $$\prod_{n=1}^\infty \frac{2n}{3^{n!}}$$

    Hệ và

    Ví dụ:

    \begin{cases}
    x+y& = 5\\ 
    x-y& = 3
    \end{cases}

    Hiển thị $$\begin{cases} x+y& = 5\\ x-y& = 3 \end{cases}$$

    Hệ hoặc

    Ví dụ:

    \left[
    \begin{matrix}
    x - 1&= 0\\
    x^3+x&= 0\\
    \end{matrix}
    \right.

    Hiển thị $$\left[ \begin{matrix} x – 1&= 0\\ x^3+x&= 0 \\ \end{matrix} \right.$$

    Ma trận

    \begin{bmatrix}
     1&  2& 3\\ 
     4&  5& 6
    \end{bmatrix}

    Hiển thị $$\begin{bmatrix} 1& 2& 3\\ 4& 5& 6 \end{bmatrix}$$

    Định thức

    \begin{vmatrix}
    1 & 2\\ 
    3 & 4
    \end{vmatrix}
    

    Hiển thị $$\begin{vmatrix} 1 & 2\\ 3 & 4 \end{vmatrix} $$

    Tập hợp

    Thuộc, không thuộc, tập con, không phải tập con, hợp, giao, tập rỗng

    \in , \notin , \subset , \not\subset, \cup, \cap, \emptyset, \varnothing

    Hiển thị $$\in , \notin , \subset , \not\subset, \cup, \cap, \emptyset, \varnothing$$

    Chữ cái Hy Lạp

    Sử dụng tên chữ cái.

    \alpha, \beta, \gamma, \delta, \epsilon,...\Delta, \Sigma, ... 

    Hiển thị $$\alpha, \beta, \gamma, \delta, \epsilon,…\Delta, \Sigma, …$$

    Chữ in hoa

    \mathcal{A},\mathcal{B}, \mathcal{C}, \mathcal{P},\mathcal{Q}, \mathcal{R},...

    Hiển thị $$\mathcal{A},\mathcal{B}, \mathcal{C}, \mathcal{P},\mathcal{Q}, \mathcal{R},…$$

    Các tập số

    Các tập số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số thực, số phức:

    \mathbb{N},\mathbb{Z}, \mathbb{Q},\mathbb{R},\mathbb{C}

    Hiển thị $$\mathbb{N},\mathbb{Z}, \mathbb{Q},\mathbb{R},\mathbb{C}$$

    Hàm

    Sử dụng kí tự \ theo sau là tên hàm. Ví dụ:

    \sin x, \cos x, \tan x, \ln x, \log x, \log_2 x 

    Hiển thị $$\sin x, \cos x, \tan x, \ln x, \log x, \log_2 x$$

    Vectơ

    Sử dụng \vec{tên vecto} hoặc \overrightarrow{tên vecto}. Ví dụ:

    \vec{a}+ \vec{b} + \overrightarrow{AB}
    

    Hiển thị $$\vec{a}+ \vec{b}+\overrightarrow{AB}$$

    Độ dài đại số

    Sử dụng \overline. Ví dụ:

    \overline{AB}

    Hiển thị $$\overline{AB}$$