Tag: lượng giác

  • Phương trình đối xứng đối với sin x và cos x

    Phương trình đối xứng đối với sin x và cos x

    Phương trình đối xứng đối với sin x và cos x là một dạng phương trình quan trọng bên cạnh các phương trình lượng giác thường gặp (phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác, phương trình bậc nhất đối với sin x và cos x, phương trình thuần nhất bậc hai đối với sin x và cos x)

    Phương trình đối xứng đối với sin x và cos x là gì?

    Dạng tổng quát: Là các phương trình chỉ chứa $\sin x$ và $\cos x$ sao cho khi đổi chỗ $\sin x, \cos x$ cho nhau, phương trình là không đổi.

    Cách giải: Đặt $t=\sin x+\cos x=\sqrt{2}\sin \left( x+\frac{\pi }{4} \right)$, điều kiện $t\in \left[ -\sqrt{2};\sqrt{2} \right]$ thì suy ra $\sin x\cos x=\frac{{{t}^{2}}-1}{2}$.

    Lưu ý, sau khi tìm được $t$, chúng ta cần thay vào $t=\sin x+\cos x$ và giải để tìm $x$. Không được thay vào $\sin x\cos x=\frac{{{t}^{2}}-1}{2}$, vì đây là phương trình hệ quả.

    Ví dụ phương trình đối xứng đối với sin x và cos x

    Ví dụ 1. Giải các phương trình:

    1. $\sin x+\cos x+3\sin x\cos x=1$
    2. $\dfrac{1}{\sin x}+\dfrac{1}{\cos x}=\sqrt{2}$

    Chú ý. Nhiều phương trình chưa có dạng đang xét thì sử dụng các công thức lượng giác để biến đổi về dạng đang xét.

    Ví dụ 2. Giải các phương trình:

    1. $2\sin 2x-2(\sin x+\cos x)+1=0$
    2. $1+\tan x=2\sqrt{2}\sin x$

    Chú ý. Cách giải trên cũng được sử dụng để giải các phương trình chỉ chứa $\sin x – \cos x$ và $\sin x\cos x$.

    Ví dụ 3. Giải các phương trình:

    1. $(1+\sqrt{2})(\sin x-\cos x)+2\sin x\cos x=1+\sqrt{2}$
    2. $\left| \sin x-\cos x \right|+4\sin 2x=1$

    Chú ý. Cách đặt ẩn phụ như trên cũng được dùng để tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số lượng giác

    Ví dụ 4. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số:

    1. $y=\dfrac{1-\sin 2x}{\sin x+\cos x+2}$
    2. $y=\sin x-\cos x+\sqrt{1+\sin x\cos x}$

    Bài tập phương trình lượng giác đối xứng đối với sin x và cos x

    Giải phương trình:

    1. $1+\tan x=2\sin x + \frac{1}{\cos x}$
    2. $\sin x+\cos x=\frac{1}{\tan x}-\frac{1}{\cot x}$
    3. $1- \sin3x+\cos3x= \sin2x$
    4. $2\sin x+\cot x=2 \sin2x+1$
    5. $\sqrt{2}\sin2x(\sin x+\cos x)=2$
    6. $\sqrt{2}(\sin x+\cos x)=\tan x+\cot x$
    7. $ 1+\sin^32x+\cos^32 x=\frac{3}{2}\sin 4x$
    8. $\left| \sin x-\cos x \right|+4\sin 2x=1$
  • Phương trình bậc nhất đối với sin x và cos x

    Phương trình bậc nhất đối với sin x và cos x

    Phương trình bậc nhất đối với sin x và cos x là một trong những dạng Phương trình lượng giác thường gặp.

    1. Phương trình bậc nhất đối với $\sin x$ và $\cos x$

    Dạng tổng quát: $a\sin x+b\cos x=c$ với ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}\ne 0$

    Cách giải: Chia hai vế cho $\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}$

    Chú ý. Điều kiện nghiệm của phương trình là ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}\ge {{c}^{2}}$

    Ví dụ 1. Giải các phương trình sau:

    1. $\sin x-\sqrt{3}\cos x=1$
    2. $\sin 2x+\cos 2x=\sqrt{2}$
    3. $3\sin x+4\cos x-5=0$
    4. $2\sin x-3\cos x=5$

    Ví dụ 2. Giải các phương trình sau:

    1. $\sin x-\cos x=\sqrt{3}$
    2. $\sin x+\sqrt{3}\cos x=\sqrt{3}$
    3. $\sin x+2\cos x=\sqrt{5}$
    4. $\cos 7x-\sqrt{3}\sin 7x+\sqrt{2}=0$

    Chú ý. Nhiều phương trình chưa có dạng đang xét thì cần sử dụng công thức lượng giác hoặc đặt ẩn phụ để đưa về dạng đang xét

    Ví dụ 3. Giải các phương trình sau:

    1. ${{\cos }^{2}}x+\sqrt{12}\sin x\cos x=1+{{\sin }^{2}}x$
    2. $\sqrt{3}\sin x+\cos x=3+\frac{1}{\sqrt{3}\sin x+\cos x+1}$

    Ví dụ 4. Giải các phương trình sau:

    1. $\sqrt{3}\sin x+\cos x=\frac{1}{\cos x}$
    2. $4\sin x+3\cos x+\frac{6}{4\sin x+3\cos x+1}=6$

    Chú ý. Cách làm trên cũng được áp dụng khi giải các phương trình có dạng:

    • $a\sin u+b\cos u=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}\sin v$
    • $a\sin u+b\cos u=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}\cos v$
    • $a\sin u+b\cos u=\pm a\sin v\pm b\cos v$

    Ví dụ 5. Giải các phương trình sau:

    1. $\sin x+\sqrt{3}\cos x=2\cos 5x$
    2. $2\sin x+3\cos x=2\cos 3x-2\sin 3x$
    3. $\sqrt{3}\sin 2x-\cos 2x=2\sin 3x$
    4. $\sin x-2\cos x=\cos 3x-2\sin 3x$
    5. $\frac{\cos x-2\sin x.\cos x}{2{{\cos }^{2}}x+\sin x-1}=\sqrt{3}$

    Chú ý. Điều kiện có nghiệm của phương trình bậc nhất với $\sin x$ và $\cos x$ cũng được dùng để tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các hàm số lượng giác bằng phương pháp sử dụng định nghĩa tập giá trị.

    Ví dụ 6. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các hàm số sau:

    1. $y=2+3\sin x+4\cos x$
    2. $y=\frac{2+\cos x}{\sin x+\cos x-2}$
    3. $y=\sin x+\sqrt{3}\cos x+2$
    4. $y=f(x)=\frac{\sin x+2\cos x+1}{\sin x+\cos x+2}$
    5. $y=f(x)=3\sin 2x+4{{\cos }^{2}}x$

    2. Phương trình thuần nhất bậc cao với sin x và cos x

    Phương trình thuần nhất bậc hai với sin x và cos x

    Dạng tổng quát: $$a{{\sin }^{2}}x+b\sin x\cos x+c{{\cos }^{2}}x=d$$

    Cách giải 1: Chia hai vế cho ${{\cos }^{2}}x$ để đưa về phương trình bậc hai đối với $\tan x$

    Ví dụ 1. Giải các phương trình:

    1. ${{\sin }^{2}}x+3\sin x\cos x+2{{\cos }^{2}}x=0$
    2. $4\sin x+3\sqrt{3}\sin x.\cos x-2{{\cos }^{2}}x=4$

    Chú ý. Nếu chia hai vế cho ${{\sin }^{2}}x$ thì được phương trình bậc hai đối với $\cot x$

    Ví dụ 2. Giải các phương trình:

    1. $3{{\sin }^{2}}x-\sqrt{3}\sin x\cos x+2{{\cos }^{2}}x=2$
    2. $\sin x+(1-\sqrt{3})\sin x\cos x-\sqrt{3}{{\cos }^{2}}x=0$
    3. ${{\sin }^{2}}x-3\sin x\cos x=1$

    Chú ý. Trong nhiều trường hợp, phương trình chưa có dạng đang xét thì sử dụng công thức lượng giác biến đổi về dạng đang xét

    Ví dụ 3. Giải phương trình:

    1. $3{{\sin }^{2}}x-4\sin 2x-2\cos 2x+5{{\cos }^{2}}x=0$
    2. \sqrt{3}\sin x+\cos x=\frac{1}{\cos x}$

    Cách giải 2: Sử dụng công thức hạ bậc hoặc công thức nhân đôi thấy có dạng bậc nhất với sinx và cosx

    Ví dụ 1. Giải các phương trình:

    1. ${{\sin }^{2}}x+3\sin x\cos x+2{{\cos }^{2}}x=0$
    2. $\sqrt{3}\sin x+\cos x=\frac{1}{\cos x}$
    3. $3{{\sin }^{2}}x-4\sin 2x-2\cos 2x+5{{\cos }^{2}}x=0$
    4. ${{\cos }^{2}}x-3\sin x\cos x-2{{\sin }^{2}}x-1=0$

    2. Phương trình thuần nhất bậc cao (bậc 3) với sin x và cos x

    Cách giải hoàn toàn tương tự như trên nhưng không sử dụng công thức hạ bậc mà chia hai vế cho $\sin x$ hoặc $\cos x$ với số mũ cao nhất.

    Ví dụ. Giải các phương trình:

    1. $4{{\cos }^{3}}x+2{{\sin }^{3}}x-3\sin x=0$
    2. ${{\sin }^{3}}x+{{\cos }^{3}}x=\sin x-\cos x$
    3. ${{\sin }^{3}}x+{{\cos }^{3}}x=\sin x+\cos x$
    4. $4{{\sin }^{3}}x+3{{\cos }^{3}}x-3\sin x-{{\sin }^{2}}x\cos x=0$
    5. ${{\sin }^{4}}x+{{\cos }^{4}}x=1$

    LUYỆN TẬP

    Giải các phương trình:

    1. $\cos 7x.\cos 5x-\sqrt{3}\sin 2x=1-\sin 7x.\sin 5x$
    2. $4{{\sin }^{3}}x-1=3\sin x-\sqrt{3}\cos 3x$
    3. $4({{\sin }^{4}}x+{{\cos }^{4}}x)+\sqrt{3}\sin 4x=2$
    4. $\sqrt{2+\cos 2x+\sqrt{3}\sin 2x}=\sin x+\sqrt{3}\cos x$
    5. ${{\sin }^{2}}x-3\sin x\cos x+1=0$
    6. $4\sin x+6\cos x=\frac{1}{\cos x}$
    7. ${{\cos }^{3}}x-4{{\sin }^{3}}x-3\cos x.{{\sin }^{2}}x+\sin x=0$
    8. $2{{\cos }^{3}}x=\sin 3x$
  • HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC LỚP 10

    HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC LỚP 10

    HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC LỚP 10

    I. TÓM TẮT KIẾN THỨC HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC LỚP 10

    1. Các ký hiệu

    Trong một tam giác $ABC$ thì chúng ta thường kí hiệu:

    HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC LỚP 10

    • $ A, B, C $: là các góc đỉnh $ A, B, C $
    • $ a, b, c $: là độ dài các cạnh đối diện với các đỉnh $ A, B, C $
    • $ h_a, h_b, h_c $: là độ dài các đường cao hạ từ các đỉnh $ A, B, C $
    • $ m_a, m_b, m_c $: là độ dài các đường trung tuyến kẻ từ $ A, B, C $
    • $ l_a, l_b, l_c $: là độ dài các đường phân giác trong kẻ từ $ A, B, C $
    • $ R $: là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$
    • $ r $: là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác $ABC$
    • $p=\frac{1}{2}(a+b+c)$ là nửa chu vi tam giác $ABC$
    • $ S $: là diện tích tam giác $ABC$

    2. Các hệ thức lượng trong tam giác vuông

    Trong tam giác vuông $ABC$. Gọi $b’, c’$ là độ dài các hình chiếu các cạnh góc vuông lên cạnh huyền ta có các hệ thức:

    HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

    1. ${{b}^{2}}=a.{{b}’}$
    2. ${{c}^{2}}=a.{{c}’}$
    3. ${{a}^{2}}={{b}^{2}}+{{c}^{2}}$
    4. ${{h}^{2}}={{b}’}.{{c}’}$
    5. $\frac{1}{{{h}^{2}}}=\frac{1}{{{b}^{2}}}+\frac{1}{{{c}^{2}}}$
    6. $a.h=b.c$
    7. $b=a.\sin B=a.\cos C$
    8. $c=a.\sin C=a.\cos B$
    9. $b=c.\tan B=c.\cot C$
    10. $c=b.\tan C=b.\cot B$

    3. Các hệ thức lượng trong tam giác thường

    Định lý hàm số CÔSIN:

    Trong tam giác $ABC$ ta luôn có:

    1. ${{a}^{2}}={{b}^{2}}+{{c}^{2}}-2bc\cos A $
    2. ${{b}^{2}}={{c}^{2}}+{{a}^{2}}-2ca\cos B $
    3. ${{c}^{2}}={{a}^{2}}+{{b}^{2}}-2ab\cos C $

    Ghi nhớ: Trong một tam giác, bình phương mỗi cạnh bằng tổng bình phương hai cạnh kia trừ đi hai lần tích hai cạnh ấy với côsin của góc xen giữa chúng.

    Hệ quả: Trong tam giác $ABC$ ta luôn có:

    1. $\cos A=\frac{{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-{{a}^{2}}}{2bc}$,
    2. $\cos B=\frac{{{a}^{2}}+{{c}^{2}}-{{b}^{2}}}{2ac}$,
    3.   $\cos C=\frac{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}-{{c}^{2}}}{2ab}$.

    Định lý hàm số SIN:

    Trong tam giác $ABC$ ta có: $$\frac{a}{\sin A}=\frac{b}{\sin B}=\frac{c}{\sin C}=2R$$

    Hệ quả: Với mọi tam giác $ABC$, ta có: $$a=2R\sin A;b=2R\sin B;c=2R\sin C$$

    Ghi nhớ: Trong một tam giác, tỷ số giữa một cạnh của tam giác và sin của góc đối diện với cạnh đó bằng đường kính đường tròn ngoại tiếp tam giác.

    Định lý về đường trung tuyến:

    Trong tam giác $ABC$ ta có:\begin{align} m_{a}^{2}=\frac{{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}{2}-\frac{{{a}^{2}}}{4} \\ m_{b}^{2}=\frac{{{a}^{2}}+{{c}^{2}}}{2}-\frac{{{b}^{2}}}{4} \\ m_{c}^{2}=\frac{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}{2}-\frac{{{c}^{2}}}{4} \\ \end{align}

    Định lý về diện tích tam giác:

    Diện tích tam giác $ABC$ được tính theo các công thức sau:

    1. $S=\frac{1}{2}a{{h}_{a}}=\frac{1}{2}b{{h}_{b}}=\frac{1}{2}c{{h}_{c}} $
    2. $S=\frac{1}{2}ab\sin A=\frac{1}{2}ac\sin B=\frac{1}{2}bc\sin A $
    3. $S=\frac{abc}{4R} $
    4. $S=pr $
    5. $S=\sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}$

    Định lý về đường phân giác:

    $${{l}_{a}}=\frac{2bc.\cos \frac{A}{2}}{b+c};{{l}_{b}}=\frac{2ac.\cos \frac{B}{2}}{a+c};{{l}_{c}}=\frac{2ab\cos \frac{C}{2}}{a+b}$$

    II. CÁC DẠNG TOÁN HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC

    Dạng 1: CHỨNG MINH ĐẲNG THỨC LƯỢNG GIÁC TRONG TAM GIÁC

    Để chứng minh đẳng thức lượng giác $A=B$ ta có thể thực hiện theo một trong các phương pháp sau:

    • Phương pháp 1: Biến đổi vế này thành vế kia.
    • Phương pháp 2: Xuất phát từ một một hệ thức đúng đã biết để suy ra đẳng thức cần chứng minh.

    VÍ DỤ MINH HỌA

    Ví dụ 1: Cho tam giác $ABC$. Chứng minh các đẳng thức sau:

    1. $\sin A+\sin B+\sin C=4.\cos \frac{A}{2}.\cos \frac{B}{2}.\cos \frac{C}{2}$
    2. ${{\sin }^{2}}A+{{\sin }^{2}}B+{{\sin }^{2}}C=2+2\cos A.\cos B.\cos C$

    Ví dụ 2: Cho tam giác $ABC$. Chứng minh các đẳng thức sau:

    1. $\tan A+\tan B+\tan C=\tan A.\tan B.\tan C$ ($\Delta $ABC không vuông)
    2. $\tan \frac{A}{2}.\tan \frac{B}{2}+\tan \frac{B}{2}.\tan \frac{C}{2}+\tan \frac{C}{2}.\tan \frac{A}{2}=1$

    Dạng 2: CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC LƯỢNG GIÁC TRONG TAM GIÁC

    Bất đẳng thức trong tam giác:

    Nếu a, b, c là ba cạnh của một tam giác thì:

    • $a > 0, b > 0, c > 0$
    • $\left| b-c \right|<a<b+c$
    • $\left| c-a \right|<b<c+a$
    • $\left| a-b \right|<c<a+b$
    • $a>b>c\Leftrightarrow A>B>C$

    Các bất đẳng thức cơ bản: Mời các bạn xem trong bài Các bất đẳng thức thường sử dụng

    Để chứng minh đẳng thức lượng giác $A<B$ ta có thể thực hiện theo một trong các phương pháp sau:

    • Phương pháp 1: Biến đổi bất đẳng thức cần chứng minh đến đến một bất đẳng thức hiển nhiên đúng.
    • Phương pháp 2: Sử dụng các bất đẳng thức cơ bản đã biết (Cô si, BCS,…) để suy ra bất đẳng thức cần chứng minh.

    VÍ DỤ MINH HỌA:

    Ví dụ 1: Cho tam giác $ABC$. Chứng minh rằng:  $$\sin \frac{A}{2}.\sin \frac{B}{2}.\sin \frac{C}{2}\le \frac{1}{8}$$

    Ví dụ 2: Cho tam giác $ABC$. Chứng minh rằng:

    1. $\cos \frac{A}{2}+\cos \frac{B}{2}+\cos \frac{C}{2}\le \frac{3\sqrt{3}}{2}$
    2. $\sin A+\sin B+\sin C\le \frac{3\sqrt{3}}{2}$
    3. $\tan \frac{A}{2}+\tan \frac{B}{2}+\tan \frac{C}{2}\ge \sqrt{3}$

    Ví dụ 3: Cho tam giác $ABC$. Chứng minh rằng:

    1. $\cos \frac{A}{2}.\cos \frac{B}{2}.\cos \frac{C}{2}\le \frac{3\sqrt{3}}{8}$
    2. $\tan A+\tan B+\tan C\ge 3\sqrt{3}$
    3. $\tan \frac{A}{2}.\tan \frac{B}{2}.\tan \frac{C}{2}\le \frac{1}{3\sqrt{3}}$

    Dạng 3: NHẬN DẠNG TAM GIÁC

    Phương pháp:

    1. Sử dụng các phép biến đổi tương đương hoặc hệ quả để biến đổi các điều kiện của đề bài thành một đẳng thức mà từ đó ta dể dàng kết luận được tính chất của tam giác (vuông, cân, đều…)
    2. Chứng minh bất đẳng thức $A\ge B$ hoặc $A\le B$ để tìm điều kiện xảy ra dấu bằng trong các bất đẳng thức đó là tam giác đã cho phải vuông, cân, đều,…

    VÍ DỤ MINH HỌA:

    Ví dụ 1: Tam giác ABC có $\frac{\sin A+\cos B}{\sin B+\cos A}=\tan A$. Chứng minh rằng $\Delta $ABC vuông.

    Ví dụ 2: Chứng minh rằng nếu $\Delta ABC$ thỏa mãn điều kiện $\cos 2A+\cos 2B+\cos 2C+1=0$ thì tam giác đó là tam giác vuông

    Ví dụ 3: Chứng minh rằng nếu tam giác $ABC$ thoả mãn một trong các điều kiện sau là tam giác cân:

    1. $\tan A+\tan B=2.\cot \frac{C}{2}$
    2. $\frac{\sin A+\sin B+\sin C}{\sin A+\sin B-\sin C}=\cot \frac{A}{2}.\cot \frac{C}{2}$

    Ví dụ 4: Chứng minh rằng nếu tam giác $ABC$ thoả mãn một trong các điều kiện sau là tam giác đều

    1. $\cos A.\cos B.\cos C=\frac{1}{8}$
    2. $\frac{\cos \frac{A}{2}}{1+\cos A}+\frac{\cos \frac{B}{2}}{1+\cos B}+\frac{\cos \frac{C}{2}}{1+\cos C}=\sqrt{3}$
    3. $\cos A+\cos B+\cos C=\sin \frac{A}{2}+\sin \frac{B}{2}+\sin \frac{C}{2}$
    4. $\frac{1}{\cos A}+\frac{1}{\cos B}+\frac{1}{\cos C}=\frac{1}{\sin \frac{A}{2}}+\frac{1}{\sin \frac{B}{2}}+\frac{1}{\sin \frac{C}{2}}$

    Ví dụ 5: Xác định dạng của tam giác $ABC$ biết:

    1. $a+b=\tan \frac{C}{2}(a.\tan A+b.\tan B)$
    2. $\frac{b}{\cos B}+\frac{c}{\cos C}=\frac{a}{\sin B.\sin C}$
    3. $\cos B+\cos C=\frac{b+c}{a}$
    4. $\frac{a.\cos A+b.\cos B+c.\cos C}{a+b+c}=\frac{1}{2}$

    Ví dụ 6: Hãy tính các góc của tam giác $ABC$ nếu trong tam giác đó ta có: $${{\sin }^{2}}A+{{\sin }^{2}}B+{{\sin }^{2}}C=\frac{9}{4}+3\cos C+{{\cos }^{2}}C$$

    Ví dụ 7: Tính các góc của tam giác $ABC$ biết rằng: $$\begin{cases} 4p(p-a)\le bc \\

    \sin \frac{A}{2}\sin \frac{B}{2}\sin \frac{C}{2}=\frac{2\sqrt{3}-3}{8} \end{cases}$$ trong đó BC = a, AB = c, $p=\frac{a+b+c}{2}$.

  • Phương trình lượng giác thường gặp

    Phương trình lượng giác thường gặp

    Phương trình lượng giác thường gặp

    Mục đích của giải phương trình lượng giác là biến đổi để đưa về các Phương trình lượng giác cơ bản. Một số dạng phương trình lượng giác thường gặp dưới đây cũng không nằm ngoài quy luật đó. Phần bài tập, mời các em học sinh xem trong bài Bài tập phương trình lượng giác thường gặp.

    1. Phương trình đa thức đối với một hàm số lượng giác

    Cụ thể hơn, chúng ta gặp các phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác. Nâng cao hơn thì sẽ là phương trình bậc ba, phương trình trùng phương bậc bốn đối với một hàm số lượng giác.

    Các giải. Đặt ẩn phụ đưa về phương trình $ f(t)=0 $ trong đó $ t $ là một hàm số lượng giác

    Chú ý điều kiện cho ẩn phụ nếu có, chẳng hạn đặt $ t=\sin x $ hoặc $ t=\cos x $ thì cần điều kiện $ |t|\le1 $.

    Ví dụ 1. Giải phương trình $2\cos^{2}x+\cos x-3=0$.

    Hướng dẫn.

    Có thể đặt $ t=\cos x $, điều kiện $ |t|\le1 $ và đưa về phương trình $$2t^2+t-3=0.$$

    Giải phương trình tìm được $t$ và từ đó tìm được $x$. Tuy nhiên, chúng ta có thể làm ngắn gọn hơn như sau:

    Phương trình đã cho tương đương với \begin{align} &2(\cos x-1)(\cos x+\frac{3}{2})=0 \\
    \Leftrightarrow &\Bigg[\begin{array}{l} \cos x=1\\ \cos =-\frac{3}{2}\text{ (vô nghiệm)} \end{array} \\
    \Leftrightarrow &x=k2\pi.\end{align}

    Ví dụ 2. Giải phương trình $\tan2x-2\cot2x+1=0.$

    Hướng dẫn. Điều kiện $\begin{cases} \cos2x & \ne0\\ \sin2x & \ne0 \end{cases}\Leftrightarrow\sin4x\ne0\Leftrightarrow x\ne k\frac{\pi}{4}$.

    Với điều kiện đó, phương trình đã cho tương đương với:\begin{align} & \tan2x-2\frac{1}{\tan2x}+1=0\\
    \Leftrightarrow&\tan^{2}2x+\tan2x-2=0 \\
    \Leftrightarrow&(\tan2x-1)(\tan2x+2)=0\\
    \Leftrightarrow&\Bigg[\begin{array}{c}
    \tan2x=1\\
    \tan2x=-2
    \end{array}\\
    \Leftrightarrow&\Bigg[\begin{array}{c}
    x=\frac{\pi}{8}+k\frac{\pi}{2}\\
    x=\frac{1}{2}\arctan(-2)+k\frac{\pi}{2}
    \end{array}
    \end{align}
    Ví dụ 3. Giải các phương trình lượng giác sau:

    1. $ 2\cos x\cos2x=1+\cos2x+\cos3x $
    2. $ 5(1+\cos x)=2+\sin^4x-\cos^4 x $
    3. $ \sin^4 x+\cos^4 x=\sin2x-\frac{1}{2} $
    4. $ 2\cos3x\cos x-4\sin^2 2x=0 $
    5. $ \frac{1}{\sin^2 x \cos^2 x}+\frac{1}{\sin x\cos x}=2 $
    6. $ \tan x+\frac{3}{\cot x}-4=0 $
    7. $ \tan x+4\cot x+5=0 $
    8. $ \frac{3}{\cos^2 x}=3+2\tan^2x $
    9. $ \cos^2 x-2\cos x+\frac{2}{\cos x}+\frac{1}{\cos^2 x}=1 $

    Đáp số.

    1. $ x=\frac{\pi}{2}+k\pi,x=\pm \frac{\pi}{3}+k2\pi.$
    2. $ x=\pm \frac{2\pi}{3}+k2\pi $
    3. $ x=\frac{\pi}{4}+k\pi $
    4. $ x=\frac{\pi}{2}+k\pi,x=\pm\frac{1}{2}\arccos\frac{5}{6}+k\pi $
    5. $ x=-\frac{\pi}{4}+k\pi,x=\frac{5\pi}{4}+k\pi $
    6. $ x=\frac{\pi}{4}+k\pi $
    7. $ x=-\frac{\pi}{4}+k\pi,x=\arctan(-4)+k\pi $
    8. $ x=k\pi $
    9. $ x=\pm\arccos\frac{3-\sqrt{5}}{2}+k2\pi $

    Ví dụ 4. Giải các phương trình sau:

    1. $ 4\sin^3x-8\sin^2x+\sin x+3=0 $
    2. (CĐSPHN05) $ 4\cos^3x-2\cos x-1=\cos2x $
    3. (Luật2000) $ 4(\sin3x-\cos2x)=5(\sin x-1) $
    4. $ \sin2x+2\tan x=3 $

    Hướng dẫn.

    1. $ \frac{\pi}{2}+k2\pi,-\frac{\pi}{6}+k2\pi,\frac{7\pi}{6}+k2\pi $
    2. $ \frac{\pi}{2}+k\pi,k2\pi,\pm \frac{2\pi}{3}+k2\pi $
    3. $ \frac{\pi}{2}+k2\pi,\arcsin(-\frac{1}{4})+k2\pi,\pi-\arcsin(-\frac{1}{4})+k2\pi $
    4. Sử dụng công thức biến đổi $ \sin2x $ theo $\tan x $. Đáp số $ x=\frac{\pi}{4}+k\pi. $

    Ví dụ 5. [NNHN 2000] Giải phương trình $$ 2\cos 2x-8\cos x+7=\frac{1}{\cos x}$$

    Hướng dẫn. Điều kiện $ \cos x\ne 0. $ Đặt $ t=\cos x $ ta được phương trình \begin{align} & 4t^3-8t^2+5t-1=0 \\
    \Leftrightarrow &\left[\begin{array}{l}t=1 \\t=\frac{1}{2} \end{array}\right. \\
    \Leftrightarrow &\left[\begin{array}{l}\cos x=1 \\ \cos x=\frac{1}{2} \end{array}\right. \\
    \Leftrightarrow &\left[\begin{array}{l}x=k2\pi \\x=\pm \frac{\pi}{3}+k2\pi \end{array}\right.\end{align}

    Ví dụ 6. Giải các phương trình sau:

    1. $ \cos(2x+\frac{\pi}{4})+\cos(2x-\frac{\pi}{4})+4\sin x=2+\sqrt{2}(1-\sin x) $
    2. $ 1-\cos(\pi+x)-\sin(\frac{3\pi+x}{2})=0 $
    3. $ \frac{4\sin^2 2x+6\sin^2 x-9-3\cos2x}{\cos x} =0$
    4. $ \cot(\frac{3\pi}{2}+x)-\tan^2x=\frac{\cos2x-1}{\cos^2x} $
    5. $ \cos2(x+\frac{\pi}{3})+4\cos(x-\frac{\pi}{6})=\frac{5}{2} $
    6. $ \cos^2(3x+\frac{\pi}{2})-\cos^23x-3\cos(\frac{\pi}{2}-3x)+2=0 $
    7. $ \sin^8x+\cos^8x=\frac{17}{16}\cos^22x $
    8. $ 8\cos^3(x+\frac{\pi}{3})=\cos3x $

    Hướng dẫn.

    1. $ -2(\sin x-\sqrt{2})(\sin x-\frac{1}{2})=0 $
    2. $ 1+\cos x+\cos\frac{x}{2}=0 \Leftrightarrow x=\pi+k4\pi,\pm \frac{4\pi}{3}+k4\pi $
    3. Đưa về phương trình bậc hai theo $ \cos2x. $ Đáp số $ \pm \frac{\pi}{3}+k\pi,\frac{\pi}{2}+k\pi $ (loại)
    4. Đưa về phương trình theo $ \tan x. $ Đáp số $ k\pi,\frac{\pi}{4}+k\pi $
    5. $ 1-2\sin^2(x+\frac{\pi}{3})+4\sin(x-\frac{\pi}{6}+\frac{\pi}{2})=\frac{5}{2}. $ Đáp số $ -\frac{\pi}{6}+k2\pi,\frac{\pi}{2}+k2\pi. $
    6. Đưa về phương trình bậc hai theo $ \sin3x. $ Đáp số $ \frac{\pi}{6}+k\frac{2\pi}{3},\frac{\pi}{18}+k\frac{2\pi}{3},\frac{5\pi}{18}+k\frac{2\pi}{3}. $
    7. Đưa về phương trình trùng phương theo $ \sin2x. $ Đáp số $ \pm \frac{\pi}{8}+k\pi, \pm \frac{3\pi}{8}+k\pi.$
    8. $ 8\cos^3(x+\frac{\pi}{3})=-\cos(3x+\pi) \Leftrightarrow x=\frac{\pi}{6}+k\pi,\pm\frac{\pi}{4}-\frac{\pi}{3}+k2\pi,\pm\frac{3\pi}{4}-\frac{\pi}{3}+k2\pi. $

    2. Phương trình bậc nhất đối với $ \sin x $ và $ \cos x $

    Dạng phương trình: $$a\sin x+b\cos x=c,~~(a^{2}+b^{2}\ne0)$$

    Cách giải: Chia cả hai vế của phương trình cho $\sqrt{a^{2}+b^{2}}$ ta được \[ \frac{a}{\sqrt{a^{2}+b^{2}}}\sin x+\frac{b}{\sqrt{a^{2}+b^{2}}}\cos x=\frac{c}{\sqrt{a^{2}+b^{2}}} \]
    Đặt $\cos\alpha =\frac{a}{\sqrt{a^{2}+b^{2}}},\sin\alpha =\frac{b}{\sqrt{a^{2}+b^{2}}}$ đưa về phương trình $ \sin(x+\alpha)=\frac{c}{\sqrt{a^{2}+b^{2}}}. $ Đây chính là Phương trình lượng giác cơ bản đã biết cách giải.

    Chú ý: Phương trình có nghiệm khi $ a^2+b^2\ge c^2 $

    Ví dụ. Giải các phương trình sau:

    1. $ \sin x+\sqrt{3}\cos x=2 $
    2. $ \sin x+\cos x=1 $
    3. $ 3\sin x+4\cos x=5 $
    4. $\sin x+2\cos x=3$
    5. (CĐ08) $ \sin3x-\sqrt{3}\cos3x=2\sin2x $
    6. $ \cos7x\cos5x-\sqrt{3}\sin2x=1-\sin7x\sin5x $
    7. $ 3\cos^2 x=\sin^2 x+\sin 2x $
    8. $ \sin8x-\cos6x=\sqrt{3}(\sin 6c+\cos8x) $
    9. $ \sqrt{3}\sin x+\cos x=\frac{1}{\cos x} $
    10. $ \sin x(1-\sin x)=\cos x(\cos x-1) $
    11. $ (\sin2x+\sqrt{3}\cos2x)^2-5=\cos(2x-\frac{\pi}{6}) $
    12. $ \cos^4 x+\sin^4 (x+\frac{\pi}{4})=\frac{1}{4}. $
    13. $ 8\sin x=\frac{\sqrt{3}}{\cos x}+\frac{1}{\sin x} $
    14. $ 4(\sin^4x+\cos^4x)+\sqrt{3}\sin4x=2 $

    Hướng dẫn.

    1. Bạn đọc tự làm.
    2. Bạn đọc tự làm.
    3. Bạn đọc tự làm.
    4. Phương trình vô nghiệm.
    5. Đưa về $ \sin(3x-\frac{\pi}{3})=\sin2x. $ Đáp số $ x=\frac{\pi}{3}+k2\pi,x=\frac{4\pi}{15}+k\frac{2\pi}{5}. $
    6. Đáp số $ x=k\pi,x=-\frac{\pi}{3}+k\pi. $
    7. Hạ bậc, đưa về $ 2\cos2x-\sin2x=-1. $
    8. Bạn đọc tự làm.
    9. Biến đổi thành $ \sqrt{3}\sin2x+\cos2x=1 $.
    10. Nhân vào được $ \sin x+\cos x=1. $ Đáp số $ x=k2\pi,x=\frac{\pi}{2}+k2\pi. $
    11. Đưa về phương trình bậc hai của $ \cos(2x-\frac{\pi}{6}). $ Đáp số $ x=\frac{7\pi}{12}+k\pi. $
    12. Hạ bậc, đưa về phương trình $ \sin2x+\cos2x=-1. $ Đáp số $ x=k\pi,x=\frac{\pi}{2}+k\pi. $
    13. Qui đồng được $ 3\cos x-4\cos x\cos2x=\sqrt{3}\sin x. $ Áp dụng công thức biến đổi tích thành tổng được phương trình $2\cos3x=\cos x-\sqrt{3}\sin x \Leftrightarrow \cos3x=\cos(x-\frac{\pi}{3}). $ Đáp số $ x=-\frac{\pi}{6}+k\pi,x=\frac{\pi}{12}+k\frac{\pi}{2}. $
    14. Hạ bậc, đưa về phương trình $ \cos(4x-\frac{\pi}{3})=\cos\frac{2\pi}{3}. $ Đáp số $ x=\frac{\pi}{4}+k\frac{\pi}{2},x=-\frac{\pi}{12}+k\frac{\pi}{2}. $

    3. Phương trình thuần nhất bậc hai đối với $ \sin x $ và $ \cos x $

    Loại phương trình này còn được gọi là phương trình đẳng cấp bậc hai đối với $ \sin x $ và $ \cos x $. Dạng nâng cao, chúng ta có thể gặp phương trình thuần nhất bậc ba đối với $ \sin x $ và $ \cos x $, cách làm cũng tương tự.

    Dạng phương trình $$a\sin^2 x+b\sin x\cos x+c\cos^2x=0$$
    Cách giải. Ta xét hai trường hợp:

    • Nếu $ \cos x=0 \Leftrightarrow \sin x=\pm1.$ Ta thay vào phương trình xem có thỏa mãn không?
    • Nếu $ \cos x\ne0, $ chia cả hai vế phương trình cho $ \cos^2 x $ đưa về phương trình bậc hai đối với $ \tan x. $

    Chú ý:

    • Có thể hạ bậc để đưa về phương trình bậc nhất với $ \sin2x $ và $ \cos2x. $
    • Phương trình $a\sin^2 x+b\sin x\cos x+c\cos^2x=d$ cũng giải tương tự bằng cách xét hai trường hợp, khi đó sử dụng $ \frac{1}{\cos^2 x}=1+\tan^2 x. $

    Ví dụ 1. Giải các phương trình sau:

    1. $ \sin^2 x+2\sin x\cos x+3\cos^2x-3=0 $
    2. $ \sin^2x-3\sin x\cos x+1=0 $
    3. $ 4\sqrt{3}\sin x\cos x+4\cos^2x=2\sin^2x+\frac{5}{2} $
    4. $ \cos^2x+\frac{3}{2}\sin2x+1=0 $
    5. (An Ninh 98) $ \sqrt{3}\sin x+\cos x=\frac{1}{\cos x} $
    6. $ 3\sin^2(3\pi-x)+2\sin(\frac{5\pi}{2}+x)\cos(\frac{\pi}{2}+x)-5\sin^2(\frac{3\pi}{2}+x)=0 $

    Hướng dẫn.

    1. $ x=k\pi,x=\frac{\pi}{4}+k\pi. $
    2. $ x=\frac{\pi}{4}+k\pi,x=\arctan(\frac{1}{2})+k\pi. $
    3. $ x=\frac{\pi}{3}+k\pi,x=\arctan(\frac{-\sqrt{3}}{9})+k\pi. $
    4. $ x=-\frac{\pi}{4}+k\pi,x=\arctan(-2)+k\pi. $
    5. $ x=k\pi,x=\frac{\pi}{3}+k\pi. $
    6. $ 3\sin^2x-2\sin x\cos x-5\sin^2x=0. $ Đáp số $ x=-\frac{\pi}{4}+k\pi,x=\arctan\frac{5}{3}+k\pi. $

    Ví dụ 2. [Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh 1997] Giải phương trình: $$ \sin x.\sin 2x+\sin 3x=6{{\cos }^{3}}x $$
    Hướng dẫn. Phương trình đã cho tương đương với \[4{{\sin }^{3}}x-3\sin x-2{{\sin }^{2}}x\cos x+6{{\cos }^{3}}x=0\]
    Tìm được $ \tan x=2, \tan x=\pm \sqrt{3}. $

    Ví dụ 3. [TS Nha Trang 2000] Cho phương trình $$ \cos^2 x-\sin x\cos x-2\sin^2x-m=0 .$$

    1. Giải phương trình khi $ m=1. $
    2. Giải và biện luận theo $ m. $

    Hướng dẫn.

    1. Khi $ m=1, $ đáp số $ x=k\pi,x=\arctan(-\frac{1}{3})+k\pi. $
    2. Ta xét hai trường hợp:
      • Nếu $ \cos^2 x=0 $ thì PT $ \Leftrightarrow 2\sin^2x=m. $ Do đó, phương trình có nghiệm khi và chỉ khi $$ -\frac{m}{2}=1 \Leftrightarrow m=-2. $$ Khi đó nghiệm là $ x=\frac{\pi}{2}+k\pi. $
      • Nếu $ \cos^2x\ne 0 \Leftrightarrow m\ne -2 $ thì ta chia hai vế của phương trình đã cho cho $ \cos^2 x $ được \begin{align*}
        &1-\tan x-2\tan^2 x-m(1+\tan^2x)=0\\
        \Leftrightarrow &(m+2)\tan^2x+\tan x+m-1=0
        \end{align*} là phương trình bậc hai có $ \Delta=-4m^2-4m+9. $

    Từ đó có kết luận: Khi $ m\in(-\infty,\frac{1-\sqrt{10}}{2})\cup(\frac{1+\sqrt{10}}{2},+\infty)\setminus\{-2\} $ thì phương trình vô nghiệm và có nghiệm trong các trường hợp còn lại.

    Ví dụ 4. Giải các phương trình sau:

    1. (NT96) $ \cos^3x-3\sin^3x+\sin x \cos^2x=3\cos x \sin^2x $
    2. (LHN96) $ 4\sin^3x+3\cos^3x-3\sin x=\sin^2x\cos x $
    3. (YHN99) $ \sin x+\cos x-4\sin^3x=0 $
    4. (QGHN96) $ 1+3\sin 2x=2\tan x $
    5. (QGHN98) $ 8\cos^3\left(x+\frac{\pi}{3}\right)=\cos 3x $
    6. $ 2\sin x+2\sqrt{3} \cos x=\frac{\sqrt{3}}{\cos x}+\frac{1}{\sin x} $

    Hướng dẫn.

    1. Chia hai vế cho $ \cos^3x $ được phương trình $ -3\tan^3x-3\tan^2x+\tan x+1=0. $ Đáp số $ x=-\frac{\pi}{4}+k\pi,\pm \frac{\pi}{3}+k\pi. $
    2. Chia hai vế cho $ \cos^3x $ được phương trình $ (\tan x-1)(\tan^2x-3)=0. $ Đáp số $ x=\frac{\pi}{4}+k\pi, x=\pm \frac{\pi}{3}+k\pi. $
    3. Chia hai vế cho $ \cos^3x, $ được phương trình $ (\tan x-1)(3\tan^2x+2\tan x+1)=0. $ Đáp số $ x=\frac{\pi}{4}+k\pi. $
    4. Điều kiện $ \cos x\ne0. $ Chia hai vế cho $ \cos^2x, $ được phương trình $$ (\tan x+1)(2\tan^2x-3\tan x-1)=0 $$ Đáp số $ x=-\frac{\pi}{4}+k\pi, x=\arctan\frac{3\pm \sqrt{17}}{4}+k\pi. $
    5. Biến đổi thành $ (\cos x-\sqrt{3}\sin x)^3-3\cos x+4\cos^3x=0. $ Chia hai vế cho $ \cos^3x $ được phương trình $$ 3\sqrt{3}\tan^3x-12\tan^2x+3\sqrt{3}\tan x=0 $$ Đáp số $ x=k\pi,x=\frac{\pi}{6}+k\pi,x=\frac{\pi}{3}+k\pi. $
    6. Điều kiện $ \sin x\cos x\ne0. $ Qui đồng rồi chia hai vế cho $ \cos^3x $ được phương trình \[ \sqrt{3}\tan x-\tan^2x-\sqrt{3}\tan x+1=0 \] Đáp số $ x=\pm \frac{\pi}{4}+k\pi, x=\frac{\pi}{6}+k\pi. $

    4. Phương trình đối xứng đối với $ \sin x $ và $ \cos x $

    Phương trình đối xứng đối với $ \sin x $ và $ \cos x $ có dấu hiệu nhận biết là: Khi thay $ \sin x $ bởi $ \cos x $ và $ \cos x $ bởi $ \sin x $ thì phương trình không thay đổi.

    Cách giải. Đặt $t=\sin x\pm\cos x=\sqrt{2}\sin(x\pm \frac{\pi}{4})$, điều kiện $|t|\le\sqrt{2}$ thì $\sin x\cos x=\pm\frac{t^{2}-1}{2}$ đưa về phương trình đa thức đối với $ t. $

    Lưu ý. Phương trình lượng giác đối xứng đối với $ \tan x $ và $ \cot x $ ta thay $ \tan x=\frac{\sin x}{\cos x},\cot x=\frac{\cos x}{\sin x} $ và chuyển về phương trình đối xứng với $ \sin x,\cos x $.

    Ví dụ 1. Đánh giá lời giải sau:

    Giải phương trình: $ \cos x-\sin x+\sin x\cos x=1. $
    Đặt $ t=\cos x-\sin x, $ điều kiện $ |t|\le \sqrt{2}, $ thì $ \sin 2x=1-t^2. $ Phương trình trở thành $ t^2-2t+1=0 \Leftrightarrow t=1. $ Do đó $ \sin 2x=0 \Leftrightarrow x=k\frac{\pi}{2}. $

    Hướng dẫn. Sai vì ở bước $ t=\cos x-\sin x $ ta bình phương để suy ra $ \sin x\cos x=\frac{1-t^2}{2} $ là phép biến đổi hệ quả!

    Chú ý. Tìm được nghiệm $ t $, ta thay vào $ t=\sqrt{2}\sin(x\pm \frac{\pi}{4}) $ không được thay vào $ \sin x\cos x=\pm\frac{t^{2}-1}{2}. $

    Ví dụ 2. Giải các phương trình sau:

    1. $ \sin x+\cos x-2\sin x\cos x-1=0 $
    2. $ (1-\sin x\cos x)(\sin x+\cos x)=\frac{\sqrt{2} }{2} $
    3. $ \cos x+\frac{1}{\cos x}+\sin x+\frac{1}{\sin x}=\frac{10}{3} $
    4. $ \sin^3x+\cos^3x=\frac{\sqrt{2} }{2} $
    5. $ \sin x-\cos x+7\sin2x=1 $
    6. $ (1+\sqrt{2})(\sin x-\cos x)+2\sin x\cos x=1+\sqrt{2}. $
    7. (NNHN2000) $ \sin2x+\sqrt{2}\sin(x-\frac{\pi}{4})=1. $

    Hướng dẫn.

    1. Đặt $t=\sin x+\cos x=\sqrt{2}\sin(x+\frac{\pi}{4}),$ điều kiện $ |t|\le \sqrt{2}, $ được phương trình $ t-t^2=0.$ Đáp số $ x=… $
    2. Đặt $t=\sin x+\cos x=\sqrt{2}\sin(x+\frac{\pi}{4}),$ điều kiện $ |t|\le \sqrt{2}, $ được phương trình $$ t^3-3t+\sqrt{2}=0 \Leftrightarrow (t-\sqrt{2})(t^2+\sqrt{2} t-1)=0. $$ Đáp số $ x=\frac{\pi}{4}+k2\pi,x=-\frac{\pi}{4}+\arcsin\frac{1-\sqrt{3} }{2}+k2\pi,x=\frac{3\pi}{4}+\arcsin\frac{-1+\sqrt{3} }{2}+k2\pi. $
    3. Điều kiện $ \sin x\cos x\ne0. $ Qui đồng, đặt $ t=… $ Đáp số $ x=\frac{\pi}{4}\pm \arccos\frac{2-\sqrt{19}}{3\sqrt{2}}+k2\pi. $
    4. Đưa về phương trình $$ t^3+3t-\sqrt{2}=0 \Leftrightarrow -(t-\sqrt{2})(t^2+\sqrt{2} t-1)=0. $$ Đáp số $ x=\frac{\pi}{4}+k2\pi,x=-\frac{\pi}{4}+\arcsin\frac{1-\sqrt{3}}{2}+k2\pi,x=\frac{3\pi}{4}+\arcsin\frac{1-\sqrt{3} }{2}+k2\pi. $
    5. Đưa về PT $ -7t^2+t+6=0. $ Đáp số $ x=-\pi+k2\pi,x=\frac{\pi}{2}+k2\pi,x=-\frac{\pi}{4}\pm\arccos(\frac{3\sqrt{2}}{7})+k2\pi. $
    6. Đưa về phương trình $ t^2-(1+\sqrt{2})t+\sqrt{2}=0. $ Đáp số $ x=-\pi+k2\pi,x=\frac{\pi}{2}+k2\pi,x=\frac{3\pi}{4}+k2\pi. $
    7. Đưa về phương trình $ -t^2+t=0. $ Đáp số $ x=\pi_k2\pi,x=\frac{\pi}{2}+k2\pi,x=\frac{\pi}{4}+k2\pi. $

    Ví dụ 3. [Đại Học Huế 2001] Cho phương trình: $$ {{\sin }^{4}}x+{{\cos }^{4}}x=m\sin 2x-\frac{1}{2} $$

    1. Giải phương trình với $ m=1 $
    2. Chứng minh rằng $ \forall \left| m \right|\ge 1 $ phương trình luôn có nghiệm.

    Hướng dẫn.

    1. Biến đổi phương trình thành \[ {{\sin }^{2}}2x+2m\sin 2x-3=0\]
    2. Khi $ m=1, $ phương trình có nghiệm $ x=\frac{\pi }{4}+k\pi \left( k\in \mathbb{Z} \right) $ Sử dụng định lí đảo…

    Ví dụ 4. [Vô địch NewYork 1973] Giải phương trình $$ {{\sin }^{8}}x+{{\cos }^{8}}x=\frac{97}{128}$$

    Hướng dẫn. Hạ bậc, đưa về phương trình \[\Leftrightarrow {{\left( \cos 2x+1 \right)}^{4}}+{{\left( \cos 2x-1 \right)}^{4}}=\frac{97}{8}\]
    Đặt $ t=\cos 2x. $ Đáp số $ x=\pm \frac{\pi }{12}+\frac{k\pi }{2}$.

    Ví dụ 5. Giải các phương trình:

    1. $ \sqrt{2}(\sin x+\cos x)=\tan x+\cot x $
    2. $ 3(\tan x+\cot x)=2(2+\sin 2x) $

    Hướng dẫn.

    1. Điều kiện $ \sin x\cos x\ne0. $ Phương trình đã cho tương đương với \begin{align*}
      &\sqrt{2}(\sin x+\cos x)=\frac{\sin x}{\cos x}+\frac{\cos x}{\sin x}\\
      \Leftrightarrow & \sqrt{2}(\sin x+\cos x)=\frac{2}{\sin 2x}
      \end{align*} Đặt $t=\sin x+\cos x=\sqrt{2}\sin(x+\frac{\pi}{4}),$ điều kiện $ |t| \le \sqrt{2}, $ được phương trình $$ t^3-t-\sqrt{2}=0 \Leftrightarrow (t-\sqrt{2})(t^2+\sqrt{2} t+1)=0.$$ Đáp số $ x=\frac{\pi}{4}+k\pi. $
    2. Đáp số $ x=\frac{\pi}{4}+k\pi. $
  • Bài tập phương trình lượng giác thường gặp

    Bài tập phương trình lượng giác thường gặp

    Bài tập phương trình lượng giác thường gặp

    Để làm được các Bài tập phương trình lượng giác thường gặp dưới đây, các em cần thành thạo ba kiến thức sau:

    Bài 1. Phương trình đa thức đối với một hàm số lượng giác

    1. $2\cos ( 2x+\frac{\pi }{3})=-\sqrt{3}$
    2. $2\sin (2x+{{50}^{0}})=-1 $
    3. $-\dfrac{2}{\cos x}=\tan x+\cot x $
    4. $3\sin ^22x+7\cos 2x-3=0 $
    5. $6\sin ^23x+\cos 12x=14 $
    6. $4\sin ^4x+12{{\cos }^{2}}x=7 $
    7. $\sin \frac{x}{2}+\cos x=1 $
    8. $7\tan x-4\cot x=12 $
    9. $2\sin ^2x-2\cos ^2x-4\sin x=-2 $
    10. $3\cos 2x+4\cos ^3x-\cos 3x=0 $
    11. $\sin 2x\sin 6x=\sin 3x\sin 5x $
    12. $\sin 5x\sin 3x=\sin 9x\sin 7x $
    13. $\cos ^2x-\sin ^2x=\sin 3x+\cos 4x $
    14. $\sin ^22x+\sin ^24x=\sin ^26x $
    15. $\cos 2x-\cos x=2\sin ^2\frac{3x}{2} $

    Bài 2. Phương trình bậc nhất đối với $ \sin x $ và $ \cos x $

    1. $4\sin x-3\cos x=5 $
    2. $\sin x-\cos x=\frac{\sqrt{6}}{2} $
    3. $2\sin 2x+3\cos 2x=\sqrt{13}\sin 4x $
    4. $2\sin ^22x+\sqrt{3}\sin 4x=3 $
    5. $\cos x-\sqrt{3}\sin x=2\cos ( \frac{\pi }{3}-x ) $
    6. $\cos (x+\frac{\pi}{6})+\cos (x-\frac{\pi}{3})=1$

    Bài 3. Phương trình thuần nhất đối với $ \sin x $ và $ \cos x $ (Phương trình này còn được gọi là phương trình đẳng cấp đối với $ \sin x $ và $ \cos x $)

    1. $\sin ^2x-10\sin x\cos x+21\cos ^2x=0 $
    2. $2\sin ^22x-3\sin 2x\cos 2x+\cos ^22x=2 $
    3. $\cos^2x-\sin ^2x-\sqrt{3}\sin 2x=1 $
    4. $\cos ^2x-3\sin x\cos x+1=0 $
    5. $4\sqrt{3}\sin x\cos x+4\cos^2x-2\sin ^2x=\dfrac{5}{2} $
    6. $\dfrac{1}{\sin x}=4\cos x+6\sin x $
    7. $3\sin ^3x+4\cos^3x=3\sin x $
    8. $2{{\cos }^{3}}x+3\cos x-8{{\sin }^{3}}x=0$
    9. $ \cos^3x – \sin^3x – 3\cos x\sin^2x + \sin x = 0 $
    10. $2\sin ^2( x-\frac{\pi }{2})-\cos(\frac{\pi}{2}-2x )+2\cos ^2(2x+\frac{3\pi}{2})=1 $

    Bài 4. Phương trình đối xứng đối với các hàm số lượng giác.

    1. ${{\left( \sin x+\cos x \right)}^{4}}-3\sin 2x-1=0$
    2. $3(\sin x+\cos x)-\sin 2x-3=0 $
    3. $2(\sin 4x+\frac{1}{2}\sin 2x)+\cos 2x=-3 $
    4. $2\sin 2x-3\sqrt{3}(\sin x+\cos x)=-8 $
    5. $\sin 2x-4(\cos x-\sin x )-4=0 $
    6. $\sin 2x+2\sin( x-\frac{\pi }{4})=1 $
    7. $\dfrac{3}{\sin x+\cos x}=\sin x\cos x $
    8. $2(\sin^3x+\cos^3x)+\sin 2x(\sin x+\cos x )=\sqrt{2} $
    9. $(\sin 2x+\cos 2x )(\sin^32x+\cos^32x)=1 $
    10. $\sin x+\cos x+2+\tan x+\cot x+\dfrac{1}{\sin x}+\dfrac{1}{\cos x}=0$
    11. $3\left( \tan x+\cot x \right)-2\left( {{\tan }^{2}}x+{{\cot }^{2}}x \right)-2=0$
    12. $\tan x+{{\tan }^{2}}x+{{\tan }^{3}}x+\cot x+{{\cot }^{2}}x+{{\cot }^{3}}x=6$

    Bài 5. Cho phương trình ${{\cos }^{3}}x-{{\sin }^{3}}x=m$. Xác định $ m $ để phương trình có nghiệm.

  • Bài tập phương trình lượng giác cơ bản

    Bài tập phương trình lượng giác cơ bản

    Bài tập phương trình lượng giác cơ bản

    Sau khi nắm vững lý thuyết và các ví dụ Phương trình lượng giác cơ bản, các em học sinh có thể tự luyện các Bài tập phương trình lượng giác cơ bản sau:

    Bài 1. Giải các phương trình lượng giác sau:

    1. $ \sin4x=\dfrac{4}{3} $
    2. $ \cos x=\dfrac{1}{4} $
    3. $ \cot x=-\dfrac{1}{\sqrt{3}} $
    4. $ \sin(x-\dfrac{\pi}{3})=\dfrac{\sqrt{2} }{2} $
    5. $ \cos(\pi-x)=-1 $
    6. $ \tan(45^\circ-3x)=-\sqrt{3} $
    7. $\tan(2x+20^{\circ})+\sqrt{3}=1$
    8. $\tan(2x+1)-\tan(3x-1)=1$
    9. $\cos\Big(2x-\dfrac{\pi}{4}\Big)+\sin\Big(x+\dfrac{\pi}{4}\Big)=0$

    Bài 2. Giải các phương trình lượng giác sau:

    1. $ \cos\Big(5x+\dfrac{\pi}{4}\Big)=\cos2x $
    2. $ \sin\Big(\dfrac{\pi}{3}-x\Big)-\sin\Big(3x+\dfrac{\pi}{6}\Big)=0 $
    3. $ \sin(30^\circ-x)=\cos2x $
    4. $ \cos\Big(x+\dfrac{\pi}{3}\Big)+\sin5x=0 $
    5. $ 3-4\sin^2{2x}=0$
    6. $(1-\cos x)(1+\cos x)=0 $
    7. $(3-\sin x)(1-2\sin x)=0$
    8. $ \sin^2{x}=\dfrac{1}{4}$
    9. $\sin^2{\Big(5x+\dfrac{2\pi}{3}\Big)}=\cos^2{\Big(3x-\dfrac{\pi}{4}\Big)} $
    10. $\cos{\Big(2x+\dfrac{\pi}{3}\Big)}=\cos x $
    11. $\cos x=\sin \Big(3x+\dfrac{\pi}{6}\Big) $
    12. $\sin \Big(2x+\dfrac{\pi}{3}\Big)= \sin \Big(\dfrac{2\pi}{3}-x\Big) $
    13. $4\sin \Big(3x+\dfrac{\pi}{3}\Big)=\sqrt 6+\sqrt 2 $

    Bài 3. Tìm nghiệm của các phương trình lượng giác sau trên khoảng đã cho:

    1. $ \sin2x=0 $ trên $ [0,2\pi] $
    2. $ \cos(x-\dfrac{\pi}{4})=1 $ trên $ [-\pi,3\pi] $
    3. $ \sqrt{3}\tan x-3=0 $ trên $ (0,3\pi) $
    4. $ \cot(2x+\dfrac{\pi}{6})=-1 $ trên $ (0,5\pi) $

    Bài 4. Tìm $x\in \left( 0;3\pi \right)$ sao cho:$\sin \left( x-\frac{\pi }{3} \right)+2\cos \left( x+\frac{\pi }{6} \right)=0$.

    Bài 5. Giải phương trình $$ 4x^3-\sqrt{1-x^2}-3x=0$$
    Hướng dẫn. Điều kiện $ -1\le x\le 1 $ nên đặt $ x=\cos t $ với $ t\in[0,\pi] $ được phương trình $ \cos3t=\sin t. $ Đáp số $ x=\cos \dfrac{\pi}{8},x=\cos \dfrac{5\pi}{8}. $

    Bài 6. Giải phương trình $$ x^3-3x=\sqrt{x+2} $$
    Hướng dẫn. Điều kiện $ x\ge -2. $ Có nhận xét: Nếu $ x>2 $ thì $ x^3-3x>4x-3x=x>\sqrt{x+2} $ nên $ x\le 2. $ Vậy $ -2\le x\le 2 $ do đó đặt $ x=2\cos\alpha $ với $ \alpha\in[0,\pi]. $ Phương trình trở thành
    \[ 2\cos3\alpha=\sqrt{2(1+\cos\alpha)}=2\cos\dfrac{\alpha}{2} \]
    Giải phương trình này tìm được $ \alpha=0,\dfrac{4\pi}{7},\dfrac{4\pi}{5}. $\\
    Vậy nghiệm của phương trình đã cho là $ x=2,x=-\dfrac{1+\sqrt{5}}{2},x=2\cos\dfrac{4\pi}{7}. $

    Bài 7. [VMO 1984] Giải phương trình $$ \sqrt{1+\sqrt{1-x^2}}\left( \sqrt{(1+x^3)}-\sqrt{(1-x)^3} \right)=2+ \sqrt{1-x^2}.$$
    Hướng dẫn. Điều kiện $ x\in[-1,1] $ nên đặt $ x=\cos \alpha $ với $ \alpha \in [0,\pi] $ được phương trình
    \begin{align*}
    &\sqrt{1+\sqrt{1- \cos^2 \alpha}} \left( \sqrt{(1+\cos \alpha)^3}-\sqrt{(1-\cos \alpha)^3} \right)=2+ \sqrt{1- \cos^2 \alpha}\\
    \Leftrightarrow &\sqrt{1+ \sin \alpha} \left(\sqrt{8 \left(\frac{1+ \cos \alpha}{2}\right)^3}- \sqrt{8 \left(\frac{1- \cos \alpha}{2}\right)^3} \right) = 2+ \sin \alpha\\
    \Leftrightarrow & 2\sqrt{2} \left( \sin \frac{\alpha}{2}+ \cos \frac{\alpha}{2} \right) \left( \cos \frac{\alpha}{2}- \sin \frac{\alpha}{2} \right) \left(1+ \frac{1}{2} \sin \alpha \right)=2 + \sin \alpha\\
    \Leftrightarrow & \sqrt{2}\cos \alpha(2+ \sin \alpha)=2+ \sin \alpha\\
    \Leftrightarrow & \cos\alpha=\dfrac{1}{\sqrt{2}} \Rightarrow x=\dfrac{1}{\sqrt{2}}.
    \end{align*}
    Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất $ x=\dfrac{1}{\sqrt{2}}. $

  • Phương trình lượng giác cơ bản

    Phương trình lượng giác cơ bản

    Phương trình lượng giác cơ bản

    Để giải được Phương trình lượng giác cơ bản, các em cần thành thạo Công thức lượng giác và Giá trị lượng giác của góc lớp 10.

    1. Tóm tắt Phương trình lượng giác cơ bản

    1.1. Phương trình $ \sin x=a $

    • Nếu $ |a|>1$: Phương trình vô nghiệm.
    • Nếu $ |a|\le 1 $: Biến đổi phương trình thành $$ \sin x=\sin\alpha \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} x=\alpha+k2\pi \\x=\pi-\alpha+k2\pi \end{array}\right.$$

    1.2. Phương trình $ \cos x=a $

    • Nếu $ |a|>1$: Phương trình vô nghiệm.
    • Nếu $ |a|\le 1 $: Biến đổi phương trình thành $$ \cos x=\cos\alpha \Leftrightarrow x=\pm\alpha+k2\pi $$

    1.3. Phương trình $ \tan x=a $

    Biến đổi thành $ \tan x=\tan\alpha \Leftrightarrow x=\alpha+k\pi $

    1.4. Phương trình $ \cot x=a $

    Biến đổi thành $ \cot x=\cot\alpha \Leftrightarrow x=\alpha+k\pi $

    2. Các ví dụ Phương trình lượng giác cơ bản

    Ví dụ 1. Giải phương trình $\sin3x-\cos5x=0$.

    Hướng dẫn. Phương trình đã cho tương đương với
    $\sin3x=\sin(\frac{\pi}{2}-5x)$

    $\Leftrightarrow\Bigg[\begin{array}{c}
    x=\frac{\pi}{16}+k\frac{\pi}{4}\\
    x=-\frac{\pi}{4}-k\pi
    \end{array}$

    Ví dụ 2. [B2013] Giải phương trình $\sin5x+2\cos^{2}x=1$.

    Hướng dẫn. Phương trình đã cho tương đương với
    $\sin5x=-\cos2x$

    $\Leftrightarrow\sin5x=\sin(2x-\frac{\pi}{2})$

    $\Leftrightarrow\Bigg[\begin{array}{c}
    x=-\frac{\pi}{6}+k\frac{2\pi}{3}\\
    x=\frac{3\pi}{14}+k\frac{2\pi}{7}
    \end{array}$

    Ví dụ 3. Giải các phương trình lượng giác sau:

    1. $ \sin3x=\frac{1}{2} $
    2. $ \cos2x=-\frac{\sqrt{2} }{2} $
    3. $ \tan\Big(x-\frac{\pi}{4}\Big)=\sqrt{3} $
    4. $ \sin3x-\cos2x=0 $
    5. $ \sin3x+\cos2x=0 $
    6. $ \tan4x\cot2x=1 $
    7. $ 2\cos\Big(x-\frac{\pi}{6}\Big)+1=0 $
    8. $ \tan\Big(2x+\frac{\pi}{3}\Big)+\tan3x=0 $
    9. $ \cos x-2\sin^2 \frac{x}{2}=0 $
    10. $ \cos^4 x-\sin^4 x=\frac{\sqrt{2} }{2} $
    11. $ \sin\frac{x}{2}\cos\frac{\pi}{3} +\sin \frac{\pi}{3}\cos \frac{x}{2} =\frac{1}{2} $
    12. $ \cos x=\pi $

    Đáp số.

    1. $\frac{\pi}{18}+k\frac{2\pi}{3},\frac{5\pi}{18}+k\frac{2\pi}{3} $
    2. $ \pm\frac{3\pi}{8}+k\pi $
    3. $ \frac{7\pi}{12}+k\pi $
    4. $ \frac{\pi}{2} +k2\pi,\frac{\pi}{10}+k\frac{2\pi}{5} $
    5. Bạn đọc tự làm.
    6. $ k\frac{\pi}{2} $
    7. $ \frac{5\pi}{6}+k2\pi,-\frac{\pi}{2}+k2\pi $
    8. $ -\frac{\pi}{15} +k\frac{\pi}{5} $
    9. $ \pm \frac{\pi}{3}+k2\pi $
    10. $ \pm \frac{\pi}{8} +k\pi $
    11. $ -\frac{\pi}{3}+k4\pi,\pi+k4\pi $
    12. $ \varnothing $

    Ví dụ 4. Giải phương trình $\sin(\pi\cos x)=1$

    Hướng dẫn.

    Ta có phương trình $\sin(\pi\cos x)=1 $ tương đương với $$\pi\cos x=\frac{\pi}{2}+k2\pi \Leftrightarrow \cos x=\frac{1}{2}+2k, k\in \mathbb{Z}.$$ Mà ta luôn có $ |\cos x|\le 1 $ nên $ \left|\frac{1}{2}+2k\right|\le 1. $ Kết hợp với $ k\in \mathbb{Z}, $ suy ra $ k=0. $ Do đó phương trình trở thành $$ \cos x=\frac{1}{2}$$  Giải phương trình này được $x=\pm \frac{\pi}{3}+n2\pi $ với $ n\in \mathbb{Z}. $

    Ví dụ 5. [SPHN2 2000] Tìm tất cả các nghiệm nguyên của phương trình $$ \cos\left(\frac{\pi}{8}(3x-\sqrt{9x^2+160x+800})\right)=1. $$
    Hướng dẫn. Giả sử $ x $ là số nguyên thỏa mãn phương trình, khi đó có:
    \begin{align*}
    &\frac{\pi}{8}(3x-\sqrt{9x^2+160x+800}=k2\pi \\
    \Leftrightarrow & \sqrt{9x^2+160x+800}=3x-16k\\
    \Leftrightarrow & \begin{cases} 2x-16k\ge0\\x=\frac{8k^2-25}{3k+5} \end{cases} \\
    \Leftrightarrow &\begin{cases} 2x-16k\ge0\\ 9x=24k-40 -\frac{25}{3k+5} \end{cases} \\
    \Rightarrow &3k+5\in \mathbb{Z}.
    \end{align*}
    Từ đó tìm được $ k=-2,x=-7 $ hoặc $ k=-10,x=-31. $

    Ví dụ 6. Giải phương trình $ \tan x=\tan 3x.$

    Hướng dẫn. Điều kiện $ x\ne \frac{\pi}{2}+k\pi. $ Phương trình đã cho tương đương với \[ x=3x+k\pi \Leftrightarrow x=-k\frac{\pi}{2} \] Kết hợp điều kiện được đáp số $ x=k\pi. $

    Chú ý. Phương trình $ \tan A=\tan B $ xác định khi $ A $ hoặc $ B $ xác định.

    Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản, mời thầy cô và các em xem trong bài viết Bài tập phương trình lượng giác cơ bản.

  • Toán 11 Hàm số lượng giác

    Toán 11 Hàm số lượng giác

    Hàm số lượng giác

    Để học tốt phần hàm số lượng giác lớp 11, các em học sinh cần ôn tập kĩ Công thức lượng giác và Giá trị lượng giác của góc lớp 10. Sau đó có thể tự luyện tập với 100 Bài tập công thức lượng giác lớp 10 để thuộc các công thức đó.

    Dưới đây là Lý thuyết Hàm số lượng giác, phần bài tập mời các em xem trong bài Bài tập hàm số lượng giác Toán 11.

    1. Hàm số sin

    1.1. Hàm số sin là gì?

    Quy tắc cho tương ứng mỗi số thực \( x \) với một số thực \( \sin x \) được gọi là hàm số sin, kí hiệu \( y=\sin x. \)

    1.2. Tính chất của hàm số sin

    • Tập xác định: \( \mathcal{D} = \mathbb{R} \)
    • Tập giá trị: \( [-1;1] \) (tức là $-1 \leqslant \sin x \leqslant 1$)
    • Là hàm số tuần hoàn với chu kì \( T=2\pi \)
    • Là hàm số lẻ (đồ thị hàm số nhận gốc toạ độ làm tâm đối xứng)
    • Bảng biến thiên của hàm số trên một chu kì (đoạn đoạn \( \left[-\pi ;\pi\right] \):

    bảng biến thiên của hàm số y=sinx

    Tổng quát: Hàm số $y= \sin x$ đồng biến trên mỗi khoảng $\left(-\frac{\pi}{2} + k2\pi; \frac{\pi}{2}+k2\pi\right)$ và nghịch biến trên mỗi khoảng $\left(\frac{\pi}{2} + k2\pi; \frac{3\pi}{2}+k2\pi\right)$ với $k \in \mathbb{Z}$.

    • Đồ thị hàm số trên một chu kì:

    do thi ham so sin tren mot chu ki

    • Đồ thị hàm số trên toàn tập xác định

    đồ thị hàm số lượng giác sin

    2. Hàm số cosin

    Quy tắc cho tương ứng mỗi số thực \( x \) với một số thực \( \cos x \) được gọi là hàm số cosin, kí hiệu \( y=\cos x. \)

    • Tập xác định: \( \mathcal{D} = \mathbb{R} \)
    • Tập giá trị: \( [-1;1] \)
    • Là hàm số tuần hoàn với chu kì \( T=2\pi \)
    • Là hàm số chẵn (đồ thị hàm số nhận trục tung làm trục đối xứng)
    • Bảng biến thiên của hàm số trên đoạn \( \left[-\pi;\pi\right] \) (một chu kì)

    bảng biến thiên của hàm số y=cosx

    Tổng quát: Hàm số $y=\cos x $ đồng biến trên mỗi khoảng $\left( -\pi +k2\pi ;\,\,k2\pi \right)$ và nghịch biến trên mỗi khoảng $\left( k2\pi ;\,\,\pi +k2\pi \right)$ với $k\in \mathbb{Z}.$

    • Đồ thị hàm số $y=\cos x$ là đường màu xanh trong hình dưới đây (có thể nhận được từ đồ thị hàm số sin bằng cách dịch đồ thị hàm số sin sang phải hoặc sang trái một khoảng $\frac{\pi}{2}$).

    do thi ham so cosin

    3. Hàm số tang

    Hàm số \( y=\tan x \) có:

    • Tập xác định: \( \mathcal{D}=\mathbb{R}\setminus \left\{\frac{\pi}{2}+k\pi, k\in \mathbb{Z} \right\} \)
    • Tập giá trị: $\mathbb{R}$
    • Là hàm số lẻ.
    • Là hàm số tuần hoàn với chu kì \( \pi \)
    • Bảng biến thiên của hàm số \( y=\tan x \) trên nửa khoảng \( \left[0;\frac{\pi}{2}\right) \)

    bang bien thien cua ham so tang

    • Đồ thị hàm số \( y=\tan x \)

    do thi ham so tan

    4. Hàm số cotang

    Hàm số \( y=\cot x \) có các đặc điểm sau:

    • Tập xác định: \( \mathcal{D}=\mathbb{R}\setminus \left\{k\pi, k\in \mathbb{Z} \right\} \)
    • Tập giá trị: $\mathbb{R}$
    • Là hàm số lẻ.
    • Là hàm số tuần hoàn với chu kì \( \pi \)
    • Bảng biến thiên của hàm số \( y=\cot x \) trên khoảng \( \left[0;\pi\right) \)

    bang bien thien cua ham so cotang

    • Đồ thị hàm số \( y=\cot x \)

    do thi ham so cotang

  • 100 Bài tập công thức lượng giác lớp 10

    100 Bài tập công thức lượng giác lớp 10

    100 bài tập công thức lượng giác lớp 10

    1. Kiến thức cần nhớ

    • Định nghĩa các giá trị lượng giác $sin x, cos x, tan x, cot x$ của một cung, góc lượng giác
    • Các công thức lượng giác cơ bản
    • Giá trị lượng giác của các cung có liên quan đặc biệt (cung liên kết): cung đối nhau, cung bù nhau, cung phụ nhau…
    • Các công thức lượng giác: công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức hạ bậc, công thức biến đổi tổng thành tích, công thức biến đổi tích thành tổng

    2. Bài tập công thức lượng giác lớp 10

    Bài tập 1. Rút gọn các biểu thức lượng giác sau:

    1. $sin x cos 5 x-cos x sin 5 x$
    2. $sin 4 x cot 2 x-cos 4 x$
    3. $cos 6 x tan 3 x-sin 6 x$
    4. $sin (x+y) cos (x-y)+sin (x-y) cos (x+y)$
    5. $cos 7 x cdot cos 5 x-sqrt{3} sin 2 x+sin 7 x cdot sin 5 x$
    6. $sqrt{3} cos 2 x+sin 2 x+2 sin left(2 x-dfrac{pi}{6}right)$
    7. $dfrac{tan 2 x+cot left(90^{0}+xright)}{1+cot left(90^{0}-2 xright) tan x}$
    8. $dfrac{tan ^{2} 2 x-tan ^{2} x}{1-tan ^{2} 2 x tan ^{2} x}$
    9. $sin (a+b)+sin left(dfrac{pi}{2}-aright) sin (-b)$
    10. $cos left(dfrac{pi}{2}-aright) cos left(dfrac{pi}{2}-bright)-cos (a-b)$
    11. $cos left(dfrac{pi}{4}+aright) cos left(dfrac{pi}{4}-aright)+dfrac{1}{2} sin ^{2} a$
    12. $sin ^{2} a sin ^{2} b-cos ^{2} a cos ^{2} b$
    13. $dfrac{2 sin (a+b)}{cos (a+b)+cos (a-b)}-tan b$
    14. $(sin x+cos x)^{2}$
    15. $sin x cos x cos 2 x$
    16. $1-4 sin ^{2} x cos ^{2} x$
    17. $cos ^{4} 2 x-sin ^{4} 2 x$
    18. $cos ^{2}left(x+dfrac{pi}{2}right)-sin ^{2}left(x+dfrac{pi}{2}right)$
    19. $sin x cos x cos 2 x$
    20. $4sin x sin left(x+dfrac{pi}{2}right) sin left(2 x+dfrac{pi}{2}right)$
    21. $sin 8 x+2 cos ^{2}left(45^{circ}+4 xright)$
    22. $sin ^{2}left(dfrac{pi}{8}+dfrac{x}{2}right)-sin ^{2}left(dfrac{pi}{8}-dfrac{x}{2}right)$
    23. $sin 2 x+cos 2 x-2 cos x(sin x+cos x)+1$
    24. $dfrac{2 cos ^{2} x-1}{sin x+cos x}$
    25. $dfrac{1-2 sin ^{2} 2 x}{cos 2 x-sin 2 x}$
    26. $dfrac{2}{(1-tan x)(1+cot x)}$
    27. $left(1-tan ^{2} xright) cot x$
    28. $dfrac{cot x-tan x}{cos 2 x}$
    29. $dfrac{sin 2 x}{sin x}-dfrac{cos 2 x}{cos x}$
    30. $dfrac{1+sin left(dfrac{3 pi}{2}-xright)}{1+sin left(dfrac{pi}{2}+xright)}$
    31. $dfrac{sin ^{2} 2 x-4 sin ^{2} x}{sin ^{2} 2 x+4 sin ^{2} x-4}$
    32. $dfrac{sin 4 x}{1+cos 4 x} cdot dfrac{cos 2 x}{1+cos 2 x}$
    33. $dfrac{sin 3 x-cos 3 x}{sin x+cos x}$
    34. $tan left(dfrac{pi}{4}+dfrac{x}{2}right) cdot dfrac{1+cos left(dfrac{pi}{2}+xright)}{sin left(dfrac{pi}{2}+xright)}$
    35. $dfrac{1-cos 2 x+sin 2 x}{1+cos 2 x+sin 2 x} cdot cot x$

    Bài tập 2. Chứng minh rằng

    1. $sin 3 x=3 sin x-4 sin ^{3} x$
    2. $cos 3 x=4 cos ^{3} x-3 cos x$
    3. $cos ^{4} x-sin ^{4} x=cos 2 x$
    4. $cos ^{2} 2 x-sin ^{2} x=cos x cos 3 x$
    5. $sin 4 x=4 sin x cos xleft(1-2 sin ^{2} xright)$
    6. $cos 4 x=8 cos ^{4} x-8 cos ^{2} x+1$
    7. $sin ^{4}+cos ^{4} x=dfrac{3}{4}+dfrac{1}{4} cos 4 x$
    8. $8 sin ^{4} x=3-4 cos 2 x+cos 4 x$
    9. $sin ^{4}+cos ^{4} x-6 cos ^{2} x sin ^{2} x=cos 4 x$
    10. $cos x+sin x=sqrt{2} cos left(x-dfrac{pi}{4}right)$
    11. $cos x-sin x=sqrt{2} cos left(x+dfrac{pi}{4}right)$
    12. $sin left(dfrac{pi}{4}+xright)-sin left(dfrac{pi}{4}-xright)=sqrt{2} sin x$
    13. $tan (x+y)-tan x-tan y=tan (x+y) tan x tan y$
    14. $dfrac{sin (a-b)}{cos a cos b}+dfrac{sin (b-c)}{cos b cos c}+dfrac{sin (c-a)}{cos c cos a}=0$
    15. $dfrac{sin (a+b) sin (a-b)}{cos ^{2} a cos ^{2} b}=tan ^{2} a-tan ^{2} b$
    16. $dfrac{1-cos 2 x}{sin 2 x}=tan x$
    17. $tan x+cot x=dfrac{2}{sin 2 x}$
    18. $dfrac{cos x}{1-sin x}=cot left(dfrac{pi}{4}-dfrac{x}{2}right)$
    19. $cot x-tan x=2 cot 2 x$
    20. $dfrac{1+cos x}{1-cos x} cdot tan ^{2} dfrac{x}{2}=1$
    21. $dfrac{1}{sin 2 x}+cot 2 x=cot x$
    22. $(tan 2 x-tan x) cos 2 x=tan x$
    23. $(tan 2 x-tan x) cos 2 x=tan x$
    24. $dfrac{cos dfrac{x}{2}-sin dfrac{x}{2}}{cos dfrac{x}{2}+sin dfrac{x}{2}}=dfrac{1}{cos x}-tan x$
    25. $2left(dfrac{1}{sin 2 x}+cot 2 xright)=cot dfrac{x}{2}-tan dfrac{x}{2}$

    Bài tập 3. Chứng minh các biểu thức sau độc lập đối với biến $ x $.

    1. $sin ^{2} x+cos left(dfrac{pi}{3}-xright) cos left(dfrac{pi}{3}+xright)$
    2. $cos ^{2} x+cos ^{2}left(dfrac{pi}{3}+xright)+cos ^{2}left(dfrac{pi}{3}-xright)$
    3. $sin ^{2} x+sin ^{2}left(dfrac{2 pi}{3}+xright)+sin ^{2}left(dfrac{2 pi}{3}-xright)$
    4. $cos ^{2} x+cos ^{2}left(x+dfrac{2 pi}{3}right)+cos ^{2}left(x-dfrac{2 pi}{3}right)$
    5. $dfrac{a cos ^{3} x-cos 3 x}{cos x}+dfrac{a sin ^{3} x+sin 3 x}{sin x}$
    6. $dfrac{sin 2 x-2 sin x}{sin 2 x+2 sin x}+tan ^{2} dfrac{x}{2}$

    Bài tập 3. Cho tam giác $ABC$, chứng minh rằng:

    1. $sin {C}=sin {A} cdot cos {B}+sin {B} cdot cos {A}$
    2. $sin {A}=sin {B} cos {C}+sin {C} cos {B}$
    3. $cos {A}=sin {B} sin {C}-cos {B} cos {C}$
    4. $dfrac{sin {C}}{cos {A} . cos {B}}=tan {A}+tan {B}, quadleft({A}, {B} neq 90^{circ}right)$
    5. $tan A+tan B+tan C=tan A .$ tan $B cdot tan C$
    6. $cot A cdot cot B+cot B cdot cot C+cot C cdot cot A=1$
    7. $sin dfrac{A}{2}=cos dfrac{B}{2} cos dfrac{C}{2}-sin dfrac{B}{2} sin dfrac{C}{2}$
    8. $cos dfrac{A}{2}=sin dfrac{B}{2} cos dfrac{C}{2}-cos dfrac{B}{2} sin dfrac{C}{2}$
    9. $tan dfrac{{A}}{2} cdot tan dfrac{{B}}{2}+tan dfrac{{B}}{2} cdot tan dfrac{{C}}{2}+tan dfrac{{C}}{2} cdot tan dfrac{{A}}{2}=1$
    10. $cot dfrac{{A}}{2}+cot dfrac{{B}}{2}+cot dfrac{{C}}{2}=cot dfrac{{A}}{2} cdot cot dfrac{{B}}{2} cdot cot dfrac{{C}}{2}$

    Bài tập 4. Tính giá trị lượng giác của các biểu thức sau:

    1. $cos xleft(x+dfrac{pi}{3}right)$ biết $sin x=dfrac{1}{sqrt{3}}$ và $0<x<dfrac{pi}{2}$.
    2. $sin left(dfrac{pi}{3}-xright)$ biết $cos x=-dfrac{12}{13}$ và $pi<x<dfrac{3 pi}{2}$.
    3. $cos left(x-30^{0}right)$ biết $tan x=sqrt{2}$ và $0<x<90^{0}$.
    4. $sin left(2 x+dfrac{7 pi}{4}right)$ biết $cot x=dfrac{2}{3}$.
    5. $sin 2 x, cos 2 x$ khi $sin x=dfrac{3}{5}, dfrac{pi}{2}<x<pi$.
    6. $sin 2 x, cos 2 x$ khi $sin x+cos x=sqrt{2}$.
    7. $cos 2 x, sin 2 x, tan 2 x $ biết rằng $tan x=2$.