Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT An Nghĩa
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 – 2018
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn thi : HÓA 12- KHTN (Thứ bảy, 21/4/2018)
TRƯỜNG THPT AN NGHĨA Thời gian làm bài : 50 phút ( không kể phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ CHÍNH THỨC |
Mã đề thi 101 |
Họ và tên học sinh:………………………………………………..SBD : ……………………….Lớp……….
Cho biết nguyên tử khối (theo u) của các nguyên tố là :
H = 1; C =12; N = 14 ; O = 16 ; Na = 23 ; Mg = 24; Ba = 137; Al = 27 ; S =32 ; Cl = 35,5 ; Ca = 40 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; Zn = 65 ; Ag = 108 ; Br = 80 ; Rb = 85,5 ; K = 39
I.. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm gồm 24 câu, mỗi câu 0,25 điểm) Thời gian làm bài: 30 phút
Câu 1: Trong khí thải công nghiệp thường chứa các chất khí SO2, NO2, HF. Có thể dùng chất nào (rẻ tiền) sau đây để loại bỏ các khí đó?
A. dung dịch HCl. |
B. dung dịch Ca(OH)2. |
C. dung dịch NaOH. |
D. dung dịch NH3. |
Câu 2: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?
A. Na. |
B. Mg. |
C. Fe. |
D. Al. |
Câu 3: Sự tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là quá trình hóa học diễn ra trong hang động hàng triệu năm. Phản ứng hóa học diễn tả quá trình đó là
A. Ca(OH)2 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2. |
B. CaO + CO2 → CaCO3. |
C. MgCO3 + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2. |
D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O. |
Câu 4: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. |
B. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. |
C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần. |
D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. |
Câu 5: Chọn câu phát biểu đúng :
A. Mg được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch. |
B. Mg khử chậm với nước ở điều kiện thường. |
C. Mg không phản ứng với N2 khi được đun nóng. |
D. Mg bền trong khí CO2 ở nhiệt độ cao. |
Câu 6: Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 1M, lượng kết tủa thu được là 7,8 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 0,5 |
B. 0,8. |
C. 0,7. |
D. 0,6. |
Câu 7: Khi đun nóng hỗn hợp Fe và S thì tạo thành sản phẩm nào sau đây?
A. Fe2S3. |
B. Fe3S4. |
C. FeS2. |
D. FeS. |
Câu 8: Fe có thể tan trong dung dịch chất nào sau đây?
A. FeCl3. |
B. AlCl3. |
C. MgCl2. |
D. FeCl2. |
Câu 9: Cho 1,792 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết toàn bộ Y vào H2O lấy dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít H2. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít CO2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là:
A. 14,75. |
B. 44,32. |
C. 29,55 |
D. 39,40. |
Câu 10: Chất nào sau đây được sử dụng trong y học, bó bột khi xương bị gãy, đúc tượng :
A. CaSO4.2H2O. |
B. CaSO4.H2O. |
C. CaSO4. |
D. MgSO4.7H2O. |
Câu 11: Có thể điều chế Fe(OH)3 bằng cách :
A. Cho Fe2O3 tác dụng với H2O. |
B. Cho muối sắt (III) tác dụng axit mạnh. |
C. Cho muối sắt (III) tác dụng dung dịch bazơ. |
D. Cho Fe2O3 tác dụng với NaOH vừa đủ. |
Câu 12: Khi hoà tan một vật bằng nhôm vào dung dịch NaOH, phản ứng đầu tiên xảy ra sẽ là:
A. 2Al + 6H2O |
B. 2Al + 2NaOH + 2H2O |
C. Al(OH)3 + NaOH |
D. Al2O3 + 2NaOH |
Câu 13: Vai trò của criolit (Na3AlF6) trong sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân Al2O3 là
1. Tạo hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp
2. Làm tăng độ dẫn điện
3. Tạo lớp chất điện li rắn che đậy cho nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa
A. 1, 3. |
B. 1, 2, 3. |
C. 1, 2. |
D. 2, 3. |
Câu 14: Người ta điều chế dung dịch FeSO4 tinh khiết bằng cách nào:
A. Cho Fe dư vào dung dịch H2SO4 loãng. |
B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. |
C. Cho Fe dư vào dung dịch Na2SO4. |
D. Cho Fe vào dung dịch CuSO4 dư. |
Câu 15: Để điều chế kim loại nhóm IIA, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây :
A. Điện phân dung dịch. |
B. Nhiệt luyện. |
C. Điện phân nóng chảy. |
D. Thủy luyện. |
Câu 16: Hấp thụ 0,56 lít CO2 (đktc) vào 2 lít Ca(OH)2 0,01M ta thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1,5 gam |
B. 1 gam |
C. 2,5 gam |
D. 2 gam. |
Câu 17: Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước
A. Fe và Al. |
B. Ca và Al. |
C. Al và Cr. |
D. Fe và Cr. |
Câu 18: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 4. |
B. 5. |
C. 3. |
D. 2. |
Câu 19: Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây?
A. Khí hiđro clorua |
B. Khí cacbonic. |
C. Khí cacbon oxit. |
D. Khí clo. |
Câu 20: Điều nào sai khi nói về CaCO3
A. Không bị nhiệt phân hủy. |
B. Tan trong nước có chứa khí cacbonic. |
C. Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2. |
D. Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước. |
Câu 21: Để bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm kín chúng trong:
A. Amoniac lỏng. |
B. Dầu hỏa. |
C. Cồn. |
D. Nước. |
Câu 22: Kim loại kiềm nào được dùng làm tế bào quang điện?
A. Na. |
B. K. |
C. Li. |
D. Cs. |
Câu 23: Hòa tan hết 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (có tỉ lệ mol tương ứng là 2:5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO3, thu được dung dịch Y và V ml khí N2 (đktc). Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 1,94 lít dung dịch NaOH 0,25M để thu được dung dịch trong suốt. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 246,4 ml. |
B. 896,0 ml. |
C. 268,7 ml. |
D. 672,0 ml. |
Câu 24: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. |
B. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục. |
C. Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. |
D. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu. |
……………………Hết…………………
II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Thời gian làm bài: 20 phút
Câu 1 (1 điểm): Hãy mô tả hiện tượng khí dẫn khí CO2 lội thật chậm qua dung dịch nước vôi trong đến dư, viết phương trình phản ứng minh họa?
Câu 2 (1 điểm): a. Vì sao không dùng bình nhôm đựng dung dịch NaOH
b. Viết phương trình phản ứng giữa Fe với dung dịch HCl, dung dịch CuSO4.
Câu 3 (1 điểm): Cho m gam Al vào dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí H2 là 6,72 lít (đktc). Tính m?
Câu 4 (1 điểm): Hoà tan 11,2 gam Fe bằng axit H2SO4 đặc, nóng (dư), sinh ra V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là bao nhiêu?
———- HẾT ———-
II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Thời gian làm bài: 20 phút
Câu 1 (1 điểm): Hãy mô tả hiện tượng khí dẫn khí CO2 lội thật chậm qua dung dịch nước vôi trong đến dư, viết phương trình phản ứng minh họa?
Câu 2 (1 điểm): a. Vì sao không dùng bình nhôm đựng dung dịch NaOH
b. Viết phương trình phản ứng giữa Fe với dung dịch HCl, dung dịch CuSO4.
Câu 3 (1 điểm): Cho m gam Al vào dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí H2 là 6,72 lít (đktc). Tính m?
Câu 4 (1 điểm): Hoà tan 11,2 gam Fe bằng axit H2SO4 đặc, nóng (dư), sinh ra V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là bao nhiêu?
———- HẾT ———-
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Xem thêm
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết