Đề kiểm tra học kì 2 lớp 11 môn hóa học THPT Nguyễn Thượng Hiền
Sở Giáo dục – Đào tạo Tp Hồ Chí Minh TRƯỜNG THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2017 – 2018 Thời gian làm bài: 45 phút |
Câu 1: (2 điểm) Viết các phương trình phản ứng thực hiện các chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng – nếu có):
C2H4CH3CHOC2H5OHC2H4C2H5OHC2H5ClC2H5OH
CH3COOCH3CH3COOH
Câu 2: (2 điểm) Nhận biết các dung dịch sau đây bằng phương pháp hóa học:
Phenol (C6H5OH), Glyxerol (C3H5(OH)3 ), Etanal (CH3CHO), Axit axetic (CH3COOH), Octan (C8H18).
Câu 3: (2 điểm) Viết công thức cấu tạo của các anđehit có công thức phân tử C5H10O và gọi tên thay thế.
Câu 4: (2 điểm) Lấy 4,04 gam hỗn hợp A gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với kim loại Na dư thu được 1,12 lít H2 (đktc).
a) Tìm công thức phân tử của hai ancol.
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng từng ancol trong hỗn hợp A.
c) Oxi hóa hoàn toàn 4,04 gam hỗn hợp ancol trên bằng CuO, đun nóng sau đó, đem toàn bộ sản phẩm hữu cơ cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được a gam Ag↓. Tính a.
Câu 5: (2 điểm) Chia m gam hỗn hợp CH2=CH-COOH, C3H5(OH)3 và HCHO thành 3 phần bằng nhau.
– Phần 1: tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 0,8 mol Ag.
– Phần 2: tác dụng với dung dịch Na2CO3 vừa đủ thu được 2,24 lít khí (đktc).
– Phần 3: tác dụng với kim loại Na dư thu được 8,96 lít H2 (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tìm m.
c) Hỗn hợp X gồm 3 chất : CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và a gam CO2. Tìm giá trị của a.
Cho H =1; C =12; O =16; Na =23; Ag = 108
HẾT
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKII – MÔN HÓA – KHỐI 11 – NĂM HỌC: 2017-2018
CÂU |
HƯỚNG DẪN GIẢI |
ĐIỂM |
||||||||||||||||||
1 |
(1) 2CH2=CH2 + O2 2CH3CH=O (2) CH3CH=O + H2 CH3CH2OH (3) CH3CH2OH CH2=CH2 + H2O (4) CH2=CH2 + H2O CH3CH2OH (5) CH3CH2OH + HCl CH3CH2Cl + H2O (6) CH3CH2Cl + NaOH CH3CH2OH + NaCl (7) CH3CH2OH + O2 CH3COOH + H2O (8) CH3COOH + CH3OH CH3COOCH3 + H2O |
Mỗi PTPU đúng được 0,25đ: |
||||||||||||||||||
2 |
Nhận biết 4 chất, chất 5 còn lại
4 phương trình phản ứng
CH3−CH=O + Br2 + H2O CH3COOH + 2HBr 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 [C3H7O3]2Cu + 2H2O 2CH3COOH + Cu(OH)2 (CH3COO)2Cu + 2H2O |
1,0 4 x 0,25 |
||||||||||||||||||
3 |
CH3-CH2─CH2─CH2─CH=O Pentanal 2-metylbutanal 3-metylbutanal 2,2-đimetylpropanal |
8 x 0,25 |
||||||||||||||||||
4 |
a. Đặt công thức chung của hai ancol là: (). Ta có: = 1,12/22,4 = 0,05 mol Sơ đồ: 0,1 ← 0,05 Ta có: = 4,04/0,1 = 40,4 Vì hai ancol đồng đẳng kế tiếp, chọn: CH3OH: x mol ; C2H5OH: y mol. (Có thể viết: CTPT của hai ancol: CH4O và C2H6O). |
0,25đ 0,25đ |
||||||||||||||||||
b. Ta có hpt: ; (%C2H5OH)m = 100-31,68 = 68,32%. |
0,5đ 0,25đ |
|||||||||||||||||||
c. Sơ đồ: CH3OH HCHO 4Ag↓ 0,04 → 0,16 C2H5OHCH3CHO2Ag↓ 0,06 → 0,12 Vậy: mAg = (0,16 + 0,12)108 = 30,24 g. Học sinh có thể giải theo cách khác đúng vẫn được điểm tối đa. |
0,25đ 0,25đ 0,25đ |
|||||||||||||||||||
5 |
a. P1: HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 0,2 0,8 mol |
0,25 |
||||||||||||||||||
P2: 2CH2=CH-COOH + Na2CO3 2CH2=CH-COONa + CO2 + H2O 0,2 0,1 mol |
0,25 |
|||||||||||||||||||
P3: CH2=CH-COOH + Na CH2=CH-COONa + ½ H2 0,2 0,1 mol C3H5(OH)3 + 3Na C3H5(ONa)3 + 3/2 H2 0,2 0,3 mol |
0,25 0,25 |
|||||||||||||||||||
b. m = 3*0,2*(30 + 72 + 92) = 116,4 gam |
0,5 |
|||||||||||||||||||
c. Nhận xét hoặc viết phương trình : n(CO2) = n(H2O) = 0,8 mol a = m(CO2) = 35,2 gam |
0,25 0,25 |
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Xem thêm
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 môn hóa học
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết