Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn hóa mới nhất file word có lời giải đề số 24
ĐỀ SỐ 24 |
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN: HÓA HỌC Năm học: 2020-2021 Thời gian làm bài: 50 phút( Không kể thời gian phát đề) |
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;
Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba =137
Câu 1. X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là
A. Cu. B. Ag. C. Fe. D. Al.
Câu 2. Quặng nào sau đây có thành phần chính là A12O3 ?
A. Hematit đỏ. B. Boxit. C. Manhetit. D. Criolit
Câu 3. Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+… Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?
A. HCl. B. KOH. C. NaCl. D. Ca(OH)2.
Câu 4. Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri acrylat và ancol metylic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC2H3. B. C2H3COOC2H5. C. C2H3COOCH3. D. C2H6COOCH3.
Câu 5. Ion nào gây nên tính cứng của nước?
A. Ca2+,Mg2+. B. Mg2+,Na+. C. Ca2+,Na+. D. Ba2+,Ca2+.
Câu 6. Để phân biệt 3 dung dịch alanin, axit axetic, metylamin chỉ cần dùng một thuốc thử là
A. Na. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch NaOH. D. Quỳ tím.
Câu 7. Cho Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng thu được khí không màu, hóa nâu trong không khí. Khí đó là
A. NO. B. N2. C. N2O. D. NO2.
Câu 8. Nguyên tố có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, duy trì sự sống là
A. Zn. B. Fe. C. Ca. D. K.
Câu 9. Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Số tơ thuộc loại tơ nhân tạo là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 10. Cho các kim loại: Na, K, Al, Fe, Cu, Ag. Số kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 11. Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 12. Dùng chất nào sau đây để phân biệt ancol etylic và glixerol?
A. Na. B. Br2.
C. NaOH. D. Cu(OH)2/NaOH.
Câu 13. Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng khối lượng khí tăng thêm 4,8 gam. Công thức của oxit sắt là công thức nào sau đây?
A. FeO. B. FeO2. C. Fe2O3. D. Fe3O4.
Câu 14. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan trong X là
A. 10,6 gam. B. 5,3 gam. C. 21,2 gam. D. 15,9 gam.
Câu 15. Cho quỳ tím vào các dung dịch sau: axit axetic (1); glyxin (2); axit ađipic (3); axit -amino propionic (4); phenol (5). Dãy dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là
A. (1); (3); (4); (5). B. (1); (2); (3); (4). C. (1); (3). D. (1); (3); (4).
Câu 16. Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol là bao nhiêu?
A. 1,8 gam. B. 1,08 gam. C. 2,25 gam. D. 1,44 gam.
Câu 17. Cho 0,2 mol -aminoaxit X (có dạng H2NRCOOH) phản ứng vừa đủ với NaOH thu được 22,2 gam muối khan. Phân tử khối của X là
A. 89. B. 75. C. 117. D. 146.
Câu 18. Cho hỗn hợp các ankan sau: pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây?
A. Kết tinh. B. Chưng cất. C. Thăng hoa. D. Chiết.
Câu 19. Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. B.
C. D.
Câu 20. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 21. Chọn nhận xét sai
A. Các nguyên tố kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Tính chất vật lí chung của kim loại là do các electron tự do trong kim loại.
C. Kim loại thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học.
D. Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc.
Câu 22. Chất làm mất màu dung dịch Br2 là
A. axit stearic. B. tripanmitin. C. triolein. D. tristearin.
Câu 23. Cho các phát biểu sau:
(a) Các chất metylamin, metylamoni cacbonat, glyxin và anilin đều có khả năng phản ứng với HCl.
(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của anilin dễ hơn của benzene.
(c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phưong pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.
(d) Phenol (C6H5OH) tan tốt trong etanol.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 24. Phản ứng trong trường hợp nào sau đây không thể tạo sản phẩm là muối Fe(II)?
A. FeO và dung dịch HCl. B. Fe(OH)2 và dung dịch H2SO4 loãng.
C. FeO và dung dịch HNO3 loãng. D. Fe và dung dịch Fe(NO3)3.
Câu 25. Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
A. 3,31 gam. B. 0,98 gam. C. 2,33 gam. D. 1,71 gam.
Câu 26. Thực hiện phản ứng este hóa giữa 6,6 gam axit axetic và 16,6 gam ancol etylic thu được 7,48 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 77,27%. B. 72,73%. C. 68,18%. D. 86,37%.
Câu 27. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 28. Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm như sau:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch H2SO4 đặc có vai trò hút nước, có thể thay H2SO4 bằng CaO.
B. Khí Cl2 thu được trong bình eclen là khí Cl2 khô.
C. Có thể thay MnO2 bằng KMnO4 hoặc KClO3.
D. Không thể thay dung dịch HCl bằng dung dịch NaCl.
Câu 29. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bình chân không thu được chất rắn Y và hỗn họp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO3 và không có khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là
A. a = 2b. B. a = 3b. C. b = 2a. D. b = 4a.
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X metan, axetilen, buta-1,3-đien và vinylaxetilen thu được 24,2 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Biết a mol hỗn họp X làm mất màu tối đa 112 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,3. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,4.
Câu 31. Hòa tan hoàn toàn m gam K vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 38,55 gam. B. 28,95 gam. C. 29,85 gam. D. 25,98 gam.
Câu 32. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. |
Có màu tím. |
Y |
Đun nóng với dung dịch NaOH dư, sau đó làm nguội, cho tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 |
Xuất hiện màu xanh lam. |
Z |
Nước Br2. |
Kết tủa trắng. |
T |
Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. |
Kết tủa Ag trắng sáng. |
Dung dịch X, Y, z, T lần lượt là
A. Lòng trắng trứng (anbumin), triolein, anilin, glucozơ.
B. Lòng trắng trứng (anbumin), anilin, triolein, glucozơ.
C.Triolein, lòng trắng trứng (anbumin), glucozơ, anilin.
D . Lòng trắng trứng (anbumin), glucozơ, anilin, triolein.
Câu 33. Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị dưới.
Giá trị của z là
A. 3860. B. 5790. C. 6755. D. 7720.
Câu 34. Hỗn hợp X gồm hai este đều no, mạch hở có cùng số nhóm chức, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol và hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 17,04 gam; đồng thời thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,52 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,78 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O . Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Y là
A. 42,7%. B. 21,3%. C. 52,3%. D. 26,1%.
Câu 35. Nung hỗn hợp gồm m gam Al và 0,04 mol Cr2O3 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc, nóng, vừa đủ thu được 0,1 mol khí H2 và dung dịch Y. Y phản ứng tối đa với 0,56 mol NaOH (biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí). Giá trị m là
A. 3,24. B. 2,16. C. 2,43. D. 1,62.
Câu 36. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(b) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
(c) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra.
(d) Một số polime như polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat) được dùng làm chất dẻo.
(e) Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(g) Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 37. Hỗn hợp X gồm Cu, Fe2O3 và Fe3O4 trong đó oxi chiếm 52/305 về khối luợng. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y có tổng khối lượng chất tan là 39,42 gam và còn 5,12 gam chất rắn không tan. Lọc bỏ chất rắn rồi cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thụ được m1 gam hỗn hợp kết tủa và có 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N) thoát ra. Giá trị của m1 gần nhất với
A. 95. B. 115. C. 108. D. 105.
Câu 38. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và một triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 7,675 mol O2, thu được H2O và 5,35 mol CO2. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối gồm natri panmitat và natri steatat. Giá trị của a là
A. 89. B. 89,2. C. 86,2. D. 86,3.
Câu 39. Cho sơ đồ biến hóa sau:
Trong các phản ứng trên có bao nhiêu phản ứng oxi hóa – khử?
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 40. Cho 48,05 gam hỗn hợp E gồm chất hữu cơ mạch hở X (CnH2n+1O4N) và este hai chức Y (C4H6O4) (có tỉ lệ mol tương ứng là 3:4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và m gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối của axit cacboxylic). Giá trị của m là
A. 64,18. B. 46,29. C. 55,73. D. 53,65.
Đáp án
1-D |
2-B |
3-D |
4-C |
5-A |
6-D |
7-A |
8-B |
9-A |
10-B |
11-B |
12-D |
13-C |
14-A |
15-C |
16-A |
17-A |
18-B |
19-C |
20-B |
21-C |
22-C |
23-A |
24-C |
25-A |
26-A |
27-A |
28-A |
29-C |
30-D |
31-A |
32-A |
33-B |
34-D |
35-B |
36-B |
37-D |
38-A |
39-B |
40-D |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D.
– Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống.
Kim loại này được dùng để tạo thành vỏ máy bay do độ bền chắc và mỏng nhẹ của nó. Nhôm cũng được dùng để sản xuất các thiết bị và dụng cụ sinh hoạt như nồi, chảo, các đường dây tải điện, các loại cửa,… Phản ứng nhiệt nhôm còn được sử dụng để điều chế các kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao (như crom hay vonfarm).
Câu 2: Đáp án B.
Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.
O2 Education gửi các thầy cô và các em link download đề thi
24. Đề thi thử TN THPT 2021 – Môn Hóa Học – Đề 24 – File word có lời giải chi tiết
Xem thêm
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học