dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Các thuật ngữ trong Affiliate Marketing

Affiliate Marketing là gì?

Affiliate Marketing (tiếp thị liên kết) là một mô hình quảng bá sản phẩm, dịch vụ. Trong đó, các nhà phân phối thực hiện tiếp thị, thu hút khách hàng (end user) mua hàng, sử dụng dịch vụ của nhà cung cấp (Advertiser/Merchant) qua các link giới thiệu của mình. Từ đó nhà phân phối sẽ nhận được hoa hồng từ nhà cung cấp với mỗi đơn hàng thành công hoặc hoàn thành các hành động cụ thể. 

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ
Tổng hợp các cách kiếm tiền MMO mới nhất

Nói một cách dễ hiểu, Affiliate Marketing cũng như mô hình Cộng Tác Viên thường thấy ở các shop bán hàng online hiện nay. Trong đó, chủ shop (hoặc doanh nghiệp, nhà cung cấp) được gọi là Advertiser, các cộng tác viên được gọi là Publisher, có nhiệm vụ tìm kiếm khách mua hàng và nhận hoa hồng cho mỗi khách thành công. 

Đây chính là một trong các cách kiếm tiền MMO mới nhất hiện nay được đông đảo các bạn trẻ theo đuổi.

Xem thêm Chiến dịch CPA, CPO, CPS là gì?

Các thuật ngữ trong Affiliate Marketing

  • Nhà cung cấp (Advertiser): Nhà cung cấp hay nhãn hàng là những bên có sản phẩm và họ muốn bán sản phẩm của mình thông qua hình thức affiliate marketing. Có thể kể đến các advertisers phổ biến hiện nay như Shopee, Lazada, Tiki, Watsons.
  • Đối tác (Publisher): là những người tạo ra nội dung để quảng bá, giới thiệu các sản phẩm của nhà cung cấp qua các kênh social media như Facebook, TikTok, Instagram hoặc website/blog.
  • Affiliate Network: như Accesstrade, Ecomobi, Optimise, Dinos,…họ là cầu nối giữa các đối tác và nhà cung cấp. Các affiliate network sẽ trao đổi thông tin của 2 bên về các chương trình khuyến mãi, thanh toán và có hệ thống công nghệ để đo lường kết quả, quản lý đơn hàng, doanh thu cho cả advertiser và publisher.
  • KOC: viết tắt của từ Key Opinion Consumer là những người tiêu dùng có sức ảnh hưởng lớn trên thị trường (tương tự như KOL) bằng việc thử nghiệm sản phẩm, dịch vụ và đưa ra những nhận xét, đánh giá khách quan trên các kênh social với lượng followers từ vài nghìn trở lên. KOC thường xuất hiện ở các kênh với chủ đề như review, đập hộp,…
Các thuật ngữ trong Affiliate Marketing 1
  • Tracking Link/ Affiliate Link/Deeplink: dùng để thu thập dữ liệu về khách hàng mua sắm qua link bạn. Mỗi publisher/KOC sẽ có 1 affiliate link riêng cho mỗi sản phẩm.
  • Biolink: Biograpy Page là trang chia sẻ các thông tin cá nhân cũng như các liên kết mạng xã hội khác của bạn, bạn có thẻ gắn link affiliate ở trang bio để người dùng click và mua hàng. CácTiktoker trên 1000 followers là đã có thể gắn được biolink.
  • Hoa hồng (Commission): Hoa hồng có thể tính theo % giá bán sản phẩm hoặc cố định theo 1 mức nào đó. Hoa hồng sẽ khác nhau tùy thuộc vào nhà cung cấp. Bên cạnh đó ngoài hoa hồng gốc, nhà cung cấp cũng sẽ có Hoa hồng thưởng (Bonus commission) thường vào các ngày Sale để khuyến khích publisher đẩy mạnh chia sẻ sản phẩm
  • Offer: Là những lợi ích thêm khi bạn hợp tác Affiliate, có thể là sản phẩm, tiền mặt, voucher,…
  • Lượt nhấp chuột (Click): Là số lượt nhấn vào link Affiliate của bạn.
  • Chuyển đổi (Conversion): là số đơn hàng được tạo ra khi người dùng mua sắm qua link affiliate của bạn.
  • Tỷ lệ chuyển đổi (Conversion rate): là tỷ lệ số chuyển đổi trên số click vào link của bạn. Ví dụ có 100 lượt click vào Affiliate link và có 30 đơn hàng phát sinh thì tỷ lệ chuyển đổi là CR là 30/100=30%.
  • Lưu lượng truy cập (Traffic): là số lượt truy cập vào kênh của bạn. Lượng truy cập càng cao thì chứng tỏ nhiều người đang quan tâm đến kênh của bạn, nhờ đó lượng chuyển đổi của bạn sẽ càng cao. Tuy nhiên về lượt chuyển đổi thì còn tùy thuộc vào content và độ phù hợp của sản phẩm bạn đã chia sẻ với tệp đối tượng theo dõi kênh của bạn.
  • Cookie: Cookies là nơi lưu trữ thông tin của khách hàng. Cookie có thể được lưu giữ từ 30 đến 60 ngày tùy thuộc từng chiến dịch Affiliate (các chiến dịch tmđt như Shopee, Lazada thường có cookie 30 ngày). Sau khi khách hàng đã click vào link dẫn của bạn đến trang web của nhà cung cấp, cookie sẽ được lưu lại. Dù họ không mua hàng ngay sau khi click nhưng nếu họ trở lại và hoàn thành đơn hàng thành công trong khoảng thời gian lưu cookie có hiệu lực thì bạn vẫn sẽ được ghi nhận hoa hồng.
  • Last click (Lượt nhấp cuối): Đây là quy tắc ghi nhận đơn hàng thành công tính cho Publisher/KOL mà khách hàng nhấp chuột cuối cùng ngay trước thời điểm đặt hàng. Ví dụ: khách hàng click vào link affiliate của KOL A sau đó click vào link của KOL B và mua hàng. Thì hoa hồng sẽ được ghi nhận cho KOL B.
  • First Order (Đơn hàng đầu tiên): Sau khi khách hàng click vào Link Affiliate của bạn, khách hàng đó đã được lưu Cookie. Trong thời gian lưu Cookie, khách hàng mua sản phẩm thành công thì cookie sẽ bị xóa và nếu khách hàng đó tiếp tục mua hàng thì hoa hồng sẽ KHÔNG còn được tính cho bạn nữa.Ví dụ: khách hàng click vào link Affiliate của bạn và sau đó mua hàng. Sau khi đặt đơn hàng đầu tiên, khách hàng tiếp tục mua thêm 1 đơn thì bạn chỉ nhận được hoa hồng đơn đầu tiên. Đơn thứ 2 chỉ được tính nếu khách hàng click lại vào link affiliate của bạn sau khi mua đơn hàng đầu tiên.
  • Đối soát: là quá trình đối chiếu, tra soát giữa nhà cung cấp và network để xem xét trạng thái đơn hàng của bạn là thành công hay chờ duyệt hoặc hủy tùy theo yêu cầu của mỗi chiến dịchQuá trình này thường sẽ kéo dài từ 30-60 ngày tùy thuộc vào nhà cung cấp.
  • Hoa hồng đang chờ duyệt (pending commission) là số hoa hồng từ các đơn hàng phát sinh từ link affiliate của bạn trước khi tiến hành đối soát.
  • Hoa hồng đã được duyệt (Approved commission) là hoa hồng từ các đơn hàng đã được duyệt, tức là những đơn hàng mua thành công và đủ điều kiện thanh toán.
  • Hoa hồng không được duyệt (Reject commission) là hoa hồng từ những đơn hàng bị hủy do đơn hàng không đủ điều kiện thanh toán như khách hàng hủy, trả hàng,…

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *