dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP MÔN TIẾNG ANH CÓ ĐÁP ÁN bao gồm 13 chủ đề, các thì trong tiếng anh

CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

Quý thầy cô và các em học sinh xem thêm:

1. Các thì trong tiếng Anh

1.1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENT

Với ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • Khẳng định: S + Vs/es + O
  • Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?

Với ĐỘNG TỪ TOBE

  • Khẳng định: S + AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng:

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
    Ví dụ: The sun ries in the East.
    Tom comes from England.
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
    Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
    I get up early every morning.

Lưu ý: ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là: O, S, X, CH, SH.

  • Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người.
    Ví dụ: He plays badminton very well.
  • Thì hiện tại đơn cũngg diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

1.2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – PRESENT CONTINUOUS

Công thức

  • Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
  • Phủ định: S + BE + NOT + V_ing + O
  • Nghi vấn: BE + S + V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kẫo dài dài một thời gian ở hiện tại.
    Ex: The children are playing football now.
  • Thì này cũngg thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
    Ex: Look! the child is crying.
    Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
  • Thì này cũng diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS:
    Ex: He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.
  • Thì này cũng được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần)
    Ex: He is coming tomrow

Lưu ý: Khụng dựng thì này với cỏc động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,…

  • Ex: I am tired now.
  • She wants to go for a walk at the moment.
  • Do you understand your lesson?

1.3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH – PRESENT PERFECT

  • Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
  • Phủ định: S + have/ has + NOT + Past participle + O
  • Nghi vấn: have/ has + S + Past participle + O
  • Từ nhận biết: already, not… yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đó xảy ra hoặc chưa bao giê xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũngg diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũngg được dùng với since và for:
    • Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
    • For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giê) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

1.4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – PRESENT PERFECT CONTINUOUS

  • Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O
  • Phủ định: S + Hasn’t/ Haven’t + been+ V-ing + O
  • Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been + V-ing + O?
  • Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
  • Cách dùng thì hiện tại hoàn thành: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đó xảy ra trong quỏ khứ và tiếp tục tới hiện tại (cú thể tới tương lai).

1.5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN – SIMPLE PAST

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • Khẳng định: S + V_ed + O
  • Phủ định: S + DID+ NOT + V + O
  • Nghi vấn: DID + S+ V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

  • Khẳng định: S + WAS/WERE + O
  • Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O
  • Nghi vấn: WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đó xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

CHỦ TỪ + ĐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

    • When + thì quá khứ đơn (simple past)
    • When + hành động thứ nhất

1.6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN – PAST CONTINUOUS

  • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
  • Phủ định: S + wasn’t/weren’t + V-ing + O
  • Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đó xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đó xảy ra sớm hơn và đó đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/WAS + ĐỘNG TÙ THÊM – ING

While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

1.7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH – PAST PERFECT

  • Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O
  • Phủ định: S + hadn’t + Past Participle + O
  • Nghi vấn: Had + S + Past Participle + O?

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đó xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũngg xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

1.8. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – PAST PERFECT CONTINUOUS

  • Khẳng định: S + had + been + V_ing + O
  • Phủ định: S + hadn’t + been+ V-ing + O
  • Nghi vấn: Had + S + been + V-ing + O?
  • Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
  • Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đó đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũngg kết thúc trong quá khứ

1.9. THÌ TƯƠNG LAI – SIMPLE FUTURE

  • Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?
  • Cách dùng thì tương lai:
    • Khi đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
    • Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ĐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

    • Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dựng will khụng được dựng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ĐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

1.10. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN – FUTURE CONTINUOUS

  • Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
  • Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O
  • Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.
  • Cách dùng thì tương lai tiếp diễn: Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + BE + ĐỘNG TỪ THấM -ING hoặc

CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ĐỘNG TỪ THấM -ING

1.11. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH – FUTURE PERFECT

  • Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
  • Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?
  • Từ nhận biết: by the time and prior to the time (cú nghĩa là before)
  • Cách dùng thì tương lai hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

1.12. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – FUTURE PERFECT CONTINUOUS

  • Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O
  • Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?

Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

  • Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
  • Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ĐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

  • Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dựng will khụng được dùng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ĐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

2. Các dạng bài tập về thì trong tiếng Anh

Dạng 1: Chia động từ dựa vào trạng từ nhận biết

Ở dạng này, các em phải nắm vững những dấu hiệu về thì (tense) dựa theo cách dùng hoặc những trạng từ nhận biết và điều quan trọng là các em phải thuộc công thức của các thì cơ bản trong Tiếng Anh.

VD1: Cho hình thức đúng của đông từ trong ngoặc:

1. Water boils (boil) at 1000C. => dùng thì HTĐ, diễn tả một sự thật hiển nhiên.

2. I have known them for many years : dùng thì HTHT, dựa vào dấu hiệu FOR + time

Dạng 2: Phối hợp thì trong mệnh đề trạng từ chỉ thời gian

Ở dạng này các em phải biết phối hợp thì giửa mệnh đề chính và mệnh đề trạng từ chỉ thời gian đi với:

  • WHEN: Khi đó UNTIL: cho đến khi = TILL
  • WHILE: Trong khi AS SOON AS: ngay khi
  • BEFORE: Trước khi = BY THE TIME SINCE: kể từ khi
  • AFTER: sau khi

Để làm tốt dạng bài tập này các em cần phải thực hiện các bước sau:

  • Xác định ngữ cảnh trong câu xem những hành động này xảy ra ở QK , HT, hay TL
  • Xác định trong câu có những trạng từ chỉ thời gian gì
  • Tiến hành phối hợp thì theo quy tắc riêng của nó:

1. Ngữ cảnh ở QK: (thường các em sẽ gặp những trạng từ như YESTERDAY, LAST NIGHT, AGO… hoặc một động từ đã được chia ở thì QK)

VD1: We were having supper when the phone ran

VD2: My father was reading newspaper while I was listening to music

VD3: Before he arrived, everybody had left

VD4: After I had finished work, I went out with my friends.

2. Ngữ cảnh ở tương lai: (thường các em sẽ gặp những trạng từ như TOMORROW, NEXT WEEK, NEXT MONTH… hoặc một động từ được chia ở thì tương lai)

VD1: I will wait here until they come

VD2: After I get home, I will eat dinner

Lưu ý: HTHT + since + QKĐ ; Since + QKĐ, HTHT

VD3: She has taught here since she graduated

  • when + QKĐ, QKTD ; QKTD + when + QKĐ : QKĐ + when + QKTD
  • while + QKTD, QKĐ ; QKĐ + while + QKTD ; QKTD + while + QKTD
  • Before/ by the time + QKĐ, QKHT ; QKHT + before/by the time + QKĐ
  • After + QKHT, QKĐ ; QKĐ + after + QKHT
  • S +will / shall /may /can…..+ when /until / as soon as / before… + HTĐ / HTHT

SIMPLE PRESENT
(Hiện tại đơn)

SIMPLE PAST
(Quá khứ đơn)

Khẳng định

S + V[-s/es]

S + V-ed/V cột 2

Phủ định

S + don’t / doesn’t + V(inf)

S + didn’t + V(inf)

Nghi vấn

Do / Does + S + V(inf) …?

Did + S + V(inf) …?

Bị động

am / is / are + V-ed/ V cột 3…

was / were + V-ed/ V cột 3…

Nhận biết

always, usually, occasionally, often, …

every : every day, every year…

– once a day , twice…, 3 times…

yesterday

last + time: last week, last Sunday…

time+ ago : two months ago, five years ago…

in the past

PRESENT CONTINUOUS
(Hiện tại tiếp diễn)

PAST CONTINUOUS
(Quá khứ tiếp diễn)

Khẳng định

S + am / is / are + V-ing

S + was / were + V-ing

Phủ định

S + am not / isn’t / aren’t + V-ing

S + wasn’t / weren’t + V-ing

Nghi vấn

Am / Is / Are + S + V-ing …?

Was / Were + S + V-ing …?

Bị động

am / is / are + being + V-ed/V cột 3…

was / were + being + V-ed/V cột 3…

Nhận biết

now, at present

at the moment

– Sau câu mệnh lệnh :

Keep silent! The baby is sleeping.

Look! He is running.

– At that moment

When / As + S + (simple past), S + was/ were Ving

When I came, she was crying.

While :

A dog crossed the road while I was driving.

PRESENT PERFECT
(Hiện tại hoàn thành)

PAST PERFECT
(Qúa thứ hoàn thành)

Khẳng định

S + has / have + V-ed/V cột 3

S + had + V-ed/V cột 3

Phủ định

S + hasn’t / haven’t + V-ed/ V cột 3

S + hadn’t + V-ed/ V cột 3

Nghi vấn

Has / Have + S + V-ed/ V cột 3 …?

Had + S + V-ed/ V cột 3…?

Bị động

has / have + been + V-ed/ V cột 3…

had been + V-ed/ V cột 3…

Nhận biết

just, already, ever, yet, recently, lately,..

since, for : since 1995, for 9 years

so far, up to now

– after + S + had VpII , (simple past)

– before + (simple past), S + had VpII

– By the time + S + V(simple past) , S + had VpII: cho đến lúc……..

SIMPLE FUTURE
(Tương lai đơn)

FUTURE PERFECT
(Tương lai hoàn thành)

Khẳng định

S + will + V (inf)

S + will have+ V-ed/ V cột 3

Phủ định

S + won’t + V (inf)

S + won’t have + V-ed/ V cột 3

Nghi vấn

Will + S + V (inf)…?

Will + S + have + V-ed/ V cột 3…?

Bị động

will be + V-ed/ V cột 3…

will be + V-ed/ V cột 3…

Nhận biết

tomorrow

next + time : next week, next Monday

– in the future

by the end of this month

– by the time+S+ V (simple present), S + will have VpII

Khi chia động từ cần chú ý sự hòa hợp của chủ ngữ (S) và động từ (V):

  • * S1 + and + S2 => chia ĐT số nhiều. Ví dụ : Tom and Mary were late yesterday.
  • * Each, every, no + noun => chia ĐT số ít. Ví dụ : Each boy and girl has a textbook. No student is present
  • * (N)either + S1 + (n)or + S2 => chia ĐT theo S2.

Ví dụ : He or you are the best student.

Neither I nor he likes football.

  • * S1, as well as + S2 => chia theo S1. Ví dụ : John, as well as you, is responsible for that report.
  • * Chủ ngữ là danh từ chỉ đo lường, giá cả, tiền => chia ĐT số ít. Ví dụ : 5,000 dollars is a big sum of money.
  • * Đại từ bất định (everyone, something, nobody…) => chia ĐT số ít. Ví dụ : Everybody is in the room.

3. Bài tập các thì trong tiếng Anh

Bài tập thực hành dạng 1

Bài tập 1: Cho hình thức đúng của đông từ trong ngoặc:

1. I ……………….. (have) coffee for breakfast every morning.

2. The student ……………….. (look) up that new word right now.

3. Be quiet ,the baby ………………..(sleep).

4. My friend ………………….. ( be) in hospital for a long time, and he cannot go home yet.

5. They ………………….. ( read) the newspaper yesterday.

6. I …………………..(learn) English for two years.

7. Perhaps I (see) ……………….. you again one day.

8. Summer ……………… (follow) Spring.

Bài tập 2: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp để hoàn thành những câu sau.

1. So far, many beautiful hotels…………………………..in HCM city

A. were built B. has been built C. are built D. have been built

2. ……………………………you paint the house last years ?

A. Was B. Were C. Did D. Have

3. We …… Dorothy since last Saturday.

A. don’t see B. haven’t seen C. didn’t see D. hadn’t seen

4. My sister …… for you since yesterday.

A. is looking B. was looking C. has been looking D. looked

5. Hurry up, Jane ! We all …… for you

A. wait B. are waiting C. waiting D. are waited

6. Mary…………………………me an hour ago.

A. phoned B. has phoned C. phones D. was phoning

7. Up to now, I…………………………a lot of information about her.

A. would learn B. learnt C. have learnt D. will learn

Bài tập thực hành dạng 2:

Bài tập 1: Cho hình thức đúng của đông từ trong ngoặc.

1. I’ll come and see you before I …………….. (leave) for the States.

2. John ……………….. (read) a book when I saw him.

3. Almost everyone ………………….. (leave) for home by the time we arrived.

4. Henry …………………. (go) into the restaurant when the writer was having dinner.

5. He will take the dog out for a walk as soon as he ……………….. (finish) dinner.

6. Before you asked, I …………………….. (write) these letters

7. He fell down when he …………………. (run) towards the church.

8. The light went out while I……………………… (have) dinner.

9. They ……………….. (help) her as soon as they have completed the work.

10. You will see him when he…………………………. (come) here tomorrow.

Bài tập 2: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp hoàn thành những câu sau.

1. He………………………….for 25 years before he retired last year.

A. has taught B. had been teaching C. has been teaching D. was teaching

2. Please send me a postcard as soon as you …………………….. in London.

A. will arrive B. is going to arrive C. have arrived D. arrive

3. I saw John yesterday morning while I………………………..home from work.

A. walked B. am walking C. was walking D. had been walking

4. As soon as you……………………your homework, you will be allowed to go out.

A. are doing B. had done C. did D. have done

5. After Mary……………………..her degree, she intends to work in her father’s company.

A. will finish B. finishes C. is finishing D. will have finished

6. She has worked as a secretary………………………she graduated fro college.

A. until B. while C. before D. since

7. Ann ……………………….for me when I arrived

A. was waiting B. waited C. had waited C. has been waiting

8. My handbag was stolen………………………we were playing tennis.

A. after B. before C. during D. while

9. They won’t come home until they…………………everything.

A. had seen B. saw C. were seeing D. see

10. Don’t come……………………..I have finished lunch.

A. after B. as soon as C. since D. until

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay