Category: ĐỒ HỌA – VIDEO

Chia sẻ bài viết, tài liệu tự học đồ họa, học thiết kế (graphic design), tự học làm phim, biên tập video, chỉnh sửa video.

Hướng dẫn sử dụng Photoshop, Illustrator, Affinity Photo, Affinity Designer…

Hướng dẫn sử dụng Final Cut Pro, Adobe Premier, Adobe After Effects, Capcut…

  • Cách chọn màu sắc trong thiết kế

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế

    Màu sắc là một trong những yếu tố tác động trực tiếp đến tâm lý của khách hàng. Màu sắc sẽ tác động đến cảm xúc mua hàng, giúp tăng tỉ lệ chuyển đổi, đặc biệt là màu sắc ở các nút bấm.

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế

    Bạn có thể tham khảo thêm Ý nghĩa của các màu sắc cơ bản để có những thiết kế tốt hơn.

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế

    Màu sắc ảnh hưởng đến khách hàng thông qua logo công ty, bao bì, nội thất cửa hàng, thiết kế trang web và giúp hình thành và củng cố hình ảnh thương hiệu đó, ngoài ra màu sắc còn có thể kích thích sự thèm ăn của khách hàng đối với sản phẩm.

    Màu sắc cần được lựa chọn phù hợp trong thiết kế thương hiệu, font chụp ảnh sản phẩm, màu sắc chủ đạo của website, màu sơn cửa hàng…

    Dưới đây chúng tôi giới thiệu những màu sắc phù hợp với từng lĩnh vực, ngành hàng cụ thể.

    Màu sắc ngành hàng Ẩm Thực

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế ngành ẩm thực

    Táo Bạo, Mãnh Liệt, Quyến Rũ, Năng Lượng, Sự Phấn Khích Và Niềm Đam Mê 

    Logo thương hiệu lớn như Coca-cola, H&M, KFC, Toyota, Toshiba, Cogate,… đều sử dụng các gam màu này.

    Màu sắc ngành hàng Ẩm Thực làm tăng khả năng kích thích trong tâm trí của bạn, nó thường là chỉ báo cho năng lượng, sự phấn khích và niềm đam mê. Hơn nữa đặc điểm của màu đỏ là rất khiêu khích và nó làm gia tăng sự hứng thú của khách hàng với thương hiệu.

    Nếu bạn tinh ý thì có thể dễ dàng nhận thấy, các loại trái cây khi chín hầu hết có màu đỏ, vàng, cam… đều là những màu sắc tiêu biểu của ngành hàng Ẩm Thực. Màu đỏ kích thích tuyến yên, làm tăng nhịp đập của tim và khiến cho người ta thở gấp. Phản ứng của cơ thể khi tiếp xúc với màu đỏ làm cho con người năng nổ, mạnh mẽ và kích thích hơn. Vì thế, các thương hiệu đồ ăn nhanh thường chọn màu đỏ làm màu chủ đạo.

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 1

    Màu đỏ thể hiện sự mạnh mẽ và tràn đầy năng lượng nhưng cũng là màu cho biểu tượng cảnh báo nguy hiểm hoặc giận giữ.

    Đối với một số thương hiệu đồ ăn nhanh, thức uống như KFC, Coca-cola thì màu đỏ mang sắc thái kích thích sự thèm ăn. Điều này giải thích tại sao nó được sử dụng trong rất nhiều logo sản phẩm thực phẩm, đồ ăn, đồ uống.

    Màu sắc ngành hàng Làm Đẹp

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 2

    Trẻ Trung, Thơ Mộng, Mềm Mại, Dễ Thương, Tạo Cảm Giác Nhẹ Nhàng

    Đây là màu mà mọi người vẫn thương hay bảo là màu “bánh bèo”, màu của tình yêu, cũng là màu sắc tượng trưng cho sự nữ tính nhất. Nhẹ nhàng nhưng không kém phần cá tính.

    Các thương hiệu sử dụng màu hồng làm màu chủ đạo thường hướng đến dự trẻ trung, vui vẻ, tràn đầy năng lượng.

    Màu hồng cũng chính là màu sắc của da, màu má ửng hồng của các cô gái tuổi mười tám đôi mươi. Vì vậy sắc hồng được dùng nhiều cho các thương hiệu về trẻ thơ, thời trang, làm đẹp hay tình yêu,…

    Màu sắc ngành hàng Công Nghệ

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 3

    Thiên Nhiên, Tươi Mới, Sạch & An Toàn, Êm Đềm, Thanh Bình

    Màu xanh của bầu trời hoặc màu xanh sâu thăm thẳm của biển luôn gợi cho chúng ta cảm giác bao la, rộng lớn và đầy bí hiểm, khơi gợi trí tò mò.

    Xanh dương thể hiện sự tươi trẻ, nhiệt huyết, và sáng tạo, là màu của hòa bình, sự tương ái và sẻ chia. Bên cạnh đó, xanh dương còn mang ý nghĩa bảo vệ và đảm bảo tài chính vững chắc, cảm nhận về sự tin tưởng, sự trông cậy. Ngoài ra, màu xanh khiến người ta liên tưởng đến trời và biển, gây cảm giác thanh bình và dễ mến.

    Xanh lam, xanh dương thuộc cho cảm giác ổn định, khỏe mạnh, khao khát, phát triển . Do đó chúng thường được sử dụng khi bạn muốn nhấn mạnh các sản phẩm, dịch vụ nhóm ngành công nghệ.

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 4

    Các doanh nghiệp trong ngành kinh doanh tài chính, ngân hàng thường chọn màu xanh vì nó truyền đạt sự ổn định và gợi lên sự tin cậy cho khách hàng.

    Màu sắc ngành hàng Nhà Hàng

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 5

    Mộc Mạc, Bền Bỉ, Thân Thiện, Trung Tín Và Tin Cậy

    Chọn màu sắc hoàn hảo cho logo khách sạn, nhà hàng, quán bar hoặc quán cà phê có thể khó khăn vì có rất nhiều yếu tố bạn cần tính đến. Trước hết, hãy xác định đối tượng khách hàng, những bữa tiệc đắt đỏ hay là bình dân? Nếu bạn muốn nhấn mạnh mặt sang trọng của logo, hãy sử dụng kết hợp đen trắng hoặc màu của các kim loại quý (vàng, bạc, bạch kim).

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 6

    Điều tiếp theo bạn nên xem xét là nhóm tuổi của khách hàng của bạn. Đối với các nhà hàng gia đình, hãy sử dụng một màu sắc sống động được hỗ trợ bởi các màu pastel làm nền hoặc các màu dịu nhẹ như nâu đậm, vàng bơ hoặc xanh lá cây. Thế hệ trẻ sẽ yêu thích những màu sắc rực rỡ của các màu sắc như màu đỏ ruby, đỏ tươi, tím hoặc xanh ngọc lục bảo.

    Màu sắc ngành hàng Du Lịch

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 7

    Trẻ Trung, Vui Tươi, Lạc Quan

    Đây cũng là màu được nhiều thương hiệu lựa chọn mới mong muốn gợi sự vui tươi, lạc quan đến khách hàng của mình.

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 8

    Điểm thêm màu vàng vào logo mang lại sự tươi vui, lạc quan và yêu đời. Đây là màu gây sự chú ý và nổi bật giữa đám đông so với các màu khác. Nhiều thương hiệu dung chi tiết màu vàng làm tăng bản sắc thương hiệu.

    Màu sắc ngành hàng Nội Thất

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 9

    Thân Thiện, Sáng Tạo, Vui Vẻ, Năng Động

    Màu cam, màu nâu gỗ là màu sắc lý tưởng để các thương hiệu pha trộn sự lạc quan và sức sống của thương hiệu tươi trẻ. Đây là màu thể hiện sự nổi bật lên nhờ độ sáng của sắc da cam, nó toát lên một nguồn năng lượng vô tận.

    Hơn nữa màu cam cũng như tone vang cũng là màu sắc vui vẻ gợi lên một cảm giác thân thiện và khiến khách hàng muốn khám phá nó.

    Cũng có người cho rằng màu cam mang lại sắc thái của sự đổi mới và tư duy hiện đại phá cách. Mang lại cảm giác của sự bức phá, nổi bật, sáng tạo và nhiệt tình.

    Vì những ý nghĩa đó mà màu can rất phù hợp với ngành hàng Nội Thất

    Màu sắc ngành hàng Spa & Healthy

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 10

    Tin Cậy, Ôn Hòa, Sự Thoải Mái, Chắc Chắn Và Tính Đảm Bảo

    Đây có là là màu sắc chủ đảo phổ biến nhất thường được các thương hiệu lựa chọn. Xanh dương đem lại cho người khác sự tin cậy và có cảm giác rất thoải mái khi nhìn vào nó. Đây cũng là màu gắn liền với sự sự tin tưởng, bảo mật và nó là điều mà khách hàng cần ở một doanh nghiệp dịch vụ, 

    Hơn thế nữa xanh blue còn thể hiện sự ôn hòa và nó là một màu sắc thương hiệu tuyệt vời giúp các doanh nghiệp gây ấn tượng với khách hàng, mang ý nghĩa truyền tải những tính năng tuyệt vời nhất thông qua màu xanh blue

    Màu sắc ngành hàng Giáo Dục

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 11

    Sự quý phái, trực giác và ý chí chia sẻ kiến thức

    Nếu bạn thiết kế logo dành cho trung tâm giáo dục, các lớp học hoặc hội thảo kỹ năng, sử dụng các màu sắc mềm mại sẽ làm cho thương hiệu của bạn cảm thấy dễ tiếp cận và chuyên nghiệp hơn. Nó có thể là màu royal blue, teal, jade green, bronze, carmine.

    Mặt khác, các trường thời trang có thể khuấy động những màu sắc táo bạo như đỏ tươi, cam sáng hoặc fuschia.

    Màu sắc ngành hàng Tài Chính, Bảo Hiểm

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 12

    Tạo cảm giác về sự tin tưởng, có trách nhiệm về tài chính và tính bảo đảm

    Nếu bạn đang thiết kế bộ màu sắc ngành hàng cho một công ty bảo hiểm, bạn biết rằng chìa khóa thành công của doanh nghiệp này là niềm tin của khách hàng. Đó là lý do tại sao bạn muốn thương hiệu này trông đáng tin cậy, chào đón.

    Tất cả các sắc thái của màu xanh sẽ là một lựa chọn hợp lý cho logo của một công ty bảo hiểm. Một bảng màu như vậy sẽ hỗ trợ thương hiệu và làm cho khách hàng tin tưởng thương hiệu đó. Màu xanh + trắng là một bộ đôi cổ điển.

    Tuy nhiên, nếu bạn nhìn vào logo của các công ty bảo hiểm hàng đầu, bạn sẽ nhận thấy rằng hầu hết trong số họ sử dụng màu xanh lam. Nếu bạn muốn nổi bật, hãy chuyển sang màu tím đậm, xanh lá cây hoặc vàng. Kết hợp những màu sắc này với màu trắng trung tính để có được vẻ thanh lịch.

    Màu sắc ngành hàng Giải Trí

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 13

    Mạnh Mẽ, Huyền Bí, Quyền Uy, Sang Trong & Cổ Điển

    Màu đen thường được sử dụng và yêu thích bởi các thương hiệu cao cấp có pha trộn các yếu tố cổ điển và mạnh mẽ.

    Đây là một trong những sắc màu khiến cảm xúc của người nhìn trở nên mạnh mẽ, kích thích vào tâm trí họ, và nó làm gia tăng sự hấp dẫn, quý phái của thương hiệu. Màu sắc của sự cổ điển, quý phái, sang trọng, lại toát lên một cái gì đó rất quyền lực, nó sẽ làm thương hiệu nổi bật lên.

    Màu sắc ngành hàng Mẹ và Bé

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 14

    Màu hồng gợi sự trẻ trung và sôi nổi và mềm mại

    Tín hiệu phát ra từ màu hồng sẽ khiến não bộ có cảm xúc mãnh liệt. Màu hồng đậm thể hiện sự trẻ trung, sinh lực tràn đầy, vui nhộn và sôi nổi.

    Màu hồng nhạt tạo cảm giác dễ mến, càng nhạt càng lãng mạn. Thông thường các sản phẩm không quá đắt tiền và có tính thời trang dành cho phụ nữ nên sử dụng màu hồng để đem lại hiệu quả bán hàng cao.

    Màu sắc ngành hàng Fitness

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 15

    Cảm giác của sự bức phá, nổi bật, sáng tạo và nhiệt tình

    Đối với một phòng tập thể dục hoặc một trung tâm Fitness với các hoạt động thể chất thì màu cam là lựa chọn hàng đầu. Tuy nhiên, đừng quá lạm dụng các sắc thái sống động để làm nền. Nếu bạn tạo nền, hãy chọn các màu trung tính như đen, trắng hoặc xám.

    Đối với yoga, pilates hoặc studio chăm sóc sức khỏe, hãy kết hợp màu sắc của thiên nhiên (màu xanh lá cây, sắc thái nhẹ của màu xanh, nâu, vàng). Những màu sắc như vậy vừa truyền cảm hứng, vừa làm dịu, giúp khách hàng tăng sự tự tin.

    Màu sắc ngành hàng Nước Uống

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 16

    Màu xanh gợi sự tin tưởng, yên bình và dễ mến

    Màu xanh sẽ tạo cảm giác về sự tin tưởng, có trách nhiệm và tính bảo đảm. Khi nhắc đến màu xanh, người ta thường liên tưởng đến trời và biển, có cảm giác yên bình và dễ mến.

    Nếu bạn kinh doanh trong lĩnh vực đồ uống thì nên chọn màu xanh làm màu logo vì nó truyền cho người ta sự ổn định và gợi lên sự tin cậy.

    Màu sắc ngành hàng Nông Sản

    Màu xanh lá cây là màu của sự sống, sự sinh sôi và trưởng thành, hứa hẹn một thế hệ, một tương lai tươi đẹp sẽ trỗi dậy mạnh mẽ. Màu xanh lá còn mang ý nghĩa sức khỏe, tươi mát và êm đềm nhẹ nhàng. Không khó để thấy các ngành hàng nông nghiệp đều lựa chọn màu xanh lá cây cho thương hiệu của mình.

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 17

    Màu xanh lá cây mang ý nghĩa về sức khỏe, sự tươi mát và êm đềm

    Không những thế các gam màu đậm nhạt khác nhau cũng có ý nghĩa riêng biệt. Chẳng hạn như màu xanh lá cây đậm biểu trưng cho sự giàu có và thanh thế. Còn màu xanh lá cây nhạt lại thể hiện sự êm đềm và bình yên.

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 18

    Màu xanh lá nhạt cho cảm giác ngon miệng, mát mẻ, sạch sẽ và an toàn đó là lý do mà màu xanh lá cùng thường được bắt gặp trong các siêu thị, bệnh viện, nhà thuốc, các cửa hàng sức khỏe,…

  • 390 Free Icon Thương Mại Điện Tử, Du Dịch và Đồ ăn

    390 Free Icon Thương Mại Điện Tử, Du Dịch và Đồ ăn

    390 Free Icons cho Thương Mại Điện Tử, Du Dịch và Đồ ăn của bạn Chí Nguyện. 390 icons bao gồm stroke 1.5px và stroke 2px.

    Download Free Icon Thương Mại Điện Tử

    Free Icon Thương Mại Điện Tử, Du Dịch và Đồ ăn
    390 Free Icon Thương Mại Điện Tử, Du Dịch và Đồ ăn 19
  • 10 tính năng của Affinity Photo vô cùng bá đạo!

    10 tính năng của Affinity Photo vô cùng bá đạo!

    Affinity Photo là phần mềm chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp trên MacBook, Windows, iPad, cho phép người dùng chỉnh sửa nhiều định dạng ảnh khác nhau như RAW, PNG, JPG… với bộ sưu tập hiệu ứng động đáo và công cụ chỉnh sửa ảnh mạnh mẽ

    Affinity Photo là gì?

    Affinity Photo là một trình chỉnh sửa đồ họa raster được phát triển bởi Serif Ltd. cho iOS, macOS và Windows, cùng với Affinity Designer và Affinity Publisher. Sự phát triển của Affinity Photo bắt đầu vào năm 2009 với tư cách là một trình biên tập đồ họa raster cho macOS.

    Affinity Photo cùng với Affinity Designer và Affinity Publisher là bộ ba thay thế cho Photoshop, Illustrator và Indesign của Adobe.

    10 tính năng của Affinity Photo vô cùng bá đạo! 20

    Cách sử dụng phần mềm, mời bạn xem trong bài Hướng dẫn sử dụng Affinity Photo cơ bản cho người mới.

    10 tính năng của Affinity Photo mà Photoshop bó tay!

    #1 Hỗ trợ ảnh RAW, PSD, PNG, JPG, TIFF, EPS, PDF, và SVG

    Ngoài việc tương thích hoàn toàn với định dạng PSD của Photoshop thì Affinity Photo còn hỗ trợ bạn xem và chỉnh sửa nhiều định dạng ảnh khác nhau như PNG, JPG, TIFF, EPS, PDF, và SVG, RAW.

    10 tính năng của Affinity Photo vô cùng bá đạo! 21

    #2 Tính năng của Affinity Photo: làm mịn và chỉnh sửa da

    Affinity Photo là một trong những phần mềm chỉnh sửa ảnh được người dùng ưa chuộng với công cụ chỉnh sửa ảnh mạnh mẽ.

    Bạn dễ dàng làm mịn và chỉnh sửa da, đồng thời loại bỏ mụn ẩn, vá lỗi hiệu quả. Giúp bạn có bức ảnh đẹp với làn da không tì vết.

    10 tính năng của Affinity Photo vô cùng bá đạo! 22

    #3 Xoá các đối tượng bằng Inpainting tool

    Bạn dễ dàng loại bỏ các đối tượng không mong muốn xuất hiện trong bức ảnh bằng công cụ inpainting trên máy tính. Bức ảnh của bạn giữ được nét tự nhiên và không có dấu hiệu bị xóa chỉ với thao tác đơn giản. 

    10 tính năng của Affinity Photo vô cùng bá đạo! 23

    #4 Điều chỉnh phơi sáng, tương phản, cân bằng trắng

    Affinity Photo tích hợp đầy đủ công cụ điều chỉnh độ phơi sáng, tương phản, cân bằng trắng,… chỉ với vài cú click chuột, bức ảnh của bạn trở nên sắc nét và có chiều sâu hơn. 

    10 tính năng của Affinity Photo vô cùng bá đạo! 24

    #5 Thư viện các hiệu ứng có sẵn

    Cũng như các phần mềm chỉnh sửa khác, Affinity Photo có bộ sưu tập hiệu ứng đa dạng như làm mờ, ánh sáng, hiệu ứng phối cảnh,… Bạn chỉ cần lựa chọn một hiệu ứng phù hợp, bức ảnh của bạn sẽ thay đổi hoàn toàn.

    10 tính năng của Affinity Photo vô cùng bá đạo! 25

    #6 Công cụ phong phú như Photoshop, tốc độ xử lý nhanh

    Affinity Photo là phần mềm chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp trên máy tính Windows, MacBook và iPad. Được trang bị công cụ chỉnh sửa mạnh mẽ với tốc độ xử lý nhanh, cho phép bạn chỉnh sửa ảnh hàng loạt không kém phần mềm Photoshop.

    10 tính năng của Affinity Photo vô cùng bá đạo! 26

    #7 Công cụ crop mạnh mẽ

    Việc cắt (crop) ảnh trong Affinity được thực hiện dễ dàng bằng cách hiện thị một khung lưới và cung cấp các tỷ lệ khung hình phổ biến để bạn lựa chọn.

    10 tính năng của Affinity Photo vô cùng bá đạo! 27

    #8 Các công cụ hiển thị trực quan thời gian thực

    Các công cụ như Text, Gradient Fill… trong Affinity đều hiển thị trực quan theo thời gian thực, giúp bạn biết được các thông số của mình đã phù hợp chưa ngay lập tức.

    10 tính năng của Affinity Photo vô cùng bá đạo! 28

    #9 Tính năng Mesh Warp Tool hữu ích

    Tính năng Mesh Warp Tool của Affinity vô cùng hữu ích, giúp bóp má, nâng mũi, bóp bụng… một cách dễ dàng.

    10 tính năng của Affinity Photo vô cùng bá đạo! 29

    #10 Thư viện ảnh phong phú từ Pexels và Pixabay

    Chèn ảnh (stock) trực tiếp từ Pexels và Pixabay ngay trong ứng dụng giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian.

    10 tính năng của Affinity Photo vô cùng bá đạo! 30
  • Học Affinity Designer – Các tính năng cơ bản

    Học Affinity Designer – Các tính năng cơ bản

    Affinity Designer là gì?

    Affinity Designer là một trình chỉnh sửa đồ họa vector được phát triển bởi Serif cho macOS, iPadOS và Microsoft Windows. Affinity Designer cùng với Affinity Photo và Affinity Publisher là bộ ba thay thế cho Photoshop, Illustrator và Indesign của Adobe.

    Affinity Designer cùng với Affinity Photo và Affinity Publisher là bộ ba thay thế cho Photoshop, Illustrator và Indesign của Adobe.
    Bộ ba phần mềm Photo, Designer và Publisher của Affinity

    Affinity Designer không chỉ cho phép bạn làm việc với ảnh vector mà còn cả ảnh raster (pixel). Affinity Designer có thể mở và làm việc với cả file PSD của Photoshop và file ESP của Illustrator nên rất tiện lợi.

    Không thể so sánh Affinity Designer với những phần mềm thiết kế online như Canva, Crello, DesignBold… Vì những phần mềm thiết kế online dành cho những bạn không biết sử dụng phần mềm thiết kế chuyên nghiệp hoặc đang cần tạo thiết kế nhanh bằng những mẫu template sẵn có trong vài phút

    Học Affinity Designer qua các khái niệm cơ bản

    Học Affinity Designer - Các tính năng cơ bản
    • Align: Chứa các chức năng khác nhau cho phép bạn sắp xếp (trên dưới, trái phải) các đối tượng đã chọn.
    Học Affinity Designer - Các tính năng cơ bản 31
    Các đối tượng trước và sau khi Align Top
    • Artboard Tool: Thêm, di chuyển và thay đổi kích cỡ các artboard trong một tài liệu.
    • Artistic Text Tool (T): Tạo chữ nghệ thuật với rất nhiều tuỳ chọn như font chữ, cỡ chữ,…
    • Assets Panel: Một khu vực để lưu trữ các thành phần của thiết kế (hiểu tương tự như là một thư viện tài nguyên) như các icon, nút bấm… Theo mặc định, nó chứa các thành phần thiết kế giao diện người dùng iOS. Để bật bảng điều khiển Assets, bạn chọnView → Studio khi đang làm việc trong chế độ Draw hoặc Pixel Persona.
    Học Affinity Designer - Các tính năng cơ bản 32
    Bảng điều khiển Assets Panel của Affinity Designer
    • Blur Brush Tool: Sử dụng để làm mờ các cạnh nhám trong một tấm ảnh. Bạn vẽ càng nhiều trên một vùng, thì sẽ càng mờ vùng đó. Hiệu ứng mờ chỉ áp dụng cho các điểm ảnh (pixel) trên layer đang chọn và sẽ không ảnh hưởng đến các đối tượng vector.
    • Brushes Panel: Chứa các bộ brush có sẵn dùng cho các công cụ Brush Vector Tool và Paint Brush (tương ứng với Draw Persona và Pixel Persona).
    • Burn Brush Tool (O): Cho phép bạn làm tối các khu vực trong hình ảnh của bạn một cách chính xác, và thậm chí giới hạn chỉ với hiệu ứng đổ bóng, hiệu ứng nổi hoặc trung tính (midtone). Bạn càng vẽ trên một vùng nào thì vùng đó càng tối.
    Học Affinity Designer - Các tính năng cơ bản 33
    • Character Panel: Là một bảng chứa các cài đặt văn bản nâng cao. Nó cho phép bạn áp dụng định dạng riêng cho từng chữ, tưng từ, từng câu và đoạn văn, cũng như toàn bộ văn bản.
    • Colour Panel: Sử dụng để lựa chọn màu sắc cho các công cụ và đối tượng khác nhau. Với bảng điều khiển Colour Panel, các màu sắc có thể được áp dụng cho một đối tượng hoặc để sử dụng bởi một công cụ khác. Nó có các thuộc tính bổ sung là Opacity và Noise.
    • Colour Picker Tool: Lấy mẫu các màu (mã màu) từ bất cứ nơi nào trên tài liệu hoặc màn hình của bạn. khiển Colour hoặc Swatches.
    • Constraints Panel: Kiểm soát cách sắp xếp vị trí và thay đổi tỷ lệ kích thước của các đối tượng bằng cách ràng buộc với các container chứa nó giúp nó có khả năng responsive khi các container, artboard thay đổi kích thước. Ví dụ, một đối tượng được ràng buộc là cách các mép artboard 50px thì khi artboard thay đổi kích thước, đối tượng đó cũng thay đổi kích thước theo để vẫn đảm bảo cách các mép artboard 50px.
      Bật Constraints Panel bằng View → Studio khi làm việc trong Draw hoặc Pixel Persona.
    • Corner Tool: Bo góc các shape hoặc các hình được vẽ với công cụ Pen Tool.
    • Dodge Brush Tool (O): Làm sáng các khu vực trong hình ảnh của bạn. Bạn càng tô trên một vùng nào đó, thì càng tăng cường các hiệu ứng sáng ở vùng đó.
    Học Affinity Designer - Các tính năng cơ bản 34
    • Effects Panel: Cho phép bạn áp dụng nhiều lớp hiệu ứng trực tiếp cho các đối tượng hoặc các lớp. Các hiệu ứng layer có thể được áp dụng cho các đối tượng đang được chọn hoặc toàn bộ layer. Các hiệu ứng bao gồm: Fill Opacity, Gaussian Blur, Outer Shadow, Inner Shadow, Outer Glow, Inner Glow, Inner Glow, 3D, Bevel/Emboss, Colour Overlay, Gradient Overlay.
    • Ellipse Tool (M): Vẽ các hình tròn và hình elip.
    • Erase Brush Tool (E): Có trong chế độ Pixel Persona và cho phép bạn xóa (tẩy) bất kỳ khu vực nào trong hình ảnh của bạn. Nếu khu vực xoá là pixel thì các pixel đó sẽ bị xoá, còn khu vực khoá chứa một phần đối tượng vector thì cả đối tượng đó sẽ bị xoá.
    Học Affinity Designer - Các tính năng cơ bản 35
    • Frame Text Tool (T): Cho phép bạn thêm văn bản vào tài liệu.
    • Free Hand Selection Tool (L): Chọn các đối tượng một cách tự do.
    Học Affinity Designer - Các tính năng cơ bản 36
    • Fill Tool (G): Cho phép bạn điều chỉnh màu sắc của fill và line được áp dụng cho các đối tượng vector và văn bản.
    • Flood Fill Tool (G): Cho phép bạn tô màu vào các khu vực của trang, vùng chọn hoặc đối tượng của bạn với một cú nhấp chuột duy nhất bằng cách thay thế màu sắc của các điểm ảnh trên layer hiện tại với màu sắc của Fill được thiết lập trên bảng Colour Panel.
    Học Affinity Designer - Các tính năng cơ bản 37
    • History panel: Lưu trữ danh sách lịch sử các bước (thao tác) mà bạn đã thực hiện trên tài liệu. Bạn có thể quay trở về các trạng thái trước đó một cách dễ dàng bằng cách bấm vào mục tương ứng trong danh sách.
    Học Affinity Designer - Các tính năng cơ bản 38
    • Insert Target: Cho phép bạn chèn đối tượng mới hoặc đằng sau vùng chọn hoặc ở phía trên cùng của layer hoặc bên trong vùng chọn.
    Học Affinity Designer - Các tính năng cơ bản 39
    • Layers Panel: Tạo và quản lý các layer (lớp) của tài liệu. Giúp bạn tổ chức các công việc của bạn gọn gàng bằng cách gom các thành phần khác nhau và các nhóm trên các layer riêng biệt.
    Học Affinity Designer - Các tính năng cơ bản 40
    • Marquee Selection tools (M): Chọn các đối tượng theo vùng chọn có sẵn như hình chữ nhậtelip
    • Move Tool (V): Cho phép bạn chọn các đối tượng và di chuyển, xoay, và thay đổi kích thước đối tượng đã chọn của bạn.
    Học Affinity Designer - Các tính năng cơ bản 41
    • Navigator Panel: Phóng to vào thiết kế của bạn và di chuyển xung quanh để xem các khu vực cụ thể. Bạn cũng có thể thêm, xoá và chuyển đổi giữa các điểm xem tuỳ chỉnh, được lưu lại mức độ zoom và vị trí.
    • Node Tool (A): được sử dụng để chỉnh sửa các đường cong và các hình dạng hiện có bằng cách di chuyển các nút (node) và tay cầm nút.
    Học Affinity Designer - Các tính năng cơ bản 42
    • Operations: Các chức năng cho phép bạn kết hợp các đối tượng khác nhau như Add, Subtract, Intersect… tương tự như lấy hợp, hiệu, giao… các tập hợp.
    • Order: Sắp xếp lại thứ tự trước-sau của các đối tượng.
    Học Affinity Designer - Các tính năng cơ bản 43
    • Paint Brush (B): Công cụ vẽ, tạo các stroke (đường) với cạnh được khử răng cưa.
    • Pen Tool (P): Được sử dụng để vẽ một cách chính xác các đường cong và hình. Nó có bốn chế độ, Pen modeSmart modePolygon mode và Line mode, mà có sẵn để chọn trên trình đơn ngữ cảnh (context toolbar)→ Cách sử dụng công cụ Pen Tool trong Affinity Designer.
    • Pencil Tool (N): Cho phép bạn tạo ra một bản vẽ bằng tay bằng cách vẽ tự do, các dòng có độ dày khác nhau giống như bạn vẽ trên một tờ giấy thật. Khi bạn vẽ, các nốt (node) được tạo ra tự động và có thể được chỉnh sửa với công cụ Node Tool (A).
    • Pixel Persona: Chuyển sang môi trường làm việc với điểm ảnh.
    • Pixel Tool (B): Sẵn có trong Pixel Persona. Công cụ này vẽ các điểm ảnh, các đường nét cứng, không được khử răng cưa.
    • Place Image Tool: Chèn hình ảnh từ máy tính.
    Học Affinity Designer - Các tính năng cơ bản 44
    • Rectangle Tool (M): Vẽ và tùy biến các hình chữ nhật và hình vuông.
    • Rounded Rectangle Tool (M): Vẽ và tùy biến các hình chữ nhật và hình vuông với góc được bo tròn.
    Học Affinity Designer - Các tính năng cơ bản 45
    • Sharpen Brush Tool: Làm tăng độ tương phản của các điểm ảnh lân cận.
    • Slice Tool (S): Cho phép bạn tạo và chỉnh sửa các vùng để export.
    • Smudge Brush Tool: Cho phép bạn kéo các màu sắc xung quanh một hình ảnh, giống như việc kéo một cây cọ hoặc ngón tay qua nước sơn ướt.
    • Snapping: Các tùy chọn về bắt dính điểm.
    • Snapshot Panel: Lưu trữ các phiên bản tại những thời điểm khác nhau của tài liệu (tương tự như các check-point trong game).
    • Stroke Panel: Cho phép bạn thiết lập các thuộc tính của line và curve, cũng như các viền của shape và stroke brush của vector.
    • Styles Panel: Cho phép bạn áp dụng các style thiết kế sẵn và kéo-thả vào đối tượng của bạn. Các style được tạo thành từ hiệu ứng, các thuộc tính của stroke, hoặc thuộc tính của văn bản và các sự kết hợp của chúng. Bạn cũng có thể lưu style của bất kỳ đối tượng nào vào bảng điều khiển Styles để sử dụng trong tương lai.
    • Swatches Panel: Các bảng màu sắc được định nghĩa trước.
    • Symbols Panel: Cho phép bạn tạo và lưu trữ các biểu tượng từ một đối tượng được chọn hoặc một nhóm trên trang.
    Học Affinity Designer - Các tính năng cơ bản 46
    • Text Styles Panel: Các kiểu của văn bản trong tài liệu.
    • Tools Panel: Chứa các công cụ có sẵn trong chế độ Persona, và được trình bày theo chiều dọc ở bên trái workspace của bạn.
    • Transform Panel: Cho phép bạn di chuyển, thay đổi kích cỡ và cắt các đối tượng được chọn bằng cách điều chỉnh các giá trị.
    • Transforms: Các chức năng cho phép bạn biến hình các đối tượng như: Flip Horizontal (lật ngang), Flip Verticle (lật dọc), Rotate Clockwise (xoay chiều kim đồng hồ), Rotate Anti-clockwise (xoay ngược chiều kim đồng hồ).
    • Triangle Tool: Tạo các hình tam giác khác nhau như tam giác thường, tam giác cân và tam giác vuông hoặc các hình dạng vector khác như Diamond (kim cương), Star (ngôi sao), Arrow (mũi tên), Cog (bánh răng), Cloud (đám mây), Heart (trái tim), Tear (hạt mưa)
    Học Affinity Designer - Các tính năng cơ bản 47
    • Vector Brush Tool (B): Có sẵn trong chế độ Draw Persona. Với công cụ Brush Vector Tool bạn có thể tạo ra một tác phẩm vẽ bằng tay, các đường có độ dày khác như giống như là bạn đang vẽ trên một tờ giấy. Công cụ sơn bằng cách thay đổi kích thước hoặc lặp đi lặp lại một hình ảnh dọc theo một path (line).
    • Vector Crop Tool: Cho phép bạn để cắt bỏ các phần của một đối tượng được chọn (hoặc nhóm các đối tượng).
    • View Tool (H): Sử dụng để di chuyển phần có thể nhìn thấy của tài liệu của bạn, trong Document view.
    • Viewing mode: Kích hoạt các chế độ khác nhau và cho phép bạn chuyển đổi giữa chế độ Pixel viewingRetina pixel viewing và Outline drawing.
    Học Affinity Designer - Các tính năng cơ bản 48
    • Selection Brush (W): Cho phép bạn chọn một vùng hình ảnh của bạn bằng cách vẽ. Công cụ này hoạt động theo một cách tương tự với các brush khác ở chế độ Pixel Persona.
    Học Affinity Designer - Các tính năng cơ bản 49
    • X: Phím tắt cho phép bạn hoán đổi màu Fill và Stroke trong bảng Colour ở chế độ Draw Persona hoặc màu Foreground và Background trong chế độ Pixel Persona.
    Học Affinity Designer - Các tính năng cơ bản 50
    • Transparency Tool (Y): Cho phép bạn áp dụng và chỉnh sửa các hiệu ứng chuyển màu trong suốt đối với vector và các đối tượng văn bản.
    Học Affinity Designer - Các tính năng cơ bản 51
    • Zoom Tool (Z): Sử dụng để thay đổi mức độ thu phóng của trang của bạn trong chế độ Document view. Nếu bạn nhấp đôi chuột vào biểu tượng công cụ Zoom Tool trên bảng điều khiển Tools, mức thu phóng sẽ được thiết lập đến 100%.
  • Hướng dẫn sử dụng Affinity Photo cơ bản cho người mới

    Hướng dẫn sử dụng Affinity Photo cơ bản cho người mới

    Hướng dẫn sử dụng Affinity Photo cơ bản cho người mới, so sánh Affinity Photo với Photoshop. Affinity Photo là chương trình chỉnh sửa ảnh dành cho người dùng mới rất dễ học, dễ sử dụng.

    Affinity Photo là gì?

    Affinity Photo là một trình chỉnh sửa đồ họa raster được phát triển bởi Serif Ltd. cho iOS, macOS và Windows, cùng với Affinity Designer và Affinity Publisher. Sự phát triển của Affinity Photo bắt đầu vào năm 2009 với tư cách là một trình biên tập đồ họa raster cho macOS.

    Hướng dẫn sử dụng Affinity Photo cơ bản cho người mới

    Affinity Photo là phần mềm chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp, phần mềm thiết kế đồ hoạ trên MacBook, Windows, iPad, cho phép người dùng chỉnh sửa nhiều định dạng ảnh khác nhau như RAW, PNG, JPG… với bộ sưu tập hiệu ứng động đáo và công cụ chỉnh sửa ảnh mạnh mẽ.

    Hướng dẫn sử dụng Affinity Photo cơ bản cho người mới 52
    Affinity Photo cùng với Affinity Designer và Affinity Publisher là bộ ba thay thế cho Photoshop, Illustrator và Indesign của Adobe

    Affinity Photo có thay thế Photoshop được không?

    Giao diện làm việc và các tính năng, các công cụ của Affinity Photo khá tương đồng với Photoshop nên có thể thay thế Photoshop.

    Hướng dẫn sử dụng Affinity Photo cơ bản cho người mới 53

    Affinity Photo có nhiều điểm không bằng, nhưng cũng có nhiều điểm tốt hơn so với Adobe Photoshop nên rất khó để so sánh hai phần mềm này. Cá nhân tôi, dù mới chuyển sang sử dụng Affinity Photo nhưng đánh giá phần mềm này ngang ngửa Photoshop, nếu không muốn nói là tốt hơn.

    Những ưu điểm của Affinity Photo so với Photoshop có thể kể tới là:

    • Afinity Photo có giá rẻ hơn so với Photoshop. Bạn chỉ tốn khoảng 50\$ cho phần mềm vĩnh viễn trọn đời, chứ không phải thuê bao hàng tháng như Photoshop.
    Afinity Photo có giá rẻ hơn so với Photoshop
    • Dung lượng nhẹ, yêu cầu tài nguyên ít hơn Photoshop.
    • Giao diện người dùng được thiết kế tối ưu, dễ dàng sử dụng hơn so với Photoshop.
    • Ccông cụ như Text, Gradient… hiển thị trực tiếp thời gian thực ngay trong khi chỉnh sửa.
    • Đầy đủ các bộ lọc 16-bit và có thể hoàn tác (Undo) hoặc làm lại (Redo) với 8000 bước trong khi chỉnh sửa.
    • Tương thích hoàn toàn với định dạng PSD của Photoshop nên bạn hoàn toàn yên tâm khi chuyển từ Photoshop sang Affinity Photo.
    • Hỗ trợ ảnh RAW và chỉnh sửa các định dạng khác như: PNG, JPG, TIFF, EPS, PDF, và SVG.
    • Làm mịn và chỉnh sửa da với tần số tách biệt.
    • Loại bỏ các đối tượng không mong muốn bằng bàn chải inpainting.
    • Điều chỉnh độ phơi sáng, điểm đen, cân bằng trắng.
    • Bộ sưu tập hàng loạt các hiệu ứng có sẵn.
    • Đầy đủ công cụ chỉnh sửa không kém Photoshop, tốc độ xử lý nhanh.

    Xem thêm 10 tính năng của Affinity Photo vô cùng bá đạo!

    Hướng dẫn sử dụng Affinity Photo

  • Hệ màu HSL là gì?

    Hệ màu HSL là gì?

    Hệ màu HSL hay không gian màu HSL, thang màu HSL, bảng màu HSL là viết tắt của Hue – Saturation – Lightness. Nếu thay thay Lightness bằng Value ta được hệ màu HSV.

    Hệ màu HSL được phát triển từ những năm 70 để dùng trong đồ họa máy tính. HSL được thiết kế hướng khá nhiều cho khả năng đọc của con người, và nó trở nên phổ biến, đặc biệt với vai trò là một giải pháp thay thế RGB.

    Hệ màu HSL là gì?

    Màu sắc như chúng ta nhìn thấy thường là một chùm sáng tổng hợp của nhiều tia sáng rất nhỏ khác nhau. Mỗi tia sáng có một màu nhất định.

    Hệ màu HSL hay không gian màu HSL, thang màu HSL, bảng màu HSL là viết tắt của Hue - Saturation - Lightness. Nếu thay thay Lightness bằng Value ta được hệ màu HSV.

    HSL và HSV đều là hình trụ, với màu sắc, kích thước góc của chúng, bắt đầu từ màu đỏ ở góc 0° (12h), chuyển dần qua màu xanh lá cây ở góc 120° và màu lam ở góc 240°, và sau đó lại trở về màu đỏ ở 360°.

    Hue có nghĩa là màu sắc, và nó sử dụng các cấp độ của color wheel để cho bạn biết màu gì bạn đang mặc. Nếu biết color wheel và vị trí của các màu chính này, bạn sẽ có thể nói rằng 45 là màu cam và 270 là màu tím chỉ trong 1 giây.

    • 0 = đỏ
    • 60 = vàng
    • 120 = xanh
    • 180 = lục lam
    • 240 = xanh dương
    • 300 = đỏ tươi

    Saturation (Độ bão hòa) về cơ bản là màu sắc trông như thế nào. Ở đây chỉ sự khác biệt giữa màu được xét với màu xám ở độ sáng tương ứng. Độ bão hòa 0% có nghĩa là màu sẽ chỉ là một màu xám, trong khi 100% có nghĩa là nó sẽ hiển thị đầy đủ. Nếu muốn “ẩn” màu hoặc làm cho nó nổi hơn một chút, bạn có thể thay đổi giá trị này.

    Lightness (Độ sáng) cho bạn biết màu tối hay sáng ra sao. Độ sáng 0% có nghĩa là màu sẽ là màu đen, bất kể cài đặt Hue hay Saturation bao nhiêu và độ sáng 100% sẽ giúp bạn có màu trắng. Độ sáng 50% cho bạn màu chính xác nhất.

    Với thông tin đó, bạn có thể biết ngay hsl(0, 100%, 50%) nghĩa là gì. Nó là màu đỏ! Nếu muốn một màu đỏ đậm hơn, phong phú hơn, hãy thử (0, 70%, 40%). Với màu xanh, chỉ cần thay đổi 0 thành 240 là được! HSL cũng có độ trong suốt, hoạt động giống như RGB. Chỉ cần thêm giá trị thứ tư (từ 0 đến 1), ví dụ hsla(240, 70%, 40%, .5).

    Cách sử dụng bảng màu HSL

    Giúp chỉnh màu nhanh

    Nếu sử dụng mã màu hexa, như này chẳng hạn #12acd5, thì rất khó để chỉnh màu sắc, chẳng hạn cho màu tối hơn một chút.

    Nhưng nếu chuyển sang mã màu HSL là (193o, 84%, 45%) thì để tối đi chỉ cần cho L giảm đi, từ 45% xuống 35% chẳng hạn. Tương tự nếu cần cho nhạt đi tí, thì giảm S đi một chút là được.

    Hệ màu HSL là gì? 54

    Nếu yêu cầu cho màu đỏ thêm tí thì sao? Dễ ợt, màu đỏ ở góc 0o (12 giờ), chỉnh H cho gần 0 thêm tí là được. Ngoài ra, bạn cũng cần nhớ thêm 2 màu cơ bản xanh lục ở 120 độ (góc 4 giờ), xanh lam ở 240 độ (góc 8 giờ) thế là tha hồ mà chỉnh nhé.

    Phối màu nhanh chóng

    Hệ màu HSL là gì? 55
    • Màu bổ sung (complementary): lấy màu đối diện trên bánh xe màu, đơn giản là cộng thêm 180 độ vào hue. Nó có ra hơn 360 độ cũng chẳng sao, phần mềm nó tự hiểu, còn bạn nào tính nhanh tự trừ bớt đi 360 độ thì càng tốt.
    • Màu đơn sắc (Monochromatic): cùng một màu và độ sáng với các mức bão hòa khác nhau, ví dụ từ màu hsl(150, 69%, 70%) ta có thể lấy màu hsl(150, 23%, 70%) và hsl(150, 46%, 70%)
    • Tam giác (triad): Các màu sẽ xếp thành các đỉnh của một tam giác đều trên bánh xe màu. Vậy là từ một màu cộng thêm các góc 120 độ vào hue là được.
    Hệ màu HSL là gì? 56

    Nên sử dụng Hex, RGB hay HSL?

    Nói chung, chọn một không gian màu là một quyết định khá nhỏ trong thiết kế, nhưng góp phần quan trọng đến kết quả cuối cùng.

    Mã Hex làm cho việc sao chép dễ dàng và rất tuyệt vời trong các tình huống mà con người không thể tham gia quá nhiều. RGB/RGBA phù hợp với khả năng đọc và được sử dụng tốt nhất khi con người có thể điều chỉnh độ trong suốt. Nếu cần thay đổi màu thủ công, hãy đi với HSL/HSLA.

  • TOP các phần mềm cho dân thiết kế

    TOP các phần mềm cho dân thiết kế

    Lĩnh vực thiết kế gồm rất nhiều ngành khác nhau như thiết kế đồ họa, thiết kế UI/UX, vẽ minh họa, thiết kế bao bì, thiết kế 3D… Dưới đây là TOP các phần mềm cho dân thiết kế mà bạn nên biết.

    Có thể bạn cần tham khảo Các phần mềm của Adobe và công dụng để làm gì?

    Các phần mềm cho dân thiết kế đồ họa

    Người thiết kế đồ họa là những người tạo ra các banner, logo, poster, thiết kế quảng cáo, tiếp thị, thiết kế thương hiệu… Dân thiết kế đồ họa thường sử dụng các phần mềm sau:

    TOP các phần mềm cho dân thiết kế 57
    • Adobe Illustrator
    • Adobe Photoshop
    • Adobe Indesign
    • Corel Draw
    • Affinity Photo
    • Affinity Designer

    Các phần mềm cho dân thiết kế UI/UX

    Thiết kế UI UX – giao diện và trải nghiệm người dùng là những công việc ngày càng trở nên phổ biến hơn tại Việt Nam. Có 2 công cụ nổi tiếng nhất để thực hiện công việc này là Adobe XD và Figma.

    UX: Phân tích chức năng và giao diện người dùng (trải nghiệm người dùng)

    UI: Thiết kế giao diện người dùng cho ứng dụng và web

    TOP các phần mềm cho dân thiết kế 58

    Các phần mềm cho dân thiết kế bao bì, in ấn

    • Illustrator hoặc Corel Draw
    • Artios Cad
    • Photoshop

    Các phần mềm cho dân thiết kế minh họa

    Tạo ra các hình ảnh minh hoạ cho web, ứng dụng, quảng cáo

    • Photoshop
    • ProcreateProcreate
    • KritaKrita (Hoàn toàn miễn phí)
    • Illustrator hoặc Corel Draw
    • Affinity Designer

    Các phần mềm cho dân thiết kế motion graphic

    Tạo các hoạt hình, quảng cáo tv, truyền hình…. Xem thêm Motion graphics là gì? Đồ họa chuyển động là gì?

    • Adobe After Effect
    • PremierePremiere
    • Adobe Animate
    • Illustrator hoặc Corel Draw
    • Photoshop

    Các phần mềm thiết kế 3D

    Mô phỏng không gian và các sản phẩm thực

    • 3Ds max
    • Sketchup
    • Lumion
    • Enscape
    • Maya
    • Blender (Hoàn toàn miễn phí)
    • Cinema 4D
    • Photoshop
    • Illustrator

    Các phần mềm xuất bản

    Thiết kế bố cục, dàn trang tạp chí, báo, ấn phẩm…

    • Adobe Illustrator
    • Adobe Indesign
    • Affinity Publisher
  • 10 thuật ngữ trong thiết kế đồ họa

    10 thuật ngữ trong thiết kế đồ họa

    Element trong thiết kế là gì?

    Elemement hay còn gọi là các yếu tố thiết kế, nó là những thành phần hỗ trợ bạn tạo thành một thiết kế, nó có thể là văn bản (text), hình ảnh (image), hình dạng (shape), màu sắc (color),… hoặc bất cứ thứ gì cấu thành một thiết kế.

    10 thuật ngữ trong thiết kế đồ họa 59

    Xem thêm Ý nghĩa của các màu sắc cơ bản

    Composition trong thiết kế là gì?

    Composition còn được gọi là bố cục, là sự sắp xếp trực quan của các yếu tố thiết kế (element) nhằm tạo ra một hình ảnh hoàn chỉnh. Trong một tác phẩm, bạn có thể sử dụng các nguyên tắc thiết kế khác nhau để tạo ra một bố cục trực quan.

    10 thuật ngữ trong thiết kế đồ họa 60

    Balance trong thiết kế là gì?

    Sự cân bằng (balance) trong một bản thiết kế thể hiện ở việc sắp xếp, phân bố các yếu tố tạo nên một bản thiết kế hài hòa, có tình thẩm mỹ.

    Bất kỳ yếu tố nào được đặt trên một trang đều có trọng lượng và có thể bị ảnh hưởng bởi hình thức, kích thước, màu sắc và kết cấu.

    Để tạo sự cân bằng bố cục, một số yếu tố có thể cần phải có một tỷ lệ nhất định. Trong vài trường hợp, một yếu tố có thể được nhấn mạnh, trở nên nổi bật hơn những yếu tố khác.

    Alignment trong thiết kế là gì?

    Alignment hay còn gọi là căn chỉnh, nó đề cập đến vị trí của các thành phần trên bố cục, cách bố trí các thành phần trực quan sao cho chúng thẳng hàng. Căn chỉnh có thể là trái, phải, căn đều hai bên hoặc trung tâm.

    Contrast trong thiết kế là gì?

    Constrast hay còn gọi là độ tương phản, đây là mức độ khác biệt giữa các yếu tố thiết kế để tạo ra hệ thống phân cấp thị giác. Các biến thể có thể là hình thức, màu sắc, kết cấu và kích thước.

    Negative Space là gì?

    Negative Space hay còn gọi là không gian âm là khu vực trống xung quanh một yếu tố thiết kế. Nó được sử dụng để nhấn mạnh các phần nhất định của bố cục và phân vùng thành một phần tử cụ thể.

    10 thuật ngữ trong thiết kế đồ họa 61

    Hierarchy trong thiết kế là gì?

    Hierarchy hoặc visual hierarchy là phân cấp thị giác. Đây là nguyên tắc sắp xếp các yếu tố để thể hiện thứ tự quan trọng của chúng trong thiết kế.

    Bạn sắp xếp các yếu tố theo mức độ quan trọng, chính vì thế chúng ta sẽ tạo ra một hệ thống thứ bậc, những yếu tố quan trọng thường sẽ lớn hơn và thường sẽ gây sự chú ý hơn, không chỉ dừng lại ở kích thước hệ thống phân cấp thị giác còn liên quan đến việc sử dụng màu sắc, phông chữ.

    10 thuật ngữ trong thiết kế đồ họa 62

    Bằng cách bố trí các yếu tố này một cách hợp lý và có chiến lược, các nhà thiết kế sẽ tác động được đến nhận thức của người dùng và chỉ dẫn họ đến các hành động mong muốn.

    Symmetry và Asymmetry là gì?

    Đối xứng (symetry) đề cập đến việc cân bằng các element trên một trang. Nếu bạn vẽ một đường thẳng đi qua tâm điểm của thiết kế, các element có thể được chia đôi đồng đều ở hai phần cắt.

    Đối lập của đối xứng là bất đối xứng (asymetry). Các yếu tố ở cả hai bên của đường trung tâm không bằng nhau và có thể tạo ra một thiết kế không cân bằng.

    Grid là gì?

    Grid hay còn gọi là lưới, trong thiết kế, lưới là một hệ thống giúp nhà thiết kế dễ dàng tổ chức và sắp xếp bố cục.

  • SỰ KHÁC NHAU GIỮA MÃ MÀU RGB VÀ CMYK

    SỰ KHÁC NHAU GIỮA MÃ MÀU RGB VÀ CMYK

    Trong quá trình thiết kế, hẳn bạn đã từng gặp khó khăn trong việc lựa chọn 2 mã màu RGB và mã màu CMYK, bạn chưa hiểu rõ công dụng, ý nghĩa cũng như sự khác nhau của nó trong thiết kế là như thế nào.

    Khác với RGB là màu cộng, thì CMYK là màu trừ. CMYK làm việc dựa trên nguyên lý hấp thụ ánh sáng. Do đó, thay vì tăng thêm độ sáng để tạo ra những màu sắc khác nhau, hệ màu CMYK sẽ loại trừ ánh sáng từ nguồn ánh sáng gốc là màu trắng để tạo ra các màu sắc khác.

    Xem thêm Ý nghĩa của các màu sắc cơ bản trong thiết kế.

    Mã Màu RGB là gì?

    RGB được viết tắt bởi 3 từ Red, Green, Blue, được biết đến là hệ thống màu cộng. Màu đỏ, xanh lá cây, và xanh lam được biết đến như ba màu gốc trong mô hình màu ánh sáng bổ sung, khi kết hợp 3 màu này lại với, sẽ ra được màu trắng gốc. Đây cũng là 3 màu chính của ánh sáng trắng sau khi được tách ra bởi lăng kính.

    mã màu rgb

    Khi chúng ta kết hợp 3 gam màu này với nhau theo tỷ lệ 1:1:1, sẽ ra màu trắng gốc. Màu trắng này dù có độ sáng sau khi kết hợp lại cao, nhưng có giá trị màu sắc bằng 0.

    Ngược lại, màu đen là màu không phản chiếu ánh sáng, hoặc phản chiếu không đủ ánh sáng vào mắt chúng ta. Do đó trong khoa học, người ta quan niệm “màu đen” không phải là một loại màu sắc. Mã màu RGB thường được sử dụng để thiết kế vật thể trên màn hình, máy tính, điện thoại, và các thiết bị điện tử khác.

    Từ năm 1953 đến nay, hệ màu RGB được xem là tiêu chuẩn hiển thị màu trên một số các thiết bị truyền thông kỹ thuật số. Ngoài ra, còn có hệ màu HSL và HSV, mời bạn xem trong bài Hệ màu HSL là gì?

    Định dạng tệp tốt nhất cho RGB là gì?

    – JPEG: đây là lựa chọn lý tưởng khi dùng hệ màu RGB vì tệp này có thể đọc được ở hầu hết mọi nơi, dung lượng nhẹ, giữ được chất lượng ảnh.

    – PSD: là tệp tiêu chuẩn để lưu trữ các tài liệu RGB, đặc biệt hỗ trợ tốt khi dùng với Adobe Photoshop.

    – PNG: được dùng cho các hình ảnh ko có nền (background trong suốt). 

    – GIF ghi lại chuyển động, vì vậy nếu thiết kế của bạn có yếu tố chuyển động thì nên sử dụng loại tệp này. 

    Nên tránh các loại tệp TIFF, EPS, PDF và BMP khi dùng hệ màu RGB. Các định dạng này không tương thích với hầu hết các phần mềm, chưa kể tốn dung lượng không cần thiết.

    Mã màu CMYK là gì?

    CMYK được viết tắt của 4 từ Cyan, Magenta, Yellow, Key (Black) và là hệ thống màu trừ, ngược lại với màu cộng của RGB. Nó có tính chất và hoạt động trái ngược hoàn toàn với hệ thống màu cộng RGB.

    mã màu cmyk

    Nguyên lý làm việc của mã màu CMYK là trên cơ sở hấp thụ ánh sáng. Những màu sắc mà người ta nhìn thấy là từ phần của ánh sáng không bị hấp thụ. Do đó thay vì thêm độ sáng để có những màu sắc khác nhau, CMYK sẽ loại trừ ánh sáng đi từ ánh sáng gốc là màu trắng để tạo ra các màu sắc khác.

    Ba màu Cyan, Magenta và Yellow khi kết hợp sẽ tạo ra đủ các màu sắc, nếu tỉ lệ 3 màu là 1:1:1 sẽ tạo ra màu đen. Tuy nhiên, bức ảnh in sẽ có nhiều màu đen, gây tốn một lượng lớn mực của ba màu CMY.  Vì vậy, các nhà thiết kế đã đưa thêm màu đen vào hệ thống màu CMYK để tiết kiệm mực in cho 3 màu còn lại.

    Màu CMYK thường được sử dụng khi thiết kế phục vụ cho mục đích in ấn các thiết kế như poster, brochure, name card, catalogue, sách hoặc tạp chí,…

    Các định dạng tệp tốt nhất cho CMYK là gì?

    – PDF: là lựa chọn lý tưởng để lưu file khi dùng hệ màu CMYK, vì chúng tương thích với hầu hết các phần mềm.

    – AI: là tệp nguồn tiêu chuẩn cho CMYK, hỗ trợ làm việc với Adobe Illustrator.

    – EPS: có thể là một lựa chọn thay thế AI, EPS tương thích với các chương trình vector khác.

    Lưu ý: bạn nên tham khảo thông tin từ nơi in ấn để biết họ thích định dạng tệp nào hơn. Các máy in ngày nay sử dụng bốn mực CMYK để tạo nội dung in màu. Do đó, đối với các nội dung mà bạn muốn in, bạn nên chọn chế độ màu CMYK.

    Sự khác nhau giữa mã màu RGB và CMYK?

    Màu CMYK và RGB sẽ được sử dụng dựa trên các mục đích khác nhau. Với các thiết kế digital trên web thì bạn cần chọn lựa màu RGB còn in ấn thì sẽ chọn CMYK.

    SỰ KHÁC NHAU GIỮA MÃ MÀU RGB VÀ CMYK
    Sự khác biệt giữa hai hệ màu này thể hiện khá rõ ở những tấm Poster

    Nếu như bạn đang dự tính cần phải đi in ấn thứ gì đó, hãy sử dụng màu CMYK khi thiết kế. Màu CMYK sẽ không bao gồm màu trắng bởi vì nó giả định rằng bạn sẽ in ấn sản phẩm của mình lên một tờ giấy trắng nào đó. Tùy thuộc vào tỉ lệ phần trăm mỗi màu trong CMYK, màu trắng sẽ được sử dụng để lấp vào các khoảng trống thừa còn lại.

    Ngược lại, nếu như hình ảnh thiết kế chỉ cần hiển thị trên digital, hãy sử dụng màu RBG. Môi trường Internet đã thiết lập sẵn để tương tích với hệ màu RGB, bằng các đơn vị gọi là pixels. Những pixels này là sự kết hợp của 3 sắc sáng, đỏ, xanh lá cay, và xanh lam.

    Ngoài ra, màu RGB rộng hơn nhiều so với màu CMYK. Vì vậy, bạn có thể tạo ra những màu sáng hơn. Bởi vậy nếu bạn đang làm việc với hệ màu RGB, bạn có thể kiểm tra hình ảnh sẽ trông như thế nào khi được chuyển đổi thành màu CMYK bằng cách chọn View → Proof Colors hoặc sử dụng phím Command Y (Mac) / Ctrl Y (Windows).

    Sự khác nhau của hai hệ màu này có thể thấy rõ qua những bức ảnh có màu sắc sặc sỡ. Hệ màu RGB cho chất lượng hình ảnh tốt, màu sắc tươi. Tuy nhiên, cùng một bức ảnh nhưng khi so với hệ màu CMYK thì cảm giác buồn tẻ hơn hẳn. Vì vậy, bạn cần chắc chắn rằng trước khi in bạn đã điều chỉnh màu sắc hệ màu CMYK để tránh gây sự thất vọng sau khi in.

    Chuyển đổi qua lại giữa các hệ màu

    Trong hầu hết các phần mềm đồ họa đều có chức năng cho bạn chuyển đổi qua lại giữa các hệ màu. Dưới đây là cách làm ở 2 phần mềm thông dụng nhất –  Photoshop và Illustrator để các bạn tham khảo.

    • Trong Illustrator: Vào menu File → Document Color Mode → CMYK Color (hoặc RGB Color)
    • Trong Photoshop: Vào menu Image → Mode → chọn mode muốn chuyển.

    Tuy nhiên, do CMYK là hệ màu trừ và RGB là hệ màu cộng nên khi chuyển đổi qua lại sẽ không tránh khỏi tình trạng bị lệch màu. Sau khi chuyển đổi, các thông số của từng màu sẽ không phải số nguyên chẵn mà là các số thập phân lẻ, tùy theo mode màu mà kết quả các bạn nhận được sẽ sáng hơn hoặc tối hơn màu ban đầu.