Category: Đề thi – kiểm tra

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Thạch Thất Quốc Oai năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Thạch Thất Quốc Oai năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI CỤM TRƯỜNG THPT
    THẠCH THẤT – QUỐC OAI
    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Thạch Thất Quốc Oai năm 2023 2024 1 
    ĐỀ THI CHÍNH THỨC  (Đề thi có 02 trang)
    ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CỤM NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Hóa học – Khối 10 Thời gian làm bài:150 phút (Không kể thời gian phát đề)  

    Họ và tên thí sinh: …………………………………………… Số báo danh: ………………………………………..

    Cho biết:

    – Nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg =24; Al=27; S=32; Cl=35,5; Ca=40; Cr=52; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Ba=137.
    – Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: 1H; 6C; 7N; 8O; 10Ne; 11Na; 12Mg; 13Al; 16S; 17Cl; 18Ar; 19K; 20Ca; 24Cr; 26Fe; 29Cu; 30Zn.

    Câu 1 (5 điểm):

    1.Hợp chất X có công thức phân tử AB2. Trong một phân tử X có tổng số hạt cơ bản (gồm hạt proton, electron, neutron)là 66; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Trong hạt nhân nguyên tử A có số proton bằng số neutron và có số hạt proton ít hơn số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử B là 2 hạt.

    a) Xác định tên nguyên tố A, B và hợp chất AB2?

    b) Biểu diễn cấu hình electron theo ô orbital và xác định số electron độc thân ở trạng thái cơ bản của A, B?

    2.Zirconium (Zr) là một kim loại cứng, màu bạc, có khả năng chống ăn mòn rất tốt. Zirconium không hấp thụ neutron, khiến nó trở thành vật liệu lý tưởng để sử dụng trong các nhà máy điện hạt nhân. Trong tự nhiên, zirconium có 5 đồng vị bền gồm 90Zr, 91Zr, 92Zr, 94Zr, 96Zr với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị lần lượt là 51,45%; 11,22%; 17,15%; 17,38% và 2,80%.

    a) Vẽ phổ khối lượng của Zr?

    b) Tính nguyên tử khối trung bình của Zr?

    c) Tính khối lượng của 90Zr có trong 61,66 gam ZrO2?

    Câu 2 (5 điểm): Bốn nguyên tố hoá học X, Y, T, M có tổng số hiệu nguyên tử là 55.

    1.Xác định vị trí của các nguyên tố X, Y, T, M trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?

    Biết: + X có số hiệu nguyên tử nhỏ nhất trong 4 nguyên tố;

        + X, Y, T thuộc cùng một chu kì và lần lượt được xếp theo thứ tự vào ba nhóm A liên tiếp;

        + X và M thuộc cùng nhóm A, hai chu kì liên tiếp.

    2.Từ kết quả của ý 1, hãy dự đoán tính chất hoá học cơ bản của X, Y, T, M dựa theo cấu hình electron nguyên tử? Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều mạnh dần tính chất hoá học cơ bản đó và giải thích?  

    Câu 3 (3 điểm): Cho một số thông tin về các nguyên tố hydrogen, carbon, nitrogen, oxygen, sodium, chlorine trong bảng sau:

    Tên nguyên tốHydrogenCarbonNitrogenOxygenSodiumChlorine
    Kí hiệu nguyên tốHCNONaCl
    Số hiệu nguyên tử16781117
    Độ âm điện2,202,553,043,440,933,16

    1.Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy dự đoán các loại liên kết trong HCHO và NaOH?

    2.Viết công thức electron và công thức Lewis của các phân tử NH3 và HClO?

    3.Mô tả sự tạo thành liên kết cộng hoá trị giữa các nguyên tử bằng sự xen phủ các orbital trong các phân tử Cl2; HCl; CH4 (có cấu trúc tứ diện đều).

    4.Cho các chất sau: NH3; CH4; H2O. Hãy sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi? Giải thích?

    Câu 4 (4 điểm): Cân bằng các phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron, xác định chất khử và chất oxi hoá:

    1.  Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Thạch Thất Quốc Oai năm 2023 2024 2

    2.  Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Thạch Thất Quốc Oai năm 2023 2024 3

    3.  Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Thạch Thất Quốc Oai năm 2023 2024 4 (trong đó có tỉ lệ mol Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Thạch Thất Quốc Oai năm 2023 2024 5)

    4.  Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Thạch Thất Quốc Oai năm 2023 2024 6

    Câu 5 (3 điểm):        

    1.Calcium là một trong những khoáng chất quan trọng đối với cơ thể. Calcium tham gia vào hoạt động co cơ, dẫn truyền thần kinh, quá trình đông cầm máu và giải phóng hormon của cơ thể. Người trưởng thành bình thường sẽ có nồng độ ion calcium huyết thanh toàn phần từ 8,8 đến 10,4 mg/dL hay từ 2,2 đến 2,6 mmol/L; nếu nằm ngoài khoảng này là dấu hiệu bị mắc bệnh liên quan đến calcium. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4). Cho CaC2O4 tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường acid theo phản ứng sau:

    Hãy xác định nồng độ ion calcium trong máu một người theo đơn vị mmol Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Thạch Thất Quốc Oai năm 2023 2024 7/1 L máu và cho biết người đó có bị mắc bệnh liên quan đến calcium không? Biết calcium oxalate kết tủa từ 1mL máu người đó tác dụng vừa đủ với 2,5 mL dung dịch KMnO4 4,8.10-4 M.

    2.Khí biogas và khí LPG (hay khí gas) là 2 nhiên liệu được sử dụng đun nấu nhiều trong đời sống. Trong đó, khí biogas giả thiết chỉ chứa metane (CH4); khí gas giả thiết chứa 40% propane (C3H8) và 60% butane (C4H10) về thể tích.

    Xét các phản ứng đốt cháy khí biogas và khí gas:

    Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Thạch Thất Quốc Oai năm 2023 2024 8lần lượt là -74,6 kJ/mol;

    -393,5 kJ/mol; -285,8 kJ/mol.

    a) Xác định Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Thạch Thất Quốc Oai năm 2023 2024 9; enthalpy tạo thành chuẩn của Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Thạch Thất Quốc Oai năm 2023 2024 10 và Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Thạch Thất Quốc Oai năm 2023 2024 11?

    b) Trong 2 loại nhiên liệu trên nên sử dụng nhiên liệu nào làm nhiên liệu đốt cháy với mục đích hạn chế thải khí CO2 ra môi trường? Giải thích? Biết nhu cầu năng lượng cần cho đun nấu không đổi và hiệu suất sử dụng các nhiên liệu như nhau.

    —— HẾT—–

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

    Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Quang Trung Đống Đa năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Quang Trung Đống Đa năm 2023 2024

    SỞ GD&ĐT HÀ NỘI Trường THPT Quang Trung – Đống Đa (Đề thi có  03  trang)ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: HÓA HỌC – LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút

    Câu I(3,5 điểm)

    1(1,5 điểm)/ Nguyên tử nguyên tố X có electron phân bố trên phân lớp s là 7. Viết cấu hình electron của X ở trạng thái cơ bản và xác định vị trí trong bảng tuần hoàn. Xác định số electron độc thân của nguyên tố X. Nêu tính chất hóa học đặc trưng cơ bản của X có giải thích và viết phương trình hóa học của X với Chlorine.

    2(2,0 điểm). Hợp chất RX6 có nhiều ứng dụng: trong y tế được tiêm vào mắt trong những ca phẫu thuật mắt phức tạp, được sử dụng trong thiết bị đóng cắt điện cao thế hoặc siêu cao thế ngoài ra còn còn làm cho giọng nói trầm, khàn hơn khi hít phải RX6. Trong phân tử RX6 có tổng số hạt proton, electron, neutron là 216; trong đó X chiếm 78,082% về khối lượng. Mặt khác, trong hạt nhân nguyên tử nguyên tố R số hạt proton bằng hạt neutron; trong hạt nhân nguyên tử nguyên tố X neutron hơn proton 1 hạt.

    a/ Xác định nguyên tử nguyên tố R, X và gọi tên nguyên tố R, X. Biểu diễn sự phân bố electron trên các AO (Atomic orbital) của nguyên tử R, X

    b/ Cho biết loại liên kết trong phân tử RX6; Viết công thức cấu tạo của phân tử RX6

    Câu II(3,0 điểm):

    1(0,5 điểm). Phản ứng hạt nhân ra đời đã có sự đóng góp nhiều trong đời sống, y tế, năng

    lượng….. Hoàn thành phản ứng hạt nhân sau:

    a/  
    b/  

    2(2,0 điểm).Cân bằng phản ứng hóa học bằng phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa và viết quá trình nhường, nhận electron.

    a/ NH3 + Cl2 → N2 + HCl

    b/ Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O

    c/ FeSO4 + KMnO4 + KHSO4 →Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

    d/ Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 → K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Quang Trung Đống Đa năm 2023 2024 123(0,5 điểm).

    Cho 4,3855 gam Strontium (Sr) tác dụng với H2O dư thu được V lít khí thoát ra ở điều kiện chuẩn. Tính V

    Biết phổ mass (khối lượng ) của nguyên tử nguyên tố Strontium được biểu diễn như hình bên.

      

    Câu III(4,5 điểm)

    1(3,5 điểm). Cho các phân tử sau: CaCl2; SO2; MgO; CO2; NF3; C2H2;O2

    a/ Cho biết loại liên kết trong phân tử CaCl2; C2H2; O2 và MgO. Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử đó.

    b/ Viết công thức electron, công thức Lewis của SO2; CO2. Dựa theo thuyết VSEPR giải thích dạng hình học của phân tử CO2 và SO2 và qua đó dự đoán tính chất vật lí của phân tử CO2 và phân tử SO2

    c/Cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm trong phân tử NF3 và giải thích góc liên kết FNF là 109 độ 28

    2(1,0 điểm).Hãy giải thích vì sao H2O và HF có khối lượng mol phân tử, độ dài liên kết tương đương nhưng thiệt độ sôi của H2O cao hơn nhiều so với HF ? Độ dài liên kếtMĐề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Quang Trung Đống Đa năm 2023 2024 13
    H2OH – O:  0,96Ao18100oC
    HFH – F: 0,92Ao2019,5oC

    Câu IV(4,0 điểm):

     1(2,0 điểm).Khi oxi hóa glucose thu được giản đồ năng lượng như hình bên:

    Text Box: a/ Dựa vào giản đồ năng lượng nhận xét phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Giải thích.
b/ Viết phương trình nhiệt hóa học của phản ứng oxi hóa glucose
c/ Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và hệ thống y tế cơ bản cho biết Dung dịch glucose 5% (D = 1,1 g/ml) là dung dịch đường tiêm tĩnh mạch, là loại thuốc thiết yếu, quan trọng cung cấp năng lượng cho người suy nhược cơ thể. Tính năng lượng tối đa khi một người bệnh được truyền 1 chai 500 mL dung dịch glucose 5%.

    2 (2,0 điểm). Phản ứng luyện gang đi từ C (than chì) khử Fe2O3 theo phương trình

                               2Fe2O3(s) + 3C(than chì) → 4Fe(s) + 3CO2(g)

    a/ Ở điều kiện chuẩn hãy cho biết phản ứng khử Fe2O3 là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Giải thích.

    b/ Phản ứng có tự xảy ra ở 1000C với áp suất 1bar hay không?

    c/ Xác định điều kiện nhiệt độ ở áp suất 1 bar để phản ứng xảy ra?

    Giả sử biến thiên enthalpy và biến thiên entropy của phản ứng phụ thuộc không đáng kể vào nhiệt độ.  Cho biết giá trị Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Quang Trung Đống Đa năm 2023 2024 14 theo bảng sau:

     Fe2O3(s)C(than chì)Fe(s)CO2(g)
    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Quang Trung Đống Đa năm 2023 2024 1587,45,727,3213,7
    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Quang Trung Đống Đa năm 2023 2024 16-825,200-393,5

    Câu V(2,5 điểm). Hai bạn Thanh và Long thực hiện phản ứng giữa Iron (Fe) với dung dịch sulfuric acid (H2SO4) và thu thể tích khí thoát ra theo thời gian. Hai bạn lặp lại thí nghiệm ba lần và thu được kết quả ở bảng sau:

    Thời gian (s)Thể tích khí thu được (ml)
    Lần 1Lần 2Lần 3
    0000
    20454344
    40656263
    60736970

    1.Viết phương trình hóa học xảy ra.

    2.Thiết kế thí nghiệm để đo khí thoát ra được mô tả bằng hình vẽ thí nghiệm có chú thích. Cho biết tại sao hai bạn lại lặp lại thí nghiệm ba lần?

    3.Tính tốc độ trung bình của phản ứng tương ứng các mốc thời gian đã cho ở bảng (từ 0-20s; 20s-40s; 40-60s;). Nhận xét và giải thích sự biến đổi tốc độ phản ứng theo thời gian. (Biết đơn vị tốc độ là ml.s-1)

    Câu VI(2,5 điểm).

    1(1,75 điểm). Cho 8,2 gam Al, Fe tác dụng với 400ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X và giải phóng 8,6765 lít khí thoát ra ở điều kiện chuẩn

    a/ Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp

    b/ Tính nồng độ mol mỗi chất trong dung dịch X.

    2(0,75 điểm). Hòa tan 9,6 gam CuO bằng dung dịch H2SO4 12,5% vừa đủ đun nóng thu được dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X tới nhiệt độ thích hợp t2 thấy có 16,25 gam chất rắn T tách ra và dung dịch bão hòa Y. Biết ở nhiệt độ t2 độ tan của chất tan trong dung dịch Y là 11,184 gam. Xác định chất rắn T.

    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: S=32, O=16; Fe=56, Ag=108, Pb=207, N=14, K=39; Na=23; Ba=137; Al=27; Cu=64; H=1; P=31; C=12; F=19; Ca=40; Cl=35,5; Zn=65; Mg=24;

    Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: O (Z = 8); N (Z = 7);P (Z = 15);Mg (Z = 12); Na (Z= 11); Al (Z=13); K(Z=19); C (Z=6); S (Z=16); Cl (Z=17);F(Z=9);Ca(Z=20)

    Cu(Z=29); Cr(Z=24); Fe(Z=26)

               Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    ————————Hết——————–

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 10 liên cụm trường Hà Nội năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 liên cụm trường Hà Nội năm 2023 2024

    Trang 1/2

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
    LIÊN CỤM TRƯỜNG THPT
    KỲ THI OLYMPIC DÀNH CHO HỌC SINH
    LỚP 10, LỚP 11
    NĂM HỌC 2023 – 2024
    Môn thi: HÓA HỌC 10
    Ngày thi: 09/3/2024
    Thời gian làm bài: 120 phút
    (Đề thi gồm 2 trang)
    ĐỀ CHÍNH THỨC

    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; P = 31; S
    = 32; Cl = 35,5; Fe = 56.
    Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: 1H; 3Li; 6C; 7N; 8O; 11Na; 12Mg; 15P; 16S; 17Cl;
    18Ar; 19K; 20Ca. Số Avogadro là 6,022.1023. Viết tắt: điều kiện chuẩn: đkc
    Câu I (3,0 điểm)
    1/ Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y, Z, tổng số hạt cơ bản (e, p, n) của 3 đồng vị bằng 111. Số neutron
    của đồng vị X bằng số proton, số neutron của đồng vị Z hơn đồng vị Y 1 hạt.
    a) Xác định số khối của 3 đồng vị.
    b) Cho biết tỷ lệ số nguyên tử của các đồng vị như sau: X : Y = 393 : 50 và Y : Z = 50 : 57, xác định
    khối lượng nguyên tử trung bình của R và khối lượng của 9,033.1022 nguyên tử R.
    2/ Trong công thức oxide cao nhất của nguyên tố T (nằm ở nhóm A của bảng tuần hoàn) oxygen chiếm
    56,338% khối lượng. Xác định công thức phân tử của oxide trên.
    Câu II (4,0 điểm)
    1/ Cho X, Y là 2 nguyên tố ở hai nhóm A liên tiếp của bảng tuần hoàn, Y thuộc nhóm VA. Tổng số
    proton trong hạt nhân nguyên tử X và Y là 23. Ở trạng thái đơn chất X và Y không phản ứng với nhau.
    a) X, Y là hai nguyên tố nào?
    b) Viết công thức electron (theo quy tắc octet), công thức cấu tạo của phân tử YO2.
    c) Giải thích tại sao hai phân tử YO2 có thể kết hợp tạo ra Y2O4.
    2/ Nguyên tố R thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Nguyên tử của nguyên tố R có các giá trị năng lượng
    ion hóa (kJ/mol) như sau:

    I1I2I3I4I5I6I7I8
    1000225133614564701384952710631669

    a) Xác định tên nguyên tố và kí hiệu hóa học của R.
    b) Một số fluoride của R gồm: RF4, RF6. Cho biết trạng thái lai hóa của R trong các hợp chất trên.
    Câu III (4,0 điểm)
    1/ Nhiệt độ sôi của một số chất được cho trong bảng dưới đây:

    ChấtLiHCH4NH3H2OHF
    Nhiệt độ sôi (0C)> 900–164–3310019

    Giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi của các chất trong bảng trên.
    2/ Cấu trúc của sodium chloride (NaCl) là một trong những kiểu cấu trúc tinh thể cơ bản của các hợp
    chất ion. Trong một ô mạng cơ sở, các ion Cl- lập thành một mạng tinh thể lập phương tâm diện và các
    ion Na+ chiếm tâm của ô mạng (tâm của hình lập phương) và trung điểm của các cạnh hình lập phương
    đó.
    a) Biểu diễn cấu trúc của một ô mạng cơ sở NaCl và cho biết số phối trí của Na+ và Cl-.
    b) Ô mạng cơ sở của NaCl có hằng số mạng là a = 5,64
    oA
    và bán kính của Na+ là r(Na+) = 1,16
    oA
    .
    Tính bán kính ion của chloride, r(Cl-) và độ đặc khít của mạng tinh thể NaCl.

    Trang 2/2
    Câu IV (4,0 điểm)
    1/ Cân bằng các phản ứng oxi hoá khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:

    a) FeS2 + H2SO4 (đ)Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

    0
    t
     b) Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + H2O
    (biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1 : 1 : 1)
    c) Fe3O4 + HNO3  NxOy + Fe(NO3)3 + H2O
    d) C2H4 + KMnO4 + H2O C2H4(OH)2 + MnO2 + KOH
    2/ Đốt bột iron (sắt) trong khí oxygen thu được hỗn hợp chất rắn X gồm Fe và 3 oxide của iron. Hòa tan
    hoàn toàn 23,04 gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,96 mol H2SO4 đặc, dư, đun nóng, thu được dung
    dịch Y và khí V (lít) SO2 (sản phẩm khử duy nhất đo ở đkc). Cho 420 ml dung dịch NaOH 2M vào dung
    dịch Y thu được 25,68 gam kết tủa và dung dịch Z chứa m (gam) chất tan. Tìm giá trị của V, m.
    Câu V (3,0 điểm)
    Cho năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn của một số liên kết như sau:

    Liên kếtH – HO = OC – HC – CC = OH – O
    Eb (kJ/mol)436498414347799464

    a) Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng sau (biết trong C7H16 có 6 liên kết C-C và 16
    liên kết C-H):
    (1) C4H10(g) + 13
    2
    O2(g) → 4CO2(g) + 5H2O(g)

    (2) 2H2(g) + O2(g)2H2O (g);

    to
    

    (3) C7H16 (g) + 11O2 (g)7CO2(g) + 8H2O (g);

    to
     b) So sánh biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (2) và (3) nếu lấy cùng khối lượng H2 và C7H16,
    từ đó cho biết H2 hay C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa?
    Câu VI (2,0 điểm)
    Cho các dữ kiện dưới đây:

    C2H4 (g) + H2 (g)  C2H6 (g)(1)r = -136,951 kJ/mol
    C2H6(g) +
    O2(g)  2CO2(g) + 3H2O(l) (2)
    r = -1559,837 kJ/mol

    Ho298 7
    2
    Ho298

    C(s) + O2 (g)  CO2 (g)
    H2(g) + ½ O2 (g)  H2O(l)
    Hãy xác định:
    (3)
    (4)
    r = -393,514 kJ/mol
    r = -285,838 kJ/mol

    Ho298 Ho298 a) enthalpy tạo thành chuẩn của C2H4 (g) (f Ho298 (C2H4 (g)).
    b) enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy C2H4 (g) (r Ho298 đốt cháy C2H4 (g)).
    ——————————HẾT——————————
    – Thí sinh không được sử dụng tài liệu (kể cả bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học).
    – Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
    Họ tên thí sinh: ………………………………………………….; Số báo danh: ………………
    Chữ kí cán bộ coi thi số 1 ……………………………………………………………………….
    Chữ kí cán bộ coi thi số 2 ……………………………………………………………………….

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Hoàn Kiếm Hai Bà Trưng năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Hoàn Kiếm Hai Bà Trưng năm 2023 2024

    Trang 1/2

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
    CỤM TRƯỜNG THPT
    ĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2023-2024
    Môn Hóa học – Lớp 10
    HOÀN KIẾM – HAI BÀ TRƯNGThời gian làm bài: 120 phút
    (Không kể thời gian giao đề)
    Đề thi gồm có 02 trang
    ĐỀ CHÍNH THỨC

    Cho biết: – Nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
    S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ba = 137.
    – Số hiệu nguyên tử: 1H; 6C; 7N; 8O; 9F; 11Na; 12Mg; 13Al; 15P; 16S; 17Cl; 19K; 20Ca; 30Zn.
    Câu I (6,0 điểm)
    1. Hợp chất X được tạo thành từ hai nguyên tố M và Y có công thức là MxYy (với x + y = 3). X có tính
    oxi hóa mạnh, bị phân hủy khi đun nóng tạo ra đơn chất khí Y2 cần cho quá trình hô hấp của động vật,
    thực vật; đốt cháy nhiên liệu… Một phân tử X có tổng số hạt cơ bản là 106 trong đó số hạt mang điện là
    70. Biết số lượng hai loại hạt cơ bản trong hạt nhân nguyên tử Y bằng nhau.
    a) Viết kí hiệu nguyên tử của M và chỉ rõ vị trí của nguyên tố M trong bảng
    tuần hoàn, giải thích.
    b) Tinh thể M có cấu trúc mạng lập phương tâm khối. Hình 1 biểu diễn cấu
    tạo của một ô mạng cơ sở. Giả thiết các nguyên tử là những hình cầu. Trong mỗi
    ô mạng cơ sở, các nguyên tử tiếp xúc với nhau như biểu diễn trong Hình 2.
    i) Phần trăm thể tích của tinh thể bị chiếm bởi các các nguyên tử được gọi là
    độ đặc khít. Tính độ đặc khít của tinh thể M.
    ii) Lấy độ đặc khít của tinh thể là 68,00% (nếu không tính được giá trị ở câu i),
    tính khối lượng riêng của tinh thể M (đơn vị g/cm3). Cho biết: bán kính nguyên tử
    của M là 0,227 nm, số Avogadro có giá trị là 6,022.1023.
    c) Ngoài đồng vị A1 có trong hợp chất X ở trên, nguyên tố M còn 2 loại đồng
    vị A2, A3 lần lượt có nhiều hơn 1 và 2 neutron so với đồng vị A1. Phần trăm số
    nguyên tử của các đồng vị A1, A2, A3 tương ứng là 93,258%; 0,012% và 6,730%.
    Tính nguyên tử khối trung bình của M.
    2. Cho 4 nguyên tố nhóm A gồm X, Y, M, R thuộc 3 chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn. Ở trạng
    thái cơ bản, cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố X, Y lần lượt là 4sx và
    3py (với x + y = 6), nguyên tử X không có electron độc thân. Nguyên tử M có ít hơn nguyên tử X 14
    hạt mang điện. Các nguyên tố Y và R kế tiếp nhau trong cùng một nhóm A.
    a) Tìm các nguyên tố X, Y, M, R.
    b) So sánh tính kim loại của các nguyên tố X, Y, M, R và giải thích.
    c) Biểu diễn sự hình thành liên kết trong các hợp chất được tạo thành giữa X và R; Y và R.
    Câu II (5,0 điểm)
    1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X có dạng ns2np4. Trong oxide cao
    nhất, X chiếm 40% về khối lượng.
    a) Tìm X.
    b) Dung dịch Y chứa hydroxide của X (trong đó X đạt hóa trị cao nhất). Dung dịch Z chứa NaOH.
    Trung hòa 100 mL dung dịch Y bằng 150 gam dung dịch Z thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T
    thu được 32,2 gam chất rắn M. Nung chất rắn M đến khối lượng không đổi thì chỉ còn lại 14,2 gam
    chất rắn. Tính nồng độ của các dung dịch Y, Z và tìm công thức của M.
    2. Xét hợp chất với hydrogen của một số nguyên tố chu kỳ 2:

    Đặc điểmCH4NH3H2OHF
    Độ dài liên kết (Å)1,0911,0140,960,92
    Năng lượng liên kết H-X (kJ.mol-1)418385463565
    Nhiệt độ sôi (0C)-161,5-3310019,5
    Nhiệt độ nóng chảy (0C)-182,5-780-83

    a) Viết công thức Lewis của các hợp chất.
    b) Xác định trạng thái tồn tại của các chất ở điều kiện thường (20 – 250C), giải thích.
    c) So sánh và giải thích sự biến đổi độ dài liên kết H-X trong phân tử các chất.

    Trang 2/2
    d) Cho độ âm điện của các nguyên tố:

    Nguyên tốCHNOF
    Giá trị độ âm điện2,552,203,043,443,98

    Tính giá trị hiệu độ âm điện và dự đoán loại liên kết (liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng
    hóa trị không phân cực, liên kết ion) trong các phân tử: CH4, NH3, HF, N2.
    Câu III (5,0 điểm)
    1. Lập phương trình hóa học theo phương pháp thăng bằng electron; chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa
    trong các phản ứng sau:
    a) FeCl2 + H2SO4 + KMnO4 ⎯⎯→ Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cl2 + H2O + MnSO4
    b) Cu + H2SO4 + O2 ⎯⎯→ CuSO4 + H2O

    c) NH4ClO4H2O + N2 + Cl2 + O2

    0
    > 200 C
    ⎯⎯⎯⎯→ d) K2Cr2O7 + H2SO4 + CH3CH2OH ⎯⎯→ K2SO4 + Cr2(SO4)3 + CH3CHO + H2O
    2. Cho m gam hỗn hợp gồm kim loại M (hóa trị 2) và Al (có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 8) vào bình
    đựng 0,5 mol khí Cl2, đun nóng. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 52,3 gam hỗn hợp rắn X
    gồm 4 chất. Cho X tan hết trong dung dịch HCl (dư) thu được 0,35 mol khí H2 thoát ra.
    a) Xác định kim loại M và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
    b) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol M và 0,4 mol Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng chỉ
    thu được dung dịch X chứa muối sunfat và 44,8 gam khí SO2. Cô cạn dung dịch X thu được m gam
    muối khan. Tính giá trị của m.
    Câu IV (4,0 điểm)
    Xăng sinh học (gasohol hay biogasoline) được tạo ra bằng cách phối trộn ethanol (C2H5OH) với
    xăng thông thường theo một tỉ lệ nhất định. Xăng E5 là một loại xăng sinh học gồm 5% ethanol và 95%
    xăng thông thường về thể tích. Gọi là xăng sinh học vì ethanol dùng để phối trộn với xăng được điều
    chế thông qua quá trình lên men các sản phẩm hữu cơ như tinh bột, cellulose. Giả sử xăng thông thường
    chỉ chứa octane C8H18.
    1. Tính thể tích (đơn vị mL) ethanol có trong 1 lít xăng E5.
    2. Vì sao sử dụng xăng sinh học góp phần bảo vệ môi trường?
    3. Các phản ứng xảy ra khi đốt cháy xăng và xăng E5 như sau:

    (1)C8H18(l) + 12,5O2(g)8CO2(g) + 9H2O(l)

    0
    t
    ⎯⎯→

    (2)C2H5OH(l) + 3O2(g)2CO2(g) + 3H2O(l)

    0
    t
    ⎯⎯→ Cho biết: Phân tử octane có 7 liên kết C-C và 18 liên kết C-H; phân tử ethanol có 1 liên kết C-C, 1
    liên kết C-O, 5 liên kết C-H và 1 liên kết O-H. Khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,8 g/mL,
    của xăng thông thường là 0,7 g/mL; enthalpy tạo thành chuẩn và năng lượng liên kết Eb của một số liên
    kết cho trong bảng dưới đây (giả sử các giá trị này không thay đổi trong các phân tử khác nhau):

    Liên kếtC=OC-HO-HO=OC-C
    Eb (kJ/mol)732418459494346
    ChấtC2H5OH(l)CO2(k)H2O(l)
    f
    (kJ/mol)
    -276,0-393,5-285,8

    0
    H298 a) So sánh lượng khí O2 sử dụng để đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng thông thường và 1 lít xăng E5.
    b) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng (1), (2).
    c) Ở điều kiện chuẩn, tính thể tích xăng E5 cần dùng để khi đốt cháy giải phóng nhiệt lượng bằng
    nhiệt lượng giải phóng khi đốt cháy 1 lít xăng thông thường.
    4. Người ta sản xuất ethanol từ sắn lát khô chứa 40% tinh bột (C6H10O5)n theo sơ đồ sau:
    (C6H10O5)n ⎯⎯⎯⎯→ H = 90% nC6H12O6 ⎯⎯⎯⎯→ H = 80% 2nC2H5OH
    Tính thể tích xăng E5 (đơn vị m3) thu được khi phối trộn ethanol sản xuất được từ 10 tấn sắn lát khô
    trên với xăng thông thường.
    ———– HẾT ———–

    Họ tên thí sinh: …………………………….……Số báo danh: …..………………………………..

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Hà Đông Hoài Đức năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Hà Đông Hoài Đức năm 2023 2024

    Trang 1/3
    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
    CỤM TRƯỜNG THPT HÀ ĐÔNG – HOÀI ĐỨC
    KỲ THI OLYMPIC DÀNH CHO HỌC SINH
    LỚP 10, LỚP 11
    NĂM HỌC 2023 – 2024
    Môn thi: HÓA HỌC 10

    Ngày thi: 28/3/2024
    Thời gian làm bài: 120 phút
    ĐỀ CHÍNH THỨC

    (Đề thi gồm 3 trang)
    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
    Fe = 56; Cu=64.
    Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: 1H; 3Li; 6C; 7N; 8O;9F;10Ne; 11Na; 12Mg;13Al; 15P; 16S; 17Cl;
    18Ar; 19K; 20Ca; 25Mn; 26Fe; 27Co; 28Ni; 29Cu; Số Avogadro là 6,022.1023. Viết tắt: điều kiện chuẩn: đkc
    Câu I. (4 điểm).
    1. Kim loại M là một trong những kim loại được con người sử dụng sớm nhất, khoảng 8000 năm trước
    công nguyên. Đây là kim loại dẻo có màu đỏ, có tính dẫn nhiệt và dẫn điện rất tốt. Một trong những ứng
    dụng ít người biết của muối MSO4 đó là diệt nấm mốc, sâu bọ và xử lý nước. Kim loại M tồn tại trong tự
    nhiên với hai loại đồng vị X và Y trong đó Y chiếm 27,3% số nguyên tử. Nguyên tử X có tổng số hạt proton,
    neutron, electron là 92 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Số hạt neutron trong
    nguyên tử Y nhiều hơn trong nguyên tử X là 2.
    a) Tính nguyên tử khối trung bình của kim loại M. Viết ký hiệu nguyên tử hai đồng vị X và Y.
    b) Viết cấu hình electron và cho biết vị trí của M trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
    c) Tính phần trăm khối lượng của đồng vị Y trong muối MSO4.
    2. Tính khối lượng riêng của kim loại sodium theo g/cm3 iết sodium kết tinh ở mạng tinh th l p phương
    tâm khối, có b n kính nguyên tử b ng 0,1 9 nm, độ đ c khít của mạng tinh th l p phương tâm khối ρ = 68%.
    3. Hợp chất A được cấu tạo từ cation B3+ và anion DO 2- n (B và D là kí hiệu của nguyên tố chưa biết, O là kí
    hiệu nguyên tố oxygen). Tổng số hạt proton trong một phân tử A là 170. Tổng số hạt electron trong một ion DO
    2-
    n là 50. Nguyên tố D thuộc nhóm A, hóa trị của D trong oxide cao nhất gấp 3 lần hóa trị của D trong hợp chất
    khí với hydrogen X c định công thức phân tử của A.
    Câu II. (2 điểm)
    1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hai nguyên tố E, F thuộc cùng một nhóm A; E ở chu kì 2, F
    ở chu kì 3; hai nguyên tố F, G n m ở hai nhóm kế tiếp nhau. Tổng số proton của 3 nguyên tử E, F, G là 36.
    a) X c định các nguyên tố E, F, G.
    b) Viết công thức hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của E, F, G và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần
    tính acid.
    2. R là một nguyên tố hóa học ở nhóm A trong bảng tuần hoàn Oxide tương ứng với hóa trị cao nhất của R
    có công thức R2O5. Phần trăm về khối lượng của R trong hợp chất khí của nó với hydrogen là 91,18%.
    a) X c định nguyên tố R.
    b) Đơn chất R phản ứng với khí chlorine dư, đun nóng thu được sản phẩm H. Thủy phân H trong nước thu
    được hỗn hợp hai acid. Hãy viết c c phương trình hóa học đ hoàn thành chuy n hóa trên biết phản ứng thủy
    phân không làm thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.

    Trang 2/3
    Câu III. (3 điểm)
    1. Hãy vẽ công thức Lewis và công thức cấu tạo của các phân tử sau : C2H2, HNO3, SO2, H2CO3, H2SO4.
    2. Trả lời các câu hỏi sau:
    a) Ở 25°C và 0,99 atm, khả năng tan của carbon dioxide (CO2) trong nước là 1,45 gam/L, kém hơn nhiều so
    với sulfur dioxide (SO2) là 94 gam/L. Giải thích nguyên nhân sự khác biệt.
    b) Khối lượng mol (g/mol) của nước (H2O), ammonia (NH3) và methane (CH4) lần lượt b ng 18, 17 và 16.
    Nước sôi ở 100oC, còn ammonia sôi ở – 33,35oC và methane sôi ở – 161,58oC. Giải thích vì sao các chất trên có
    khối lượng mol xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại chênh lệch nhau.
    c) Nhiệt độ nóng chảy của MgO (2852oC) lớn hơn rất nhiều so với Na2O (1132oC). Giải thích.
    d) Cho các nguyên tử và ion Na,Na ,Mg, Mg , Al, Al , F     2 3 , O2 . Hãy sắp xếp các nguyên tử và ion trên
    theo chiều bán kính giảm dần, giải thích?
    e) Vì sao độ âm điện của nitrogen là 3,04 xấp xỉ với độ âm điện của chlorine là 3,16 nhưng ở điều kiện
    thường đơn chất N2 kém hoạt động hơn nhiều so với đơn chất Cl2?
    Câu IV (4 điểm)
    1. Cân b ng các phản ứng sau b ng phương ph p thăng b ng electron.
    a) NaI + H2SO4 (đ c, nóng)  H2S + I2 + Na2SO4 + H2O
    b) KMnO4 + FeS2 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
    c) FeSO4 + NaNO3 + NaHSO4 Fe2(SO4)3 + NO + Na2SO4 + H2O

    d) FexOy + H2SO4 đFe2(SO4)3 +SO2 + H2O

    o
    t
     e) Al + HNO3  Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O
    (Biết tỉ khối của hỗn hợp khí NO và N2O so với hydrogen b ng 16,75).
    2. Khí SO2 được sinh ra do sự đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí đốt,…) là một trong những
    nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm không khí. Nồng độ của SO2 có th x c định b ng cách chuẩn độ với
    dung dịch potassium permangannate theo phản ứng sau:
    SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
    Biết một mẫu không khí phản ứng vừa đủ với 8,600 mL dung dịch KMnO4 0,008 M. Tính khối lượng
    (miligam) của SO2 có trong mẫu không khí đó
    Câu V (4 điểm).
    Các nhiên liệu được sử dụng phổ biến trong thực tế là xăng (C8H18); khí gas hóa lỏng (C3H8 và C4H10 có tỉ lệ
    th tích 40 : 60) Cho phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng đốt ch y xăng, khí gas hóa lỏng như sau:

    C3H8(l) + 5O2(g)
    3CO2(g) + 4H2O(l)= – 2024 kJ
    C4H10(l) + 6,5O2(g)4CO2(g) + 5H2O(l)= – 2668 kJ
    C8H18(l) + 12,5O2(g)
    8CO2(g) + 9H2O(l)= – 5016 kJ

    to
     rH298 0 to
     rH298 0 to
     rH298 0 a) So sánh nhiệt lượng khi đốt ch y 5 lít xăng (biết khối lượng riêng của C8H18 là 0,70 kg/L) và 5 lít khí gas
    hóa lỏng (biết khối lượng riêng của C3H8, C4H10 lần lượt là 0,50 kg/L, 0,57 kg/L ).
    b) Đ tránh ô nhiễm môi trường, người ta nghiên cứu ô tô chạy b ng động cơ nhiên liệu khí hydrogen (H2)
    thay thế cho ô tô chạy b ng động cơ xăng Đ chạy 100 km, ô tô chạy b ng động cơ xăng hết ,5 lít xăng (tương
    Trang 3/3
    ứng 5,95 kg xăng), hỏi ô tô chạy b ng động cơ nhiên liệu khí hydrogen thì cần bao nhiêu kg khí hydrogen.
    Biết 0
    f H298 (H2O (l)) = – 285,8 kJ/mol, coi hiệu suất động cơ của hai loại ô tô là như nhau
    Câu VI (3 điểm)
    1. Thực hiện các thí nghiệm sau:
    – Thí nghiệm 1: Cho dung dịch HCl tác dụng với MnO2 (đun nóng) thu được khí I (màu vàng lục, mùi xốc,
    rất độc).
    – Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl tác dụng với FeS thu được khí J (không màu, mùi trứng thối, rất độc).
    – Thí nghiệm 3: Cho dung dịch H2SO4 đ c tác dụng với FeCO3 thu được hỗn hợp gồm hai khí K và L đều
    không có màu, n ng hơn không khí
    a) X c định các chất I, J, K, L và viết phương trình hóa học xảy ra ở các thí nghiệm trên.
    b) Các khí I, J, K, L thoát ra không khí sẽ làm không khí bị ô nhiễm, hãy đề xuất một phương n tối ưu đ có
    th hạn chế các khí trên thoát ra ngoài không khí. Giải thích?
    2. Cho m gam Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn N gồm
    hai kim loại. Cho toàn bộ N vào 0,95 mol H2SO4 đ c, nóng dư thu được dung dịch O và 0,45 mol SO2. Cho toàn
    bộ dung dịch O tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa P. Nung toàn bộ P đến khối lượng không
    đổi thu được 144,5 gam rắn Q. Tính giá trị m.
    3. Hợp chất S được tạo bởi ba nguyên tố phi kim đi n hình. Dung dịch của S có tính acid, đ trung hòa dung
    dịch S cần dùng vừa đủ 40,0 cm3 dung dịch NaOH 0,500 mol/L Làm bay hơi hoàn toàn dung dịch sau phản ứng
    thu được muối T duy nhất, không màu có khối lượng 2,81 gam. Nung nóng muối T đến khối lượng không đổi tạo
    thành muối U; 0,360 gam nước và 991,6 cm3 (đkc) một đơn chất khí V, khí V ở điều kiện chuẩn có khối lượng
    riêng là 1,2908 g/dm3. X c định các hợp chất S, T, U, V.
    —————–HẾT—————–
    Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn.
    Họ tên thí sinh:………………………………………………………………… Số b o danh:………………
    Họ tên và chữ kí của cán bộ coi thi số 1: Họ tên và chữ kí của cán bộ coi thi số 2:

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Gia Lâm Long Biên năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Gia Lâm Long Biên năm 2023 2024


    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI CỤM TRƯỜNG THPT GL- LB        ĐỀ CHÍNH THỨC
    K THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CỤM LỚP 10  NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 120 phút (Đề thi 02 trang)

    Cho biết:

    Nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56.

    Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: 1H; 8O; 15P; 16S; 17Cl; 19K; 20Ca.

    Viết tắt: điều kiện chuẩn: đkc

    Bài I (4,0 điểm)

    1. Phân tử hợp chất A có dạng X2Yn. Trong phân tử A, tổng số hạt proton là 46 và nguyên tố X chiếm 82,98% về khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt neutron nhiều hơn số hạt proton là 1 hạt, trong hạt nhân nguyên tử Y có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Xác định công thức phân tử của A.

           2. Khí carbon monoxide (CO) là một khí độc sinh ra khi đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch, một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy.Viết các loại phân tử CO tạo thành từ 2 đồng vị và 3 đồng vị

    3. Nguyên tử nguyên tố phi kim Y có 3 lớp electron, số electron ở phân lớp có mức năng lượng cao nhất là 2. Y1, Y2, Y3 là ba đồng vị của Y (số neutron của Y1 < Y2 < Y3). Trong nguyên tử Y1, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt. Hiệu số neutron giữa Y3 và Y1 bằng  số hạt mang điện dương của nguyên tử nguyên tố T có số hiệu nguyên tử bằng 16. Số neutron của Y2 bằng trung bình cộng số neutron của Y1 và Y3. Tỉ lệ số nguyên tử của Y1, Y2, Y3 tương ứng là 92,23 : 4,67 : 3,1. Tính phần trăm khối lượng của đồng vị Y1 trong hợp chất H2YO3.

    Bài II (2,0 điểm)

    Nguyên tố R ở chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trong một nguyên tử R có số electron trên phân lớp p nhiều hơn số electron trên phân lớp s là 5.

    a) Xác định R, viết cấu hình electron của nguyên tử R.

    b) Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn.

    c) Cho biết R là kim loại hay phi kim. Viết công thức oxide, hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của R.

    Bài III (3,0 điểm)

           1. Hãy giải thích các nội dung sau:

         a) Phân tử CO2 không phân cực, trong khi phân tử SO2 phân cực.

         b) Phân tử NO2 có thể kết hợp hai phân tử để tạo thành phân tử N2O4, trong khi phân tử SO2 không có khả năng này.

    c) Vì sao trong những ngày hè nóng bức, cá thường phải ngoi lên mặt nước để thở, trong khi vào mùa lạnh, điều này không xảy ra?

    d) N và P đều thuộc nhóm VA nhưng NH3 tan tốt trong nước còn PH3 thì không?

    2. Có 2 ion XY3 và XY4 có tổng số electron trong mỗi ion lần lượt là 42 và 50 .

              a) Xác định nguyên tố X, Y.

              b) Viết công thức Lewis của 2 ion này.

    Bài IV (4,0 điểm)

    1. Cân bằng các phương trình hóa học sau bằng phương pháp thăng bằng electron, xác định chất khử và chất oxi hóa:

              a) FeO + HNO3  ® Fe(NO3)3  + NxOy­  + H2O

              b) C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + KOH + MnO2

              c) P + NH4ClO4 ® H3PO4 + N2 + Cl2 + H2O

              d) FeCl2 + KMnO4 + H2SO4 ® Fe2(SO4)3  + K2SO4 + MnSO4 + Cl2 + H2O

    2. Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate (KMnO4) trong môi trường acid theo phản ứng sau:

    CaC2O4 + KMnO4 + H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2↑ + H2O

    (a) Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng trên.

    (b) Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 1,82 mL dung dịch KMnO4 4,65.10-4 M. Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca2+/100 mL máu.

    Bài V (3,0 điểm)

         Xét quá trình đốt cháy enthanol C2H5OH(l):

                                        C2H5 OH(l) + 3O2(g) ® 2CO2(g) + 3H2O(l)                

         a) Cần đốt cháy bao nhiêu gam cồn để đun một ấm nước chứa 1,5 Lít nước từ 25oC đến 100oC?

    b) Xét quá trình đốt cháy khí propane C3H8(g) và butane C4H10(g):

                                       C3H8(g) + 5O2(g) ® 3CO2(g) + 4H2O(l)                (1)

                                       C4H10(g) + 6,5O2(g) ® 4CO2(g)  + 5H2O(l)           (2)

    Nếu không đun ấm nước trên bằng cồn mà dùng khí gas (khí hóa lỏng LPG) chứa hỗn hợp propane và butane theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 thì cần dùng bao nhiêu gam khí gas.

    Cho biết:

    – Enthalpy tạo thành của các chất như sau:

    ChấtC3H8(g)CO2(g)H2O(l)C4H10(g)C2H5 OH(l)
    (kJ/mol)-105-393,5-285,8-126,15-267

              – Giả thiết cồn là C2H5OH nguyên chất và có 40% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường, các phản ứng tiến hành ở đkc.

              – Nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K, khối lượng riêng của nước là 1g/mL. 

    Bài VI (4,0 điểm)

    1. Tìm hiểu và giải thích hiện tượng sau:

    a) Xoa cồn vào tay ta cảm thấy mát.

    b) Hòa tan vôi sống (CaO) vào nước thấy nước sôi.

    c)Cốc nước lỏng bị lạnh dần trong quá trình viên nước đá tan chảy trong cốc nước.

    d) Khi thực hiện nung đá vôi trong các lò vôi, người ta thường sắp xếp xen kẽ đá vôi (CaCO3) với than hoặc củi.

    2. Nhiệt phân 102,9 gam KClO3 (có xúc tác MnO2), sau một thời gian thu được khí A và hỗn hợp chất rắn có khối lượng 95,22 gam. Cho toàn bộ lượng khí A phản ứng hết với hỗn hợp kim loại X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng 22,88 gam. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 1,7353 lít khí SO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

    Hết

    Họ và tên thí sinh:………………………………………..Số báo danh:…………………………………..

    Chữ kí CBCT 1: …………………………………..   Chữ kí CBCT 2: ……………………………………

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT Chương Mỹ A năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT Chương Mỹ A năm 2023 2024

    SỞ GD & ĐT HÀ NỘI
    TRƯỜNG THPT CHƯƠNG MỸ A
    (Đề thi có 03 trang)
    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
    NĂM HỌC: 2023 – 2024
    Môn: HÓA HỌC – LỚP 10 THPT
    Thời gian làm bài: 120 phút
    Câu 1.(5.0 điểm)
    1.1.(2.0 điểm)
    Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình
    electron lớp ngoài cùng là 3s2.
    a) Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của X và Y.
    b) Số electron độc thân của nguyên tử X lớn nhất là bao nhiêu? Giải thích.
    1.2.(2.0 điểm)
    Cho biết: Hydrogen có hai đồng vị là và . Nguyên tử khối trung bình của hydrogen là 1,008.
    Nguyên tử khối trung bình của oxygen là 16.
    a) Tìm % số nguyên tử của đồng vị .
    b) Tính số nguyên tử của đồng vị có trong 1 ml H2O (khối lượng riêng của H2O = 1,00 gam/ml).
    1.3.(1.0 điểm) Viết cấu hình electron cho biết các nguyên tử nguyên tố 2He, 11Na, 6C, 31Ga. Hãy cho biết
    nguyên tố nào là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích.
    Câu 2. (3.0 điểm)
    Biết X ở chu kì 3 và Y ở chu kì 2 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tổng số electron lớp
    ngoài cùng của X và Y là 9. Ở trạng thái cơ bản số electron p của X nhiều hơn số electron p của Y là 5.
    a) Xác định số electron phân lớp ngoài cùng của X, Y. Viết cấu hình electron đầy đủ của X, Y.
    b) Gọi tên X, Y. Nêu vị trí của X,Y trong BTH
    c) Viết công thức của oxide, hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố X,Y. So sánh tính chất
    của các hydroxide. Giải thích.
    Câu 3. (4.0 điểm)
    Cho một số thông tin về các nguyên tố hydrogen, carbon, oxygen, nitrogen, sodium trong bảng sau :

    Tên nguyên tốhydrogencarbonoxygennitrogensodiumchlorine
    Kí hiệu nguyên tốHCONNaCl
    Số hiệu nguyên tử16871117
    Độ âm điện2,202,553,443,040,933,16

    a) Dựa vào độ âm điện, dự đoán loại liên kết( liên kết ion, liên kết cộng hóa trị phân cực và liên kết
    cộng hóa trị không phân cực) trong các phân tử: Na2O ; NH3 ; N2.
    b) Viết công thức electron, công thức Lewis của các phân tử: CH4 ; CO2. Dựa vào mô hình VSEPR dự
    đoán dạng hình học của chúng.
    c) Mô tả sự xen phủ các orbital nguyên tử tạo ra từng loại liên kết trong các phân tử sau: H2 ; HCl.
    d) Cho các chất sau : C2H5OH ; CO2 ; H2O. Chất nào có thể tạo được liên kết hydrogen ? Sắp xếp các
    chất trên theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần và giải thích ?
    Câu 4.(5.0 điểm)
    4.1.(2.0 điểm)
    1H
    1 2H
    2H
    1 H
    2 1
    Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:
    a) FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2SO4 + H2O
    b) KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
    4.2.(2.0 điểm)
    Cho biết phản ứng xảy ra trong thiết bị đo nồng độ cồn bằng khí thở (Breathalyzer) như sau:
    C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023

    TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÀ NỘI – AMSTERDAM ĐỀ THI ĐỀ XUẤTHỌC SINH GIỎI DUYÊN HẢI BẮC BỘ NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: HÓA HỌC – LỚP 10 Thời gian: 180 phút

    Cho: h = 6,626´10‑34 J/s; c = 3´108 m/s2; 1eV = 1,602.10-19 J; 1Ci = 3,7´1010 Bq

    Câu 1. (2,5 điểm) Cấu tạo nguyên tử. Phản ứng hạt nhân. Định luật tuần hoàn.

    1. a) Thực nghiệm nghiên cứu quang phổ phát xạ của ion Li2+ (ion giống nguyên tử Hydrogen) thu được số sóng ứng với ba vạch phổ đầu tiên thuộc dãy Lyman lần lượt là: 740747; 877924 và 925933 cm-1. a) Xác định giá trị hằng số Rydberg (RLi) của Li2+.
    b) Tính năng lượng ion hóa (theo eV) của Li2+.  
    A screenshot of a phone
Description automatically generated with medium confidence

    2. Cho biết bán kính nguyên tử (A0) của 6 nguyên tố kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn có các giá trị tương ứng là: 1,57; 1,36; 1,25; 0,66; 0,64; 0,62. Biết rằng một trong số các nguyên tố đó là Na.

    Lập luận để xác định các giá trị bán kính tương ứng với nguyên tử của các nguyên tố còn lại.

    3. Một trong các chuỗi phân hủy phóng xạ tự nhiên bắt đầu với Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17và kết thúc với đồng vị bền Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 18. Trong chuỗi phóng xạ có các hạt nhân là sản phẩm trung gian như sau: Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 20, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 20,Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 20, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 26, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17.

    a) Hãy viết sơ đồ chuỗi phân rã 232Th90 thành 208Pb82 và ghi rõ mỗi bước trong chuỗi là quá trình phân rã α hay β. Coi như trong quá trình phân rã chỉ phóng ra các hạt α và β.

    b) 228Th là một phần tử trong chuỗi phân rã nói trên có chu kì bán hủy là 1,91 năm. Một mẫu vật chứa 228Th có hoạt độ phóng xạ là 822,7 Ci. Đặt mẫu vật vào trong một bình kín chân không dung tích 2 lít; sau 20,0 ngày, người ta đo được áp suất khi He trong bình là 5,354 mbar? Biết chu kỳ bán hủy của tất cả các hạt nhân trung gian từ 228Th đến 208Pb là rất ngắn so với chu kì bán hủy của 228Th; thể tích của mẫu vật là không đáng kể. Hãy tính giá trị số Avogadro từ kết quả thực nghiệm trên.

    Câu 2. (2,5 điểm) Cấu tạo phân tử. Tinh thể

    1. a) Hãy vẽ các công thức cấu tạo Lewis có thể có của phân tử NO.

    b) Vẽ giản đồ MO của phân tử NO; dựa vào giản đồ, cho biết công thức cấu tạo Lewis nào ở (a) là phù hợp với cấu tạo MO?

    c) Sắp xếp các giá trị năng lượng ion hóa thứ nhất của phân tử NO, nguyên tử N và nguyên tử O theo chiều tăng dần; giải thích.

    2. Tinh thể perovskite được tạo thành từ các ion Ax+, By+ và O2- có cấu trúc ô mạng cơ sở được mô tả như trong hình vẽ. a) (i) Cho biết công thức thực nghiệm của hợp chất có cấu trúc dạng tinh thể perovskite này.     (ii) Lập biểu thức liên hệ giữa các bán kính rA, rB, rO và hằng số mạng a; coi tinh thể được sắp xếp chặt khít. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 28

    b) Một loại vật liệu siêu dẫn A được tạo thành từ các nguyên tố Ba, Y, Cu và O có cấu trúc kiểu perovskite hỗn hợp. Ô mạng cơ sở trong cấu trúc lý tưởng của vật liệu này có dạng hình hộp đáy vuông, được tạo thành từ 3 ô mạng perovskite xếp chồng khít lên nhau; trong đó 1 ô mạng perovskite với tâm là Y xếp xen kẽ 2 ô mạng perovskite với tâm là Ba.

        (i) Hãy biểu diễn ô mạng cơ sở lý tưởng của loại vật liệu này.

        (ii) Thực tế, A chỉ có tính siêu dẫn khi có sự thiếu hụt các ion O2- ở trung điểm tất cả các cạnh bên và ở một nửa các trung điểm cạnh đáy của ô mạng cơ sở. Hãy biểu diễn ô mạng cơ sở thực của A và cho biết công thức thực nghiệm đúng của A.

        (iii) Một trong những lí giải tính siêu dẫn của A là do sự có mặt đồng thời của Cu+2 và Cu+3 trong tinh thể. Hãy chỉ rõ vị trí của các nguyên tử Cu+2 và Cu+3 trong ô mạng cơ sở của A; biết rằng trong A các nguyên tố Ba, Y và O có số oxi hóa lần lượt là +2, +3 và -2.

    Câu 3. (2,5 điểm) Nhiệt hóa học. Cân bằng hóa học pha khí.

    1. Có 1 mol khí lý tưởng đơn nguyên tử trải qua chu trình biến đổi thuận nghịch được biểu diễn trên đồ thị p – V trong hình bên. Hãy tính nhiệt, công, biến thiên nội năng, biến thiên enthalpy và biến thiên entropy trong mỗi bước (1), (2), (3) của chu trình này; biết (3) là biến đổi đẳng nhiệt.  Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 29

    2. Nghiên cứu cân bằng:                     N2O4(g) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 30 2NO2(g)   

    Ở áp suất P = 1 bar; người ta đo tỉ khối hơi của hỗn hợp cân bằng so với không khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất; thu được các giá trị như sau:

    t0 (0C)456080100120140180
    d2,342,081,801,681,621,591,59

    Coi không khí là hỗn hợp của N2 và O2 với tỉ lệ 79% và 21% về thể tích.

    a) Điều gì xảy ra nhiệt độ 1400C và cao hơn?

    b) Tính hằng số cân bằng tại từng nhiệt độ và tính DH0 của phản ứng.

    c) Tính áp suất riêng phần của NO2 và N2O4 khi tiến hành phản ứng ở nhiệt độ 500C và áp suất 2 bar.

    Câu 4. (2,5 điểm) Động hóa học.

    1. Trong dioxane, urea tự ion hóa thành ammonium isocyanate

    OC(NH2)2 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 31 NH4OCN

    Ở 61oC kt = 1,62.10-5 phút-1; kn = 0,157.10-5 phút-1

    Ở 71oC kt = 6,35.10-5 phút-1; kn = 0,445.10-5 phút-1

    1. Tính năng lượng hoạt động hóa của phản ứng thuận (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 32) và của phản ứng nghịch (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 33).
    2. Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 2 nhiệt độ trên.
    3. Tính ∆Ho của phản ứng. Biểu diễn Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 32;Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 33 và ∆H0 trên giản đồ đường phản ứng.

    2. Trichloroethanoic acid bị decarboxyl hóa nhanh trong dung dịch nước theo phản ứng:

    CCl3COOH(aq) ® CHCl3(aq) + CO2(k)

    Người ta xác định được sự biến đổi thể tích CO2 theo thời gian như sau:

    Thời gian (phút)330120024007760¥
    Thể tích CO2 (ml)2,258,3014,8931,1440,04

    a) Xác định bậc của phản ứng

    b) Tính thời gian để nồng độ CCl3COOH trong dung dịch giảm đi 25%.

    c) Tính thời gian để thể tích CO2 thu được là 25 ml.

    Câu 5. (2,5 điểm) Cân bằng acid – base và cân bằng hợp chất ít tan.

    X là dung dịch gồm H3PO4 0,015M và H2SO4 0,010M.

    1. Tính pH của dung dịch X.

    2. Trộn 50 ml dung dịch X với 16,25 ml dung dịch NaOH 0,20M thu được dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y.

    3. Có hiện tượng gì xảy ra khi

    a) Cho thêm 1 ml dung dịch CaCl2 0,20M vào 1 ml dung dịch X.

    b) Cho thêm 1 ml dung dịch CaCl2 0,20M vào 1 ml dung dịch Y.

    Cho:    pKa (H3PO4) = 2,15; 7,21;    12,32               pKa (H2SO4)= 2,00;              

    pKs (Ca3(PO4)2) = 26,00                                pKs (CaHPO4) = 6,60            pKs (CaSO4) = 5,04

    Câu 6. (2,5 điểm) Phản ứng oxy hóa – khử. Pin điện.

    1. Cho giản đồ Latimer của manganese và iodine trong môi trường acid như sau:

    MnO4 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 36MnO42- Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 36MnO2 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 36Mn3+ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 39Mn2+ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 39Mn

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 41H4IO6 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 39 IO3 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 43 HIO Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 44 I3 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 36 I

    a) Hãy tính thế chuẩn của các cặp MnO4/MnO2; MnO2/Mn2+; MnO4/Mn2+ và HIO/I

    b) Cho biết dạng nào của manganese và iodine không bền, tự phân hủy trong môi trường acid? Giải thích? Viết phương trình phản ứng tự phân hủy của các dạng đó.

    c) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho dung dịch I dư tác dụng với dung dịch MnO4 trong môi trường acid.

    2. Xét 2 pin điện hóa:              (1)        (Pt) H2 (1 atm)| HCl (C1 M) || NaCl (C2 M) | AgCl, Ag

                                                    (2)        (Pt) H2 (1 atm)| NaOH (C3 M) || NaCl (C4 M) | AgCl, Ag

    a) Ở 250C, với C1 = C2 = 0,001M, pin (1) có E1 = 0,587 V. Tính Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 46, từ đó tính tích số tan của AgCl. Biết ở 250C, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 47= 0,80 V.

    b) Thiết lập biểu thức tính E2 của pin theo Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 46; tích số ion của nước Kw và C3, C4.

    Tính Kw ở 00C và 250C.

    Biết với C3 = C4; E2 = 1,071 V ở 00C, E2 = 1,060 V ở 250C; và Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 46= 0,258 V ở 00C.

    2. Xét 2 pin điện hóa:              (1)        (Pt) H2 (1 atm)| HCl (C1 M) || NaCl (C2 M) | AgCl, Ag

                                                    (2)        (Pt) H2 (1 atm)| NaOH (C3 M) || NaCl (C4 M) | AgCl, Ag

    a) Ở 250C, với C1 = C2 = 0,001M, pin (1) có E1 = 0,587 V. Tính Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 46, từ đó tính tích số tan của AgCl. Biết ở 250C, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 47= 0,80 V.

    b) Thiết lập biểu thức tính E2 của pin theo Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 46; tích số ion của nước Kw và C3, C4.

    Tính Kw ở 00C và 250C.

    Biết với C3 = C4; E2 = 1,071 V ở 00C, E2 = 1,060 V ở 250C; và Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 53= 0,258 V ở 00C.

    Câu 7. (2,5 điểm) Halogen. Oxygen – Sulfur.

    1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

                Cl2 + A(aq) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 54B(aq) + C(aq) + CO2       (1)                   

    C(aq) + X2(s) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 44 E(aq) + Cl2                    (2)

                E(s) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 54F(s) + X2 + O2                              (3)                   

    C(s) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 57B(s) + O2                                  (4)

    Biết phản ứng (3) có tỉ lệ mol E : F = 5 : 1.

    2. Các nguyên tố X và Y tạo thành 5 hợp chất nhị nguyên tố: A, B, C, D, E. Hợp chất E không phản ứng với H2, O2, H2O ngay cả khi đun nóng. Khi đun nóng D chuyển thành C và E, nếu cho D phản ứng với Cl2 thì tạo thành F. Hợp chất A có hai dạng đồng phân A1 và A2. Hợp chất B có thể dimer hóa thành B2. Cho biết các dữ kiện sau.

    ChấtABCDEF
    Hàm lượng % Y37,354,370,474,878,158,5
    Trạng thái tập hợp, đk thườngkhíkhíkhílỏngkhíkhí

    Xác định cấu tạo các hợp chất: A1;  A2; B; B2; C; D; E; F.

    Câu 8. (2,5 điểm) Hóa học hữu cơ

    1. Camphene là một loại terpen có mùi thơm đặc trưng, có trong dầu thông, long não… Camphene có cấu tạo như sau

    Camphene có bao nhiêu nguyên tử carbon bất đối và có bao nhiêu đồng phân lập thể? Biểu diễn cấu dạng của các đồng phân lập thể của camphene và chỉ rõ cấu hình tuyệt đối của mỗi carbon bất đối. Cho biết mối quan hệ giữa các đồng phân lập thể đó.  

    2. Giải thích sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất sau:

    3. Cho các chất:

      trolopone                     guanidine                6,6-dimethylfulvene

    Hãy giải thích:

    a) Tropolone là một hợp chất vừa có tính acid, vừa có tính base?

    b) Guanindine là một trong những base hữu cơ mạnh nhất được biết đến?

    c) 6,6-dimethylfulvene có tính acid yếu (pKa » 20)

    4. Hydrocarbon thơm azulene vừa có thể tham gia phản ứng thế electrophile, vừa có thể tham gia phản ứng thế nucleophile. Hãy chỉ rõ trong phân tử azulene vị trí tham gia phản ứng thế electrophile; vị trí tham gia phản ứng thế nucleophile; giải thích.

    ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM

    Câu 1. (2,5 điểm) Cấu tạo nguyên tử. Phản ứng hạt nhân. Định luật tuần hoàn.

    1. Thực nghiệm nghiên cứu quang phổ phát xạ của ion Li2+ (ion giống nguyên tử Hidro) thu được số sóng ứng với ba vạch phổ đầu tiên thuộc dãy Lyman lần lượt là: 740747; 877924 và 925933 cm-1. a) Xác định giá trị hằng số Ridberg (RLi) của Li2+.
    b) Tính năng lượng ion hóa (theo eV) của Li2+.  
    A screenshot of a phone
Description automatically generated with medium confidence

    2. Cho biết bán kính nguyên tử (A0) của 6 nguyên tố kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn có các giá trị tương ứng là: 1,57; 1,36; 1,25; 0,66; 0,64; 0,62. Biết rằng một trong số các nguyên tố đó là Na.

    Lập luận để xác định các giá trị bán kính tương ứng với nguyên tử của các nguyên tố còn lại.

    3. Một trong các chuỗi phân hủy phóng xạ tự nhiên bắt đầu với Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17và kết thúc với đồng vị bền Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 18. Trong chuỗi phóng xạ có các hạt nhân là sản phẩm trung gian như sau: Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 20, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 20,Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 20, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 26, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17.

    a) Hãy viết sơ đồ chuỗi phân rã 232Th90 thành 208Pb82 và ghi rõ mỗi bước trong chuỗi là quá trình phân rã α hay β. Coi như trong quá trình phân rã chỉ phóng ra các hạt α và β.

    b) 228Th là một phần tử trong chuỗi phân rã nói trên có chu kì bán hủy là 1,91 năm. Một mẫu vật chứa 228Th có hoạt độ phóng xạ là 822,7 Ci. Đặt mẫu vật vào trong một bình kín chân không dung tích 2 lít; sau 20,0 ngày, người ta đo được áp suất khi He trong bình là 5,354 mbar? Biết chu kỳ bán hủy của tất cả các hạt nhân trung gian từ 228Th đến 208Pb là rất ngắn so với chu kì bán hủy của 228Th; thể tích của mẫu vật là không đáng kể. Hãy tính giá trị số Avogadro từ kết quả thực nghiệm trên.         

    Đáp ánĐiểm
    1. a) ν21 = 740747, ν31 = 877924, ν41= 925933 cm-1 dùng ν = R(Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 69) ® tính được 3 giá trị R = 987662,67; 987664,5; 987661,867 ® Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 70 = 987663,01 cm-1                          0,25
    b) Li2+ ® Li3+ + 1e ν¥1= R(Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 71) = R                                                  E = hcν  = 1,9633´10-17 (J) = 122,55 eV      0,25
    2. Cấu hình electron của Na: 1s22s22p63s1. Nhận xét, Na là nguyên tố đầu chu kỳ 3 ® có bán kính nguyên tử lớn nhất vì:      – So với các nguyên tố cùng chu kỳ, Na có điện tích hạt nhân nhỏ nhất.      – So với các nguyên tố liền trước, Na có số lớp electron nhiều hơn. Þ bán kính của Na là 1,57A0. Với các giá trị bán kính nguyên tử còn lại có 2 khả năng:      – Các nguyên tố thuộc cùng chu kỳ 2 sẽ có bán kính nhỏ hơn các nguyên tố ở chu kỳ 3.      – Các nguyên tố cùng chu kỳ 3 thì nguyên tố có điện tích hạt nhân lớn hơn sẽ có bán kính nhỏ hơn. Vậy khả năng sau đây là hợp lý nhất: Nguyên tố O F Ne Na Mg Al Bán kính 0,66 0,64 0,62 1,57 1,36 1,25 Các nguyên tố O, F, Ne thuộc cùng chu kỳ có bán kính gần bằng nhau. Các nguyên tố Na, Mg, Al thuộc cùng chu kỳ 3 có bán kính gần nhau và bán kính lớn hơn các nguyên tố thuộc chu kỳ 2 (O, F, Ne).        0,125     0,125         0,125   0,125
    2. a) Nếu 232Th90 phân rã a:    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17 ® Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 73 + Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 20   Nếu 232Th90 phân rã b:   Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17 ® Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 33 + Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 18 Trong các sản phẩm trung gian không có phần tử Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 18 Þ 232Th90 phân rã a. Áp dụng tương tự cho các bước phân rã tiếp theo; viết được chuỗi phân rã như sau: Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 80 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 20 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 80 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 80 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 80 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 20Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 80 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 20 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 80Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 80 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 80 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 26Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 80 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 80 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 18.            0,5
    b) Chu kỳ bán hủy của những hạt nhân trung gian là khá ngắn so với 228Th nên có thể coi                232Th90 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 100 208Pb82 + 5a + 2b t1/2 = 1,91 năm ® l = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 101 = 0,3629 (năm-1) = 9,9426´10-4 (ngày-1) A0 = 822,7 Ci = 3,04399´1013 (Bq) = 2,63´1018 (phân rã/ngày) Sau t = 20 ngày: At = A0´elt ® DA = A0 (1 – elt) ® Số hạt nhân 232Th đã phân rã:  DN = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 102= 5,208´1019 ® Số hạt nhân He thu được: NHe = 5´5,208´1019 = 2,604´1020 Có nHe = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 103= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 104= 4,325´10-4 (mol) Þ NA = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 105 = 6,021´1023  0,125   0,125   0,125 0,125     0,25     0,25

    Câu 2. (2,5 điểm) Cấu tạo phân tử. Tinh thể

    1. a) Hãy vẽ các công thức cấu tạo Lewis có thể có của phân tử NO.

    b) Vẽ giản đồ MO của phân tử NO; dựa vào giản đồ, cho biết công thức cấu tạo Lewis nào ở (a) là phù hợp với cấu tạo MO?

    c) Sắp xếp các giá trị năng lượng ion hóa thứ nhất của phân tử NO, nguyên tử N và nguyên tử O theo chiều tăng dần; giải thích.

    2. Tinh thể perovskite được tạo thành từ các ion Ax+, By+ và O2- có cấu trúc ô mạng cơ sở được mô tả như trong hình vẽ. a) (i) Cho biết công thức thực nghiệm của hợp chất có cấu trúc dạng tinh thể perovskite này.     (ii) Lập biểu thức liên hệ giữa các bán kính rA, rB, rO và hằng số mạng a; coi tinh thể được sắp xếp chặt khít. A picture containing circle, sphere, screenshot
Description automatically generated

    b) Một loại vật liệu siêu dẫn A được tạo thành từ các nguyên tố Ba, Y, Cu và O có cấu trúc kiểu perovskite hỗn hợp. Ô mạng cơ sở trong cấu trúc lý tưởng của vật liệu này có dạng hình hộp đáy vuông, được tạo thành từ 3 ô mạng perovskite xếp chồng khít lên nhau; trong đó 1 ô mạng perovskite với tâm là Y xếp xen kẽ 2 ô mạng perovskite với tâm là Ba.

        (i) Hãy biểu diễn ô mạng cơ sở lý tưởng của loại vật liệu này.

        (ii) Thực tế, A chỉ có tính siêu dẫn khi có sự thiếu hụt các ion O2- ở trung điểm tất cả các cạnh bên và ở một nửa các trung điểm cạnh đáy của ô mạng cơ sở. Hãy biểu diễn ô mạng cơ sở thực của A và cho biết công thức thực nghiệm đúng của A.

        (iii) Một trong những lí giải tính siêu dẫn của A là do sự có mặt đồng thời của Cu+2 và Cu+3 trong tinh thể. Hãy chỉ rõ vị trí của các nguyên tử Cu+2 và Cu+3 trong ô mạng cơ sở của A; biết rằng trong A các nguyên tố Ba, Y và O có số oxi hóa lần lượt là +2, +3 và -2.

    Đáp ánĐiểm
    1. a) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 106  0,3
    b) Giản đồ MO của phân tử NO: Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 107              0,2        
    Từ giản đồ MO ta thấy: – phân tử NO có bậc liên kết là 2,5; electron độc thân thuộcĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 108 (MO – plk) có năng lượng gần với năng lượng AO2p của nguyên tử N ban đầu hơn ® electron độc thân phân bố gần nguyên tử N hơn nguyên tử O ® công thức Lewis (I) phù hợp về sự phân bố electron độc thân ở (gần) nguyên tử N; nhưng không phù hợp về bậc liên kết (chỉ bằng 2). ® công thức Lewis (III) không phù hợp về sự phân bố electron độc thân; nhưng phù hợp về bậc liên kết (bằng 2,5).              0,3
    c) I1(NO) < I1 (O) < I1 (N) Năng lượng ion hóa thứ nhất là năng lượng tối thiểu cần cung cấp để tách electron có năng lượng cao nhất ra khỏi nguyên tử/ phân tử ® I1 của NO tương ứng với sự tách 1e khỏi MO p*; còn I1 của N và O tương ứng với sự tách 1e khỏi AO 2p. Từ giản đồ, dễ thấy năng lượng của MO p* của NO cao hơn năng lượng của AO 2p của N và O ® tách e khỏi phân tử NO là dễ nhất ® I1(NO) nhỏ nhất. I1 của N tương ứng với việc tách e khỏi phân lớp bán bão hòa tương đối bền ® khó tách hơn O ® I1 (N) > I1(O).              0,2
    2. a) (i) Trong 1 ô cơ sở: NA = 8´1/8 = 1; NB = 1; NO = 12´1/4 = 3 ® công thức thực nghiệm: ABO3    0,25
    (ii) Tinh thể sắp xếp chặt khít ® cation và anion tiếp xúc tối đa ® Ax+ tiếp xúc với O2- trên nửa đường chéo của hình vuông a´a Þ rA + rO = aĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 109/2 ® By+ tiếp xúc với O2- trên nửa cạnh ô mạng cơ sở Þ rB + rO = aĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 110        0,25
    b) (i) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 111(ii) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 112  0,125´2
    (ii) 1 ô mạng cơ sở của A có: NBa  = 2; NY = 1; NCu = 8´1/8 + 8´1/4 = 3; NO = 12´1/4 + 8´1/2 = 7 Þ công thức thực nghiệm đúng của A là Ba2YCu3O7    0,25
    (iii) Bảo toàn điện tích trong một ô cơ sở: (+2)´NBa + (+3)´NY + (+2)´NCu(II) + (+3)´NCu(III)+ (-2)´NO = 0 ® (+2)´NCu(II) + (+3)´NCu(III)  = 7 Þ NCu(II) = 2; NCu(III) = 1 Có 8 nguyên tử Cu ở 8 đỉnh « 8´1/8 = 1 (nguyên tử/ ô cơ sở) Þ Cu+3 nằm ở đỉnh ô mạng Có 8 nguyên tử Cu ở cạnh « 8´1/4 = 2 (nguyên tử/ ô cơ sở) Þ Cu+2 nằm ở cạnh ô mạng    0,25   0,25

    Câu 3. (3 điểm) Nhiệt hóa học. Cân bằng hóa học pha khí.

    1. Có 1 mol khí lý tưởng đơn nguyên tử trải qua chu trình biến đổi thuận nghịch được biểu diễn trên đồ thị p – V trong hình bên. Hãy tính nhiệt, công, biến thiên nội năng, biến thiên enthalpy và biến thiên entropy trong mỗi bước (1), (2), (3) của chu trình này.  Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 113

    2. Nghiên cứu cân bằng:                     N2O4(g) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 30 2NO2(g)   

    Ở áp suất P = 1 bar; người ta đo tỉ khối hơi của hỗn hợp cân bằng so với không khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất; thu được các giá trị như sau:

    t0 (0C)456080100120140180
    dhhcb/kk2,342,081,801,681,621,591,59

    Coi không khí là hỗn hợp của N2 và O2 với tỉ lệ 79% và 21% về thể tích.

    a) Điều gì xảy ra nhiệt độ 1400C và cao hơn?

    b) Tính hằng số cân bằng tại từng nhiệt độ và tính DH0 của phản ứng.

    c) Tính áp suất riêng phần của NO2 và N2O4 khi tiến hành phản ứng ở nhiệt độ 500C và áp suất 2 bar.

    Đáp ánĐiểm
    1.Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 115pV = nRT n = 1 mol Þ TA = 273K; TB = 546K; TC = 273K 
    * Bước (1): A ® B là quá trình đẳng áp (p = const) thuận nghịch A1 = -pDV = -1´101325´22,4´10-3 = -2269 (J) DU1 = nCVDT = 3/2R´(546 – 273) = 3400 (J) Q1 = DH = DU – A = (nCPDT) = 5669 (J) DS1 = nCPlnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 116 = 5/2R´ln2 = 14,407 (J.mol-1.K-1)          0,4
    * Bước (2): B ® C là quá trình đẳng tích (V = const) thuận nghịch A2 = -pDV = 0 (J) DU2 = Q2 = nCVDT = 3/2R´(273 – 546) = -3400 (J) DH2 = DU2 + D(pV) = DU2 + VDp = -3400 + 44,8´10-3´(0,5-1)´101325 = -5669 (J) DS2 = nCVlnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 116 = 3/2R´ln1/2 = -8,644 (J.mol-1.K-1)          0,4
    * Bước (3): C ® A là quá trình đẳng nhiệt (T = const) thuận nghịch DU3 = 0; DH3 = 0 A3 = -pdV = nRTlnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 118 = 1570 (J) Q3 = -A3 = 1570 (J) DS3 = nRlnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 118 (= 0 – DS1 – DS2)=  -5,763 (J.mol-1.K-1)          0,2
    2. a) Có Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 120= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 121= 28,84 Dễ thấy ở nhiệt độ từ 1400C; dhhcb/kk = 1,59 không đổi Û Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 122= 45,86 » Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17® ở nhiệt độ 1400C hoặc cao hơn, N2O4 đã phân hủy hết thành NO2.      0,25
    b)                    N2O4(g) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 30 2NO2(g) Ban đầu           1 mol              – [ ]                     (1-a)             2a           Þ Sn = 1+a Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 122= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 126= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 127       ® dhhcb/kk = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 128 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 129 Þ KP = Kx´(P)Dn = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 130              0,25
    Ta có: t0 (0C) 45 60 80 100 120 140 180 T (K) 318,15 333,15 353,15 373,15 393,15 413,15 453,15 dhhcb/kk 2,34 2,08 1,80 1,68 1,62 1,59 1,59 a 0,363 0,534 0,772 0,899 0,969 1 1 KP 0,608 1,593 5,909 16,818 61,816 ¥ ¥ Có:      DG0 = -RTlnKP           ®        lnKP = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 131= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 132= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 133 + Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 134 Þ Sự phụ thuộc của lnK vào nghịch đảo của nhiệt độ (1/T) là tuyến tính. ® Hồi quy tuyến tính với các số liệu từ nhiệt độ T = 318,15K đến 393,15K; thu được phương trình đường thẳng: lnK = -7623,274´Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 135 + 23,388 Þ DH0 = 7623,274´R = 63379,9 (J/mol) = 63,3799 (kJ/mol)                          0,5
    c) Ở nhiệt độ 500C (323,15K) có lnKP = -7623,274´Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 136 + 23,388 = -0,2025 Þ KP = 0,8167 KP = Kx´(P)Dn = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 130´(2)Dn ® a = 0,304 Þ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 26= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 18´ P = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 127´ 2 = 1,0675 bar ® Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 73= 0,9325 bar  0,125   0,125   0,25

    Câu 4. (2,5 điểm) Động hóa học.

    1. Trong dioxane, urea tự ion hóa thành ammonium isocyanate

    OC(NH2)2 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 31 NH4OCN

    Ở 61oC kt = 1,62.10-5 phút-1; kn = 0,157.10-5 phút-1

    Ở 71oC kt = 6,35.10-5 phút-1; kn = 0,445.10-5 phút-1

    • Tính năng lượng hoạt động hóa của phản ứng thuận (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 32) và của phản ứng nghịch (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 33).
    • Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 2 nhiệt độ trên.
    • Tính ∆Ho của phản ứng. Biểu diễn Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 32;Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 33 và ∆H0 trên giản đồ đường phản ứng.

    2. Trichloroethanoic acid bị decarboxyl hóa nhanh trong dung dịch nước theo phản ứng:

    CCl3COOH(aq) ® CHCl3(aq) + CO2(k)

    Người ta xác định được sự biến đổi thể tích CO2 theo thời gian như sau:

    Thời gian (min)330120024007760¥
    Thể tích CO2 (ml)2,258,3014,8931,1440,04

    a) Xác định bậc của phản ứng

    b) Tính thời gian để nồng độ CCl3COOH trong dung dịch giảm đi 25%.

    c) Tính thời gian để thể tích CO2 thu được là 25 ml.

    Đáp ánĐiểm
    1. a)  Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 147 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 148 Thay kt hoặc kn ứng với T1 = 334K và T2 = 344K vào công thức trên Þ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 32 = 130,49 kJ; Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 33 = 99,52 kJ  0,125     0,25
    b) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 151 Thay các giá trị kt và kn ở 2 nhiệt độ Þ K1 = 10,32 và K2 = 14,27    0,25
    c) ∆H0 = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 32 – Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 33 = 30,97 kJ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 1540,125         0,25
    2. CCl3COOH(aq) ® CHCl3(aq) + CO2(k) a) Dễ thấy Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 155 = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 156 ®Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 26µ (C0 – Ct); Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17µ C0  Þ (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 26) µ Ct Giả sử phản ứng bậc 1 ® lnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 116= lnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 162= -kt Û ln (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 26) = -kt + ln(Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17) Thời gian (min) 330 1200 2400 7760 ¥ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 166(ml) 2,25 8,30 14,89 31,14 40,04 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 17Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 26(ml) 37,79 31,74 25,15 8,90   Hồi quy tuyến tính ® k = 1,94´10-4 (phút-1)      0,25 0,25           0,5
    b) t = 1485 phút0,25
    c) t = 5047 phút0,25

    Câu 5. (2,5 điểm) Cân bằng acid – base và cân bằng hợp chất ít tan.

    X là dung dịch gồm H3PO4 0,015M và H2SO4 0,010M.

    1. Tính pH của dung dịch X.

    2. Trộn 50 ml dung dịch X với 16,25 ml dung dịch NaOH 0,20M thu được dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y.

    3. Có hiện tượng gì xảy ra khi

    a) Cho thêm 1 ml dung dịch CaCl2 0,20M vào 1 ml dung dịch X.

    b) Cho thêm 1 ml dung dịch CaCl2 0,20M vào 1 ml dung dịch Y.

    Cho:    pKa (H3PO4) = 2,15;   7,21;    12,32               pKa (H2SO4)= 2,00;              

    pKs (Ca3(PO4)2) = 26,00                                 pKs (CaHPO4) = 6,60             pKs (CaSO4) = 5,04

    Đáp ánĐiểm
    1.                                 HSO4 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 169 H+ + SO42-            (1)        Ka = 10-2,00                                     H3PO4 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 169 H++ H2PO4         (2)        Ka1 = 10-2,15                                     HPO4 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 169 H+ + HPO42-         (3)        Ka2 = 10-7,21                                     HPO42- Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 169 H+ + PO43-           (4)        Ka3 = 10-12,32                                     H2O Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 169 H+ + OH                 (5)       Kw = 10-14 Ka´Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 174» Ka1´Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 175>> Kw; Ka1 >> Ka2 >> Ka3 ® chỉ có (1) và (2) quyết định pH của hệ. BTNĐ H+, ta có:         [H+] = [SO42-] + [H2PO4] + 0,01 = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 176+Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 177+ 0,01 ®        h = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 178+Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 179+ 0,01 ®        h = 0,01785 M            Þ pH = 1,74                          0,5
    2. Trộn 50 ml dung dịch X với 16,25 ml dung dịch NaOH 0,20M ® Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 180= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 181= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 182M                    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 183= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 184=Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 182M           Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 186= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 187=Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 182M Dễ thấy phản ứng vừa đủ ® TPGH: SO42- Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 182M và PO43- Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 182M PO43- + H2O Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 169HPO42- + OH          (6)        Kb1 = 10-1,68 HPO42- + H2O Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 169H2PO4 + OH       (7)        Kb2 = 10-6,79 H2PO4  + H2O Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 169H3PO4 + OH       (8)        Kb1 = 10-11,85 SO42- + H2O Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 169HSO4 + OH            (9)        Kb = 10-12,00 Dễ thấy (6) là chủ yếu. Tính [OH] theo cân bằng phân li của (6) ® [OH] = 8,145´10-3M  Þ pH = 11,91                          0,5
    3. a) Cho thêm 1 ml dung dịch CaCl2 0,20M vào 1 ml dung dịch X. ® Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 195= 0,10M;      Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 180= 0,005 M                    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 183= 0,0075M Tương tự ý (1); tính được [H+] của dung dịch sau khi trộn theo biểu thức: h = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 178+Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 179+ 0,005            ® h = 0,01047 M ® [SO42-] = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 178= 0,00244M;      [PO43-] = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 201Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 202= 8,145´10-19M;                      [HPO42-]=Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 203Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 202= 1,782´10-8M Þ kiểm tra điều kiện kết tủa:             [Ca2+]´[SO42-] = 2,44´10-4 > Ks (CaSO4) ® có kết tủa CaSO4 [Ca2+]3´[PO43-]2 << Ks (Ca3(PO4)2) ® không có kết tủa Ca3(PO4)2 [Ca2+]´[HPO42-] << Ks (CaHPO4) ® không có kết tủa CaHPO4                                0,25´3
    b) Cho thêm 1 ml dung dịch CaCl2 0,20M vào 1 ml dung dịch Y. ® Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 195= 0,10M;      Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 206= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 182M;          Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 208= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 182M Tương tự ý (1); tính được [OH] = 4,633´10-3M ® h = 2,158´10-12M ® [SO42-] = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 178» Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 182M;          [PO43-] = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 183– [OH] = 1,0275´10-3M;                [HPO42-]= [OH] = 4,633´10-3M Þ kiểm tra điều kiện kết tủa:             [Ca2+]´[SO42-] > Ks (CaSO4) ® có kết tủa CaSO4 [Ca2+]3´[PO43-]2 > Ks (Ca3(PO4)2) ® có kết tủa Ca3(PO4)2 [Ca2+]´[HPO42-] > Ks (CaHPO4) ® có kết tủa CaHPO4                        0,25´3

    Câu 6. (2,5 điểm) Phản ứng oxy hóa – khử. Pin điện.

    1. Cho giản đồ Latimer của manganese và iodine trong môi trường acid như sau:

    MnO4 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 36MnO42- Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 36MnO2 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 36Mn3+ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 39Mn2+ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 39Mn

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 218H4IO6 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 39 IO3 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 43 HIO Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 44 I3 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 36 I

    a) Hãy tính thế chuẩn của các cặp MnO4/MnO2; MnO2/Mn2+; MnO4/Mn2+ và HIO/I

    b) Cho biết dạng nào của manganese và iodine không bền, tự phân hủy trong môi trường acid? Giải thích? Viết phương trình phản ứng tự phân hủy của các dạng đó.

    c) Viết phương trình ion của phản ứng xảy ra khi cho dung dịch I dư tác dụng với dung dịch MnO4 trong môi trường acid.

    2. Xét 2 pin điện hóa:              (1)        (Pt) H2 (1 atm)| HCl (C1 M) || NaCl (C2 M) | AgCl, Ag

                                                    (2)        (Pt) H2 (1 atm)| NaOH (C3 M) || NaCl (C4 M) | AgCl, Ag

    a) Ở 250C, với C1 = C2 = 0,001M, pin (1) có E1 = 0,587 V. Tính Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 46, từ đó tính tích số tan của AgCl. Biết ở 250C, Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 47= 0,80 V.

    b) Thiết lập biểu thức tính E2 của pin theo Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 46; tích số ion của nước Kw và C3, C4.

    Tính Kw ở 00C và 250C.

    Biết với C3 = C4; E2 = 1,071 V ở 00C, E2 = 1,060 V ở 250C; và Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 46= 0,258 V ở 00C.

    Đáp ánĐiểm
    1. a) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 227= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 228 = 1,693 (V) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 229= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 230 = 1,230 (V) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 229= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 232 = 1,508(V) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 233= Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 234= 1,380 (V)      0,125´4
    b) Dựa vào giản đồ Latimer, có thể thấy trong môi trường acid, tiểu phân không bền là: * MnO42- vì có thế khử bên phải lớn hơn thế khử bên trái, tức là Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 235nên MnO42- sẽ tự oxy hóa – khử phân hủy thành MnO4 và MnO2 3MnO42- + 4H+ ® 2MnO4 + MnO2+ 2H2O * Mn3+ vì có thế khử bên phải lớn hơn thế khử bên trái, tức là Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 236nên Mn3+ sẽ tự oxy hóa – khử phân hủy thành MnO2 và Mn2+ 2Mn3+ + 2H2O ® MnO2 + Mn2+ + 4H+ * HIO vì có thế khử bên phải lớn hơn thế khử bên trái, tức là Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 237nên HIO sẽ tự oxy hóa – khử phân hủy thành IO3 và I3 4HIO ® IO3 + I3 + 2H+ + H2O      0,25       0,25       0,25
    c) Có thể viết gọn giản đồ Latimer của manganese và iodine trong môi trường acid như sau: MnO4 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 238MnO2 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 39Mn2+ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 39Mn H4IO6 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 39 IO3 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 39I3 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 36 I I dư ® trong dung dịch không thể có H4IO6 hoặc IO3Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 244 vàĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 245đều lớn hơn Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 246, sẽ xảy ra phản ứng oxy hóa – khử giữa H4IO6 hoặc IO3 với IÞ do đó I chỉ bị MnO4 oxy hóa thành I3. Có Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 227> Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 246; Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 229> Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 246; Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 251<Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 246 ® Ikhử MnO4 về MnO2, rồi lại khử tiếp MnO2 về Mn2+; nhưng không khử tiếp được Mn2+ về Mn. Þ PTPƯ: 2MnO4 + 15I + 16H+ ® 5I3 + 2Mn2+ + 8H2O                    0,25
    2. a) E1 = (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 47+ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 254ln[Ag+]) – (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 255+ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 254ln[H+]) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 257= (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 47+ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 254lnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 260) – Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 254lnC1 = (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 47+ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 254lnKs) – Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 254ln(C1´C2) =          Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 46       – Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 254ln(0,001´0,001) = 0,587 Þ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 46= 0,2323 (V) = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 47+ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 254lnKs Þ Ks = 2,494´10-10 (pKs = 9,6)              0,25   0,25
    b) E2    = (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 46+ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 254lnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 272) – (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 255+ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 254ln[H+]) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 275            = (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 46Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 254ln[Cl]) – (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 255+ Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 254lnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 280)             = (Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 46Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 255) – Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 254lnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 69 ® E2   =                Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 285                 – Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 254lnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 69 mà C3 = C4 ® E2 = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 285 – Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 254lnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 290 * Ở 00C ® E2 = 1,071 = 0,258 – Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 254lnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 290Þ Kw = 9,734´10-16 * Ở 250C ® E2 = 1,06 = (0,2323 – 0) – Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 254lnĐề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 290Þ Kw = 9,977´10-15 (pKw » 14)                  0,25   0,125   0,125

    Câu 7. (2,5 điểm) Halogen. Oxygen – Sulfur.

    1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

                Cl2 + A(aq) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 54B(aq) + C(aq) + CO2       (1)

                C(aq) + X2(s) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 44 E(aq) + Cl2                    (2)

                E(s) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 54F(s) + X2 + O2                              (3)

                C(s) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 57B(s) + O2                                  (4)

    Biết phản ứng (3) có tỉ lệ mol E : F = 5 : 1.

    2. Các nguyên tố X và Y tạo thành 5 hợp chất nhị nguyên tố: A, B, C, D, E. Hợp chất E không phản ứng với H2, O2, H2O ngay cả khi đun nóng. Khi đun nóng D chuyển thành C và E, nếu cho D phản ứng với Cl2 thì tạo thành F. Hợp chất A có hai dạng đồng phân A1 và A2. Hợp chất B có thể dimer hóa thành B2. Cho biết các dữ kiện sau.

    ChấtABCDEF
    Hàm lượng % Y37,354,370,474,878,158,5
    Trạng thái tập hợp, đk thườngkhíkhíkhílỏngkhíkhí

    Xác định các hợp chất A1;  A2; B; B2; C; D; E; F và biểu diễn cấu trúc của mỗi chất.

    Đáp ánĐiểm
    1. 3Cl2 + 3K2CO3 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 545KCl + KClO3 + 3CO2     2KClO3 + I2 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 44 2KIO3 + Cl2     5KIO3 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 54K5IO6 + 2I2 + 9/2O2     KClO3 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 57 KCl + 3/2O2    1
    2. Do hàm lượng nguyên tố Y tăng dần từ A đến E ® tỷ lệ số nguyên tử Y/X trong A nhỏ nhất. Kí hiệu công thức của các chất từ A đến E là XYn. Tỉ lệ khối lượng nguyên tố X trong các chất này là: A = 0,59; B = 1,19; C = 2,38; D = 2,97; E = 3,56  0,125
    Tỉ lệ số nguyên tử Y trong các hợp chất B đến E so với số nguyên tử Y trong A là. Với B là 1,19/0,59 = 2, với C = 4; D = 5; E = 6. Do đó có thể kết luận rằng công thức của các chất là: A – XY; B – XY2; C – XY4; D – XY5; E – XY6    0,125
    Dễ thấy X phải là nguyên tố nhóm VIA còn Y là halogen. Trường hợp khả thi nhất là: X là lưu huỳnh; Y là flo. Các hợp chất của S với F không chứa số nguyên tử halogen lẻ, nên A phải là S2F2, D là S2F10. Phản ứng của S2F10 với Cl2 thành SF5Cl (F) (tính lại hàm lượng của flo hợp lí)  0,25
    – Cấu tạo các chất là: Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 303        0,25
    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 304         0,25  
      Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 305            0,25
      Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 306           0,25

    Câu 8. (2,5 điểm) Đại cương hóa học hữu cơ (quan hệ giữa cấu trúc và tính chất).

    1. a) Camphene là một loại terpen có mùi thơm đặc trưng, có trong dầu thông, long não… Camphene có cấu tạo như sau

    Camphene có bao nhiêu nguyên tử carbon bất đối và có bao nhiêu đồng phân lập thể? Biểu diễn cấu dạng của các đồng phân lập thể của camphene và chỉ rõ cấu hình tuyệt đối của mỗi carbon bất đối. Cho biết mối quan hệ giữa các đồng phân lập thể đó. 

    2. Giải thích sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất sau:

    3. Cho các chất:

      trolopone                     guanidine                6,6-dimethylfulvene

    Hãy giải thích:

    a) Tropolone là một hợp chất vừa có tính acid, vừa có tính base?

    b) Guanindine là một trong những base hữu cơ mạnh nhất được biết đến?

    c) 6,6-dimethylfulvene có tính acid yếu (pKa » 20)

    4. Hydrocarbon thơm azulene vừa có thể tham gia phản ứng thế electrophile, vừa có thể tham gia phản ứng thế nucleophile. Hãy chỉ rõ trong phân tử azulene vị trí tham gia phản ứng thế electrophile; vị trí tham gia phản ứng thế nucleophile; giải thích.

    Đáp ánĐiểm
    1. Camphene có 2 C*, nhưng chỉ có 2 đồng phân lập thể Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 307 (không có đồng phân (1R, 4R) hoặc (1S, 4S) vì cấu dạng vòng xoắn không bền) 2 đồng phân là đối quang của nhau0,125     0,25       0,125
    2. Phân tử A không có nguyên tử H linh động ® không có liên kết hydrogen liên phân tử ® nhiệt độ sôi thấp nhất. Phân tử B có nguyên tử H linh động gắn với nguyên tử N ® tạo được liên kết hydrogen liên phân tử ® nhiệt độ sôi cao hơn của A. C D có nhiệt độ sôi cao hơn B vì có thể tỗn tại dạng cộng hưởng là ion lưỡng cực ® tương tác giữa các phân tử mạnh hơn liên kết hydrogen. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 308 D còn có nguyên tử H linh động (liên kết với nguyên tử N trong nhóm amide) nên cũng tạo được liên kết hydrogen liên phân tử; trong khi C không có H linh động ® do đó nhiệt độ sôi của D cao hơn C.0,125   0,125         0,125         0,125
    3. a) – Tính acid: sự phân li proton từ nhóm OH tạo thành anion 2 được làm bền bởi hiệu ứng cộng hưởng (điện tích âm được giải tỏa qua 2 nguyên tử oxygen và 3 nguyên tử carbon)A picture containing diagram
Description automatically generated – Tính base: sự proton hóa nhóm carbonyl tạo thành cation được làm bền bởi hiệu ứng cộng hưởng (điện tích dương được giải tỏa qua 2 nguyên tử oxygen và 4 nguyên tử carbon; trong đó có 4 cấu tạo cộng hưởng có vòng thơm bền). Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 309Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 310          0,25               0,25
    b) Guanidine khi bị proton hóa sẽ tạo thành cation; cation này được bền hóa bới 4 công thức cộng hưởng ® điện tích dương được giải tỏa tốt trên 3 nguyên tử N và 1 nguyên tử C. Diagram, schematic
Description automatically generated      0,25
    c) 6,6-dimethylfulvene phân li nguyên tử H trong nhóm methyl tạo thành anion được giải tỏa bởi hệ liên hợp, tạo thành hệ thơm Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 3110,25
    4. Phản ứng thế electrophile xảy ra ở C1 của azulene, cation trung gian được giải tỏa bởi hiệu ứng liên hợp và tạo thành vòng thơm cycloheptatrienyl Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 312  Phản ứng thế nucleophile xảy ra ở C4 của azulene, anion trung gian được giải tỏa bởi hiệu ứng liên hợp và tạo thành vòng thơm cyclopentadienyl Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023 313          0,25         0,25

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH   ĐỀ CHÍNH THỨC  ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2023 2024 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 314Môn: Hóa học 10 Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề. (Đề gồm 04 trang)

                                                                                                                     Mã đề thi: 103

    Họ, tên thí sinh: …………………………………………………………… Số báo danh: ………………………..

    PHẦN I (6,0 điểm): Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

         Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15.Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

    Câu 1: Tại áp suất 1 bar, nước có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương ứng là 0oC và (xấp xỉ) 100oC, cao hơn so với nhiều chất có khối lượng phân tử lớn hơn nước. Tính chất này là do

       A. Các phân tử nước liên kết khá chặt chẽ với nhau bởi các liên kết ion.

      B. Các phân tử nước liên kết khá chặt chẽ với nhau bởi các liên kết cộng hóa trị.

       C. Các phân tử nước liên kết khá chặt chẽ với nhau bởi các liên kết hydrogen.

       D. Các phân tử nước liên kết khá chặt chẽ với nhau bởi các liên kết cho – nhận.

    Câu 2: Cho các phát biểu sau:

    (a) Hầu hết các hợp chất ion ở trạng thái rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi ở điều kiện thường.

    (b) Các hợp chất ion thường tan ít trong nước.

    (c) Hầu hết các hợp chất ion ở trạng thái nóng chảy dẫn được điện.

    (d) Hầu hết các hợp chất ion tan trong nước thành dung dịch dẫn được điện.

    (e) Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu trong phân tử.

    (f) Liên kết trong các phân tử Cl2, H2, O2, N2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

    (g) Phân tử CO2 không phân cực.

    Số phát biểu đúng là

       A. 4.                                  B. 7.                                  C. 5.                                  D. 6.

    Câu 3: Cho các phản ứng:

    (1) 2NaOH + Cl2 ® NaCl + NaClO +  H2O.                    (2) CaCO3 ® CaO + CO2­

    (3) Ba(OH)2 + H2SO4 ® BaSO4¯  + 2H2O                       (4) Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2­

    Các phản ứng oxi hóa – khử là:

       A. (1), (2), (3), (4).           B. (1), (3), (4).                  C. (1), (4).                         D. (1), (2), (4).

    Câu 4: Potassium (Z = 19) là nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cả con người và thực vật, nó có mặt trong nhiều loại thực phẩm cho con người cũng như các loại phân bón dành cho cây trồng. Cho các khẳng định sau về Potassium.

    1. Potassium là kim loại.

    2. Potassium có 1 electron hóa trị.

    3. Potassium thuộc nhóm IA, chu kì 2 trong bảng tuần hoàn.

    4. Khi so sánh tính kim loại:Lithium > Sodium > Potassium.

    5. Hydroxide của Potassium có tính base mạnh.

    Số khẳng định đúng là

       A. 3.                                  B. 2.                                  C. 4.                                  D. 5.

    Câu 5: Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):

    P (s, đỏ) → P (s, trắng)        ΔrĐề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 315 = 17,6 kJ

    Điều này chứng tỏ phản ứng:

       A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.                            B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.

       C. tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.                            D. tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.

    Câu 6: Cho các phát biểu sau:

    (1) Củi khi được chẻ nhỏ sẽ cháy chậm hơn so với củi có kích thước lớn

    (2) Sự phá vỡ các liên kết giải phóng năng lượng

    (3) Tốc độ phản ứng dùng để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của phản ứng

    (4) Hằng số tốc độ phản ứng (kí hiệu k) phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng.

    (5) Khi tăng áp suất, tốc độ của tất cả các phản ứng tăng

    (6) Cho CaO vào nước là phản ứng tỏa nhiệt

    Số phát biểu đúng

       A. 3.                                  B. 1.                                  C. 2.                                  D. 4.

    Câu 7: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s2; Nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa hai nguyên tử X và Y thuộc loại liên kết

       A. Hydrogen.                                                             B. Ion.

       C. Cộng hóa trị phân cực.                                          D. Cộng hóa trị không phân cực.

    Câu 8: Cho phản ứng: 2Cl2(g) + 2H2O(g) → 4HCl(g) + O2(g)                     ∆H

    Biết tổng năng lượng liên kết trong mỗi chất như sau:

    ChấtCl2H2OHClO2
    Eb (kJ/mol)242,4971432498,7

    Giá trị ∆H và đặc điểm của phản ứng trên là

       A. 2141,7 kJ, phản ứng thu nhiệt.                              B. –200,1 kJ, phản ứng tỏa nhiệt.

       C. 282,3 kJ, phản ứng thu nhiệt.                                D. 200,1 kJ, phản ứng thu nhiệt.

    Câu 9: Có những phát biểu sau đây về các đồng vị của một nguyên tố hóa học:

    (1) Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau.

    (2) Các đồng vị có số neutron khác nhau.

    (3) Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử.

    (4) Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

       A. 4.                                  B. 1.                                  C. 2.                                  D. 3.

    Câu 10:    

         Hình trên cho biết độ âm điện của các nguyên tử từ W đến Z thuộc chu kì 2 và 3 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. W và X là các nguyên tố thuộc nhóm IVA, còn Y và Z là các nguyên tố thuộc nhóm VIIA.

    Cho các phát biểu sau:

    (1) W thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn.

    (2) Y tạo được hydroxide ứng với oxit cao nhất là  HYO4

    (3) Oxide cao nhất của X là chất rắn ở điều kiện thường.

    (4) Bán kính nguyên tử của W < Y.           

    Số các phát biểu đúng là

       A. 3.                                  B. 2.                                  C. 4.                                  D. 1.

    Câu 11: Hợp chất A tạo bởi kim loại M và phi kim X (X thuộc chu kỳ 3). Công thức hóa học của A có dạng MXn trong đó kim loại M chiếm 20,4545% về khối lượng, tổng số hạt proton trong hợp chất A là 64. Trong hạt nhân của nguyên tử M cũng như X có số hạt mang điện dương ít hơn số hạt còn lại là 1 hạt. Công thức của A là

       A. MnCl2.                         B. AlCl3.                           C. FeS2.                            D. ZnS2.

    Câu 12: Cho phản ứng : 2FeCl2 (aq) + Cl2 (g) → 2FeCl3 (aq). Trong phản ứng này xảy ra quá trình

       A. Ion Fe3+ bị oxi hóa và ion Cl bị khử                    B. Ion Fe3+ bị khử và ion Cl bị oxi hóa.

       C. Ion Fe2+ bị khử và nguyên tử Cl bị oxi hóa.          D. Ion Fe2+ bị oxi hóa và nguyên tử Cl bị khử.

    Câu 13: Các liên kết trong phân tử nitrogen được hình thành do sự xen phủ của

    Sự hình thành liên kết cộng hoá trị trong phân tử nitrogen

       A. Các orbital s với nhau.

       B. 2 orbital s và 1 orbital p với nhau.

       C. 1 orbital s và 2 orbital p với nhau.

       D. 3 orbital p giống nhau về hình dạng và kích thước, chỉ khác nhau về sự định hướng trong không gian.

    Câu 14: Cho các phát biểu sau:

    (1) Phản ứng tỏa nhiệt tự xảy ra ở điều kiện thường, phản ứng thu nhiệt không tự xảy ra ở điều kiện thường.

    (2) Đốt khí gas hóa lỏng đun nấu trong gia đình là phản ứng tỏa nhiệt.

    (3) Củi khô thanh nhỏ cháy nhanh hơn củi khô thanh to là do yếu tố diện tích tiếp xúc.

    (4) Mùa hè ta thấy thức ăn nhanh ôi thiu hơn mùa đông là do yếu tố nồng độ oxygen trong không khí.

    (5) Phản ứng thu nhiệt có ∆H < 0 và dễ xảy ra.

    (6) Những chất dễ cháy, nổ cần tuân thủ nghiêm các nguyên tắc phòng cháy để tránh thiệt hại về người, của cải, vật chất.

    Các phát biểu đúng là

       A. (2), (3), (6).                  B. (2), (4), (6).                  C. (1), (3), (6).                  D. (1), (2), (5).

    Câu 15: Phương trình nhiệt hoá học:

    Lượng nhiệt toả ra khi dùng 9 gam H2(g) để tạo thành Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 316 là

       A. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 317.                 B. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 318.                   C. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 319.                 D. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 319.

    PHẦN II (4,0 điểm): Câu trắc nghiệm đúng/sai

    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4, trong mỗi ý a) b) c) d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.

    Câu 1. X, Y, T là các kim loại chuyển tiếp (nhóm B) và đều thuộc chu kỳ 4 trong bảng tuần hoàn (ZX < ZY < ZT). Biết rằng tổng số electron lớp ngoài cùng của X, Y và T bằng 4, tổng số electron ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng của Y là 8.

    a. Công thức oxide cao nhất của X có dạng X2O3.

    b. X, Y, T đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2.

    c. Tổng số khối: AX + AY + AT = 79.

    d. Tổng số electron của Y2+ và T2+ là 51.

    Câu 2. Tiến hành hai thí nghiệm sau:

    -Thí nghiệm 1: Cho 20 ml dung dịch HCl 0,2 M vào bình tam giác (1) chứa 0,5 gam đá vôi dạng viên.

    -Thí nghiệm 2: Cho 20 ml dung dịch HCl 0,2 M vào bình tam giác (2) chứa 0,5 gam đá vôi dạng bột.

    Gắn vào miệng mỗi bình các quả bóng bay (bền), có độ đàn hồi hoàn toàn như nhau. Giả sử hóa chất bám trên thiết bị và thành bình là không đáng kể, 2 bình tam giác có dung tích và khối lượng như nhau, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.

    a. Sau các phản ứng, 2 quả bóng bay có độ căng như nhau.

    b. Sau khi 2 quả bóng ngừng căng thêm, tháo bỏ 2 quả bóng, đem cân thấy khối lượng 2 bình bằng nhau.

    c. Khi mới tiến hành phản ứng (trước khi cả 2 quả bóng ngừng căng thêm) không so sánh được tốc độ thoát khí ở cả hai bình.

    d. Biếtkhối lượng riêng của dung dịch sau phản ứng là 1,06 gam/ml, thể tích dung dịch không thay đổi sau phản ứng. Nồng độ của muối trong dung dịch sau phản ứng ở bình 2 là 9,28%.

    Câu 3. Cho hai chất hữu cơ X và Y có công thức cấu tạo sau: CH2=CH–CH=CH2 (X) và CH3–C≡C–CH3 (Y).

    a. X và Y đều có 6 liên kết σ và 2 liên kết π.

    b. X có 7 liên kết đơn còn Y có 8 liên kết đơn.

    c. X có ít hơn Y 1 liên kết σ

    d. X có 1 liên kết σC-C và Y có 2 liên kết σC-C

    Câu 4. Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3, công thức phân tử hợp chất khí với hydrogen là RH2. Nguyên tố R tạo với kim loại M hợp chất có công thức MR. Đốt cháy hoàn toàn 46,6 gam MR, thu được 4.958 lít khí RO2 (ở đkc).

    a. Nguyên tố R có số hiệu là 16, độ âm điện của R lớn hơn của oxygen.

    b. Kim loại M có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

    c. Khí RO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa.

    d. Trong phản ứng đốt cháy FeR2, tổng hệ số các chất (số nguyên tối giản) trong phương trình là 23

    PHẦN III (10 điểm): Câu hỏi tự luận.

    Thí sinh trình bày phần trả lời từ câu 1 đến câu 5 ra tờ giấy thi.

    Câu 1 (2,0 điểm). Phân tử XY2 có tổng số hạt proton, neutron, electron bằng 178. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54. Số hạt mang điện của nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử Y là 20 hạt.

    a. Xác định X, Y và công thức phân tử XY2.

    b. Viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y và cấu hình electron của ion XĐề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 321, YĐề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 322.

    Câu 2 (2,0 điểm).

    1. Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:

                 (1)  Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O

                 (2)  Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 323 Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

    2. Cho các phân tử sau: CO2, SO2, NO2

    a) Hãy giải thích vì sao phân tử CO2 không phân cực, trong khi phân tử SO2 lại phân cực?

    b) Hãy giải thích vì sao phân tử NO2 có thể nhị hợp tạo thành phân tử N2O4, trong khi phân tử SO2 không có khả năng nhị hợp?

    Câu 3 (2,0 điểm).  

    a. Quá trình đốt cháy hoàn toàn benzene và propane trong khí oxygen đều cho sản phẩm là CO2(g) và H2O(l). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam propane C3H8(g) và đốt cháy hoàn toàn 1 gam benzene C6H6(l) quá trình nào sẽ giải phóng lượng nhiệt nhiều hơn? Giải thích dựa trên giá trị enthalpy chuẩn (tính theo enthalpy tạo thành) biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất được cho trong bảng sau:

    ChấtH2O(l)CO2(g)C6H6(l)C3H8(g)
    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 324 (kJ/mol)-285,84-393,549,00-105,00

    b. Dung dịch glucose (C6H12O6) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/ml, phản ứng oxi hoá 1 mol glucose tạo thành CO2 (g) và H2O (l) toả ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ. Một người bệnh được truyền một chai chứa 500 ml dung dịch glucose 5%. Tính năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hoá hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được.

    Câu 4 (2,0 điểm).  

    a. Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết cho phản ứng sau và giải thích vì sao nitrogen (N≡N) chỉ phản ứng với oxygen (O=O) ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo thành nitrogen monoxide (N=O).

    N2(g) + O2(g) → 2NO(g)

    Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau:

    Liên kếtNăng lượng liên kết (kJ/mol)
    N≡N945
    N=O607
    O=O498

    b. Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy cho các phản ứng dưới đây và cho biết phản ứng xảy ra là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

    –  Điều chế oxygen theo Joseph Priestly: HgO(s) → Hg(l) + O2(s) biết nhiệt tạo thành chuẩn của HgO(s) là -90,5 kJ/mol.

    – Nhiệt phân calcium carbonate biết khi nhiệt phân 1 mol calcium carbonate cần cung cấp 178,49 kJ nhiệt lượng.

    Câu 5 (2,0 điểm).  

    a. Nêu biện pháp đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng hóa học trong các trường hợp sau:

    – Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn…) để ủ rượu.

    – Nén hỗn hợp khí nitrogen và hydrogen ở áp suất cao để tổng hợp ammonia (NH3).

    – Nung hỗn hợp bột đá vôi, đất sét, thạch cao ở nhiệt độ cao để sản xuất clinke trong công nghiệp sản xuất xi măng.

    – Tạo thành những lỗ rỗng trong viên than tổ ong.

    b. Để hoà tan hết một mẫu Al trong dung dịch HCl ở 250C cần 36 phút. Cũng mẫu Al đó tan hết trong dung dịch acid nói trên ở 450C trong 4 phút. Hỏi để hoà tan hết mẫu Al đó trong dung dịch acid nói trên ở 600C thì cần thời gian bao nhiêu giây?

    ———– HẾT ———-

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 325THÁI BÌNH     ỚNG DẪN CHẤM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10, 11 THPT Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 326NĂM HỌC:   2023 – 2024

    A. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC 10 PHẦN TRẮC NGHIỆM

    HOA101031C
    HOA101032D
    HOA101033C
    HOA101034A
    HOA101035A
    HOA101036C
    HOA101037B
    HOA101038D
    HOA101039A
    HOA1010310B
    HOA1010311B
    HOA1010312C
    HOA1010313D
    HOA1010314A
    HOA1010315D

    B. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC 10 PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 1 (2,0 điểm).

    ÝNỘI DUNGĐIỂM
    a)  Do nguyên tử trung hòa điện nên: – Trong nguyên tử X có: số p = số e = Z1; N1 là số nơtron   – Trong nguyên tử Y có: số p = số e = Z2; N2 là số nơtron   Theo bài ta có hệ:Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 3270,5
    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 328 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 329X là sắt (Fe), Y là lưu huỳnh (S). Phân tử XY2 là FeS2.0,5
    b)  Cấu hình e của nguyên tử:   – Nguyên tử X là Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2 hay [Ar]3d64s2. – Nguyên tử Y là S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4 hay [Ne]3s23p4.0,5
    – Quá trình tạo ion: Fe Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 330 Fe3+ + 3e                                     S + 2eĐề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 330 S2- – Cấu hình e của ion Fe3+ là: 1s22s22p63s23p63d5 hay [Ar]3d5. – Cấu hình e của ion S2- là: 1s22s22p63s23p6 hay [Ar].0,5

    Câu 2 (2,0 điểm).

    ÝNỘI DUNGĐIỂM
    1.Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron: 
        (1)  Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử0,25
                8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O0,25
        (2)  Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử0,25
    5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 332 8Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O0,25
    2.  a) * Phân tử CO2 có nguyên tử trung tâm (nguyên tử cacbon) lai hóa sp nên phân tử dạng đường thẳng 2 nguyên tử O ở 2 đầu nên phân tử không phân cực. * Trong khi phân tử SO2 có nguyên tử trung tâm (nguyên tử lưu huỳnh) lai hóa sp2 nên phân tử có dạng góc. Mặt khác liên kết S với O là liên kết phân cực nên phân tử phân cực. Lưu ý: HS khi trả lời đúng mà không nêu lai hóa thì vẫn cho đủ số điểm của câu hỏi.      0,5
    b) * Phân tử NO2 có nguyên tử trung tâm lai hóa sp2 (nguyên tử nitơ) nên phân tử có dạng góc. Mặt khác trên nguyên tử N trong phân tử NO2 có 1 electron độc thân nên 2 phân tử NO2 dễ nhị hợp tạo thành phân tử N2O4. * Phân tử SO2 như đã mô tả ở trên không có orbital nào tương tự để các phân tử SO2 có thể nhị hợp. Lưu ý: HS khi trả lời đúng mà không nêu lai hóa thì vẫn cho đủ số điểm của câu hỏi.      0,5

    Câu 3 (2,0 điểm).

    ÝNội dungĐiểm
    a)  C6H6(l) + 15/2 O2(g) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 333 6CO2(g) + 3H2O(l) Khi đốt cháy 1 mol C6H6(l)  = 6. (-393,50) + 3.(-285,84) – (+49,00) – 15/2.0                                                                        = -3267,52 kJ.0,25  
    1 gam benzene chứa 1/78 (mol) => Lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam benzene = -3267,52 . 1/78 = -41,89 kJ0,25
    C3H8(g) + 5O2(g) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 3333CO2(g) + 4H2O(l) Khi đốt cháy 1 mol C3H8(g)  = 3. (-393,50) + 4.(-285,84) – (-105,00) – 5.0                                                                        = -2218,86 kJ.0,25
    1,0 gam propane chứa 1/44 (mol) => Lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam C3H8 = -2218,86 . 1/44 = -50,43 kJ => Lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy 1 gam propane nhiều hơn khi đốt cháy 1 gam benzene.0,25
    b)  Số mol glucose: Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 335 (mol)0,5
    Do lượng nhiệt từ phản ứng tỏa ra, cung cấp cho người bệnh nên => Q = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 336 kJ0,5

    Câu 4 (2,0 điểm).

    ÝNỘI DUNGĐIỂM
    a)  + N2 có 1 liên kết N≡N với Eb = 945 kJ/mol    + O2 có 1 liên kết O=O với Eb = 498 kJ/mol    + NO có 1 liên kết N=O với Eb = 607 kJ/mol0,25
    =>Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 337= Eb(N2) + Eb(O2) – 2Eb(NO) = 945 + 498 – 2. 607 = 229 kJ/mol > 00,5
       => Năng lượng liên kết N≡N rất lớn, liên kết rất bền. Mặt khác, phản ứng thu nhiệt nên để phản ứng xảy ra, cần cung cấp lượng nhiệt lớn 229 kJ/mol. Vì vậy nitrogen chỉ phản ứng với oxygen khi ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo thành NO.0,25
    b)  Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 3380,25
    Phản ứng toả nhiệt0,25
    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 3390,25
    Phản ứng thu nhiệt0,25

    Câu 5.

    ÝNỘI DUNGĐIỂM
    a)  – Ảnh hưởng bởi yếu tố xúc tác. Xúc tác giúp phản ứng dễ xảy ra hơn.0,25
    Ảnh hưởng bởi yếu tố nồng độ (Nén hỗn hợp khí nitrogen và hydrogen ở áp suất cao để  tăng nồng độ của hai chất khí ( áp suất tăng → thể tích giảm → nồng độ chất khí tăng vì CM = Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 340). Chú ý: nếu học sinh trả lời là ảnh hưởng của áp suất thì cũng cho điểm tối đa0,25
    – Ảnh hưởng yếu tố nhiệt độ. Khi tăng nhiệt độ tốc độ phản ứng tăng.0,25
    – Ảnh hưởng yếu tố bề mặt tiếp xúc. Các lỗ rỗng trong viên than tổ ong làm tăng bề mặt tiếp xúc với không khí, phản ứng xảy ra nhanh hơn.  0.25
    b)  Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 3410,5
                Ở 600C : Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 342=> t=0,7698 phút =46,188 giây  0,5

    Ghi chú: Nếu học sinh giải theo cách khác mà vẫn đúng thì vẫn cho điểm tối đa.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học