Category: Lớp 12

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hoá THPT chuyên KHTN Hà Nội

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hoá THPT chuyên KHTN Hà Nội

    chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2)

    41C42C43B44C45C46B47B48D49A50B
    51C52B53B54D55C56D57A58A59C60D
    61B62A63D64D65A66C67C68A69D70A
    71A72B73D74B75A76D77A78C79D80B

    Câu 41: Công thức hóa học của hợp chất sắt (II) sunfat là

    A. Fe2(SO4)3.       B. FeS2.       C. FeSO4.         D. FeSO3.

    Câu 42: Số nguyên tử hiđro có trong phân tử isoamyl axetat là

    A. 10.       B. 16.       C. 14.        D. 12.

    Câu 43: Phương trình phản ứng nào sau đây không đúng

    A. Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2       B. Cu + FeSO4 → CuSO4 + Fe

    C. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag        D. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    Câu 44: Quặng boxit có công thức hóa học là

    A. 3NaF.AlF3.        B. Al2O3.SiO2.6H2O.       C. Al2O3.2H2O.        D. Al2O3.2SiO2.3H2O.

    Câu 45: Điện phân (với các điện cực trơ) NaOH nóng chảy, sản phẩm thu được tại anot là

    A. Na và H2.        B. H2 và H2O.        C. O2 và H2O.        D. O2 và H2.

    Câu 46: Khi oxi hóa etanol bằng CuO nung nóng, sản phẩm hữu cơ thu được là

    A. CH3OCH3.        B. CH3CHO.        C. CH3COOH.        D. CH2=CH2.

    Câu 47: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện lớn nhất?

    A. Fe.        B. Cu.        C. Au.        D. Al.

    Câu 48: Kim loại nào sau đây điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

    A. Al.        B. Mg.       C. Fe.        D. Au.

    Câu 49: Số nhóm -OH trong mỗi mắt xích của xenlulozơ là

    A. 3       B. 1.        C. 4.        D. 2.

    Câu 50: Công thức hóa học của axit oleic là

    A. C17H35COOH.       B. C17H33COOH.       C. C17H31COOH.       D. C15H31COOH.

    Câu 51: Trứng cá khi ướp với muối, thu được món trứng cá muối ở dạng rắn. Cơ sở của phương pháp này dựa vào tính chất nào của protein?

    A. tính bazơ.        B. tính chất lưỡng tính.       C. tính đông tụ.       D. tính axit.

    Câu 52: Polime nào sau đây ứng với công thức (-NH-(CH2)5-CO-)n là

    A. Poli(hexametylen adipamit).        B. Policaproamit.

    C. Poliacrilonitrin.        B. Policaproamit.

    Câu 53: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

    A. Tinh bột.       B. Glucozơ.        C. Xenlulozơ.        D. Saccarozơ.

    Câu 54: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?

    A. Tơ xenlulozo axetat.        B. Tơ tằm.       C. Tơ visco.        D. Tơ nilon-6,6.

    Câu 55: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được Fe2(SO4)3?

    A. Fe.        B. FeO.       C. Fe(OH)3.       D. Fe(OH)2.

    Câu 56: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH loãng?

    A. P2O5.        B. CO2.        C. NO2.       D. CO.

    Câu 57: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

    A. Be.       B. Li.        C. Al.       D. Na.

    Câu 58: Công thức chung của dãy đồng đẳng chứa axetilen là

    A. CnH2n-2 (n ≥ 2).        B. CnH2n-6 (n ≥ 6)

    C. CnH2n+2 (n ≥ 1).        D. CnH2n (n ≥ 2).

    Câu 59: Thành phần anion có nhiều trong nước cứng tạm thời là

    A. SO42-.       B. Cl-.        C. HCO3-.       D. CO32-.

    Câu 60: Chất nào sau đây là amin bậc hai?

    A. (CH3)2CH-NH2.        B. H2NCH2CH2NH2.       C. (CH3)3N.        D. CH3NHCH3.

    Câu 61: Cho dãy các polime sau: poliacrilonitrin, poli (vinyl clorua), poli (hexametylen adipamit), poli (metyl metacrylat). Số polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là

    A. 1.       B. 3.       C. 4.       D. 2.

    Câu 62: Cho 9 gam etylamin tác dụng hết với HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

    A. 16,3.       B. 16,1.       C. 17,2.       D. 15,9.

    Câu 63: Cho m gam bột Al vào 150 ml dung dịch CuSO4 0,2M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 2m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 1,11.       B. 1,08.        C. 1,65.       D. 1,38.

    Câu 64: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được glucozơ.

    B. Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau.

    C. Glucozơ và fructozơ có nhiều trong mật ong.

    D. Trong dung dịch NH3, glucozơ oxi hóa AgNO3 thành Ag.

    Câu 65: Cho hỗn hợp X gồm Al và Cu tác dụng với dung dịch chứa AgNO3 và Fe(NO3)3, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch T chứa hai chất tan. Thành phần chất rắn Y gồm

    A. Ag, Cu và Fe.       B. Cu, Fe và Al.

    C. Ag, Cu và Al.       D. Cu, Ag, Al và Fe.

    Câu 66: Hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al trong V1 lít dung dịch HCl 2M và H2SO4 1M, thu được khí hiđro. Mặt khác, hòa tan vừa hết m gam X cần dùng V2 lít dung dịch HNO3 4M, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tỉ số V1 : V2 là

    A. 4 : 5.       B. 1 : 1.       C. 3 : 4.       D. 2 : 3.

    Câu 67: Cho hỗn hợp X gồm Fe và Cu, tác dụng với O2, thu được m gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 4M, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 11 gam chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl, thu được khí H2. Giá trị của m là

    A. 35,6.       B. 30,4.       C. 33,8.       D. 34,2.

    Câu 68: Để tráng một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m² với độ dày 0,1 μm người ta đun nóng dung dịch chứa 30,6 gam glucozơ với một lượng dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm³, hiệu suất phản ứng tráng gương là 80% (tính theo glucozơ). Số lượng gương soi tối đa sản xuất được là

    A. 80.       B. 70.       C. 85.       D. 90.

    Câu 69: Nung 20 gam quặng đolomit (thành phần chính là CaCO3.MgCO3) và các tạp chất trơ ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí CO2. Thành phần % của CaCO3.MgCO3 trong quặng đolomit là

    A. 84%.       B. 86%.       C. 90%.        D. 92%.

    Câu 70: Cho các phát biểu sau:
    (a) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa.
    (b) Phân lân cung cấp nguyên tố nitơ cho cây trồng và đất trồng.
    (c) Cho miếng gang (hợp kim Fe-C) vào dung dịch HCl, có xảy ra ăn mòn điện hóa.
    (d) Các phản ứng của kim loại với lưu huỳnh đều xảy ra ở nhiệt độ cao.
    (e) Thạch cao nung (CaSO4.H2O) được sử dụng để đúc tượng, bó bột, làm trần nhà.
    Số phát biểu đúng là

    A. 3.       B. 5.        C. 2.       D. 4

    Câu 71: Cho các phát biểu sau:
    (a) So với các ankan có cùng số nguyên tử cacbon, các anken thường có số đồng phân lớn hơn.
    (b) Khả năng phản ứng thế hiđro trong vòng benzen của anilin cao hơn so với benzen.
    (c) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ.
    (d) Trùng hợp vinyl xianua thu được tơ nitron.
    (e) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
    Số phát biểu đúng là

    A. 4.       B. 3.       C. 5.       D. 2.

    Câu 72: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm:

    A. 2 muối và 2 ancol.        B. 2 muối và 1 ancol.

    C. 1 muối và 2 ancol.        D. 1 muối và 1 ancol.

    Câu 73: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
    Bước 1: Cho nhúm bông vào ống nghiệm chứa khoảng 4 ml dung dịch H2SO4 70%. Khuấy đều hỗn hợp bằng đũa thủy tinh.
    Bước 2: Đặt ống nghiệm vào nồi nước sôi cho đến khi thu được dung dịch đồng nhất. Để nguội sau đó cho dung dịch NaOH 10% vào đến môi trường kiềm.
    Bước 3: Cho khoảng 1 ml dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm sau bước 2.
    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch sau bước 2 và đun nhẹ thì xuất hiện kết tủa Ag.

    B. Sau bước 3, phần dung dịch thu được có màu xanh lam.

    C. Sau bước 2, dung dịch thu được chứa của glucozơ và fructozơ.

    D. Khi thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98%, thì tốc độ thủy phân nhanh hơn.

    Câu 74: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 0,86 mol CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 8,08 gam hỗn hợp T gồm các ancol no và 21,08 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho toàn bộ T tác dụng với Na dư, thu được 2,688 lít H2 (đktc). Khối lượng của Y trong m gam E là:

    A. 4,44.       B. 2,32.       C. 4,08.       D. 6,96.

    Câu 75: Thực hiện phản ứng este hoá giữa amino axit X (H2NCxHy(COOH)2) với etanol trong HCl khan, thu được sản phẩm Z (Z không chứa nhóm -COOH và nhóm -NH2). Trong phân tử Z, oxi chiếm 28,38% theo khối lượng. Thủy phân hoàn toàn một lượng Z trong trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được 9,2 gam etanol và m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

    A. 23,55.       B. 24,95.       C. 19,10.       D. 25,94.

    Câu 76: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO trong nước, thu được 3,36 lít khí H2 và dung dịch Y. Hấp thụ khí CO2 vào Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch phụ thuộc vào lượng CO2 hấp thụ như sau:

    Lượng CO2 bị hấp thụ (mol)0,10,20,3
    Khối lượng chất tan (gam)16,559,3013,70

    Giá trị của m là

    A. 25,67.       B. 27,56.       C. 27,65.        D. 26,75.

    Câu 77: Hàn nhiệt là phương pháp hàn dựa trên cơ sở của phản ứng tỏa nhiệt giữa một oxit kim loại với một kim loại khác có ái lực hóa học với oxi mạnh hơn. Thông dụng nhất là phản ứng giữa nhôm và oxit sắt từ (Fe3O4).
    Phản ứng xảy ra khi nung nóng một lượng nhỏ hỗn hợp đến nhiệt độ khoảng 1200 – 1300°C, sau đó phản ứng tiếp tục được duy trì nhờ nhiệt độ của phản ứng và lan nhanh ra toàn khối hỗn hợp làm nhiệt độ tăng lên đến 3000°C, nung nóng chảy sắt tạo thành thép lỏng và làm nóng chảy các tạp chất tạo thành xỉ lỏng.

    1. Chi tiết hàn; 2. Khuôn; 3. Hệ thống rót; 4. Nồi chứa; 5. Xỉ; 6. Thép lỏng

    Tiến hành mở lỗ rót ở đáy nồi phản ứng để rót thép lỏng vào khuôn. Thép lỏng có nhiệt độ cao nung chảy mép hàn, sau đó đông đặc tạo thành mối hàn. Cho biết khối lượng riêng của sắt là 7,87 g/cm³ và lượng sắt trong mối hàn bằng 90% lượng sắt được điều chế ra và các chất được lấy đúng theo hệ số tỉ lượng. Khối lượng gần nhất của hỗn hợp tecmit cần lấy để có thể hàn được vết nứt gãy của đường ray có thể tích là 10 cm³ là

    A. 158 gam.        B. 138 gam.       C. 128 gam.        D. 148 gam.

    Câu 78: Cho dãy chuyển hóa sau:

    Chất X, Y tương ứng là

    A. Ba(HCO3)2, NaHCO3.       B. AlCl3, NaAlO2.

    C. Ba(HCO3)2, Na2CO3.       D. AlCl3, Al(OH)3.

    Câu 79: Hỗn hợp E gồm axit béo X và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 52,86 gam hỗn hợp E bằng oxi, thu được 3,39 mol CO2 và 3,21 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 52,86 gam E trong dung dịch NaOH, thu được 4,6 gam glixerol và hỗn hợp F gồm hai muối natri oleat và natri stearat. Thành phần % theo khối lượng của X trong E là

    A. 12%.       B. 24%.       C. 20%.       D. 16%.

    Câu 80: Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là C2H3O. Các chất E, F tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
    (1) E + NaOH (t°) → X1 + X2
    (2) F + 2NaOH (t°) → X1 + X3 + X4
    (3) X1 + HCl → X5 + NaCl
    (4) X3 + HCl → X6 + NaCl
    (5) X6 (H2SO4, 170°C) → X5 + H2O
    Biết rằng ME < MF < 200. Cho các phát biểu sau:
    (a) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất F.
    (b) Từ các chất X2, X4 điều chế trực tiếp được axit axetic.
    (c) Oxi hóa X4 bằng CuO, thu được anđehit axetic.
    (d) Nung chất X1 với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được khí metan.
    (e) Cho a mol chất X6 tác dụng với Na dư, thu được a mol khí H2.
    Số phát biểu đúng là

    A. 2.       B. 4.       C. 3.       D. 5.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi và đáp án

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 tại

    Tổng hợp đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa có đáp án

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hoá THPT chuyên Hùng Vương Gia Lai lần 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hoá THPT chuyên Hùng Vương Gia Lai lần 1

    chuyên Hùng Vương – Gia Lai (Lần 1)

    1D2C3A4B5C6A7B8D9D10B
    11C12B13A14C15A16D17A18B19D20B
    21D22C23A24B25B26B27B28C29D30C
    31C32B33D34D35B36B37D38D39C40D

    Câu 1: Kim loại M có thể điều chế được bằng cả ba phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân. Kim loại M là

    A. Na.       B. Al.       C. Mg.         D. Cu.

    Câu 2: Trong phản ứng của kim loại R với O2, một nguyên tử R nhường 2 eletron. R là kim loại nào trong các kim loại sau?

    A. K.       B. Na.       C. Ca.       D. Al.

    Câu 3: Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất:

    A. xà phòng và glixerol.        B. glucozơ và ancol etylic.

    C. glucozơ và glixerol.       D. xà phòng và ancol etylic.

    Câu 4: Ấm đun nước lâu ngày, thường thấy xuất hiện một lớp cặn ở đáy. Thành phần chính của lớp cặn đó thường là chất nào trong các chất sau?

    A. CaO.       B. CaCO3.       C. CaCl2.        D. Na2CO3.

    Câu 5: Kim loại sắt không tác dụng với dung dịch nào dưới đây?

    A. HNO3 loãng, dư.       B. CuSO4.       C. ZnSO4.        D. H2SO4 đặc nóng, dư.

    Câu 6: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại?

    A. Độ cứng.        B. Tính dẫn điện.        C. Ánh kim.        D. Tính dẻo.

    Câu 7: Chất X có công thức H2N-CH(CH3)COOH. Tên gọi của X là

    A. lysin.       B. alanin.       C. valin.        D. glyxin.

    Câu 8: Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với chất nào sau đây?

    A. Br2.       B. NaOH.       C. Na.        D. NaCl.

    Câu 9: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

    A. Axit glutamic.       B. Lysin.       C. Metylamin.        D. Anilin.

    Câu 10: Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

    A. CH2=CHCl.        B. CH2=CH2.       C. CH3-CH3.       D. CH2=CH-CH3.

    Câu 11: Hiện tượng “hiệu ứng nhà kính” làm cho nhiệt độ Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt,… Tác nhân chủ yếu gây ra “hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất khí nào sau đây?

    A. Nitơ.        B. Lưu huỳnh đioxit.       C. Cacbon đioxit.        D. Ozon.

    Câu 12: Kali tác dụng với lưu huỳnh sinh ra sản phẩm nào sau đây?

    A. KCl.       B. K2S.        C. K2O.       D. KOH.

    Câu 13: Công thức của metyl fomat là

    A. HCOOCH3.        B. CH3COOCH3.       C. HCOOC2H5.       D. CH3COOC2H5.

    Câu 14: Chất nào sau đây là muối axit?

    A. BaCO3.        B. BaCl2.        C. Ba(HCO3)2.       D. BaSO4.

    Câu 15: Crom (VI) oxit là chất rắn màu đỏ thẫm, được sử dụng trong mạ crom. Công thức của crom (VI) oxit là

    A. CrO3.       B. CrO.       C. Cr2O3.       D. Cr(OH)3.

    Câu 16: Saccarozơ là một loại đisasaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là

    A. (C6H10O5)n.       B. C6H12O6.       C. C2H4O2.        D. C12H22O11.

    Câu 17: Nhúng thanh sắt vào dung dịch nào sau đây có xảy ra sự ăn mòn điện hoa học?

    A. CuSO4.       B. MgSO4.       C. FeSO4.        D. H2SO4.

    Câu 18: Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân?

    A. Na2CO3.        B. KHCO3.       C. KBr.        D. LiCl.

    Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Dung dịch Ba(OH)2 không thể hòa tan được Al2O3.

    B. Al2O3 là một oxit trung tính.

    C. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.

    D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

    Câu 20: Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở điều kiện thường?

    A. Zn.       B. Ba.       C. Be.       D. Fe.

    Câu 21: Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol metylic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

    A. HCOOCH2CH2CH3.       B. HCOOCH(CH3)2.       C. CH3COOC2H5.       D. CH3CH2COOCH3.

    Câu 22: Hoà tan hết 14,6 gam hỗn hợp X gồm kim loại R (chỉ có hoá trị II) và oxit của kim loại R cần vừa đủ 400ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít khí ở đktc. Kim loại R là

    A. Mg.        B. Ca.        C. Zn.       D. Fe.

    Câu 23: Cho 135 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80% thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là

    A. 26,88.       B. 42,00.       C. 17,92.       D. 33,60.

    Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 7,4 gam este đơn chức X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 8,2 gam muối Y và m gam ancol Z. Giá trị của m là

    A. 2,3.       B. 3,2.       C. 1,6.       D. 4,6.

    Câu 25: Cho x mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HBr 1,0 M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa y mol KOH. Biểu thức liên hệ giữa x và y là

    A. y = 4x.       B. y = 3x.       C. y = 2x.       D. 3y = x.

    Câu 26: Nhúng thanh sắt lần lượt vào các dung dịch sau: CuSO4, AgNO3 dư, ZnSO4, Fe2(SO4)3, HCl, HNO3 loãng dư. Biết các thí nghiệm không tiếp xúc với không khí. Số trường hợp xảy ra phản ứng tạo hợp chất sắt (II) là

    A. 5.       B. 3.        C. 4.       D. 2.

    Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

    B. Glucozơ có phản ứng tráng gương.

    C. Saccarozơ được cấu tạo bởi 2 gốc glucozơ.

    D. Cho dung dịch lot (I2) vào hồ tinh bột, xuất hiện màu xanh lam.

    Câu 28: Cho 3,48 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, K2O tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 0,25M. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

    A. 7,93 gam.       B. 2,68 gam.        C. 7,48 gam.        D. 8,38 gam.

    Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo.

    B. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.

    C. Các tơ poliamit bền trong môi trường kiềm hoặc axit.

    D. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

    Câu 30: Thực hiện các thí nghiệm sau:
    (a) Đun sôi nước có tính cứng vĩnh cửu.
    (b) Hòa tan phèn chua vào nước rồi thêm dung dịch NH3 dư.
    (c) Cho dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch Ba(AlO2)2.
    (d) Cho mẩu nhỏ Na vào dung dịch gồm CaCl2 và NaHCO3.
    (e) Cho nước vôi trong vào dung dịch KHCO3.
    Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được có kết tủa là

    A. 2.       B. 3.       C. 4        D. 5.

    Câu 31: Hỗn hợp T gồm hai triglixerit X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Tiến hành các thí nghiệm sau:
    • Thí nghiệm 1: Xà phòng hóa hoàn toàn T bằng dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp muối gồm C15H31COONa, C17H31COONa và C17H33COONa.
    • Thí nghiệm 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 5,3 mol CO2 và 4,96 mol H2O.
    • Thí nghiệm 3: Cho m gam T tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t°) thì số mol H2 phản ứng tối đa là 0,14 mol. Phần phần trăm khối lượng của X trong m gam T là

    A. 37,55%.       B. 37,25%.        C. 39,94%.       D. 38,72%.

    Câu 32: Cho các phát biểu sau:
    (a) Khi cho dung dịch KOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
    (b) Khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa.
    (c) Ở nhiệt độ cao, tất cả kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước.
    (d) Khi cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư thu được dung dịch chứa hai muối.
    (e) Hỗn hợp gồm Al, Al2O3, Al(OH)3 không tan được hết trong dung dịch NaOH dư.
    Số phát biểu đúng là

    A. 2.       B. 3.       C. 5.       D. 4.

    Câu 33: Phân bón đa yếu tố NPK 4.12.7 (kí hiệu này cho biết tỉ lệ khối lượng N, P2O5, K2O trong phân) thân thiện với môi trường, quá trình tan trong nước không tự phân hủy sinh khí độc, sử dụng rất an toàn cho người, động vật và thực vật. Nếu chúng ta có 3 mẫu phân bón (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2 và KCl, đem trộn chúng lần lượt theo tỉ lệ khối lượng gần đúng nào để có loại phân bón NPK 4.12.7 nêu trên? (Xem phần trăm tạp chất trong phân không đáng kể.)

    A. 0,14 : 0,08 : 0,15.        B. 3,4 : 1,78 : 0,50.

    C. 8 : 12 : 14.        D. 1,70 : 1,78 : 1,00.

    Câu 34: Cho các phát biểu sau:
    (a) Dầu ăn và mỡ động vật có chứa nhiều triglixerit.
    (b) Các polime thuộc loại tơ tổng hợp đều điều chế từ phản ứng trùng ngưng.
    (c) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
    (d) Nhỏ dung dịch iot vào vết cắt quả chuối xanh, xuất hiện màu xanh tím.
    (e) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Glu có 4 nguyên tử oxi.
    Số phát biểu đúng là

    A. 2.       B. 5.       C. 4.       D. 3.

    Câu 35: Khí Biogas là loại khí sinh học, thành phần chính gồm hỗn hợp khí metan (CH4 chiếm khoảng 50% – 60%), CO2 (>30%) và một số chất khác được phát sinh từ sự phân hủy hợp chất hữu cơ như hơi nước, N2, O2, H2S, CO. Muốn nâng nhiệt độ của 1 gam nước lên 1°C cần tiêu tốn 4,18 J và khi 1,00 gam metan cháy, nhiệt tỏa ra là 55,6 kJ. Thể tích tối thiểu khí biogas (lít) cần dùng để đun 2,5 lít nước (D = 1,00 g/ml) từ 25°C lên 100°C gần nhất với giá trị nào sau đây? (Giả sử có 65% lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy biogas được sử dụng để tăng nhiệt độ của nước)

    A. 52,3.       B. 50,6.        C. 60,7.        D. 45,6.

    Câu 36: Cho sơ đồ chuyển hóa:

    Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. Các chất Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

    A. KOH, K2CO3.        B. KHCO3, K2CO3.

    C. KHCO3, KOH.       D. K2CO3, KHCO3.

    Câu 37: Chất hữu cơ E có công thức đơn giản nhất là CHO; chất hữu cơ F có cùng số nguyên tử cacbon với E. Tổng số nguyên tử trong E và F là 27. Khi cho 1 mol E hoặc 1 mol F tác dụng hết với Na dư đều thu được 1 mol khí H2. Từ E và F thực hiện các phản ứng sau:
    (1) E + 2NaOH (t°) → X + 2H2O
    (2) F + 2NaOH (t°) → 2Y + H2O
    (3) Y + HCl → NaCl + T
    Trong đó các chất X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
    (a) Chất E là axit cacboxylic và có hai đồng phân cấu tạo.
    (b) F là hợp chất no, mạch hở.
    (c) Phân tử chất F có chứa 3 loại nhóm chức.
    (d) Đốt cháy hoàn toàn a mol E hoặc a mol X đều cho kết quả nCO2 – nH2O = 2a
    (e) Trong công nghiệp, chất T điều chế trực tiếp từ metanol.
    (g) Chất E cộng hợp Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 1.
    Số phát biểu đúng là

    A. 3.       B. 4.       C. 6.       D. 5.

    Câu 38: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 xM, NaCl yM (điện cực trơ, màng ngăn) đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 14 gam so với dung dịch ban đầu và dung dịch này phản ứng tối đa 6,72 gam NaHCO3. Biết thời gian điện phân là 19300 giây. Giá trị x, y và cường độ dòng điện (Ampere) lần lượt là:

    A. 1,0; 2,0; 2,0.        B. 1,0; 1,5; 1,0.

    C. 0,6; 2,0; 2,0.       D. 0,6; 0,8; 1,2.

    Câu 39: Hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức đồng phân. Tiến hành các thí nghiệm sau:
    • Thí nghiệm 1: Đốt cháy hết m gam X cần 6,048 lít O2, thu được 5,152 lít CO2 và 3,24 gam H2O.
    • Thí nghiệm 2: Đun nóng m gam X với 150 ml dung dịch NaOH 0,8M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, khi phản ứng xong khối lượng bình tăng 2,25 gam. Nung toàn bộ Y với CaO (không có không khí), thu được 0,896 lít một hiđrocacbon duy nhất.
    Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X có giá trị gần nhất là

    A. 37.       B. 36.       C. 64.       D. 63.

    Câu 40: Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Mg và MgO. Hòa tan hết a gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư 20% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 39,352 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan a gam hết hỗn hợp X cần dùng 44,7 gam dung dịch HCl 15,52%, thu được 0,224 lít khí H2 và dung dịch E chỉ chứa các muối. Biết các khí đo ở đktc. Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong E là

    A. 6,50%.        B. 15,24%.        C. 19,50%.       D. 10,16%.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi và đáp án

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 tại

    Tổng hợp đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa có đáp án

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hoá THPT chuyên Hạ Long Quảng Ninh lần 2

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hoá THPT chuyên Hạ Long Quảng Ninh lần 2

    chuyên Hạ Long – Quảng Ninh (Lần 2)

    41A42C43A44B45C46B47D48C49D50C
    51B52A53A54B55B56D57B58A59B60A
    61C62A63D64D65B66C67D68A69C70A
    71B72D73D74B75C76A77A78A79B80B

    Câu 41: Hỗn hợp 0,78 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 1,2 mol Cu2+ và 1,2 mol Ag+. Sau phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ phần dung dịch thu được chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của x có thể là

    A. 0,915.         B. 1,05.        C. 1,80.        D. 1,418.

    Câu 42: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Thủy phân hết 1 mol vinyl axetat rồi đem sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 4 mol bạc kim loại.

    B. Ứng với công thức C5H10O2 có 5 đồng phân este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

    C. Hợp chất thơm CH3COOC6H4OH phản ứng KOH tỉ lệ 1 : 3 về số mol.

    D. Hợp chất C2H4O2 có 3 đồng phân mạch hở, trong đó có 1 đồng phân có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

    Câu 43: Hợp chất nào sau đây có khối lượng mol phân tử là số lẻ?

    A. Anilin.       B. Lysin.       C. Saccarozơ.         D. Tơ nilon-6,6.

    Câu 44: Kali tác dụng với dung dịch chất nào sau đây không tạo thành kết tủa?

    A. MgCl2.       B. Ba(NO3)2.        C. Fe(NO3)2.         D. CuSO4.

    Câu 45: Quá trình nào sau đây không có sự trao đổi electron?

    A. Dây phơi bằng thép bị đứt được nối bằng một sợi dây đồng, để trong không khí ẩm.

    B. Quá trình đốt cháy nhiên liệu của động cơ đốt trong (xe máy, ô tô,…)

    C. Dùng giấm ăn để khử mùi tanh của nhớt cá.

    D. Nhúng thanh sắt sạch vào dung dịch muối đồng sunfat.

    Câu 46: Vật liệu polime nào sau đây trong thành phần không chứa nguyên tố nitơ?

    A. Lông cừu.       B. Tơ lapsan.       C. Tơ olon.       D. Tơ capron.

    Câu 47: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa ion kim loại như sau: Mg2+/Mg; Al3+/Al; Zn2+/Zn; Cu2+/Cu. Kim loại có tính khử mạnh nhất là

    A. Cu.       B. Zn.        C. Al.       D. Mg.

    Câu 48: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Vàng là kim loại dẻo nhất, có thể dát mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua.

    B. Thủy ngân ở dạng lỏng ngay ở nhiệt độ thường, dễ bay hơi và rất độc.

    C. Kim loại crom là vật liệu có độ cứng lớn nhất, có thể dùng để làm mũi khoan, dao cắt kính,…

    D. Liti là kim loại nhẹ nhất, kim loại liti có thể nổi trên dầu hỏa.

    Câu 49: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Dextrin và mantozơ là các sản phẩm trung gian của quá trình thủy phân tinh bột.

    B. Amilozơ và xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit đều thu được sản phẩm là glucozơ.

    C. Mỗi gốc glucozơ trong phân tử xenlulozơ còn 3 nhóm –OH tự do, sản phẩm của xenlulozơ với axit nitric đặc (xúc tác và điều kiện thích hợp) được dùng làm thuốc súng không khói.

    D. Ở điều kiện thường glucozơ ở trạng thái rắn và tồn tại chủ yếu dạng mạch hở.

    Câu 50: Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm không thu được muối và ancol?

    A. (C17H33COO)3C3H5.       B. C6H5COOCH3.

    C. CH3COOCH=CH2.        D. CH3OCOC2H5.

    Câu 51: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy.

    B. Kim loại Li được dùng làm tế bào quang điện.

    C. Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng.

    D. Trong hemoglobin (huyết sắc tố hay hồng cầu) của máu có chứa ion sắt (II).

    Câu 52: Chất béo nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường và có 98 nguyên tử hiđro trong phân tử?

    A. Trilinolein.       B. Tripanmitin.       C. Tristearin.       D. Triolein.

    Câu 53: Trường hợp nào sau đây có xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa (kim loại sử dụng trong các thí nghiệm được coi là tinh khiết)?

    A. Để đoạn dây thép trong không khí ẩm.        B. Đốt bột sắt trong khí clo.

    C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch HCl.       D. Cho bột đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.

    Câu 54: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

    A. thạch cao nung.        B. thạch cao sống.        C. boxit.       D. đá vôi.

    Câu 55: Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit thu được hỗn hợp Y (gọi là hỗn hợp tecmit). Y được dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là

    A. Fe.       B. Al.       C. Ag.       D. Cu.

    Câu 56: Để sơ cứu cho người bị bỏng phenol (C6H5OH) người ta có thể sử dụng dung dịch loãng nào sau đây?

    A. Giấm ăn.       B. Glixerol.        C. Muối ăn.       D. Nước vôi trong.

    Câu 57: Thủy phân 10,36 gam etyl fomat trong dung dịch chứa 6,4 gam NaOH đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 9,67.       B. 10,32.       C. 9,76.         D. 9,52.

    Câu 58: Hai chất có thể dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu là

    A. Na2CO3 và Na3PO4.       B. Na2CO3 và HCl.

    C. NaCl và Ca(OH)2.         D. Na2CO3 và Ca(OH)2.

    Câu 59: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường?

    A. Be.       B. Ba.       C. Fe.         D. Zn.

    Câu 60: Amin nào sau đây không ở thể khí ở điều kiện thường?

    A. isopropyl amin.        B. etyl amin.         C. dimetylamin.         D. metylamin.

    Câu 61: Hợp chất nào sau đây không phản ứng với hiđro (xúc tác Ni, t°)?

    A. Cao su Buna.        B. Triolein.       C. Saccarozơ.       D. Glucozơ.

    Câu 62: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố kim loại M trong hỗn hợp X gồm MCl2 và MSO4 là 21,10%. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong X là

    A. 21,10%.       B. 15,03%.        C. 21,15%.        D. 15,60%.

    Câu 63: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:

    Ban đầu trong cốc chứa dung dịch Ca(OH)2. Sục rất từ từ CO2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào?

    A. Tăng dần.       B. Tăng dần rồi lại giảm dần.

    C. Giảm dần đến tắt.       D. Giảm dần rồi lại tăng dần.

    Câu 64: Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm

    A. Al2O3, MgO, Fe2O3.        B. BaSO4, MgO, Al2O3, Fe2O3.

    C. MgO và Fe2O3.         D. BaSO4, MgO, Fe2O3.

    Câu 65: Hợp chất hữu cơ X thủy phân trong cả môi trường axit và môi trường bazơ. X không thể là

    A. Gly-Ala.       B. Tinh bột.       C. Tristearin.        D. Anbumin.

    Câu 66: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

    A. W.       B. Al.       C. Hg.       D. K.

    Câu 67: Cho 10,22 gam aminoaxit X có trong tự nhiên phản ứng vừa đủ với V mL dung dịch HCl 1,0M thì thu được 15,33 gam muối. Giá trị của V và amino axit X tương ứng là

    A. 150 và glyxin.       B. 150 và lysin.         C. 140 và glyxin.       D. 140 và lysin.

    Câu 68: Thực hiện các thí nghiệm sau:
    (1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
    (2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
    (3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
    (4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
    (5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3.
    (6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2.
    Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là

    A. 5.         B. 4.         C. 3.         D. 6.

    Câu 69: Thực hiện các thí nghiệm sau:
    (a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.
    (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
    (c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.
    (d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
    (e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.
    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là

    A. 4.       B. 1.       C. 3.       D. 2.

    Câu 70: Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn metanol (CH3OH). Đốt cháy 15 gam cồn X tỏa ra nhiệt lượng 437,85 kJ. Biết khi đốt cháy 1 mol metanol tỏa ra nhiệt lượng là 716 kJ, đốt cháy 1 mol etanol tỏa ra nhiệt lượng là 1370 kJ. Phần trăm tạp chất metanol trong X là

    A. 8%.       B. 6%.       C. 10%.       D. 4%.

    Câu 71: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H16O6N2. Từ X thực hiện các chuyển hóa sau (theo đúng tỉ lệ mol)
    (1) X + 3NaOH → 2Y + Z + T.
    (2) Y + 2HCl → M + NaCl.
    (3) Z + HCl → Q + NaCl.
    (4) Q + T ⇋ CH3COOCH3 + H2O.
    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. M, T và Q đều phản ứng được với Na giải phóng khí.

    B. Y và M là các hợp chất có tính lưỡng tính.

    C. M phân hủy trước khi nóng chảy.

    D. Nung Z với vôi tôi xút sẽ thu được khí P (thành phần chính của khí bioga).

    Câu 72: Cho m gam hỗn hợp X gồm ZnO, CuO, ZnS và Cu2S (oxi chiếm 20% khối lượng) tan vừa đủ trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chứa 4m gam muối trung hòa và 0,840 lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2 được dung dịch Z và 11,65 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T, nung T đến khối lượng không đổi thu được 3,36 lít (ở đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Giá trị gần nhất của m là

    A. 2,6.       B. 2,9.        C. 3,6.        D. 3,9.

    Câu 73: Cho 31,64 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa KNO3 (27,27 gam) và H2SO4 (86,24 gam). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 121,83 gam các muối sunfat trung hòa và 5,152 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm NO, N2O và H2 (tỉ lệ mol tương ứng 12 : 10 : 1). Cho dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được kết tủa Q. Nung Q trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 39,2 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Mg trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 28%.       B. 64%.       C. 53%.       D. 15%.

    Câu 74: Cho 6,4 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C5H14O4N2 và C9H24O8N4 phản ứng vừa đủ với 160 mL dung dịch NaOH 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 0,896 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm hai amin đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với hiđro là 18,125. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn G chỉ chứa 3 muối hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng mol lớn nhất trong G là

    A. 12,22%.       B. 29,96%.        C. 21,38%.       D. 57,83%.

    Câu 75: Đốt cháy hoàn toàn 4,96 gam photpho trong khí O2 dư, toàn bộ sản phẩm sinh ra cho vào 400 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH 0,6M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch X là

    A. 29,76 gam.       B. 26,12 gam.       C. 28,32 gam.         D. 31,20 gam.

    Câu 76: Hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon có công thức dạng C5Hy và H2. Đun nóng 0,5875 mol X với Ni, sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp M chỉ chứa các hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 23,175 gam H2O. Biết tỉ khối của M so với hiđro bằng 35,15. Mặt khác, 14,06 gam X tác dụng tối đa với m gam Brom. Giá trị của m là

    A. 70,4.       B. 88,0.       C. 52,8.       D. 79,2.

    Câu 77: Để tráng 50 chiếc gương soi có diện tích bề mặt 0,4 m² với độ dày 0,1 μm người ta cho m gam glucozơ thực hiện phản ứng với lượng dư dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm³ và hiệu suất của quá trình là 65%. Giá trị gần nhất của m là

    A. 26,9.        B. 32,3.         C. 21,0.       D. 31,2.

    Câu 78: Cho các phát biểu sau:
    (1) Anilin và phenol đều ít tan trong nước, dung dịch của chúng đều không làm đổi màu quì tím.
    (2) Khi tách hiđro các ankan (trừ metan) sẽ thu được anken có mạch cacbon tương ứng.
    (3) Tripeptit Gly-Ala-Glu phản ứng hoàn toàn với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3.
    (4) Sản phẩm trùng hợp metyl metacrylat được dùng để làm thủy tinh hữu cơ.
    (5) Chiếu sáng hỗn hợp neopentan (2,2-đimetylpropan) và clo sẽ thu được tối đa 4 dẫn xuất monoclo.
    (6) Đề hiđrat hóa ancol secbutylic (butan-2-ol) sẽ thu được 2 anken đồng phân cấu tạo của nhau.
    Số phát biểu đúng là

    A. 4.       B. 2.        C. 5.       D. 3.

    Câu 79: Tiến hành thí nghiệm sau:
    Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm 1, 2 mỗi ống khoảng 3 mL dung dịch H2SO4 loãng rồi cho vào mỗi ống một mẩu kim loại kẽm nguyên chất.
    Bước 2: Nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 2.
    Quan sát hiện tượng và so sánh lượng bọt khí thoát ra ở 2 ống nghiệm. Cho các phát biểu sau:
    (1) Tốc độ khí thoát ra ở ống nghiệm 2 nhanh hơn so với ống nghiệm 1.
    (2) Ở ống nghiệm 1 chỉ xảy ra ăn mòn hoá học còn ở ống nghiệm 2 chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá.
    (3) Lượng bọt khí thoát ra ở hai ống trong cùng một thời điểm là như nhau.
    (4) Ở cả hai ống nghiệm, kim loại Zn đều bị ăn mòn, bị oxi hóa thành ion Zn2+
    (5) Ở ống nghiệm 2, hiện tượng không thay đổi khi thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4.
    (6) Nếu ở bước 2 thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch ZnSO4 khí thoát ra sẽ nhanh hơn.
    Số phát biểu đúng là

    A. 4       B. 2       C. 5       D. 3

    Câu 80: Hỗn hợp A gồm ancol đơn chức X, axit 2 chức mạch hở Y và Z là sản phẩm este hóa của X và Y. Cho 0,45 mol A (trong đó số mol của X lớn hơn số mol Y) phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thì thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác, cũng 0,45 mol A phản ứng vừa đủ với 250 mL dung dịch NaOH 2,0M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,0 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 0,45 mol A thì thu được 36,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 23,4 gam nước. Phần trăm khối lượng của Y trong A là

    A. 34,62%.        B. 37,50%.        C. 27,88%.         D. 28,27%.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi và đáp án

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 tại

    Tổng hợp đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa có đáp án

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cao Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023

    Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cao Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023


    ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 180 phút. (không kể thời gian giao đề) Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cao Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 1

    Câu 1:(4 điểm):

        1. Tính năng lượng của electron ở trạng thái cơ bản trong các nguyên tử và ion sau: H, He+ ? (Cho ZH = 1; ZHe = 2).

        2. Tính năng lượng ion hóa của H và năng lượng ion hóa thứ 2 của He?

        3. Nguyên tử của một nguyên tố X trong đó electron cuối cùng có 4 số lượng tử

    n = 3, l = 1, m = 0, s = – ½. Xác định tên nguyên tố X.

       4. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12.

            a, Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y và  công thức phân tử XY2?

             b, Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y và xác định các số lượng tử của electron cuối cùng được điền vào?

    CÂUĐỀ VÀ ĐÁP ÁNĐIỂM
    11. Tính năng lượng của electron ở trạng thái cơ bản trong các nguyên tử và ion sau: H, He+. (Cho ZH = 1; ZHe = 2).             2. Tính năng lượng ion hóa của H và năng lượng ion hóa thứ 2 của He. 3. Nguyên tử của một nguyên tố X trong đó electron cuối cùng có 4 số lượng tử n = 3, l = 1, m = 0, s = – ½. Xác định tên nguyên tố X. 4. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12.        a. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y và XY2 .        b. Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y và xác định các số lượng tử của electron cuối cùng được điền vào.    Hướng dẫn 1. Năng lượng của electron trong hệ một hạt nhân và một electron: En = Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cao Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 2(eV)                  Ở trạng thái cơ bản: n = 1.             * Với H:    E1(H) = -13,6eV;             * Với He+: E1(He+ )  = – 54,4 eV; 2. Năng lượng ion hóa của hidro là năng lượng tối thiểu để bứt e ra khỏi nguyên tử hoặc ion, tức là đưa e từ trạng thái cơ bản ra xa vô cùng (không truyền thêm động năng cho e).  Dễ thấy: I1(H) =13,6eV; I2(He) = 54,4 eV. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cao Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 33. (0,75đ) Nguyên tử của nguyên tố X có: electron cuối cùng ở phân lớp 3p                           n = 3 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cao Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 3                        l = 1 electron này là e thứ 5 của ở phân lớp 3p                            m = 0                         s = – ½                         Cấu trúc hình e của X : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5                                           Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cao Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 5 Zx = 17              X là clo 4a. Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là Zx , Y là Zy ; số nơtron (hạt không mang điện) của X là Nx , Y là Ny . Với XY2 , ta có các phương trình:  2 Zx     +     4 Zy     +     Nx     +     2 Ny     =     178     (1)  2 Zx     +     4 Zy      –     Nx     –     2 Ny    =      54      (2)                     4 Zy      –   2 Zx                        =      12      (3)                      Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cao Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 5  Zy  =  16        ;        Zx  =  26 Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh.  XY2 là FeS2 .                                                              b. Cấu hình electron:      Fe:   1s2s2p3s3p63d64s2                                                 S :   1s2s2p3s3p4   Bộ 4 số lượng tử cuối của X: n = 3; l = 2; ml = -2; ms= -1/2. Bộ 4 số lượng tử cuối của X: n = 3; l = 1; ml =-1; ms= -1/2.                                  1,0 điểm     1,0 điểm   0,25 điểm 0,25 điểm   0,5 điểm           0,25 0,25     0,25   0,25

    Câu 2:(4,0 điểm):

         3. Một chất thải phóng xạ có chu kỳ bán hủy là 200 năm được chứa trong thùng kín và chôn dưới đất. Phải trong thời gian là bao nhiêu để tốc độ phân rã giảm từ 6,5.1012 nguyên tử/phút xuống còn 3.10-3 nguyên tử/phút.

    2.  Hoàn thành các phản ứng hạt nhân sau:

    a)    12Mg26 + …?     → 10Ne23 + 2He4

    b)     9F19     + 1H1     →  …?     + 2He4

    c)     92U235 + 0n1 → 3(0n1) +…? + 57La146

    d)     1H2      + …?     → 2 2He4 + 0n1

          3.  Viết công thức Lewis, dự đoán dạng hình học của các phân tử và ion sau (có giải thích) và trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm?

     SO2; SO3; SO42- ; SF4; SCN

    CÂUĐỀ VÀ ĐÁP ÁNĐIỂM
    21. Một chất thải phóng xạ có chu kỳ bán hủy là 200 năm được chứa trong thùng kín và chôn dưới đất. Phải trong thời gian là bao nhiêu để tốc độ phân rã giảm từ 6,5.1012 nguyên tử/phút xuống còn 3.10-3 nguyên tử/phút. 2.  Hoàn thành các phản ứng hạt nhân sau: a)    12Mg26 + …?     → 10Ne23 + 2He4 b)     9F19     + 1H1     →  …?     + 2He4 c)     92U235 + 0n1 → 3(0n1) +…? + 57La146 d)     1H2      + …?     → 2 2He4 + 0n1 3. Viết công thức Lewis, dự đoán dạng hình học của các phân tử và ion sau (có giải thích) và trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm?  SO2; SO3; SO42- ; SF4; SCN Hướng dẫn 1. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cao Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 7năm                                                                            Áp dụng công thức:    lnĐề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cao Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 8                                                                                           Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cao Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 5 lnĐề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cao Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 10                                                                                            Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cao Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 5 t = 1,0176.104 năm hay 10.176 năm                                                           2. Từ định luật bảo toàn điện tích và số khối ® các hạt còn thiếu:                 a. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cao Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 12                                    b. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cao Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 13                                       c. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cao Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 14                            d. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cao Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 15           3. Phân tử Công thức Lewis Công thức cấu trúc Dạng lai hóa của NTTT Dạng hình học của phân tử SO2 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cao Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 16 AX2E sp2 Gấp khúc SO3 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cao Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 17 AX3 sp2 Tam giác đều SO42- Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cao Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 18 AX4 sp3 Tứ diện SF4 Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cao Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 19 AX4E sp3d Cái bập bênh SCN Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cao Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 20 AX2 Sp Đường thẳng                          0,5 điểm         0,5 đ iểm   Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm                   Đúng mỗi ý  ứng với mỗi công thức cho 0,1 điểm

    Câu 3:(4 điểm):

    1. Cho giá trị của biến thiên entanpi và biến thiên entropi chuẩn ở 300K và 1200K  của phản ứng:           CH4 (khí) + H2O (khí)  Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cao Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 21 CO ( khí) + 3H2 ( khí)

    Biết:

     DH0  (KJ/mol)DS0  J/K.mol
    3000K– 41,16– 42,4
    12000K-32,93-29,6

    a) Hỏi phản ứng tự diễn biến sẽ theo chiều nào ở 300K và 1200K?

    b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 300K

    2.  Năng lượng mạng lưới của một tinh thể  có thể hiểu là năng lượng cần thiết để tách những hạt ở trong tinh thể đó ra cách xa nhau những khoảng vô cực.

    Hãy thiết lập chu trình để tính năng lượng mạng lưới  tinh thể CaCl2 biết:

    Sinh nhiệt của CaCl2: DH1 = -795 kJ/ mol

    Nhiệt nguyên tử hoá của Ca: DH2 = 192 kJ / mol

    Năng lượng ion hoá (I1 + I2) của Ca = 1745 kJ/ mol

    Năng lượng phân ly liên kết Cl2: DH3 = 243 kJ/ mol

    Ái lực với electron của Cl: A = -364 kJ/ mol

    Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cao Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 22 3.  Ở 270C, 1atm N2O4 phân huỷ theo phản ứng :      N2O4 (­khí) Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cao Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023 23                  2NO2 (khí)

             với  độ phân huỷ là 20%

           a. Tính hằng số cân bằng Kp.

            b. Tính độ phân huỷ một mẫu N2O4 (­khí) có khối lượng 69 gam, chứa trong một bình có thể tích 20 (lít) ở 270C

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa THPT Tĩnh Gia 3 Thanh Hóa lần 3

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa THPT Tĩnh Gia 3 Thanh Hóa lần 3

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi và đáp án

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 tại

    Tổng hợp đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa có đáp án

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi và đáp án

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 tại

    Tổng hợp đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa có đáp án

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa Sở GD Tuyên Quang lần 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa Sở GD Tuyên Quang lần 1

    sở GDĐT Tuyên Quang (Lần 1)

    41C42A43A44B45D46A47A48A49A50B
    51D52A53A54A55B56A57A58C59A60B
    61C62A63D64C65C66D67D68A69A70B
    71C72B73A74A75D76C77D78D79A80A

    Câu 41. Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện?

    A. Na.       B. Al.       C. Fe.         D. Mg.

    Câu 42. Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo X trong dung dịch NaOH dư thu được glixerol; 1 mol natri panmitat; 2 mol natri stearat. Số nguyên tử C trong X là

    A. 55.       B. 53.        C. 57.        D. 52.

    Câu 43. Soda có công thức hóa học là

    A. Na2CO3.        B. NaHCO3.        C. Na2SO3.        D. NH4HCO3.

    Câu 44. Ở nhiệt độ thường, kim loại sắt tan được trong dung dịch nào sau đây?

    A. NaNO3.        B. Fe(NO3)3.        C. Al(NO3)3.       D. Fe(NO3)2.

    Câu 45. Công thức phân tử của đường mía là

    A. C6H10O5.       B. C11H12O11.       C. C6H12O6.        D. C12H22O11.

    Câu 46. Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch FeSO4?

    A. Mg.        B. Cu.       C. Ag.       D. Fe.

    Câu 47. Amino axit nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

    A. Lysin.       B. Alanin.        C. Valin.        D. Axit glutamic.

    Câu 48. Phản ứng nào chứng minh hợp chất Fe(lll) có tính oxi hóa?

    A. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2.        B. FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl.

    C. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O.        D. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O.

    Câu 49. Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy là Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên là Fe là bao nhiêu gam?

    A. 12,8 gam.       B. 8,2 gam.       C. 6,4 gam.        D. 9,6 gam.

    Câu 50. Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm

    A. K.       B. Be.       C. Na.       D. Cs.

    Câu 51. Nhựa PE được trùng hợp từ monome nào sau đây?

    A. Axetilen.       B. Etin.        C. Propilen.        D. Etilen.

    Câu 52. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

    A. NaOH.       B. Al(OH)3.       C. H2S.       D. CH3NH2.

    Câu 53. Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

    A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).        B. Đá vôi (CaCO3).

    C. Thạch cao khan (CaSO4).       D. Thach cao sống (CaSO4.2H2O).

    Câu 54. Than gỗ, than xương mới điều chế có tính hấp phụ cao (dùng làm mặt nạ phòng hơi độc, chất khử màu, khử mùi, diệt khuẩn) được gọi là

    A. than hoạt tính.        B. than cốc.         C. than chì.         D. than đá.

    Câu 55. Thành phần chính của quặng boxit là

    A. Na3AlF6.         B. Al2O3.       C. FeCO3.        D. Fe3O4.

    Câu 56. Ở điều kiện thường, nhôm không tan được trong dung dịch nào sau đây

    A. MgCl2.       B. HCl.       C. NaOH.       D. H2SO4 loãng.

    Câu 57. Kim loại sắt tác dụng với chất nào sau đây thu được sản phẩm là hợp chất sắt (II) sau phản ứng?

    A. H2SO4 loãng, dư.       B. HNO3 loãng, dư.       C. AgNO3 dư.       D. NaNO3 dư/HCl dư

    Câu 58. Cho vài mẩu canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1 ml nước và đậy nhanh bằng nút có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn. Hiđrocacbon được sinh ra trong thí nghiệm trên là

    A. Etilen.        B. Etan.        C. Axetilen.       D. Metan.

    Câu 59. Hoà tan 5,4 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được dung dịch X và V lit khí hidro. Giá trị của V là

    A. 6,72 lit.         B. 3,36 lit.         C. 4,48 lit.         D. 2,24 lit.

    Câu 60. Chất nào sau đây là hidrocacbon no?

    A. Etilen.        B. Propan.        C. Benzen.         D. Axetilen.

    Câu 61. Thủy phân este etyl axetat thu được ancol có công thức là

    A. CH3OH.        B. C3H7OH.        C. C2H5OH.         D. CH3COOH.

    Câu 62. Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

    A. Na2CO3 và Na3PO4.        B. Na2SO4 và Na3PO4.

    C. HCl và Na2CO3.         D. HCl và Ca(OH)2.

    Câu 63. Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh nhất?

    A. NH3.       B. CH3NH2.         C. C6H5NH2.        D. (CH3)2NH.

    Câu 64. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.

    B. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.

    C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.

    D. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit.

    Câu 65. Cho 0,9 gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    A. 0,54.        B. 1,62.        C. 1,08.        D. 2,16.

    Câu 66. Cho 0,1 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối khan thu được là

    A. 41,6.       B. 21,0.       C. 16,4.       D. 20,8.

    Câu 67. Cặp chất nào sau đây đều có khả năng thủy phân trong môi trường axit, đun nóng?

    A. Glucozơ và saccarozơ.         B. Glucozơ và fructozơ.

    C. Fructozơ và tinh bột.         D. Saccarozơ và xenlulozơ.

    Câu 68. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa.

    B. Nước chứa nhiều Ca(HCO3)2 khi đun sôi sẽ xuất hiện kết tủa.

    C. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm đều khử nước dễ dàng, giải phóng H2.

    D. Nhúng thanh kim loại Zn vào dung dịch Cu(NO3)2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.

    Câu 69. Cho từng chất Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là

    A. 3.        B. 1.       C. 2.        D. 4.

    Câu 70. Cho các chất gồm: (1) tơ tằm; (2) tơ visco; (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron. Số chất thuộc loại polime tổng hợp là

    A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

    Câu 71. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là

    A. 38,4.         B. 26,4.         C. 43,2.         D. 21,6.

    Câu 72. Cho 0,1 mol phenyl fomat tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, t°, đến pứ hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 10,8.         B. 22,4.         C. 20,6.         D. 24,2.

    Câu 73. Cho phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 + 2H2O. Biết X có công thức phân tử là C5H14O4N2; X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX1 < MX2); X3 là amin bậc 1. Cho các phát biểu sau:
    (a) X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên.
    (b) X1 có phản ứng tráng gương.
    (c) X2 và X3 có cùng số nguyên tử cacbon.
    (d) X là muối của aminoaxit với amin bậc 1.
    Số phát biểu đúng là

    A. 3.       B. 2.       C. 4.       D. 1.

    Câu 74. Điện phân 600 ml dung dịch X chứa đồng thời NaCl 0,5M và CuSO4 aM (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) đến khi thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 24,25 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu thì ngừng điện phân. Nhúng một thanh sắt nặng 150 gam vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô cân được 150,4 gam (giả thiết toàn bộ lượng kim loại tạo thành đều bám vào thanh sắt và không có sản phẩm khử của S+6 sinh ra). Giá trị của a là

    A. 1,00.         B. 1,50.         C. 0,50.         D. 0,75.

    Câu 75. Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl, 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 30,5.         B. 32,2.         C. 33,3.         D. 31,1.

    Câu 76. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hoá chất béo:
    Bước 1: Cho vào bát sử nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml NaOH 40%.
    Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, tiếp tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tỉnh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ thể tích hỗn hợp không đổi, rồi để nguội hỗn hợp.
    Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7 – 10 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội hỗn hợp
    Cho các phát biểu sau:
    (a) Sau bước 3 thấy có chất rắn nổi lên là muối của axit béo.
    (b) Thêm dung dịch NaCl nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.
    (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thuỷ phân không xảy
    (d) Trong thí nghiệm này có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.
    Số phát biểu đúng là

    A. 3.       B. 1.       C. 2.       D. 4.

    Câu 77. Chất hữu cơ E có công thức phân tử C9H8O4, thỏa mãn các phản ứng có phương trình hóa học sau:
    (1) E + 3NaOH → 2X + Y + H2O
    (2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z
    (3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + 3H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3
    Cho các phát biểu sau:
    (a) Chất E có 3 công thức cấu tạo phù hợp.
    (b) Chất T vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
    (c) Chất E và chất X đều có phản ứng tráng bạc.
    (d) Dung dịch Y tác dụng được với khí CO2.
    Số phát biểu đúng là

    A. 3.         B. 1.         C. 2.         D. 4.

    Câu 78. Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là

    A. 32,45.          B. 28,80.           C. 37,90.          D. 34,25.

    Câu 79. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO và H2. Toàn bộ lượng X khử vừa hết 48 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2O. Phần trăm thể tích CO2 trong X là

    A. 14,286%.          B. 28,571%.          C. 16,135%.          D. 13,235%.

    Câu 80. Hỗn hợp E gồm 2 triglixerit X và Y (cho biết MY > MX > 820 đvC). Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được ba muối natri panmitat, natrioleat và natri stearat theo đúng thứ tự về tỉ lệ mol là 2 : 2 : 1. Mặt khác m gam E tác dụng với H2 (xt Ni, t°) thu được 42,82 gam hỗn hợp G. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với

    A. 59.       B. 41.       C. 63.         D. 37.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi và đáp án

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 tại

    Tổng hợp đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa có đáp án

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa THPT Phúc Trạch Hà Tĩnh lần 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa THPT Phúc Trạch Hà Tĩnh lần 1

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi và đáp án

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 tại

    Tổng hợp đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa có đáp án

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi và đáp án

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 tại

    Tổng hợp đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa có đáp án

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa THPT Nguyễn Viết Xuân Vĩnh Phúc lần 3

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa THPT Nguyễn Viết Xuân Vĩnh Phúc lần 3

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi và đáp án

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 tại

    Tổng hợp đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa có đáp án

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi và đáp án

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 tại

    Tổng hợp đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa có đáp án

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa liên trường Vĩnh Phúc lần 3

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa liên trường Vĩnh Phúc lần 3

    liên trường Vĩnh Phúc (Lần 3)

    41A42A43C44A45C46A47B48C49A50B
    51D52C53B54C55D56D57C58C59C60C
    61A62D63B64D65A66B67D68D69D70A
    71C72B73C74D75A76C77D78A79B80D

    Câu 41. Polime nào sau đây có công thức (-CH2-CHCl-)n ?

    A. Poli(vinyl clorua).         B. Polietilen.

    C. Poli(metyl metacrylat).       D. Poliacrilonitrin.

    Câu 42. Tính chất nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?

    A. Độ cứng.       B. Tính dẻo.       C. Ánh kim.       D. Tính dẫn điện.

    Câu 43. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

    A. HCOOH.       B. KNO3.       C. NaOH.       D. HF.

    Câu 44. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp phenyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm

    A. 2 muối và 1 ancol.       B. 2 muối và 2 ancol.

    C. 3 muối và 1 ancol.       D. 1 muối và 2 ancol.

    Câu 45. Xà phòng hóa hoàn toàn este X (C5H10O2) mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp gồm muối natri propionat và ancol Y. Tên gọi của Y là

    A. glixerol.       B. ancol metylic.       C. ancol etylic.       D. ancol propylic.

    Câu 46. Axit stearic được dùng làm cứng xà phòng, đặc biệt là xà phòng làm từ thực vật. Công thức của axit stearic là

    A. C17H35COOH.       B. HCOOH.       C. C17H33COOH.       D. C2H5COOH.

    Câu 47. Chất nào sau đây có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử?

    A. Axit fomic.       B. Axit axetic.       C. Axit propionic.       D. Axit benzoic.

    Câu 48. Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon-6,6; (7) tơ axetat. Những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là

    A. (5), (6), (7)       B. (2), (3), (6)

    C. (2), (3), (5), (7).       D. (1), (2). (6)

    Câu 49. Số amin có công thức phân tử C3H9N là

    A. 4.       B. 5.       C. 2.       D. 3.

    Câu 50. Polime thiên nhiên X màu trắng, dạng sợi, không tan trong nước, có nhiều trong thân cây: đay, gai, tre, nứa… Polime X là

    A. Glucozơ.       B. Xenlulozơ.       C. Tinh bột.       D. Saccarozơ.

    Câu 51. Trong các phát biểu sau, phát biểu đúng là

    A. Glucozơ và saccarozơ là những chất rắn kết tinh màu trắng.

    B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

    C. Thủy phân hoàn toàn saccarozơ chỉ thu được một loại monosaccarit.

    D. Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển hóa một phần thành glucozơ.

    Câu 52. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là

    A. Be, Na, Ca.       B. Ba, Fe, K.       C. Na, Ba, K.       D. Na, Fe, K.

    Câu 53. Chất nào sau đây là tetrapeptit?

    A. Alanin.       B. Ala-Gly-Ala-Val.       C. Gly-Gly-Gly.       D. Gly-Ala.

    Câu 54. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH tạo thành kali axetat?

    A. CH2=CHCOOCH3.       B. HCOOC2H5.       C. CH3COOCH3.       D. C2H5COOCH3

    Câu 55. Hợp chất nào sau đây thuộc loại aminoaxit?

    A. CH3OH.       B. C6H5NH2.       C. CH3COONH4.       D. H2NCH2COOH.

    Câu 56. Để bảo quản ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt…) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại

    A. Pb.       B. Cu.       C. Ag.       D. Zn.

    Câu 57. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.

    B. Kim loại Na, K đều khử được H2O ở điều kiện thường.

    C. Cho Na kim loại vào dung dịch FeSO4 thu được Fe.

    D. Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa.

    Câu 58. Hòa tan hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là

    A. 11,175.       B. 8,940.       C. 3,725.       D. 5,850.

    Câu 59. Cho sơ đồ chuyển hóa:

    Biết X, Y, Z là các chất khác nhau đều chứa kali. Phát biểu sai là

    A. Có 2 chất thỏa mãn X.        B. Có 2 chất thỏa mãn Z.

    C. Chất Y là K2HPO4.        D. Có 1 chất thỏa mãn Y.

    Câu 60. Kim loại M tác dụng được với axit HCl và oxit của nó bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao. M là kim loại nào sau đây?

    A. Mg.       B. Ag.       C. Fe.       D. Cu.

    Câu 61. Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được dung dịch X, trung hòa X rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 54 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là

    A. 42,75.       B. 21,75.       C. 43,5.       D. 85,50.

    Câu 62. Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch HCl?

    A. Ag.       B. Cu.       C. Au.       D. Zn.

    Câu 63. Trong các kim loại: Ca, Fe, K, Ag. Kim loại có tính khử mạnh nhất là

    A. Ca.       B. K.       C. Ag.       D. Fe.

    Câu 64. Nung hỗn hợp gồm 0,075 mol Al và 0,025 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 2,1 lít khí H2 (ở đktc) và m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 13,10.       B. 20,05.       C. 17,18.       D. 19,98.

    Câu 65. Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl ?

    A. Al2O3.       B. AlCl3.       C. BaCl2.       D. Ba(OH)2.

    Câu 66. Cho 9,38 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 7,84 lít khí (ở đktc). Kim loại X, Y lần lượt là

    A. Li và Be.       B. Na và Mg.       C. K và Ba.       D. Na và Ca.

    Câu 67. Cho một đinh sắt sạch vào 150 ml dung dịch CuSO4 1,0 M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng đinh sắt tăng m gam. Giá trị của m là

    A. 2,2.       B. 1,6.       C. 2,4.       D. 1,2.

    Câu 68. Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?

    A. HCl.       B. NaOH.       C. Ba(OH)2.       D. CaCl2.

    Câu 69. Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42-. Hóa chất có thể làm mềm mẫu nước cứng trên là

    A. Ba(NO3)2.       B. CaCl2.       C. H2SO4.       D. Na2CO3.

    Câu 70. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 6,8.       B. 9,6.       C. 6,3.       D. 4,6.

    Câu 71. Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
    (1) X + H2O → X2 + Y + Z (điện phân có màng ngăn)
    (2) CO2 + X2 → X3
    (3) CO2 + 2X2 → X4 + H2O
    (4) X3 + X5 → T + X2 + H2O
    (5) 2X3 + X5 → T + X4 + 2H2O
    Hai chất X2 và X5 lần lượt là

    A. K2CO3 và BaCl2.       B. KOH và Ba(HCO3)2.

    C. KOH và Ba(OH)2.       D. KHCO3, Ba(OH)2.

    Câu 72. Cho các phát biểu sau:
    (1) Xà phòng hóa este đều tạo ra muối và ancol.
    (2) Fructozơ có nhiều trong mật ong.
    (3) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các aminoaxit là liên kết peptit.
    (4) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.
    (5) Cao su Buna–S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
    (6) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
    (7) Protein dạng sợi dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch keo.
    (8) Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit.
    Số phát biểu đúng là

    A. 4.       B. 3.       C. 6.       D. 5.

    Câu 73. Tiến hành các thí nghiệm sau:
    (a) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.
    (b) Cho NaHCO3 vào dung dịch KOH vừa đủ.
    (c) Cho Mg dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.
    (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
    (e) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Na2SO4 dư.
    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là

    A. 5.       B. 4.       C. 3.       D. 2.

    Câu 74. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào H2O, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
    + Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2.
    + Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2.
    Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 28,28.       B. 20,92.       C. 30,68.       D. 25,88.

    Câu 75. Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 71,792 lit khí O2 (đo ở đktc) thu được 2,25 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 6,4 gam brom trong CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thu glixerol và dung dịch chứa hai muối. Phần trăm khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là

    A. 75,81%.       B. 50,54%.       C. 75,88%.       D. 67,63%.

    Câu 76. Để tạo ra 1 tấn hạt ngô thì lượng dinh dưỡng cây ngô lấy từ đất là: 22,3 kg N; 3,72 kg P và 10,14 kg K. Lượng phân hao hụt để tạo ra 1 tấn hạt ngô là 33,9 kg N; 6,2 kg P và 14,04 kg K. Loại phân mà người dân sử dụng là phân NPK (20-20-15) trộn với phân kali KCl (độ dinh dưỡng 60%) và phân đạm ure (NH2)2CO (độ dinh dưỡng 46%). Tổng khối lượng phân bón hóa học cần dùng là

    A. 102,8 kg.       B. 90,3 kg.       C. 206,5 kg.       D. 200 kg.

    Câu 77. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối CuSO4 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

    Thời gian điện phân (giây)tt + 3377,52t
    Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)xx + 0,0352,0625x
    Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol)yy + 0,025y + 0,025

    Giả sử hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 18,60.       B. 21,40.       C. 14,60.       D. 16,84.

    Câu 78. X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng):
    X + 2NaOH → Z + T + H2O
    T + H2 → T1
    2Z + H2SO4 → 2Z1 + Na2SO4
    Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; Z1 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Nhận định nào sau đây đúng?

    A. Tổng số nguyên tử trong T1 bằng 12.

    B. Nung Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được ankan đơn giản nhất.

    C. X không có đồng phân hình học.

    D. T là hợp chất hữu cơ no, đơn chức.

    Câu 79. Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 1,5 mol (số mol của Y nhỏ hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 100,8 lít khí CO2 (đktc) và 75,6 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 90%) thì số gam este thu được là

    A. 18,24.       B. 60,48.       C. 34,20.       D. 53,78.

    Câu 80. Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH3CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M là:

    A. 48,21%.      B. 24,11%.      C. 40,18%.      D. 32,14%.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi và đáp án

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 tại

    Tổng hợp đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa có đáp án

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa