Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cao Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 180 phút. (không kể thời gian giao đề) |
Câu 1:(4 điểm):
1. Tính năng lượng của electron ở trạng thái cơ bản trong các nguyên tử và ion sau: H, He+ ? (Cho ZH = 1; ZHe = 2).
2. Tính năng lượng ion hóa của H và năng lượng ion hóa thứ 2 của He?
3. Nguyên tử của một nguyên tố X trong đó electron cuối cùng có 4 số lượng tử
n = 3, l = 1, m = 0, s = – ½. Xác định tên nguyên tố X.
4. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12.
a, Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y và công thức phân tử XY2?
b, Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y và xác định các số lượng tử của electron cuối cùng được điền vào?
CÂU | ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN | ĐIỂM |
1 | 1. Tính năng lượng của electron ở trạng thái cơ bản trong các nguyên tử và ion sau: H, He+. (Cho ZH = 1; ZHe = 2). 2. Tính năng lượng ion hóa của H và năng lượng ion hóa thứ 2 của He. 3. Nguyên tử của một nguyên tố X trong đó electron cuối cùng có 4 số lượng tử n = 3, l = 1, m = 0, s = – ½. Xác định tên nguyên tố X. 4. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. a. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y và XY2 . b. Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y và xác định các số lượng tử của electron cuối cùng được điền vào. Hướng dẫn 1. Năng lượng của electron trong hệ một hạt nhân và một electron: En = (eV) Ở trạng thái cơ bản: n = 1. * Với H: E1(H) = -13,6eV; * Với He+: E1(He+ ) = – 54,4 eV; 2. Năng lượng ion hóa của hidro là năng lượng tối thiểu để bứt e ra khỏi nguyên tử hoặc ion, tức là đưa e từ trạng thái cơ bản ra xa vô cùng (không truyền thêm động năng cho e). Dễ thấy: I1(H) =13,6eV; I2(He) = 54,4 eV. 3. (0,75đ) Nguyên tử của nguyên tố X có: electron cuối cùng ở phân lớp 3p n = 3 l = 1 electron này là e thứ 5 của ở phân lớp 3p m = 0 s = – ½ Cấu trúc hình e của X : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 Zx = 17 X là clo 4a. Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là Zx , Y là Zy ; số nơtron (hạt không mang điện) của X là Nx , Y là Ny . Với XY2 , ta có các phương trình: 2 Zx + 4 Zy + Nx + 2 Ny = 178 (1) 2 Zx + 4 Zy – Nx – 2 Ny = 54 (2) 4 Zy – 2 Zx = 12 (3) Zy = 16 ; Zx = 26 Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh. XY2 là FeS2 . b. Cấu hình electron: Fe: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p63d64s2 S : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 Bộ 4 số lượng tử cuối của X: n = 3; l = 2; ml = -2; ms= -1/2. Bộ 4 số lượng tử cuối của X: n = 3; l = 1; ml =-1; ms= -1/2. | 1,0 điểm 1,0 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 2:(4,0 điểm):
3. Một chất thải phóng xạ có chu kỳ bán hủy là 200 năm được chứa trong thùng kín và chôn dưới đất. Phải trong thời gian là bao nhiêu để tốc độ phân rã giảm từ 6,5.1012 nguyên tử/phút xuống còn 3.10-3 nguyên tử/phút.
2. Hoàn thành các phản ứng hạt nhân sau:
a) 12Mg26 + …? → 10Ne23 + 2He4
b) 9F19 + 1H1 → …? + 2He4
c) 92U235 + 0n1 → 3(0n1) +…? + 57La146
d) 1H2 + …? → 2 2He4 + 0n1
3. Viết công thức Lewis, dự đoán dạng hình học của các phân tử và ion sau (có giải thích) và trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm?
SO2; SO3; SO42- ; SF4; SCN–
CÂU | ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN | ĐIỂM |
2 | 1. Một chất thải phóng xạ có chu kỳ bán hủy là 200 năm được chứa trong thùng kín và chôn dưới đất. Phải trong thời gian là bao nhiêu để tốc độ phân rã giảm từ 6,5.1012 nguyên tử/phút xuống còn 3.10-3 nguyên tử/phút. 2. Hoàn thành các phản ứng hạt nhân sau: a) 12Mg26 + …? → 10Ne23 + 2He4 b) 9F19 + 1H1 → …? + 2He4 c) 92U235 + 0n1 → 3(0n1) +…? + 57La146 d) 1H2 + …? → 2 2He4 + 0n1 3. Viết công thức Lewis, dự đoán dạng hình học của các phân tử và ion sau (có giải thích) và trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm? SO2; SO3; SO42- ; SF4; SCN– Hướng dẫn 1. năm Áp dụng công thức: ln ln t = 1,0176.104 năm hay 10.176 năm 2. Từ định luật bảo toàn điện tích và số khối ® các hạt còn thiếu: a. b. c. d. 3. Phân tử Công thức Lewis Công thức cấu trúc Dạng lai hóa của NTTT Dạng hình học của phân tử SO2 AX2E sp2 Gấp khúc SO3 AX3 sp2 Tam giác đều SO42- AX4 sp3 Tứ diện SF4 AX4E sp3d Cái bập bênh SCN– AX2 Sp Đường thẳng | 0,5 điểm 0,5 đ iểm Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm Đúng mỗi ý ứng với mỗi công thức cho 0,1 điểm |
Câu 3:(4 điểm):
1. Cho giá trị của biến thiên entanpi và biến thiên entropi chuẩn ở 300K và 1200K của phản ứng: CH4 (khí) + H2O (khí) CO ( khí) + 3H2 ( khí)
Biết:
DH0 (KJ/mol) | DS0 J/K.mol | |
3000K | – 41,16 | – 42,4 |
12000K | -32,93 | -29,6 |
a) Hỏi phản ứng tự diễn biến sẽ theo chiều nào ở 300K và 1200K?
b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 300K
2. Năng lượng mạng lưới của một tinh thể có thể hiểu là năng lượng cần thiết để tách những hạt ở trong tinh thể đó ra cách xa nhau những khoảng vô cực.
Hãy thiết lập chu trình để tính năng lượng mạng lưới tinh thể CaCl2 biết:
Sinh nhiệt của CaCl2: DH1 = -795 kJ/ mol
Nhiệt nguyên tử hoá của Ca: DH2 = 192 kJ / mol
Năng lượng ion hoá (I1 + I2) của Ca = 1745 kJ/ mol
Năng lượng phân ly liên kết Cl2: DH3 = 243 kJ/ mol
Ái lực với electron của Cl: A = -364 kJ/ mol
3. Ở 270C, 1atm N2O4 phân huỷ theo phản ứng : N2O4 (khí) 2NO2 (khí)
với độ phân huỷ là 20%
a. Tính hằng số cân bằng Kp.
b. Tính độ phân huỷ một mẫu N2O4 (khí) có khối lượng 69 gam, chứa trong một bình có thể tích 20 (lít) ở 270C
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại
Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học
Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa