Category: SKKN

  • SKKN Ứng dụng thiết bị số để thiết kế trò chơi nhằm tạo hứng thú học tập môn Vật lí cho học sinh

    BÁOCÁOSÁNGKIẾN
    I.ĐIỀUKIỆNHOÀNCẢNHTẠORASÁNGKIẾN
    Vớimục tiêucủagiáodụchiệnnaylà giúp họcsinhhọcđểbiết,họcđểlàm,
    họcđểtựkhẳng địnhmình vàhọcđểcùng chungsống.
    Đảngvànhànướcluôncoigiáodụclàquốcsáchhàngđầunênnhữngnăm
    gầnđâyđãbanhànhcácnghịquyết,thôngtưnhư: Nghị quyết số29-NQ/TW
    ngày 4/11/2013 Hộinghị Trung ương8khóaXI vềđổimớicănbản,toàndiệngiáo
    dụcvà đàotạo,đáp ứngyêucầucông nghiệphóatrongđiềukiệnkinhtếthịtrường
    địnhhướngxãhộichủnghĩavàhộinhậpquốctế; Nghịquyếtsố88/2014/QH13
    vềđổimớichươngtrình,sáchgiáo khoa giáodụcphổthông,góp phầnđổimới
    cănbản,toàn diệngiáodụcvàđàotạo; Thôngtưsố 32/2018/TT-BGDĐT,ngày
    26/12/2018 Banhànhchươngtrìnhgiáodụcphổthôngmớidạytheođịnhhướng
    pháttriểnphẩmchất,nănglực; Thôngtư26/2020/TT-BGDĐT,ngày 26/8/2020 về
    sửađổi,bổsungmộtsốđiềucủaquychế đánhgiá,xếploạihọcsinh Trunghọccơsở
    và Trunghọcphổthông.
    Trướcnhiệmvụlớnlaocủamình, toàn ngànhgiáodụcđãquyếttâmthựchiện
    nhiệmvụmàĐảngvànhànước giao phó. Tuy nhiên trong quá trìnhthựchiệnvẫncòn
    tồntạinhữngkhókhăndonhữngnguyên nhân khách quan và chủquan.
    Vật lí làmônkhoahọctựnhiên nghiên cứuvềvậtchấtvàchuyểnđộngcủa
    nó trong không gian và thờigian, cùng vớicác khái niệmliên quan nhưnăng
    lượng,lực… tấtcảnhữngđiềuđó tạonên sự trừutượng, khô khan không hề dễ
    đểtiếpcận bộmôn. Trongthờikìcôngnghệ4.0việcứngdụngcôngnghệthông
    tin(CNTT)trongdạyhọcvậtlýđặcbiệtđểthiếtkếcác trò chơilàmộtđiềuhết
    sứccầnthiết, đâylàmộttrongnhữngxuhướngđổimớiphươngphápdạyhọc.
    vớimụctiêulấyngườihọclàmtrungtâm,giáoviênđóngvaitrònhưmộtcố
    vấnthìviệcápdụngCNTTmanglạirấtnhiềutácdụngtrongviệctăngtínhtích
    cực,hứngthúchohọcsinhvàgópphầnđịnhhướnghọcsinhnghiêncứukhoa
    học.Tuynhiên,đểápdụngđượcphươngphápnàycầnngườigiáoviênphảiđầu
    tưnhiềuthờigianvàcósựchuẩnbịthậtchuđáo,đồngthờicầnphảitrangbị
    đầyđủkĩnăngvềCNTT.
    2
    Trongquátrìnhgiảngdạy,tôicũngđãápdụnglinhhoạtcácphương pháp
    vàkĩthuậtdạyhọctích cựcnhưlàmviệcnhóm,dạyhọctheodựán,sơđồtư
    duy,khăntrảibàn,tiachớp,độngnão,tròchơi…nhằmtạohứngthú,pháthuy
    tínhtíchcực,chủđộng,tựtin…củahọcsinh.Quađógópphầnnângcaochất
    lượngcủahọcsinhởmônhọcnày. Bằngthựctếgiảngdạyvàquacuộckhảosát
    vềhìnhthứchọctập màhọcsinhhứngthúnhấtchothấy,rấtnhiềuhọcsinh
    thíchthúvớiphươngphápdạyhọcthôngquahìnhthứctròchơi.
    Họctrongquátrìnhvuichơilàquátrìnhlĩnhhộitrithứcvốnsốngmột
    cáchnhẹnhàng,tựnhiênkhônggòbóphùhợpvớiđặcđiểmtâmsinhlícủahọc
    sinh.Họctậpthông qua tròchơisẽkhơidạyhứngthútựnguyện,làmgiảmthiểu
    sựcăngthẳngthầnkinhởcácem.Tronglúcchơitinhthầncủahọcsinhthường
    rấtthỏamáinênkhảnăngtiếpthukiếnthứctronglúcchơisẽtốthơn,hoặcsau
    khichơicũngsãtốthơn.Tròchơidạyhọcgiúpxuađinỗiloâunặngnềcủa
    việchọcchohọcsinh,giúpgắn kếttìnhcảmgiữaHSvớiHS,giữaHSvớiGV.
    Trongquátrìnhchơi,họcsinhhuyđộngcácgiácquanđểtiếpnhậnthông
    tin.Họcsinhphảitựphântích,tổnghợp,sosánh,kháiquáthóalàm cho các
    giácquantinhnhạyhơn,ngônngữmạchlạchơn,cácthaotáctrítuệđượchình
    thành.Họcsinhtiếpthu,lĩnhhộivàkhắcsâuđượcnhiềukiếnthức,nhiềukhái
    niệm. Tròchơidạyhọccũngcóthểhìnhthànhnênchohọcsinhnhữngkĩnăng,
    nănglực,phẩmchất củamônhọc,họcsinhkhôngchỉcócơhộitìmhiểukiến
    thức,ôntậplạicáckiếnthứcđãbiếtmàcòncóthểcóđượckinhnghiệm,hành
    vi.
    Mộtsốtròchơidạyhọccòngiúpchohọcsinhcókhảnăngtưduy,cách
    giảiquyếtvấnđềnhanhnhẹn,không chỉtronglĩnhvựcmìnhchơimàcảlĩnh
    vựccủacuộcsống…Trêncơsởđótròchơitrong dạyhọc cóthểđịnhhướng
    pháttriểnphẩmchất,nănglựchọcsinh. Thôngquađópháthuyđược sự sáng
    tạo của họcsinhđólàcóthể tự thiết kế tròchơiđể dạy cho lẫn nhau.
    Từ những lí do trên cho thấy một trong những giải pháp tốt nhất để giúp
    HS hứngthúhơnvà học tập hiệu quả hơnđólàGV nên cho HS lĩnhhội, vận
    3
    dụng kiến thứcthôngquacáctròchơi. Vừa học, vừachơi, giúp kiến thức không
    những khắc sâu mà các em sẽ thấy việc học rất gầngũihơnnữakĩnăngtưduy
    sáng tạođượckhơigợi cần nhiều cho mọi công việc và ngành nghề. Vớinhững
    nguyên nhân, lí do trên tôi lựachọn đềtài “Ứngdụngthiếtbịsốđể thiếtkếtrò
    chơinhằmtạohứngthú họctậpmôn VậtLí cho họcsinh.”
    4
    II.MÔTẢGIẢIPHÁP
    1.Môtảgiảipháptrướckhitạorasángkiến:
    Họcsinh nói chung và họcsinhtrườngTHPT ĐỗHuy Liêu nói riêng học
    khá nhiềumôn họcnên thờigiandànhchoviệctìmhiểu sâukiếnthứcởtấtcả
    các bộmôn, đặcbiệtlàvật lí cònrấthạnchế.Chưakểđến áp lựctâm lý trong
    việctiếpthukiếnthức, dẫnđến mệtmỏivềtinhthần,màhậuquảrõ nét nhấtlà
    các em ít tìmthấysựthíchthútronghọctập,lườibiếngtrongtưduy, thụđộng
    trongtiếpthuvànghiên cứubàihọc.
    Qua số liệu khảo sát đầu nămhọc 2022 – 2023, số học sinh đạt điểm trên
    trung bình môn vật lí chỉ chiếm khoảng 65%, số học sinh điểm dưới trung bình
    chiếm khoảng 35%.
    Trong quá trình giảngdạy tạitrường tôi nhậnthấyviệc tạohứngthú cho
    họcsinh thông qua trò chơiởmôn vậtlí nói riêng và các môn nói chung còn hạn
    chế, chưapháthuyđượchiệuquảtrong quá trình dạyhọc. Điềunày do nhiều
    nguyên nhân:
    *Về phía giáo viên:
    – Nhiềugiáo viên chưađầutưthờigianchoviệcthiết kếtrò chơi, tổchức
    trò chơitronghọctập chưakhoahọc. Hơnnữa thời gian 45 phút/tiếtrấtnhanh,
    nếuquảnlýhọcsinhkhôngtốt,khiếnhọcsinhmấttậptrung, lớpồnào. Mộtsố
    tròchơidogiáoviênchuẩnbịchưachuđáonêntínhchấtcủanóchỉlàvui mà
    nộidunghọctậpchưa cungcấpđượclà bao.
    – Hiệnnaymộtsốgiáoviênchỉchútrọngđếndạyhọctruyềnthụkiếnthức
    vì áp lực thi cử vàgiớihạnthờigian, mà chưa quan tâm nhiều đến việc dạy học
    phát triển năng lực cho họcsinh.
    – Cónhiềugiáoviênđãtiếpcậnvớicácphươngphápdạyvàkỹ thuậtdạy
    học tíchcựcđểgiảngdạytrên lớpnhằmpháthuycácnănglựccủahọcsinh,tuy
    nhiênthờilượngcóhạnnêncácphươngphápchưađạthiệuquảcao.
    – Trong các bài học nhiều giáo viên còn chưa đầutưthờigianlồngghép
    kiếnthứcvớinộidunggiảitrí,tròchơiphùhợpvàtổchứcchoHS.
    *Về phía học sinh:
    5
    – Nhiềuhọcsinhcòntiếpnhậnkiếnthứcmộtcách thụ động, thiếutíchcực,
    chủđộng, sángtạotronghoạtđộngchiếm lĩnhtrithức. Nhiềuhọcsinhcònbỡ
    ngỡ vớihoạtđộng trò chơi, chưamạnhdạncònnểnang,tựái cá nhân, chưacó ý
    thứctôntrọngýkiếncủa bạn trongviệc tham giachonênkếtquảchưađạt được
    yêucầuđềra.
    – NhiềuhọcsinhchưayêuthíchmônVậtLí nóiriêngvàmônkhoahọctự
    nhiên nói chung do tâm lí ngại suy nghĩ, ngại tìm tòi, ngại khám phá.
    – Họcsinhchưađammêsángtạonênkhihọctậpvànghiêncứuthường có
    tâm lí chán nản, không kiên trì.
    – Chưa pháthiệnđượcnănglựccủamìnhnênchưađịnh hướng được
    nghề nghiệp, không biết mình thích nghề gì và nghề gì phù hợp với năng lực
    của mình.
    * Vềphía phụhuynh: Mộtbộphậnchamẹ chưathực sựquantâm đếnviệc
    họctậpcủacáccon. Chưacósựkiểmtra,đônđốc,nhắcnhởcon em mình học
    tập. Giaophóviệcdạydỗcho giáo viên trong nhàtrường.
    2.Môtảgiảiphápsaukhicósángkiến:
    2.1. Các vấn đềchungcủaphương pháp dạy họcthôngqua trò chơi.
    2.1.1. Quan điểm vềtrò chơidạyhọc.
    Có nhiều quanđiểmkhácnhauvềtròchơidạyhọc.Tronglýluậndạyhọc,
    tấtcảnhữngtròchơigắnvớiviệcdạyhọc, có luậtchơiđượcđịnhhướng phát
    triểntrítuệ ngườihọc, do giáo viên nghĩ ra và dùng nó vàomụcđích giáodục
    và dạyhọc đềuđượcgọi là trò chơidạyhọc.
    Theo Đặng Thành Hưng, những trò chơi giáo dục được lựa chọn để sử
    dụng trực tiếp để dạy học, tuân theo mục đích, nội dung, các nguyên tắc và
    phương phápdạyhọc,cóchứcnăng tổchức,hướng dẫnvàđộng viêntrẻtìm
    kiếmvà lĩnhhộitrithức,học tậpvàrènluyện kĩnăng,tíchlũyvàpháttriểncác
    phươngthứchoạtđộngvàhành vi ứngxửxãhội,vănhóa, đạođức,thẩmmĩ,
    pháp luật, khoa học,ngônngữ, cải thiệnvàpháttriển thể chất,tức là tổchứcvà
    6
    hướngdẫnquá trình họctậpcủahọcsinhkhihọthamgia trò chơiđềuđượcgọi
    làtròchơidạyhọc.
    Nhưvậy, có thểhiểutròchơidạyhọclànhữngtròchơi có nộidunggắn
    liềnvới nội dungdạy học, được giáoviênthiếtkế,lựa chọn nhằmsửdụng một
    cách chủđộngvàoquá trình dạyhọcnhằmtăngtínhtươngtác, tích cựctrong
    quátrìnhdạyhọcnhằmđạtđượcmục tiêudạyhọc.
    2.1.2. Lợi íchcủaviệcdạyhọc thông qua tròchơi:
    Trò chơi học tậpgiúpthayđổihình thứchọctậplàm cho không khí lớphọc
    thoải mái, dễ chịuhơn. Trong khi chơi một trò chơi, học sinh cũng có thể tự do
    phạm sai lầm mà không có bất kỳ hậu quả lớn nào gây tổn hại về thể chất hoặc
    tinh thần. Bất kỳ sai lầm nào được thực hiện đều có thể được thảo luận và rút
    kinh nghiệm trong hoạt động nhóm sau đó. Từ đó, học sinh sẽ biết cách nhìn
    nhận, phân tích, so sánh khái quát kiến thức đã lĩnh hội trước đó. Vì vậy mà
    thông qua trò chơi, học sinh được rèn luyện trí nhớ. Có ấn tượng mạnh mẽ về
    kiến thức đó, học sinh chắc chắn sẽ nắm bài dễ dàng hơn, lâu hơn.
    2.1.3. Phânloại trò chơidạyhọc:
    Hoạtđộngdạyhọctrênlớpcóthể đượcchiathành4loạichính, theo đó,
    theomụctiêucủatừnghoạtđộngsẽcó4loạitròchơichínhnhưsau:
    – Nhóm tròchơidùngtronghoạtđộngkhởiđộng: Nhằm tạohứng thú, tâm
    thếnhận thức cho ngườichơi.
    – Nhómtròchơi dùng trong hoạtđộnghìnhthành kiếnthứcmới:Họcsinh
    tìmhiểu, lĩnh hộikiếnthức.
    – Nhómtròchơidùng trong hệthốnghóa kiến thức, củngcốluyệntập.
    – Nhómtròchơidùngtrong vận dụngkiếnthức: Học sinh vậndụngkiến
    thứcđểgiảiquyếtvấnđềthựctiễn.
    2.1.4. Nguyêntắc thiếtkế trò chơidạyhọc.
    Nguyêntắcbámsátmục tiêudạyhọcvàtriệtđểkhaithác các thiếtbịdạy
    họcsẵncó: Khithiếtkếtròchơidạyhọcphảicăncứmục tiêudạyhọc,yêu cầu,
    nội dungkiếnthứccơbản; Cácđồdùngdạyhọctựlàmcủa giáo viên khai thác
    từnhữngvậtliệugầngũi xung quanh (cácphếliệunhư:quảbóngbànkhông
    7
    dùng,vỏhộpbánhkẹo, đầugỗ, đầunứa, giấybìa…)saochođồdùngvừađảm
    bảotính khoa học,tính giáodục, tính thẩmmỹnhưng íttốnkém.
    Nguyêntắc phùhợpđặcđiểmtâmlý lứa tuổi,cósứchấpdẫncao: Tròchơi
    cósứchấp dẫn,thuhútđượcsựchúý,thamgiacủahọcsinh,tạo không khí vui
    vẻ,thoảimái; Tròchơicần phải gần gũi, sát thực, phùhợp vớitâm lý lứatuổi
    học sinh, tổchứctròchơikhông quácầukì,phứctạp.
    2.1.5. Qui trình tổ chứcmộttròchơidạy học.
    – Xácđịnhmụctiêucủatròchơi: Giáo viên cầnphảixácđịnhrõ dùng trò
    chơinàyvớimụcđíchgì?Trò chơimang lạicho họcsinhnhững kiến thức gì và
    hình thànhnhữngkĩnănggì thông qua các hoạtđộngchơi.
    – Chuẩnbịđiềukiện,phươngtiệnchơi: Đểchotròchơidiễn ra thuậnlợithì
    giáo viên cầnchuẩnbịmộtđiềukiện chơi tốt.
    – Giới thiệu tròchơi và luậttrò chơi
    + Giớithiệutrò chơi: Giáo viên cần giớithiệuthậtdídỏm và hài hước tên
    vềtrò chơisao cho họcsinhbịcuốnhútvàotròchơingaytừnhữnggiâyphút
    đầutiên.
    + Luật trò chơi:Đơngiản,dễhiểu, dễthực hiện.
    – Điều khiểntròchơi: Ngườiđiều khiểntrò chơithườnglà giáo viên,nhưng
    vớicác trò chơicóluậtchơiđơn giảnhoặccáctròchơiquen thuộcthìgiáo viên
    có thể đểcho họcsinh tựdẫnchương trình còn giáo viên thìđóngvaitròlàcố
    vấn.
    – Đánh giá kết quảchơi,traogiảichongườichơi.
    + Khi hết thời gian chơi giáo viên cần chỉ rõ ưu điểm, khuyếtđiểm của
    từngđộichơi.
    + Giáo viên nênchuẩnbịphầnthưởngtrao giảichođội, người thắngcuộc:
    phầnthưởngcó thểlàcho điểm,tràng vỗtay, có thểlà mộtmón quà nhỏ…chủ
    yếulàđộngviên và khíchlệ.
    8
    2.2. Thiết kếmộtsốtrò chơi
    2.2.1. Trò chơi‘Bứctranh bí ẩn”
    a. Mục tiêu: Đâylàtròchơi dùng trong hoạt động khởiđộng hoặc hoạt
    động củngcốkiếnthức trongbàidạy.
    b. Chuẩn bị: Giáo viên thiếtkế trò chơitrên phầnmềmpowerpoint (sốô
    cửatươngứngsốcâuhỏi tùy thuộcthờigian người thiếtkếbàidạydành cho
    cuộcthi),mỗiôcửa sẽcócâuhỏivàđápán,saucácôcửađólàbứctranhhoặc
    têngọicủa nhân vật, hiệntượng liên quan đến bài họcmới,bàivừahọc.
    c. Thểlệ chơi:Khi giáo viên chiếu cácôcửalên, họcsinh đượclựachọnô
    cửa đểtrảlờicâuhỏitìmrabímậtôcửađó,nếutrảlờiđúngôcửađósẽđược
    lậtmởđềtìmragợiýchobứctranh.Lầnlượthọc sinh đượclựachọn các ô cửa
    để trảlời đến khi nào bức tranh bí mậtđược tìm ra.
    d. Bài dạythực hiện:
    * Bài 14. Địnhluật I Niu-tơn chươngtrình vật lí 10 (sách KNTT). Trong
    hoạtđộng KHỞIĐỘNG tôi thiếtkế trò chơiBức tranh bí ẩn. Bứctranhbí ẩnlà
    đượcchekhuấtbởi8câu hỏimà học sinh sẽ phảitrảlời,liên quan đếncác kiến
    thức đã học và liên quan tớimột nhà vậtlí nổitiếng ngườiAnh,sống ởthếkỉ
    XVII-XVIII là Isaac Newton, từđó dẫnvào nộidungbài họcmới.
    Hình ảnhtrò chơibứctranhbí ẩndạytạilớp10A1
    9
    Hình ảnhtrò chơibứctranhbí ẩndạy tạilớp 10A1
    * Bài 30+31+32. Chủđề.Các hiệntượng quang điện (Tiết1) chươngtrình
    vật lí 12. Trong hoạtđộng KHỞIĐỘNG tôi thiếtkế trò chơiBức tranh bí ẩn.
    Bứctranhbí ẩnlà đượcche khuấtbởicác câu hỏimà học sinh sẽ phảitrảliên
    quan đếncác kiếnthức đã học và liên quan tớimộtnhà vậtlí nổitiếng người
    Đức là Albert Einstein từđó dẫnvào nộidungbài họcmới
    Hình ảnhtrò chơibứctranhbí ẩndạy tạilớp 12A1
    10
    2.2.2. Tròchơi“Giải ô chữ”
    a. Mục tiêu: Đâylàtròchơidùng trong hoạtđộng hoạt độngkhởiđộngbài học
    mới hoặccủng cốbài học.
    b. Chuẩnbị: Giáo viên thiếtkế tròchơitrênphầnmềmpowerpoint sốcâu
    hỏihàng ngang tươngđươngvớisốchữcái trong từkhóa của ô chữ.
    c. Thể lệchơi:Chia lớp thành các độichơiphù hợp, các độisẽlầnlượtlựa
    chọncâu hỏitheo hàng ngang và trảlời.Độinào tìm ra từkhóa ô chữhàng dọc
    sớmnhấtvà đúng sẽchiếnthắng,nếutrảlờisaitừkhóa sẽmấtquyền chơi.
    d. Bài dạy thựchiện1: Bài 18: Độngcơkhông đồngbộba pha (VậtLí 12)
    tôi thiếtkế trò chơiô chữbí mậttrong hoạtđộngCỦNGCỐ – LUYỆNTẬP các
    kiếnthức các em đã đượchọctrướcđó thông qua 8 câu hỏihàng ngang và từkhóa
    gồm22 chữcái.
    Hình ảnh trò chơigiải ô chữ dạytạilớp12A1
    11
    Hình ảnh kếtquả trò chơi giảiô chữ dạytạilớp12A1
    Bài dạy thựchiện2: Chủđề: Các dụngcụquang học- Tiết 3, chươngtrình vật
    lí 11, tôi thiếtkế trò chơiô chữbí mậttrong hoạtđộngCỦNGCỐ – LUYỆNTẬP
    các kiếnthức các em đã đượchọctrướcđó thông qua 10 câu hỏihàng ngang và từ
    khóa gồm10chữcái.
    1. Thấukính có khảnăngcho ảnhthậtcủa ngọnnến?
    2. Dụngcụdùng đểquan sát các vậtnhỏ?
    3. Điểmtrên thấukính mà tia sáng qua đó sẽtruyềnthẳng?
    4. Thấukính chỉcó thểtạo ảnhảocủamộtngọnnến?
    5. Dụngcụdùng đểghi hình có cấutạogiốngmắt?
    6. Phầntiasáng ởtrongnướckhitruyềntừkhông khí vào nước?
    7. Điểmtrên trụcchính mà chùm tia song song vớitrụcchính, sau khi qua
    thấukính sẽhộitụtạiđó?
    8. Mắtnào không nhìn đượccác vậtởxa?
    9. Bộphậnquantrọngnhấtcủacác máy ảnh?
    10. Đạilượngquantrọng nhất củamộtkính lúp?
    12
    Hình ảnhtrò chơigiảiô chữ dạytạilớp11A1

    THUKÍNHHIT
    KÍNHLÚP
    QUANGTÂM
    THUKÍNHPHÂNKÌ
    MÁYNH
    TIAPHNX
    TIÊUĐIM
    MTCN
    VTKÍNH
    ĐBIGIÁC

    Hình ảnh kếtquả trò chơigiảiô chữ dạytạilớp11A1
    13
    2.2.3. Trò chơi “Rung chuông vàng”
    a. Mụctiêu: Đây là trò chơi dùng trong hoạtđộng củngcố, luyệntập hoặc
    trong các tiết ôn tập,bám sát.
    b. Chuẩnbị:Giáo viên chuẩnbịphátchomỗimộthọc sinh 4thẻmàukhác
    nhau (kích thướcto như cây túlơkhơ,cácthầycô có thể dùng bìa cứng), vídụ:
    màu xanh lá cây, xanh nước biển, màuvàng và màu hồng, trên mỗi thẻ ghi
    tươngứng1chữcái A, B, C, D.
    c. Thểlệchơi:Khi giáo viên chiếu câu hỏitrắcnghiệmnào lên, trongthời
    gianđó họcsinh suy nghĩvàchọnthẻ màuứngvớiđáp án. Hếtgiờthìhọc sinh
    giơphiếumàuứng vớiđápán.Sauđó giáo viên chiếuđápáncủacâu hỏi. Học
    sinh nàođúng đi tiếp, saithìdừng cuộcchơi.
    * Lưuý:
    – Giáo viên chiếu lầnlượtmỗicâuhỏitrắcnghiệmtrong thời gian ngắn 10
    giâyhoặc20giâytùymứcđộcâuhỏivà trìnhđộHS, cáccâuhỏinênđượcsắp
    xếptừdễđếnkhó tăngdần.Bạnnào đúng10câu giànhđượcquyềnrungquả
    chuông (chuẩn bị sẵn).
    – Đểdễ dàng quan sát, tránh gianlậntấtcảhọcsinh đềuphải đứng đểtham
    gia, sai thì ngồixuống.
    d. Bài dạy thựchiện: Bài 10 Sựrơitựdo, chươngtrình vậtlí 10 (THPT 2018) bộ
    sách kếtnốitri thứcvớicuộcsống, tôi thiếtkếtrò chơiRungchuông vàng trong phần
    CỦNGCỐ- LUYỆNTẬP với10 câu hỏiđượcnâng lên theo cấpđộvềcác kiếnthức
    trướcđó các em đã đượchọc.
    14
    Hình ảnhtrò chơiRung chuông vàng dạytại lớp10A1
    Hình ảnhtrò chơi Rung chuông vàng dạytạilớp10A1
    15
    2.2.4. Trò chơi ‘Ai là triệu phú”
    a. Mụctiêu:Tròchơinàydùng trong hoạtđộngcủngcố,luyệntập, khi dạy
    bài họcmớihoặchoạtđộnghình thành kiếnthứcmới trong các tiết ôn tập, bám sát.
    b. Chuẩnbị: Giáo viên thiếtkế tròchơitrênphần mềm powerpoint vớicác
    câu hỏitrắcnghiệmkhách quan.
    c. Thểlệchơi
    – Sốlượngngười tham gia: 1 thành viên
    – Hìnhthứcchơi:Trắcnghiệmkhách quan, chọn1phươngánđúngtrong 4
    đápán.
    – Thểthức chơi: ngườitham gia sẽthắngcuộcnếuvượtquasốcâuhỏiquy
    địnhcủachươngtrình(Sốcâuhỏitùythuộcthờigian ngườithiếtkếbàidạy
    dành chocuộcthi).Trongquátrìnhchơi,bạn có3quyềntrợ giúp sau:
    + Gọi cho người thân: gọi cho người thân của bạn mà bạn nghĩ là có
    phươngánđúng.
    + 50/50:loại2phương án sai
    +Hỏiýkiếnkhángiả.
    * Lưuý:
    – Mứcđộcủacâuhỏisẽđitừdễđếnkhó,thờigiansuynghĩchomỗicâu
    hỏiphụthuộcngườithiếtkế.
    – Tròchơi cóquyđịnh các mứcthưởng khác nhau,tăng dầngiá trịphần
    thưởnglêntheosốcâutrả lờiđúng.
    d. Bài dạythựchiện: Tiết35 Ôn tậpcuốikì I, vật lí 10, tôi thiếtkếtrò chơi
    trong hoạtđộngCỦNGCỐ- LUYỆNTẬP.
    Hình ảnhtrò chơiAi là triệuphú dạytạilớp10A1
    16
    2.2.5. Trò chơi “Miếng ghép bí ẩn”
    a. Mục tiêu: Đâylàtròchơidùng trong hoạtđộng hình thành kiếnthứcmới
    hoặccủngcố,luyệntập trongbàidạy.
    b. Chuẩn bị: Giáo viên thiết kế trò chơi trên phần mềm powerpoint, số
    miếngghép phù hợpvới nội dung cầnhình thành kiếnthứcmớihoặccủng cố,
    luyệntập trongbàidạy.
    c. Thểlệ chơi:Khi giáo viên chiếu hình ảnhcác miếngghép, họcsinhsẽ
    lựachọnvà sắpxếplạichophù hợp.
    d. Bài dạy thực hiện: Bài Mắt (Tiết 1) – Vật lí 11, tôi thiết kế trò chơi
    “Miếngghép bí ẩn” cho hoạt độngHÌNH THÀNH KIẾNTHỨCMỚI đểhình
    thành kiếnthứccấutạocủamắt bằngc
    2
    Trongquátrìnhgiảngdạy,tôicũngđãápdụnglinhhoạtcácphương pháp
    vàkĩthuậtdạyhọctích cựcnhưlàmviệcnhóm,dạyhọctheodựán,sơđồtư
    duy,khăntrảibàn,tiachớp,độngnão,tròchơi…nhằmtạohứngthú,pháthuy
    tínhtíchcực,chủđộng,tựtin…củahọcsinh.Quađógópphầnnângcaochất
    lượngcủahọcsinhởmônhọcnày. Bằngthựctếgiảngdạyvàquacuộckhảosát
    vềhìnhthứchọctập màhọcsinhhứngthúnhấtchothấy,rấtnhiềuhọcsinh
    thíchthúvớiphươngphápdạyhọcthôngquahìnhthứctròchơi.
    Họctrongquátrìnhvuichơilàquátrìnhlĩnhhộitrithứcvốnsốngmột
    cáchnhẹnhàng,tựnhiênkhônggòbóphùhợpvớiđặcđiểmtâmsinhlícủahọc
    sinh.Họctậpthông qua tròchơisẽkhơidạyhứngthútựnguyện,làmgiảmthiểu
    sựcăngthẳngthầnkinhởcácem.Tronglúcchơitinhthầncủahọcsinhthường
    rấtthỏamáinênkhảnăngtiếpthukiếnthứctronglúcchơisẽtốthơn,hoặcsau
    khichơicũngsãtốthơn.Tròchơidạyhọcgiúpxuađinỗiloâunặngnềcủa
    việchọcchohọcsinh,giúpgắn kếttìnhcảmgiữaHSvớiHS,giữaHSvớiGV.
    Trongquátrìnhchơi,họcsinhhuyđộngcácgiácquanđểtiếpnhậnthông
    tin.Họcsinhphảitựphântích,tổnghợp,sosánh,kháiquáthóalàm cho các
    giácquantinhnhạyhơn,ngônngữmạchlạchơn,cácthaotáctrítuệđượchình
    thành.Họcsinhtiếpthu,lĩnhhộivàkhắcsâuđượcnhiềukiếnthức,nhiềukhái
    niệm. Tròchơidạyhọccũngcóthểhìnhthànhnênchohọcsinhnhữngkĩnăng,
    nănglực,phẩmchất củamônhọc,họcsinhkhôngchỉcócơhộitìmhiểukiến
    thức,ôntậplạicáckiếnthứcđãbiếtmàcòncóthểcóđượckinhnghiệm,hành
    vi.
    Mộtsốtròchơidạyhọccòngiúpchohọcsinhcókhảnăngtưduy,cách
    giảiquyếtvấnđềnhanhnhẹn,không chỉtronglĩnhvựcmìnhchơimàcảlĩnh
    vựccủacuộcsống…Trêncơsởđótròchơitrong dạyhọc cóthểđịnhhướng
    pháttriểnphẩmchất,nănglựchọcsinh. Thôngquađópháthuyđược sự sáng
    tạo của họcsinhđólàcóthể tự thiết kế tròchơiđể dạy cho lẫn nhau.
    Từ những lí do trên cho thấy một trong những giải pháp tốt nhất để giúp
    HS hứngthúhơnvà học tập hiệu quả hơnđólàGV nên cho HS lĩnhhội, vận
    3
    dụng kiến thứcthôngquacáctròchơi. Vừa học, vừachơi, giúp kiến thức không
    những khắc sâu mà các em sẽ thấy việc học rất gầngũihơnnữakĩnăngtưduy
    sáng tạođượckhơigợi cần nhiều cho mọi công việc và ngành nghề. Vớinhững
    nguyên nhân, lí do trên tôi lựachọn đềtài “Ứngdụngthiếtbịsốđể thiếtkếtrò
    chơinhằmtạohứngthú họctậpmôn VậtLí cho họcsinh.”
    4
    II.MÔTẢGIẢIPHÁP
    1.Môtảgiảipháptrướckhitạorasángkiến:
    Họcsinh nói chung và họcsinhtrườngTHPT ĐỗHuy Liêu nói riêng học
    khá nhiềumôn họcnên thờigiandànhchoviệctìmhiểu sâukiếnthứcởtấtcả
    các bộmôn, đặcbiệtlàvật lí cònrấthạnchế.Chưakểđến áp lựctâm lý trong
    việctiếpthukiếnthức, dẫnđến mệtmỏivềtinhthần,màhậuquảrõ nét nhấtlà
    các em ít tìmthấysựthíchthútronghọctập,lườibiếngtrongtưduy, thụđộng
    trongtiếpthuvànghiên cứubàihọc.
    Qua số liệu khảo sát đầu nămhọc 2022 – 2023, số học sinh đạt điểm trên
    trung bình môn vật lí chỉ chiếm khoảng 65%, số học sinh điểm dưới trung bình
    chiếm khoảng 35%.
    Trong quá trình giảngdạy tạitrường tôi nhậnthấyviệc tạohứngthú cho
    họcsinh thông qua trò chơiởmôn vậtlí nói riêng và các môn nói chung còn hạn
    chế, chưapháthuyđượchiệuquảtrong quá trình dạyhọc. Điềunày do nhiều
    nguyên nhân:
    *Về phía giáo viên:
    – Nhiềugiáo viên chưađầutưthờigianchoviệcthiết kếtrò chơi, tổchức
    trò chơitronghọctập chưakhoahọc. Hơnnữa thời gian 45 phút/tiếtrấtnhanh,
    nếuquảnlýhọcsinhkhôngtốt,khiếnhọcsinhmấttậptrung, lớpồnào. Mộtsố
    tròchơidogiáoviênchuẩnbịchưachuđáonêntínhchấtcủanóchỉlàvui mà
    nộidunghọctậpchưa cungcấpđượclà bao.
    – Hiệnnaymộtsốgiáoviênchỉchútrọngđếndạyhọctruyềnthụkiếnthức
    vì áp lực thi cử vàgiớihạnthờigian, mà chưa quan tâm nhiều đến việc dạy học
    phát triển năng lực cho họcsinh.
    – Cónhiềugiáoviênđãtiếpcậnvớicácphươngphápdạyvàkỹ thuậtdạy
    học tíchcựcđểgiảngdạytrên lớpnhằmpháthuycácnănglựccủahọcsinh,tuy
    nhiênthờilượngcóhạnnêncácphươngphápchưađạthiệuquảcao.
    – Trong các bài học nhiều giáo viên còn chưa đầutưthờigianlồngghép
    kiếnthứcvớinộidunggiảitrí,tròchơiphùhợpvàtổchứcchoHS.
    *Về phía học sinh:
    5
    – Nhiềuhọcsinhcòntiếpnhậnkiếnthứcmộtcách thụ động, thiếutíchcực,
    chủđộng, sángtạotronghoạtđộngchiếm lĩnhtrithức. Nhiềuhọcsinhcònbỡ
    ngỡ vớihoạtđộng trò chơi, chưamạnhdạncònnểnang,tựái cá nhân, chưacó ý
    thứctôntrọngýkiếncủa bạn trongviệc tham giachonênkếtquảchưađạt được
    yêucầuđềra.
    – NhiềuhọcsinhchưayêuthíchmônVậtLí nóiriêngvàmônkhoahọctự
    nhiên nói chung do tâm lí ngại suy nghĩ, ngại tìm tòi, ngại khám phá.
    – Họcsinhchưađammêsángtạonênkhihọctậpvànghiêncứuthường có
    tâm lí chán nản, không kiên trì.
    – Chưa pháthiệnđượcnănglựccủamìnhnênchưađịnh hướng được
    nghề nghiệp, không biết mình thích nghề gì và nghề gì phù hợp với năng lực
    của mình.
    * Vềphía phụhuynh: Mộtbộphậnchamẹ chưathực sựquantâm đếnviệc
    họctậpcủacáccon. Chưacósựkiểmtra,đônđốc,nhắcnhởcon em mình học
    tập. Giaophóviệcdạydỗcho giáo viên trong nhàtrường.
    2.Môtảgiảiphápsaukhicósángkiến:
    2.1. Các vấn đềchungcủaphương pháp dạy họcthôngqua trò chơi.
    2.1.1. Quan điểm vềtrò chơidạyhọc.
    Có nhiều quanđiểmkhácnhauvềtròchơidạyhọc.Tronglýluậndạyhọc,
    tấtcảnhữngtròchơigắnvớiviệcdạyhọc, có luậtchơiđượcđịnhhướng phát
    triểntrítuệ ngườihọc, do giáo viên nghĩ ra và dùng nó vàomụcđích giáodục
    và dạyhọc đềuđượcgọi là trò chơidạyhọc.
    Theo Đặng Thành Hưng, những trò chơi giáo dục được lựa chọn để sử
    dụng trực tiếp để dạy học, tuân theo mục đích, nội dung, các nguyên tắc và
    phương phápdạyhọc,cóchứcnăng tổchức,hướng dẫnvàđộng viêntrẻtìm
    kiếmvà lĩnhhộitrithức,học tậpvàrènluyện kĩnăng,tíchlũyvàpháttriểncác
    phươngthứchoạtđộngvàhành vi ứngxửxãhội,vănhóa, đạođức,thẩmmĩ,
    pháp luật, khoa học,ngônngữ, cải thiệnvàpháttriển thể chất,tức là tổchứcvà
    6
    hướngdẫnquá trình họctậpcủahọcsinhkhihọthamgia trò chơiđềuđượcgọi
    làtròchơidạyhọc.
    Nhưvậy, có thểhiểutròchơidạyhọclànhữngtròchơi có nộidunggắn
    liềnvới nội dungdạy học, được giáoviênthiếtkế,lựa chọn nhằmsửdụng một
    cách chủđộngvàoquá trình dạyhọcnhằmtăngtínhtươngtác, tích cựctrong
    quátrìnhdạyhọcnhằmđạtđượcmục tiêudạyhọc.
    2.1.2. Lợi íchcủaviệcdạyhọc thông qua tròchơi:
    Trò chơi học tậpgiúpthayđổihình thứchọctậplàm cho không khí lớphọc
    thoải mái, dễ chịuhơn. Trong khi chơi một trò chơi, học sinh cũng có thể tự do
    phạm sai lầm mà không có bất kỳ hậu quả lớn nào gây tổn hại về thể chất hoặc
    tinh thần. Bất kỳ sai lầm nào được thực hiện đều có thể được thảo luận và rút
    kinh nghiệm trong hoạt động nhóm sau đó. Từ đó, học sinh sẽ biết cách nhìn
    nhận, phân tích, so sánh khái quát kiến thức đã lĩnh hội trước đó. Vì vậy mà
    thông qua trò chơi, học sinh được rèn luyện trí nhớ. Có ấn tượng mạnh mẽ về
    kiến thức đó, học sinh chắc chắn sẽ nắm bài dễ dàng hơn, lâu hơn.
    2.1.3. Phânloại trò chơidạyhọc:
    Hoạtđộngdạyhọctrênlớpcóthể đượcchiathành4loạichính, theo đó,
    theomụctiêucủatừnghoạtđộngsẽcó4loạitròchơichínhnhưsau:
    – Nhóm tròchơidùngtronghoạtđộngkhởiđộng: Nhằm tạohứng thú, tâm
    thếnhận thức cho ngườichơi.
    – Nhómtròchơi dùng trong hoạtđộnghìnhthành kiếnthứcmới:Họcsinh
    tìmhiểu, lĩnh hộikiếnthức.
    – Nhómtròchơidùng trong hệthốnghóa kiến thức, củngcốluyệntập.
    – Nhómtròchơidùngtrong vận dụngkiếnthức: Học sinh vậndụngkiến
    thứcđểgiảiquyếtvấnđềthựctiễn.
    2.1.4. Nguyêntắc thiếtkế trò chơidạyhọc.
    Nguyêntắcbámsátmục tiêudạyhọcvàtriệtđểkhaithác các thiếtbịdạy
    họcsẵncó: Khithiếtkếtròchơidạyhọcphảicăncứmục tiêudạyhọc,yêu cầu,
    nội dungkiếnthứccơbản; Cácđồdùngdạyhọctựlàmcủa giáo viên khai thác
    từnhữngvậtliệugầngũi xung quanh (cácphếliệunhư:quảbóngbànkhông
    7
    dùng,vỏhộpbánhkẹo, đầugỗ, đầunứa, giấybìa…)saochođồdùngvừađảm
    bảotính khoa học,tính giáodục, tính thẩmmỹnhưng íttốnkém.
    Nguyêntắc phùhợpđặcđiểmtâmlý lứa tuổi,cósứchấpdẫncao: Tròchơi
    cósứchấp dẫn,thuhútđượcsựchúý,thamgiacủahọcsinh,tạo không khí vui
    vẻ,thoảimái; Tròchơicần phải gần gũi, sát thực, phùhợp vớitâm lý lứatuổi
    học sinh, tổchứctròchơikhông quácầukì,phứctạp.
    2.1.5. Qui trình tổ chứcmộttròchơidạy học.
    – Xácđịnhmụctiêucủatròchơi: Giáo viên cầnphảixácđịnhrõ dùng trò
    chơinàyvớimụcđíchgì?Trò chơimang lạicho họcsinhnhững kiến thức gì và
    hình thànhnhữngkĩnănggì thông qua các hoạtđộngchơi.
    – Chuẩnbịđiềukiện,phươngtiệnchơi: Đểchotròchơidiễn ra thuậnlợithì
    giáo viên cầnchuẩnbịmộtđiềukiện chơi tốt.
    – Giới thiệu tròchơi và luậttrò chơi
    + Giớithiệutrò chơi: Giáo viên cần giớithiệuthậtdídỏm và hài hước tên
    vềtrò chơisao cho họcsinhbịcuốnhútvàotròchơingaytừnhữnggiâyphút
    đầutiên.
    + Luật trò chơi:Đơngiản,dễhiểu, dễthực hiện.
    – Điều khiểntròchơi: Ngườiđiều khiểntrò chơithườnglà giáo viên,nhưng
    vớicác trò chơicóluậtchơiđơn giảnhoặccáctròchơiquen thuộcthìgiáo viên
    có thể đểcho họcsinh tựdẫnchương trình còn giáo viên thìđóngvaitròlàcố
    vấn.
    – Đánh giá kết quảchơi,traogiảichongườichơi.
    + Khi hết thời gian chơi giáo viên cần chỉ rõ ưu điểm, khuyếtđiểm của
    từngđộichơi.
    + Giáo viên nênchuẩnbịphầnthưởngtrao giảichođội, người thắngcuộc:
    phầnthưởngcó thểlàcho điểm,tràng vỗtay, có thểlà mộtmón quà nhỏ…chủ
    yếulàđộngviên và khíchlệ.
    8
    2.2. Thiết kếmộtsốtrò chơi
    2.2.1. Trò chơi‘Bứctranh bí ẩn”
    a. Mục tiêu: Đâylàtròchơi dùng trong hoạt động khởiđộng hoặc hoạt
    động củngcốkiếnthức trongbàidạy.
    b. Chuẩn bị: Giáo viên thiếtkế trò chơitrên phầnmềmpowerpoint (sốô
    cửatươngứngsốcâuhỏi tùy thuộcthờigian người thiếtkếbàidạydành cho
    cuộcthi),mỗiôcửa sẽcócâuhỏivàđápán,saucácôcửađólàbứctranhhoặc
    têngọicủa nhân vật, hiệntượng liên quan đến bài họcmới,bàivừahọc.
    c. Thểlệ chơi:Khi giáo viên chiếu cácôcửalên, họcsinh đượclựachọnô
    cửa đểtrảlờicâuhỏitìmrabímậtôcửađó,nếutrảlờiđúngôcửađósẽđược
    lậtmởđềtìmragợiýchobứctranh.Lầnlượthọc sinh đượclựachọn các ô cửa
    để trảlời đến khi nào bức tranh bí mậtđược tìm ra.
    d. Bài dạythực hiện:
    * Bài 14. Địnhluật I Niu-tơn chươngtrình vật lí 10 (sách KNTT). Trong
    hoạtđộng KHỞIĐỘNG tôi thiếtkế trò chơiBức tranh bí ẩn. Bứctranhbí ẩnlà
    đượcchekhuấtbởi8câu hỏimà học sinh sẽ phảitrảlời,liên quan đếncác kiến
    thức đã học và liên quan tớimột nhà vậtlí nổitiếng ngườiAnh,sống ởthếkỉ
    XVII-XVIII là Isaac Newton, từđó dẫnvào nộidungbài họcmới.
    Hình ảnhtrò chơibứctranhbí ẩndạytạilớp10A1
    9
    Hình ảnhtrò chơibứctranhbí ẩndạy tạilớp 10A1
    * Bài 30+31+32. Chủđề.Các hiệntượng quang điện (Tiết1) chươngtrình
    vật lí 12. Trong hoạtđộng KHỞIĐỘNG tôi thiếtkế trò chơiBức tranh bí ẩn.
    Bứctranhbí ẩnlà đượcche khuấtbởicác câu hỏimà học sinh sẽ phảitrảliên
    quan đếncác kiếnthức đã học và liên quan tớimộtnhà vậtlí nổitiếng người
    Đức là Albert Einstein từđó dẫnvào nộidungbài họcmới
    Hình ảnhtrò chơibứctranhbí ẩndạy tạilớp 12A1
    10
    2.2.2. Tròchơi“Giải ô chữ”
    a. Mục tiêu: Đâylàtròchơidùng trong hoạtđộng hoạt độngkhởiđộngbài học
    mới hoặccủng cốbài học.
    b. Chuẩnbị: Giáo viên thiếtkế tròchơitrênphầnmềmpowerpoint sốcâu
    hỏihàng ngang tươngđươngvớisốchữcái trong từkhóa của ô chữ.
    c. Thể lệchơi:Chia lớp thành các độichơiphù hợp, các độisẽlầnlượtlựa
    chọncâu hỏitheo hàng ngang và trảlời.Độinào tìm ra từkhóa ô chữhàng dọc
    sớmnhấtvà đúng sẽchiếnthắng,nếutrảlờisaitừkhóa sẽmấtquyền chơi.
    d. Bài dạy thựchiện1: Bài 18: Độngcơkhông đồngbộba pha (VậtLí 12)
    tôi thiếtkế trò chơiô chữbí mậttrong hoạtđộngCỦNGCỐ – LUYỆNTẬP các
    kiếnthức các em đã đượchọctrướcđó thông qua 8 câu hỏihàng ngang và từkhóa
    gồm22 chữcái.
    Hình ảnh trò chơigiải ô chữ dạytạilớp12A1
    11
    Hình ảnh kếtquả trò chơi giảiô chữ dạytạilớp12A1
    Bài dạy thựchiện2: Chủđề: Các dụngcụquang học- Tiết 3, chươngtrình vật
    lí 11, tôi thiếtkế trò chơiô chữbí mậttrong hoạtđộngCỦNGCỐ – LUYỆNTẬP
    các kiếnthức các em đã đượchọctrướcđó thông qua 10 câu hỏihàng ngang và từ
    khóa gồm10chữcái.
    1. Thấukính có khảnăngcho ảnhthậtcủa ngọnnến?
    2. Dụngcụdùng đểquan sát các vậtnhỏ?
    3. Điểmtrên thấukính mà tia sáng qua đó sẽtruyềnthẳng?
    4. Thấukính chỉcó thểtạo ảnhảocủamộtngọnnến?
    5. Dụngcụdùng đểghi hình có cấutạogiốngmắt?
    6. Phầntiasáng ởtrongnướckhitruyềntừkhông khí vào nước?
    7. Điểmtrên trụcchính mà chùm tia song song vớitrụcchính, sau khi qua
    thấukính sẽhộitụtạiđó?
    8. Mắtnào không nhìn đượccác vậtởxa?
    9. Bộphậnquantrọngnhấtcủacác máy ảnh?
    10. Đạilượngquantrọng nhất củamộtkính lúp?
    12
    Hình ảnhtrò chơigiảiô chữ dạytạilớp11A1

    THUKÍNHHIT
    KÍNHLÚP
    QUANGTÂM
    THUKÍNHPHÂNKÌ
    MÁYNH
    TIAPHNX
    TIÊUĐIM
    MTCN
    VTKÍNH
    ĐBIGIÁC

    Hình ảnh kếtquả trò chơigiảiô chữ dạytạilớp11A1
    13
    2.2.3. Trò chơi “Rung chuông vàng”
    a. Mụctiêu: Đây là trò chơi dùng trong hoạtđộng củngcố, luyệntập hoặc
    trong các tiết ôn tập,bám sát.
    b. Chuẩnbị:Giáo viên chuẩnbịphátchomỗimộthọc sinh 4thẻmàukhác
    nhau (kích thướcto như cây túlơkhơ,cácthầycô có thể dùng bìa cứng), vídụ:
    màu xanh lá cây, xanh nước biển, màuvàng và màu hồng, trên mỗi thẻ ghi
    tươngứng1chữcái A, B, C, D.
    c. Thểlệchơi:Khi giáo viên chiếu câu hỏitrắcnghiệmnào lên, trongthời
    gianđó họcsinh suy nghĩvàchọnthẻ màuứngvớiđáp án. Hếtgiờthìhọc sinh
    giơphiếumàuứng vớiđápán.Sauđó giáo viên chiếuđápáncủacâu hỏi. Học
    sinh nàođúng đi tiếp, saithìdừng cuộcchơi.
    * Lưuý:
    – Giáo viên chiếu lầnlượtmỗicâuhỏitrắcnghiệmtrong thời gian ngắn 10
    giâyhoặc20giâytùymứcđộcâuhỏivà trìnhđộHS, cáccâuhỏinênđượcsắp
    xếptừdễđếnkhó tăngdần.Bạnnào đúng10câu giànhđượcquyềnrungquả
    chuông (chuẩn bị sẵn).
    – Đểdễ dàng quan sát, tránh gianlậntấtcảhọcsinh đềuphải đứng đểtham
    gia, sai thì ngồixuống.
    d. Bài dạy thựchiện: Bài 10 Sựrơitựdo, chươngtrình vậtlí 10 (THPT 2018) bộ
    sách kếtnốitri thứcvớicuộcsống, tôi thiếtkếtrò chơiRungchuông vàng trong phần
    CỦNGCỐ- LUYỆNTẬP với10 câu hỏiđượcnâng lên theo cấpđộvềcác kiếnthức
    trướcđó các em đã đượchọc.
    14
    Hình ảnhtrò chơiRung chuông vàng dạytại lớp10A1
    Hình ảnhtrò chơi Rung chuông vàng dạytạilớp10A1
    15
    2.2.4. Trò chơi ‘Ai là triệu phú”
    a. Mụctiêu:Tròchơinàydùng trong hoạtđộngcủngcố,luyệntập, khi dạy
    bài họcmớihoặchoạtđộnghình thành kiếnthứcmới trong các tiết ôn tập, bám sát.
    b. Chuẩnbị: Giáo viên thiếtkế tròchơitrênphần mềm powerpoint vớicác
    câu hỏitrắcnghiệmkhách quan.
    c. Thểlệchơi
    – Sốlượngngười tham gia: 1 thành viên
    – Hìnhthứcchơi:Trắcnghiệmkhách quan, chọn1phươngánđúngtrong 4
    đápán.
    – Thểthức chơi: ngườitham gia sẽthắngcuộcnếuvượtquasốcâuhỏiquy
    địnhcủachươngtrình(Sốcâuhỏitùythuộcthờigian ngườithiếtkếbàidạy
    dành chocuộcthi).Trongquátrìnhchơi,bạn có3quyềntrợ giúp sau:
    + Gọi cho người thân: gọi cho người thân của bạn mà bạn nghĩ là có
    phươngánđúng.
    + 50/50:loại2phương án sai
    +Hỏiýkiếnkhángiả.
    * Lưuý:
    – Mứcđộcủacâuhỏisẽđitừdễđếnkhó,thờigiansuynghĩchomỗicâu
    hỏiphụthuộcngườithiếtkế.
    – Tròchơi cóquyđịnh các mứcthưởng khác nhau,tăng dầngiá trịphần
    thưởnglêntheosốcâutrả lờiđúng.
    d. Bài dạythựchiện: Tiết35 Ôn tậpcuốikì I, vật lí 10, tôi thiếtkếtrò chơi
    trong hoạtđộngCỦNGCỐ- LUYỆNTẬP.
    Hình ảnhtrò chơiAi là triệuphú dạytạilớp10A1
    16
    2.2.5. Trò chơi “Miếng ghép bí ẩn”
    a. Mục tiêu: Đâylàtròchơidùng trong hoạtđộng hình thành kiếnthứcmới
    hoặccủngcố,luyệntập trongbàidạy.
    b. Chuẩn bị: Giáo viên thiết kế trò chơi trên phần mềm powerpoint, số
    miếngghép phù hợpvới nội dung cầnhình thành kiếnthứcmớihoặccủng cố,
    luyệntập trongbàidạy.
    c. Thểlệ chơi:Khi giáo viên chiếu hình ảnhcác miếngghép, họcsinhsẽ
    lựachọnvà sắpxếplạichophù hợp.
    d. Bài dạy thực hiện: Bài Mắt (Tiết 1) – Vật lí 11, tôi thiết kế trò chơi
    “Miếngghép bí ẩn” cho hoạt độngHÌNH THÀNH KIẾNTHỨCMỚI đểhình
    thành kiếnthứccấutạocủamắt bằngc

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • SKKN Đa dạng hoá các hình thức tổ chức hoạt động khởi động trong dạy học môn Vật lí lớp 10 theo chương trình mới nhằm tạo hứng thú và phát triển năng lực học sinh

    SKKN Đa dạng hoá các hình thức tổ chức hoạt động khởi động trong dạy học môn Vật lí lớp 10 theo chương trình mới nhằm tạo hứng thú và phát triển năng lực học sinh

    I.ĐIỀU KIỆN HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN.
    1.Lýdochọnđềtài
    MụctiêucủaGDPT ởnướctatronggiaiđoạnhiệnnaylà:“Tậptrungdạy
    cáchhọc,cáchnghĩ,cáchvậndụngkiếnthức,khuyếnkhíchtựhọc,tạocơsởđể
    ngườihọc tựcậpnhậtvàđổimớitrithức,rènluyệnkĩnăng,pháttriểnnăng
    lực”.Đểthựchiệnmụctiêuđó,việcsửdụngnhữngphươngpháp,kỹthuậttổ
    chứchoạtđộngdạyhọctíchcựclàconđường,làhướngđiphùhợpnhất.Việc
    vậndụngcácphươngphápvàkỹthuậtdạyhọctích,thiếtkếtiếntrìnhdạyhọc
    cácbàihọchoặcchủđềdạyhọcđảmbảocácyêucầuvềphươngphápdạyhọc,
    cáchxâydựng,tổchứcthựchiện,kiểmtrađánhgiáchuỗicáchoạtđộnghọc
    theosựđịnhhướngpháttriểnnănglựcngườihọclàrấtcầnthiếtđốivớiGV
    tronggiaiđoạnhiệnnay.
    Nhữngnămgầnđây,chúngtađãthựchiệnthànhcôngbướcđầuviệcđổi
    mớiPPDH,kiểmtrađánhgiá.Tuynhiên,từthựctếgiảngdạycủabảnthân,
    cũngnhưcácđồngnghiệptrênđịabàn,tôinhậnthấyrằngsựsángtạotrongviệc
    đổimớiPPDHpháthuytínhtíchcực,chủđộngtiếpcậnvàpháttriểncácnăng
    lựccủaHScònnhiềuchuyệntiếptụcphảisuynghĩ,trăntrở,…Vìthế,đểcógiờ
    dạyVậtlítốttheotinhthầnđổimớiPPDH,ngườiGVphảivấtvảhơnnhiều
    trongviệcthiếtkếvàtổchứcgiờdạy.ChínhGVphảithựcsựchủđộng, sáng
    tạothìmớicóthểkhơidậyđượcsựhoạtđộngtíchcực,sángtạocủamọiHS
    tronglớp. BởivìmỗibàihọcđượclựachọnđưavàoCThọcđềuthểhiệnmục
    tiêu chungcủabộmôn,thểhiệnđượcýđồcủangườibiênsoạn.Mỗicácnhân
    HSlạilàmộtchủthểtiếpnhậncábiệt,nênsựápđặtcáchhiểu,cáchcảmnhận
    củaGVvớiHSlàchưađúngvớibảnchấtdạyvàhọc theotinhthầnpháttriển
    nănglựcvàphẩmchấtngườihọcmàphảihướngđếnsựpháttriểntoàndiệncủa
    HS.
    ĐổimớilớnnhấtcủanềngiáodụcViệtNamnhữngnămgầnđâylàviệc
    tậptrungpháttriểnnănglựcchongườihọc.Thayvìviệcđặttrọngtâmvàoviệc
    “HS sẽhọcnhữnggì”,cầnđặttrọngtâmvàoviệc“HS sẽlàmđượcnhữnggì”.
    2
    Theoxuthếtoàncầuhóavàhộinhậpquốctếhiệnnay,nềngiáodụcnước
    tacũngđangtrongtiếntrìnhđổimớicănbản,toàndiệngiáodụcvàđàotạo.
    NếunhưtrướcđâygiáodụcchútrọngmụctiêugiáodụctoàndiệnchoHSvà
    giúpngườihọchìnhthànhhệthốngkiếnthức,kỹnăng,tháiđộthìngàynay,
    điềuđóvẫncònđúng,còncầnnhưngchưađủ. Thậtvậy,trongđiềukiệnkinhtế
    thịtrườngđịnhhướngxãhộichủnghĩavớinhữngtácđộngtíchcựccủanền
    kinhtếtrithứcvàtiếnbộcủathôngtin,truyềnthông,giáodụccầnphảigiúp
    ngườihọchìnhthànhmộthệthốngphẩmchất,nănglựcđápứngđượcvớiyêu
    cầumới.Hệthốngphẩmchất,nănglựcđóđượccụthểhóaphùhợpvớisựphát
    triểntâmlý,sinhlýcủangườihọc,phùhợpvớiđặcđiểmmônhọcvàcấphọc,
    lớphọc.Theođó,nhữngpháttriểncủaphẩmchất,nănglựcngườihọctrongquá
    trìnhgiáodụccũngsẽlàquátrìnhhìnhthành,pháttriển,hoànthiệnnhâncách
    conngười. Dạyhọctheohướngpháttriểnnănglựclàmôhìnhtậptrungvào
    việcpháttriểntốiđakhảnăngcủangườihọc.Trongđó,nănglựclàtổnghòa
    của3yếutố:Kiếnthức,kỹnăng,tháiđộ.Quađó,việcthiếtkếhoạtđộngdạyvà
    họccósựđanxen,liênquan,…nhằmmụcđíchgiúpngườihọcchứngminhkhả
    nănghọctậpthựcsựcủamình.Từđây,cácbạncóthểpháthuytínhtíchcực,tự
    giác,chủđộngvàtinhthầntựhọcđểkhôngngừngnângcaonănglựchọctập.
    ThựchiệnNghịquyếtTrungương2khóaVIIIvềđổimớicănbảnvàtoàn
    diệngiáodụcvàđàotạo,đápứngyêucầucôngnghiệphóa,hiệnđạihóatrong
    điềukiệnkinhtếthịtrườngđịnhhướngxãhộichủnghĩavàhộinhậpquốctế,
    hiệnnaydạyhọctheohướngpháthuytínhtíchcựccủaHS đượcđặtranhưmột
    yêucầucầnthiết. Nghịquyếtkhẳngđịnh:Tiếptụcđổimớimạnhmẽphương
    phápdạyvàhọctheohướnghiệnđại;pháthuytínhtíchcực,chủđộng,sángtạo
    vàvậndụngkiếnthức,kĩnăngcủangườihọc;khắcphụclốitruyềnthụápđặt
    mộtchiều,ghinhớmáymóc(BanChấphànhTrungương,2013). Vìvậy, trong
    dạyhọc,GV cầnquantâmđổimớiPPDH đểngườihọccócơhộitựcậpnhậttri
    thứcvàpháttriểnnănglựcbảnthân. Trướctìnhhìnhđó,mỗiGVkhilênlớpcần
    nghiêncứukỹchươngtrình,nộidungtàiliệuhọctập,trêncơsởđóđểthuthập,
    lựachọntài liệuchotừngtiếthọc,phương pháp,phươngtiệndạyhọcvànhững
    3
    hìnhthứcdạyhọcthíchhợp. GVcóthểtạomộtkếhoạchcụthểđểquảnlýlớp 
    họccủamìnhnhư: làmthếnàođểtươngtác, haytraođổivớiHSvềcáchdạy
    học.Tạomộtkếhoạchgiảngdạytốtvàphùhợpsẽgiúpbản thân GV cânbằng
    đượcviệchọccủacácHS,dẫndắtHS đitheokếhoạchđãđượcđưaratrướcđó
    màkhônggặpnhiềukhókhăn. GV cóthểsoạnbàivớithờilượngvừaphải,có
    tínhthựctếcao.Đồngthời,GVcũngphảichuẩnbịnhữngphươngphápgiảng
    dạyphùhợp,linhhoạtvàsinhđộng.Nhữngphương pháp giúpHShứngthú
    hơn,thoảimáihơnsaumộtngàylàmviệcvấtvả,vàcũnggiúpcácemtiếpthu
    hiệuquảhơn,nhớlâuhơn. Thôngthường,mỗibàihọcđượcthiếtkếthànhcác
    hoạtđộngnốitiếpnhau,đólà:Hoạtđộngkhởiđộng;Hoạtđộnghìnhthànhkiến
    thức;Hoạtđộngluyệntập;Hoạtđộngvậndụng/tìmtòi,mởrộng.
    TrướcyêucầuđổimớiPPDHhiệnnay,tấtyếuGVcầncoitrọngHĐKĐ
    saochotạođượcấntượngđầutiêntốtđẹpnhấtgiúpHSchủđộng,tựtinkhám
    phákiếnthức.HĐKĐcó vai trò tạohứngthú,tạonănglượngtíchcựchọctập
    cho HS.KhôngphảibấtcứHS nàođềucósẵnniềmsaymê,yêuthíchđốivới
    mônhọc.Vìvậy,nhiệmvụcủaHĐKĐ làkhơigợihứngthúđểvàobàihọcvà
    hơnthếnữa,cònkhơidậyniềmđammê,bồiđắptìnhyêuđốivớimônhọc.
    MộtHĐKĐhiệu quả sẽ có tác dụng tích cực trong việc kích thích trí tò mò,
    khơidậy hứng thú của HS, tạo tâm thế vàđịnhhướng nội dung học tập cho các
    em. Từ đócácemyêuthíchmônhọchơn,đồng thời chấtlượng bộ mônđược
    nângcaohơn.“Vạn sự khởiđầunan”,“Đầuxuôiđuôilọt”,lànhững câu nói dân
    gian của ông cha ta khi nói về thành công của bất kì việcgìđều ít nhiều phụ
    thuộc vào việc mở đầunhưthế nào. Trong giảng dạycũngvậy, khi bạn khởi
    động thành công một bài giảngcónghĩalàbạnđãthắng lợi một nửa. Ấntượng
    đầu tiên là rất quan trọng. Mỗi bài họcđều cần có phần khởiđộng hấp dẫn, lôi
    cuốn, có hiệu quả vì những phút mở đầu sẽ dẫn dắt cả bài học. TrongHĐKĐ
    GV vừa kiểmtrađược những kiến thứccũ,kiến thức thực tế củaHScũngvừa
    dẫn dắtHSđến với những kiến thức mới mà chính HS cần giải quyết nó.
    Từ những lí do trên cùng với kinh nghiệmmàtôiđãđúckếtđược qua
    nhiềunămgiảng dạy tạiTrườngTHPTĐỗ Huy Liêu. Tôi xin mạnh dạnđưara
    4
    một số kinh nghiệmmàmìnhđãtíchlũyđược trong quá trình giảng dạy và tôi
    chọnđề tài nghiên cứu: “Đadạng hóa các hình thức tổ chức hoạtđộng khởi
    động trong dạy học môn Vật lí lớp10theochươngtrìnhmới nhằm tạo
    hứng thú và phát triểnnănglực họcsinh”
    Trong thực tế giảng dạy phân môn Vật lí tạitrườngTHPTĐỗ Huy Liêu nói
    chung và lớp 10 nói riêng, tôi nhận thấy phần lớn HS họckhókhăn,thiếu hứng
    thú với tiết học nên dẫnđến nhiềuemcòncótháiđộ chưaquantâm,chưachúý
    vào bài học.Điềunàyđãgâyraảnhhưởng không nhỏ đến việc nâng cao chất
    lượng dạy và học bộ môn.
    Thực tế nhiều GV trong quá trình dạy họcthường không tổ chứcHĐKĐvì
    nhiều lí do: lo lắng vì thờigiankhôngđủ cho kiến thức bài dạy; không biết tổ
    chứcnhưthế nào; sợ hoạtđộng gây ồn ảnhhưởng lớp học khác… Một số GV có
    tổ chứcHĐKĐnhưngchưahiệu quả (tổ chứctròchơiítgắn với nội dung bài
    học, lựa chọn tình huống, vấnđề khởiđộngchưasâusắc,..).
    Vì vậy, yêu cầuđặt ra là phảiđổi mới PPDH, nâng cao chấtlượng dạy học
    môn Vật lý lớp10đồng thời nâng cao chấtlượng giáo dục toàn diện nói chung.
    2.Mụcđíchcủađề tài
    Mụcđíchthực hiệnđề tài nghiên cứu của tôi là nhằm:
    – Tìm hiểu ýnghĩacủaHĐKĐ:đây là hoạtđộngđầu tiên, hoạtđộng
    này nhằmgiúpHShuyđộng những kiến thức,kĩnăng,kinhnghiệm của bản
    thân về các vấnđề có nộidungliênquanđến bài học mới. HĐKĐ sẽ kích thích
    tính tò mò, sự hứng thú, tâm thế của HS ngay từ đầu tiết học.
    – Đề xuất một số biện pháp pháp tổ chức HĐKĐ tạo hứng thú cho học sinh
    trong dạy phân môn Vật lý lớp10theohướng phát huy phẩm chấtvànănglực
    HS từ đónângcaochấtlượng dạy học bộ môn.
    3. Nhiệm vụ củađề tài
    – Trong phạm vi của sáng kiếnnày,đề tài của tôi chỉ giới hạn ở một số biện
    pháp tổ chức HĐKĐ giờ học môn Vật lý lớp 10 tạitrườngTHPTĐỗ Huy Liêu
    (sách Kết nối tri thức và cuộc sống).
    5
    – Tôi mong muốnđề tài thể hiện rõ một số hình thức tổ chức HĐKĐ trong
    giờ dạy Vật Lí có hiệu quả, tạođiều kiện thuận lợi cho việc giảng dạy bộ môn
    VậtLítrongnhàtrườngTHPTĐỗ HuyLiêunóiriêngvàcáctrường THPT khác
    nóichung.Cũngquađề tài này, tôi muốn cụ thể hoá một số hình thức tổ chức
    khởiđộng cho từng bài học cụ thể.
    4. Phươngphápnghiêncứucủađềtài
    Để nghiên cứuđề tàitôiđãsử dụng một số phươngphápnhư:quansát,
    điều tra, khảo sát thực tế; phân tích, nghiên cứu tài liệu; tổng hợp, so sánh và
    thống kê kết quả.
    5. Đốitượng và phạm vi nghiên cứu
    – Đốitượng nghiên cứu: HS lớp 10 cụ thể là 2 lớp10A5và10A6nămhọc
    2022 – 2023 trườngTHPTĐỗ Huy Liêu.
    – Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu, khảo sát một số hình thức tổ chức
    HĐKĐmônVật lí lớp 10 theo CT mới nhằm phát huy phẩm chất,nănglực HS.
    – Thời gian nghiên cứu: Từ tháng9/2022đến tháng 5/2023.
    6. Đónggópmới củađề tài
    – Giảiphápđược áp dụng từ đầunămhọc 2022 – 2023đến nay tại lớp 10
    trườngTHPTĐỗ Huy Liêu cụ thể là lớp10A5.Trongnămhọc này – SGK Vật
    lý lớp 10 mớiđược áp dụng, cả GV và HS có nhiều thuận lợi trong việc thực
    hiện bài họcnhưngvìsáchmới nên còn nhiều bỡ ngỡ. Việc xây dựng giải pháp
    tổ chứcHĐKĐgiờ học trong dạy học Vật lý lớp 10 sách Kết nối tri thức và cuộc
    sốngđãgópphần giúp GV có những biện pháp mới trong tổ chức khởiđộng giờ
    học hấp dẫn, hiệu quả.
    – Việc sử dụng những biệnphápnàyđãthực sự tạo nên tính hấp dẫn trong
    khởiđộng giờ học, góp phầnđổi mới PHDH, nâng cao hiệu quả dạy học bộ
    môn.
    – Các biệnpháptrongđề tài nghiên cứunàyđãgiúpchoGVtránhđược lối
    mòntrongtưduygiảng dạy 1 chiều;giúpHSđịnhhướngđược tốthơntrong
    việc tiếp cận bài học. Luôn có ý thức tự làm mới mình, làm chủ nội dung,
    phươngpháp,cáchthức tổ chức dạy học giúp HS chủ động, tích cực, sáng tạo
    6
    trong tiếp cận nội dung bài học từ đócóýthức giải quyết vấnđề bằng nhiều
    hình thức khác nhau.
    II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP
    1. Mô tả giảipháptrước khi tạo ra sáng kiến
    1.1Cơsở lý luận về hoạtđộng khởiđộng
    1.1.1 Khởiđộng và một số đặcđiểm về khởiđộng
    1.1.1.a.Kháiniệmkhởiđộng
    Theo từ điển tiếng Việt, Khởiđộngđược hiểulà“thực hiện nhữngđộng tác
    nhẹ trước khi bắtđầu”.NhưvậyHĐKĐđược hiểu là một hoạtđộng nhằm thực
    hiện nhữngthaotáccơbản, nhẹ nhàngtrước khi bắtđầu thực hiện một công
    việc cụ thể nàođó.
    1.1.1.b.MộtsốđặcđiểmcủaHĐKĐtrướcgiờdạy
    YêucầucủaHĐKĐtrướcgiờdạy
    – Để thực hiện mộtHĐKĐcả GV và HS thực hiện cần có sự đầutưvề trí
    tuệ, công sức, thời gian.
    – HĐKĐchỉ được diễn ra trong thời gian ngắn từ 2đến 5 phút.
    – Khi thực hiệnHĐKĐphải tạođược không khí vui vẻ, thoải mái trong lớp
    học; tạo sự thân thiện giữa thầy và trò.
    – HĐKĐcần có tính hấp dẫn,gâyđược sự sôi nổi, hào hứng, kích thích
    được sự hứngthú,tòmòhaytâmlýthiđua,thíchkhenthưởng của HS.
    – HĐKĐphảikhơigợiđược vấnđề của bài học.
    – Khi tham gia vào HĐKĐ sẽ đưaHSvàotìnhhuống có vấnđề và kích
    thích khả năngmuốn tìm tòi kiến thức mới. HS chỉ có thể phánđoánmột phần
    màchưathể dùng tri thức hoặc vấnđề cũđể tìm hiểu kiến thức mới, buộc HS
    phải chú ý vào bài học mới có thể khámpháđiều muốn biết.
    Đặcđiểm củaHĐKĐ
    – HĐKĐlàmột hoạtđộngđầu tiên nằm trong chuỗi hoạtđộng học tập bởi
    vậy:HĐKĐchínhlàhoạtđộng tạo nềnmóng,bànđạpđể các hoạtđộng sau
    được diễn ra hiệu quả.
    7
    – TrongHĐKĐnhiệm vụ học tập cầnđảm bảođể HSchưathể giải quyết
    trọn vẹn với kiến thức – kỹ năngcũmàcần phải học thêm kiến thức mới trong
    các hoạtđộng hình thành kiến thức và luyện tập.
    – HĐKĐcầnđược diễn ra nhanh chóng trong thời gian chỉ tốiđalà5phút
    sau khi ổnđịnh tổ chứcvàtrước khi vào bài, nếulâuhơnsẽ ảnhhưởngđến nội
    dung kiến thức bài mới.
    Phân loạiHĐKĐ
    Có rất nhiều cách phân loạiHĐKĐ,trêncơsở đề tài này tôi phân loại
    HĐKĐtrêncáctiêuchínhưsau:
    – Xét về hình thức: có hoạtđộngđộng và hoạtđộngtĩnh.Hoạtđộngđộng là
    những hoạtđộng thiên về vậnđộng thể chất,cácnhómcơ.Vídụ cáctròchơitrí
    tuệkết hợptaychân,tácđộng vào các giác quan: hát, vẽtranh, ghép tranh, ngâm
    thơ,kể chuyện,…Hoạtđộngtĩnhthiênvềvậnđộngtrínãonhư:thảo luận theo
    giải ô chữ, hùng biện,phântíchsơđồ tưduy,câuhỏi nêu vấnđề,…
    – Xét về đốitượng thực hiện:HĐKĐcóthể được thực hiện bởi giáo viên:
    lời dẫn gián tiếp, trích dẫn ý kiến hay danh ngôn, câu hỏi gợi liên hệ thực tế,…
    Bên cạnhđólànhững hoạtđộngđược thực hiện bởiHS:cáctròchơi,cácphần
    thi nhỏ, vẽ tranh minh họa,…
    Sự phân loại trên có tính chấttươngđối. Trên thực tế giảng dạy không có
    hoạtđộng nào dành riêng biệt cho từngđốitượng. Hoạtđộng củangười dạy và
    người học có tính chấtluânphiên.GVđưaraýtưởng, yêu cầu và HS thực hiện,
    sauđóGVnhậnxét,đánhgiá,chốt vấnđề.
    Quy trình thiết kế HĐKĐ
    HĐKĐthườngđược thiết kế theocácbướcnhưsau:
    – Bước 1: Nghiên cứu kỹ bài học,đặc biệtlàtưtưởng cốt lõi của kiến thức
    để tìm ra nội dung của hoạtđộng cho phù hợp.
    – Bước 2: Xácđịnhđốitượng thực hiện chủ đạo: GV hay HS.
    – Bước3:Xácđịnh hình thức hoạtđộng:tĩnhhayđộng.
    – Bước 4: Xácđịnhcácphươngtiện hỗ trợ (tranhảnh, mô hình, máy chiếu,
    thí nghiệm…).
    8
    Nếu do HS thực hiện thì phải có nhậnxét,đánhgiá.Đối với mỗi kiểu bài,
    mỗi bài học cụ thể,HĐKĐsẽ khác nhau. Không có kiểu khởiđộng nào là tốiưu
    nhất, phải khởiđộng lồng ghép nhiều hình thứcđể hỗ trợ nhau trong các bài dạy.
    Bí quyết thành công là sự tìm tòi, sáng tạovàđadạng hóa của GV.
    Mụcđíchcủa hoạtđộng khởiđộng
    HĐKĐnhằmhước tới mụcđíchlàHStíchcực, chủ động, sáng tạo trong
    việc chiếmlĩnhtrithức.Để làmđượcđiều này, khi xây dựng mộtHĐKĐchúng
    ta cầnchúýcácđiểm sau:
    – Cần phải thu hút sự chú ý của HS ngay từ đầu giờ học, tránh sự mất tập
    trung, sao nhãng, mất thời gian.
    – Phảikhơigợiđược mạch nguồn cảmxúcchongười học,đánhthứcđược
    các giác quan thị giác và thính giác.
    – Cần dẫn dắtHSvào“bầu không khí khoa học”.HĐKĐlàcâycầuđưa
    người học vào bầukhôngkhíđó.
    – HĐKĐcần tạo“thử thách”,tạo“tìnhhuống”để HS buộc phải bị “vấp”tư
    duy. Từ đókíchthíchnhucầu tò mò, kích thích khả năngchinhphục tri thức của
    cácem.Đâylàmụcđíchquantrọng nhất.Tưduyvậnđộng tri thức mới có lối
    vào. HĐKĐ không tạođược tình huống vấnđề chưaphải là một hoạtđộng
    thuyết phục và có tính khoa học.
    1.1.2. Hứng thú và vai trò của hứng thú trong học tập
    1.1.2.a. Khái niệm hứng thú
    Hứng thú là một thuộc tính tâm lý của nhân cách, là một hiệntượng tâm lý
    phức tạpđược thể hiện phổ biến trong cuộc sống của mỗi cá nhân. Hứng thú là
    tháiđộ đặc biệt củacánhânconngười vớiđốitượngnàođó,vừacóýnghĩađối
    với cuộc sống, vừa có khả năngmanglại khoái cảm cho cá nhân trong quá trình
    hoạtđộng.
    Khiconngười có hứng thú về điềugìđó,thìcáiđóbaogiờ cũngđược con
    người ý thức, ta hiểuýnghĩacủanóđối với cuộc sống củata.Khiđóxuất hiện ở
    bản thân mình một tình cảmđặc biệtđối vớinó,dođóhứng thú lôi cuốn hấp
    dẫn chúng ta về phíađốitượngvàcũngtạo ra tâm lý khát khao tiếpxúcđisâu
    9
    vào nó. Hứng thú là mộttháiđộ đặc biệt củacánhânđối vớiđốitượng, thể hiện
    ở sự chú ý tớiđốitượng,khaokhátđisâunhận thứcđốitượng trong sự thích thú
    được thỏa mãn vớiđốitượng.
    1.1.2.b.Vai trò của hứng thú trong học tập môn Vật lí
    Hứng thú học tập
    Hứng thú học tập là một phần của hứng thú nhận thức. Hứng thú nhận thức
    là một hiệntượng tâm lý diễnratrongquátrìnhconngười diễn ra hoạtđộng
    nhận thức. Hứng thú nhận thứclàkhuynhhướng lựa chọn của cá nhân nhằm vào
    việc nhận thức mộtđốitượng về mặt nội dung, quá trình hoạtđộng của nó.
    Hứng thú nhận thứclàmchocánhânconngười không chỉ dừng lại ở nhữngđặc
    điểm bên ngoài củađốitượng mà còn muốnđisâuvàocáibản chất bên trong
    củađốitượng. Hứng thú học tập quan hệ chặt chẽ với tính thích tìm tòi khám
    phá, ham học hỏi của cá nhân. Hứng thú là nguồnkíchthíchcótácđộng mạnh
    mẽ tính tích cực của mỗi cá nhân nên khi HS có hứng thú học tập thì trong quá
    trình học tập HS sẽ tích cực họchơnvàhoạtđộng học diễn ra hiệu quả hơn.
    Tháiđộ học tập tích cựcđược thể hiện ở việc HS sẽ tiến hành nhiều các hình
    thức học tậpđể lĩnhhội tri thức và học tập với niềmsaymêmàquênđimệt mỏi.
    Vai trò của hứng thú trong học tập môn Vật lí
    Hứngthúlàmconngườiđammêhànhđộng,làmtăngsự tích cực và tính
    hiệu quả của hoạtđộng nhận thức,làmtăngsức mạnh củahànhđộng. Vì thế
    cùng với nhu cầu, hứng thú là một trong những hệ thốngđộng lực của nhân
    cách.
    Trong bất kỳ hoạtđộng nào của cuộc sống, tạođược hứngthúlàđiều cực
    kỳ quan trọng,nólàđộng lựcchocácemsaysưavới hoạtđộng củamình,đặc
    biệt là học tập.Cũngnhưcácmônhọckhácthìđối với môn Vậtlícũngvậy, có
    hứng thú các em sẽ có tinh thầnhăngháihọc bài, tìm tòi, khám phá môn học,
    không cảm thấy môn học khô khan, khó hiểu, xa rời thực tế và học tập một cách
    gượngép,đối phó nữa. Từ đótạo niềm say mê hào hứng học tập, làm cho các
    em nhận thứcđúngđắn vai trò của môn Vật lí trong cuộc sống. Hứng thú học
    tập môn Vật lí còn tạo ra những tình cảm tích cực ở HS trong quá trình học tập.
    10
    Nó tạo ra sự đammêkhitiếp nhận tri thức trong quá trình học tập.Đâychínhlà
    động lựcthúcđẩy các em tìm tòi, sáng tạo trong học tập Vật lí. Vì vậy, hứng thú
    học tập Vậtlítácđộngđến hiệu quả của quá trình dạy học môn Vật lí. Hứng thú
    học tập môn Vậtlítácđộngđến HS cả trong và ngoài giờ lên lớp, kích thích họ
    tìm kiếm tri thức từ nhiều nguồn tài liệu tham khảođể thỏa mãn nhu cầu nhận
    thức,đồng thờisuynghĩtìmranhiều hình thức học tập phù hợp, hiệu quả với
    bảnthânhơn.Chínhvìvậy, hình thành và phát triển hứng thú học tập cho HS
    trong quá trình dạy học là mục tiêu quan trọng mà mỗi GV nhằmhướng tới nâng
    cao chấtlượng dạy họctrongnhàtrường.
    1.2.Cơsở thực tiễn
    1.2.1. Thực trạng chung
    Trong thực tế giảng dạy phân môn Vật lý cấp THPT nói chung, lớp 10 tại
    trườngTHPTĐỗ Huy Liêu nói riêng, tôi nhận thấy phần lớnHSchưacóhứng
    thú với giờ học. Chấtlượng dạy học bộ mônchưacao.
    Cơsở vật chất, phòng thí nghiệm, phòng học bộ môn còn thiếu. Một số
    dụng cụ, thiết bị thí nghiệm còn thiếu hoặcchưacó.Nhiều thí nghiệm biểu diễn
    chưađược GV chủ động thêm vào bài học và thí nghiệm thực hành củaHSchưa
    thực hiệnđầyđủ,dođóphải chiếu video cho HS quan sát.
    Việc nghiên cứu kỹ từng bài dạy,đặcđiểm môn họcvàđốitượngngười
    họcđể có PPDH phù hợpvàđemlại hiệu quả nhất là việc cần làm ngay của mỗi
    GVđể nâng cao chấtlượng giáo dục hiệnnay.Điều quan trọnglàđổi mớiđược
    hình thức,PPDHđể hướng tới hoạtđộng học tập chủ động, chống lại thói quen
    học tập thụ động, tạo hứng thú học tập cho HS.
    Vớitưcáchlàchủ thể của hoạtđộng dạy học, GV phảivượt qua các trở
    ngạitâmlýcơbảnđãnêu,chỉ khinàođổi mớiphươngphápdạy – học trở thành
    nhu cầu tự thân trong mỗi GV thì hoạtđộng dạy – học nhằm tạođược hứng thú
    học tập cho HS trong mỗi bài học khi ấy mới thật sự khởi sắc.
    Một trong nhữngcáchđể khắc phụccácnhượcđiểmtrênvàđể nâng cao
    khả năngvận dụng lý thuyết vào thực tiễn,để tạo hứng thú trong việc học môn
    học là cần thiếtđể khởiđộng bài dạygâyđược hứng thú cho HS.
    11
    1.2.2.Quanđiểm của giáo viên và họcsinhđối với hoạtđộng khởiđộng
    1.2.2.a.Đối với giáo viên
    Thực tế nhiều GV trong quá trình dạy họcthường không tổ chứcHĐKĐvì
    nhiều lí do:
    – Lo lắng vì thờigiankhôngđủ cho kiến thức bài dạy; không biết tổ chức
    nhưthế nào;
    – Sợ hoạtđộng gây ồn ảnhhưởng lớp học khác…
    – Một số GV có tổ chứcHĐKĐnhưngchưahiệu quả (tổ chứctròchơiít
    gắn với nội dung bài học, lựa chọn tình huống, vấnđềkhởiđộngchưasâusắc,..)
    Trong thời gian 45 phút lên lớp, do nhiều nguyên nhân khác nhau, GV chỉ
    truyền thụnhững kiến thức liên quan tới nội dung bài học.GVthường mở đầu
    tiết học bằng việc ổnđịnh tổ chức lớp, kiểmtrasĩsố, kiểmtrabàicũrồi dạy bài
    mới luôn mà không tổ chứcHĐKĐ.
    Một số GV có tổ chứcHĐKĐnhưngchỉ làm mang tính hình thức. Khởi
    động bằng việc dẫn dắt một vài câu: “Bàihômtrướcchúngtađãnghiêncứu về
    bài học…,Hômnaychúngtahọc bài mới,bài….”
    Hoặc:“Cácemmở sáchgiáokhoatrang…chúngtahọc bài mới,bài…..”
    Việc tổ chức khởiđộngnhưvậy khiếnHSkhôngđược chuẩn bị tâm thế
    cho việc học bài mới.HSbước vào bài mới mà không có sự hứng thú học tập,
    khôngđượcđịnhhướng nội dung chủ yếu của bài học. HS sẽ chán học, uể oải,
    học theo kiểuđốiphó,gượng ép.
    Để tìm hiểu thực tiễn cho việc tổ chứcHĐKĐgiờ dạy Vật lý lớp 10 ở
    trườngTHPTĐỗ Huy Liêu, tôiđãtiếnhànhđiều tra về nhận thức, mứcđộ sử
    dụng, hiệu quả cũngnhưviệc cải tiến, thiết kế phần khởiđộng củaGVtrường
    THPT Đỗ Huy Liêu. Kết quả khảo sát mứcđộ nhận thức của GV về việc thiết kế
    phần khởiđộng trong quá trình dạy học Vật lý lớp 10 thể hiện qua bảng 1.1
    12
    Bảng 1.1. Kết quả khảo sát mứcđộ nhận thức của giáo viên về việc thiết kế
    phần khởiđộng trong quá trình dạy học ở trường THPT

    MứcđộnhậnthứcSố phiếuTỉlệ %
    Rấtcầnthiết267
    Cầnthiết133
    Khôngcầnthiết00

    Kết quả thuđược cho thấy: Hiệnnay,GVđềuđánhgiácaotầm quan trọng
    và sự cần thiết của việc thiết kế phần khởiđộng trong quá trình dạy học. 100%
    GVđược khảosátđều khẳngđịnh không thể thiếu phần khởiđộng trong quá
    trình dạy học Vật lý lớp10.Theođánhgiácủa giáo viên THPT, việc thiết kế
    phần khởiđộng trong dạy học Vật lý lớp 10 làm bộc lộ những hiểu biết có sẵn
    của HS, tạo mối liên tưởng đến kiến thức bài học mới; kích thích sự tò mò,
    mong muốn hiểu biết bài học mới củaHS,pháthuyđược tính tích cực,độc lập,
    sáng tạo của HS trong quá trình học tập.
    Từ sự phân tích trên cho thấyGVTHPTđãcósự nhận thứcđúngđắn về
    tầm quan trọng của thiết kế phần khởiđộng trong quá trình dạy học Vật lý lớp
    10.Điềuđócóthể cho phép khẳngđịnh mứcđộ cần thiếtvàýnghĩacủa phương
    phápvàkĩthuật tổ chức hoạtđộng họctheonhómvàhướng dẫn HS tự học trong
    dạy học ở trường THPT hiện nay.
    Để đánhgiámứcđộ thiết kế phần khởiđộng hiện nay tôi dựatrêncơsở
    đánhgiácủa GV và kết quả điềutrađược trình bày trong bảng1.2nhưsau:
    Bảng 1.2. Kết quả khảo sát mứcđộ thiết kế phần khởi giờ dạy môn Vật lý
    lớp 10 ở trường THPT

    MứcđộsửdụngSốphiếuTỉlệ(%)
    Thườngxuyên267
    Thỉnhthoảng133
    Khôngsửdụng00

    13
    Từ kết quả thuđược ở bảng 1.2 tôi có thể điđến một số nhậnđịnh sau:
    TrongtrườngTHPTĐỗ Huy Liêu hiệnnay,GVđãthiết kế phần khởiđộng giờ
    học môn Vật lý lớp10làkhôngthường xuyên.
    Kết quả này phản ánh thực trạng là mặcdùGVđãnhận thứcđúngđắn về
    sự cần thiết của thiết kế phần khởiđộng trong quá trình dạy học Vật lý lớp 10,
    nhưngviệc thiết kế phần khởiđộng trong thực tế lại rất hạn chế.Điều này tạo
    nên mâu thuẫn giữa nhận thức và mứcđộ thiết kế phần khởiđộng trong quá
    trình dạy học ở trường THPT hiện nay.
    1.2.2.b.Đối với học sinh
    Đasố HSđều học một cách máy móc, rập khuôn theo kiểu truyền thống,
    nghe và ghi bài vào vở,chưathực sự hiểu sâu vấnđề vì một số lídosauđây:
    – Có thuộcbàinhưnglại không hiểu thấuđáocáckiến thức trọng tâm bài
    học, không nắm vững yêu cầucơbản của bài học (học vẹt, họcđể đápứng yêu
    cầu kiểm tra của GV)
    – Số ít HS tiếp thu rất tốt nộidungchươngtrình mớivàcóphươngpháptự
    học tốt, tình trạng kiến thứccơbản có sự chênh lệchtrìnhđộ giữa các HS.
    – GVchưahướng dẫn cho HS biết cách tự học, tự nghiên cứu, biết phát
    hiện vấnđề và tìm cách giải quyết vấnđề.Nguyênnhânlàdocácemchưathực
    sự thấy hứng thú với các giờ học nên không gợi tính tò mò khám phá và tìm
    hiểu.
    – GVchưathayđổi cách dạyđể giúp HS có ý thức tự học, họcđể hiểu chứ
    không phảiđểtrả bàiđầu giờ,để đối phó với các kỳ kiểm tra trên lớp hoặcđể
    đơnthuần là lấyđiểm cao.
    – GVchưakhơigợi,hướng dẫngiúpHSxácđịnh và xây dựng thói quen tự
    học, tự tìm hiểu. Sự yêu thích của các em còn khá thấp,đasố các em chỉ học
    theo yêu cầu củachươngtrìnhgiáodục phổ thông nhiềuHSchưabiết tác dụng
    của môn học.
    Để nắmđược thực trạng của vấnđề là HS có hứng thú với phần khởiđộng
    trong các giờ học phân môn Vật lý lớp10,tôiđãtiếnhànhđiều tra tại khối 10
    14
    trườngTHPTĐỗ HuyLiêunămhọc 2022 – 2023, nội dung phiếuđiềutranhư
    sau:
    PHIẾUĐIỀU TRA
    Xin em vui lòng cho biết cảmnghĩcủa em sau khi học xong tiết học
    này bằngcáchđánhdấu X vào ô mà em chọn. Cảmơnemnhiều!

    Thíchphần
    Khởiđộng
    Không thíchHứng thú học
    bài mới khi có
    phầnKhởiđộng
    Không hứng thú
    họcbàimớikhicó
    phầnKhởiđộng

    phần Khởi
    động
    Tôi phát ra số lượng 100 phiếu trên số lượng HS 2 lớp 10A5 (46 HS) và
    10A6 (44 HS), kết quả thuđượcnhưsau:

    LớpSSThíchphần
    Khởiđộng
    Không
    thích
    phần
    Khởiđộng
    Hứngthúhọc
    bàimớikhicó
    phầnKhởi
    động
    Khônghứng
    thúhọcbàimới
    khicóphần
    Khởiđộng
    SL%SL%SL%SL%
    10A5463576112435761124
    10A6443068143230681432

    TừbảngsốliệutrêntôinhậnthấyđaphầnHSyêuthíchphầnkhởiđộng
    vàcóhứngthúhọcbàimớikhicóphầnkhởiđộng,cụthểlớp10A5là76%và
    10A6là44%,chỉcómộtphầnnhỏHSchưathựcsựyêuthíchmônhọcnên
    khôngcóhứngthúhọc bàimớikhicóphầnkhởiđộng.
    15
    1.2.3.Nhữngthuậnlợivàkhókhăntrongquátrìnhthiếtkếhoạtđộng
    khởiđộng
    1.2.3.a.Thuậnlợi
    Qua thực tiễn giảng dạy chúng tôi nhận thấy trong quá trình thiết kế HĐKĐ
    có một số thuận lợi sau:
    – Hoạtđộng giảng dạy của GV, học tập củaHSđược Ban giám hiệu nhà
    trường rất quan tâm.
    – Nhàtrườngđầutư,trangbị máy tính, máy chiếu,phươngtiện, thiết bị dạy
    học hiệnđại.
    – ChươngtrìnhphânmônVật lý, sách giáo khoa mới có nhiềuthayđổi,
    hình ảnhđẹp, bắt mắt, hấp dẫn HS. Nội dung các bài khá sát hợp với thực tiễn.
    – HS hiệnnaykhánăngđộng,cácemđược tiếp cận với nhiều nguồn thông
    tinkhácnhaunhư:thôngquasáchbáo,internet,…nênsự hiểu biết của các em
    khá tốt.
    1.2.3.b.Khókhăn
    Do CT mới thực hiện từ nămhọc 2022-2023 nên việc giảng dạy của GV
    còn gặp một số khókhănnhấtđịnh:
    – GV phải xây dựng hệ thống bài giảng, giáo án, tài liệu tham khảo mới.
    – Do thực hiện SGK mớinênGVchưacónhiều tài liệuđể tham khảo.
    – CT mớiđặt ra yêu cầu cao về mặtphươngphápgiảng dạy, nhất là các
    PPDH tích cực trong khi GV có một số ngườichưacập nhậtđược.
    – Những trở ngại về mặt tâm lý của các GV hiện nay trong quá trình giảng
    dạyđólà:Tâmlýlolắng, không an tâm; sức ì củatưduychậmđổi mới; sự bảo
    thủ vàgiànuatrongsuynghĩ;sức ì của thói quen trong mỗi GV; hạn chế về
    nănglực chuyên môn; thiếulòngtinđối vớiHS;cơchế quảnlýchưađủ sức
    mạnh và còn nhiều bất cập; bệnh thành tích làm lu mờ chí của GV.
    2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến
    HĐKĐ bài học thường chỉ chiếm mộtvàiphútđầu giờ nhưngcóýnghĩa
    rất quan trọng trong việc kích hoạt sự tích cực củangười học. Một tiết học Vật lí
    sẽ tạođược sự yêu thích với HS nếu ngay từ nhữnggiâyphútđầu tiên GV biết
    16
    khơigợi ở các em hứngthúđối với bài họcvàhơnthế nữacònkhơidậy niềm
    đammê,gâydựng, bồiđắp tình yêu lâu bềnđối với môn học. Để làmđược
    nhữngđiềuđó,trongthực tế tôiđãsử dụng một số biện pháp sau:
    2.1. Biện pháp 1: Đưaâmnhạc vào phần khởiđộng
    Theo tờ báo tuổi trẻ onlineđưatinvề hội thảo: “Xây dựngtrường học hạnh
    phúc”đề xuất 10 tiêu chí khi xây dựng trường học hạnhphúctrongđócótiêu
    chí: Xây dựng và tổ chức các hoạtđộng dạy học, giáo dục trong từng phần của
    bài học. Vậy việc xây dựng và tổ chức các hoạtđộng dạy học phải được biên
    soạn và nghiên cứukýlưỡng.Theomôhìnhtrường học mớicó5bước tổ chức
    hoạtđộng dạy học bao gồm: Hoạtđộng khởiđộng, hoạtđộng hình thành kiến
    thức, hoạtđộng luyện tập, hoạtđộng vận dụng và hoạtđộng tìm tòi, mở rộng.
    Đối vớiHĐKĐtôi nhận thấy trong phầnđầu buổi học, để tạo hứng thú cho HS
    xuyên suốt trong một buổi học thì cách vào bài có lôi cuốn, hấp dẫnlàđiều vô
    cùng cần thiết. Thay vì vào bài trực tiếp các thầy cô hãy bắtđầu với một vấnđề
    mà có thể thuhútHSthamgiavàđócũnglàcáchhiệu quả nhất để HS nhanh
    chóng vào bài. Không chiếm quá nhiều thời gian, các hoạtđộng nhỏ chỉ mất 3
    phút giúp HS hứng thú vào tiết học sẽ mangđến giờ học thật thú vị cho cả thầy
    và trò.
    Trong biện pháp này, GV sử dụng sự hỗ trợ của công nghệ thông tin, trình
    chiếu cho HS xem một videođiệu nhảy có kèm lời hát nhằm tạo sự hứng thú
    cho HS, một số bài hát có thể sử dụng ví dụ: The dance song, Such a happy day,
    Chicken dance, Stress Relief Dance, …
    Ngoài ra, GV có thể chuẩn bị các hoạtđộngnhư:Chuyền hoa, bắn tên, con
    thỏ, tôi cần,…Biệnphápnàycóưuđiểm giúp mang lạinănglượng cho việc học
    và tạo không khí tích cực cho lớp học. Việc kiểmtrabàicũcóthể đẩy xuống
    cuối giờ, kiểm tra bằng nhiều cách khác nhau. Nhữngphútđầu tiên của tiết học
    quyếtđịnhnănglượng của cả giờ,quanđiểm của cá nhân tôi là: “Vừa học vừa
    chơi,đihọc là phải vui, chạm vào tim sẽ ghimvàonão”.
    17
    Hình 1: Khởiđộngđầu giờ bằng âm nhạc
    Ví dụ hoạtđộng“Chuyềnhoa”:GVchuẩn bị một bông hoa, các câu hỏi và
    phầnquà.Người quản trò sẽ bắt nhịp một bài hát, cả lớp sẽ cùng hát theo và
    cùng chuyềnbônghoađi.Khibàihátkết thúc, HS nào cầm bông hoa trên tay thì
    sẽ phải trả lời câu hỏiđược giấu trong bông hoa. Nếu HS trả lờiđúngsẽ được
    nhận quà. Nếu trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho HS nào xung phong.
    Ví dụ hoạtđộng“Bắntên”:

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • SKKN Xây dựng và sử dụng bài tập tiếp cận năng lực vật lý trong dạy học chủ để Năng lượng công và công suất Vật lí 10

    SKKN Xây dựng và sử dụng bài tập tiếp cận năng lực vật lý trong dạy học chủ để Năng lượng công và công suất Vật lí 10

    BÁOCÁOSÁNGKIẾN
    I.Điều kiệnhoàncảnh tạorasángkiến
    Điều 24.2 của LuậtGiáodục,trongquyđịnh số 16/2006/QĐ-BGDĐTđãghi:
    “Phươngphápgiáodục phổ thôngphảipháthuytínhtíchcực, tự giác,chủ động,
    sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng
    phươngpháptự học,rènluyện kĩ năngvận dụng kiến thứcvàothực tiễn;tácđộng
    đếntìnhcảm,đemlại niềm vui, hứngthúhọc tập cho HS”.
    Quanđiểmxâydựng chươngtrìnhGDPT2018đãchỉ rarõràng:Chươngtrình
    mônVậtlíchútrọng bản chất,ýnghĩavậtlícủacácđốitượng,đề caotínhthực tiễn;
    tránhkhuynhhướngthiênvề toánhọc; tạođiều kiệnđể giáoviêngiúphọcsinhphát
    triểntưduykhoahọcdướigócđộ vậtlí,khơigợi sự hamthíchở họcsinh,tăng
    cường khả năngvận dụng kiến thức,kĩnăngvậtlítrongthực tiễn. Cácphươngpháp
    giáodục củamônVậtlígópphầnpháthuytínhtíchcực, chủ độngvàsángtạo của
    người học, nhằm hình thành, phát triển năng lực Vật lí cũng như góp phần hình
    thành, phát triển các phẩm chấtvànăng lực chung được quy định trong Chương
    trìnhtổng thể.
    Đưacácchủ đề gắn liền, gầngũivới cuộc sống nhằmpháttriểnnănglực cần thiết
    choHSlàmột trong những mụctiêurấtrõràngcủachươngtrìnhgiáodục học nhằm
    pháttriểnnănglựcngười học, việc sử dụngbàitập vẫn giữ vaitròquantrọng trong
    dạy học Vậtlí.Đối với dạy họcpháttriểnnănglực,cácbàitập sẽ khôngđơnthuần
    chỉ lànhiệm vụ nhằm củng cố,đàosâugiúphọc sinh hiểu kiến thức,bàitập Vậtlí
    cònlàcôngcụ hữu hiệuđể họcsinhrènluyệncáchànhvilàthànhphầnnănglực
    củamônhọc,quađópháttriểnnănglực của bảnthân.Việcxâydựng hệ thốngbài
    tập với nhiều mứcđộ khácnhau,tươngứng vớicáckiến thức cụ thể đồng thờibám
    sátnănglựcmônhọc củaHSlàhết sức cần thiết.Trongđónănglực Vậtlíđược hiểu
    là“khả năngtìmraquyluật, vận dụng quy luật về sự vậnđộng, sự tươngtác,sự bảo
    toàntrongthế giới tự nhiênđể giải quyết những vấnđề trong khoa họcvàtrongđời
    sống”.
    3
    Qua thực tế dạy học, dự giờ cácđồng nghiệp, chấmbàikiểmtrahaybàithi,
    chúngtôinhận thấy một trong nhữngđiểm yếu của giờ dạy Vậtlívànội dung
    kiểmtralànộidungcácbàitập vẫnchưađịnhhướngrõlàđangbồidưỡngnăng
    lực Vậtlí,màgầnnhưcácbàitậpđangnặng về nănglựctínhtoáncủaToánhọc,
    HS nhớ mộtcáchmáymóccôngthức Vậtlívàápdụnglàmbàitập. Bàitập chủ
    yếu nhắc lại kiến thứclíthuyết,ápdụngcôngthức,ítthể hiệnđược bản chất Vật
    lívàchưađápứngđược mụctiêucănbảnlàhìnhthànhvàpháttriểnnănglực Vật
    líchoHS. Từ đóhọcsinhkhônghiểurõđượcýnghĩacủacácbàitập Vậtlítrong
    quátrìnhhọc.
    Mộttrongnhữngbiệnphápđểđổimớiphươngphápdạyhọcvàkiểmtra đánh
    giálàkhảosátthựctrạnghệthốngbàitậpcácgiáoviênthườngsửdụng:Hệ thống
    bài tập tuân theo quy tắc nào? Hướng tới phát triển những năng lực nào cho
    học sinh?Từđó,thấyđượcsựcầnthiết củaviệc phảixâydựngđượchệ thống
    bài tập phong phú, đa dạng có thể phát triển năng lực Vật lí và góp phần phát
    triển năng lực chung cho HS. Việcxâydựngđượcbàigiảngpháttriểnnănglực
    Vậtlícủahọc sinhlàchưa đủ,màcònphảixâydựngđượcmộthệthốngbàitập
    thúcđẩytínhtíchcực,sáng tạocủahọcsinhtừmứcđộtìmtòiđếnsángtạođể
    giảiquyết một vấnđềcụthể, đócũngchínhlà một trongcácgiải phápđể nâng
    caokếtquảdạy vàhọcđưa môn học tới gầnvới cuộc sống.
    Từ nhữnglídotrên,chúngtôilựa chọnnghiêncứuđề tài“Xâydựngvàsử
    dụngbàitập tiếp cậnnănglực Vậtlítrongdạy học chủ đề “Nănglượng,côngvà
    côngsuất”- Vậtlí10”.
    II.Môtả giảiphápkỹ thuật
    II.1.Môtả giảipháptrước khi tạo ra sángkiến
    Nhiều chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục cũng như trong nhiều văn bản
    chươnggiáodục phổ thôngcủa nhiềunướcđãcố gắngđịnhnghĩakháiniệmnăng
    lực. F.E. Weinert cho rằng:“Nănglựcđược thể hiệnnhưmột hệ thống khả năng,
    4
    sự thànhthạo hoặc nhữngkĩnăngthiết yếu,cóthể giúpconngườiđủ điều kiện
    vươntới một mụcđíchcụ thể”.CòntheoJ.Coolahanthìnănglựcđượcxemnhư
    là“những khả năngcơbản dựatrêncơsở tríthức, kinh nghiệm,cácgiátrị và
    thiênhướng của mộtconngườiđượcpháttriểnthôngquathựchànhgiáodục”
    3
    …Nhưvậynóiđếnnănglựclàphảinóiđến khả năngthực hiện,làphải biếtlàm,
    chứ khôngchỉ biếtvàhiểu.
    Cóthể chianănglựcthànhhailoại, cụ thể là:
    – Nănglựcchunglànănglực thiết yếu,cơbảntrongxãhộiđể conngườicó
    thể sốngvàlàmviệcbìnhthường.
    – Năng lực chuyên biệtlà năng lực riêng, cụ thể được hìnhthànhvà phát
    triển do mộtmônhọc hoặclĩnhvựcnàođó.
    Mụctiêucuốicùngcủa dạy họcpháttriểnnănglựclànănglực cầncóđể
    sống tốthơn,đápứngđược nhữngyêucầu củaxãhộiđangthayđổi từngngày
    chứ không phải là hệ thống kiến thức, là khối lượng nội dung, là biết thật
    nhiều,….Nănglựclàmụcđíchcuốicùngvớiphươngtiệnđể đạtđượclànội dung
    vàkiến thức. Khi dạy một kiến thức, một vấnđề nàođó,người GV cầnxácđịnh
    rõnhững hiểu biết ấycóthể vận dụngvàotìnhhuốngnàotrongcuộc sống?Người
    họccũngphảiđặtracâuhỏitươngtự vàtự tìmhiểu, trả lời.Tuynhiên,chúý
    nănglựckhôngcónghĩalàxemnhẹ kiến thức.
    Tómlại,dạyhọcpháttriểnnănglựcvẫncoitrọngnộidungkiếnthức,tuy
    nhiênchỉnộidungkiếnthứclàchưađủ;cầnthayđổicáchdạyvàcáchhọctheo
    hướngHSchủđộngthamgiakiếntạonộidungkiếnthức,vậndụngtrithứcvào
    cuộcsốngvàhìnhthànhphươngpháptựhọcđểcóthểhọcsuốtđời.
    Dựatrêncácphươngphápnhận thức củacácnhàVậtlí,căncứ vàođặcđiểm
    mứcđộ nhận thức của họcsinhvàdựatrênnội dung cốtlõicủamônVậtlí,thì
    nănglực Vậtlílàkhả năngtìmraquiluật, vận dụng qui luật về sự vậnđộng, sự
    tươngtác,sự bảotoàntrongthế giới tự nhiênđể giải quyết những vấnđề trong
    khoa họcvàtrongđời sống.
    5
    BàitậpVậtlívớitưcáchlàmộtphươngphápdạyhọc,nóđượchiểulàmột
    vấnđềđặtrađòihỏiphải giảiquyếtdựavàonhữngphéptoán,nhữngsuyluận
    logicvànhữngthínghiệmvớicơsởlàcácđịnhluật,phươngphápVậtlí.
    Bài tập Vật lí theo định hướng PTNL là bài tập mà học sinh phải vận
    dụngcáckiếnthức,kinhnghiệmvàvốnhiểubiếtsẵncóđểgiảiquyếtđượcmột
    vấnđềmớigắnvớithựctếđờisống. Bàitậpđượcxâydựngvớimụctiêugiúp
    hình thành, pháttriển tốiưunănglực vậtlínói riêngđồngthờihỗ trợvào phát
    triểnnăng lựcchungcủaHS, làmphương tiệnđểkiểmtra, đánh giáđượcNLVL
    của học sinh.
    Trongthựctếdạy học Vậtlý, bàitậpVậtlý cóvaitròrất quantrọng trong
    việc thực hiện các mục tiêu dạy học.
    – HSrènluyện,liênhệvàvậndụngkiếnthứcvàothựctếđờisống.
    – Trangbịkiếnthứcdựavàoviệcnghiêncứutàiliệu.
    – Nănglựcsángtạođượcrènluyện.
    – Rèn luyện cho học sinh những đặc tính tốt như khả năng làm việc độc
    lập,tinhthầnlàmviệcnhóm,tínhcẩntrọng,nhẫnnạivàsẵnsàngvượtquathử
    thách.
    – Khảosát,kiểmtratừđóđánhgiáđượckiếnthứcvàkĩnăngcủaHS.
    II.2.Môtả giảiphápsaukhicósángkiến
    II.2.1. Cấutrúcnănglực Vậtlí,bàitập bồidưỡngnănglực Vậtlí.
    a. Cấutrúcnănglực Vậtlívàcácbiệnphápbồidưỡngnănglực Vậtlí
    Dạy học Vậtlíbồidưỡng,pháttriểnnănglựckhôngloại trừ mụctiêudạy
    học nhằmđến hệ thống kiến thức,kĩnăng,tháiđộ củangười học.
    Dựatrênmụctiêuvàđặcđiểm củamônhọc,ngườitaxácđịnhcácyêucầu
    củanănglựcmàngười học cầnđạt dựatrêncấutrúcnănglực.Quytrìnhxácđịnh
    cấutrúccủanănglựccóthể môtả quasơđồ sau [9]:
    6
    Sơđồ1.1:Quytrìnhxácđịnhcấutrúcnănglực
    Cácbiểu hiện củaNLVLcómối quan hệ qua lại vớinhauvàcónhững biểu
    hiệnnàylàhệ quả của biểu hiệnkhác.Để thuận tiện cho việc bồidưỡng,phát
    triểnvàđánhgiáquátrìnhcóthể phânchianănglựcthànhchuỗicáctrìnhtự
    hànhhđộng gắnbóchặt chẽ vớinhau.Cáchànhđộnglàthực hiệncáccquansát,
    tìmtòi,khámpháthế giới tự nhiênvàvận dụng kiến thức,kĩnăngđể giảithích
    cáchiệntượng tự nhiên.Khingười học thực hiệncáchànhđộngnàyđồng thời
    đảm bảo việccóđượccácbiểu hiện củaNLVLđãđề cậptrongchươngtrìnhmôn
    học. Vớilídonhưvậy,NLVLcóthể đượcmôtả qua bảng cấutrúcsau[9]:

    Nănglực
    thànhtố
    Chỉ số hànhviTiêuchíchấtlượng
    1. Quan
    sát mô tả
    1.1. Mô tả đặc điểm
    các đối tượng, sự
    kiện,kháiniệm hoặc
    quá trình tự nhiên
    M1: Liệtkêđược một số đặctính của
    hiệntượngquansátđược bằngcáckhái
    niệm rời rạc
    M2:Quansátvàmôtả được một số đặc

    7

    thế giới tự
    nhiên
    dưới góc
    độ Vậtlí
    quansátđượctínhthànhcácnộidungcónghĩa
    M3: Diễnđạtđượcđầyđủ cácđặctính
    của hiệntượngquansátđược bằngcác
    cách khác nhau như ngôn ngữ, hình
    ảnh, bảng biểu…
    1.2. Sử dụng các mô
    hình để diễn tả thế
    giới tự nhiên
    M1: Sử dụng được mô hình diễn tả
    được đối tượng tự nhiên riêng lẻ quan
    sátđược
    M2: Sử dụng được mô hình diễn tả
    được sự liên kết giữa các đối tượng tự
    nhiênquansátđược
    M3: Tạo lập được mô hình phù hợp
    diễn tả mối quan hệ giữacáchiệntượng
    quansátđượcđể rútracáchệ quả
    2. Tìm
    tòi,khám
    pháthế
    giới tự
    nhiên
    1.3. Đặt câu hỏi
    trước một hiệntượng
    tự nhiên
    M1: Đặt một cách hình thức được các
    câuhỏiriênglẻ về hiệntượng tự nhiên
    M2: Đặt một cách chủ đích được câu
    hỏi một cáchriêng lẻ trước hiệntượng
    tự nhiên
    M3:Đặtđượccâuhỏivàphântíchđược
    câu hỏi đó thành các câu hỏi bộ phận
    nhỏ hơn, từ đó rút ra được vấn đề cần
    tìmkiếm
    1.4. Đề xuất dự
    đoán để trả lời câu
    hỏi về hiện tượng tự
    tự nhiên
    M1:Đưaradự đoánchưacócăncứ rõ
    ràngchocâuhỏi bộ phận.
    M2:Trìnhbàytươngđốiđầyđủ vàcó
    căncứ đượccâutrả lời phỏngđoán.

    8

    M
    3: Đưa ra được câu hỏi dự đoán có
    căncứ chínhxácvàkhoahọc vớicách
    diễnđạt ngắn gọn.
    1.5. Đề xuất
    phươngánthí
    nghiệm (dụng cụ gì,
    tiếnhànhnhưnào)
    kiểm tra dự đoán
    M1: Với các phép đo trực tiếp đưa ra
    đượcphươngánthínghiệmđơngiản.
    M2: Vớicác phép đo giántiếp đưa ra
    đượcphươngánthínghiệmđơngiản
    M3: Từ mối quan hệ đa biến với việc
    chỉ rõ đại lượng cần giữ nguyên, đại
    lượng cần thay đổi để đề xuất được
    nhiềuphươngánthínghiệm
    1.6. Tiếnhành
    đượcthínghiệm theo
    phươngánđãđề ra
    M1: Từ dụng cụ đothínghiệmđơngiản
    (đo1đạilượng)đọc số liệu trực tiếp
    M2: Từ cácdụng cụ đothínghiệmcó
    mối quan hệ nhânquả thu thậpđược số
    liệu
    M3:Đòihỏiđộ chínhxáccaovàtốcđộ
    tiến hành khi thu thập số liệu từ các
    dụng cụ đotrongcácthínghiệm về mối
    quan hệ nhiều biến.
    1.7. Phântíchđược
    kết quả thínghiệm
    M1:Sosánhđược kết quả giữacáclần
    tiếnhànhthínghiệmđơngiảnđể rútra
    kết luận
    M2:Phântíchkết quả rútrakết luận về
    mối quan hệ nhânquả
    M3:Phântíchkết quả, sử dụngphương
    phápđồ thị để rútramối quan hệ tuyến

    9

    t
    ínhhoặc phi tuyếntính
    1.8. Khái quát hóa
    được quy luậtvàgiới
    hạnápdụng của quy
    luật
    M1: Mô tả và trình bày được nguyên
    nhânsaisố trongthínghiệmđơngiản
    M2:Nêuđược sự phụ thuộccótínhquy
    luật. Chỉ ra được sai số, nguyên nhân
    sai số và đề ra phương án khắc phục
    trongthínghiệmđơngiản
    M3:Kháiquáthóađược quy luật.Tính
    được sai số,nguyênnhânsaisố về mối
    quan hệ nhiều biếnvàđề raphươngán
    khắc phục củaphươngánthínghiệm
    2. Vận
    dụng kiến
    thức vào
    thực tiễn
    2.1. Giảithíchmột
    cách có căn cứ khoa
    học hiện tượng thực
    tiễn (tự nhiên, kĩ
    thuật)
    M1:Thôngquavận dụng trực tiếp kiến
    thức giải thích được hiện tượng thực
    tiễnđơngiản, gầngũivới kinh nghiệm
    sống
    M2:Thôngquavận dụng trực tiếp kiến
    thức giải thích được hiện tượng thực
    tiễn mới,đơngiản.
    M3: Thông qua vận dụng trực tiếp
    nhiều kiến thức,môhìnhkhácnhaugiải
    thíchhiệntượng thực tiễn
    2.2. Thôngqua
    việc vận dụng kiến
    thức (bao gồm cả các
    kiến thứctoánhọc)
    đãcóđể thực hiện
    cácnhiệm vụ
    M1: Vận dụng một kiến thứcđãcóthực
    hiệncácnhiệm vụ đơngiản.
    M2: Vận dụng kiến thứcđãcóthực hiện
    cácnhiệm vụ phức tạp.
    M3:Thôngquavận dụngcáckiến thức
    liênmôngiảithíchcácvấnđề

    10

    2.3. Xâydựng ứng
    dụng các kiến thức
    đã có để sử dụng
    trong đời sống kĩ
    thuật
    M1:Nêuđược cấu tạovànguyênlíhoạt
    động ứng dụng kĩ thuật của các nội
    dung kiến thứcđãhọc
    M2: Thiết kế, chế tạođượcmôhìnhvật
    chất chức năng của ứng dụng kĩ thuật
    của kiến thứcđãhọc
    M3: Tạorađược ứng dụngkĩthuậtcó
    thể sử dụngđược.
    2.4. Trong một số
    tình huống liên quan
    đến bản thân, gia
    đình, cộng đồng giải
    thích và đề ra các
    ứng xử phù hợp với
    công nghệ, với thiên
    nhiên
    M1: Giảithíchcócăncứ khoa họcđược
    cácnguyêntắcantoàncơbảntrongđời
    sống
    M2: Giải thích được các quy luật ứng
    sử vớicôngnghệ vàthiênnhiêncócăn
    cứ khoa học
    M3: Giảithíchvàthực hiệnđượcđược
    đầyđủ cácnguyêntắcantoàntronghọc
    tậpvàđời sống

    Bảng 1.1: Bảng cấutrúcnănglực Vậtlí
    b, Để bồidưỡngnănglực Vậtlícóthể dựavàocácbiệnphápsau:
    – Để giúpHScókhả năngpháttriểnnănglực Vậtlícầntăngcường sử dụng
    cácphươngphápdạy họctíchcựcnhưdạy học giải quyết vấnđề, dạy học dự án,
    dạy họctrêncơsở vấnđề,…
    – Xâydựngvàsử dụng hệ thốngbàitập bồidưỡngnănglực,đặc biệtquantâm
    đếnbàitập thực nghiệmvàbàitập gắn với thực tiễn.Cácbàitậpnàycũnglàcơ
    hộiđể người học thực hiệncácthaotáctưduynhưphântích,tổng hợp,sosánh,
    diễn dịch, quy nạp,…
    – Thườngxuyêntổ chứcchoHScáchoạtđộng trải nghiệm, thực hiệncácdự
    ánhọc tập.
    11
    c. Côngcụ đánhgiánănglực Vậtlí
    Đánhgiánănglực ở trườngTHPTđược hiểulàđánhgiákhả năngngười học
    ápdụng linh hoạt những kiến thức,kĩnăngđãhọcđể giải quyếtcácvấnđề trong
    cuộc sống thực tiễn
    Tùytheonănglực của mỗiHSmàGV,nhàquảnlícóthể chọn những nhiệm
    vụ phùhợp.VàbảnthânHScũngcóthể sử dụngcôngcụ nàyđể tự đánhgiánăng
    lực củamình,từ đócóhướng phấnđấu,rènluyệnđể nângcaokhả năng.
    Cóthể môtả cácgiaiđoạn cần thực hiệntrongquátrìnhđánhgiánănglực
    nhưbảng sau [9]:
    Sơđồ 1.2:Cácgiaiđoạn cần thực hiệntrongquátrìnhđánhgiánănglực
    Để lựa chọncáchìnhthức kiểmtrađánhgiáGVcần lựa chọncôngcụ thu
    nhậnthôngtinquacáchànhvitươngứng vớicácnănglựcthànhtố củanănglực
    muốnđánhgiá.

    Côngcụ thu nhậnthôngtinThôngtinthuđược

    12

    Câuhỏi,bàikiểm tra
    Phiếuđiều tra
    Cácyêucầu trong hồ sơhọc tập
    Phiếu học tập
    Câuhỏi phỏng vấn
    Nhiệm vụ dự án
    Nhiệm vụ,hànhđộng
    Câutrả lời,bàilàm
    Kết quả điều tra
    Hồ sơhọc tậpđãlàm
    Phiếu học tậpđãlàm
    Câutrả lời
    Sản phẩm dự án
    Cácvideoquayđược

    d. PhânloạibàitậpVậtlí
    ViệcphânloạibàitậpVậtlítùythuộcvàotiêuchí saochogiáoviênlựa chọn
    đượcbàitậpphùhợpvớitrìnhđộ năng lựcvànhậnthứccủaHS[8].
    Sơđồ1.2:Sơđồphânloạibàitập
    Sơđồ 1.3:Sơđồ phânloạibàitập
    e. Sử dụngbàitập bồidưỡngnănglực Vậtlí
    * Nguyêntắc sử dụng hệ thốngbàitập bồidưỡngnănglực Vậtlí:
    – Phảiphùhợp với mụcđíchsử dụng: Bàitậpđược sử dụng ở trong mọikhâucủa
    quátrìnhdạy học.Nhưng,trongmỗikhâuđócần chọnbàisaochophùhợp với
    13
    mục tiêukiến thức,kĩnăng của bài họcvà cần xácđịnhbài tậpđược sử dụng
    nhằmpháttriển những chỉ số hànhvinănglựcnàocủa Vậtlí
    – Đảm bảo HS phải trực tiếp tham gia thực hiệncácyêucầu củabàitập: Trong
    quátrìnhtrìnhsử dụngbàitậpthìmỗi HS phảilàngười trực tiếp thực hiệncác
    yêucầu củabàitậpkhiđómớiđảm bảopháthuytốiđaviệchìnhthànhvàphát
    triểnnănglực của mỗicánhânHS.Bêncạnhđó,GVphảilàngườigiámsátquá
    trìnhHSthực hiệncácyêucầu củabàitậpđể kịp thờigiúpđỡ,địnhhướng khi cần
    thiết.
    – Phảiphùhợp với thực tiễn dạy học: Trong hệ thốngbàitập, chắc chắncónhững
    bàicầncóthiết bị thínghiệm.Vìvậy,để đảm bảođược việc dạy họcngườigiáo
    viêncần lựa chọnbàitậpsaochophùhợp vớiđiều kiệncơsở vật chất củanhà
    trường.Đồng thời,cũngphảiphùhợp với thờigianquyđịnh của tiết học (nếulà
    bàitập tổ chứctrênlớp),cũngnhưquỹ thời gian tự học của HS (nếulàbàitập
    giao về nhà)vàtrìnhđộ,nănglực của học sinh.
    – Sử dụngbàitập trong dạy họcđể pháttriểnnănglực cho HS phải gắn liền với
    đổi mới kiểmtra,đánhgiá:Để việc dạy họcđạtđược mụctiêulàpháttriểnnăng
    lực vậtlýchoHSthìviệc sử dụng hệ thốngbàitập phảiđạt hiệu quả tốt, hệ thống
    bàitậpđóthể hiệnđược sự chuyển từ việcđánhgiáchủ yếulànội dung tri thức
    người họcđạtđược sang việcđánhgiámứcđộ nănglựcHSđạtđược. Muốn vậy,
    phảiđồng thờiđổi mớicôngtáckiểmtra,đánhgiá,chuyển từ việcđánhgiákết
    quả học tập sangđánhgiáquá trìnhthực hiện nhiệm vụ,quá trìnhhọc tập của
    người học.Khiđó,đổi mới kiểmtra,đánhgiákhôngchỉ gópphần quan trọngtác
    độngđếnýthức,tháiđộ,tínhtíchcực học tậpmàcònđịnhhướngđược mụctiêu
    màngười học cầnđạtđếnđólàhìnhthànhvàpháttriểnnănglực ở người học, gắn
    liền với thực tiễn.
    * Địnhhướng hệ thốngbàitậpđánhgiánănglực Vật lí:
    – Sử dụngbàitập mộtcáchlinhhoạt: Thực tế cho thấy,bàitập hiệnnaythường
    dànhchocủng cố kiến thức.Tuynhiên,mỗibướclênlớpđềucónhữngvaitrò
    14
    trong việcxâydựng một kiến thức,kĩnăngnhất định,nênviệc sử dụngbàitập
    vàotất cả cáckhâucủaquátrìnhdạy học mộtcáchlinhhoạtlàrất cần thiết. Từ
    hình thànhkiến thức mới đến củng cố ôntậpvàkiểmtra,đánhgiásẽ vừa góp
    phầnnângcaochấtlượng củaquátrìnhdạy học, vừalàmtănghiệu quả của việc
    sử dụngbàitập nhằmpháttriểnnănglực cho HS.
    – Sử dụng đa dạng các loại bài tập: Căn cứ vào mục đích phát triển năng lực,
    thôngquacácthànhtố vàchỉ số hànhvitươngứng,giáoviênnênsử dụng linh
    hoạt,đadạngcácloạibàitập:BTđịnhtính,BTđịnhlượng,BTthínghiệm, BT
    thựchành,bàitập mở.
    – Tăngcường sử dụngbàitập VậtlíchoHSnghiêncứu ở nhàtrongdạy học dự
    án,dạy họctìmtòikhámphá: Địnhhướngnàysẽ giúphìnhthànhvàpháttriển
    khả năngtự học, tự tìmtòinghiêncứu,khámphá…của họcsinh.KhiđóGVcần
    giámsát,kiểmtra,đồng thờiđánhgiáquátrìnhcũngnhưkết quả,giúpHSthực
    hiệnbàitậpđược giao về nhàvới hiệu quả cao nhất.
    * Quytrìnhsử dụng hệ thốngbàitập gồm3giaiđoạn:
    – Giaiđoạn 1: Lựa chọnbàitậpvàxâydựng kế hoạch tổ chứcbàihọc dựavào
    mụctiêuvề chuẩn kiến thức,kĩnăng,pháttriểnNLvàtrìnhtrìnhđộ nănglực ban
    đầu của HS.
    – Giaiđoạn2:Giaovàtổ chức cho HS thực hiệnbàitập.
    – Giaiđoạn3:GVđánhgiáhiệu quả sử dụngbàitập.
    II.2.2. Xâydựngvàsử dụng hệ thốngbàitập tiếp cậnnănglực Vậtlítrong
    dạy học chủ đề:“Nănglượng,côngvàcôngsuất”– Vậtlí10
    II.2.2.1. Tổng quan nội dung chủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”- Vậtlí
    10
    a. Mụctiêudạy học chủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”
    Theochươngtrìnhgiáodục phổ thôngmônVậtlíđượcbanhànhthìmụctiêu
    dạy học chủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”– Vậtlí10là [1]:
    – Chếtạomôhìnhđơngiảnminhhoạđượcđịnhluậtbảotoànnănglượng,
    15
    liênquanđếnmộtsố dạng năng lượng khácnhau.
    – Trìnhbàyđượcvídụchứngtỏcóthểtruyềnnănglượngtừvậtnàysangvật
    khácbằngcáchthực hiệncông.
    – Nêuđượcbiểuthứctínhcôngbằngtíchcủalựctácdụngvàđộdịchchuyển
    theophươngcủalực, nêuđượcđơnvịđocônglàđơnvịđonănglượng.
    – Từ phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu
    bằng không, rút ra đượcđộng năngcủavậtcógiá trịbằngcông củalựctác dụng
    lên vật.
    – Nêu được công thức tính thế năng trong trường trọng lực đều, vận dụng
    được trong một số trường hợpđơn giản.
    – Phân tích được sự chuyển hoá động năng và thế năng củavật trongmột số
    trường hợpđơn giản.
    – Nêu được khái niệm cơ năng; phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng
    và vận dụng được địnhluật bảo toàn cơnăng trongmộtsốtrường hợpđơn giản.
    – Nêu được ýnghĩa vật lí và định nghĩa côngsuấttừ mộtsố tìnhhuống thực
    tếthôngquathảoluận.
    – Vận dụng được mối liên hệ công suất (haytốc độ thực hiện công) với tích
    của lực và vận tốc trong một sốtìnhhuốngthựctế.
    – Từ tình huống thực tế, thảo luận để nêu được định nghĩa hiệu suất, vận
    dụng được hiệu suất trong một sốtrườnghợpthựctế.
    b. Nội dung kiến thức chủ đề “Năng lượng, công và công suất”
    Đối vớisáchkết nối tri thức củaNXBGiáodục ViệtNamthìchủ đề “Năng
    lượng,côngvàcôngsuất”được thể hiện qua nội dung củachương4
    phổ thôngmới 2018 của mônVậtlí.Dạy họctheođịnhhướng nội dung hay
    dạy
    2
    Sơđồ 2.1:Sơđồ tưduychủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”– Vậtlí10
    Nội dung cụ thể nhưsau:
    1. Nănglượng
    – Nănglượngcó thể tồn tại ở dạng: cơ năng,hóanăng, nhiệtnăng, điện năng,
    nănglượngánhsáng,nănglượngâmthanh,nănglượngnguyêntử…
    – Nănglượngcóthể truyền từ vậtnàysangvậtkhác,hoặc chuyểnhóaqualại giữa
    cácdạngkhácnhauvàgiữacáchệ,cácthànhphần của hệ.
    2.Định luật bảotoànnănglượng
    – Nănglượngkhôngtự nhiênsinhravàcũngkhôngtự nhiênmấtđimàchỉ truyền
    từ vậtnàysangvậtkháchoặc chuyểnhóatừ dạngnàysangdạngkhác.
    3.Côngcủa một lựckhôngđổi
    3
    a. Thực hiệncônglàmộtcáchtruyềnnănglượng từ vậtnàysangvậtkhác:
    Côngđãthực hiện = Phầnnănglượngđãtruyền
    Nghĩalà:Cônglàsố đophầnnănglượngđược truyền hoặc chuyểnhóatrongquá
    trìnhthực hiệncông.
    b.Trường hợp tổngquát:A=F.s.cosα
     1J = 1N.1m =1 N.m
     1Jlàcôngdolựccóđộ lớn 1N thực hiệnkhiđiểmđặt của lực chuyển dời 1m
    theophươngcủa lực.
    c.Chúý:
    + cosα >0→A>0:côngphátđộng(0° α <90°).
    +cosα<0→A<0:côngcản(90°<α 1800).
    4.Côngsuất
    – Đặctrưngchotốcđộsinhcôngcủalực:
    Khixéttrongkhoảngthờigianrấtnhỏ,cácđạilượngtrongcôngthứccóýnghĩa
    tứcthời:
    5.Hiệusuất
    – Đặctrưngchohiệuquảlàmviệccủađộngcơ.
    6.Độngnăng
    a.Địnhnghĩa
    – Độngnănglàdạngnănglượng của vậtcóđượcdonóchuyểnđộng.
    b.Đặcđiểm củađộngnăng
    – Độngnăngphụ thuộcvàokhốilượngvàchỉ phụ thuộcđộ lớn vận tốc,không
    phụ thuộchướng vận tốc
    4
    – Độngnăng làđạilượngvôhướng,khôngâmvà cógiátrị phụ thuộcvàohệ quy
    chiếu.
    c.Địnhlýđộngnăng
    7. Thế năngtrọngtrường
    a.Địnhnghĩa
    – Thế năngtrọngtrườnglàdạngnănglượngtươngtácgiữaTráiĐấtvàvật.Nó
    phụ thuộcvàovị trícủa vật trong trọngtrường.
    Wt = mgz
    Với:zlàđộ cao của vật so với vị trígốc thế năng
    – Đơnvị: jun (J)
    Chúý:
    +Để xácđịnh thế năng,tacần phải chọn mốc thế (làvị trímàtạiđóthế năngbằng
    0)
    + Khi chọn gốc tọađộ trùnggốc thế năng,chiềudươngtrục Oz hướnglênthì:Vị
    trítrêngốcz>0;dưới gốc z < 0.
    b.Đặcđiểm
    – Làđạilượngvôhướng
    – Tùythuộcvàovị tríchọnlàmgốc thế năngmànócógiátrị dương,âmhoặc
    bằngkhông.
    c.Côngcủa vật
    8.Cơnăngcủa vật chuyểnđộng trong trọngtrường
    a. Địnhnghĩa
    b.Định luật bảotoàncơnăngcủa vật chuyểnđộngdướitácdụng của trọng lực
    5
    c.Đặcđiểm của chủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”
    – Đặc điểm: Đâylàchủ đề giảithíchhiệntượng gắn với chuyểnđộngđãhọc ở chủ
    đề trước từ gócđộ nănglượng. Ở chủ đề này,HSđượctìmhiểucácvídụ chứng
    tỏ cóthể truyềnnănglượng từ vậtnàysangvậtkhácbằngcáchthực hiệncông;
    Vận dụng biểu thứctínhcôngtrongmột số trường hợpcơbản; thảo luậnýnghĩa
    Vậtlívàsuyrađịnhnghĩa,biểu thứctínhcôngsuất; vận dụng mốiliênhệ công
    suất (hay tốcđộ thực hiệncông)vớitíchlựcvàvận tốc trong một số trường hợp
    thực tế.HSđược củng cố vàpháttriểnkháiniệmnănglượng (thế năng,động
    năng,cơnăng,bảotàonvàchuyểnhóanănglượng, …)đãhọctrongmônKHTN
    ở cấp THCS. Từ tìnhhuống thực tế, thảo luậnđể nêuđượcđịnhnghĩahiệu suất,
    vận dụngđượcđịnhnghĩahiệu suất trong một số trường hợp thực tế vàchế tạo
    môhìnhđơngiản minh họađượcđịnh luật bảotoànnănglượngliênquanđến một
    số dạngnănglượngkhác.
    – Một số nhữnglưuývề khókhănhoặc quan niệmsaimàHSthường gặp:
    + HScóthể khóhiểu: Thực hiệncônglàmộtcáchđể truyềnnănglượng từ
    vậtnàysangvậtkhác.Độ lớn củacôngmàlực thực hiệnđược bằng phầnnăng
    lượngđược truyềnđi.GVcần tạocơhộiđể HStrìnhbàyýhiểu củamìnhvàtổ
    chức thảo luận, khẳngđịnhýđúngvàchỉnh sửaýchưađúngcủa HS. Từ đóđịnh
    hướngđược cho HS xử líđượccácbàitập vận dụngcaoliênquanđến việc thực
    hiệncôngvàsự chuyểnhóanănglượng.
    + Một số HScóthể khônghiểuđược: Lực hấp dẫnlàmvệ tinh chuyểnđộng
    quanhTráiĐấtnhưnglạikhôngsinhcông.
    + HScóthể nhận ra tầm quan trọng của việcxácđịnh sự thayđổiđộ cao khi
    tínhtoánthế năngvìmốctínhthế năngđược ngầmđịnhlàở độ caobanđầu của
    vật.Độ cao so với mựcnước biểnđôikhikhôngcóýnghĩanhiều trong việcxác
    định thế năng.
    6
    + HScóthể khôngđồngýrằng ở vị tríthấp nhấttrênquỹ đạo chuyểnđộng
    tàulượncóvận tốc lớn nhất.
    + HScóthể gặpkhókhăntrongviệcxácđịnh dạngnănglượngcóíchtrong
    cáctìnhhuống cầnxácđịnh hiệu suất.HScóthể bănkhoăntrongviệc biểu diễn
    hiệu suất bằngkíhiệutoánvídụ hiệu suất0,7vàhiệu suất 70%.
    – Những mở rộng cho HS giỏi:
    Đối với HS giỏicóthể mở rộngthêmmột số ýsauđể HScóthể tưduyvà
    thực hiệncácbàitập phức tạpliênhệ thực tiễn:
    + YêucầuHSphântíchchuyểnđộng củapittongtrongxemáy.Nhiênliệu bị
    nén,đốtcháy,nổ vàxả làmchopittongchuyểnđộng,sinhcôngtrêntrụcbánhxe.
    Trục bánh xe quay, thực hiện công lên lốp xe, làm xe máy chuyển động trên
    đường. Qua hoạtđộngnàyHSthấyrõviệc thực hiệncônglàmộtcáchđể truyền
    nănglượng từ vậtnàysangvậtkhác.Độ lớn củacôngmàlựcđãthực hiệnđược
    bằng phầnnănglượngđãđược truyềnđi.
    + Yêucầu HS chứngminhcôngcủa trọng lựcđối với vật bị némchỉ phụ
    thuộcvàochênhlệchđộ cao, chứ khôngphụ thuộcvàoquỹ đạoném.Cóthể gợiý
    HSphântíchtácdụngsinhcôngcủa trọng lựctheophươngnằmngangvàphương
    thẳngđứng.
    + YêucầuHStínhđộngnăng,thế năngcủatàulượng ở cácvị tríkhácnhau
    trênquỹ đạo bằngcáchcungcấp một số dữ liệu về khốilượng, tốcđộ,độ caovà
    lượngnănglượnghaophídưới dạngnănglượngâmthanhvànănglượng nhiệt.
    + Môtả cácgiaiđoạn củaquátrìnhchuyểnhóanănglượng củanhàmáy
    thủyđiệnvàhiệu suất ở mỗigiaiđoạn. Sử dụnglượcđồ minh họa hiệu suấtđể
    minh họacácgiaiđoạn củaquátrìnhchuyểnhóatừ thế năngthànhđiệnnăng.
    + Yêucầu HS viết tiểu luận về:Quátrìnhchuyểnhóacácchấtdinhdưỡng
    trongcơthể vàcácyếu tố ảnhhưởngđến hiệu suất chuyểnhóanănglượng dự trữ
    trong thứcăn. Cácdạngnănglượnghaophítrongquátrìnhsản xuấtvàtruyền tải
    điệnnăngđixa.
    7
    II.2.2.2. Xâydựng hệ thốngbàitập chủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”-
    Vậtlí10nhằm bồidưỡngnănglực Vậtlícủa học sinh
    a.Nguyên tắc xây dựng
    Xâydựnghệthống bàitậptheođịnh hướng PTNLVậtlícủahọcsinh phải
    dựa trên các nguyên tắc:
    +đảm bảo chuẩn kiến thức kĩ năng;
    +bồi dưỡng được hầu hết các thànhtốcủanăng lực Vật lí;
    +được phân mức phù hợp với trình độ năng lực của nhiều đối tượng HS;
    +đảm bảo tính khoa họcvàchính xác;
    +đảm bảo tính đa dạngvàtính hệ thống;
    +góp phần thực hiện mục tiêu môn học;
    + phải kiểm tra đánh giá được năng lực của HS.
    b.Phân mức độ chất lượng bàitập
    Để phù hợp với các đối tượng học sinh khác nhau, trong sángkiếnkinh
    nghiệm này, chúng tôi đề xuất 3 mức độ chất lượngdựatheocácchỉsốhành
    vicầnthựchiệnvàmứcđộphứctạp củanhiệmvụ, theosốmứcđộtựlựccủaHS.
    Mứcđộchấtlượngtăngdầntừmức1, mức 2 đến mức 3 cụthểnhưsau:

    Phân
    mức
    Tiêu chí
    Mức 1
    (Mức thấp)
    Mức 2
    (Mức trung
    bình)
    Mức 3
    (Mức cao)
    Độ phức
    tạp của
    nhiệm vụ
    – Trong việc đánh
    giá, chú trọng sự
    phân tích, tổng
    hợp, đánh giá, vận
    dụng kiến thức
    trong quá trình
    – Nhiệm vụ càng
    sát với tình
    huống thực, bối
    cảnh thực thì
    mức độ phức tạp
    càng cao.
    – Độ phứctạp
    biểu hiện trong tính
    thực  tiễn của
    nhiệm vụ.

    8

    giải  quyết  vấn
    đề của  người
    học.
    Số lượng
    thao tác
    phải thực
    hiện trong
    nhiệmvụ
    – Năng lực của
    người học thể
    hiện  qua các
    thao tác mà họthực
    hiện. Một nhiệm
    vụ phải trải qua
    càng nhiều  thao
    tác để thực hiện thì
    yêu  cầu   năng
    lực của người học
    càng cao.
    – Để hoàn thành
    một nhiệm vụ
    người học cần
    thực hiện một
    hoặc nhiều thao
    tác.
    – Thao tác bao gồm
    thao tác tư duy
    (diễn ra bên trong
    HS) và thao tác
    hành động (đo
    đạc, tính toán, lắp
    đặt, …)
    Độ tự lực
    của HS
    – Trong đánh
    giá mức độ tự
    lực, chú  trọng
    đến  sự   chủ
    động, tích  cực
    của HS khi thực
    hiện nhiệm vụ.
    – Nếu nhiệm vụ
    yêu cầu HS tự
    lực thực hiện
    càng nhiều thao
    tác thì nhiệm vụ
    đó có mức độ tự
    lực càng cao.
    – Tự lực là có khả
    năng thực hiện
    nhiệm vụ mà
    khôngcần sự trợ
    giúp,gợi ý.

    Từ việcphânmứcđộ chấtlượngnhưtrênvàtừ bảng cấutrúcnănglực Vậtlí
    để xâydựng bảngmôtả mụctiêunănglực của16bàitập thử nghiệmnhưsau:

    BàiMứcđộChỉ số hànhvi
    nănglực
    Cáchthứcphânmức
    Bài11-M31.1; 3.1; 3.2Theo mứcđộ tự lực của HS
    1-M21.1; 3.2

    9

    1-M13.1
    Bài22-M31.1; 3.1; 3.2Theo mứcđộ tự lực của HS
    2-M21.1; 3.2
    2-M13.1
    Bài33-M33.1; 3.2; 3.3Độ phức tạp của nhiệm vụ
    3-M23.1; 3.3
    3-M13.1
    Bài44-M32.2; 2.3; 2.4; 2.5;
    3.2
    Số lượngthaotácphải thực hiện
    trong nhiệm vụ
    4-M22.3; 2.4; 2.5; 3.2
    4-M12.4; 3.2
    Bài55-M31.1; 2.1; 3.2Độ phức tạp của nhiệm vụ
    5-M21.1; 3.1
    5-M13.2
    Bài66-M33.2Theo mứcđộ tự lực của HS
    6-M23.2
    6-M13.2
    Bài77-M33.2Theo mứcđộ tự lực của HS
    7-M23.2
    7-M13.2
    Bài88-M31.1; 2.1; 3.1; 3.2;
    3.4
    Độ phức tạp của nhiệm vụ
    8-M23.1; 3.2
    8-M13.1; 3.2
    Bài99-M31.1; 2.1; 3.1; 3.2;
    3.4
    Độ phức tạp của nhiệm vụ
    9-M23.1; 3.2

    10

    9-M13.1; 3.2
    Bài1010-M32.3; 3.2Số lượngthaotácphải thực hiện
    trong nhiệm vụ
    10-M23.2
    10-M13.2
    Bài1111-M33.2Theo mứcđộ tự lực của HS
    11-M23.2
    11-M12.2
    Bài1212-M33.2; 3.4Theo mứcđộ tự lực của HS
    12-M23.2; 3.4
    12-M13.2
    Bài1313-M33.1; 3.2; 3.3Độ phức tạp của nhiệm vụ
    13-M23.1; 3.2
    13-M13.2
    Bài1414-M33.2Theo mứcđộ tự lực của HS
    14-M23.2; 2.2
    14-M13.2
    Bài1515-M32.4; 3.2; 3.3Độ phức tạp của nhiệm vụ
    15-M23.1; 3.2
    15-M13.1
    Bài1616-M33.1; 3.2; 3.3Độ phức tạp của nhiệm vụ
    16-M23.1; 3.2
    16-M13.2

    Bảng 2.1: Bảng mô tả mục tiêu năng lực của 16 bài tập thử nghiệm
    c. Hệ thốngbàitập
    Bài1:Mộtngườilínhcứuhỏacókhốilượng70kgleolênmộtthangdài10mđể
    cứumộtembéđangởmộttầngnhàbịcháy.Thangnghiêngmộtgócbằng70o đối
    vớimặtđất.
    11
    Mức3:Ngườilínhcứuhỏanàymangđượcembécókhốilượng30kgxuốngđến
    mặtđấtantoàn.Hãytínhcôngtoànphầncủatrọnglựckểtừkhianhleolêntừ
    mặtđấtchođếnkhixuốngtrởlạimặtđất.
    Hướngdẫn:
    +Côngcủatrọnglựckhingườilínhcứuhỏaleolêncầuđóngvaitròlàcôngcản.
    +Côngcủatrọnglựctácdụnglênngườilínhcứuhỏakhianhleolênlà:
    +Côngcủatrọnglựctácdụnglênngườilínhcứuhỏakểtừkhianhleoxuốngtrở
    lạimặtđấtlà:
    +Côngtoànphầncủatrọnglựctácdụnglênngườilínhcứuhỏakểtừkhianhleo
    lêntừmặtđấtchođếnkhixuốngtrởlạimặtđấtlà:A+A’=2,82.103 J
    Mức 2: Tính công của trọng lựctác dụng lên
    người lính cứu hỏa này khi anh leo lên được
    đếnđầuthang.Lấyg=10m/s2.
    Mức 1: Công của trọng lực có vai trò gì khi
    ngườilínhcứuhỏaleolêncầuthang?Tạisaokhi
    leolêncầuthangchúngtalạicảmthấymệthơn
    khixuốngcầuthang?

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • SKKN Áp dụng phương pháp dạy học tích cực trong dạy học vật lý như thế nào để phát triển tốt nhất năng lực cho học sinh

    SKKN Áp dụng phương pháp dạy học tích cực trong dạy học vật lý như thế nào để phát triển tốt nhất năng lực cho học sinh

    Điềukiệnhoàncảnhtạorasángkiến:
    Mụctiêucủangànhgiáodụcnướcnhàlàđổimớicănbản,toàndiệncảvề
    phươngphápdạyvàhọc.Dạyhọchiệnnaykhôngchỉđơnthuầnlàtruyềnthụ
    kiếnthứcmộtchiều;khôngchỉcungcấpchohọcsinhtrithứcvàkinhnghiệm
    xãhộimàphảigópphầntíchcựcvàoviệchìnhthànhvàpháttriểncácphẩm
    chất,nănglựccủangườihọc,lấyngườihọclàmtrungtâm.
    Khoản3,Điều 30 Luật Giáo dụcnăm2019quyđịnh “Phươngphápgiáodục
    phổ thông phát huy tính tích cực, tự giác chủ động, sáng tạo của học sinh phù hợp
    vớiđặctrưngtừng môn học, lớp họcvàđặcđiểmđốitượng học sinh; bồidưỡng
    phươngpháptự học, hứng thú học tập, kỹ nănghợp tác, khả năngtưduyđộc lập;
    phát triển toàn diện phẩm chấtvànănglực củangười học;tăngcường ứng dụng
    công nghệ thông tin và truyền thông và quá trình giáo dục”
    Nghị định số 29-NQ/TW 2013 về đổi mớicănbản toàn diệngiáovàđàotạo
    đãnêurõquanđiểm chỉ đạo: “…Đổi mớicănbản, toàn diện giáo dụcvàđàotạo
    làđổi mới những vấnđề lớn, cốt lõi, cấp thiết từ quanđiểm,tưtưởng chỉ đạođến
    mục tiêu, nộidung,phươngpháp,cơchế,chínhsách,điều kiệnđảm bảo thực
    hiện,đổi mới từ sự lãnhđạo củaĐảng, từ sự quản lý củaNhànướcđến hoạtđộng
    quản trị củacáccơsở giáo dục – đàotạo và thực hiện tham gia củagiađình,cộng
    đồng xã hội và bảnthânngười học…”
    VậtLí làmộtmônhọcgắnliềnvớicáchiệntượngtựnhiên,gầngũivới
    cuộcsốngnhưnglạiđượcđánhgiálàmộtmônhọckhóbởimônhọcnàygắnliền
    với rất nhiều côngthức, định luật, kháiniệm trừu tượng. Nhiệm vụ đổi mới
    phươngphápdạyhọctheohướngpháttriểnnănglực,phẩmchất,pháthuytính
    tíchcựcchủđộngcủahọcsinhlàmộtnhiệmvụcấpthiếthàngđầuđốivớimỗi
    giáoviêntrongthờiđạimới.
    Trướcyêucầuđó,ngườigiáoviênphảitíchcựctựhọctập,thayđổiphương
    phápdạyhọccủabảnthânđểnângcaochấtlượngvàhiệuquảcủagiáodục.Để
    họcsinhchủđộnglĩnhhộikiếnthứctronggiờhọcthìđòihỏiphảicósự
    2
    tậptrungvàhứngthú.ĐốitượnghọcsinhTHPTngàynay,vớisựbùngnổthông
    tin,tâmlýlứatuổithìviệctậptrunggặpkhánhiềukhókhăn.Sựtậptrungcủa
    họcsinhđốivớimônVậtLí thìcàngkhó.Giáoviênphảigâyđượchứngthúhọc
    tậpchohọcsinhbằngcáchlôicuốncácemvàocáchoạtđộnghọctập,việcáp
    dụngphươngphápdạyhọctíchcựclàgiảipháphiệuquảnhất.
    Phươngphápdạyhọctíchcựckhôngchỉgiúphọcsinhnắmvữngkiếnthức
    mà con giúp các em pháttriểnphẩmchất,nănglực,kỹnăngvàtháiđộsốngtích
    cựctrongcuộcsống.Điềunàygiúpcácemtựtin,sángtạovàhạnhphúchơn.Áp
    dụngphươngphápdạyhọctíchcựcvàotừngtiếtdạysẽcógiúphọcsinhtrong
    việctíchcực,chủđộnghọctập;đặcbiệttrongđộtuổiTHPT– cácemluônmuốn
    đượcthểhiệnsựhiểubiếtcủamìnhtrướcmặtbạnbè.Việcápdụng phươngpháp
    dạyhọctíchcực vàodạyhọcVậtlí sẽtăngcườnghiệuquảhọctập: giúp các em
    cóthểlĩnhhộinhữngtrithứcvậtlí mộtcáchnhẹnhàng,nhưnglạiđượchọcsinh
    tiếpnhậnmộtcáchhứngthú,vuivẻ,thoảimái;làmchochấtlượngdạyhọcđược
    nângcao.Thôngquahoạtđộng họctậptíchcực sẽ giúphọcsinhpháttriểntốtcác
    phẩmchấtvànănglựcnhư: nănglựchợptác,giảiquyếtvấnđề,vậndụngkiến
    thứcvàsángtạo…
    Chínhvìnhữnglýdotrên,chúngtôiđãchọnđềtàinghiêncứu“Áp dụngphương
    phápdạyhọctíchcực trongdạyhọcVậtLí nhưthếnàođể pháttriểntốt phẩm
    chấtvànănglựccho họcsinh”.
    II.MÔTẢGIẢIPHÁP
    1.Môtảgiảipháptrướckhitạorasángkiến
    HiệnnaydạyhọcVậtLítrongcáctrườngphổthôngnóichungchủyếuvẫn
    làcáchdạyhọctruyềnthống“đọcvàghichép”. Phươngphápdạyhọctruyềnthống
    lànhữngcáchthứcdạyhọcquenthuộcđượctruyềntừlâuđờivàđượcbảotồn,
    duytrìquanhiềuthếhệ.Vềcơbản,phươngphápdạyhọcnàylấyhoạtđộngcủa
    ngườithầylàtrungtâm.TheoFrire- nhàxãhộihọc,nhàgiáodụchọcnổitiếng
    ngườiBraxinđãgọiphươngphápdạyhọcnàylà”Hệthốngbanphátkiếnthức”,
    là quátrìnhchuyểntảithôngtintừđầuthầysangđầutrò.
    3
    Vớicáchdạyhọctruyềnthốngtrên tôiđãgiảngdạytạitrườngTHPTBNghĩa
    Hưngtôithấy phươngphápnàycónhữngưuđiểmvàkhuyếtđiểmsau:
    a.Ưuđiểmcủaphươngphápdạyhọctruyềnthống:
    – Có nhữngđánhgiátíchcựcvềphươngphápthuyếttrìnhđãlàmchophương
    phápnàyđượcápdụngrộngrãitrongmộtthờigiankhádàivàchođếntậnngày
    nay.Phươngphápthuyếttrìnhđátừngđượccoilàphươngpháptốiưuđểgiáo
    viêncóthểtruyềnđạtmộtkhốilượngkiếnthứclớntrongmộtkhoảngthờigian
    ngắn;Giáoviênhoàntoànchủđộngtronggiờgiảngcủamình,khônggặpkhó
    khăntrởngạiđốivớinhữngvấnđềcóthểnảysinhtrênlớp,tiếpthuđượcnhiều
    kiến.Giáoviênđượcgiảmbớtnhữngkhókhăn,thời gianchogiáoviêntrongviệc
    chuẩnbịbàimộtlầnthểdùngnhiềulần.
    -Vớiphươngphápdạyhọctruyềnthốngkiếnthứcnộidungbàidạycótính
    hệthống,tínhlogiccao.
    b.Nhượcđiểmcủaphươngphápdạyhọctruyềnthống:
    Do quáđềcaongườidạynên phươngphápdạyhọctruyềnthốngđọcchépkhiáp
    dụngvàodạyhọcVật Lí tôithấycónhiềunhượcđiểmlớnsau:
    -Vớicáchdạyđọcchépthườngcácthầycôthườngcungcấpkiếnthứcquá
    nhiều.
    -Vớicáchdạyhọctruyềnthốngđọcchéphọcsinhtiếpthu kiếnthứcmột
    chiều.Cácgiáoviênđềudễdàngnhậnthấykhiđứngnếuthuyếttrìnhtrongmột
    khoảngthờigiandàithìhầuhếthọcsinhđềumệtmỏikhiphảingồilắngnghemà
    khôngđượcchủđộngthamgiavàobàigiảng.Mặcdùgiáoviênhoàntoànchủ
    độngvề thờigianvànộidunggiảngdạy,nhưnggiáoviêncũngvẫnrấtmệtmỏi
    nhưhọcsinh.Mặtkhác,chỉcómỗigiáoviênlàngườitrìnhbày,nêndườngnhư
    giáoviênlàngườichịutráchnhiệmduynhấtvềthànhcôngvàchấtlượngbài
    giảng.Điềunàykhôngthểkhuyếnkhíchhọcsinhtíchcựchọctậpvàcótâmlýỷ
    lạivàogiáoviên.Trongthựctếhọcsinhkhôngthểnhớđượchếtnhữnggìgiáo
    viêntrìnhbàyvàthậmchícònnhớrấtít.Hơnnữa,việchọcsinhghinhớnhững
    kiếnthứcmàgiáoviêntruyềnđạttrênlớpkhôngđồngnghĩavớiviệchọcsinh
    4
    hiểuvàcóthểvậndụngđượctrongthựctế.Bêncạnhđóhọcsinhkhôngcócơ
    hộiđểchiasẻ,đónggópnhữngkiếnthứcvàkinhnghiệmcủamình. Họcsinhchỉ
    “quen”vớiviệcthầycô“nghĩhộlàmhộ”.Từđóhọcsinhthụđộngtrong cách
    tiếpnhậnkiếnthứcvừathụđộngtrongcáchhọcbài.Họcsinhchỉquentính“ăn
    sẵn”chứkhôngchịunghiêncứu,tưduyvàsángtạo.
    – Vớicáchdạyđọcchéptrànlankiếnthứclàmhọcsinh khôngxácđịnh
    đượcnộidungchínhcủabàihọc.Dẫnđếntìnhtrạnghọcsinhhọcbàitrànlan
    khônghìnhthànhcáchtựhọc,tựsuynghĩtừđórấtkhóđểtạoratínhtưduycủa
    họcsinhđặcbiệtvớimônVậtLívốnđãrấtkhôkhan.
    Vớicáchhọcđọcchépgiáoviênthườngrấtíttổchứccáchoạtđộngchohọc
    sinh chủyếulàhoạtđộngcủathầy.Giờdạydễđơnđiệu,buồntẻ,kiếnthứcthiên
    vềlýluận, ítchúýđếnkỹnăngthựchànhcủangườihọc;dođókỹnăngứngdụng
    vàođờisốngthựctếbịhạnchế. Thựchiệnlốidạynày,giáoviênlàngườithuyết
    trình,diễngiảng,là”khotrithức”sống,họcsinhlàngườinghe,nhớ,ghichépvà
    suynghĩtheo.Vớiphươngphápdạyhọctruyềnthống,giáoviênlàchủthể,làtâm
    điểm,họcsinhlàkháchthể,làquỹđạo.Giáoándạytheophươngphápnàyđược
    thiếtkếkiểuđườngthẳngtheohướngtừtrênxuống.Từđóhọcsinhkhôngchủ
    độnghoạtđộng,tưduy.Vìvậyvớicáchhọcnàysẽlàmchohọcsinhkhôngchủ
    độngtựtintrìnhbàycáchsuynghĩcáchlàm,quanđiểmcủamìnhvềnhữngsự
    kiệnhiệntượngVậtLí.
    – Vớicáchdạytruyềnthốngkhônghìnhthànhcácnănglựcchohọcsinh,học
    sinhlạicàngkhôngcócơhộinhiềuđểpháttriểnnănglựcphẩmchấttheođịnh
    hướnggiáodụcmới.Từđódẫnđếnkếtquả cóthểcaonhưnghọcsinhchỉbiết
    làmtheomàkhôngbiếtsángtạovàápdụngvàothực tế,họcsinhchỉnhưnhững
    “congàcôngnghiệp” nhấtlàvớimônVậtLícóquánhiềuhiệntượngvàcông
    thức khónhớhọcsinhghichépxongkhôngthựchànhnênrấtdễquên.
    Nhưvậyphươngphápdạyhọctruyềnthốngcónhiềunhượcđiểm.Đểkhắc
    phụcnhữngnhượcđiểmtrêntôimạnhdạnápdụngphươngphápdạyhọctíchcực
    nhằmpháthuytínhtíchcựcchủđộngsángtạocủahọcsinh,dạyhọcsinhcáchtự
    5
    học,tựsuynghĩchủđộngtronglĩnhhộikiếnthức…,đểhọcsinhcóthểpháttriển
    tốtnhấtnănglựccủabảnthân.Quaquátrìnhnghiêncứuvàtìmhiểutôi Áp dụng
    phươngphápdạyhọctíchcựctrongdạyhọcVậtLí mộtcáchhiệuquảđểphát
    triểntốtnhấtphẩmchấtvànănglựcchohọcsinh. Cónhiềuưuđiểmcóthểthể
    khắcphụcnhữnghạnchếcủaphươngphápdạyhọctruyềnthống.Đồngthờivới
    phươngphápdạyhọctíchcực nàyápdụngkhôngchỉvớimônVậtLímàcòn
    ápdụngvớicácbộmônkhác vàápdụngchotấtcảcáccấphọc.
    c. Tạisaophảidạyhọcpháttriểnnănglực?
    Nănglựccửmộtconngườigiốngnhưmộttảngbăngtrôi:Kiếnthứcnóchỉ
    làphầnnổi- ngắnhạn,cònkỹnăng,nănglựctháiđộ,nhâncáchnóchínhlà
    phầnchìm- dài hạn,thôngquadạykiếnthức(làcáicớ)đểrènphẩmchấtvà
    nănglựcchohọcsinh.
    Dạyhọctheohướngđổimới nhằmpháttriểnnănglựcphẩmchất là xu
    hướngtấtyếucủathờiđại
    Sựpháttriểnkinhtế- xãhộitrongbốicảnhtoàncầuhoáđặtranhữngyêu
    cầumớiđốivớingườilaođộng,dođócũngđặtra nhữngyêucầumớichosự
    nghiệpgiáodụcthếhệtrẻvàđàotạonguồnnhânlực.Mộttrongnhữngđịnh
    hướngcơbảncủaviệcđổimớigiáodụclàchuyểntừnềngiáodụcmangtính
    hànlâm,kinhviện,xarờithựctiễnsangmộtnềngiáodụcchútrọngviệchình
    thànhnănglựchànhđộng,pháthuytínhchủđộng,sángtạocủangườihọc.Định
    hướngquantrọngtrongđổimớiphươngphápdạyhọclàđểpháttriểnphẩmchất
    nănglựccủangườihọc(pháthuytínhtíchcực,tựlựcvàsángtạo,pháttriển
    nănglựchànhđộng,nănglựccộngtáclàmviệccủangườihọc..).Đócũnglà
    nhữngxuhướngquốctếtrongcảicáchphươngphápdạyhọcởnhàtrườngphổ
    thông.
    Thựchiệnchủtrươngđổimớiđồngbộmụctiêu,nộidung,phươngpháp,
    hìnhthứctổchứcdạyhọcvàkiểmtra,đánhgiáchấtlượnggiáodục;gắnliền
    giáodụctrongnhàtrườngvớithựctiễncuộcsống;gópphầnpháttriểnphẩm
    chấtnănglựccủahọcsinhtrunghọc.
    6
    Căncứvàomụctiêugiáodụcphổthông,vấnđềđổimớiphươngphápdạy
    họclàmộtquátrìnhtấtyếucủaxuhướngpháttriểnxãhội,nhằmnângcaochất
    lượnggiáodụctrongthờikỳhộinhậpnềnkinhtếthếgiới,trangbịchothếhệ
    thanhniêntrithứckhoahọc,cóthểlàmquen,tiếpcậnđượcvớinhữngnềngiáo
    dụctiêntiếncủakhuvựcvàthếgiới,thìđổimớinềngiáodụcvàđổimớicác
    phươngphápdạyhọclàmộttrongnhữngchủtrươngđúngđắncủaBộGiáodục
    vàĐàotạo.Trongđó,“đổimớiphươngphápdạyhọc,chấmdứttìnhtrạngđọc
    chép”theotôilàmộttrongnhữngbiệnphápđổimớiphươngphápdạyhọcvà
    kiểmtrađánhgiánângcaochấtlượngdạyvàhọc.
    CăncứchỉđạonghịquyếtHộinghịTrungương8khóaXIvềđổimớicăn
    bản,toàndiệngiáodụcvàđàotạo:“tiếptụcđổimớimạnhmẽphươngphápdạy
    vàhọctheohướnghiệnđại”, tiếptụcthựchiệncuộcvậnđộng“họctậpvàlàm
    theotấmgươngđạođứcHồChíMinh,mỗithầycôgiáolàtấmgươngđạođức
    tựhọcvàsángtạo”.
    Căncứ côngvăn5555/BGDĐT-GDTrHđẩy mạnh việc vận dụng dạy học
    giải quyết vấnđề,cácphươngphápthực hành, dạy học dự án trong các môn học,
    tích cực ứng dụng thông tin vào nội dung bài học, khắc phục lối truyền thụ ápđặt
    một chiều, ghi nhớ máy móc.
    Khoản3,Điều 30 Luật Giáo dụcnăm2019quyđịnh “Phươngphápgiáodục
    phổ thông phát huy tính tích cực, tự giác chủ động, sáng tạo của học sinh phù hợp
    vớiđặctrưngtừng môn học, lớp họcvàđặcđiểmđốitượng học sinh; bồidưỡng
    phươngpháptự học, hứng thú học tập, kỹ nănghợp tác, khả năngtưduyđộc lập;
    phát triển toàn diện phẩm chấtvànănglực củangười học; tăngcường ứng dụng
    công nghệ thông tin và truyền thông và quá trình giáo dục”
    Nghị định số 29-NQ/TW 2013 về đổi mớicănbản toàn diệngiáovàđàotạo
    đãnêurõquanđiểm chỉ đạo: “…Đổi mớicănbản, toàn diện giáo dụcvàđàotạo
    làđổi mới những vấnđề lớn, cốt lõi, cấp thiết từ quanđiểm,tưtưởng chỉ đạođến
    mục tiêu, nộidung,phươngpháp,cơchế,chínhsách,điều kiệnđảm bảo thực
    hiện,đổi mới từ sự lãnhđạo củaĐảng, từ sự quản lý củaNhànướcđến hoạtđộng
    7
    quản trị củacáccơsở giáo dục – đàotạo và thực hiện tham gia củagiađình, cộng
    đồng xã hội và bảnthânngười học…”
    CăncứchỉđạotrongtỉnhNamĐịnhthựchiệntheochủtrươngcủaBộvàngành
    cócácđợttậphuấnvềđổimớiphươngphápdạyhọc,dạyhọctheocácphương
    phápkỹthuậtmớipháttriểnnănglựchọcsinh.
    Vìvậyviệcápdụngphươngphápdạyhọctíchcựcsẽgiúphọcsinhphát
    triểntốiđanănglực,phẩmchấtcủamìnhtrongquátrìnhhọctập.
    2. Môtảgiảiphápsaukhicósángkiến:
    2.1.Môtảgiảiphápmới
    Vớiviệcxácđịnhđềtàinghiêncứulà “Ápdụngphươngphápdạyhọc
    tíchcựctrongdạyhọcVậtLí nhưthếnàođểpháttriểntốtnhấtphẩmchấtvà
    nănglựcchohọcsinh” nhằmkhắcphụcnhữnghạnchếcủaphươngphápdạy
    học truyền thống tôi xác định mục đích, đối tượng, phương pháp và phạm vi
    nghiêncứu:
    Mụcđíchnghiêncứu
    – Thôngquanghiêncứucơsởlýluậnvàthựctiễncủaviệctổchứccáchoạt
    độngdạyhọctíchcựctrongdạyhọcVậtLí chohọcsinhtrunghọcphổthông
    nhằmpháttriểntốt nhất nănglựchọctập(nănglựcgiảiquyếtvấnđềvàsángtạo,
    nănglựcgiaotiếpvàhợptác).Quađó,giúpgiáoviêntựtintrongviệctổchức
    tốtviệcdạyhọctheohướngtíchcựcởtrườngphổthông;gópphầnnângcaochất
    lượngdạyhọcmônVậtLí tạitrườngTHPT
    – Dạyhọctheođịnhhướngpháttriểnnănglựccủangườihọclàthựchiện
    đúngtinhthầnNghịquyết29củaBanchấphànhTrungươngĐảngvềđổimới
    cănbản,toàndiệngiáodục.
    Đốitượngnghiêncứu:
    Trongđềtàinày,tôitậptrungnghiêncứucách tổchứcvàápdụngcác
    phươngphápvàkỹthuậtdạyhọctíchcực trongdạyhọcVậtLí THPT theohướng
    pháttriểntốt nhấtphẩmchất,nănglựchọctậpcủahọcsinh
    Phươngphápnghiêncứu
    8
    Vớisángkiếnkinhnghiệmnày,tôivậndụngcácphươngphápnghiêncứu
    sau:
    – Phươngphápdung lời:
    + Nghiêncứutàiliệu,NghịquyếtcủaĐảngvàNhànướcvềgiáodục,các
    tàiliệubàiviếtđềcậpđếnvấnđềtổchứcdạyhọcthôngquaphương phápdạy
    họctíchcực nhằmlàmcơsởlýthuyếtchođềtài.
    + Nghiêncứulýluận:Nghiêncứulýluậnvềphương phápdạyhọctích
    cực vàcácyêucầuđốivớimộtsốphương phápdạyhọctíchcực trongdạyvàhọc
    VậtLí ởtrườngtrunghọcphổthông.
    +Nghiêncứuqua điềutracơbản:Tròchuyệnvớigiáoviênvàhọcsinh
    đểđiềutratìnhhìnhápdụngphương phápdạyhọctíchcực trongdạyhọc,đặc
    biệtdạyhọcbộmônVậtLí.
    – Phươngpháptrựcquan: tôitrựctiếpthamgiadựgiòtrựctiếp,nghevà
    họchỏicácbàidạytrựctuyến,thamgiacáclơphọcvềphươngphápdạyhọctích
    cực(ngườitruyềnlửa)
    – Phươngphápthực hành: Tiếnhànhthựcnghiệmsưphạmnhằmkiểm
    trahiệuquảvềviệc áp dung phương phápdạyhọctíchcực đãđềxuấttrêncáclớp
    tôi dạyvàđồngnghiệpdạy.Thốngkêvàsosánhkếtquảkhảosát.
    Phạmvivàthờigiannghiêncứu
    – Trongphạmvimộtsángkiến,chúngtôitậptrungnghiêncứuvấnđề
    phương phápdạyhọctíchcực trongdạyhọcVậtLí vàomộtsố chủđề,bàihọc
    thuộcchươngtrìnhVậtLí THPTnhằmpháthuytối đaphẩmchất, nănglựchọc
    tậpcủahọcsinhTHPT.
    – Thựcnghiệmđượctổchứctạicáclớp10, 11, 12tạitrườngTHPTBNghĩa
    Hưng
    – Thờigiannghiêncứu:Nămhọc2021- 2022vànămhọc2022– 2023
    2.2. Nhữngnộidunglýluậncóliênquantrựctiếpđếnvấnđềnghiêncứu
    2.2.1. Nănglựcvàsựpháttriểnnănglựchọcsinh
    2.2.1.1.Kháiniệmvềnănglực
    9
    Nănglựclàkhảnăngthựchiệnthànhcônghoạtđộngtrongmộtbốicảnh
    nhấtđịnhnhờsựhuyđộngtổnghợpcáckiếnthức,kĩnăngvàcácthuộctínhcá
    nhânkhácnhưhứngthú,niềmtin,ýchí,…Nănglựccủacánhânđượcđánhgiá
    quaphươngthứcvàkhảnănghoạtđộngcủacánhânđókhigiảiquyếtcácvấnđề
    củacuộcsống.
    TheochươngtrìnhGDPTtổngthểnăm2018,“nănglực”đượcđịnhnghĩa
    làthuộctínhcánhânđượchìnhthành,pháttriểnnhờtốchấtsẵncó và quá trình
    họctập,rènluyện,chophépconngườihuyđộngtổnghợpcáckiếnthức,kĩnăng
    vàcácthuộctínhcánhânkhácnhưhứngthú,niềmtin,ýchí,…thựchiệnthành
    côngmộtloạihoạtđộngnhấtđịnh,đạtkếtquảmongmuốntrongnhữngđiềukiện
    cụthể”.Vàtheochươngtrìnhgiáodụcphổthôngtổngthểnăm2018thìnhững
    nănglựcchungđượchìnhthànhvàpháttriểnlà:Nănglựctựchủvàtựhọc,năng
    lựcgiaotiếpvàhợptác,nănglựcgiảiquyếtvấnđềvàsángtạo.Theođó,ởbậc
    trunghọcphổthông,nănglựctựchủvàtựhọcđượcthểhiệnởtínhtựlực;tự
    khẳngđịnhvàbảovệquyềnvànhucầuchínhđáng;tựđiềuchỉnhtìnhcảm,thái
    độ,hànhvicủamình;thíchứngvớicuộcsống;địnhhướngnghềnghiệp;tựhọc,
    tựhoànthiện.
    Nănglựcgiaotiếpvàhợptácđượcthểhiện:xácđịnhmụcđích,nộidung,
    phươngtiệnvàtháiđộgiaotiếp;thiếtlập,pháttriểncácquanhệxãhội,điềuchỉnh
    vàhóagiảicácmâuthuẫn;xácđịnhmụcđíchvàphươngthứchợptác;xácđịnh
    tráchnhiệmvàhoạtđộngcủabảnthân;xácđịnhnhucầuvàkhảnăngcủangười
    hợptác,tổchứcvàthuyếtphụcngườikhác;đánhgiáhoạtđộnghợptác.Nănglực
    giảiquyếtvấnđềvàsángtạothểhiện:nhậnraýtưởngmới;pháthiệnvàlàmrõ
    vấnđề,hìnhthànhvàtriểnkhaiýtưởngmới;đềxuấtlựachọngiảipháp,thiếtkế
    vàtổchứchoạtđộng,tưduyđộclập.
    2.2.1.2.SựpháttriểnnănglựchọcsinhTHPT
    Pháttriểnnănglựclàquátrìnhbiếnđổi,tăngtiếncácnănglựccủahọcsinh
    từmứcđộthấpđếnmứcđộcao,từchưahoànthiệnđếnhoànthiệnlàmchoviệc
    họctậptrởnêncóhiệuquả.Pháttriểnnănglựcbiểuhiệnsựtiếnbộtrongnhận
    10
    thức,tháiđộ,hànhđộngvàkỹthuậthọctậpcủahọcsinhtrongnhóm,làmcho
    việchọctậpngàycànghoànthiệncókếtquảtốthơn.Pháttriểnnănglựclàquá
    trìnhhọcsinhthườngxuyênhọctậpvớinhau,cóýthứcvềnhiệmvụcủamình,
    củanhómđểhỗtrợnhau,cộngtácvớinhau,tươngtáclẫnnhau,tạoratínhtích
    cực,hứngthúhọctậpđưađếnkếtquảngàycàngcao.Quátrìnhdạyhọccómục
    tiêu hình thành nănglựchoạtđộngchohọcsinh,trongđópháttriểnnănglựclà
    mộthướngđitíchcực,hoàntoànphùhợpvớixuthếdạyhọchiệnđại.
    2.2.1.3. NănglựctrongdayhọcVậtLí
    a. Các nănglực chung
    NănglựctựchủvàtựhọcđượchìnhthànhvàpháttriểntrongmônVậtlí
    thôngquacáchoạtđộngthựchành,làmdựán,thiếtkếvàthựchiệncácphépđo
    đạilượngvậtlí;đặcbiệtlàtrongviệcthựchiệnhoạtđộngtìmhiểukhoahọc.
    TrongmônVậtlí,họcsinhthườngxuyênphảithựchiệncácdựánhọctập,
    cácbàithựchành,thựctậptheonhóm.Khithựchiệncácnhiệmvụhọctậpnày,
    họcsinhđượctraođổi,trìnhbày,chiasẻýtưởng,nộidunghọctập.Đólànhững
    cơhộitốtđểhọcsinhcóthểhìnhthànhvàpháttriểnnănglựcgiaotiếpvàhợp
    tác.
    Giảiquyếtvấnđềvàsángtạolàmộtđặcthùcủahoạtđộngtìmhiểukhoa
    học.ỞmônVậtlí,nănglựcnàyđượchìnhthành,pháttriểntrongđềxuấtvấnđề,
    lậpkếhoạch,thựchiệnkếhoạchtìmhiểuthếgiớitựnhiêndướigócđộvậtlí,
    nhữngnộidungxuyênsuốttừcấptiểuhọcđếncấptrunghọcphổthôngvàđược
    hiệnthựchoáthôngquacácmạchthựchành,trảinghiệmvớicácmứcđộkhác
    nhau.Nănglựcnàycũngđượchìnhthànhvàpháttriểnthôngquaviệcvậndụng
    kiếnthức,kĩnăngVậtLí đểgiảiquyếtcácvấnđềthựctiễn.
    b. Nănglực vật lí
    Ởcấptrunghọcphổthông,chươngtrìnhmônVậtLí chútrọngrènluyện
    chohọcsinhkhảnăngtìmhiểuthuộctínhcácđốitượngVậtLí thôngquanội
    dungthínghiệm,thựchành,coitrọngviệcrènluyệnkhảnăngvậndụngkiếnthức,
    kĩnăngđãhọcđểtìmhiểuvàgiảiquyếtởmứcđộnhấtđịnhmộtsốvấnđềcủa
    11
    thựctiễn,đápứngđòihỏicủacuộcsống;vừađảmbảopháttriểnnănglựcVậtLí
    – biểuhiệncủanănglựckhoahọctựnhiên,vừađápứngđịnhhướngnghềnghiệp
    củahọcsinh.
    ĐểpháttriểnnănglựcnhậnthứcVậtLí, giáo viên cầntạocho họcsinhcơ
    hộihuyđộngnhữnghiểubiết,kinh nghiệmsẵncóđểthamgiahìnhthànhkiến
    thức,kĩnăngmới.Chúýtổchứccác hoạtđộng,trongđóhọcsinh cóthểdiễnđạt
    hoặcmô tả bằngcáchriêng,phântích,giảithíchsosánh,hệthốnghoá,ápdụng
    trựctiếpkiếnthức,kĩnăngđãđượchọcđểgiảiquyếtthànhcôngtìnhhuống,vấn
    đềtronghọctập;quađó,kếtnốiđượckiếnthức,kĩnăngmớivớivốnkiếnthức,
    kĩnăngđãcó.
    ĐểpháttriểnnănglựctìmhiểuthếgiớitựnhiêndướigócđộVậtLí, giáo
    viêncầnvậndụngmộtsốphươngphápdạyhọccóưuthếnhư:phươngpháptrực
    quan(đặcbiệtlàthựchành,thínghiệm,…),phươngphápdạyhọcnêuvàgiảiquyết
    vấnđề,phươngphápdạyhọctheodựán,…tạođiềukiệnđểhọcsinhđưaracâu
    hỏi,xácđịnhvấnđềcầntìmhiểu,tựtìmcácbằngchứngđểphântíchthôngtin,
    kiểmtracácdựđoán,giảthuyếtquaviệctiếnhànhthínghiệm,hoặctìmkiếm,
    thuthậpthôngtinquasách,mạngInternet,…;đồngthờichútrọngcácbàitậpđòi
    hỏitưduyphảnbiện,sángtạo(bàitậpmở,cónhiềucáchgiải,…),cácbàitậpcó
    nộidunggắnvớithựctiễnthểhiệnbảnchấtvậtlí,giảmcácbàitậptínhtoán,…
    2.2.2.Phươngphápdạyhọctíchcực
    +Phươngphápdạyhọctíchcực(PositiveTeachingorPositiveEducation)
    làmộthướngtiếpcậngiáodụctậptrungvàoviệcpháttriểntoàndiệnchohọc
    sinh,baogồmcảkhíacạnhtinhthầnvàtâmlýcủahọ.Mụctiêucủaphươngpháp
    này khôngchỉđơngiảnlàtruyềnđạtkiếnthức,màcònlàgiúphọcsinhpháttriển
    cáckỹnăngsốngvàsựcảmthông,tạoramôitrườngtíchcựcđểhọtựtin,hạnh
    phúc và thành công.
    +Dướiđâylàmộtsốnguyêntắcvàphươngphápchínhcủadạyhọctích
    cực:
    12
    -Tạomôitrườngtíchcực:Giáoviêncốgắngtạoramôitrườnghọctậpvà
    trườnglớptíchcựcbằngcáchtạorasựủnghộ,antoàn,vàkhíchlệchohọcsinh.
    -Pháttriểnkỹnăngsống:Giáoviênhướngdẫnhọcsinhpháttriểncáckỹ
    năngquảnlýcảmxúc,kỹ nănggiảiquyếtvấnđề,kỹnănggiaotiếp,vàkỹnăng
    tưduysángtạo.
    – Khuyếnkhíchtưduytíchcực:Giáoviênkhuyếnkhíchhọcsinhtập
    trungvàokhảnăngcủahọ,giúphọnhậnbiếtvàsửdụngsứcmạnhcánhân.
    -Thựchànhtôntrọngvàcảmthông:Họcsinhđượckhuyếnkhíchhiểu
    vàtôntrọngcảmxúc,quanđiểm,vànhucầucủangườikhác,từđópháttriểnkhả
    năngcảmthôngvàtạoramốiquanhệxãhộitíchcực.
    -Tạocơhộichothànhcông:Giáoviênnênthiếtlậpmụctiêuhợplýcho
    họcsinhđểtạocơhộichohọthànhcôngvàcảmthấytựtin.
    -Sửdụngphảnhồixâydựng:Giáoviêncungcấpphảnhồixâydựng
    vàkịpthờiđểhọcsinhbiếtđượcđiểmmạnhvàđiểmyếucủahọvàcóthểcải
    thiện.
    -Khámpháýnghĩavàmụctiêutronghọc tập:Họcsinhđượckhuyến
    khíchxemxétýnghĩavàmụctiêucủahọtrongviệchọctập,từđótạođộnglực
    tựnhiên.
    Phươngphápdạyhọctíchcựckhôngchỉgiúphọcsinhnắmvữngkiến
    thứcmàcòngiúphọpháttriểnkỹnăngvàtháiđộtíchcựctrongcuộcsống.Điều
    nàygiúphọtrởthànhcánhântựtin,sángtạo,vàhạnhphúchơn.
    2.3. Tạisao“ÁpdụngphươngphápdạyhọctíchcựctrongdạyhọcVtLí lại
    pháttriểntốtphẩmchấtvànănglựcchohọcsinh”?
    Phươngphápdạyhọctíchcựccóthểtốiưuhóapháttriểnphẩmchấtnănglực
    chohọcsinhtrongmônhọcVậtLí bằngcáchtạoramộtmôitrườnghọctậptích
    cựcvàkhuyếnkhíchhọcsinhthamgiamônhọcmộtcáchtíchcực.Dướiđâylà
    mộtsốlýdogiảithíchtạisaophươngphápnàycóthểcólợitrongmônhọcVật
    Lí:
    *Đốivớihọcsinh:
    13
    -Khámphávàsángtạo:Phươngpháptíchcựckhuyếnkhíchhọcsinhtưduy
    sángtạovàtháchthứchọđểtìmhiểuvàkhámpháthôngquaviệcgiảiquyếtvấn
    đề.TrongVậtLí,điềunàycóthểthúcđẩyhọcsinhtìmhiểuvềcáchiệntượngtự
    nhiênvàpháttriểnkhảnăngtưởngtượngvàsángtạo.
    -Kỹnănggiảiquyếtvấnđề:MônVậtLí thườngđòihỏihọcsinhphảigiải
    quyếtcácvấnđềphứctạpvàthửthách.Phươngphápdạytíchcựcgiúphọcsinh
    pháttriểnkỹnăng giảiquyếtvấnđềbằngcáchkhuyếnkhíchhọđặtcâuhỏi,
    nghiêncứu,vàtìmracáchgiảiquyếtcácvấnđềliênquanđếnVậtLí.
    -Khảnăngthựchành:MônVậtLí yêucầuhọcsinhthựchànhvàthửnghiệm
    đểhiểucáckháiniệmvànguyênlý.Phươngpháptíchcựcthúcđẩyhọcsinhtham
    giahoạtđộngthựchành,giúphọtrảinghiệmvàápdụngkiếnthứcmộtcáchhiệu
    quả.
    -Sựtươngtácxãhội:Phươngphápnàycóthểtạođiềukiệnchosựtươngtác
    xãhộitíchcựctronglớphọc.Họcsinhcóthểhọchỏitừ nhau, tham gia vào các
    dựánnhóm,vàchiasẻýkiếnvớinhauvềcácvấnđềliênquanđếnVậtLí.
    -Tạođộnglựchọctập:Bằngcáchtạoramôitrườnghọctậptíchcựcvàđặtra
    cácmụctiêuthúvịvàkhảthi,phươngpháptíchcựccóthểtạođộnglựcchohọc
    sinhhọcVậtLí mộtcáchnhiệttìnhvàđammêhơn.
    NhưngđểthựchiệnphươngphápdạyhọctíchcựctrongmônVậtLí mộtcách
    hiệuquả,giáoviêncầnphảicókiếnthứcchuyênmônvữngvàphảibiếtcáchkết
    hợpcácphươngphápgiảngdạytíchcựcvàobàigiảng,vàphảilàmộtnhàtâmlý
    .Điềunàygiúptăngcườngsựhấpdẫnvàhiệusuấthọctậpcủahọcsinhtrong
    môn VậtLí.
    *Đốivớigiáoviên: đểthựchiệnphươngphápdạyhọctíchcựctrongmônVật
    Lí mộtcáchhiệuquả,giáoviêncầnphảicókiếnthứcchuyênmônvữngvàphải
    biếtcáchkếthợpcácphươngphápgiảngdạytíchcựcvàobàigiảng,vàphảilà
    mộtnhàtâmlý.Điềunàygiúptăngcườngsựhấpdẫnvàhiệusuấthọctậpcủa
    họcsinhtrongmônVậtLí. Mặtkhác,vớiviệcđổimớiphươngphápdạyhọchiện
    nay,vaitròcủagiáoviênkhôngcònlàngườitruyềnthụkiếnthứcmàlàngười
    14
    truyềncảmhứng,ngườitổchức,kiểmtrađịnhhướnghoạtđộnghọccủahọcsinh
    ởcảtrongvàngoàilớphọcvìvậygiáoviên sẽkhôngcầnphảigiảngbàitừđầu
    đếncuuối,giảngđigiảnglạichohọcsinhmàchỉcầnchốtkiếnthứcchohọcsinh
    saukhihọcsinhtựtìm,tựdạynhauvềkiếnthức.
    2.4. “ÁpdụngphươngphápdạyhọctíchcựctrongdạyhọcVtLí đểphát
    triểntốtnhấtphẩmchấtvànănglựcchohọcsinh” làápdụngnhưthếnào?
    ĐểápdụngphươngphápdạyhọctíchcựctrongmônVậtLí đểpháttriển
    tốiđanănglựcvàphẩmchấtcủahọcsinh,tacóthểthựchiệncácbiệnphápsau
    đây:
    -Xâydựngmụctiêurõràng:Bắtđầumỗibàigiảngbằngviệcxácđịnhmụctiêu
    họctậpcụthể.Hãygiảithíchchohọcsinhbiếtrằngmụctiêucủahọlàgìvàtại
    saonóquantrọng.Điềunàygiúphọcsinhbiếtlàcácemđanghọcđểđạtđược
    điềugì.
    – Sửdụngvídụthựctế(Phươngphápdùnglời,ẩndụ):Khigiảngdạycáckhái
    niệmvànguyênlýtrongVậtLí,hãysửdụngvídụvàứngdụngthựctếđểminh
    họa.Giúphọcsinhthấyrằngkiếnthứchọhọccóliênquanđếncuộcsốnghàng
    ngàyvàcógiátrịthựctế .
    – Khuyếnkhíchtưduysángtạo( phươngphápgiảiquyếtvấnđề):Khuyếnkhích
    họcsinhtưduysángtạobằngcáchđặtracáccâuhỏikhámphávàthúcđẩyhọ
    tìmhiểuvàtìmracáchgiảiquyếtcácvấnđềphứctạptrongVậtLí.Hãytạora
    khônggianchohọđểthựchiệnthínghiệmhoặcdựántựchọn.
    -Họctậpthôngquatrảinghiệm(Phươngphápthựchànhtìmtòivàthựchành
    táihiện):Tạocơhộichohọcsinhthựchànhvàtrảinghiệmthôngquacáchoạt
    độngthựctế,thínghiệm,vàmôphỏng.Hãykhuyếnkhíchhọthamgiatíchcực
    vàocáchoạtđộngnàyđểhọcóthểhiểusâuhơnvềcáckháiniệmVậtLí.
    – Khámpháứngdụngthựctế (Phươngpháptrựcquan):Thúcđẩyhọcsinh
    nghiêncứuvàkhámphácáchcácnguyênlýVậtLí đượcápdụngtrongcáclĩnh
    vựcthựctế,chẳnghạnnhưcôngnghệ,ytế,vàmôitrường.Điềunàygiúphọthấy
    mốiliênhệgiữaVậtLí vàcuộcsốnghàngngày.
    15
    – Khuyếnkhíchhợptác (làmviệcnhóm,khăntrảibàn,chuyêngiamảnhghép,
    cụn,phòngtranh…):Tạocơhộichohọcsinhlàmviệcnhómđểgiảiquyết các
    vấnđềphứctạphoặcthựchiệncácdựán.Hợptácgiúphọpháttriểnkỹnănggiao
    tiếp,làmviệcnhóm,vàgiảiquyếtxungđột.
    – Sửdụngcôngnghệ(Kỹnăngtìmkiếmthôngtin,kỹnăngtựhọc):Tậndụng
    côngnghệđểcungcấptàiliệuhọctậpphong phúvàthúvị,baogồmvideogiảng,
    phầnmềmmôphỏng,vàtàiliệutrựctuyến.
    – Khuyếnkhíchphảnhồixâydựng:Cungcấpphảnhồixâydựngvàkhuyến
    khíchhọcsinhtựđánhgiávàcảithiệnkiếnthứcvàkỹnăngcủahọtrongmôn
    VậtLí.Điềunàygiúphọthấysựtiếnbộvàhứngthúhơntrongviệchọctập.
    – Tạocơhộitựquảnlý:Khuyếnkhíchhọcsinhđảmnhậntráchnhiệmchoviệc
    họccủahọvàtựquảnlýthờigianvànguồnlựcđểđạtđượcmụctiêuhọctập.
    – Tạomốiquanhệtíchcực:Xâydựngmốiquanhệtươngtáctíchcựcvớihọc
    sinhđểhọcảmthấyđượcủnghộvàđộngviêntrongquátrìnhhọctập.
    Khiápdụngnhữngbiệnphápnày,bạnsẽgiúphọcsinhpháttriểnnănglựcvà
    phẩmchấttrongmônVậtLí mộtcáchtoàndiệnvàtíchcực,từviệchiểusâuvề
    kiếnthứccơbảnđếnkhảnăngápdụngkiếnthứcnàyvàothựctếvàxâydựngtư
    duysángtạo.
    2.5 “Áp dụngphươngphápdạyhọctíchcực trongdạyhọcVậtLí để pháttriển
    tốt phẩmchấtvànănglựccho họcsinh” làápdụngcáigì?
    2.5.1. Cóquytrìnhgiaonhiệmvụrõràng:5W1H
    – Họcsinhlàmgì- ởđâu(trênlớphayởnhà)
    – Giảithíchđượccho HStạisaonên/cầnphảilàmviệcnàyđểHSbiếtđượccái
    whygiúpHShàohứngchủđộnghơn
    – HSphảilàmviệcđóvớiai:cánhân,cặphaynhóm
    – Phảilàmcôngviệcđótrongbaolâu
    – Cáchthứcđểlàmcôngviệcđónhưthếnào– thậtcụthể
    – Sảnphẩmcầnđạtđượclàgì?
    – Sảnphẩmđượctrìnhbày,báocáonhưthếnào?
    16
    Ví dụ: Giáo viên chohọcsinhlàmphiếuhọctậptronghoạtđộngluyệntập-Bài
    2:Môtảdaođộngđiềuhòa- VậtLí 11- sách KNTT
    Phiếuhọctậpsố2
    Bài1:Đồthịbiểudiễnliđộtheothờigiancủamộtvậtđượcmôtảnhưhìnhvẽ.
    a.Hãyxácđịnh,biênđộ,chukì,tầnsố,tầnsốgóc
    b.Xácđịnhphadaođộngởtrạngtháibanđầu
    c.Viếtphươngtrìnhvậtdaođộngđiềuhòa
    Bài2:Mộtvậtdaođộngđiềuhòavớiphươngtrình: (cm)
    a)Xácđịnhbiênđộ,chukì,tầnsốvàphabanđầu.
    b.Xácđịnhliđộvàphadaođộngbantạit=1,5s
    c.Vẽđồthịliđộtheothờigian(xácđịnhliđộtạicácthờiđiểmT/4,T/2,3T/4,
    T..)
    Giáo viênchuyểngiaonhiệmvụ :
    – HSlàmviệctheocăpđôibàisố1ởcuộchẹnkhunggiờ2h
    – Cánhânhọcsinhtựsuynghĩlàmbàitrong5’
    – Thảoluậncặpđôivớibạnbêncạnh5’
    – GVbốcbàigọiđạidiệntrìnhbàytrướclớpHSlàmviệctheocăpđôibàisố1
    ởcuộchẹnkhunggiờ2h
    – Cánhânhọcsinhtựsuynghĩlàmbàitrong5’
    – Thảoluậncặpđôivớibạnbêncạnh5’
    – GVbốcbàigọiđạidiệntrìnhbàytrướclớp.

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • SKKN Dạy học theo định hướng giáo dục STEM thông qua hình thức sinh hoạt câu lạc bộ KHKT STEM tại trường THPT

    SKKN Dạy học theo định hướng giáo dục STEM thông qua hình thức sinh hoạt câu lạc bộ KHKT STEM tại trường THPT

    C C
    I. IỀU KI N T  SÁN KIẾN 
    II. Ô T II HÁ 
    1.   gii !”á! $%&’ k”i )* $+ sáng kiến 
    11 Hiện trạng trước khi áp dụng gii pháp ới 
    1  nhưc i c gii pháp c 2
    /.   gii !”á! s+0 k”i ‘1 sáng kiến 4
    1 !i tưng “# phạ “i $áng ki%n 4
    &hiệ “ụ nghi’n c( 4
    ) *ng g*p ới c + t#i 
    , -. $. /0 /1n “+ giá2 dục 3456 c + t#i 
    7 8nh ngh9 “+ giá2 dục 3456 
    : -h + dạ; h<c 3456 tr2ng trư=ng trng h<c 2
    > ?@; dAng “# thAc hiện 7#i h<c 3456 
    B 4hAc trạng giá2 dục 3456 tr2ng dạ; h<c C1t /D tại trư=ng 4HE4
    4rFn Hưng ạ2 & 8nh 4
    G ?@; dAng k% h2ạch h2ạt Hng c@ /ạc 7H IH JI4K 3456 HL  
    M ánh giá ư i c phưNng pháp ới  
    III. HI U 2U 3 SÁN KIẾN 4 I 20
    1. Hi50 60 kin” ế 20
    /. Hi50 60 78 9: ;< “=i 22
    >. K” n?ng á! @Ang 7B n”Cn $=ng 2
    IV. C KẾT KHÔN S CHE HFC VI H GN 2UHỀN 24
    BÁ CÁ SÁNG KIẾN
    I. ĐIỀU KIỆN TẠ RA SÁNG KIẾN
    Ở nhiều quốc gia, cải cách giáo dục tập trung vào việc tăng khả năng,
    hứng thú, đam mê khoa học của học sinh đối với ST'( và giảng d)* ST'(+
    T)i (, m-t trong các chi.n /01c chung nh2t n0ớc nà* h0ớng tới ST'( /à n3ng
    cao *êu c4u về Toán học và 5hoa học đối với học sinh tốt nghiệp+ 6ách ti.p cận
    nà* /à c7 s8 giúp các nhà tr09ng c: th; tác đ-ng tới t2t cả học sinh+ T)i pháp
    giáo dục ST'( đ01c <ao phủ 8 mọi c2p học+ Trong giai đo)n ch=nh của <ậc
    Ti;u học, học sinh đ01c học về Toán học, 5hoa học t> nhiên và 6?ng nghệ, học
    sinh đ@ đ01c tham gia vào các ho)t đ-ng trải nghiệm nhAm thúc đB* s> quan
    t3m của các Cm về 5hoa học và 6?ng nghệ, <ên c)nh đ: phát tri;n t0 du* phê
    phán của học sinh+
    6Dn 8 Eiệt Fam trong d> thảo ch07ng trGnh giáo dục phH th?ng tHng th;,
    giáo dục ST'( đ@ đ01c chú trọng th?ng qua ch07ng trGnh giáo dục phH th?ng
    mới+ I: /à các m?n Toán học, 5hoa học t> nhiên, 6?ng nghệ, Tin học+ EJ tr=,
    vai trD của giáo dục tin học và giáo dục c?ng nghệ trong ch07ng trGnh giáo dục
    phH th?ng mới đ@ đ01c n3ng cao rK rệt+ Iiều nà* kh?ng chL th; hiện rK t0 t08ng
    giáo dục ST'( mà cDn /à s> điều chLnh kJp th9i của giáo dục phH th?ng tr0ớc
    cu-c cách m)ng c?ng nghiệp M+N+ Eới mong muốn nu?i d0Ong hứng thú học tập,
    t)o s> t> giác trong học tập và n3ng cao ch2t /01ng d)* học thG trong m?n Eật
    PQ đối với các tr09ng TRST n:i chung và đối với tr09ng TRST Tr4n R0ng I)o
    Fam IJnh n:i riêng sT giúp các Cm khi học tập sT c: nhiều hứng thú và đ01c
    trang <J ki.n thức k, năng đ; /àm việc và phát tri;n trong th. giới c?ng nghệ
    hiện đ)i+
    II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP
    1. Mô tả gả !” t#$%& ‘! t() #* +”,g ‘-,
    11 Hiện trạng trước khi áp dụng giải pháp mới
    Trong ch07ng trGnh giáo dục 8 Eiệt Fam m?n Eật /Q /à m?n học đ01c
    U3* d>ng với các tiêu ch= sauV
    
    W Eề mục tiêu tHng quátV (?n Eật /Q giúp học sinh đ)t đ01c các phBm
    ch2t chủ *.u và các năng />c chung của ch07ng trGnh giáo dục phH th?ng+ IXng
    th9i m?n Eật /= giúp học sinh c: nhYng ki.n thức k, năng phH th?ng cốt /Ki về
    vật /=Z vận dụng đ01c m-t số nhYng k[ năng ti.n hành khoa họcZ vận dụng m-t
    số ki.n thức k[ năng trong th>c ti\n, nhận <i.t đúng đ01c m-t số năng />c, s8
    tr09ng của <ản th3n và />a chọn m-t số ngành nghề /iên quan đ.n /[nh v>c mà
    m?n học đề cập+ I]c <iệt mục tiêu đJnh h0ớng nghề nghiệp đ01c th; hiện r2t rK
    trong ch07ng trGnh Eật /Q+ Trong m^i chủ đề học sinh đều tGm hi;u đ01c m-t số
    ngành nghề /iên quan đ.n n-i dung mà chủ đề đề cập+ 6h07ng trGnh đ@ m? tả
    m-t cách rK ràng c2u trúc của thành ph4n năng />c vận dụng ki.n thức, k, năng
    trong th>c ti\n t)o điều kiện thuận /1i cho giáo viên giúp học sinh hGnh thành và
    đJnh h0ớng đ01c nghề nghiệp sT />a chọn+ I]c <iệt trong ch07ng trGnh Eật /Q
    __ th; hiện rK nhYng *.u tố trên+
    W Eề n-i dung m?nV giúp hGnh thành và phát tri;n năng />c, chú trọng phát
    tri;n năng />c th>c hành, th= nghiệm và ứng dụng th>c ti\n đJnh h0ớng d)* học
    t=ch c>c m-t cách cụ th;+
    T` nhYng đ]c đi;m trên của m?n Eật /Q chúng ta c: th; th2* c: nhiều
    đi;m t07ng đXng với giáo dục ST'(+ Trong m?n Eật /= đDi hai học sinh phải c:
    tố ch2t về toán học, k, thuật, c?ng nghệ thG mới học tốt m?n Eật /Q+ EG vậ* đ3*
    /à c7 s8 cho việc tH chức d)* học m?n Eật /Q thCo đJnh h0ớng giáo dục ST'(
    th?ng qua ho)t đ-ng c3u /)c <- ST'(+
    12  nhưc im c giải pháp c
    a Ưu điểm:
    biáo viên d)* m?n Eật /Q đ01c s> quan t3m của nhà tr09ng, đ01c ph3n
    c?ng giảng d)* đúng chu*ên m?n, đ01c tham gia các /ớp tập hu2n chu*ên m?n
    do S8 bcIT tH chức và giáo viên c: trGnh đ- chu*ên m?n vYng vàng, nhiệt tGnh
    trong c?ng tác+ Rọc sinh ch2p hành khá tốt n-i qui nhà tr09ng, đ01c trang <J đ4*
    đủ Sb5+ Eề c7 s8 vật ch2t đ01c quan t3m đ4u t0 U3* d>ng thCo h0ớng kiên cố
    h:aZ tr09ng, /ớp khang trang, thoáng mát t)o điều kiện tốt cho việc học tập, sinh
    ho)t và vui ch7i của học sinh+
    3
    bNhược điểm
    Ro)t đ-ng giáo dục ST'( /à v2n đề cDn mới md đối với nhiều tr09ng học
    và nhiều giáo viên+ (-t số đ7n vJ giáo dục ch0a nhận thức đ4* đủ mục đ=ch, Q
    ngh[a của ho)t đ-ng giáo dục ST'(+ T3m /Q nhiều học sinh và phụ hu*nh học
    sinh ven n]ng thCo /ối cf học đ; thi nên chL quan t3m đ.n các m?n văn h:a+ EG
    vậ*, c: nhYng Cm c: năng />c sáng t)o khoa học nh0ng kh?ng đ01c cha mg ủng
    h- tham gia ho)t đ-ng ST'(
    (]c dh việc ti.p cận ch07ng trGnh bcST mới đ@ t)o điều kiện thuận /1i
    h7n đ; c: th; tri;n khai giáo dục ST'(, tu* nhiên với khung ch07ng trGnh hiện
    hành, bE ven cDn g]p kh: khăn trong việc tH chức các n-i dung, chủ đề sao cho
    v`a đảm <ảo đ01c *êu c4u của khung ch07ng trGnh v`a phải phát hu* t=nh sáng
    t)o của RS+ EG vậ* khi tri;n khai ch07ng trGnh bcST mới c4n phải c: h0ớng
    den về nhYng chủ đề ST'( trong các m?n, /[nh v>c học tập đ; t)o thuận /1i cho
    bE tH chức d)* học+ T3m /Q ng)i tGm hi;u, ng)i sáng t)o chng với trGnh đ- bE
    ch0a đáp ứng đ01c *êu c4u+ Sh4n /ớn bE ch0a c: nhận thức đ4* đủ về giáo dục
    ST'( và c: nhYng h0ớng su* ngh[ giáo dục ST'( cao Ua, kh: th>c hiện+ bE
    TRST đ01c đào t)o đ7n m?n, do đ: g]p kh: khăn khi tri;n khai d)* học thCo
    h0ớng /iên ngành nh0 giáo dục ST'(+ iên c)nh đ:, bE cDn ng)i học hai, ng)i
    chia sd với đXng nghiệp, nên ch0a c: s> phối h1p tốt giYa bE các <- m?n trong
    d)* học ST'(+ RGnh thức ki;m tra, đánh giá hiện na* ven cDn /à rào cản+ EG
    vậ* trên th>c t., việc tri;n khai giáo dục ST'( ven phải h)n ch. 8 các /ớp cuối
    c2p đ; dành th9i gian cho Cm ?n thi+ 6Dn các khối /ớp khác kh?ng n]ng nề về
    thi cj thG đảm <ảo học đ; thi h.t kG cho nên việc học thCo sách giáo khoa kSb5l,
    /u*ện giải <ài tập ven /à m-t ho)t đ-ng ch=nh của RS+ bE chL dành m-t ph4n
    th9i gian cho ho)t đ-ng ST'( kngo)i kh:a, ho)t đ-ng ngoài gi9 /ên /ớp ho]c
    m-t số ti.t t> chọnl /à chủ *.u+ Iiều kiện c7 s8 vật ch2t ch0a đáp ứng đ01c *êu
    c4u đề ra+ S[ số m^i /ớp học quá đ?ng cfng g3* kh: khăn cho tH chức ho)t đ-ng
    /à m-t kh: khăn+
    4
    (?n Eật /Q /à m?n học kh:, kh? khan trong tr09ng phH th?ng + (-t số <-
    phận học sinh kh?ng muốn học Eật /Q nên c4n thi.t phải U3* d>ng <ài giảng và
    ph07ng pháp phh h1p, /àm cho học sinh hứng thú và ti.p thu m?n học đ01c tốt h7n+
    .. Mô tả gả !” +*/ ‘! &0 +”,g ‘-,
    mua quá trGnh nghiên cứu và giảng d)* <- m?n Eật /= 8 TRST chúng t?i
    th2* c: th; khai thác, thi.t k. và th>c hiện đ01c nhiều chủ đề d)* học ST'( 8
    t2t cả các ph3n m?n c7, nhiệt, điện, quang và m-t số ph4n khác của <- m?n Eật
    /Q+ Trong th>c ti\n, các /o)i má* m:c, đX dhng quCn thu-c, g4n gfi phục vụ
    trong đ9i sống đa ph4n /à nhYng sản phBm đ01c ứng dụng t` điện học nên khai
    thác các chủ đề d)* học ST'( ph4n điện học trong ch07ng trGnh Eật /Q phH
    th?ng sT k=ch th=ch đ01c s> hứng thú, t=ch c>c của RS trong quá trGnh d)* học+
    Eới nhYng /= do trên nhAm n3ng cao hiệu quả và ch2t /01ng d)* học, chúng t?i
    đ@ nghiên cứu đề tài 1Ạ2 H3C TH4 Đ5NH H67NG GIÁ 18C ST4M
    THÔNG 9UA H:NH TH;C SINH HẠT C<U =ẠC B> KHKT ? ST4M
    TẠI TR6@NG THPT TRAN H6NG ĐẠB NAM Đ5NH!+ R* vọng đề tài sT
    g:p m-t ph4n nha, /à nguXn tài /iệu c: =ch giúp các th4* c? và các <)n đọc tham
    khảo và vận dụng vào quá trGnh d)* học m?n Eật /Q thCo đJnh h0ớng ST'( 8
    các tr09ng phH th?ng+
    21″#i tưng $% phạm $i &áng ki’n
    n Iối t01ng nghiên cứuV Rọc sinh tr09ng trung học phH th?ng Tr4n R0ng I)o+
    n Sh)m vi nghiên cứuV 6ác ho)t đ-ng /iên quan, ho)t đ-ng ti.p nối 8 mức
    đ- vận dụng kthi.t k., thj nghiệm, thảo /uận và chLnh sjal của các ho)t đ-ng
    trong <ài học ST'( thCo k. ho)ch d)* học của TH chu*ên m?n+ Ti.n hành th>c
    hành t)i c3u /)c <- 5R5Tn ST'( tr09ng trung học phH th?ng Tr4n R0ng I)o
    n Th9i gian nghiên cứuV T` tháng _opoqNqq đ.n tháng _oroqNqs
    22(hiệm $ụ nghi)n c*
    n Sh3n t=ch c7 s8 /Q /uận và th>c ti\n của giáo dục ST'( trong tr09ng
    phH th?ng+
    5
    iều tra, ph n tch thc trng d học ật  tho đnh hớng ST#$ %
    m’t số tr*ng trung học ph+ th,ng trên đa .àn thành phố 0am nh1 Trên c2 s%
    đ3 ph n tch các nguên nh n, kh3 khăn đ7 đề 8u9t hớng giải qu<t của đề tài1
    ề 8u9t giải pháp thc hiện đề tài nghiên cứu@ Aiới thiệu các Bnh vc
    ST#$ và kch thch s tD mD và hứng thú của học sinh với ST#$1 TrFnh .à
    các v dụ về ứng dụng ST#$ trong thc t< và cho học sinh a chọn thc hiện
    các d án ST#$ ti các .u+i sinh hot c u c .’ tho ch của tr*ng trung học
    ph+ th,ng TrHn Ing o1
    Trên c2 s% các d án đJ thc hành sK a chọn và giới thiệu cách t+ chức
    hot đ’ng cụ th7 m’t số chủ đề d học ST#$ m,n của ật  tho các ph2ng
    pháp, hFnh thức d tch cc nhLm đnh hớng phát tri7n các năng c IS1
    2ng gp mới c  ti
    Iot đ’ng giáo dục ST#$ th,ng qua hFnh thức sinh hot c u c .’
    dành cho nhMng học sinh c3 năng c, s% thch và hứng thú với các hot đ’ng
    tFm tDi, khám phá khoa học, kN thuật giải qu<t các v9n đề thc tiOn1 Phnh vF
    th< th,ng qua hot đ’ng trải nghiệm ST#$ nà sK phát hiện đQc các học sinh
    c3 năng khi<u đ7 .Ri dSng, to điều kiện thuận Qi đ7 học sinh tham gia nghiên
    cứu khoa học, kN thuật1
    T+ chức các hot đ’ng của c u c .’ th,ng qua các d án ST#$ đQc
    học sinh thc hiện ti các .u+i sinh hot c u c .’ đJ và sK thu đQc nhMng k<t
    quả thi<t thc nhLm n ng cao ch9t Qng d học .’ m,n ật  và các m,n học
    ST#$, đa giáo dục ST#$ vào tr*ng học, g3p phHn vào phong trào thi đua đ+i
    mới sáng to trong d học đáp ứng với êu cHu ch2ng trFnh ATUT t+ng th71
    2    n  giá dục !”#$ c  ti
    241 Tổn uan ch  n hin cu  i c T
    Trên toàn th< giới, các nhà Jnh đo, các nhà khoa học đều nh9n mnh vai
    trD của giáo dục ST#$1 T+ng thống Varack W.ama phát .i7u ti I’i chQ Xhoa
    học 0hà TrYng hàng năm Hn thứ .a, tháng Z năm [\]^@ _$’t trong nhMng điều
    mà t,i tập trung khi àm T+ng thống à àm th< nào chúng ta to ra m’t ph2ng
    pháp ti<p cận toàn diện cho khoa học, c,ng nghệ, kN thuật và toán học
    6
    `ST#$a111 Phúng ta cHn phải u tiên đào to đ’i ngb giáo viên mới trong các
    Bnh vc chủ đề nà và đ7 đảm .ảo rLng t9t cả chúng ta à m’t quốc gia ngà
    càng dành cho các giáo viên s t,n trọng cao h2n mà họ 8ứng đáng1c Aiáo s
    Stvn Phu, ng*i đot giải 0o. ật , phát .i7u ti đi học SdSTch, ngà
    ]e tháng ]\ năm [\]e@ fAiáo dục ST#$ à m’t oi hFnh giáo dục hớng dgn
    .n học cách t họcf, Aiáo s Phu đJ chh ra Qi th< của giáo dục ST#$, T học
    à r9t quan trọng trong quá trFnh phát tri7n cá nh n1 à học ST#$ cho phip mọi
    ng*i t trang . cho mFnh khả năng su nghB hQp  và khả năng rà soát và tFm
    ki<m 8ác nhận nh học toán học và c3 ki<n thức s u r’ng1 03 mang đ<n cho .n
    s t tin đ7 đi đHu trong Bnh vc mà chúng ta đang àm, thậm ch nhả vào m’t
    Bnh vc mới mà chúng ta cha .ao gi* đjt ch n vào trớc đ 1 fVn sK kh,ng
    .ao gi* n3i rLng .n kh,ng th7 chh vF thi<u ki<n thức đH đủ, đ3 à đi7m quan
    trọng nh9t của giáo dục ST#$f1
    Xhác với các nớc phát tri7n trên th< giới nh $N, giáo dục ST#$ du
    nhập vào iệt 0am kh,ng phải .Yt nguRn tk các nghiên cứu khoa học giáo dục
    ha tk chnh sách vB m, về nguRn nh n c mà .Yt nguRn tk các cu’c thi lo.ot
    dành cho học sinh tk c9p ti7u học d<n ph+ th,ng trung học do các c,ng t c,ng
    nghệ ti iệt 0am tri7n khai cmng với các t+ chức nớc ngoài1  dụ cu’c thi
    lo.otics mak n [\]o của P,ng t Pp ro.ot P,ng nghệ cao ST#p$ iệt 0am
    ha m’t số cu’c thi ro.ocon của các hJng nh qgo và m’t số cu’c thi ro.ocon
    của các hJng khác trong nớc1 Tk đ3 đ<n na giáo dục ST#$ đJ .Yt đHu c3 s
    an toả với nhiều hFnh thức khác nhau, nhiều cách thức thc hiện khác nhau,
    nhiều t+ chức hr trQ khác nhau1
    Ti thnh 0am nh việc ch2ng trFnh giáo dục ST#$ đang đQc đs
    mnh % hHu h<t các tr*ng ti7u học, TIPS, TIUT trên đa .àn thnh, thu hút s
    quan t m của đ,ng đảo giáo viên, học sinh, phụ hunh học sinh1 0ăm [\]t và
    [\]o, 0gà h’i ST#$ c9p thnh c3 ]Z] d án ST#$ tham gia1 0ăm [\[\, 0gà
    h’i ST#$ c9p thnh c3 u^ sản phsm ST#$ tham giav trong đ3, các d án ST#$
    năm [\[\ mang tnh thc tiOn h2n hwn các d án nhMng năm trớc và c3 khả
    năng nh n r’ng nh@ _Thmng rác 8anhc của Tr*ng TIUT q 0h n T,ng `x yênav
    7
    _T+ng hQp nha sinh học tk vz t,mc của Tr*ng TIUT chuên qê IRng Uhongv
    _Thi<t k< đ{n kio qu nc của Tr*ng TIUT p Iải Iậuv _V7 cá sinh họcc của
    Tr*ng TIPS TrHn ăng 0inh `thành phố 0am nhav hojc các d án c3 nhiều
    tiện ch s| dụng trong cu’c sống nh@ _Iệ thống àm mát t đ’ng ph n 8%ng,
    nhà % Qp mái t,n hojc }i.ro 8i măngc của Tr*ng TIUT TrHn 0h n T,ng
    `0ghBa Ingav _$á s%i đa năng gia dụngc của Tr*ng TIPS 0ghBa Rng
    `0ghBa Ingav _$á s9, ph2i quHn áo t đ’ngc của Tr*ng TIUT 0guOn
    Xhu<n `thành phố 0am nha, ~~V7 thủ sinh tk nha tái ch<c của
    Tr*ngTIUT TrHn Ing o `thành phố 0am nha €ua các sản phsm
    ST#$ cho th9 học sinh đJ .i<t vận dụng các ki<n thức đJ học vào giải thch,
    thi<t k<, Yp đjt nhMng sản phsm tham gia d thi và các sản phsm đa phHn đều
    c3 tnh ứng dụng trong thc tiOn1
    242  ! “hi ni#m c% b’n c(a đ *i
    a T * + * n u,n !c c(a T-
    ST#$ à thuật ngM vi<t tYt của các tk Scinc `Xhoa họca, Tchnoog
    `P,ng nghệa, #nginring `XB thuậta và $athmatics `Toán họca, th*ng đQc
    s| dụng khi .àn đ<n các chnh sách phát tri7n về Xhoa học, P,ng nghệ, XB thuật
    và Toán học của mri quốc gia1 S phát tri7n về Xhoa học, P,ng nghệ, XB thuật
    và Toán học đQc m, tả .%i chu trFnh ST#$, trong đ3 Scinc à qu trFnh sáng
    to ra ki<n thức khoa họcv #nginring à qu trFnh s| dụng ki<n thức khoa học
    đ7 thi<t k< c,ng nghệ mới nhLm giải qu<t các v9n đềv Toán à c,ng cụ đQc s|
    dụng đ7 thu nhận k<t quả và chia s k<t quả đ3 với nhMng ng*i khác1
    8
    C t ST M
    _Scincc trong chu trFnh ST#$ đQc m, tả .%i m’t mbi tên tk
    _Tchnoogc sang _Xno‚dgc th7 hiện qu trFnh sáng to khoa học1 ứng
    trớc thc tiOn với fP,ng nghệf hiện ti, các nhà khoa học, với năng c t du
    phản .iện, u,n đjt ra nhMng c u hziƒv9n đề cHn ti<p tục nghiên cứu, hoàn thiện
    c,ng nghệ, đ3 à các c u hziƒv9n đề khoa học1 Trả *i các c u hzi khoa học hojc
    giải qu<t các v9n đề khoa học sK phát minh ra các fXi<n thứcf khoa học1
    0gQc i, _#nginringc trong chu trFnh ST#$ đQc m, tả .%i m’t mbi tên tk
    _Xno‚dgc sang _Tchnoogc th7 hiện qu trFnh kB thuật1 Pác kB s s| dụng
    fXi<n thứcf khoa học đ7 thi<t k<, sáng to ra c,ng nghệ mới1 0h vậ, trong chu
    trFnh ST#$, fScincf đQc hi7u kh,ng chh à fXi<n thứcf thu’c các m,n khoa
    học `nh ật , Ioá học, Sinh họca mà .ao hàm f€u trFnh khoa họcf đ7 phát
    minh ra ki<n thức khoa học mới1 T2ng t nh vậ, f#nginringf trong chu
    trFnh ST#$ kh,ng chh à fXi<n thứcf thu’c Bnh vc fXB thuậtf mà .ao hàm
    f€u trFnh kB thuậtf đ7 sáng to ra fP,ng nghệf mới1 Iai qu trFnh n3i trên ti<p
    nối nhau, khip kn thành chu trFnh sáng to khoa học kB thuật tho m, hFnh
    f8oá ốcf mà cứ sau mri chu trFnh thF Qng ki<n thức khoa học tăng ên và
    cmng với n3 à c,ng nghệ phát tri7n % trFnh đ’ cao h2n1
    $’t số khái niệm iên quan
    9
     ST m ao gm nhiều hn  nh vc Toán, ng nghệ, ! thuật và
    !hoa học& nh’ (ghệ thuật, (h)n văn, +o,ot,-
     ST đ/ng ao gm  nh vc Toán, ng nghệ, ! thuật và !hoa học&0
     ST khu23t ao gm 4t hn  nh vc Toán, ng nghệ, ! thuật và !hoa học&0
     ST5 à h’ớng ti3p cận giáo dục s; dụng m h<nh ST k3t h=p với nghệ
    thuật, nh)n văn 5rt&0
     ST và sáng t?o !@!T ST à c s giúp học sinh phát triBn thành các
    d án sáng t?o !@!T0
    C St t g  t  
    ST c/ ngun gốc tE quG khoa học quốc gia (SH& vào nhIng năm
    JKKL và đM đ’=c s; dụng nh’ mNt cụm tE vi3t tOt chung cho mọi s kiện, ch4nh
    sách, ch’ng tr<nh hoPc iên quan đ3n mNt hoPc mNt số mn học thuNc  nh
    vc S !hoa học&, T ng nghệ&,  ! thuật& và  Toán học&0 / R S do mà
    G muốn phát triBn ST vào thTi điBm nà2 à
    & T t (hIng nghiên cứu thống kê cho thV2 đa số nhIng ,Wng sáng ch3
    nWm  các tr’Tng đ?i học tốt nhVt  G, tu2 nhiên nhIng học sinh phX thng ?i
    4t c/ thành t4ch tốt về các mn khoa học và toán0 !hng nhIng th3 số ’=ng các
    sinh viên thYo các ngành ST ngà2 mNt 4t, nhVt à đối với các nI sinh0 (ên đB
    khảng đ[nh v[ tr4 số J về khoa học cng nghệ th< G phải c\n chu]n ,[ mNt
    ngun nh)n c m?nh m^ và di dào trong t’ng ai0
    & T  _o nhu c\u cng việc trong các nh vc ST t?i G ngà2 mNt
    tăng, và thu nhập của ng’Ti ao đNng trong nh vc ST cang cao hn so với
    ao đNng trong nh vc khác nên G đM tu2ên ,ố b@M2 tái khcng đ[nh và àm
    m?nh m^ hn nIa vai trd của n’ớc G đối với các phát minh khoa học và cng
    nghệ trên th3 giới0 @M2 eYm giáo dục ST à ‘u tiên hàng đ\u của n’ớc G
    trong thập niên tớif0
    b nh nh a i c T
    ThYo hiệp hNi các giáo viên d?2 khoa học quốc gia G (ST5& th< giáo
    dục ST đ’=c đ[nh ngha nh’ sau

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • SKKN Phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh thông qua các bài toán tích hợp phần cơ học

    SKKN Phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh thông qua các bài toán tích hợp phần cơ học Vật lí 10

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • SKKN Phương pháp tiếp cận vật lí qua các vấn đề thực tiễn

    SKKN Phương pháp tiếp cận vật lí qua các vấn đề thực tiễn

    Điều kiện hoàn cảnh tạo ra sáng kiến:
    Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh về mặt bản chất là cần
    coi trọng thực hiện mục tiêu dạy học hiện tại ở các mức độ cao hơn, thông qua
    việc yêu cầu học sinh “vận dụng những kiến thức, kĩ năng một cách tự tin,
    hiệu quả và thích hợp trong hoàn cảnh phức hợp và có biến đổi, trong học tập
    cả trong nhà trƣờng và ngoài nhà trƣờng, trong đời sống thực tiễn”. Việc dạy
    học thay vì chỉ dừng ở hướng tới mục tiêu dạy học hình thành kiến thức, kĩ
    năng và thái độ tích cực ở học sinh thì còn hướng tới mục tiêu xa hơn đó là
    trên cơ sở kiến thức, kĩ năng đƣợc hình thành, phát triển khả năng thực hiện
    các hành động có ý nghĩa đối với người học. Nói một cách khác việc dạy học
    định hướng năng lực về bản chất không thay thế mà chỉ mở rộng hoạt động
    dạy học hướng nội dung bằng cách tạo một môi trường, bối cảnh cụ thể để
    học sinh thực hiện các hoạt động vận dụng kiến thức, sử dụng kĩ năng và thể
    hiện thái độ của mình.
    Đối với môn học Vật lí có các mục tiêu cụ thể như sau:
    – Trang bị cho học sinh những kiến thức phổ thông, cơ bản, hiện
    đại có hệ thống, bao gồm:
    + Các khái niệm Vật lí;
    + Các định luật Vật lí cơ bản;
    + Nội dung chính của các thuyết Vật lí;
    + Các ứng dụng quan trọng nhất của Vật lí trong đời sống và trong sản
    xuất.
    – Phát triển tư duy khoa học ở học sinh rèn luyện những thao tác,
    hành động, phương pháp nhận thức cơ bản nhằm chiếm lĩnh kiến thức Vật lí
    vận dụng sáng tạo để giải quyết vấn đề trong học tập và hoạt động thực tiễn
    sau này.
    – Trên cơ sở kiến thức Vật lí vững chắc, có hệ thống, bồi dương
    cho học sinh thế giới quan duy vật biện chứng, giáo dục lòng yêu nước, thái
    độ đối với lao động, đối với cộng đồng và những đức tính khác của người lao
    động.
    4
    – Góp phần giáo dục kĩ thuật tổng hợp và hướng nghiệp cho học
    sinh, làm cho học sinh nắm được những nguyên lí cơ bản về cấu tạo và hoạt
    động của các máy móc được dùng phổ biến trong nền kinh tế quốc dân. Có kĩ
    năng sử dụng những dụng cụ Vật lí, đặc biệt là dụng cụ đo lường, kĩ năng lắp
    ráp thiết bị để thực hiện các thí nghiệm Vật lí, vẽ biểu đồ, xử lí các số liệu đo
    đạc để rút ra kết luận. Những kiến thức kĩ năng đó giúp học sinh sau này có
    thể nhanh chóng thích ứng được với các hoạt động sản xuất trong sự nghiệp
    công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
    Các năng lực chuyên biệt trong bộ môn Vật lí
    – Năng lực tự học: Lập được kế hoạch tự học và điều chỉnh, thực
    hiện kế hoạch có hiệu quả; Tìm kiếm thông tin về nguyên tắc cấu tạo, hoạt
    động của các ứng dụng kĩ thuật; Đánh giá được mức độ chính xác nguồn
    thông tin; Đặt được câu hỏi về hiện tượng sự vật quanh ta; Tóm tắt được nội
    dung vật lí trọng tâm của văn bản; Tóm tắt thông tin bằng sơ đồ tư duy, bản
    đồ khái niệm, bảng biểu, sơ đồ khối; Tự đặt câu hỏi và thiết kế, tiến hành
    được phương án thí nghiệm để trả lời cho các câu hỏi đó.
    – Năng lực giải quyết vấn đề (Đặc biệt quan trọng là NL giải quyết
    vấn đề bằng con đường thực nghiệm hay còn gọi là NL thực nghiệm): Đặc
    biệt quan trọng là năng lực thực nghiệm Đặt được những câu hỏi về hiện
    tượng tự nhiên: Hiện tượng… diễn ra như thế nào? Điều kiện diễn ra hiện
    tượng là gì? Các đại lượng trong hiện tượng tự nhiên có mối quan hệ với nhau
    như thế nào? Các dụng cụ có nguyên tắc cấu tạo và hoạt động như thế nào?
    Đưa ra được cách thức tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi đã đặt ra; Tiến hành
    thực hiện các cách thức tìm câu trả lời bằng suy luận lí thuyết hoặc khảo sát
    thực nghiệm; Khái quát hóa rút ra kết luận từ kết quả thu được; Đánh giá độ
    tin cậy và kết quả thu được.
    – Năng lực sáng tạo: Thiết kế được phương án thí nghiệm để kiểm
    tra giả thuyết (hoặc dự đoán); Lựa chọn được phương án thí nghiệm tối ưu;
    5
    Giải được bài tập sáng tạo; Lựa chọn được cách thức giải quyết vấn đề một
    cách tối ưu.
    – Năng lực giao tiếp: Sử dụng được ngôn ngữ vật lí để mô tả hiện
    tượng; Lập được bảng và mô tả bảng số liệu thực nghiệm; Vẽ được đồ thị từ
    bảng số liệu cho trước; Vẽ được sơ đồ thí nghiệm; Mô tả được sơ đồ thí
    nghiệm; Đưa ra các lập luận lôgic, biện chứng.
    – Năng lực hợp tác: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm; Tiến hành
    thí nghiệm theo các khu vực khác nhau.
    – Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: Sử dụng
    một số phần mềm chuyên dụng (maple, coachs…) để mô hình hóa quá trình
    vật lí; Sử dụng phần mềm mô phỏng để mô tả đối tượng vật lí.
    – Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn
    tả quy luật vật lí; Sử dụng bảng biểu, đồ thị để diễn tả quy luật vật lí; Đọc
    hiểu đƣợc đồ thị, bảng biểu.
    – Năng lực tính toán: Mô hình hóa quy luật vật lí bằng các công
    thức toán học; Sử dụng toán học để suy luận từ kiến thức đã biết ra hệ quả
    hoặc ra kiến thức mới.
    Vì những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Vận dụng kiến thức vật lí giải quyết
    các vấn đề thực tiễn”
    6
    II. Mô tả giải pháp
    1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến
    Vật lí là môn khoa học thực nghiệm, kiến thức vật lí gắn kết một cách chặt
    chẽ với thực tế đời sống. Tuy nhiên đối với đại đa số học sinh phổ thông hiện
    nay, việc vận dụng kiến thức vật lí vào đời sống còn rất nhiều hạn chế nếu
    không muốn nói là thực sự yếu kém.
    Theo nhận xét của nhiều nhà nghiên cứu giáo dục, trong những năm qua giáo
    dục phổ thông ở nước ta đã đạt nhiều kết quả nổi bật, quy mô giáo dục không
    ngừng được tăng lên; chất lượng giáo dục đã có những chuyển biến tích cực;
    các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục như đội ngũ giáo viên, cơ sở vật
    chất kĩ thuật không ngừng được củng cố, tăng cường và phát huy có hiệu quả;
    chủ trương xã hội hóa giáo dục đang phát huy tác dụng và đã góp phần quan
    trọng làm cho giáo dục thực sự trở thành sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân;
    công bằng giáo dục được quan tâm thực hiện …
    Cũng theo nhiều nhà nghiên cứu giáo dục thì giáo dục nước ta vẫn còn có một
    số tồn tại, cần từng bước khắc phục. Đó là chất lượng giáo dục tuy có chuyển
    biến nhưng vẫn còn thấp so với yêu cầu phát triển của đất nước; cơ cấu giữa
    các cấp học, bậc học, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu xã hội và cơ cấu vùng miền
    trong hệ thống giáo dục còn chưa hợp lí; đội ngũ giáo viên còn bất cập về số
    lượng, chất lượng và cơ cấu; cơ sở vật chất kĩ thuật vẫn chưa thoát khỏi tình
    trạng nghèo nàn, lạc hậu …
    Chúng tôi cũng đồng ý với những nhận định trên. Với trách nhiệm của người
    giáo viên vật lí trực tiếp đứng lớp giảng dạy ở trường trung học phổ thông
    nhiều năm, chúng tôi quan tâm nhiều đến chất lượng học tập của học sinh,
    đến suy nghĩ, tâm tư tình cảm của học sinh đối với bộ môn của mình, quan
    tâm nhiều đến việc đổi mới phương pháp dạy học sao cho chất lượng dạy và
    học vật lí của thầy trò chúng tôi đạt được hiệu quả tốt nhất trong những điều
    kiện hiện có.
    Xuất phát từ những mối quan tâm ấy, chúng tôi xin được trao đổi một thực tế
    – một thực trạng đáng buồn, đó là sự yếu kém đến khó tưởng tượng của đại đa
    số học sinh phổ thông hiện nay trong việc vận dụng kiến thức vật lí đã học
    vào thực tế cuộc sống của chính mình. Trăn trở với thực tế nêu trên, chúng tôi
    cũng xin mạnh dạn được nêu ra những nguyên nhân và một số giải pháp nhằm
    phần nào cải thiện thực trạng trên, có thể những giải pháp này còn mang tính
    rời rạc chưa có tính hệ thống, song theo chúng tôi, nó có thể áp dụng một cách
    7
    linh hoạt tùy vào điều kiện của mỗi địa phương, mỗi nhà trường trong giai
    đoạn hiện nay.
    2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến
    PHẦN 1. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
    Bài toán 1.
    Mặt Trời là nguồn sáng có kích thước đối
    với Trái Đất. Ta có thể coi Mặt Trời như là
    một vật đen tuyệt đối có nhiệt độ bề mặt là
    Ts = 6000 K. Một cách gần đúng có thể coi
    góc trông Mặt Trời và Mặt Trăng từ Trái
    Đất là như nhau và là 2α = 0,520. Mặt Trời
    sẽ tạo thành vùng sấp bóng phía sau Trái
    Đất bao gồm vùng sấp bóng một phần và
    vùng tối hoàn toàn. Khi Mặt Trăng đi vào trong vùng tối hoàn toàn ta sẽ quan
    sát thấy hiện tượng nguyệt thực. Cho: khoảng cách Mặt Trời-Trái Đất là d =
    1,5.108 km; bán kính Trái Đất RE = 6,4.103 km; gia tốc trọng trường tại bề mặt
    Trái Đất là g = 9,81 m/s2; chu kỳ Mặt Trăng quay quanh Trái Đất là T0 = 27,3
    ngày; vùng khí quyển bao quanh Trái Đất có chiều cao h = 7,9 km và có chiết
    suất coi là không đổi n = 1,00028; quỹ đạo Mặt Trăng cắt qua đường thẳng đi
    qua tâm của Mặt Trời và Trái Đất.
    Yêu cầu:
    1. Bỏ qua sự lệch đường truyền của các tia sáng bởi vùng khí quyển của Trái
    Đất. Hãy xác định khoảng thời gian kể từ khi bắt đầu có nguyệt thực đến khi
    kết thúc nguyệt thực và thời gian nguyệt thực toàn phần.
    2. Thực tế có sự tác động đáng kể của vùng khí quyển đến đường truyền của
    tia sáng. Hãy xác định khoảng cách từ điểm tối xa nhất trong vùng tối hoàn
    toàn đến tâm Trái Đất và thời gian nguyệt thực toàn phần.
    3. Trên mặt đất người ta dùng một thấu kính hội tụ có đường kính khẩu độ (tỷ
    lệ giữa đường kính đường rìa và tiêu cự) bằng 1/32 để thu bức xạ của Mặt
    Trời vào trong hộp kín qua lỗ tròn nhỏ A trên mặt hộp. Trục chính của thấu
    kính đi qua tâm Mặt Trời, tâm lỗ và vuông góc với mặt lỗ. Vì kích thước lỗ A
    nhỏ hơn chùm sáng khúc xạ qua thấu kính nên chỉ một phần chùm khúc xạ đi
    Mặt Trời
    Trái Đất
    Vùng sấp bóng
    một phần
    Vùng sấp bóng
    một phần
    Vùng tối hoàn
    toàn
    Hình 4
    8
    vào hộp. Vỏ hộp làm bằng vật liệu cách nhiệt và ở mặt trong có phủ lớp vật
    liệu hấp thụ, lỗ như là vật đen tuyệt đối, bỏ qua bức xạ của môi trường xung
    quanh. Hãy xác định nhiệt độ của hộp khi đạt trạng thái cân bằng nhiệt. Biết
    rằng chỉ có 64% công suất ánh sáng tới thấu kính đi qua được thấu kính.
    Cho: công suất phát xạ toàn phần của một vật đen tuyệt đối ở nhiệt độ T có
    diện tích bề mặt S là P S T   4 với  = 5,67.10-8 W/m2K4 là hằng số StephanBoltzmann.
    Hướng dẫn
    Ta có khoảng cách Mặt Trời – Trái Đất là d =
    1,5.108 km nên bán kính mặt trời là

    8
    0,26
    1,5.10 .
    180


    6S
    R d.
      

    .3,14 0,68.10 km

    Áp dụng định luật 2 niuton cho quỹ đạo mặt trăng với bán kĩnh quỹ đạo
    quanh trái đất R0 và tần số góc 0 ta có
    E E
    2 2 2
    E 3 0 5
    0 0 3 3 2
    0 0 0
    2 GM gR gT R
    R 3,84.10 km
    T R R 4

          

    Đường kính mặt trăng là D 2 R 3, 48.10 km 2 0    3
    Đường kính của khoảng tối toàn phần tại vị trí của mặt trăng là D1.
    S E 3

    1 E 0
    D 2R 2R 9,35.10 km
     
    R R
     
    Khoảng thời gian nguyệt thực toàn phần là 1 2 1 2 0
    D D D D
    T T 1,59 (h)
     
      
    0 0
    R
    0
    2 R

     d

    Thời gian nguyệt thực 1
    0 0
    D D
    T
    R


    2 1 0
    0
    D D
    T
    2 R


    2
    3,49 (h)

    2. Xét tia sáng đến bề mặt khí quyển và bị phản xạ
    tại bề mặt trái đất, do tính chất đối xứng có

    sin n sin
            
    2
    2
      

    Có n 1 n; n 2,8.10 1       4
     

    R
    R+

    ξ
    β
    O
    d

    x1
    1
    Rs
    9
    Gần đúng góc nhỏ có
     
    2 2 2
    x
    cosx 1 1 1 n 1

    222

          

       
    Bỏ qua số hạng gần đúng bậc cao có
    2 2
    n
    2
      
      và
    n
                 ( ) n 

    Mặt khác
    2
    E E E

    E
    R h
      
    E
    R h
       

    R R 2h 2R h
    cos sin 1
     
    Vùng tối toàn phần có điểm xa nhất là (so với tâm trái đất)

     
    sin

       
     
    sin

      
    2
    L
     
    1,14.10 km

     
    sin
       
    2
    E
    (R h)sin
    2
    2
    L
    E
    R h
    6
      
     

    Bán kính vùng tối toàn phần tại vị trí mặt trăng đi qua là
    D 2(L R ) tan 8,47.10 km 11 2 0         3
    Khoảng thời gian nguyệt thực toàn phần là 11 2 11 2 0
    0 0 0
    D D D D
    T T 1,36 (h).
    R 2 R
     
      
     
    3. Công suất bức xạ toàn phần của mặt trời
    4 2
    P T .4 R    s s
    Nếu bỏ qua ảnh hưởng của thấu kính thì công suất bức xạ đến thấu kính và
    vào lỗ A tương ứng là
    4 2 4 2 4 2 2 2 2
    s s s s s s 1 1 1 k

    k
    P
    A
    ; P
    A 2 2
    s ‘
    T .R d
    S
    4d .R
    T .4 R d
      
    T .R d
     
    P
    A 2
    S
    22
    d
    s’
    R
    4 d
    44

    Trong đó d là khoảng cách từ mặt trời đến trái đất, Rs, Rs’ là bán kính mặt trời
    và bánh kính ảnh của nó qua thấu kính, d1 là đường kính rìa của thấu kính, SA
    là diện tích của lỗ A.
    Như vậy công suất vào một đơn vị diện tích của lỗ A khi tính đến ảnh hưởng
    của thấu kính là
    10
    4 2 2
    s s 1

    A
    R 0.64
    2 2
    s’
    4d .R

    T .R d

    Đó cũng là công suất phát xạ toàn phần (độ trưng) của hộp khi cân bằng nhiệt.
    Vậy
    Chú ý rằng s
    s’
    R d
    R f
     ta có 1
    A s
    d 0.64
    T T 670,8K
    2f
     
    Bài toán 2: Xe kéo nông nghiệp.
    Một mô hình đơn giản của một xe kéo
    nông nghiệp được biểu diễn trong hình
    vẽ. Hai bánh xe có bán kính r (bỏ qua sự
    khác biệt giữa bán kính bên trong và bên
    ngoài) và khối lượng m (khối lượng của
    nan hoa bánh xe là không đáng kể). Hai
    bánh xe có thể xoay quanh một trục trơn,
    mỏng ở tâm của nó (khối lượng của trục không đáng kể); chiều dài của tấm xe
    là l và khối lượng là 2m và khối tâm của tấm nằm trên trục của bánh xe. Tấm
    phẳng, tay cầm và trục được gắn với nhau tạo thành 1 vật thể và coi phân bố
    khối lượng trên các bánh xe, tấm phẳng và tay cầm là đồng đều. Gia tốc trọng
    trường là g.
    1) Bánh xe của xe tải phẳng bị kẹt bởi một vật (không hiển thị) và không thể
    di chuyển qua lại, nhưng nó vẫn có thể xoay quanh trục. Đưa tay cầm đến vị
    trí nằm ngang và thả nó khỏi trạng thái đứng yên.
    a, Tìm mô men quán tính của hệ tay cầm và tấm phẳng đối với trục quay đi
    qua trục bánh xe.
    b, Tìm tốc độ góc quay tức thời của tay cầm trước khi va chạm với mặt đất
    nằm ngang.
    2) Ngay trước khi va chạm giữa tay cầm và mặt đất nằm ngang, người ta
    tháo vật kẹt hai bánh xe, khóa bánh xe và trục cùng một lúc và mở khóa ngay
    sau khi va chạm, giả sử thời gian va chạm ngắn (nhưng không phải bằng
    11
    không), phần cuối của tay cầm không bật lại theo hướng dọc. Được biết, các
    hệ số ma sát trượt giữa tay cầm và mặt đất và giữa các bánh xe và mặt đất đều
    bằng µ (ma sát nghỉ tối đa bằng với ma sát trượt). Tìm điều kiện của hệ số ma
    sát µ để trục bánh xe đứng yên.
    Hướng dẫn
    1) Bánh xe bị kẹt và không thể di chuyển tiến và lùi, nhưng nó vẫn có thể
    xoay quanh trục. Momen quán tính của tay cầm quanh trục là:

     
    2 2
          
    112
     
    2 6
       
    1
    7
      
    Momen quán tính của tấm xung quanh trục là: 1 1 2 2 2
    J ml ml  
    2
    12
    6

    2
    2 2
    l
    J m l m ml
    Momen quán tính của toàn bộ tấm và tay cầm quanh trục là:
    2 2 2
    1 2
    7 1 4
    6 6 3
    J J J ml ml ml      (1)
    Khoảng cách từ khối tâm của tay lái và toàn bộ tấm tới trục rC (xem hình a) là:
    2
    2
    C 4 4
    l
    m
    l
    r
    m
      (2)
    Hình a Hình b.
    12
    Đặt vận tốc góc tức thời trước khi tay cầm va chạm với mặt đất là ω, theo
    định luật bảo toàn năng lượng: 1 2 4
    2
    Jω mgh  (3). Trong đó h là khoảng cách tại
    đó khối tâm của tay cầm và toàn bộ tấm được hạ xuống (xem hình b). Ta có:
    3 / 2
    C

    h r
     . Thay (2) vào ta có: 2
    r l r
     .Từ (1) và (3) ta có:

    r l
    3 4 6
    h
    l
    ω gr
    l
     (4).
    2) Ngay trước khi tay cầm va chạm mặt đất, vận tốc của khối tâm của tay
    cầm và tấm là:
    1
    C C 4 4
    gr gr l
    v ωr
    l
      
    Ta có các mối liên hệ hình học:
    2 9 4 2 2
    sin , os
    3 3
    r l r
    θ c θ
    l l

     
    .Các thành phần của
    vận tốc khối tâm của tay cầm và tấm ngay trước khi va chạm (chọn trục
    dương từ đầu tay cầm về phía trước tay cầm):
    1 1
    2
    sin
    C x C 4 3 6
    gr r gr r
    v v θ
    l l
       (6);

    2 2
    9 4
    gr l r
     2 2 
    9 4
    gr l r
    1
    C y
    1
    C
    43
    l
    12
    l
    os
    v v c θ
          (12);

    Gọi khoảng thời gian va chạm là Δt. Hệ bao gồm trục, tay cầm, tấm và bánh
    xe có thể được coi là một vật thể trong quá trình va chạm. Tại thời điểm va
    chạm, do tốc độ tương đối giữa đầu tay cầm và mặt đất, Lực tương tác ngang
    trong quá trình va chạm là lực ma sát trượt. Gọi tổng phản lực của mặt đất
    theo hướng thẳng đứng trong quá trình va chạm là N’ và vận tốc theo phương
    ngang của hệ tại thời điểm sau va chạm là v0 (v0 > 0). Áp dụng định lý động
    lượng cho hệ này theo hướng ngang và thẳng đứng tương ứng:


    Δ
    t

    0
    6 4
    100
        μN dt mv mvC x (7); 
    1
    ‘ 0 4
    t
     N dt mv    C y (8).

    Δ
    Ta có thể thấy là xung ở bên trái của phương trình (8) không thể bằng 0, do
    đó xung ở bên trái của phương trình (7) không thể bằng 0. Từ (7) (8) ta có:
    6 4 4 4 sin 4 os mv mv 0 1 1 1 1     C x C y C C μ mv mv θ μ mv c θ
    13
    Suy ra: 0 1 2 2   sin os sin os sin os    
    3 3 4 6 C
    gr gr
    v       θ μc θ v θ μc θ θ μc θ ;

    -Khi
    tan
    μ θ
     
    2 2
    2
    9 4
    r
    l r
    thì hệ đứng yên, (9)

    Bài toán 3.
    https://www.youtube.com/watch?v=pn9Br2GShUo
    Tam giác Reuleaux là một hình phẳng hai chiều và là giao của
    ba hình tròn cùng bán kính được vẽ sao cho tâm của mỗi hình
    nằm trùng với ranh giới của hai hình kia (phần tô xám trong sơ
    đồ hình 1.a). Người ta tạo ra một tam giác Reuleaux từ một tấm
    vật liệu đồng chất có mật độ đều, Cho biết mômen quán tính
    của tam giác đối với trục quay đối xứng và vuông góc với nó
    là: I = kmR2, Trong đó m là khối lượng tam giác, R là bán kính
    hình tròn (hay “bán kính tam giác”) và k là một hằng số.
    1. Treo một tam giác Reulaux bởi một trục quay O nằm ngang đi qua một
    đỉnh của nó (hình 1.b). Kéo lệch tam giác khỏi vị trí cân bằng một
    góc θ0 (< 100) rồi thả cho chuyển động. Bỏ qua mọi ma sát. Chứng
    tỏ rằng tam giác dao động điều hòa và tìm chu kỳ dao động của
    nó?
    2. Xét một “bánh xe” có dạng tam giác Reuleaux, mật độ đều, đủ dày để có
    thể đặt nó đứng trên mặt phẳng nằm ngang mà không bị đổ. Đặt “bánh xe”
    đứng trên một mặt bàn ngang (hình 1.c). Tìm chu kỳ dao động nhỏ
    của bánh xe? Biết “bánh xe” không trượt trên mặt phẳng ngang.
    3. Xét hai khúc gỗ có mặt cắt ngang hình tam giác Reuleaux được
    đặt trên một mặt phẳng nằm ngang và đỡ một tấm ván gỗ dài như
    hình 1.d. Giả sử không bị trượt và chỉ xem xét trong khoảng thời gian trước
    khi một trong các khúc gỗ chạm đến cuối ván.
    a) Tính chiều cao của khối tâm của
    tấm ván dưới dạng một hàm của độ
    dời ngang.
    b) Trong phần a) có cách nào để khối
    O
    1.b
    1.a
    1.c
    1.d
    14
    tâm của cả hệ (khúc gỗ + tấm ván) vẫn ở độ cao không đổi khi tấm ván
    chuyển động không? Vì sao?
    Hướng dẫn
    1.
    – Do tính đối xứng nên khối tâm C của vật là tâm của tam giác đều có 3 đỉnh là
    3 tâm hình tròn gốc (cũng là 3 “đỉnh” của “tam giác” Reulaux). Ở trạng thái
    cân bằng khi treo bằng trục quay O qua đỉnh tam giác thì C nằm trên đường
    thẳng đứng qua O. Xét góc lệch θ của OC (OC = r) so với phương thẳng
    đứng.
    – Lực tác dụng lên tam giác bao gồm trọng lực và phản lực của trục quay.
    Gọi I(O) là mômen quán tính của tam giác đối với trục quay O; lần
    lượt là mômen của và đối với trục O. Phương trình ĐLH cho chuyển động
    quay của tam giác quanh trục O:
    ⇒ V
    ới dao động nhỏ thì: sinθ ≈ θ nên ta có:
    Đặt: ta có:
    Phương trình có nghiệm dạng: θ = θ0 cos(ωt + φ), với θ0 là biên độ góc, φ là
    hằng số xác định từ các điều kiện ban đầu. Như vậy với điều kiện góc lêch
    nhỏ thì tam giác dao động điều hòa với

    tấn số góc: ;
    Thay:
    chu kỳ:

    Và áp dụng định lý Huyghen:
    Ta được:
    15
    2.
    Ở trạng thái cân bằng trên mặt phẳng nằm
    ngang (với bề dầy của vật đủ lớn để
    không bị đổ)
    – Ta viết phương trình định luật II
    Newton cho vật theo phương x và y khi bị
    lệch góc nhỏ θ :
    Với góc lệch θ nhỏ ta có:
    ;
    Do đó:
    – Phương trình chuyển động quay xét với trục qua khối tâm C:
    Thay N và Fx vào ta có:
    + Mặt khác ta có:
    + Thay vào ta có:
    ⇒ Tam giác dao động điều hòa với tần số góc ω:
    16
    + Chu kỳ dao động:
    Có thể tìm chu kỳ dao động theo phương pháp năng lượng:
    + Tọa độ khối tâm:
    + Vận tốc khối tâm:
    + Cơ năng (mốc thế năng tại mặt phẳng ngang):
    + Với trường hợp dao động nhỏ:
    Bảo toàn cơ năng cho: E = const do đó E’ = 0 ⇒
    +Với cách tính r2 như trên ta có phương trình vi phân:
    ⇒ Vật dao động điều hòa,…
    3.
    a) Khoảng cách giữa tấm ván và mặt phẳng ngang luôn không đổi và bằng bán
    17
    kính của tam giác Reuleaux. Do vậy độ cao khối tâm của tấm ván là yc =
    const.
    b) Nếu ta đặt các khúc gỗ sao cho khúc gỗ 1 luôn quay 180⁰ so với khúc gỗ 2
    thì tổng chiều cao của khối tâm của hai khúc gỗ sẽ không đổi (hình dưới).
    Cũng từ phần a ta biết rằng chiều cao của tấm ván luôn không đổi. Do đó
    chiều cao của trọng tâm của hệ không đổi và tấm ván sẽ lăn trơn tru.
    Bài toán 4.
    Hệ thống tự động xả nước cho nhà vệ sinh trong trường học là một ý tưởng
    được đánh giá cao trong lĩnh vực vật lý tại cuộc thi khoa học kỹ thuật VSEF
    2019. Điều đặc biệt là cơ chế hoạt động hoàn toàn nhờ kết cấu cơ học mà
    không cần đến các thiết bị điện tử. Trong bài này chúng ta sẽ xem xét, tính
    toán cho cơ cấu đó và cải tiến, đơn giản hóa ý tưởng để giúp các bạn có sản
    phẩm tốt hơn.
    Yêu cầu hệ thống:
    – Khi đẩy cửa vào, xả 3 lít nước để tráng bồn.
    – Khi đẩy cửa ra, xả 5 lít nước để làm sạch.
    1. Bộ phận chính của hệ thống
    được mô tả như Hình 1a (mặt cắt
    thẳng đứng của hệ). Các thanh trượt
    thẳng đứng (1) và (2) kích hoạt van xả
    nước khi chúng bị đẩy lên trên. Thanh
    nằm ngang AB sẽ tịnh tiến sang trái
    khi cửa được đẩy vào và tịnh tiến
    sang phải khi cửa đẩy ra. Trên AB có
    một nêm với tiết diện ngang là tam giác MNP. Áp lực F thẳng đứng xuống
    dưới do các van tác dụng lên thanh trượt AB có độ lớn 20 N. Các thanh cần
    trượt lên ít nhất 5 cm để kích hoạt các van xả nước. Hãy tính kích thước nhỏ
    nhất của đáy NP và chiều cao tam giác MNP để có thể mở cửa một cách nhẹ
    nhàng với lực đẩy lên thanh trượt AB không quá 5 N. Bỏ qua mọi ma sát.
    Nối van xả Nối van xả
    N
    (1) (2)
    P
    A B
    Hình
    M
    18
    2. Để cải tiến hệ thống trên, đề xuất thứ nhất là
    thay thanh trượt ngang AB bằng cơ cấu ròng rọc có
    bán kính R như Hình 1b (hệ thống nhìn từ trên
    xuống). Cần tính toán để sao cho dây không bị
    trượt khi mở cửa. Cho hệ số ma sát giữa dây và
    ròng rọc là , gia tốc góc lớn nhất của cánh cửa khi
    mở là
     max , mô-men quán tính của cơ cấu ròng rọc
    là I (đối với trục quay cố định là trục của ròng rọc).
    Tìm lực căng ban đầu tối thiểu của dây để dây
    không bị trượt trên ròng rọc khi mở cửa.
    3. Trong thiết kế ban đầu, các van xả là hệ thống thùng chứa và van nổi
    khá cồng kềnh. Trong tính toán này ta
    sẽ xem xét đề xuất thứ hai là thay hệ
    thống các van xả bằng hệ thống van
    khóa chậm cấu tạo như Hình 1c. Píttông hình trụ tròn có khối lượng
    m 100g, chiều dài  3mm, trên nó có
    khoan n  25 lỗ hình trụ tròn song song
    với trục của pít-tông, các lỗ được chế tạo đủ nhỏ để gần đúng có thể coi dòng
    nước chảy qua thành lớp. Bán kính tiết diện ngang của pít-tông là R  3cm,
    bán kính tiết diện ngang của mỗi lỗ là r  2mm. Khi pít-tông ở vị trí F các lỗ
    trên pít-tông bị bịt kín. Trên quãng đường EF = 6 cm, hiệu áp suất nước ở hai
    mặt pít-tông   p 28,66 Pa và không thay đổi. Độ nhớt của nước ở nhiệt độ
    phòng là  1,0.10 Pa.s. 3 Để lượng nước xả đúng bằng 3 lít mỗi khi pít-tông di
    chuyển từ E đến F, ta cần chế tạo hệ thống tạo lực cản có độ lớn không đổi tác
    dụng lên pít-tông. Tính độ lớn của lực cản này. Bỏ qua ma sát giữa pít-tông và
    thành ống nước.
    Gợi ý: độ nhớt của chất lưu được định
    nghĩa theo công thức . ,
    .
    F L
    S v
      trong đó F
    là lực cần tác dụng lên lớp chất lưu trên
    cùng để duy trì vận tốc v của nó so với lớp
    đứng yên cách nó một khoảng L, S là diện
    tích của bề mặt tiếp xúc của lớp chất lưu
    như mô tả trên Hình 1d.

    Các thầy cô cần file pdf liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • SKKN Xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn nhằm bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học nội dung Động lực học

    SKKN Xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn nhằm bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học nội dung Động lực học Vật lí 10 chương trình GDPT 2018

    ĐIỀU KIỆN TẠO RA SÁNG KIẾN
    Xuất phát từ quan điểm của Đảng: Giáo dục, đào tạo và khoa học, công nghệ là quốc
    sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục, đào tạo và khoa học, công nghệ là đầu tư cho phát triển.
    Phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài,
    gắn với nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Với tiến bộ khoa
    học, công nghệ, yêu cầu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và thị trường lao động;
    chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu là trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện
    năng lực và phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn. Đây là tiêu
    điểm của sự phát triển mang tính đột phá, khai mở con đường phát triển nguồn nhân lực Việt
    Nam trong thế kỷ XXI, khẳng định triết lý nhân sinh mới của nền giáo dục nước nhà “dạy
    người, dạy chữ, dạy nghề’’
    Xuất phát từ vai trò của giáo dục đối với sự phát triển của xã hội cũng như mục tiêu
    đổi mới chương trình giáo dục phổ thông là giúp học sinh có kiến thức rộng rãi, sâu sắc, có
    khả năng tự giác, chủ động, sáng tạo phù hợp với đặc điểm của từng môn học, lớp học; bồi
    dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến
    tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú học đối với học sinh. Ở Việt Nam, việc phát triển năng lực
    nói chung và năng lực giải quyết vấn đề (NLGQVĐ) cho học sinh được chú trọng quan tâm từ
    những năm 90, thể hiện qua nội dung của các kì đại hội của Đảng. Nghị quyết của hội
    nghị ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VII đã định hướng: “Đổi mới phương pháp dạy
    và học ở tất cả các cấp học, bậc học. Kết hợp tốt học với hành, học tập với lao động sản
    xuất, thực nghiệm và nghiên cứu khoa học, gắn nhà trường với xã hội. Áp dụng những
    phương pháp giáo dục hiện đại để bồi dưỡng năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải
    quyết vấn đề của học sinh”.
    Xuất phát từ đặc thù của kiến thức Vật lí ở nhà trường phổ thông, Vật lí là một môn
    khoa học thực nghiệm, gắn liền với thực tế sản xuất và đời sống và có vai trò quan trọng
    trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục. đây là môn học khoa học nghiên cứu những hiện
    tượng xảy ra trong đời sống, do đó nó rất gần gũi với cuộc sống. Đây là môn học chứa đựng
    tiềm năng giúp học sinh phát triển NLGQVĐ. Nhưng thực tế hiện nay, lượng kiến thức
    cần truyền đạt nhiều nhưng thời gian làm việc trên lớp có hạn, áp lực thi cử nặng nề,… do
    đó, phần lớn giáo viên còn nặng về việc “nhồi nhét” kiến thức cho học sinh mà chưa quan
    tâm đến việc giúp học sinh hình thành năng lực. Đa số học sinh còn học một cách máy móc,
    rập khuôn theo hướng dẫn của giáo viên do đó trước những yêu cầu như vận dụng kiến
    thức để giải thích các hiện tượng thực tế hay giải những bài tập mới thì hầu hết đều không
    giải quyết được. Mà kho tàng kiến thức là vô tận, nhu cầu giải quyết các vấn đề trong học
    tập và trong cuộc sống ngày càng cao, chúng ta không thể cung cấp đủ hết tất cả kiến thức
    cũng như chỉ dẫn cách thức giải quyết cho học sinh. Do đó, thay vì việc dạy nhồi nhét,
    luyện nhớ, chúng ta hãy góp phần phát triển cho học sinh cách phát hiện và giải quyết vấn
    đề, dạy cho học sinh cách học. Có rất nhiều cách bồi dưỡng NLGQVĐ cho học sinh
    nhưng đối với đặc thù môn vật lý chúng ta có thể áp dụng các phương pháp dạy học tích
    cực vào quá trình dạy học. Không những thế, song song với việc tổ chức hoạt động dạy
    học kiến thức mới, thì việc sử dụng bài tập thực tiễn trong dạy học vật lí cũng là một
    thành phần quan trọng trong môi trường học tập mà giáo viên cần thực hiện. Thông qua việc
    giải bài tập thực tiễn không những HS biết cách vận dụng các kiến thức khoa học vào thực tế
    cuộc sống, từ đó hình thành kỹ năng hoạt động thực tiễn tìm tòi và phát hiện các tình huống
    có thể vận dụng kiến thức khoa học vào thực tế đời sống nhẳm nâng cao chất lượng cuộc
    sống, mà còn giúp HS có thể bồi dưỡng năng lực tư duy, sáng tạo, giải quyết vấn đề khi
    gặp những bài tập vận dụng trong tình huống mới, khó. Do đó, bài tập thực tiễn là một
    phương tiện hỗ trợ hiệu quả cho quá trình dạy học để giúp phát triển NLGQVĐ của học sinh.
    Trong kiến thức trong nội dung “Động lực học” – Vật lí 10 khá trừu tượng đối với
    học sinh, gây khó khăn trong hoạt động nhận thức. Tuy nhiên, nội dung kiến thức của chủ đề
    có nhiều vấn đề gắn liền với thực tiễn cuộc sống nên dễ tạo đươc hứng thú học tập với học
    sinh, lôi cuốn học sinh vào giải quyết các vấn đề kiến thức đặt ra.
    Xuất phát từ các lí do trên, nhằm bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh
    trong dạy học Vật lí, tôi đã lựa chọn đề tài “Xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung
    thực tiễn nhằm bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học nội dung “Động lực
    học” – Vật lí 10 chương trình giáo dục phổ thông 2018”
    II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP
    1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến
    1.1. Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở trường THPT Trần
    Nhân Tông, Nam Định
    Năm học 2022-2023 là năm học bắt đầu triển khai tổ chức dạy học Chương trình giáo
    dục phổ thông 2018, trong đó có môn Vật lí được tổ chức dạy cho HS lớp 10. Ở trường
    THPT môn Vật lí 10 được tổ chức dạy dạy ở 06 lớp trong đó có 03 lớp thuộc tổ hợp gồm
    các môn tự nhiên và 03 lớp thuộc tổ hợp các môn xã hội.
    Các giáo viên dạy được phân công giảng dạy bộ môn Vật lí đã được Sở Giáo dục và
    Đào tạo tổ chức tập huấn về nội dung Chương trình giáo dục phổ thông 2018, các phương
    pháp, kĩ thuật dạy học, kiểm tra đánh giá, xây dựng kế hoạch giáo dục và ứng dụng công
    nghệ thông tin trong dạy học và kiểm tra đánh giá.
    Khi tổ chức dạy học môn Vật lí lớp 10 GV đã thực hiện theo quy trình xây dựng kế
    hoạch giáo dục, kế hoạch bài dạy (giáo án) một cách khá bài bản. Tuy nhiên một số GV khi
    thiết kế giáo án và xây dựng bài giảng vẫn dựa nhiều vào tài liệu là sách giáo khoa, sách giáo
    viên với các mục tiêu cần đạt của mỗi bài về: Kiến thức thuần túy khoa học ít gắn với thực
    tiễn, kĩ năng giải các bài tập mang tính lí thuyết, khi giải quyết một số bài tập có liên hệ với
    thực tế vẫn gặp nhiều khó khăn do chưa được luyện tập nhiều các thao tác, kĩ năng giải quyết
    vấn đề.
    Nội dung kiến thức “Động lực học” liên hệ khá nhiều với thực tiễn và có nhiều ứng
    dụng trong cuộc sống nhưng thời gian học trên lớp còn ít.
    Đa phần các GV chỉ chú trọng cho HS giải bài tập tính toán, vận dụng các kiến thức đã
    học để làm bài luyện tập, chuẩn bị cho các bài kiểm tra, thi cử. GV chỉ chú trọng đến kiến
    thức và khả năng giải bài tập của HS mà chưa quan tâm đến năng lực và phẩm chất mà HS
    cần được bồi dưỡng và phát trển khi học vật lí.
    Trong quá trình giải bài tập, học sinh thường giải theo thói quen, theo cách mà HS từng
    làm chứ không quan tâm đến việc tìm ra nhiều phương án khác nhau rồi lựa chọn phương
    án tối ưu, hiệu quả nhất. Bên cạnh đó, hầu như GV đều cho HS làm bài theo hình thức trắc
    nghiệm (bài kiểm tra 15 phút) và theo hình thức trắc nghiệm – tự luận (bài kiểm tra 45 phút)
    nên HS không được rèn luyện đầy đủ để phát triển các thành tố của năng lực GQVĐ.
    1.2. Thực trạng tổ chức dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề đối với học sinh
    trường THPT Trần Nhân Tông, Nam Định
    Để điều tra thực trạng tổ chức dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề đối với học
    sinh, tôi tiến hành điều tra trên 120 HS, 10 GV (gồm 04 GV Vật lí, 06 GV Toán) ở trường
    THPT Trần Nhân tông, Nam Định
    * Nội dung điều tra
    + Giáo viên có thường xuyên áp dụng phương pháp dạy học kết hợp với sử dụng bài
    tập có nội dung thực tế trong dạy học vật lí không?
    + Kết quả ra sao? Khả năng GQVĐ của HS đang ở mức độ nào trong thang đo năng
    lực GQVĐ?
    – Những khó khăn gặp phải (đối với giáo viên và học sinh) khi tổ chức dạy học phát
    triển năng lực giải quyết vấn đề.
    – Xác định được hướng dạy phù hợp, nguyên tắc để xây dựng những bài tập có nội
    dung thực tiễn sao cho vừa đảm bảo tính sư phạm, tính thực tiễn mà vẫn đảm bảo nội dung
    kiến thực vật lí nhằm khơi dậy hứng thú, say mê của HS, giúp HS tự lực, tích cực học tập và
    góp phần phát triển năng lực GQVĐ cho các em.
    – Tìm hiểu được mức độ nắm vững kiến thức vật lí của học sinh ở lớp dưới từ đó xác
    định kiến thức xuất phát của học sinh trước khi học nội dung “Động lực học” – vật lí 10.
    – Tìm hiểu mức độ quan tâm, hứng thú của học sinh đối với môn vật lí nói chung.
    – Tìm hiểu cách thức tổ chức dạy học của các GV khác, tình hình vận dụng những bài
    tập có nội dung thực tiễn trong quá trình dạy học của GV, trang thiết bị của trường và việc
    sử dụng trang thiết bị trong quá trình dạy học.
    * Kết quả điều tra đối với giáo viên
    Bảng 1.1. Ý kiến của GV về sự hiểu biết các khái niệm, cấu trúc, năng lực thành phần và
    hành vi biểu hiện của năng lực GQVĐ

    SttNội dungSố lượngTỷ lệ %
    1Hiểu về khái niệm10/10100
    2Hiểu về các năng lực thành phần8/1080
    3Hiểu về hành vi biểu hiện6/1060
    4Hiểu về cấu trúc7/1070
    5Hiểu một phần một chút nhưng chưa đầy đủ2/1020
    6Chưa hiểu00

    Khi được hỏi về khái niệm, cấu trúc và các năng lực thành phần của năng lực GQVĐ
    thì 100% GV được hỏi đều hiểu về khái niệm năng lực GQVĐ là gì, tuy nhiên bên cạnh đó
    vẫn có một số GV chưa xác định được rõ các thành phần của năng lực GQVĐ (20%); Vẫn
    còn 03/10 GV chưa hiểu đầy đủ về cấu trúc của năng lực GQVĐ. Bên cạnh đó vẫn có 2/10
    tương ứng với 20% GV được hỏi vẫn hiểu mơ hồ về năng lực GQVĐ cũng như vai trò của
    nó với sự phát triển của HS. GV có được tập huấn về đổi mới phương pháp giảng dạy nhưng
    nội dung tập huấn dàn trải nên chưa thực sự hữu ích. Qua đây có thể thấy được cần phải tổ
    chức thêm nhiều buổi tập huấn, bỗi dưỡng kiến thức nhằm nâng cao chất lượng của đội ngũ
    GV hơn nữa.
    Bảng 1.2. Ý kiến của GV về sự cần thiết phát triển NLGQVĐ cho HS

    STTNội dungSố lượngTỉ lệ %
    1Rất cần thiết8/1080
    2Cần thiết2/1020
    3Không cần thiết lắm00
    4Hoàn toàn không cần thiết00

    GV thấy được sự cần thiết (100% GV đánh giá từ mức độ cần thiết trở lên) phải bồi
    dưỡng năng lực GQVĐ cho học sinh, thấy được thông qua dạy học vật lý sẽ giúp các em
    hình thành và phát triển đày đủ các năng lực lực cần thiết như năng lực GQVĐ, năng lực
    làm việc nhóm…, thấy được cần phải tăng cường sử dụng thí nghiệm trong dạy học để góp
    phần phát triển năng lực vật lí cho học sinh.
    Bảng 1.3. Ý kiến của GV về sự cần thiết sử dụng bài tập thực tiễn trong việc hình thành
    và phát triển NLGQVĐ của HS

    STTNội dungSố lượngTỉ lệ %
    1Rất cần thiết8/1080
    2Cần thiết2/1020
    3Ít cần thiết lắm00

    80%
    20%
    1st Qtr
    2nd Qtr

    4Không cần thiết00

    Từ bảng số liệu trên ta thấy, tất cả các GV đều cho rằng việc sử dụng bài tập thực tiễn
    trong việc hình thành và phát triển NLGQVĐ của HS là cần thiết và rất cần thiết. Điều này
    cho thấy GV có nhận thức đúng đắn về việc sử dụng bài tập thực tiễn trong dạy học Vật lí
    giúp phát triến phảm chất, năng lực cho HS.
    Khi đánh giá mức độ cần thiết của việc sử dụng BT có NDTT trong dạy học VL, có
    100% GV đánh giá từ mức độ cần thiết trở lên (20% đánh giá cần thiết, 80% đánh giá rất
    cần thiết) và lí do các thầy cô đưa ra về cơ bản đều tập trung vào việc tạo hứng thú, động lực
    trong học tập của HS trong môn vật lí và thực hiện mục tiêu vận dụng kiến thức, kĩ năng để
    giải quyết vấn đề của thực tiễn mà chương trình GDPT 2018 đã đề ra.
    * Kết quả điều tra đối với học sinh
    Bảng 1.4. Tìm hiểu về sự hứng thú của học sinh trong giờ học vật lí

    STTNội dungSố lượngTỉ lệ %
    1Rất hứng thú2117,5
    2Hứng thú5243,33
    3Ít hứng thú3428,33
    4Không hứng thú1310,83

    Từ kết quả khảo sát cho thấy, số học sinh hứng thú và rất hứng thú trong giờ học vật
    lí chiếm 60,83%. Tuy nhiên vẫn còn 10,83% học sinh không hứng thú với tiết học vật lí,
    điều này cũng dễ hiểu vì trong số học sinh điều tra có cả các học sinh ban xã hội không tham
    gia thi tốt nghiệp môn vật lí.
    Bảng 1.5. Tìm hiểu về mức độ sử dụng các bài tập có nội dung thực tiễn của thầy, cô trong
    dạy học vật lí ở trường THPT

    STTNội dungSố lượngTỉ lệ %
    1Thường xuyên108,33
    2Thỉnh thoảng4840,00
    3Rất ít6251,67
    4Không bao giờ00

    Qua bảng số liệu khảo sát cho thấy, giáo viên đã sử dụng bài tập thực tiễn và
    có nội dung thực tiễn vào trong giảng dạy tuy nhiên còn chưa thường xuyên, ít khi sử dụng
    (51,67%.
    Thực trạng trên chứng tỏ, GV sử dụng phương pháp áp dụng bài tập thực tiễn trong
    dạy học phát triển năng lực học sinh còn có những hạn chế nhất định dẫn đến hiệu quả chưa
    cao.
    1.3. Một số giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn
    – Giáo viên phải tích cực liên hệ kiến thức với thực tế bằng việc soạn thảo những bài
    tập có yếu tố thực tế để tạo sự hứng thú cho HS trong giờ học và kích thích sự say mê sáng
    tạo của HS.
    – Giáo viên cần đa dạng hóa các hình thức dạy học. Để làm được điều đó giáo viên phải
    trau dồi thêm kiến thức và kĩ năng cần thiết cho việc bồi dưỡng, phát triển, đánh giá năng
    lực vật lí của HS.
    – Đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá chất lượng HS cho phù hợp với đặc thù bộ
    môn và tự xây dựng cho mình hệ thống bài tập và tiến trình sử dụng chúng để bồi dưỡng
    được năng lực vật lí của HS trong quá trình dạy học.
    2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến
    2.1. Năng lực và năng lực giải quyết vấn đề của học sinh
    2.1.1. Một số năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông
    Trong chương trình giáo dục phổ thông ở một số nước, việc phát triển năng lực cho
    học sinh THPT đã được đề cập:
    Năng lực của học sinh phổ thông do tổ chức OEDC đề nghị gồm:
    Năng lực GQVĐ, năng lực xã hội, năng lực linh hoạt sáng tạo, năng lực sử dụng thiết
    bị một cách thông minh.
    Năng lực của học sinh phổ thông của một số nước như Australia được yêu cầu trong
    chương trình giáo dục bao gồm: Năng lực đọc hiểu, năng lực làm toán, năng lực giao tiếp,
    năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin.
    Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng tôi đi sâu nghiên cứu về năng lực giải
    quyết vấn đề.
    2.1.2. Các khái niệm năng lực giải quyết vấn đề của học sinh
    Năng lực GQVĐ là khả năng của một cá nhân hiểu và giải quyết tình huống vấn đề khi
    mà giải pháp giải quyết chưa rõ ràng. Nó bao gồm sự sẵn sàng tham gia vào giải quyết tình
    huống vấn đề đó – thể hiện tiềm năng là công dân tích cực và xây dựng (Định nghĩa trong
    đánh giá PISA, 2012).
    Giải quyết vấn đề là hoạt động trí tuệ được coi là trình độ phức tạp và cao nhất về nhận
    thức, vì cần huy động tất cả các năng lực trí tuệ của cá nhân. Để GQVĐ, chủ thể phải huy
    động trí nhớ, tri giác, lý luận, khái niệm hóa, ngôn ngữ, đồng thời sử dụng cả cảm xúc, động
    cơ, niềm tin ở năng lực bản thân và khả năng kiểm soát được tình thế (Theo Nguyễn Cảnh
    Toàn – 2012 (Xã hội học tập – học tập suốt đời)).
    2.1.3. Các thành tố và tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh
    Năng lực GQVĐ bao gồm nhiều thành tố. Các tiêu chí của mỗi thành tố và các mức
    độ của mỗi tiêu chí chúng được thể hiện qua bảng sau:
    Bảng 1.2: Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề

    STTNhóm năng lựcNăng lựcMôn học được quy định hình
    thành và phát triển NL
    1Chung– Tự chủ và tự học
    – Giao tiếp và hợp tác
    Tất cả các môn học và hoạt động
    giáo dục
    – Giải quyết vấn đề và
    sáng tạo
    2Đặc thù– Ngôn ngữ; – Tính toán;
    – Khoa học; – Công
    nghệ; – Tin học; – Thẩm
    mĩ; – Thể chất
    Một số môn học và hoạt động
    giáo dục bắt buộc

    2.1.4. Tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề
    – Đánh giá theo năng lực là đánh giá kiến thức, kỹ năng và thái độ trong bối cảnh có ý
    nghĩa. Theo quan điểm giáo dục phát triển, thì đánh giá kết quả giáo dục phải hướng tới
    việc xác định sự tiến bộ của người học. Vì vậy đánh giá năng lực người học được hiểu là
    đánh giá khả năng áp dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết các vấn đề trong
    cuộc sống thực tiễn. Theo
    – Đánh giá năng lực GQVĐ của người học cũng như đánh giá các năng lực khác thì không
    lấy việc kiểm tra khả năng tái hiện kiến thức đã học làm trọng tâm mà chú trọng đến khả
    năng vận dụng sáng tạo tri thức trong những tình huống sáng tạo khác nhau. Đánh giá năng
    lực thông qua các sản phẩm học tập và quá trình học tập của người học, đánh giá năng lực
    người học được thực hiện bằng một số phương pháp (công cụ) sau:
    – Đánh giá qua quan sát: Đánh giá qua quan sát là thông qua quan sát mà đánh giá các thao
    tác, động cơ, các hành vi, kỹ năng thực hành và kỹ năng nhận thức như là cách GQVĐ
    trong một tình huống cụ thể. Để đánh giá qua quan sát, GV cần tiến hành các hoạt động:
    + Xây dựng mục tiêu, đối tượng, nội dung, phạm vi cần quan sát.
    + Đưa ra các tiêu chí cho từng nội dung quan sát (thông qua các biểu hiện của các
    năng lực cần đánh giá)
    + Thiết lập bẳng kiểm phiếu quan sát.
    + Ghi chú những thông tin chính vào phiếu quan sát.
    + Quan sát và ghi chép đầy đủ những biểu hiện quan sát được vào phiếu quan sát và
    đánh giá.
    – Đánh giá qua hồ sơ học tập: Hồ sơ học tập là tài liệu minh chứng cho sự tiến bộ của cá
    nhân, trong đó mỗi cá nhân tự đánh giá về bản thân, nêu những điểm mạnh, điểm yếu, sở
    thích của mình, tự ghi kết quả học tập, tự đánh giá đối chiếu với mục tiêu đã đặt ra để nhận
    ra sự tiến bộ hoặc chưa tiến bộ của mình, từ đó tìm nguyên nhân và cách khắc phục trong
    thời gian tới. Hồ sơ học tập có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi cá nhân, giúp người học tìm
    hiểu về bản thân, khuyến khích hứng thú học tập và hoạt động tự đánh giá. Từ đó thúc đẩy
    mỗi cá nhân chú tâm và có trách nhiệm với nhiệm vụ học tập của mình.
    – Tự đánh giá: Tự đánh giá là một hình thức mà người học tự liên hệ phần nhiệm vụ đã thực
    hiên với các mục tiêu của quá trình học, người học sẽ học cách đánh giá các nỗ lực và tiến
    bộ cá nhân, nhìn lại quá trình và phát hiện những điều cần thay đổi để hoàn thiện bản thân.
    – Đánh giá qua bài kiểm tra: Đánh giá qua bài kiểm tra là một hình thức giáo viên đánh giá
    năng lực học sinh bằng cách giáo viên cho đề kiểm tra trong một thời gian nhất định để học
    sinh hoàn thành, sau đó giáo viên chấm bài và cho điểm. Qua bài kiểm tra, giáo viên đánh
    giá được ở học sinh những kĩ năng và kiến thức, qua đó giáo viên có thể điều chỉnh các
    hoạt động dạy học và có biện pháp giúp đỡ đến từng học sinh.
    – Đánh giá đồng đẳng: là một quá trình trong đó các nhóm người học trong lớp sẽ đánh giá
    công việc lẫn nhau dựa theo tiêu chí đã định sẵn. Đánh giá đồng đẳng giúp người học làm
    việc hợp tác, cho phép người học tham gia nhiều hơn vào quá trình học tập đánh giá. Qua
    đó phản ánh được năng lực của người đánh giá về sự trung thực, linh hoạt, nhạy bén và khả
    năng tập trung.
    – Như vậy, trong việc đánh giá năng lực GQVĐ cũng như các năng lực khác giáo viên cần
    sử dụng đồng bộ các công cụ đánh giá trên cùng với bài kiểm tra kiến thức kĩ năng. Khi
    xây dựng các công cụ đánh giá cần xác định rõ mục tiêu, biểu hiện của năng lực cần đánh
    giá để từ đó xây dựng các tiêu chí một cách cụ thể rõ ràng.
    Trong phần này chứng tôi chú trọng việc đánh giá năng lực GQVĐ thông qua khả
    năng vận dụng kiến thức và kỹ năng thực hiện nhiệm vụ của Hs thông qua các bài tập
    có nội dung thực tế. Việc đánh giá năng lực GQVĐ của HS được thực hiện thông qua việc
    đánh giá các tiêu chí của từng thành tố trong năng lực GQVĐ. Tiêu chí đánh giá năng lực
    giải quyết vấn đề được thể hiện ở bảng dưới đây.
    Bảng 1.3: Tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề

    Thành tốChỉ số hành viTiêu chí chất lượng của hành vi
    1. Tìm hiểu
    vấn đề cần
    giải quyết
    1.1. Tìm hiểu tình
    huống trong BT có
    NDTT
    M1.1.1. Quan sát, mô tả được các quá trình, hiện
    tượng trong BT có NDTT để làm rõ được dữ kiện
    và vấn đề cần giải quyết (ẩn số phải tìm)
    M1.1.2. Bước đầu phân tích thông tin đã cho trong
    tình huống của BT có NDTT để xuất hiện các câu
    hỏi riêng lẻ liên quan đến tình huống của BT.
    M1.1.3. Phân tích, giải thích thông tin đã cho trong
    tình huống của BT có NDTT để đưa ra được các
    câu hỏi liên quan đến dữ kiện và ẩn số phải tìm
    1.2. Diễn đạt lại hiện
    tượng, quá trình
    trong BT có NDTT
    bằng bằng ngôn ngữ
    vật lí, hình học
    M1.2.1. Diễn đạt lại BT có NDTT một cách đơn
    giản theo thông tin bài tập đã có
    M1.2.2. Diễn đạt lại BT có NDTT trong đó có sử
    dụng các hình vẽ, kí hiệu để chỉ ra được dữ kiện
    đã cho, ẩn số phải tìm (vấn đề cần giải quyết)
    M1.2.3. Diễn đạt lại BT có NDTT bằng nhiều cách
    khác nhau một cách linh hoạt để chỉ ra được dữ
    kiện đã cho, ẩn số phải tìm (vấn đề cần giải quyết)
    Thành tốChỉ số hành viTiêu chí chất lượng của hành vi
    2. Đề xuất
    giải pháp
    GQVĐ
    2.1. Xác định các
    kiến thức vật lí có
    liên quan đến việc
    giải BT có NDTT
    M2.1.1. Nêu được tên các kiến thức vật lí cần sử
    dụng để giải quyết vấn đề trong BT có NDTT
    M2.1.2. Trình bày được một số nội dung kiến thức,
    công thức vật lí liên quan trong việc giải quyết vấn
    đề trong BT có NDTT nhưng chưa đầy đủ
    M2.1.3. Phân tích các thông tin có trong BT có
    NDTT để đưa ra được các nội dung kiến thức,
    công thức vật lí liên quan trong việc giải quyết vấn
    đề trong BT có NDTT
    2.2. Đề xuất giải
    pháp vận dụng các
    kiến thức, công thức
    vật lí liên quan để
    giải BT có NDTT
    M2.2.1. Bước đầu đề xuất được phương án suy
    luận lí thuyết hoặc thực nghiệm để thiết lập các
    mối liên hệ giữa dữ kiện đã cho và ẩn số phải tìm
    nhằm giải quyết BT có NDTT
    M2.2.2. Đề xuất được phương án suy luận lí thuyết
    hoặc thực nghiệm và xác lập được một số mối liên
    hệ cơ bản giữa dữ kiện đã cho với ẩn số cần phải
    tìm trong BT có NDTT từ phương án đã đề xuất
    nhưng chưa hoàn thiện
    M2.2.3. Phân tích các thông tin trong phương án
    đã đề xuất để xác lập được (các) mối liên hệ cơ bản
    giữa dữ kiện đã cho với những cái chưa biết và ẩn
    số phải tìm (thông qua hình thức suy luận lí thuyết
    hoặc thực nghiệm) trong BT có NDTT
    3. Thực hiện
    giải pháp
    GQVĐ
    3.1. Thực hiện giải
    pháp giải BT có
    NDTT
    M3.1.1. Bước đầu xây dựng lập luận/thực hiện thí
    nghiệm/luận giải các mối liên hệ hướng tới mục
    đích tìm ra đáp án của BT có NDTT nhưng chưa
    ra kết quả
    M3.1.2. Xây dựng được các lập luận/thực hiện
    được thí nghiệm/luận giải các mối liên hệ để tìm
    ra đáp án của BT có NDTT nhưng chưa đầy đủ để
    rút ra được kết luận
    M3.1.3. Xây dựng được lập luận/thực hiện được
    thí nghiệm/luận giải được các mối liên hệ từ việc
    huy động ít nhất hai kiến thức, hoặc tiến hành ít
    nhất hai phép đo … để tìm ra đáp án của BT có
    NDTT
    Thành tốChỉ số hành viTiêu chí chất lượng của hành vi
    3.2. Đánh giá và điều
    chỉnh các bước giải
    BT có NDTT
    M3.2.1. Đánh giá các bước trong quá trình giải
    quyết BT có NDTT, phát hiện ra sai sót, khó khăn
    M3.2.2. Đánh giá các bước trong quá trình giải
    quyết BT có NDTT, phát hiện ra sai sót, khó khăn
    và đưa ra hướng điều chỉnh
    M3.2.3. Đánh giá các bước trong quá trình giải
    quyết BT có NDTT, phát hiện ra sai sót, khó khăn,
    đưa ra hướng điều chỉnh và thực hiện việc điều
    chỉnh
    4. Đánh giá
    việc GQVĐ,
    phát hiện
    vấn đề mới
    4.1. ĐG quá trình
    giải quyết vấn đề,
    phát hiện vấn đề mới
    M4.1.1. So sánh kết quả cuối cùng thu được với
    đáp án và rút ra kết luận khi giải BT có NDTT
    M4.1.2. Đánh giá được kết quả cuối cùng và chỉ ra
    khả năng ứng dụng của kết quả thu được trong tình
    huống thực tiễn mới
    M4.1.3. Xem xét kết quả thu được trong tình
    huống thực tiễn mới, phát hiện những khó khăn
    vướng mắc cần giải quyết và diễn đạt vấn đề mới
    cần giải quyết

    Tuy nhiên không phải ở mọi bài học, việc vận dụng năng lực GQVĐ của HS cũng đủ
    cả 4 thành tố và không phải ở thành tố nào cũng có đủ các tiêu chí với đầy đủ những mức độ
    như bảng trên. Vì vậy, khi cho điểm đánh giá năng lực GQVĐ của HS ở một bài nào đó, cần
    căn cứ vào yêu cầu cụ thể của bài để cho điểm thành phần. Việc cho điểm mỗi thành tố, mỗi
    tiêu chí ở mỗi mức độ của các bài là khác nhau.
    2.2. Các khái niệm bài tập có nội dung thực tiễn
    2.2.1. Khái niệm bài tập thực tiễn
    Từ điển tiếng Việt của Hoàng Phê (2000) định nghĩa: “Bài tập là bài giao cho HS làm
    để vận dụng những điều đã học được”.
    Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang (1986): “Bài tập là bài ra cho HS làm để vận dụng
    những điều đã học nhằm hình thành kiến thức mới, củng cố, hoàn thiện, nâng cao kiến thức
    đã học”.
    Tác giả Lê Thanh Oai (2016) định nghĩa: “Bài tập thực tiễn là dạng bài tập xuất phát
    từ các tình huống thực tiễn, được giao cho HS thực hiện để vận dụng những điều đã học
    nhằm hình thành kiến thức mới hoặc củng cố, hoàn thiện, nâng cao kiến thức đã học đồng
    thời phát triển năng lực người học”.
    Trong đề tài này chúng tôi sử dụng quan niệm bài tập Vật lý có nội dung thực tiễn là
    những bài tập mà nội dung của chúng là các tình huống cụ thể hoặc mô phỏng các tình
    huống có thể nảy sinh trong thực tế cuộc sống xung quanh chúng ta. Những bài tập này thể
    hiện được mối liên hệ giữa các kiến thức, định luật vật lý mà học sinh đã được học với các
    thành tựu và ứng dụng của những tri thức đó trong khoa học và kỹ thuật.
    2.2.2. Phân loại bài tập vật lí thực tiễn
    a. Phân loại theo tính chất của bài tập
    – Bài tập định tính: Là các bài tập về giải thích các hiện tượng, các tình huống nảy sinh
    trong thực tiễn. HS phải biết vận dụng các định luật, nguyên lí vật lí để giải thích các hiện
    tượng xảy ra trong thực tế cuộc sống. Ví dụ: Giải thích hiện tượng ảo giác; giải thích hiện
    tượng nhật thực, nguyệt thực; giải thích hiện tượng cầu vồng…
    – Bài tập định lượng: Là loại bài tập trong đó yêu cầu tính toán thực tiễn, phải vận dụng
    các tính chất, công thức vật lí mới có thể giải quyết được. Ví dụ: Xác định nhiên liệu cần
    tiêu tốn để xe ô tô dịch chuyển một quãng đường nhất định.
    – Bài tập tổng hợp: Là loại bài tập trong đó bao gồm cả kiến thức định tính lẫn định
    lượng. Phải dùng cả giải thích định tính lẫn tính toán mới có thể tìm ra được kết quả của bài
    toán. Ví dụ: Tính toán tiền điện trả cho nhà nước mỗi tháng của gia đình; giải thích sự tiêu
    hao điện năng trên dây dẫn và đưa ra giải pháp khắc phục.

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT