Category: TOÁN HỌC

  • Đề thi giữa học kỳ I Toán 10 Xuân Trường B năm 2017

    Đề thi giữa học kỳ I Toán 10 Xuân Trường B năm 2017

    Đề thi giữa học kỳ I Toán 10 Xuân Trường B năm 2017

    O2 Education xin giới thiệu đề thi 8 tuần kỳ 1 (đề thi giữa học kỳ I Toán 10), năm học 2017 – 2018 của trường Xuân Trường B – Nam Định.

    Xem thêm các dạng toán ôn tập thi giữa học kì 1 lớp 10:

    Đề thi giữa học kỳ I Toán 10: TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

    Câu 1: Cho tam giác $ ABC$ , gọi $ M$ là trung điểm của $ BC$ và $ G$ là trọng tâm của tam giác $ ABC$. Đẳng thức vectơ nào sau đây là đúng?
    A. $ \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}=\frac{3}{2}\overrightarrow{AG}$.
    B. $ 2\overrightarrow{AM}=3\overrightarrow{AG}$.
    C. $ \overrightarrow{AM}=2\overrightarrow{AG}$.
    D. $ \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}=2\overrightarrow{GM}$.

    Câu 2: Cho mệnh đề “$ \forall x\in \mathbb{R},\,\,{{x}^{2}}+2>0$ ”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho là
    A. $ \forall x\in \mathbb{R},\,\,{{x}^{2}}+2\le 0.$
    B. $ \exists x\in \mathbb{R},\,\,{{x}^{2}}+2<0.$
    C. $ \exists x\in \mathbb{R},\,\,{{x}^{2}}+2\le 0.$
    D. $ \forall x\in \mathbb{R},\,\,{{x}^{2}}+2<0.$

    Câu 3: Xác định hàm số bậc nhất $ y=f\left( x \right)$ thoả mãn $ f\left( -1 \right)=2$ và $ f\left( 2 \right)=-3$.
    A. $ y=\frac{-5x+1}{3}$.
    B. $ y=\frac{-x+5}{3}$.
    C. $ y\text{ }=-3×1$.
    D. $ y=2x+4$.

    Câu 4: Cho hai tập hợp $ A=\left\{ x\in \mathbb{R}\text{ }\left| \text{ }\left| x-1 \right|\le 2 \right. \right\}$ và $ B=\left( 0;+\infty \right)$. Tìm hợp của hai tập hợp $ A$ và $ B$.
    A. $ A\cup B=\left( -1;+\infty \right).$
    B. $ A\cup B=\left[ -1;+\infty \right).$
    C. $ A\cup B=\left( -2;+\infty \right).$
    D. $ A\cup B=\left[ -2;+\infty \right).$

    Câu 5: Cho tam giác $ ABC$ đều cạnh $ a$. Tính $ \left| \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC} \right|$ theo $ a$.
    A. $ \left| \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC} \right|=\frac{\sqrt{3}}{2}a$.
    B. $ \left| \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC} \right|=2a$.
    C. $ \left| \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC} \right|=a\sqrt{3}$.
    D. $ \left| \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC} \right|=a$.

    Câu 6: Trong mặt phẳng tọa độ $ Oxy$ , cho $ A\left( 5;2 \right),\text{ }B\left( 10;8 \right)$. Tọa độ của vec tơ $ \overrightarrow{AB}$ là:
    A. $ \left( 5;6 \right)$.
    B. $ \left( 2;4 \right)$.
    C. $ \left( 15;10 \right)$.
    D. $ \left( 50;6 \right)$.

    Câu 7: Trong mặt phẳng tọa độ $ Oxy$ , cho $ A\left( -4;2 \right),\text{ }B\left( -2;6 \right)$. Tìm điểm $ M$ trên trục $ Oy$ sao cho ba điểm $ A,\text{ }B,\ M$ thẳng hàng.
    A. $ M\left( 0;8 \right)$.
    B. $ M\left( 0;-10 \right)$.
    C. $ M\left( 0;-8 \right)$.
    D. $ M\left( 0;10 \right)$.

    Câu 8: Tìm tất cả các giá trị của tham số $ m$ để hàm số $ y=-{{x}^{2}}+2\left| m+1 \right|x-3$ nghịch biến trên$ \left( 2;+\infty \right).$
    A. $ \left[ \begin{matrix} m\le -3 \\ m\ge 1 \\ \end{matrix} \right.\ .$
    B. $ -3<m<1.$
    C. $ -3\le m\le 1.$
    D. $ \left[ \begin{matrix} m<-3 \\ m>1 \\ \end{matrix} \right.\ .$

    Câu 9: Tìm tất cả các giá trị của tham số $ m$ để hàm số $ y=\left( 1-{{m}^{2}} \right)x+3m-1$ đồng biến trên $ \mathbb{R}$.
    A. $ \left[ \begin{matrix} m\le -1 \\ m\ge 1 \\ \end{matrix} \right.$.
    B. $ \left[ \begin{matrix} m<-1 \\ m>1 \\ \end{matrix} \right.$.
    C. $ -1<m<1.$
    D. $ -1\le m\le 1.$

    Câu 10: Cho hai tập hợp $ A=\left\{ 2;4;6;9 \right\}$ và $ B=\left\{ 1;2;3;4 \right\}$. Tìm hiệu của hai tập hợp $ A$ và $ B$.
    A. $ A\backslash B=\left\{ 1;3;6;9 \right\}.$
    B. $ A\backslash B=\varnothing .$
    C. $ A\backslash B=\left\{ 2;4 \right\}$.
    D. $ A\backslash B=\left\{ 6;9 \right\}.$

    Câu 11: Cho tứ giác $ ABCD$. Điểm $ M$ thuộc đoạn $ AB$ , $ N$ thuộc đoạn $ CD$ sao cho $ \frac{MA}{MB}=\frac{ND}{NC}=4$. Phân tích $ \overrightarrow{MN}$ theo hai vectơ $ \overrightarrow{AD}$ và $ \overrightarrow{BC}$ ta được kết quả là :
    A. $ \overrightarrow{MN}=\frac{1}{4}\overrightarrow{AD}+\frac{3}{4}\overrightarrow{BC}$.
    B. $ \overrightarrow{MN}=\frac{1}{4}\overrightarrow{AD}-\frac{3}{4}\overrightarrow{BC}$.
    C. $ \overrightarrow{MN}=\frac{1}{5}\overrightarrow{AD}+\frac{4}{5}\overrightarrow{BC}$.
    D. $ \overrightarrow{MN}=\frac{1}{5}\overrightarrow{AD}-\frac{4}{5}\overrightarrow{BC}$.

    Câu 12: Hàm số nào dưới đây có bảng biến thiên như hình vẽ?

    đề thi giữa học kì 1 toán 10 Xuân Trường BA. $ y=-{{x}^{2}}+4x-3.$
    B. $ y=-{{x}^{2}}+2x+1.$
    C. $ y={{x}^{2}}-4x+5.$
    D. $ y={{x}^{2}}-2x+1.$

    Câu 13: Cho các hàm số $ y=f\left( x \right)=\left| x-1 \right|-\left| x+1 \right|,\text{ }y=g\left( x \right)=-\left| x \right|$. Khẳng định nào sau đây là đúng?
    A. $ y=f\left( x \right)$ là hàm số lẻ, $ y=g\left( x \right)$ là hàm số lẻ.
    B. $ y=f\left( x \right)$ là hàm số lẻ, $ y=g\left( x \right)$ là hàm số chẵn.
    C. $ y=f\left( x \right)$ là hàm số chẵn, $ y=g\left( x \right)$ là hàm số chẵn.
    D. $ y=f\left( x \right)$ là hàm số chẵn, $ y=g\left( x \right)$ là hàm số lẻ.

    Câu 14: Hàm số $ y=2{{x}^{2}}-4x+1$ đồng biến trên khoảng nào?
    A. $ \left( -\infty ;-1 \right).$
    B. $ \left( -\infty ;1 \right).$
    C. $ \left( -1;+\infty \right).$
    D. $ \left( 1;+\infty \right).$

    Câu 15: Cho hình bình hành $ ABCD$. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai ?
    A. $ \overrightarrow{AB}=\overrightarrow{DC}$.
    B. $ \left| \overrightarrow{AD} \right|=\left| \overrightarrow{CB} \right|$.
    C. $ \overrightarrow{AD}=\overrightarrow{CB}$.
    D. $ \left| \overrightarrow{AB} \right|=\left| \overrightarrow{CD} \right|$.

    Câu 16: Cho tập $ A=\left\{ x\in \mathbb{Z}|-1\le x\le 5 \right\}$. Số phần tử của tập $ A$ là
    A. $ 8$
    B. $ 7$.
    C. $ 5$.
    D. $ 6$.

    Câu 17: Cho hai tập hợp $ A=\left( -2;2 \right],\text{ }B=\left[ 1;3 \right)$. Tìm giao của hai tập hợp $ A$ và $ B$.
    A. $ A\cap B=\left( 1;2 \right).$
    B. $ A\cap B=\left[ 1;2 \right).$
    C. $ A\cap B=\left( 1;2 \right].$
    D. $ A\cap B=\left[ 1;2 \right].$

    Câu 18: Cho hàm số $ y={{x}^{3}}-3x+2$. Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số đã cho?
    A. $ \left( -2;0 \right)$.
    B. $ \left( 1;1 \right)$.
    C. $ \left( -2;-12 \right)$.
    D. $ \left( 1;-1 \right)$.

    Câu 19: Tập xác định của hàm số $ y=\frac{x}{x+1}-\sqrt{3-x}$ là:
    A. $ \left( -\infty ;3 \right]\backslash \left\{ -1 \right\}$.
    B. $ \left( -\infty ;3 \right)\backslash \left\{ -1 \right\}$.
    C. $ \left( -\infty ;3 \right]$.
    D. $ \mathbb{R}\backslash \left\{ -1 \right\}$.

    Câu 20: Đường gấp khúc trong hình vẽ là dạng đồ thị của một trong bốn hàm số được liệt kê trong các phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?

    de thi gk1 toan 10 xuan truong b nam 2017 do thi ham so
    A. $ y=\left| x \right|-1$.
    B. $ y=-\left| x+1 \right|$.
    C. $ y=-\left| x-1 \right|$.
    D. $ y=1-\left| x \right|$.

    Câu 21: Điều kiện nào dưới đây là điều kiện cần và đủ để điểm $ O$ là trung điểm của đoạn thẳng $ AB$.
    A. $ \overrightarrow{OA}=\overrightarrow{OB}$.
    B. $ \overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}=\vec{0}$.
    C. $ \overrightarrow{AO}=\overrightarrow{BO}$.
    D. $ OA=OB$.

    Câu 22: Cho ba điểm phân biệt $ A,\text{ }B,\text{ }C$. Đẳng thức nào sau đây là đúng?
    A. $ \overrightarrow{AB}=\overrightarrow{BC}-\overrightarrow{AC}$.
    B. $ \overrightarrow{AB}=\overrightarrow{CB}-\overrightarrow{CA}$.
    C. $ \overrightarrow{AB}=\overrightarrow{CA}-\overrightarrow{CB}$.
    D. $ \overrightarrow{AB}=\overrightarrow{BC}-\overrightarrow{CA}$.

    Câu 23: Trong mặt phẳng tọa độ $ Oxy$ , cho $ A\left( -2;2 \right)\text{, }B\left( 3;5 \right)$. Gọi $ C\left( a;b \right)$ là điểm sao cho tam giác $ ABC$ có trọng tâm là gốc tọa độ $ O$. Tính $ T=a+b$
    A. $ T=-8$.
    B. $ T=6$.
    C. $ T=0$.
    D. $ T=-4$.

    Câu 24: Cho hàm số $ y=a{{x}^{2}}+bx+c$ có đồ thị là parabol trong hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    de thi gk1 toan 10 xuan truong b nam 2017 parabol
    A. $ a>0;\text{ }b>0;\text{ }c>0.$
    B. $ a>0;\text{ }b<0;\text{ }c>0.$
    C. $ a>0;\text{ }b<0;\text{ }c<0.$
    D. $ a>0;\text{ }b>0;\text{ }c<0.$

    Câu 25: Cho điểm $ C$ thuộc đoạn $ AB$ sao cho $ C$ khác $ A$ và $ B$. Khẳng định nào sau đây là đúng ?
    A. $ \overrightarrow{AC}$ và $ \overrightarrow{BC}$ ngược hướng.
    B. $ \overrightarrow{AC}$ và $ \overrightarrow{BC}$ cùng hướng.
    C. $ \overrightarrow{AB}$ và $ \overrightarrow{BC}$ cùng hướng.
    D. $ \overrightarrow{AB}$ và $ \overrightarrow{CB}$ ngược hướng.

    Đề thi giữa học kỳ I Toán 10: TỰ LUẬN (5,0 điểm)

    Câu 1 (1,5 điểm). Cho hàm số $y=\left\{ \begin{matrix}   x-2\text{ khi }x\ge 1  \\   -x\text{ khi }x<1  \\ \end{matrix} \right.$.

         a) Tìm tập xác định của hàm số.

         b) Vẽ đồ thị và lập bảng biến thiên của hàm số đã cho.

    Câu 2 (1,5 điểm). Xác định parabol $\left( P \right): y=a{{x}^{2}}+bx-1$ biết rằng parabol đi qua $M\left( -1;-7 \right)$ và có trục đối xứng là đường thẳng $x=1$.  

    Câu 3 (1,5 điểm). Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho ba điểm $A\left( 1;2 \right),\text{ }B\left( -3;-2 \right),\text{ }C\left( -4;1 \right)$.

         a) Chứng minh rằng: Hai vec tơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$ không cùng phương.

         b) Tìm tọa độ điểm $D$ sao cho tứ giác $ABCD$ là hình bình hành.   

    Câu 4 (0,5 điểm). Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có $AB=a,\text{ }AC=b$ $\left( a,\text{ }b>0 \right)$. Xét các điểm $E,\text{ }F,\text{ }M,\text{ }N$ thay đổi sao cho tứ giác $AEBF$ và tứ giác $AMCN$ là các hình bình hành. Tìm giá trị nhỏ nhất của $T=EM+FN$.

    ————-HẾT————-

  • Khối đa diện – Khối đa diện lồi – Khối đa diện đều

    Khối đa diện – Khối đa diện lồi – Khối đa diện đều

    Khối đa diện – Khối đa diện lồi – Khối đa diện đều

    Khối đa diện là gì? Khối đa diện lồi, đa diện đều là gì? Có tất cả bao nhiêu loại khối đa diện đều?

    Xem thêm:

    1. Khối đa diện là gì?

    Để hiểu khối đa diện là gì thì trước tiên chúng ta tìm hiểu khái niệm hình đa diện.

    Hình đa diện là hình gồm một số hữu hạn đa giác phẳng thỏa mãn hai điều kiện:

    • Hai đa giác bất kì hoặc không có điểm chung, hoặc có một đỉnh chung, hoặc có một cạnh chung.
    • Mỗi cạnh của một đa giác là cạnh chung của đúng hai đa giác.
    một số hình đa diện
    Một số hình là hình đa diện
    một số hình không phải hình đa diện
    Một số hình là không phải là hình đa diện

    Các thành phần của một hình đa diện:

    • Đỉnh của các đa giác tạo nên hình đa diện được gọi là đỉnh của khối đa diện.
    • Cạnh của các đa giác tạo nên hình đa diện được gọi là cạnh của khối đa diện.
    • Các đa giác tạo nên hình đa diện được gọi là mặt của hình đa diện.

    Hình đa diện chia không gian thành hai phần (phần bên trong và phần bên ngoài). Hình đa diện cùng với phần không gian bên trong của nó gọi là khối đa diện.

    2. Khối đa diện lồi

    Khối đa diện lồi là khối đa diện mà tất cả các đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ của nó luôn nằm hoàn toàn trong khối đa diện đó.

    một số khối đa diện thường gặp
    Một số khối đa diện lồi thường gặp

    Công thức Euler cho khối đa diện

    Với một khối đa diện (hình đa diện) bất kỳ, số đỉnh D, số mặt M và số cạnh C thì luôn có hệ thức $$D+M-C=2.$$

    Ví dụ với hình lập phương ta có D = 8, M = 6, C = 12, và 8 + 6 – 12 = 2. Bạn có thể kiểm tra với một vài hình đa diện nữa để thấy công thức luôn đúng.

    3. Khối đa diện đều

    Khối đa diện đều là khối đa diện lồi thỏa mãn 2 tính chất như sau:

    • Mỗi mặt là một đa giác đều gồm $n$ cạnh;
    • Mỗi đỉnh là đỉnh chung của đúng $m$ mặt.

    Khối đa diện đều đó được gọi là khối đa diện đều loại {n;m}. Người ta thấy chỉ có 5 loại khối đa diện đều như trong bảng sau:

    Loại Tên gọi Số đỉnh Số cạnh Số mặt Số mặt phẳng
    đối xứng
    {3;3} Hình tứ diện đều 4 6 4 6
    {4;3} Hình lập phương 8 12 6 9
    {3;4} Hình bát diện đều 6 12 8 9
    {5;3} Hình mười hai mặt đều 20 30 12 15
    {3;5} Hình hai mươi mặt đều 12 30 20 15
    5 loại khối đa diện đều
    5 loại khối đa diện đều
    Hình vẽ 5 loại khối đa diện đều
    lịch ngũ giác có dạng khối 12 mặt đều
    Lịch ngũ giác có dạng khối 12 mặt đều

    Đối với một khối đa diện đều thuộc loại {n;m}, ngoài công thức Euler $D+M-C=2$ thì còn có hệ thức sau $$p\times D=2\times C=m\times M$$

  • Toán 10 – Khái niệm hàm số. Hàm số là gì?

    Toán 10 – Khái niệm hàm số. Hàm số là gì?

    Toán 10 – Khái niệm hàm số lớp 10. Hàm số là gì?

    1. Hàm số là gì?

    Hàm số chính là các quy tắc áp dụng trên các số. Nếu một đại lượng $y$ phụ thuộc vào một đại lượng thay đổi $x$ mà với một giá trị của $x$ ta luôn xác định được một và chỉ một giá trị tương ứng của $y$ thì $y$ được gọi là hàm số của $x$, và $x$ gọi là biến số. Nói chung hàm số xuất hiện khi có một đại lượng số nào đó phụ thuộc vào một đại lượng số khác. Các em đã được làm quen với hàm số từ lớp 7, lớp 9.

    1.1. Khái niệm hàm số

    Định nghĩa hàm số: Cho $ \mathbb{D} $ là tập con khác rỗng của $ \mathbb{R}. $ Hàm số $ f $ xác định trên $ \mathbb{D} $ là một quy tắc cho tương ứng mỗi số $ x\in \mathbb{D} $ với một và chỉ một số thực $ y $ gọi là giá trị của hàm số $ f $ tại $ x, $ kí hiệu $ y=f(x). $

    Tập $ \mathbb{D} $ gọi là tập xác định (miền xác định, domain), $ x $ là đối số (biến số) của hàm số $ f, $ ta viết
    \begin{align*}
    f: \mathbb{D}& \longrightarrow \mathbb{R}\\
    x\, &\longmapsto y=f(x)
    \end{align*}

    $ T=\left\{y=f(x)|x\in \mathbb{D} \right\} $ được gọi là tập giá trị hoặc miền giá trị của hàm số.

    1.2. Cách cho một hàm số

    Một hàm số có thể được cho bằng bốn cách: Mô tả bằng lời, cho bằng bảng giá trị, cho bằng đồ thị, hoặc cho bằng công thức tường minh.

    Khi một hàm số được cho bởi công thức $ y=f(x) $ thì tập xác định của nó là tập hợp tất cả các số thực $ x $ sao cho biểu thức $ f(x) $ có nghĩa, tức là tập tất cả các giá trị của biến số $x$ mà có thể tính được giá trị $y$ tương ứng của hàm số (tính được giá trị $ f(x) $).

    1.3. Đồ thị của hàm số

    Đồ thị của hàm số bậc hai
    Đồ thị của hàm số bậc hai

    Một trong những cách thường dùng nhất để minh họa một hàm số là sử dụng đồ thị. Nếu $ f $ là một hàm số có tập xác định $ \mathbb{D} $ thì đồ thị của nó là tập hợp $ (G) $ các điểm có tọa độ $\left( x;f(x) \right)$ với $x \in \mathbb{D}$.

    Từ đó, điểm $M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)\in (G) $khi và chỉ khi ${{x}_{0}}\in \mathbb{D}$ và ${{y}_{0}}=f({{x}_{0}})$. Mỗi hàm số có một đồ thị duy nhất và ngược lại đồng thời qua đồ thị của một hàm số, ta có thể nhận biết được hầu hết các tính chất của hàm số đó.

    1.4. Hàm số đồng biến, nghịch biến

    Cho hàm số $ y = f(x) $ xác định trên khoảng $ (a,b)\subset \mathbb{R}. $

    • Hàm số $ f $ gọi là đồng biến (tăng) trên khoảng $ (a,b) $ nếu với mọi $ x_1,x_2\in (a,b) $ mà $ x_1<x_2 $ thì $ f(x_1)<f(x_2). $
    • Hàm số $ f $ gọi là nghịch biến (giảm) trên khoảng $ (a,b) $ nếu với mọi $ x_1,x_2\in (a,b) $ mà $ x_1<x_2 $ thì $ f(x_1)>f(x_2). $
    • Hàm số $ f $ gọi là không đổi (hàm số hằng) trên khoảng $ (a,b) $ nếu  $f(x)=const$ với mọi $ x\in (a,b) $.

    Thông thường, để xét sự biến thiên của hàm số trên khoảng $ (a,b) $ ta xét tỉ số $ \frac{f(x_2)-f(x_1)}{x_2-x_1} $ với $ x_1\ne x_2\in (a,b). $

    1.5. Tính chẵn lẻ của hàm số

    Cho hàm số $ y=f(x) $ xác định trên miền $ \mathbb{D}. $

    • Hàm số $ f(x) $ được gọi là hàm số chẵn nếu với mọi $ x\in \mathbb{D} $ thì $ -x\in \mathbb{D} $ và $ f(-x)=f(x) $
    • Hàm số $ f(x) $ được gọi là hàm số lẻ nếu với mọi $ x\in \mathbb{D} $ thì $ -x\in \mathbb{D} $ và $ f(-x)=f(x) $

    Chú ý, đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng; đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.

    2. Các dạng toán hàm số lớp 10

    2.1. Tìm tập xác định của hàm số

    Xem chi tiết dạng toán tìm TXĐ tại đây Toán 10 – Tìm tập xác định của hàm số

    2.2. Xét tính chẵn lẻ của hàm số lớp 10

    Xem bài chi tiết tại đây Xét tính chẵn lẻ của hàm số lớp 10

    2.3. Xét tính đồng biến nghịch biến của hàm số

    Các em học sinh xem tại đây Toán 10 – Xét sự biến thiên của hàm số

    2.4. Tìm tập giá trị của hàm số

    2.5. Vẽ đồ thị hàm số

  • Toán lớp 10 – Chứng minh thẳng hàng bằng vectơ

    Toán lớp 10 – Chứng minh thẳng hàng bằng vectơ

    Phương pháp chứng minh thẳng hàng bằng vectơ

    Một ứng dụng của phép toán nhân véc-tơ với một số thực chính là chứng minh thẳng hàng, song song, đồng quy bằng phương pháp véc-tơ. Trong bài học này, chúng tôi xin giới thiệu phương pháp và các ví dụ, bài tập chứng minh thẳng hàng bằng vectơ.

    Quý thầy cô và các em có thể xem thêm:

    1. Phương pháp chứng minh thẳng hàng bằng vectơ

    Muốn chứng minh ba điểm $ A, B, C$ thẳng hàng bằng vectơ, chúng ta có hai cách sau:

    • Chỉ ra $ \overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {AC}, $ với $ k$ là một số thực nào đó.
    • Sử dụng kết quả: Điều kiện cần và đủ để ba điểm $ A, B, C$ thẳng hàng là $$ \overrightarrow {MC} = t\overrightarrow {MA} + (1 – t)\overrightarrow {MB}, $$ với điểm tuỳ ý $ M$ và số thực $ t$ bất kỳ.

    Lưu ý khi chứng minh 3 điểm thẳng hàng bằng phương pháp véctơ.

    • Đẳng thức $ \overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {AC}$ có thể thay bởi $\overrightarrow{AC}=k\overrightarrow{BC}, \overrightarrow{BC}=k\overrightarrow{AB}$… miễn là hai véc-tơ đó có các điểm đầu và cuối là 2 trong 3 điểm $A,B,C$.
    • Để có được đẳng thức $ \overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {AC}$ ta có thể:
      • Biến đổi sử dụng các quy tắc véc-tơ đã học (quy tắc 3 điểm, quy tắc trung điểm, quy tắc trọng tâm);
      • Biểu diễn (phân tích) các $ \overrightarrow {AB}, \overrightarrow {AC}$ qua 2 véc-tơ không cùng phương đã biết.

    2. Ví dụ chứng minh thẳng hàng bằng vectơ

    Ví dụ 1. Cho hình bình hành $ ABCD. $ Gọi $ I $ là trung điểm của $ CD. $ Lấy điểm $ M $ trên đoạn $ BI $ sao cho $ BM = 2MI. $ Chứng minh ba điểm $ A,M,C $ thẳng hàng.

    phương pháp chứng minh thẳng hàng bằng vectơ lớp 10

    Hướng dẫn. Từ giả thiết ta có $$ \overrightarrow{BM}=2\overrightarrow{MI} $$ Suy ra $ \overrightarrow{BA}+\overrightarrow{AM}=2\overrightarrow{MI}.$             (*)
    Mặt khác, vì $ ABCD$ là hình bình hành nên $ \overrightarrow{BA}=\overrightarrow{CD}$.
    Mà $ I$ là trung điểm $ CD$ nên $ \overrightarrow{CD}=2\overrightarrow{CI}$. Thay vào đẳng thức (*) ở trên ta có \begin{align}
    &2\overrightarrow{CI} +\overrightarrow{AM}=2\overrightarrow{MI}\\
    \Leftrightarrow &\overrightarrow{AM}=2\overrightarrow{MI}+2\overrightarrow{IC}\\
    \Leftrightarrow &\overrightarrow{AM}=2\overrightarrow{MC}
    \end{align} Đẳng thức $ \overrightarrow{AM}=2\overrightarrow{MC}$ chứng tỏ ba điểm $ A,M,C$ thẳng hàng.

    Qua ví dụ này chúng ta có nhận xét sau. Muốn chứng minh ba điểm $ A,M,C $ thẳng hàng ta phải từ các đẳng thức véc-tơ đã có, biến đổi để xuất hiện được các véc-tơ $\overrightarrow{AM},\overrightarrow{AC},\overrightarrow{MC}…$.

    Ví dụ 2. Cho tam giác $ ABC$, lấy các điểm $ I, J$ thoả mãn $$\overrightarrow {IA} = 2\overrightarrow {IB}, 3\overrightarrow {JA} + 2\overrightarrow {JC} = \vec 0.$$Chứng minh rằng đường thẳng $ IJ$ đi qua trọng tâm $ G$ của tam giác $ABC$.

    Hướng dẫn. Ta có $ G$ là trọng tâm tam giác $ABC$ thì với điểm $J$ bất kỳ, ta luôn có $$ \overrightarrow{JA}+\overrightarrow{JB}+\overrightarrow{JC}=3\overrightarrow{JG} $$ Nên suy ra $$ 2\overrightarrow{JA}+2\overrightarrow{JB}+2\overrightarrow{JC}=6\overrightarrow{JG} $$ Thay giả thiết $ 2\overrightarrow{JC}=-3\overrightarrow{JA}$ vào ta được $$ 2\overrightarrow{JA}+2\overrightarrow{JB}-3\overrightarrow{JA}=6\overrightarrow{JG} $$ hay $$ 2\overrightarrow{JB}= 6\overrightarrow{JG}+\overrightarrow{JA}.$$ Mặt khác, từ đẳng thức $ \overrightarrow{IA}=2\overrightarrow{IB}$ ta sử dụng quy tắc 3 điểm thì có $$ \overrightarrow{IJ}+\overrightarrow{JA}=2\overrightarrow{IJ}+2\overrightarrow{JB} $$ Tiếp tục thay kết quả $ 2\overrightarrow{JB}= 6\overrightarrow{JG}+\overrightarrow{JA}$ vừa có ở phần trước vào ta được $$ \overrightarrow{IJ}+\overrightarrow{JA}=2\overrightarrow{IJ}+6\overrightarrow{JG}+\overrightarrow{JA} $$
    Thu gọn, ta được $$ \overrightarrow{IJ}=-6\overrightarrow{JG}. $$ Đẳng thức này chứng tỏ ba điểm $ I,J,G$ thẳng hàng.

    Ví dụ 3. Cho tam giác $ABC$, lấy các điểm $ M, N, P$ thoả mãn: $$ \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = \vec 0, 3\overrightarrow {AN} – 2\overrightarrow {AC} = \vec 0, \overrightarrow {PB} = 2\overrightarrow {PC}. $$ Chứng minh rằng $ M, N, P$ thẳng hàng.

    Hướng dẫn.

    Từ đẳng thức $ 3\overrightarrow{AN}-2\overrightarrow{AC}=\vec{0}$ ta sử dụng quy tắc 3 điểm thì được \begin{align}
    &3\overrightarrow{AM}+3\overrightarrow{MN}-2\overrightarrow{AP}-2\overrightarrow{PC}=\vec{0}\\
    \Leftrightarrow &\overrightarrow{AM} + 3\overrightarrow{MN}+2\overrightarrow{PM}-2\overrightarrow{PC}=\vec{0}
    \end{align}
    Thay giả thiết $ \overrightarrow{AM}=\overrightarrow{MB}$ và $ 2\overrightarrow {PC}=\overrightarrow {PB}$ vào ta được \begin{align}
    &\overrightarrow{AM} + 3\overrightarrow{MN}+2\overrightarrow{PM}-2\overrightarrow{PC}=\vec{0}\\
    \Leftrightarrow &\overrightarrow{MB} + 3\overrightarrow{MN}+2\overrightarrow{PM} +\overrightarrow{BP}=\vec{0}\\
    \Leftrightarrow &\overrightarrow{MP} + 3\overrightarrow{MN}+2\overrightarrow{PM}=\vec{0}\\
    \Leftrightarrow & 3\overrightarrow{MN} =\overrightarrow{MP}.
    \end{align}

    Đẳng thức $3\overrightarrow{MN} =\overrightarrow{MP}$ chứng tỏ ba điểm $ M, N, P$ thẳng hàng.

    Ví dụ 4. Xác định vị trí điểm $ C $ sao cho $$ \overrightarrow{CA}-2 \overrightarrow{CB}=\vec{0}. $$ Cho điểm $ M $ bất kỳ trong mặt phẳng và gọi $ \overrightarrow{MN} $ là véc-tơ định bởi $$ \overrightarrow{MN}=\overrightarrow{MA}-2 \overrightarrow{MB}. $$ Chứng tỏ đường thẳng $ MN $ luôn đi qua một điểm cố định.

    Hướng dẫn.

    • Có $ \overrightarrow{CA}-2 \overrightarrow{CB}=\vec{0} \Leftrightarrow \overrightarrow{BA}=\overrightarrow{CB}, $ hay $ B $ là trung điểm của $ AC. $
    • Từ đẳng thức $ \overrightarrow{MN}=\overrightarrow{MA}-2 \overrightarrow{MB}$ ta sử dụng quy tắc ba điểm thì có \begin{align}
      \overrightarrow{MN}&=\overrightarrow{MA}-2 \overrightarrow{MB}\\
      &=\overrightarrow{MC}+\overrightarrow{CA}-2(\overrightarrow{MC}+\overrightarrow{CB})\\
      &=-\overrightarrow{MC} +\left(\overrightarrow{CA}-2 \overrightarrow{CB}\right)\\
      &=-\overrightarrow{MC}.\end{align}
      Vậy ba điểm $ M,N,C $ thẳng hàng hay đường thẳng $ MN $ luôn đi qua điểm $(C)$ cố định.

    3. Bài tập chứng minh thẳng hàng bằng vectơ

    Bài tập 1. Cho hình bình hành $ ABCD. $ Trên đoạn $ BC $ lấy điểm $ H, $ trên đoạn $ BD $ lấy điểm $ K $ sao cho: $ BH=CH, DK=2BK. $ Chứng minh $ A,K,H $ thẳng hàng.

    Hướng dẫn. Phân tích véc-tơ $ \overrightarrow{AK},\overrightarrow{AH} $ theo các véc-tơ $ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AD}. $

    Bài tập 2. Cho hình bình hành $ ABCD. $ Trên $ BC $ lấy điểm $ H, $ trên $ BD $ lấy điểm $ K $ sao cho: $$ \overrightarrow{BH}=\frac{1}{5}\overrightarrow{BC},\overrightarrow{BK}=\frac{1}{6}\overrightarrow{BD}. $$ Chứng minh $ A,K,H $ thẳng hàng.
    Hướng dẫn. Phân tích véc-tơ $ \overrightarrow{AK},\overrightarrow{AH} $ theo các véc-tơ $ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AD}. $

    Bài tập 3. Cho tam giác $ ABC $ có $ M,N,P $ thỏa mãn $$ \overrightarrow{MB}=3\overrightarrow{MC},\overrightarrow{NA}+3\overrightarrow{NC}=\vec{0},\overrightarrow{PA}+\overrightarrow{PB}=\vec{0}. $$ Phân tích các véc-tơ $ \overrightarrow{MP},\overrightarrow{MN} $ theo hai véc-tơ $ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}. $ Suy ra $ M,N,P $ thẳng hàng.

    Hướng dẫn. Có $ \overrightarrow{MP}=\overrightarrow{AP}-\overrightarrow{AM}, \overrightarrow{MN}=\overrightarrow{AN}-\overrightarrow{AM}. $ Ta đi tính $ \overrightarrow{AP},\overrightarrow{AN},\overrightarrow{AM} $ theo $ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC} $ được $ \overrightarrow{AP}=\frac{1}{2}\overrightarrow{AB}, \overrightarrow{AN}=\frac{1}{3}\overrightarrow{AC}, \overrightarrow{AM}=\frac{3}{2}\overrightarrow{AC}-\frac{1}{2}\overrightarrow{AB}. $ Từ đó phân tích $ \overrightarrow{MP},\overrightarrow{MN} $ theo $ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC} $ và suy ra $ \overrightarrow{MP}=2\overrightarrow{MN}, $ do đó $ M,N,P $ thẳng hàng.

    Bài tập 4. Cho tam giác $ ABC $ và hai điểm $ I,J $ thỏa mãn $$ \overrightarrow{IC}-\overrightarrow{IB}+\overrightarrow{IA}=\vec{0}, \overrightarrow{JA}+\overrightarrow{JB}-3\overrightarrow{JC}=\vec{0}. $$

    • Chứng minh $ I,G,B $ thẳng hàng với $ G $ là trọng tâm tam giác $ ABC $.
    • Chứng minh $ IJ $ cùng phương $ AC. $

    Hướng dẫn.

    • Từ $ \overrightarrow{IC}-\overrightarrow{IB}+\overrightarrow{IA}=\vec{0} $ suy ra $ \overrightarrow{IG}=2\overrightarrow{GB}, $ do đó $ I,G,B $ thẳng hàng.
    • Ta có $ \overrightarrow{IC}-\overrightarrow{IB}+\overrightarrow{IA}=\vec{0} $, điều này tương đương với $$\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{IA}=\vec{0}. $$ Mặt khác $ \overrightarrow{JA}+\overrightarrow{JB}-3\overrightarrow{JC}=\vec{0}$ tương đương với $$\overrightarrow{JA}+(\overrightarrow{JA}+\overrightarrow{AB})-3(\overrightarrow{JA}+\overrightarrow{AC})=\vec{0} \Leftrightarrow \overrightarrow{AB}-\overrightarrow{JA}-3\overrightarrow{AC}=\vec{0}.$$ Cộng từng vế hai đẳng thức được $ \overrightarrow{IJ}=2\overrightarrow{AC}, $ do đó $ IJ $ cùng phương $ AC. $

    Bài tập 5. Cho tam giác $ ABC $ có $ M $ là điểm di động.

    1. Dựng $ \overrightarrow{MN}=2\overrightarrow{MA}+3\overrightarrow{MB}-\overrightarrow{MC}. $ Chứng minh đường thẳng $ MN $ luôn đi qua một điểm cố định.
    2. Gọi $ P $ là trung điểm $ CN, $ chứng minh rằng đường thẳng $ MP $ luôn đi qua một điểm cố định.
    3. Kéo dài $ AB $ một đoạn $ BE=AB, $ gọi $ F $ là trung điểm $AC$, vẽ hình bình hành $ EAFG. $ Đường thẳng $ AG $ cắt $BC$ tại $ K. $ Tính tỉ số $ KB:KC. $

    Hướng dẫn.

    1. Gọi $ I $ là điểm xác định bởi $ 2\overrightarrow{IA}+3\overrightarrow{IB}-\overrightarrow{IC} $ thì $ I $ cố định. Khi đó $ \overrightarrow{MN}= 2\overrightarrow{MA}+3\overrightarrow{MB}-\overrightarrow{MC}=4\overrightarrow{MI}.$ Suy ra $ M,N,I $ thẳng hàng hay $ MN $ luôn đi qua điểm $ I $ cố định.
    2. Vì $ P $ là trung điểm $ CN $ nên $ \overrightarrow{MP}=\frac{1}{2}(\overrightarrow{MN}+\overrightarrow{MC})=\frac{1}{2}(2\overrightarrow{MA}+3\overrightarrow{MB}). $ Gọi $ J $ là điểm xác định bởi $ 2\overrightarrow{JA}+3\overrightarrow{JB}=\vec{0} $ thì $ J $ cố định. Khi đó $ \overrightarrow{MP}=…=\frac{5}{2}\overrightarrow{MJ} $ hay $ MP $ luôn đi qua điểm $ J $ cố định.
    3. Để xác định giao điểm $ K $ của $ AG $ và $BC$ ta tính $ \overrightarrow{AG} $ theo $ \overrightarrow{AB} $ và $ \overrightarrow{AC}. $
      Có $ \overrightarrow{AG}=\overrightarrow{AE}+\overrightarrow{AF}=2\overrightarrow{AB}+\frac{1}{2}\overrightarrow{AC}. $ Do đó $ AG $ cắt $BC$ tại $ K$ mà $ 2\overrightarrow{KB}+\frac{1}{2}\overrightarrow{KC} $ hay $ KB:KC=1:4. $

    Bài tập 6. Cho $\Delta ABC$. Dựng $\overrightarrow{AB’}=\overrightarrow{BC},\overrightarrow{CA’}=\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC’}=\overrightarrow{CA}$. Chứng minh $A$ là trung điểm của $B’C’$. Chứng minh $AA’,BB’,CC’$ đồng quy.

    Bài tập 7. Cho $\Delta ABC$ có điểm $I$ trên cạnh $AC$ sao cho $CI=\frac{1}{4}CA$, $J$ là điểm thỏa $\overrightarrow{BJ}=\frac{1}{2}\overrightarrow{AC}-\frac{2}{3}\overrightarrow{AB}$. Chứng minh $\overrightarrow{BI}=\frac{3}{4}\overrightarrow{AC}-\overrightarrow{AB}$. Chứng minh $B,I,J$ thẳng hàng. Hãy dựng điểm $J$ thỏa mãn điều kiện đề bài.

    Bài tập 8. Cho tam giác $ ABC $ có điểm $D$ định bởi $ \overrightarrow{BD}=\frac{2}{3}\overrightarrow{BC} $ và $I$ là trung điểm $AD$. Gọi $ M $ là điểm thỏa mãn $ \overrightarrow{AM}=x\overrightarrow{AC} $ với $ x $ là số thực. Tính $ \overrightarrow{BI} $ theo $ \overrightarrow{BA},\overrightarrow{BC}. $ Tính $ \overrightarrow{BM} $ theo $ \overrightarrow{BA},\overrightarrow{BC}. $ Tìm $ x $ để ba điểm $ B,I,M $ thẳng hàng.

    Hướng dẫn. Vì $ I $ là trung điểm $AD$ nên có $$ \overrightarrow{BI}=\frac{1}{2}(\overrightarrow{BA}+\overrightarrow{BD})=\frac{1}{2}(\overrightarrow{BA}+\frac{2}{3}\overrightarrow{BC})=\frac{1}{2}\overrightarrow{BA}+\frac{1}{3}\overrightarrow{BC}. $$ Mặt khác, ta có $$ \overrightarrow{AM}=x\overrightarrow{AC} \Leftrightarrow \overrightarrow{BM}-\overrightarrow{BA}=x(\overrightarrow{BC}-\overrightarrow{BA}) \Leftrightarrow \overrightarrow{BM}=(1-x)\overrightarrow{BA}+x\overrightarrow{BC}. $$ Ba điểm $ B,I,M $ thẳng hàng khi và chỉ khi tồn tại số $ k $ sao cho $ \overrightarrow{BM}=k\overrightarrow{BI}$. Điều này tương đương với $$(1-x)\overrightarrow{BA}+x\overrightarrow{BC}=\frac{k}{2}\overrightarrow{BA}+\frac{k}{3}\overrightarrow{BC} \Leftrightarrow 2(1-x)=3x \Leftrightarrow x=\frac{2}{5}.$$

  • Toán 10 – Xét sự biến thiên của hàm số

    Toán 10 – Xét sự biến thiên của hàm số

    Xét sự biến thiên của hàm số lớp 10

    Với hàm số cho bởi công thức $y=f(x)$, chúng ta có hai đại lượng thay đổi là $x$ và $y$. Nếu chúng thay đổi “cùng chiều” (cùng tăng hoặc cùng giảm) ta có hàm số đồng biến, nếu chúng thay đổi “ngược chiều” ta có hàm số nghịch biến. Do sự thay đổi của $y$ phụ thuộc vào $x$ nên ta có thể chọn $x$ thay đổi từ nhỏ đến lớn để xét sự thay đổi của $y$.

    Xem thêm:

    1. Xét sự biến thiên của hàm số

    1.1. Khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến

    Cho hàm số $y=f(x)$ xác định trên $\mathbb{K}$ (là một khoảng, nửa khoảng hay đoạn).

    • Hàm số đó được gọi là đồng biến (hay tăng) trên K nếu: $\forall {{x}_{1}},{{x}_{2}}\in \mathbb{K},{{x}_{1}}<{{x}_{2}}$ thì có $f({{x}_{1}})<f({{x}_{2}})$.
    • Hàm số đó được gọi là nghịch biến (hay giảm) trên K nếu: $\forall {{x}_{1}},{{x}_{2}}\in \mathbb{K},{{x}_{1}}<{{x}_{2}}$ thì có $f({{x}_{1}})>f({{x}_{2}})$.

    Khảo sát sự biến thiên của hàm số là xét xem hàm số đồng biến, nghịch biến hoặc có thể không đổi trên các khoảng (nửa khoảng hay đoạn) nào đó trong tập xác định của nó.

    hàm số đồng biến
    Đồ thị của hàm số đồng biến

    Xét theo hướng từ trái qua phải (tức là chiều tăng của đối số $x$) thì:

    • Đồ thị hàm số đồng biến có hướng đi lên (tăng).
    • Đồ thị hàm số nghịch biến có hướng đi xuống (giảm).

    Từ định nghĩa, ta có các cách xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số $y=f(x)$  trên $\mathbb{K}$.

    1.2. Cách xét sự đồng biến nghịch biến của hàm số

    Cách 1. Xét sự đồng biến nghịch biến của hàm số bằng định nghĩa. Sử dụng giả thiết ${{x}_{1}},{{x}_{2}}\in \mathbb{K}$ bất kỳ ${{x}_{1}}<{{x}_{2}}$, đánh giá trực tiếp và so sánh $f(x_1)$ với $f(x_2)$.

    Ví dụ 1. Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số $y=\sqrt{1-2x}$ trên $\left( -\infty ,\frac{1}{2} \right]$.

    Ta có, $\forall {{x}_{1}},{{x}_{2}}\in \left( -\infty ,\left. \frac{1}{2} \right] \right.,{{x}_{1}}<{{x}_{2}}$ thì $$1-2{{x}_{1}}>1-2{{x}_{2}}\geqslant 0 \Rightarrow \sqrt{1-2{{x}_{1}}}>\sqrt{1-2{{x}_{2}}}$$ hay hàm số nghịch biến trên $\left( -\infty ,\frac{1}{2} \right]$.

    Cách 2. Xét sự đồng biến nghịch biến của hàm số bằng xét dấu tỷ số biến thiên $$T=\frac{f({{x}_{2}})-f({{x}_{1}})}{{{x}_{2}}-{{x}_{1}}}$$ với ${{x}_{1}},{{x}_{2}}\in \mathbb{K}$ bất kỳ và ${{x}_{1}}\ne {{x}_{2}}$.

    • Nếu $T > 0$ thì hàm số đồng biến trên $\mathbb{K}$;
    • Nếu $T < 0$ thì hàm số nghịch biến trên $\mathbb{K}$.

    Ví dụ 1. Khảo sát sự biến thiên của các hàm số $y = f(x) = x + 3$.

    Hướng dẫn.

    • Tập xác định $ \mathcal{D}=\mathbb{R}.$
    • Với mọi $x_1, x_2 \in \mathbb{R}$ và $ x_1 \ne x_2$ ta có: \begin{align} T&= \frac{{f({x_1}) – f({x_2})}}{{{x_1} – {x_2}}}\\ &= \frac{{({x_1} + 3) – ({x_2} + 3)}}{{{x_1} – {x_2}}} = 1 > 0, \forall x\in \mathbb{R} \end{align}
    • Vậy, hàm số đồng biến trên $ \mathbb{R}$.

    Ví dụ 2. Khảo sát sự biến thiên của các hàm số $ y = f(x) = x^3 + 2x + 8.$

    Hướng dẫn.

    • Tập xác định $ \mathcal{D}=\mathbb{R}.$
    • Với mọi $x_1, x_2 \in \mathbb{R}$ và $ x_1 \ne x_2$ ta có: \begin{align}
      T &= \frac{{f({x_1}) – f({x_2})}}{{{x_1} – {x_2}}}\\
      &= \frac{{(x_1^3 + 2{x_1} + 8) – (x_2^3 + 2{x_2} + 8)}}{{{x_1} – {x_2}}}\\
      &= \frac{{(x_1^3 – x_2^3) + (2{x_1} – 2{x_2})}}{{{x_1} – {x_2}}}\\
      &= x_1^2 + x_2^2 + x_1x_2 + 2\\
      &= \frac{1}{2}(x_1 + x_2)^2 + \frac{1}{2}(x_1^2 + x_2^2) + 2 > 0, \forall x\in \mathbb{R}.
      \end{align}
    • Vậy, hàm số đồng biến trên $ \mathbb{R}$.

    Ví dụ 3. Xét sự biến thiên của hàm số $y=\dfrac{3x+1}{x-2}$ trên các khoảng $\left( -\infty ;\,2 \right)$ và $\left( 2;+\infty  \right)$.

    Xét tỉ số biến thiên \begin{align} T&=\frac{y_1-y_2}{x_1-x_2}\\ &=\frac{\frac{3{{x}_{1}}+1}{{{x}_{1}}-2}-\frac{3{{x}_{2}}+1}{{{x}_{2}}-2}}{{{x}_{1}}-{{x}_{2}}}\\ &=\frac{\left( 3+\frac{7}{{{x}_{1}}-2} \right)-\left( 3+\frac{7}{{{x}_{2}}-2} \right)}{{{x}_{1}}-{{x}_{2}}}\\& =-\frac{7}{\left( {{x}_{1}}-2 \right)\left( {{x}_{2}}-2 \right)}
    \end{align}

    Suy ra với ${{x}_{1}},{{x}_{2}}\in \left( -\infty ;\,2 \right)$ hoặc ${{x}_{1}},{{x}_{2}}\in \left( 2;+\infty  \right)$ thì $T < 0$ nên hàm số nghịch biến trên các khoảng $\left( -\infty ;\,2 \right)$,$\left( 2;+\infty  \right)$.

    Cũng có thể xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số một cách gián tiếp thông qua tính đồng biến nghịch biến của các hàm số quen thuộc hoặc đã được xét trước đó.

    Chẳng hạn ta dễ dàng có các tính chất sau: tổng của hai hàm số đồng biến (nghịch biến) trên $\mathbb{K}$ là một hàm số đồng biến (nghịch biến) trên đó; tích của hai hàm số đồng biến và nhận giá trị dương trên $\mathbb{K}$ là một hàm số đồng biến trên đó…

    Ví dụ 4. Khảo sát sự biến thiên của hàm số $y = f(x) = \sqrt {{x^2} + 2}$.

    Hướng dẫn.

    • Tập xác định $ \mathcal{D}=\mathbb{R}$.
    • Với $ x_1, x_2 \in \mathcal{D} $ và $ x_1 \ne x_2$ ta có: \begin{align}
      T&=\frac{{f({x_1}) – f({x_2})}}{{{x_1} – {x_2}}}\\
      &=\frac{{\sqrt {x_1^2 + 2} – \sqrt {x_2^2 + 2} }}{{{x_1} – {x_2}}}\\
      &=\frac{{(x_1^2 + 2) – (x_2^2 + 2)}}{{({x_1} – {x_2})(\sqrt {x_1^2 + 2} + \sqrt {x_2^2 + 2} )}}\\
      &=\frac{{{x_1} + {x_2}}}{{\sqrt {x_1^2 + 2} + \sqrt {x_2^2 + 2} }}.
      \end{align}
    • Khi đó:
      • Nếu $x_1, x_2 >$ 0 thì $ T > 0$ và do đó hàm số đồng biến trên $ (0; +\infty)$.
      • Nếu $ x_1, x_2 < 0$ thì $ T < 0$ suy ra hàm số nghịch biến trên $ (-\infty; 0)$.

    Ví dụ 5. Khảo sát sự biến thiên của hàm số hàm số $y={{x}^{3}}+\sqrt{2x+3}$ trên tập xác định của nó.

    Hướng dẫn. Ta có hàm số đã cho có tập xác định là $\mathcal{D}=\left[ -\frac{3}{2};+\infty  \right)$.

    Các hàm số $y={{x}^{3}}$ và $y=\sqrt{2x+3}$ đều là các hàm số đồng biến trên $\mathcal{D}$ nên hàm số $y={{x}^{3}}+\sqrt{2x+3}$ là hàm số đồng biến trên $\mathcal{D}$.

    Ví dụ 6. Khảo sát sự biến thiên của hàm số:

    1. $f(x)={{x}^{3}}\sqrt{2x-3}$;
    2. $g(x)={{x}^{3}}\sqrt{2x+3}$.

    2. Các ví dụ khảo sát sự biến thiên của hàm số lớp 10

    Bài 1. Xét sự biến thiên của hàm số sau trên khoảng $(1; +\infty)$

    • $y = \frac{3}{x-1}$
    • $y = x + \frac{1}{x}$

    Bài 2. Xét sự biến thiên của hàm số sau trên tập xác định của nó:

    • $y = \sqrt{3x-1}+\sqrt{x}$
    • $y = x^3 +\sqrt{x}$

    Bài 3. Xét tính đồng biến, nghịch biến của các hàm số sau trên khoảng được chỉ ra

    • $f(x)=-2x^2-7$ trên khoảng $(-4,0)$ và trên khoảng $(3,10)$;
    • $f(x)=\frac{x}{x-7}$ trên khoảng $(-\infty,7)$ và trên khoảng $(7,+\infty)$;
    • $y=-3x+2$ trên $\mathbb{R}$;
    • $y=x^2+10x+9$ trên khoảng $(-5,+\infty)$;
    • $y=-\frac{1}{x+1}$ trên khoảng $(-3,-2)$ và $(2,3)$.

    Bài 4. Xét tính đồng biến hay nghịch biến của các hàm số trên khoảng cho trước:

    • $y=\sqrt{x}$ trên $\left( 0;+\infty \right)$;
    • $y=\frac{1}{x+2}$ trên $\left( -\infty ;-2 \right)$;
    • $y={{x}^{2}}-3x$ trên $\left( 2;+\infty \right)$;
    • $y={{x}^{3}}+2x-1$ trên $\left( -\infty ;+\infty \right)$;
    • $y={{x}^{3}}-3x$ trên $\left( 1;+\infty \right)$;
    • $y=\sqrt{{{x}^{2}}-1}+x$ trên $\left( 1;+\infty \right)$.

    Bài 5. Xét sự biến thiên của hàm số $ y=\frac{x}{x-2} $ trên tập xác định của nó.

    Bài 6. Xét sự biến thiên của hàm số $ y=\big| x+|2x-1|\big|$ trên tập xác định của nó.

  • Xét tính chẵn lẻ của hàm số lớp 10

    Xét tính chẵn lẻ của hàm số lớp 10

    Xét tính chẵn lẻ của hàm số lớp 10

    Xem thêm:

    1. Hàm số chẵn hàm số lẻ là gì?

    Cho hàm số $ y=f(x) $ xác định trên miền $ \mathcal{D}. $

    • Hàm số $ f(x) $ được gọi là hàm số chẵn nếu nó thỏa mãn 2 điều kiện sau:
      • Với mọi $ x\in \mathbb{D} $ thì $ -x\in \mathcal{D} $
      • $ f(-x)=f(x), \,\forall x\in \mathcal{D} $
    • Hàm số $ f(x) $ được gọi là hàm số lẻ nếu nếu nó thỏa mãn 2 điều kiện sau:
      • Với mọi $ x\in \mathbb{D} $ thì $ -x\in \mathcal{D} $
      • $ f(-x)=-f(x), \,\forall x\in \mathcal{D} $

    Chú ý:

    • Một tập $\mathcal{D}$ thỏa mãn điều kiện $\forall x\in \mathbb{D} $ thì $ -x\in \mathcal{D} $ được gọi là một tập đối xứng.
    • Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng (ví dụ hàm số $y=x^2$ là hàm số chẵn); đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng (ví dụ hàm số $y=x$ là hàm số lẻ).

    xét tính chẵn lẻ của hàm số, đồ thị hàm số chẵn hàm số lẻ

    • Một hàm số có thể không chẵn cũng không lẻ.

    đồ thị hàm số không chẵn không lẻ
    Đồ thị của một hàm số không chẵn không lẻ

    2. Các ví dụ Xét tính chẵn lẻ của hàm số lớp 10

    Cách xét tính chẵn lẻ của hàm số được thực hiện qua 3 bước sau:

    1. Tìm tập xác định của hàm số.
    2. Kiểm tra
      • Nếu $\forall x\in \mathbb{D} \Rightarrow -x\in \mathbb{D}$ thì chuyển qua bước tiếp theo.
      • Nếu $ \exists x_0\in \mathbb{D} $ mà $ -x_0\not\in \mathbb{D}$ thì kết luận hàm không chẵn cũng không lẻ.
    3. Tính $f(-x)$ và so sánh với $f(x)$ để kết luận:
      • Nếu $f(-x) = f(x)$ thì kết luận hàm số là chẵn.
      • Nếu $f(-x)=-f(x)$ thì kết luận hàm số là lẻ.
      • Nếu tồn tại một giá trị  $ x_0\in \mathbb{D}$ mà $f(-x_0)\ne \pm f(x_0)$ thì kết luận hàm số không chẵn cũng không lẻ.

    Ví dụ 1. Xét tính chẵn lẻ của hàm số $y = f(x) = x^3 + x$.

    Lời giải. 

    • TXĐ: $\mathcal{D}=\mathbb{R}$
    • Ta có, với mọi $x\in \mathbb{D} $ thì cũng có $-x\in \mathbb{D}$ (điều kiện thứ nhất được thỏa mãn)
    • Với mọi  $x\in \mathbb{D} $ ta có $$f(-x) = (-x)^3 + (-x) = -( x^3 + x)= -f(x).$$ Kết luận: Hàm số $y = f(x) = x^3 + x$ là hàm số lẻ.

    Ví dụ 2. Xét tính chẵn lẻ của hàm số $f(x) = x^4 + 2$.

    Lời giải.

    • TXĐ: $\mathcal{D}=\mathbb{R}$
    • Ta có, với mọi $x\in \mathbb{D} $ thì cũng có $-x\in \mathbb{D}$ (điều kiện thứ nhất được thỏa mãn).
    • Với mọi  $x\in \mathbb{D} $ ta có $$f(-x) = (-x)^4+2 = x^4+2=f(x).$$ Suy ra, hàm sốđã cho là hàm số chẵn.

    Ví dụ 3. Xét tính chẵn lẻ của hàm số $y=\sqrt{x+1}+2$.

    Lời giải.

    • Điều kiện xác định: $$x+1 \geqslant 0 \Leftrightarrow x \geqslant -1$$ Suy ra, TXĐ: $\mathcal{D}= [-1; +\infty)$$
    • Tập $\mathcal{D} $ này không thỏa mãn điều kiện $\forall x\in \mathbb{D} \Rightarrow -x\in \mathbb{D}$. Thật vậy, xét số $x_0=5$ thuộc vào $\mathcal{D}$ nhưng $-x_0$ là $-5$ lại không thuộc $\mathcal{D}$.
    • Kết luận: Hàm số đã cho không chẵn, không lẻ.

    Ví dụ 4. Xét tính chẵn lẻ của hàm số $ y=\sqrt{x+5}+\sqrt{5-x}$.

    Hướng dẫn.

    • Tìm được tập xác định $\mathcal{D} = [-5;5]$.
    • Với mọi $x \in  [-5;5]$ ta có $-x \in [-5;5]$.
    • Có $f(-x)=\sqrt{(-x)+5}+\sqrt{5-(-x)}=\sqrt{x+5}+\sqrt{5-x}=f(x)$.
    • Kết luận: Hàm số đã cho là hàm số chẵn.

    Ví dụ 5. Xét tính chẵn lẻ của hàm số $ y=\sqrt{x+5}+\frac{1}{\sqrt{5-x}}$.

    Hướng dẫn.

    • Tìm được tập xác định $\mathcal{D} = [-5;5)$.
    • Với mọi $x \in  [-5;5]$ thì ta không có $-x \in [-5;5]$. Thật vậy, xét một số $x_0=-5\in [-5;5)$ nhưng $-x_0=-(-5)=5$ lại không thuộc $[-5;5)$.
    • Kết luận: Hàm số đã cho là hàm số không chẵn không lẻ.

    3. Bài tập Xét tính chẵn lẻ của hàm số lớp 10

    Bài 1. Hàm số sau là hàm số chẵn hay hàm số lẻ, vì sao”

    1. $ f(x)=x+\frac{1}{x}$
    2. $ f(x)=\frac{1}{|x|+1}+x^2$
    3. $ f(x)=\sqrt{x-3}+5$
    4. $ f(x)=x^4+x^6+|x|$
    5. $ f(x)=|x-2|$

    Bài 2. Xác định tính chẵn lẻ của các hàm số sau:

    1. $f\left( x \right)=\frac{{{x}^{3}}+5x}{{{x}^{2}}+4}.$
    2. $f\left( x \right)=\frac{{{x}^{2}}+5}{{{x}^{2}}-1}.$
    3. $f\left( x \right)=\sqrt{x+1}-\sqrt{1-x}.$
    4. $f\left( x \right)=\frac{x-5}{x-1}.$
    5. $f\left( x \right)=3{{x}^{2}}-2x+1.$
    6. $f\left( x \right)=\frac{{{x}^{3}}}{\left| x \right|-1}.$
    7. $f(x)=\frac{\left| x-1 \right|+\left| x+1 \right|}{\left| 2x-1 \right|+\left| 2x+1 \right|}.$
    8. $f(x)=\frac{\left| x+2 \right|+\left| x-2 \right|}{\left| x-1 \right|-\left| x+1 \right|}$

    Bài 3. Xét tính chẵn lẻ của hàm số $$ f(x)=\frac{2x}{x^2-4}$$

    Bài 4. Xét tính chẵn lẻ của hàm số $$ f(x)=\frac{1}{\sqrt{x^2-x+1}-\sqrt{x^2+x+1}} $$

    Bài 5. Xét tính chẵn lẻ của hàm số $$ f(x)=\frac{x^2}{x^2-3x+2} $$

    Bài 6. Xét tính chẵn lẻ của hàm số $$ f(x)=\sqrt{2+x}-\sqrt{2-x} $$

    Bài 7. Xét tính chẵn lẻ của hàm số $$ f(x)=\dfrac{x}{\sqrt{1-x}-\sqrt{1+x}} $$

    Bài 8. Cho hàm số $y=f\left( x \right)$, $y=g\left( x \right)$ có cùng tập xác định $D$. Chứng minh rằng:

    • Nếu hai hàm số trên lẻ thì hàm số $y=f\left( x \right)+g\left( x \right)$ là hàm số lẻ.
    • Nếu hai hàm số trên một chẵn, một lẻ thì hàm số $y=f\left( x \right)g\left( x \right)$ là hàm số lẻ.

    Bài 9. Tìm $m$ để hàm số: $y=f\left( x \right)$ $=\frac{x\left( {{x}^{2}}-2 \right)+2m-1}{x-2m+1}$ là hàm số chẵn.

    Bài 10. Chứng minh rằng với hàm số $f(x)$ bất kỳ, $ f(x)$ có thể biểu diễn duy nhất dưới dạng tổng của một hàm số chẵn và một hàm số lẻ.

     

  • Toán 10 – Tìm tập xác định của hàm số

    Toán 10 – Tìm tập xác định của hàm số

    Tìm tập xác định của hàm số

    Bài chi tiết về hàm số xin mời xem Khái niệm hàm số. Xem thêm các dạng toán lớp 10:

    1. Tập xác định của hàm số là gì?

    Đối với một hàm số cho bởi công thức $y=f(x)$ thì tập xác định (TXĐ) của hàm số là tập tất cả các giá trị của $x$ mà có thể tính được giá trị $y$ tương ứng, tức là tìm tập các giá trị của $x$ để biểu thức $f(x)$ có nghĩa (xác định).

    Ví dụ, xét hàm số $y=\frac{1}{x-5}$. Số $5$ không thuộc tập xác định của hàm số vì khi ta thay $x=5$ vào biểu thức $\frac{1}{x-5}$ thì không tính được (biểu thức không xác định). Số $3$ thuộc tập xác định vì khi thay $x=3$ vào ta tính được kết quả là $y=-\frac{1}{2}$. Ngoài ra, đối với hàm số này chúng ta thấy có rất nhiều giá trị khác thuộc tập xác định, như $1,2,4,-1,-5…$. Nhiệm vụ của chúng ta là phải tìm tất cả các giá trị này.

    Để tìm TXĐ của hàm số $y=f(x)$ chúng ta đi tìm tập các giá trị của $x$ mà biểu thức $f(x)$ có nghĩa (xác định). Lưu ý rằng:

    • $ \frac{A}{B} $ xác định khi $ B\ne 0,$
    • $ \sqrt{A}$ xác định khi $ A\ge 0,$
    • $ \frac{A}{\sqrt{B}} $ xác định khi $ B>0. $
    • $AB \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A \ne 0\\B \ne 0\end{array} \right.$

    Chú ý, cần viết tập xác định của hàm số dưới dạng khoảng đoạn.

    2. Các ví dụ tìm tập xác định của hàm số

    Ví dụ 1. Tìm tập xác định của hàm số sau:

    1. $f(x)=\sqrt{x-3}$
    2. $g(x)=\frac{x+3}{x^2-4}$
    3. $ h(x)= 2\sqrt{x-1}-\frac{3}{|x|-2}$

    Hướng dẫn. 

    1. Hàm số đã cho xác định khi và chỉ khi $$ x-3 \geqslant 0 \Leftrightarrow  x \geqslant 3$$ Kết luận: TXĐ $ \mathbb{D}=[3,+\infty) $.
    2. Hàm số đã cho xác định khi và chỉ khi $$ x^2-4 \ne 0 \Leftrightarrow  x \ne \pm2$$ Kết luận: TXĐ $ \mathbb{D}=\mathbb{R}\setminus\{\pm 2\} $.
    3. Hàm số đã cho xác định khi và chỉ khi $$ \begin{cases} x-1 \geqslant 0\\ |x|-2\ne 0 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases}
      x \geqslant 1\\ x\ne \pm 2 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} x \geqslant 1\\ x\ne 2 \end{cases}$$ Kết luận: TXĐ $ \mathbb{D}=[1,2)\cup(2,+\infty) $.

    Ví dụ 2. Tìm tập xác định của hàm số $$ f(x)= \sqrt{2x-3}+\frac{x+2}{\sqrt{3-x}}$$

    Hướng dẫn. Hàm số đã cho xác định khi và chỉ khi $$ \begin{cases} 2x-3 \geqslant 0\\ 3-x >0 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} x \geqslant \frac{3}{2}\\ x<3 \end{cases}$$ Kết luận. TXĐ $ \mathbb{D}=[\frac{3}{2},3) $.

    Ví dụ 3. Tìm tập xác định của hàm số $$ f(x)= \sqrt{x^2-2x+3}+\frac{1}{|x|+1}$$

    Hướng dẫn. Hàm số đã cho xác định khi và chỉ khi $$ \begin{cases} x^2-2x+3 \geqslant 0 \\ |x|+1 \ne 0 \end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases} (x-1)^2+2\geqslant 0 \\ |x|+1 \ne 0 \end{cases}$$ Các điều kiện này đều luôn luôn đúng với mọi số thực $x$ do đó, tập xác định của hàm số là $ \mathbb{D}=\mathbb{R} $.

    Ví dụ 4. Tìm $ m $ để hàm số $ f(x)=\frac{2x}{x-m+1} $ xác định trên $ (0,2). $

    Hướng dẫn.  Hàm số đã cho xác định khi và chỉ khi $$ x\ne m-1$$Do đó, muốn hàm số xác định trên $ (0,2) $ thì $ m-1$ không được nằm trong khoảng $ (0,2). $ Tức là $$ \left[\begin{array}{l} m-1 \leqslant 0\\ m-1 \geqslant 2 \end{array}\right. $$ Từ đó tìm được đáp số $ m\leqslant 1 $ hoặc $ m \geqslant 3. $

    Ví dụ 5. Tìm $ m $ để hàm số $ f(x)= \sqrt{x-m+1}+\sqrt{2x-m} $ xác định với mọi $ x>0. $

    Hướng dẫn. Hàm số đã cho xác định khi và chỉ khi $$ \begin{cases} x -m+1\geqslant 0\\ 2x-m \geqslant 0 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} x \geqslant m-1\\ x \geqslant \frac{m}{2} \end{cases}$$Do đó, muốn hàm số xác định với mọi $ x>0$ thì $$ \begin{cases} m-1 \leqslant 0\\ \frac{m}{2} \leqslant 0 \end{cases} $$ Từ đó tìm được đáp số $ m \leqslant 0. $

    Ví dụ 6. Cho hàm số $$ f(x)=\begin{cases} 2x-1 &\text{ khi } -2\le x<0\\ -x &\text{ khi } 0\le x<1 \\ -2x+1 &\text{ khi } 1\le x<3 \end{cases} $$ Tìm tập xác định của hàm số và tính $ f(0),f(-1),f(1),f(2). $

    Hướng dẫn. Tập xác định của hàm số là $ \mathbb{D}=[-2;3). $

    3. Bài tập tìm tập xác định của hàm số Toán 10

    Bài 1. Một sớm mai đầy sương thu và gió lạnh, ông Phương đi taxi đến nhà một người bạn chơi, quãng đường đi là 6 km, giá tiền được tính phụ thuộc vào độ dài đường đi như sau:

    • Từ 1 km đến 10 km giá 10.000 đ/km.
    • Bắt đầu từ km thứ 10 trở đi có giá 8.000 đ/km.

    Hỏi ông phải trả bao nhiêu tiền taxi. Đến buổi chiều, ông và người bạn này đi câu cá ở cách đó 23 km nữa. Hỏi hai người phải trả số tiền là bao nhiêu?

    Bài 2. Cho hàm số $$y=f(x)=\begin{cases} \frac{2x-3}{x-1} &\text{ với } x\leqslant 0\\ -x^2+3x &\text{ với } x>0. \end{cases}$$ Tìm tập xác định của hàm số và tính giá trị của hàm số đó tại $x=5,x=-2,x=0,x=2$.

    Bài 3. Cho hàm số $$y=g(x)=\begin{cases} \sqrt{-3x+8} &\text{ với } x<2 \\ \sqrt{x+7} &\text{ với } x\geqslant 2. \end{cases}$$ Tìm tập xác định của hàm số và tính giá trị của hàm số đó tại $x=-3,x=2,x=1,x=9$.

    Bài 4. Tìm tập xác định của hàm số sau:

    1. $y=\frac{2x-3}{4x^2+5x-9}$
    2. $y=\frac{2x+3}{x-3}+\sqrt{3x-7}$
    3. $y=-x^3+3x-2$
    4. $y=\frac{3+x}{x^2+2x-5}$
    5. $y=\sqrt{4x+2}+\sqrt{-2x+1}$
    6. $y=\frac{\sqrt{x+4}}{x^2+8x-20}$
    7. $y=\frac{2x+3}{(2x-1)(x+3)}$
    8. $y=\frac{x-2}{\sqrt{3x-6}}$
    9. $y=\frac{1}{x^2-4}+\sqrt{x+2} $

    Bài 5. Tìm tập xác định của hàm số:

    1. $y=\sqrt{\frac{x+1}{x-2}}$
    2. $y=\frac{\sqrt{x+1}}{\sqrt{x+1}-\sqrt{x}-1}$
    3. $y=\sqrt{x-\sqrt{x+1}-1}$
    4. $y=\frac{1}{{{x}^{2}}+x-\sqrt{{{x}^{2}}+x}-6}$
    5. $ y=\frac{\sqrt{x+1}}{x}+\frac{x}{\sqrt{2-x}} $
    6. $ y=\frac{1}{x-1}+\sqrt{-x^2+5x} $

    Bài 6. Tìm $ a $ để hàm số $ y=\frac{1}{\sqrt{x+a-2}+\sqrt{a+1-x}} $ xác định trên đoạn $ [-1,1]. $

    Bài 7. Tìm $a$ để hàm số

    1. $y=\frac{2x+1}{{{x}^{2}}-6x+a-2}$ xác định trên $\mathbb{R}$.
    2. $y=\frac{3x+1}{{{x}^{2}}-2ax+4}$xác định trên $\mathbb{R}$.
    3. $y=\sqrt{x-a}+\sqrt{2x-a-1}$ xác định trên $(0;+\infty)$.
    4. $y=\sqrt{2x-3a+4}+\frac{x-a}{x+a-1}$ xác định trên $(0;+\infty)$.
    5. $y=\frac{x+2a}{x-a+1}$ xác định trên $(-1;0)$.
    6. $y=\frac{1}{\sqrt{x-a}}+\sqrt{-x+2a+6}$ xác định trên $(-1;0)$.
    7. $y=\sqrt{2x+a+1}+\frac{1}{x-a}$ xác định trên $(1;+\infty)$.

    Đáp số.

    1. $a > 11$. 2. $–2 < a < 2$. 3. $a \le 1$. 4. $1\le a\le \frac{4}{3}$. 5. $a \le  0$ hoặc $a \ge  1$. 6. $–3 \le  a \le  –1$. 7. $–1 \le  a \le  1$

    Bài 8. Tìm $ m $ để hàm số $ y=\sqrt{x-m}+\sqrt{2x-m-1} $ xác định với mọi $ x>0. $

    Hướng dẫn. Hàm số xác định khi $ \begin{cases} x-m\geqslant 0 \\2x-m+1\geqslant 0 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} x\geqslant m\\ x\geqslant \frac{m-1}{2} \end{cases} $

    Do đó, hàm số xác định với mọi $ x>0 \Leftrightarrow \begin{cases} m\leqslant 0\\ \frac{m-1}{2}\leqslant 0 \end{cases} \Leftrightarrow m \leqslant 0 $.

    Đáp số. $ m\leqslant 0 $

    Bài 9. Tìm $ m $ để

    1. Tập xác định của hàm số $y=\sqrt{x+2m-1}+\sqrt{4-x}$ là $\left[ 1;4 \right]$.
    2. Hàm số $y=\sqrt{x-m}+\sqrt{x-3m+1}$ xác định trên $\left( 2;+\infty \right)$.
    3. Hàm số $y=\sqrt{\frac{x-1}{2x-m}}$ xác định trên $\left( -\infty ;1 \right)$.
  • Đề cương ôn tập Toán 10 Giữa kì 1 năm 2020

    Đề cương ôn tập Toán 10 Giữa kì 1 năm 2020

    Đề cương ôn tập Toán 10 Giữa kì 1 năm 2020

    1. Nội dung đề cương ôn tập toán 10 giữa kì 1

    1. Mệnh đề toán học
    2. Tập hợp và các phép toán tập hợp
    3. Hàm số – Hàm số bậc nhất – Hàm số bậc hai
    4. Véc-tơ là gì? Khái niệm Vectơ
    5. Phép cộng véc-tơ – Phép trừ hai véc-tơ
    6. Phép nhân véc-tơ với một số thực

    2. Bài tập đề cương ôn tập toán 10 giữa học kỳ I

    Bài 1. Cho hai tập hợp $ A=\{n\in \mathbb{N} \mid n \leqslant 7\} $ và $ B=\{n\in \mathbb{Z} \mid \frac{1}{|n+2|}>\frac{1}{3}\} $. Viết lại hai tập $ A,B $ bằng cách liệt kê phần tử; và xác định các tập $ A\cup B, A\cap B, A\setminus B. $

    Bài 2. Viết tập hợp $ A=\{x\in \mathbb{R}\mid (x^2-x-12)(x+3)=0\} $ bằng cách liệt kê các phần tử.

    Bài 3. Cho hai tập hợp $ C=\{x\in \mathbb{R} \mid |x-1| \geqslant 2\} $ và $ D=\{x\in \mathbb{R} \mid -5<x \leqslant 6\} $. Viết lại hai tập $ C,D $ bằng kí hiệu khoảng đoạn; và xác định các tập $ C\cup D, C\cap D, C\setminus D. $

    Bài 4. Cho các tập hợp $ A=[-3;1], B=[-5;5], C=(-5;+\infty) $. Cho biết tập hợp nào là tập con của tập khác trong các tập hợp đó. Xác định các tập hợp $ A\cap B, A\cap C, B\setminus C, C\setminus B, C_R A.$

    Bài 5. Cho các tập hợp \begin{align}
    M=&\{x\in \mathbb{R}\mid -6 \leqslant x \leqslant 10 \},\\
    N=&\{x\in \mathbb{R}\mid 7 \leqslant x \leqslant 12 \},
    P=&\{x\in \mathbb{R}\mid 2x+4>0\} $ và $ Q=\{x\in \mathbb{R}\mid -3x+1 >0 \}
    \end{align}

    Dùng các kí hiệu khoảng đoạn để viết lại các tập hợp trên. Biểu diễn các tập đã cho trên trục số. Xác định các tập $ M\cap N, M\cup N, M\cap P, Q\setminus P. $

    Bài 6. Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau:

    1. $ f(x)=\sqrt{1-3x} $
    2. $ f(x)=\frac{x+2}{x^2-1} $
    3. $ f(x)=\sqrt{2x+1}+\sqrt{1-3x} $
    4. $ f(x)=\sqrt{x^2-3} $
    5. $ f(x)=\frac{1}{\sqrt{x}} $
    6. $f\left( x \right)=\frac{x+1}{\sqrt{x-2}}$
    7. $ f(x)=\frac{2x}{|x-1|-|x-2|} $
    8. $f\left( x \right)=\frac{\sqrt{x+1}}{\sqrt{x+1}-\sqrt{x}-1}$
    9. $f\left( x \right)=\sqrt{x-\sqrt{x+1}-1}$

    Bài 7. Tìm $ a $ để tập xác định của hàm số $y=\sqrt{x+2a-1}+\sqrt{4-x}$ là $D=\left[ 1;4 \right]$.

    Bài 8. Tìm $ m $ để hàm số $\displaystyle y=\frac{2x}{x^2-mx+4}$ xác định với mọi số thực $ x. $
    Đáp số. $ -4<m<4. $

    Bài 9. Cho hàm số $y=\sqrt{4-x}+\sqrt{x}$. Tìm tập xác định của hàm số và chứng minh rằng $2\leqslant y\leqslant 2\sqrt{2}$.

    Bài 10. Xét tính đồng biến hay nghịch biến của các hàm số trên khoảng cho trước:

    1. $y=\sqrt{x}$ trên $\left( 0;+\infty \right)$
    2. $y=\frac{1}{x+2}$ trên $\left( -\infty ;-2 \right)$
    3. $y={{x}^{2}}-3x$ trên $\left( 2;+\infty \right)$
    4. $y={{x}^{3}}+2x-1$ trên $\left( -\infty ;+\infty \right)$

    Bài 11. Xét tính chẵn lẻ của mỗi hàm số sau:

    1. $ f(x)=\frac{|x|}{x^2+1} $
    2. $f(x)=\sqrt{3x+1}+\sqrt{1-3x}$
    3. $ f(x)=\frac{x^2+2x}{x-3} $

    Bài 12. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số $ y=-2x+4.$ Tính diện tích tam giác tạo bởi đồ thị hàm số trên và hai trục tọa độ.

    Bài 13. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số $ y=|-2x+4|$.

    Bài 14. Cho hàm số $ y=-x^2+3x $ có đồ thị là parabol $ (P) $. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số đã cho. Lập phương trình đường thẳng đi qua đỉnh của $ (P) $ và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng $ -\frac{5}{2}. $

    Bài 15. Cho hàm số $ y=2x^2 -3x+1 $ có đồ thị là parabol $ (P) $. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị $ (P). $ Dựa vào đồ thị $ (P) $, tìm $ x $ để $ y>0,y<0,y \geqslant 1. $ Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số trên tập $ R; $ trên đoạn $ [-3;7]. $

    Bài 16. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số $ y=x^2+2x-3 $. Từ đó vẽ đồ thị hàm số $ y=|x^2+2x-3|. $

    Bài 17. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số $ y=-x^2-2x+3.$ Căn cứ vào đồ thị, tìm những giá trị của $ x $ sao cho $ y \leqslant -5. $ Vẽ đồ thị hàm số $ y=-|-x^2-2x+3| $, rồi lập bảng biến thiên của hàm số này.

    Bài 18. Tìm $m$ để đường thẳng $d: y=2x+m $ cắt parabol $ (P):y=x^2-3x+5 $ tại hai điểm phân biệt.

    Bài 19. Xác định parabol $ (P) $ biết nó có đỉnh là $ I(\frac{3}{2};-\frac{11}{4}) $ và đi qua điểm $ M(1;-3). $

    Đáp số. $ y=-x^2+3x-5 $

    Bài 20. Tìm phương trình của parabol $ (P) $ biết nó đi qua hai điểm $ A(2;4), B(5;31) $ và đạt giá trị nhỏ nhất bằng $ -5. $

    Bài 21. Cho tứ giác $ ABCD $ có $ M,N $ lần lượt là trung điểm của $ AB $ và $ CD $. Gọi $ O $ là trung điểm của $ MN $.

    1. Chứng minh rằng $\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{BD}=\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{BC}=2\overrightarrow{MN}$
    2. Chứng minh $\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC}+\overrightarrow{OD}=\overrightarrow{0}$
    3. Gọi $ G $ là trọng tâm tam giá $ BCD $. Chứng minh $\overrightarrow{AG}=\frac{1}{2}\left( \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{AD} \right)$ và $ A, O, G $ thẳng hàng.

    Bài 22. Cho tam giác $ ABC $, gọi $ D, E $ là các điểm thuộc đoạn $ AB, AC $ sao cho $ DA = DB, EC = 2EA $. Gọi $ M, N $ lần lượt là trung điểm $ DE, BC $.

    1. Giả sử $\overrightarrow{MN}=x\overrightarrow{AB}+y\overrightarrow{AC}$ . Tìm $ x, y? $
    2. Gọi $ G $ là điểm thỏa $\overrightarrow{GB}=\overrightarrow{BC}$ . Tính $\overrightarrow{DG}$ theo $\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}$ . Chứng minh $ D, E, G $ thẳng hàng.
    3. Lấy điểm $ J $ thỏa $\overrightarrow{AJ}=k.\overrightarrow{AC}$ . Tính $\overrightarrow{MJ}$ theo $k,\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}$ . Tìm k để $ J, M, N $ thẳng hàng.

    Bài 23. Cho hình bình hành $ ABCD $, gọi $ M $ là điểm đối xứng của $ A $ qua $ D $, $ N $ thuộc đoạn $ CD $ sao cho $ NC = 3ND $. Đặt $\overrightarrow{a}=\overrightarrow{AB},\overrightarrow{b}=\overrightarrow{AD}$.

    1. Tính $\overrightarrow{MN}$ theo $\overrightarrow{a},\overrightarrow{b}$.
    2. Đặt $\overrightarrow{BJ}=k.\overrightarrow{BD}$ . Tìm $ k $ để $ J, M, N $ thẳng hàng.
    3. Tìm $ x, y, z $ để $x\overrightarrow{NA}+y\overrightarrow{NB}+2\overrightarrow{NC}=\overrightarrow{0}$.
  • Sự đồng biến nghịch biến của hàm số

    Sự đồng biến nghịch biến của hàm số

    Sự đồng biến nghịch biến của hàm số

    1. Khái niệm sự đồng biến nghịch biến của hàm số

    Để có kế hoạch, định hướng đúng đắn trong cuộc sống nhiều khi chúng ta phải biết được tốc độ tăng trưởng của một đại lượng nào đó, ví dụ, thị trường chứng khoán TQ mới bị khủng hoảng, suy thoái mà nếu theo dõi các bảng tin thời sự, tin tài chính ta sẽ thấy chỉ số của các sàn giao dịch được mô tả bằng các đường gấp khúc; theo chiều từ trái qua phải, nếu hướng lên là tăng, hướng xuống là giảm… (hoặc các biểu đồ giá vàng, USD, theo dõi nhiệt độ của các bệnh nhân, lượng mưa của một địa điểm, tốc độ tăng trưởng GDP, nợ công của VN…)

    Sự đồng biến nghịch biến của hàm số 1

    • Hàm số $ y=f(x) $ được gọi là tăng (đồng biến) trên $ \mathbb{K} $ nếu với mọi $ x_1,x_2\in \mathbb{K} $: $$x_1<x_2 \Leftrightarrow f(x_1)<f(x_2) $$
    • Hàm số $ y=f(x) $ được gọi là giảm (nghịch biến) trên $ \mathbb{K} $ nếu với mọi $ x_1,x_2\in \mathbb{K} $: $$x_1<x_2 \Leftrightarrow f(x_1)>f(x_2) $$

    2. Định lý về tính đơn điệu của hàm số

    2.1. Mối quan hệ giữa đạo hàm và tính đồng biến nghịch biến của hàm số

    Cho hàm số $ y=f(x) $ có đạo hàm trên $ \mathbb{K} $:

    • Nếu $ f'(x)>0 $ với mọi $ x $ thuộc $ \mathbb{K} $ thì hàm số $ f(x) $ đồng biến trên $ \mathbb{K}. $
    • Nếu $ f'(x)<0 $ với mọi $ x $ thuộc $ \mathbb{K} $ thì hàm số $ f(x) $ nghịch biến biến trên $ \mathbb{K}. $
    • Nếu $ f'(x)=0 $ với mọi $ x $ thuộc $ \mathbb{K} $ thì hàm số $ f(x) $ không đổi (là hàm hằng) trên $ \mathbb{K}. $

    Em nào quên cách tính đạo hàm của hàm số, có thể xem lại tại Tính đạo hàm của hàm số

    Ví dụ 1. Chứng minh rằng hàm số $ y=3x+1 $ luôn đồng biến trên $ \mathbb{R}. $

    Ví dụ 2. Chứng minh rằng hàm số $ y=-x^3-5x $ nghịch biến trên $ \mathbb{R}. $

    Ví dụ 3. Chứng minh rằng hàm số $ y = 2x + \cos x $ luôn đồng biến trên $ \mathbb{R}. $

    Ví dụ 4. Khảo sát sự biến thiên của hàm số $ y=x^2-3x+1 $.

    Ví dụ 5. Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số: $ y = -x^3 + 3x^2 $, $ y = \frac{{x + 1}}{{2x-3}} $?

    Ví dụ 6. Tìm các khoảng đồng biến nghịch biến của hàm số $ y=\frac{4}{3}x^3-2x^2+x-3. $

    Hướng dẫn. Bảng biến thiên của hàm số như hình vẽ sau:

    tính đơn điệu của hàm số

    Như vậy, hàm số đồng biến trên mỗi khoảng $ (-\infty,\frac{1}{2}) $ và $ (\frac{1}{2},+\infty) $. Nhưng tại $ x=\frac{1}{2} $ hàm số liên tục, nên ta có thể gộp lại, kết luận rằng hàm số đồng biến trên toàn bộ tập $ \mathbb{R}. $

    Chú ý. 

    • Cho hàm số $ y=f(x) $ có đạo hàm trên $ \mathbb{K} $:
      • Nếu $ f'(x)\geqslant 0 $ với mọi $ x $ thuộc $ \mathbb{K} $ và dấu đẳng thức chỉ xảy ra tại hữu hạn điểm thì hàm số $ f(x) $ đồng biến trên $ \mathbb{K}. $
      • Nếu $ f'(x)\leqslant 0 $ với mọi $ x $ thuộc $ \mathbb{K} $ và dấu đẳng thức chỉ xảy ra tại hữu hạn điểm thì hàm số $ f(x) $ nghịch biến biến trên $ \mathbb{K}. $
    • Lưu ý, nếu hàm số $f(x)$ xác định và liên tục trên đoạn $ [a,b] $ thì hàm số đồng biến trên đoạn $ [a,b] $ khi và chỉ khi hàm số đồng biến trên khoảng $ (a,b) $, tức là chỉ cần điều kiện $f'(x)\geqslant 0 $ với mọi $ x\in (a,b). $

    Ví dụ 7. Chứng minh rằng hàm số $ y=\sqrt{3x+1} $ luôn đồng biến trên tập xác định.

    • Tập xác định $ \mathbb{D}=[-\frac{1}{3},+\infty) $.
    • Ta có, đạo hàm của hàm số là $$ y’=\frac{3}{2\sqrt{3x+1}} >0,\;\forall x\in (-\frac{1}{3},+\infty) $$
    • Mà hàm số liên tục trên $ [-\frac{1}{3},+\infty) $ nên hàm số luôn đồng biến trên $ [-\frac{1}{3},+\infty) $.

    Ví dụ 8. Tìm các khoảng đồng biến nghịch biến của hàm số $ y=\sqrt{1-x^2} $.

    Hướng dẫn. Chúng ta lập được bảng biến thiên như hình vẽ sau:

    sự đồng biến nghịch biến của hàm số

    Căn cứ vào bảng biến thiên ta có, hàm số $ y=\sqrt{1-x^2} $ đồng biến trên khoảng $ (-1,0) $ và nghịch biến trên khoảng $ (0,1) $.

    3. Các dạng toán đồng biến nghịch biến của hàm số

    3.1. Tìm khoảng đơn điệu của hàm số

    Bài toán. Tìm khoảng đơn điệu của hàm số $f(x)$ (tức là tìm các khoảng mà hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến).

    • Bước 1. Tìm tập xác định.
    • Bước 2. Tính đạo hàm $f'(x)$ và lập bảng xét dấu của nó.
    • Bước 3. Căn cứ vào bảng xét dấu để kết luận.

    Dạng toán này đã xét kỹ ở phần 2, nên ở đây O2 Education xin đề nghị một ví dụ.

    Ví dụ. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số:

    1. $y=3x^{3}+2x^{2}-5x+2$
    2. $y=x+\frac{1}{x} $
    3. $ y=\sqrt{2x-1} $
    4. $y=\sqrt{x^{2}+2x-3}$

    3.2. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng lập bảng biến thiên

    Trước tiên ta phải hiểu thế nào là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một hàm số.

    Xét hàm số $ y=f(x) $ xác định trên tập $ \mathbb{K} $.

    • Nếu $ f(x)\leqslant M $ với mọi $ x\in \mathbb{K} $ và tồn tại $ x_0 $ thuộc $ \mathbb{K} $ sao cho $ f(x_0)=M $ thì $ M $ được gọi là giá trị lớn nhất\index{giá trị lớn nhất} của hàm số trên $ \mathbb{K}. $ Kí hiệu là $ \max\limits_{x\in \mathbb{K}}f(x) $.
    • Nếu $ f(x)\geqslant m $ với mọi $ x\in \mathbb{K} $ và tồn tại $ x_0 $ thuộc $ \mathbb{K} $ sao cho $ f(x_0)=m $ thì $ m $ được gọi là giá trị nhỏ nhất\index{giá trị nhỏ nhất} của hàm số trên $ \mathbb{K}. $ Kí hiệu là $ \min\limits_{x\in \mathbb{K}}f(x) $.

    Bài toán. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số $ y=f(x) $ trên tập $ \mathbb{K}. $

    Phương pháp. Ta thực hiện ba bước sau.

    • Lập bảng biến thiên của hàm số trên tập $ \mathbb{K} $
    • Tính các giá trị đầu và cuối mũi tên (có thể phải sử dụng giới hạn)
    • Căn cứ vào bảng biến thiên để kết luận.

    Ví dụ 1. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số $ y=3x+5 $ trên đoạn $ [2;7] $

    Ví dụ 2. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số $ f(x)=x+\frac{4}{x} $ trên đoạn $ [1,3]. $

    Ví dụ 3. [DB2015] Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số $ f(x)=x^3 +3x^2-9x+3 $ trên đoạn $ [0,2] $.

    Đáp số $ \max\limits_{x\in[0,2]}f(x)=f(2)=5,\min \limits_{x\in[0,2]}f(x)=f(1)=-2 $.

    Ví dụ 4. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số:

    • $ f(x)=1+8x-x^2 $ trên $ [-1,3] $
    • $ g(x) = {x^3} – 3{x^{2 }} +1 $ trên ${\left[ { – 2,3} \right]}$
    • $ h(x) = x – 5 + \frac{1}{x} $ trên $\left( {0, + \infty } \right) $

    Ví dụ 5. [B2003] Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số $ f(x) = x + \sqrt {4 – {x^2}} $

    3.3. Tìm điều kiện để hàm số đơn điệu

    Bài toán. Tìm điều kiện của tham số $ m $ để hàm số $ y=f(x) $ đồng biến trên $ \mathbb{K}. $

    Phương pháp. Ta thực hiện các bước sau:

    1. Tìm tập xác định và tính đạo hàm của hàm số.
    2. Khẳng định: Hàm số $ y=f(x) $ đồng biến trên $ \mathbb{K} \Leftrightarrow f'(x) \geqslant 0 $ với mọi $ x\in \mathbb{K}. $
    3. Xét các tình huống:
      • Nếu $ \mathbb{K} $ là $ \mathbb{R} $ và $ f'(x) $ là tam thức bậc hai thì sử dụng \emph{định lí về dấu tam thức bậc hai}.
      • Nếu cô lập được tham số $ m $ đưa điều kiện $ f'(x) \geqslant 0, \forall x\in \mathbb{K} $ về một trong hai điều kiện:
        • $ m\geqslant g(x), \forall x\in \mathbb{K} \Leftrightarrow m\geqslant \max\limits_{x\in \mathbb{K}} g(x) $
        • $ m\leqslant g(x), \forall x\in \mathbb{K} \Leftrightarrow m\leqslant \min\limits_{x\in \mathbb{K}} g(x) $
      • Các tình huống còn lại, ta lập bảng biến thiên và biện luận.

    Tương tự đối với bài toán tìm điều kiện để hàm số $ y=f(x) $ nghịch biến trên $ \mathbb{K}. $

    Ví dụ 1. Tìm $ m $ để hàm số $ y = -x^3 + (m – 1)x^2 – (m – 1)x + 9 $ luôn nghịch biến trên $ \mathbb{R}. $

    • Tập xác định $\mathbb{D}=\mathbb{R}. $
    • Đạo hàm $ y’=-3x^2+2(m-1)x-m+1 $ có $ \Delta’=m^2-5m+4. $
    • Hàm số luôn nghịch biến trên $ \mathbb{R} \Leftrightarrow y’\leqslant 0 $ với mọi $ x\in \mathbb{R} $ khi và chỉ khi\[ \begin{cases} a<0\\ \Delta’\leqslant 0 \end{cases} \Leftrightarrow m\in [1,4]\]
      Vậy với $ m\in [1,4] $ thì hàm số đã cho luôn nghịch biến trên $ \mathbb{R}. $

    Ví dụ 2. Tìm $ m $ để hàm số $y={{x}^{3}}-3\left( 2m+1 \right){{x}^{2}}+\left( 12m+5 \right)x+2$ luôn đồng biến trên tập xác định.

    Hướng dẫn. Đạo hàm $ y’ $ có $ \Delta=36{{m}^{2}}-6=6\left( 6{{m}^{2}}-1 \right)$. Đáp số $-\frac{1}{\sqrt{6}}\leqslant m\leqslant \frac{1}{\sqrt{6}}$.

    Ví dụ 3. Tìm $ m $ để hàm số $ y = mx^3 + (3 – m)x^2 + 2x + 2 $ luôn đồng biến trên $ \mathbb{R}. $

    Hướng dẫn. Tập xác định $\mathbb{D}=\mathbb{R}. $

    Ta xét hai trường hợp:

    • Khi $ m=0 $ thì $ y=3x^2+2x+2 $ là một parabol nên không thể luôn đồng biến trên $ \mathbb{R}. $
    • Khi $ m\ne0 $ thì $ y’=3mx^2+2(3-m)x+2 $ có $ \Delta’=m^2-12m+9. $ Do đó, hàm số luôn đồng biến trên $ \mathbb{R} $ khi và chỉ khi \[ \begin{cases} a>0\\\Delta’\leqslant 0 \end{cases} \Leftrightarrow 6-3\sqrt{3}\leqslant m\leqslant 6+3\sqrt{3}\]
      \end{itemize}
      Vậy với $ 6-3\sqrt{3}\leqslant m\leqslant 6+3\sqrt{3} $ thì hàm số đã cho luôn đồng biến trên $ \mathbb{R}. $

    Ví dụ 4. Cho hàm số $ y=\frac{1-m}{3}{{x}^{3}}-2\left( 2-m \right){{x}^{2}}+2\left( 2-m \right)x+5 $.

    1. Tìm $ m $ để hàm số luôn đồng biến trên tập xác định.
    2. Tìm $ m $ để hàm số luôn nghịch biến trên tập xác định.

    Chú ý dấu bằng trong điều kiện $ y’\geqslant 0 $ hoặc $ y’\leqslant 0 $, cụ thể ta đi xét hai ví dụ sau:

    Ví dụ 5. Tìm $ m $ để hàm số $ y=\frac{mx-2}{x+m-3} $ nghịch biến trên mỗi khoảng xác định.

    Hướng dẫn.

    • Tập xác định $ \mathbb{D}=\mathbb{R}\setminus \{3-m\}. $ Đạo hàm $ y’=\frac{m^2-3m+2}{(x+m-3)^2} $.
    • Hàm số đã cho nghịch biến trên mỗi khoảng xác định khi và chỉ khi $$ y'<0, \forall x\in \mathbb{D} \Leftrightarrow m^2-3m+2<0 \Leftrightarrow 1<m<2$$
      Vậy với $ m\in (1; 2) $ thì hàm số đã cho luôn nghịch biến trên mỗi khoảng xác định.

    Ví dụ 6. Tìm $ m $ để hàm số $y=\frac{mx+4}{x+m}$ nghịch biến trong khoảng $\left( -\infty ;-1 \right)$.

    Hướng dẫn. Có $ y’=\frac{{{m}^{2}}-4}{{{(x+m)}^{2}}}$ nên hàm số nghịch biến trong khoảng $\left( -\infty ;-1 \right)$ khi và chỉ khi
    $$\begin{cases}
    {{m}^{2}}-4<0 \\
    \left( -\infty ;-1 \right) \subset (-\infty,m)
    \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases}
    -2<m<2 \\
    -m\geqslant -1
    \end{cases} \Leftrightarrow -2<m\leqslant 1$$
    Vậy với $ -2<m\leqslant 1 $ thì hàm số đã cho nghịch biến trong $ (-\infty,-1). $

    Ví dụ 7. Tìm $ m $ để hàm số $y = – \frac{1}{3}{x^3} + {x^2} + \left( {m + 3} \right)x+5$ đồng biến trên $ [1;3] $.

    Hướng dẫn.

    • Tập xác định: $ \mathbb{D}=\mathbb{R}. $
    • Đạo hàm: $ y’= -x^2+2x+m+3$
    • Hàm số đã cho đồng biến trên $ [1;3] $ khi và chỉ khi
      \begin{align*}
      y’&\geqslant 0,\;\forall x\in[1;3]\\
      \Leftrightarrow -x^2+2x+m+3&\geqslant 0,\;\forall x\in[1;3]\\
      \Leftrightarrow m&\geqslant x^2-2x-3,\;\forall x\in[1;3]\\
      \Leftrightarrow m&\geqslant \max\limits_{x\in[1;3]}(x^2-2x-3)
      \end{align*}
      Xét hàm số $ f(x)= x^2-2x-3$ trên $ [1;3] $ ta có bảng biến thiên sau:

    tim dieu kien de ham so dong bien nghich bien

    Suy ra $ \max\limits_{x\in[1;3]}f(x)=0 $ và do đó điều kiện cần tìm là $m \geqslant 0. $

    Ví dụ 8. [A2013] Tìm $ m $ để hàm số $ y = -x^3+3x^2+3mx-1 $ nghịch biến trên $ \left( {0;+\infty} \right) $.

    Hướng dẫn. Hàm số nghịch biến trên $ \left( {0;+\infty} \right) $ khi và chỉ khi $ y’\leqslant 0,\forall x\in \left( {0;+\infty} \right)$ khi và chỉ khi
    \begin{align*}
    -3x^2+6x+3m&\geqslant 0,\forall x\in \left( {0;+\infty} \right) \\
    \Leftrightarrow m&\leqslant x^2-2x, \forall x\in \left( {0;+\infty} \right)\\
    \Leftrightarrow m&\leqslant x^2-2x, \forall x\in \left[{0;+\infty} \right) \text{ (vì đạo hàm liên tục trên $ \left[{0;+\infty} \right) $) }\\
    \Leftrightarrow m&\leqslant \min\limits_{x\in[0,+\infty)}\left( x^2-2x\right)
    \end{align*}
    Xét hàm số $ f(x)=x^2-2x $ trên $ \left[ {0;+\infty} \right) $ có $ f'(x)=2x-2; f'(x)=0\Leftrightarrow x=1. $ \\
    Ta có bảng biên thiên như sau:

    tim dieu kien de ham so don dieu

    Dựa vào bảng biến thiên suy ra $ \min\limits_{x\in[0,+\infty)}f(x)=-1. $ Do đó, $ m\leqslant -1. $

    Chú ý rằng, khi cô lập $ m, $ nếu phải chia cho biểu thức chứa $ x $ ta phải xét xem biểu thức đó âm hay dương trên tập đang xét! Cụ thể qua hai ví dụ sau đây.

    Ví dụ 9. Tìm $ m $ để hàm số $y = – \frac{1}{3}{x^3} + \left( {m – 1} \right){x^2} + \left( {m + 3} \right)x – 4$ đồng biến trên $ [0,3] $.

    Ví dụ 10. Tìm $ m $ để hàm số $y = – \frac{1}{3}{x^3} + \left( {m – 1} \right){x^2} + \left( {m + 3} \right)x – 4$ đồng biến trên $ [-4,-1] $.

    Ví dụ 11. Cho hàm số $ y=x^4-2(m-1)x^2+m-2. $ Tìm $ m $ để hàm số đồng biến trên $ (1,3)? $

    Xem thêm Tìm m để hàm số đồng biến trên các khoảng