Category: TOÁN HỌC

  • Định nghĩa xác suất là gì?

    Quan sát các hiện tượng tự nhiên ta thấy có những hiện tượng thường xảy ra, có những hiện tượng ít xảy ra. Xác suất là một đại lượng thể hiện mức độ xảy ra (thường xuyên hay ít khi) của một biến cố. Trong lịch sử Toán học đã có nhiều định nghĩa cho khái niệm xác suất. Trong phần này, ta sẽ xem xét một số định nghĩa tiêu biểu.

    Nhắc lại các khái niệm cơ bản

    Chúng ta nhắc lại một số kiến thức sau:

    • Tập các kết quả có thể xảy ra của một thí nghiệm (phép thử) được gọi là không gian mẫu (ký hiệu: Ω).
    • Mỗi phần tử ω trong Ω được gọi là một kết quả (một điểm hay phần tử trong không gian mẫu).
    • Mỗi tập con của Ω được gọi là một biến cố.

    Bạn có thể xem chi tiết trong bài Phép thử là gì? Biến cố là gì?

    Ví dụ, tung đồng xu kết quả có thể là sấp hoặc ngửa. Gọi S là biến cố “sấp” và N là biến cố “ngửa”. thì phép thử “tung đồng xu hai lần” có không gian mẫu là Ω={SS,SN,NS,NN}. Biến cố lần tung đầu tiên xuất hiện mặt sấp là A={SS,SN}.

    Định nghĩa xác suất là gì? 1

    Đặt ω là vận tốc của một chiếc xe máy, khi đó chúng ta có thể đặt không gian mẫu là

    Ω=R=(−∞,+∞)

    Xác suất là gì?

    Có rất nhiều cách định nghĩa xác suất, dưới đây chúng tôi giới thiệu một vài cách tiếp cận.

    Định nghĩa cổ điển của xác suất

    Đây là cách định nghĩa xác suất mà học sinh phổ thông sử dụng. Cho \(A_1, A_2,…, A_n\) là nhóm các biến cố đầy đủ và có cùng khả năng xảy ra. Khi đó xác suất để xảy ra biến cố \(A_i\) là: \[P(A_i) = \frac{1}{n}\]

    Nếu biến cố A nào đó là tổng của m biến cố thuộc nhóm các biến cố đầy đủ trên thì xác suất của biến cố A là: \[P(A) = \frac{m}{n}\]

    Như vậy, xác suất xuất hiện biến cố A là tỷ số giữa số các trường hợp thuận lợi để biến cố A xảy ra và số trường hợp cùng khả năng có thể xảy ra khi thực hiện phép thử.

    Ví dụ, từ một hộp có 13 bi đỏ và 7 bi trắng có kích thước như nhau, lấy ngẫu nhiên 1 bi. Khi đó, xác suất để lấy được bi đỏ là \[P(A)=\frac{13}{20}.\]

    Bạn có thể tham khảo thêm các bài tập trong bài viết 1000 bài toán Tổ hợp Xác Suất có lời giải.

    Định nghĩa xác suất theo tiên đề

    Xác suất là một hàm số thực định lượng khả năng xảy ra của mỗi biến cố A xảy ra trong không gian mẫu Ω, mỗi biến cố A sẽ được gán một con số thực Pr(A), đôi khi còn kí hiệu là P(A), để định lượng khả năng (hay còn gọi là độ đo xác suất). Mỗi xác suất của mỗi biến cố phải thỏa mãn 3 tiên đề Kolmogorov sau:

    1. Tiên đề 1: Pr(A)≥0, với mọi biến cố A
    2. Tiên đề 2: Pr(Ω)=1
    3. Tiên đề 3: Nếu hai biến cố A và B rời nhau (disjoint – không giao nhau) \(A \cap B = \emptyset\) thì \[\Pr(A \cap B) = \Pr(A) + \Pr(B) \] Tổng quát, nếu như \(A_{1}, A_{2},…\) rời nhau thì:\[\Pr \left( \bigcup\limits_{i = 1}^\infty {{A_i}} \right) = \sum\limits_{i = 1}^\infty \Pr\left( {{A_i}} \right)\]

    Định nghĩa thống kê về xác suất

    Tần số của một biến cố $ A $, kí hiệu $ n_A $, là tần số (số lần) xuất hiện của nó sau $ n $ lần thực hiện phép thử. $$ f_n(A) = \frac{n_A}{n} $$

    Định nghĩa xác suất theo định luật số lớn là giới hạn của tần số biến cố khi số lần thử lên tới vô hạn. $$ P(A) = \lim\limits_{n \to \infty}f_n(A) $$

    Trên thực tế ta không đủ thời gian và điều kiện để thực hiện vô hạn số lần gieo phép thử và $ n $ đủ lớn thì tần số $ f_n(A) $ sẽ tiến tới một giá trị gần như không thay đổi nhiều nên người ta chọn giá trị xấp xỉ đó là xác suất: $$ |P(A) – f_n(A)| < \epsilon $$ với $ \epsilon $ là một số dương rất bé.

    Định nghĩa hình học của xác suất

    Khi n(Ω) là vô hạn, ta không thể áp dụng định nghĩa cổ điển để tính xác suất. Trong nhiều trường hợp, ta có thể sử dụng định nghĩa xác suất theo quan điểm hình học như sau:

    Định nghĩa: Giả sử một điểm được rơi ngẫu nhiên vào một miền D, A là một miền con của D. Khi đó xác suất để điểm rơi ngẫu nhiên vào miền A được xác định bởi công thức:

    \[P(A) = \frac{sd(A)}{sd(D)}\]

    Trong đó sd(A), sd(D) là số đo của miền A, D (có thể là độ dài, diện tích hay thể tích tùy thuộc vào miền xét trên đường thẳng, mặt phẳng hay trong không gian 3 chiều theo từng bài toán cụ thể).

    Ví dụ “Bài toán gặp gỡ”

    Hai người bạn hẹn gặp nhau tại một địa điểm đã định trước trong khoảng thời gian từ 19 đến 20 giờ. Hai người đến chỗ hẹn độc lập với nhau và qui ước rằng người đến trước sẽ chỉ đợi người đến sau 10 phút, nếu không gặp thì sẽ rời đi. Tính xác suất để hai người có thể gặp nhau?

    Gọi A là biến cố hai người gặp nhau.

    Gọi x là số phút tại thời điểm người thứ nhất đến điểm hẹn: 0 ≤ x ≤ 60.

    Gọi y là số phút lúc người thứ hai đến điểm hẹn: 0 ≤ y ≤ 60.

    Nếu ta biểu diễn số phút x theo trục hoành và số phút y theo trục tung.

    Như vậy số phút lúc đến của cả hai người được biểu diễn bằng một điểm có tọa độ (x, y) nằm trong hình vuông có cạnh là 60 (ta lấy phút làm đơn vị). Đó chính là miền D.

    D = {(x,y): 0 ≤x ≤ 60; 0 ≤ y ≤ 60}

    Định nghĩa xác suất là gì?

    Để hai người gặp nhau thì số phút lúc đến x, y của mỗi người phải thỏa mãn điều kiện: |x-y| ≤ 10 hay x-10 ≤ y ≤ x+10.

    Như vậy các điểm (x, y) thích hợp cho việc gặp nhau là các điểm nằm trong phần A có gạch chéo nằm giữa hai đường thẳng y = x – 10 và y = x + 10 (như hình vẽ).

    Theo công thức xác suất hình học, ta đi tính diện tích của miền gạch chéo và diện tích hình vuông cạnh 60. Từ đó tìm được xác suất \[P(A) = \frac{60^2-50^2}{60^2}=\frac{11}{36}.\]

    Tính chất của xác suất

    Từ đây ra có thể rút ra được 1 vài điều sau:

    • Xác suất của biến cố $ A $ bất kì luôn nằm trong đoạn [0, 1];
    • Xác suất của biến cố không thể bằng 0: $$ P(\emptyset) = 0; $$
    • Xác suất của biến cố chắc chắn hay không gian biến cố bằng 1 $$ P(\Omega) = 1 $$
    • Xác suất hợp của 2 biến cố độc lập $ A, B $ là tổng của chúng $$ P(A+B) = P(A) + P(B) $$
    • Xác suất kéo theo $ A \subseteq B $ thì $$ P(A) \le P(B). $$
  • Phép thử là gì? Biến cố là gì?

    Phép thử là gì? Biến cố là gì?

    Phép thử là gì?

    Phép thử là một thí nghiệm (hành động, thử nghiệm) mà kết quả xảy ra có tính ngẫu nhiên, không đoán trước được. Nhưng, tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của hành động đó thì lại hoàn toàn xác định được. Phép thử là cách gọi tắt của “phép thử ngẫu nhiên”.

    Tập tất cả các kết quả có thể xảy ra của một phép thử nào đó, được gọi là không gian mẫu của phép thử đó. Không gian mẫu thường được kí hiệu là Ω.

    Ví dụ về phép thử

    Các khái niệm cơ bản của xác suất, Phép thử là gì? Biến cố là gì?

    Ví dụ, tung một con xúc xắc 6 mặt được coi là một phép thử, kết quả thu được là xuất hiện mặt 1 chấm, 2 chấm,… 6 chấm. Nếu kí hiệu i là mặt i chấm xuất hiện, thì không gian mẫu có thể viết là

    Ω = { i | i ∈ N, 1 ≤ i ≤ 6}

    Bắn một phát súng vào một cái bia, tung một đồng xu 1 lần, tung một đồng xu 2 lần,… đều là những phép thử.

    Biến cố là gì?

    Một tập con của không gian mẫu được gọi là một biến cố (sự kiện – event). Ví dụ, với phép thử gieo xúc xắc ở trên thì biến cố “xuất hiện mặt chẵn” là một tập con của không gian mẫu, nếu kí hiệu biến cố đó là A thì

    A = {2, 4, 6}

    Ví dụ, tung một đồng xu hai lần thì không gian mẫu là

    Ω = {SS;SN;NS;NN}.

    Gọi A là biến cố “cả hai lần xuất hiện mặt giống nhau” thì A = {SS;NN}

    Có các loại biến cố nào?

    Các biến cố có thể chia thành 3 loại chính sau:

    • Biến cố chắc chắn (Ω): là biến cố nhất định sẽ xảy ra khi thực hiện phép thử. Kí hiệu là Omega.
    • Biến cố không thể (bất khả): là biến cố không bao giờ xảy ra, thường kí hiệu bằng ∅. Như vậy “biến cố không thể” không bao hàm một biến cố sơ cấp nào, nghĩa là không có biến cố sơ cấp nào thuận lợi cho biến cố không thể.
    • Biến cố sơ cấp: là biến cố không thể phân tích được nữa.
    • Biến cố ngẫu nhiên: là biến có thể xảy ra hoặc không xảy ra khi thực hiện phép thử. Phép thử mà các biến cố của nó là các biến cố ngẫu nhiên gọi là phép thử ngẫu nhiên. Ta thường dùng các chữ cái A, B, C,.. để kí hiệu cho biến cố ngẫu nhiên.
    • Biến cố xung khắc: hai biến cố A và B được gọi là xung khắc nếu chúng không đồng thời xảy ra trong một phép thử. Ví dụ, khi tung một đồng tiền, biến cố “xuất hiện mặt sấp” và biến cố “xuất hiện mặt ngửa” là 2 biến cố xung khắc.

    Ví dụ, xét phép thử là “tung một con xúc xắc 6 mặt” nói ở trên thì:

    • Biến cố chắc chắc: “xuất hiện mặt có số chấm từ 1 đến 6”, “xuất hiện mặt có số chấm là một số tự nhiên”, “xuất hiện mặt có số chấm nhỏ hơn 7″…
    • Biến cố không thể: “xuất hiện mặt có số chấm bằng 7”, “xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 9”,…

    Xét phép thử “tung một đồng xu 2 lần”, biến cố A: “cả 2 lần xuất hiện mặt sấp” và biến cố B: “cả hai lần xuất hiện mặt ngửa” gọi là các biến cố sơ cấp. Còn biến cố C: “tung được hai mặt giống nhau” không là biến cố sơ cấp vì C có thể phân tích thành A⋃B.

    Mối quan hệ giữa các biến cố

    Hai biến cố đối nhau

    Biến cố đối nhau là 2 biến cố không xảy ra đồng thời. Biến cố đối của biến cố $A$ được kí hiệu là $\overline{A}$. biến cố này còn được gọi là biến cố bù của $A$ và được kí hiệu là $A^C$.

    Hai biến cố tương đương

    Biến cố A và B được gọi là hai biến cố tương đương (ký hiệu là A = B). Nếu A xảy ra thì B cũng xảy ra và ngược lại.

    Ví dụ, khi tung một con xúc xắc, gọi A là biến cố “xuất hiện mặt 6 chấm“, B là biến cố “xuất hiện mặt chẵn lớn hơn 4“. Ta thấy nếu A xảy ra thì B cũng xảy ra và ngược lại nếu B xảy ra thì A cũng xảy ra. Vậy A = B.

    Biến cố tổng (biến cố hợp)

    Biến cố hợp: là biến cố xảy ra khi có ít nhất một trong những biến cố thành phần xảy ra. biến cố hợp của $A$ và $B$ được kí hiệu là $A \cup B$ hoặc $A+B$.

    Ví dụ, chọn ngẫu nhiên từ 2 lớp Lý A, B mỗi lớp 1 sinh viên. Gọi A là biến cố “bạn chọn từ lớp A là nam” , B là biến cố “ bạn chọn từ lớp B là nam” và C là biến cố “chọn được sinh viên nam”. Rõ ràng biến cố C xảy ra khi có ít nhất một trong hai biến cố A và B xảy ra. Vậy C = A + B.

    Tổng quát, hợp của các biến cố $\{A_i\},i=\overline{1,n}$ là $\displaystyle\bigcup_{i=1}^n{A_i}$ hoặc $\displaystyle\sum_{i=1}^n{A_i}$.

    Biến cố tích (biến cố giao)

    Biến cố giao: là biến cố xảy ra khi tất cả các biến cố thành phần cùng xảy ra. Giao của 2 biến cố $ A $ và $ B $ được kí hiệu là $A \cap B$ hoặc $AB$.

    Ví dụ, hai lớp A, B đều có sinh viên sống tại Đà Lạt. Chọn ngẫu nhiên mỗi lớp 1 sinh viên. Gọi A là biến cố “chọn được sinh viên sống ở Đà Lạt ở lớp A”, B là biến cố “chọn được sinh viên sống ở Đà Lạt ở lớp A”, C là biến cố “cả hai sinh viên sống ở Đà Lạt”. Rõ ràng C xảy ra khi và chỉ khi cả A và B cùng xảy ra. Vậy C = A.B

    Tổng quát, giao của các biến cố $\{A_i\},i=\overline{1,n}$ là $\displaystyle\bigcap_{i=1}^n{A_i}$ hoặc $\displaystyle\prod_{i=1}^n{A_i}$.

    Biến cố xung khắc

    Biến cố xung khắc là các biến cố không đồng thời xảy ra. Các biến cố $\{A_i\},i=\overline{1,n}$ xung khắc đôi một khi và chỉ khi $\displaystyle\bigcap_{i=1}^n{A_i}=\emptyset$.

    Biến cố độc lập

    Biến cố độc lập: các biến cố được gọi là độc lập khi và chỉ khi việc xảy ra biến cố này không ảnh hưởng tới việc xảy ra tập biến cố còn lại. Như vậy có thể thấy nếu hai biến cố $ A, B $ là độc lập thì $ A,\bar{B} $;$ \bar{A},B $; $\bar{A},\bar{B} $ cũng là độc lập.

    Nhóm biến cố đầy đủ

    Các biến cố A_{1}, A_{2}, …, A_{n} được gọi là nhóm biến cố đầy đủ nếu chúng xung khắc từng đôi và tổng của chúng là biến cố chắc chắn (không gian biến cố, không gian mẫu).

    Lưu ý rằng, các phép toán quan hệ của các biến cố trên là giống như các phép toán trong đại số Boole, nên mọi tính chất và hệ quả của đại số Boole đều có thể áp dụng cho các biến cố.

  • PPCT Toán 10 Cánh Diều

    PPCT Toán 10 Cánh Diều

    PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH DẠY HỌC SÁCH TOÁN 10 (BỘ SÁCH CÁNH DIỀU)

    Mời thầy cô tham khảo thêm Giáo án Toán 10 Cánh Diều file WordGiáo án Toán 10 Kết Nối Tri Thức.

    Tên chương, bài học trong sách giáo khoa Toán 10Số tiết
    CHƯƠNG I. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC. TẬP HỢP7
    §1. Mệnh đề toán học3
    §2. Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp3
    Bài tập cuối chương I1
    CHƯƠNG II. BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN6
    §1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn2
    §2. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn3
     Bài tập cuối chương II1
    CHƯƠNG III. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ17
    §1. Hàm số và đồ thị5
    §2. Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng2
    §3. Dấu của tam thức bậc hai3
    §4. Bất phương trình bậc hai một ẩn3
    §5. Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai2
    Bài tập cuối chương III2
    CHƯƠNG IV. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC. VECTƠ16
    1. Giá trị lượng giác của một góc từ 0o đến 180o . Định lí côsin và định lí sin trong tam giác4
    §2. Giải tam giác. Tính diện tích tam giác2
    §3. Khái niệm vectơ2
    §4. Tổng và hiệu của hai vectơ2
    §5. Tích của một số với một vectơ2
    §6. Tích vô hướng của hai vectơ2
    Bài tập cuối chương IV2
    HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆMChủ đề 1. Đo góc3
    Chương V. ĐẠI SỐ TỔ HỢP11
    §1. Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây4
    §2. Hoán vị. Chỉnh hợp2
    §3. Tổ hợp2
    §4. Nhị thức Newton2
    Bài tập cuối chương V1
    Chương VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT17
    §1. Số gần đúng. Sai số3
    §2. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm3
    §3. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm4
    §4. Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản2
    §5. Xác suất của biến cố3
    Bài tập cuối chương VI2
    HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆMChủ đề 2. Xây dựng mô hình hàm số bậc nhất, bậc hai biểu diễn số liệu dạng bảng4
    Chương VII. PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG18
    §1. Toạ độ của vectơ2
    §2. Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ3
    §3. Phương trình đường thẳng3
    §4. Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng2
    §5. Phương trình đường tròn3
    §6. Ba đường conic3
    Bài tập cuối chương VII2
    THỰC như sau:Mạch kiến thứcSố tiếtTỉ số %Quy định của CT môn Toán 2018Đại số4343,4%44%Hình học3434,3%35%Thống kê – Xác suất1515,2%14%Hoạt động TH và TN77,1%7%  HÀNH PHẦN MỀM GEOGEBRA
    Tên chuyên đề, bài học trong sách chuyên đề học tập Toán 10
    Chuyên đề I. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN10
    §1. Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn5
    §2. Ứng dụng hệ phương trình bậc nhất ba ẩn5
    Chuyên đề II. PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC. NHỊ THỨC NEWTON10
    §1. Phương pháp quy nạp toán học5
    §2. Nhị thức Newton5
    Chuyên đề III. BA ĐƯỜNG CONIC VÀ ỨNG DỤNG15
    §1. Elip4
    §2. Hypebol4
    §3. Parabol3
    §4. Ba đường conic4

    Chú ý: Tổng cộng SGK là 99 tiết, còn dư ra 6 tiết phân phối vào các tiết kiểm tra.

  • Một số bài tập giới hạn khó

    Tính các giới hạn sau:

    1. \( \lim \left(\sqrt{16^n+3^n}-\sqrt{16^n+4^n}\right) \)
    2. \( \lim\limits_{x\to 2}\frac{x^6-64}{x-2} \)
    3. \( \lim\limits_{x\to 1}\frac{x^5-1}{x^2-1} \)
    4. \( \lim\limits_{x\to 1}\frac{x^25-1}{x-1} \)
    5. \( \lim\limits_{x\to 0}\frac{\sqrt{x+9}+\sqrt{x+16}-7}{x} \)
    6. \( \lim\limits_{x\to 3}\frac{3\sqrt{x+1}-x-1}{x^2-9} \)
    7. \( \lim\limits_{x\to 2}\frac{\sqrt{1+4x}\sqrt{4+6x}-12}{x-2} \)
    8. \( \lim\limits_{x\to 0}\frac{(x^3+4)\sqrt{x+1}-4}{x} \)
    9. \( \lim\limits_{x\to 0}\frac{\sqrt{1+2x}\sqrt[3]{1+4x}-1}{x} \)
    10. \( \lim\limits_{x\to 0}\frac{\sqrt{x+1}\left(1+\sqrt[3]{x+1}\right)-2}{x} \)
  • Giải phương trình \( \sqrt{x} +\sqrt{3x-2}=x^2+1. \)

    Giải phương trình \[ \sqrt{x} +\sqrt{3x-2}=x^2+1. \]

    Hướng dẫn. Điều kiện \( x \geqslant \frac{2}{3}. \) Dự đoán nghiệm của phương trình là \( 1 \) nên ta nhân hai vế của phương trình với 2 và thêm bớt \( 4x \) ta được
    \[2x^2-4x+2 + x-2\sqrt{x}+1 +3x-2 -2\sqrt{3x-2}+1=0 \]
    \[ \Leftrightarrow 2(x-1)^2 + \left(\sqrt{x}-1\right)^2+\left(\sqrt{3x-2}-1\right)^2=0 \]
    Từ đó suy ra \[ (x-1)^2= \left(\sqrt{x}-1\right)^2=\left(\sqrt{3x-2}-1\right)^2=0 \] và tìm được nghiệm duy nhất \( x=1 \).
    \end{proof}
    Cách khác, đặt \( u= \sqrt{x}, v=\sqrt{3x-2} \) ta suy ra \( u+v=x^2+1, u^2=x, v^2=3x-2 \) ta đưa về đánh giá các biểu thức đại số không chứa căn.
    Cách khác nữa, sử dụng bất đẳng thức Cauchy ta có
    \[ \frac{x +1}{2} \geqslant \sqrt{x}; \frac{3x-2+1}{2} \geqslant \sqrt{3x-2} \]
    Cộng từng vế hai bất đẳng thức trên ta được \[ 2x \geqslant \sqrt{x} +\sqrt{3x-2}. \] Mà \( \sqrt{x} +\sqrt{3x-2}=x^2+1 \) nên suy ra \[ 2x \geqslant x^2+1 \Leftrightarrow (x-1)^2 \leqslant 0. \] Điều này chỉ xảy ra khi và chỉ khi \( x=1. \)

  • 100 đề thi đại học Toán tự luận 2022

    100 đề thi đại học Toán tự luận 2022

    Đề thi đại học toán tự luận đã được các trường ĐH, CĐ sử dụng khoảng những năm 199x và từ năm 2002 thì Bộ giáo dục ra đề chung cho các trường trên cả nước. Từ năm 2017 thì BGD sử dụng đề thi trắc nghiệm. Tuy nhiên, với xu hướng thi ĐHCĐ sắp tới thì đề thi đại học toán tự luận sẽ được nhiều trường sử dụng.

    Do đó, bạn đọc có thể tham khảo các đề thi của BGD từ năm 2002 đến 2017. Dưới đây, chúng tôi giới thiệu một số đề tham khảo môn Toán tự luận mới nhất.

    Đề thi đại học Toán tự luận các năm của BDG

    Đề thi đại học Toán tự luận tham khảo 2022

    100 đề thi đại học Toán tự luận 2022 2
  • Từ vựng Toán tiếng Anh lớp 1

    Tổng hợp Từ vựng toán tiếng Anh 1 bao gồm những phép tính cơ bản như: phép cộng, phép trừ hay các phép so sánh lớn hơn, nhỏ hơn trong tiếng Anh. Bên cạnh đó là một số hình học cơ bản như: hình tròn; hình tam giác, hình vuông,…

    Từ vựng Toán tiếng Anh lớp 1 3

    circle: hình tròn

    triangle: hình tam giác

    square: hình vuông

    Từ vựng Toán tiếng Anh lớp 1 4

    greater than: lớn hơn

    less than: nhỏ hơn

    equal to: bằng

    Từ vựng Toán tiếng Anh lớp 1 5

    add: cộng

    addition: phép cộng

    subtract: trừ

    subtraction: phép trừ

    plus: dấu cộng

    minus: dấu trừ

    altogether, sum, in total: tổng cộng

    take away, have/has left: trừ đi, còn lại

    point: điểm

    segment: đoạn thẳng

  • Tổng hợp 500 từ vựng toán tiếng Anh

    Từ vựng toán tiếng Anh dành cho học sinh tiểu học, trung học.

    absolute valuegiá trị tuyệt đối
    accelerationgia tốc
    acutenhọn (góc)
    acute anglegóc nhọn
    acute triangletam giác nhọn
    add (addition)cộng (phép cộng)
    addendmột số hạng (trong tổng)
    addition rulequy tắc cộng
    additivecộng tính
    adjacentliền kề, cạnh nhau
    adjacent anglesgóc kề bù
    algebraic expressionbiểu thức đại số
    alternative anglesgóc so le
    altitudeđường cao
    anglegóc
    angle bisectorphân giác của góc
    angle trisectorscác tia chia một góc thành ba góc bằng nhau
    annulushình vành khăn
    anticlockwise rotationsự quay ngược chiều kim đồng hồ
    arbitrarybất kỳ, tùy ý
    arccung
    areadiện tích
    argumentlập luận, lý lẽ
    arrangesắp xếp
    arraymảng hình chữ nhật
    ascending orderthứ tự tăng dần
    assigngán
    associativetính chất kết hợp
    assumegiả sử
    assumptiongiả thiết
    at mostnhiều nhất là
    attacktấn công
    attainđạt được
    averagetrung bình cộng
    axistrục
    baseđáy (tam giác, hình thang)
    base of a coneđáy của hình nón
    bearing anglegóc định hướng
    binomialnhị thức
    bisectchia đôi (thành hai phần bằng nhau)
    bisectorđường phân giác
    blunted conehình nón cụt
    boldđậm
    cartesian systemhệ trục tọa độ descartes
    centertâm (đường tròn)
    centimetrexăng ti mét
    centralở giữa, trung tâm
    centroidtrọng tâm (của tam giác)
    changesự thay đổi, sự biến đổi
    chessboardbàn cờ
    choicesự lựa chọn
    chorddây cung
    circleđường tròn
    circulardạng hình tròn
    circumcircleđường tròn ngoại tiếp
    circumferencechu vi đường tròn
    circumscribed triangletam giác ngoại tiếp
    clockwise rotationsự quay theo chiều kim đồng hồ
    coefficienthệ số
    columncột
    combinationtổ hợp
    commonchung, thông thường
    common differencecông sai
    complementphần bù
    composite numbershợp số
    comprisegồm có, bao gồm
    computetính toán, ước tính
    concave polygonđa giác lõm
    concentric circlescác đường tròn đồng tâm
    concurent linescác đường thằng đồng quy
    conehình nón
    configurationcách bố trí, cấu hình
    congruenceđồng dư
    congruentđồng dư (số học), bằng nhau (hình học)
    consecutiveliên tiếp
    consecutive even numbersố chẵn liên tiếp
    consequencehệ quả
    consequentlydo đó, vì vậy
    considerxem xét
    consist ofgồm có
    constanthằng số, không đổi
    constructionsự xây dựng, sự dựng hình
    continued fractionliên phân số
    contradictionsự mâu thuẫn
    converselyngược lại
    convex polygonđa giác lồi
    coordinatetọa độ
    coordinatestọa độ
    coprimenguyên tố cùng nhau
    correspondencephép tương ứng
    corresponding anglescác góc tương ứng, góc đồng vị
    corresponding sidescác cạnh tương ứng
    counting numberssố đếm 1, 2, 3, …
    cross-sectionmặt cắt ngang
    cubeluỹ thừa bậc ba, hình lập phương
    cube rootcăn bậc ba
    cuboidhình khối
    curved surface areadiện tích mặt cong
    cyclic polygonđa giác nội tiếp đường tròn
    cyclic quadrilateraltứ giác nội tiếp
    cylinderhình trụ tròn
    decimalsố thập phân
    decimal fractionphân số thập phân
    decimal placevị trí thập phân, chữ số thập phân
    decomposephân tích ra thừa số
    decreasegiảm
    decreasing orderthứ tự giảm dần
    deducesuy ra, luận ra
    deducttrừ đi, khấu trừ
    defineđịnh nghĩa
    degreeđộ (số đo của góc)
    denominatormẫu số
    densitymật độ
    dependphụ thuộc
    descending orderthứ tự giảm dần
    diagonalđường chéo
    diagrambiểu đồ, đồ thị, sơ đồ
    diameterđường kính
    differencehiệu
    digitchữ số
    dimenssionkích thước
    direct proportiontỉ lệ thuận
    directionhướng
    directly proportional totỷ lệ thuận với
    displacementđộ dịch chuyển
    distancekhoảng cách
    distinctkhác nhau, phân biệt
    distributephân chia, xếp (đồ vào túi, vào hộp…)
    dividechia
    divide (division)chia (phép chia)
    dividendsố bị chia
    divisiblechia hết
    divisorước số
    doublegấp đôi
    dozenmột tá (12 chiếc/cái)
    drawvẽ, hòa (một trận đấu)
    edgecạnh (của đa giác)
    elementphần tử (của tập hợp)
    elevationsự ngước lên, độ cao
    empty settập rỗng
    endpointđiểm mút
    enlargementđộ phóng đại
    enlargement factortỉ số đồng dạng
    ensuređảm bảo, chắc chắn rằng
    equalbằng nhau
    equalityđẳng thức
    equationphương trình
    equiangular triangletam giác đều
    equilateral triangletam giác đều
    evaluateước tính, tính
    evenchẵn (số)
    even numbersố chẵn
    exactlychính xác, đúng đắn
    expressbiểu diễn, biểu thị
    expressionbiểu thức
    exterior anglegóc ngoài (của tam giác)
    externalbên ngoài
    externally tangenttiếp xúc ngoài
    factorước số
    factorialgiai thừa
    factorise (factorize)tìm thừa số của một số
    figurehình vẽ
    fillđiền vào
    flaglá cờ
    foldgấp (giấy)
    formulacông thức
    formulaecông thức
    fractionphân số
    framekhung
    frequencytần số
    frustrumhình nón cụt
    functionhàm số
    generatetạo ra
    gradienthệ số góc
    gradient of the straight lineđộ dốc của một đường thẳng, hệ số góc
    greatestlớn nhất
    greatest common divisor (GCD)ước chung lớn nhất
    greatest valuegiá trị lớn nhất
    heightchiều cao
    hemispherebán cầu
    hencetừ đó, do đó
    heptagonhình thất giác
    hexagonhình lục giác
    highest common factor (HCF)hệ số chung lớn nhất
    holdđúng, có hiệu lực
    horizontalphương ngang
    horizontal axistrục hoành
    hypotenusecạnh huyền
    identicalgiống nhau, bằng nhau
    identityđẳng thức
    implycho thấy, dẫn đến
    improper fractionphân số không thực sự
    in term oftheo ngôn ngữ, theo
    in terms oftheo, qua
    in the formdưới dạng
    incircleđường tròn nội tiếp
    increasetăng
    increasing orderthứ tự tăng dần
    indefinitelyvô hạn
    inductionphép quy nạp
    inductivequy nạp
    inequalitybất đẳng thức, bất phương trình
    infinite sequencedãy vô hạn
    inscribed quadrilateraltứ giác nội tiếp
    inscribed triangletam giác nội tiếp
    int. sgóc trong cùng phía
    integersố nguyên
    integer numbersố nguyên
    integral(tính) nguyên
    interiorphần trong, phía trong
    internalbên trong
    intersectiongiao điểm (của đường thẳng, đường tròn), giao (của các tập hợp)
    inverse proportiontỉ lệ nghịch
    inversely proportionaltỷ lệ nghịch
    irradiusbán kính đường tròn nội tiếp
    irrational numberbiểu thức vô tỷ, số vô tỷ
    irreducible fractionphân số tối giản
    isosceles triangletam giác cân
    keychìa khóa
    kinematicsđộng học
    knightcon mã
    lapmột vòng khén kín
    largestlớn nhất
    last digitchữ số tận cùng
    leastnhỏ nhất
    least common multiple (LCM)bội số chung nhỏ nhất
    least valuegiá trị bé nhất
    left hand sidevế trái
    left-most digitchữ số đầu tiên (tính từ bên trái sang)
    lengthđộ dài
    liarngười nói dối
    lienằm trên
    limitgiới hạn
    lineđường thẳng
    line a is tangent to circle (C)đường thẳng a tiếp xúc đường tròn (C)
    line a touches circle (C) at Kđường thẳng a tiếp xúc với đường tròn (C) tại K
    linear equationphương trình bậc nhất
    linear modelmô hình tuyến tính
    locusquỹ tích
    lowest common multiple (lcm)bội số chung nhỏ nhất
    lowest termtối giản
    magic squarema phương
    major arccung lớn
    markđánh dấu
    maximumgiá trị lớn nhất
    meantrung bình
    measure of anglesố đo góc
    mediantrung vị (trong thống kê), đường trung tuyến (của tam giác)
    midlineđường trung bình (của tam giác, hình thang)
    midpointtrung điểm
    minimumgiá trị nhỏ nhất
    minor arccung nhỏ
    minusdấu trừ
    mixed fractionhỗn số
    mixed numbershỗn số
    mixturehỗn hợp
    modemốt, thế vị, đa tần (kết quả của biến cố xảy ra nhiều nhất hay phép thử xảy ra tần số cao nhất)
    modulođồng dư
    multiplebội số
    multiplicationphép nhân
    multiplynhân
    natural numberssố tự nhiên 1, 2, 3, …
    negativeâm (số âm)
    netlưới (trải hình lên mặt phẳng)
    numbersố
    number patternsơ đồ số
    numeratortử số
    objectvật thể
    observequan sát, nhận xét
    obtuse triangletam giác tù
    octagonhình bát giác
    oddlẻ
    odd numbersố lẻ
    oncemột lần
    operationscác phép toán (cộng, trừ, nhân, chia, …)
    orderthứ tự
    orderingthứ tự, sự sắp xếp theo thứ tự
    origin pointgốc toạ độ
    originalban đầu
    orthocentertrực tâm
    outsidebên ngoài, ở ngoài
    pairđôi, cặp
    pairwisetừng đôi một
    palindromic numbersố viết xuôi viết ngược đều giống nhau (ví dụ 12321)
    parabolađường cong parabol
    parallelsong song
    parallelogramhình bình hành
    paritytính chẵn lẻ
    pathđường đi, lối đi
    patternskiểu lặp lại một kiểu sắp xếp (hình, số) nhiều lần
    pentagonhình ngũ giác
    percentagephần trăm
    perfect cubesố lập phương
    perfect squaresố chính phương
    perfect square factorscác ước số là số chính phương
    perimeterchu vi (của đa giác)
    periodchu kỳ
    permutationhoán vị, chỉnh hợp
    perpendicularvuông góc, trực giao
    perpendicular bisectorđường trung trực
    plusdấu cộng
    pointđiểm
    point of concurrencyđiểm đồng quy
    point of contacttiếp điểm
    point of intersectiongiao điểm
    polecột, que
    polygonhình đa giác
    polyhedronđa diện
    polynomialđa thức
    positivedương (số dương)
    possesscó, sở hữu
    possibilitykhả năng
    powerbậc
    pressureáp suất
    prime factorisationphân tích ra thừa số nguyên tố
    prime numbersố nguyên tố
    prime numberscác số nguyên tố
    probabilityxác suất
    producttích
    proofchứng minh
    proper fractionphân số thực sự
    propertytính chất
    pyramidhình chóp
    quadrantgóc phần tư
    quadratic equationphương trình bậc hai
    quadrilateraltứ giác
    quartermột phần tư
    quotientthương (của phép chia)
    radiicác bán kính
    radiusbán kính
    rangekhoảng giá trị
    ratemức độ, tốc độ, năng suất
    ratiotỷ số, tỷ lệ
    rational numbersố hữu tỉ
    raytia
    reachđến, tới
    real numbersố thực
    reciprocaldạng nghịch đảo
    rectanglehình chữ nhật
    rectangularhình hộp chữ nhật
    recursionđệ quy
    reducegiảm
    reflectionphản chiếu, ảnh
    regionmiền
    regular polygonđa giác đều
    regular pyramidhình chóp đều
    relatively primenguyên tố cùng nhau
    remaindersố dư
    remaining numberscác số còn lại
    remains uchangedkhông đổi
    repeating decimalphần thập phân tuần hoàn
    replacethay thế, thay chỗ
    representđại diện
    respectivelytương ứng, theo thứ tự, lần lượt
    retardationsự giảm tốc, sự hãm
    rhombushình thoi
    right anglegóc vuông
    right hand sidevế phải
    right triangletam giác vuông
    right-angled triangletam giác vuông
    right-most digitchữ số tận cùng bên phải
    rookquân xe
    rootnghiệm (của phương trình)
    rounding offlàm tròn
    rowhàng, dãy
    satisfythỏa mãn
    scalethang đo
    scale factortỉ số đồng dạng
    scalene triangletam giác thường
    schedulelịch trình
    sectorhình quạt
    segmentđoạn thẳng
    selectlựa chọn
    semicirclenửa đường tròn
    sequencechuỗi, dãy số
    settập hợp
    side lengthđộ dài cạnh
    signdấu (của số), ký hiệu
    significant figureschữ số có nghĩa
    similar figurescác hình đồng dạng
    similarlytương tự
    simplified fractionphân số tối giản
    simplifyđơn giản, rút gọn
    simultaneous equationshệ phương trình
    simultaneouslyđồng thời, cùng lúc
    single fractionphân số đơn
    situateđặt ở vị trí
    sketchphác thảo, hình vẽ
    slant edgecạnh bên
    slant heightđường sinh (của hình nón)
    slippingtrượt
    slopehệ số góc
    solid figurescác hình trong không gian
    solid geometryhình học không gian
    solutionnghiệm, dung dịch
    solvegiải (phương trình)
    speedtốc độ, vận tốc
    spherehình cầu
    sphericaldạng hình cầu
    squarehình vuông (hình học), bình phương (số học, đại số)
    square rootcăn bậc hai
    statedđươc phát biểu, được trình bày
    statementmệnh đề
    statisticsthống kê
    straight lineđường thẳng
    subjectchủ thể, đối tượng
    subsettập con
    subtract (subtraction)trừ (phép trừ)
    subtrahendsố bị trừ
    successiveliên tiếp
    sufficechỉ cần
    sumtổng
    sum of squarestổng các bình phương
    supplementary angleshai góc bù nhau (có tổng bằng 180 độ)
    supposegiả sử
    surdbiểu thức vô tỷ, số vô tỷ
    surd formdạng căn thức
    surveykhảo sát, thống kê, thăm dò
    symmetryđối xứng
    system of equationshệ phương trình
    tangenttiếp tuyến
    termsố hạng
    tesselationlát mặt phẳng
    the cosine rulequy tắc cos
    the set of positive real numberstập các số thực dương
    the sine rulequy tắc sin
    thereforebởi vậy, cho nên
    timesdấu nhân
    topđỉnh
    totaltổng
    total surface areadiện tích toàn phần, diện tích bề mặt
    touchtiếp xúc
    touching spherescác hình cầu tiếp xúc nhau
    transformationbiến đổi
    trapeziumhình thang
    triangletam giác
    triangular pyramidhình chóp tam giác
    trigonometrylượng giác
    triplegấp ba (số lần), bộ ba
    trisectchia ba (góc, cạnh)
    truncated pyramidhình chóp cụt
    tuplebộ (số)
    twicehai lần
    unionhợp (của các tập hợp)
    unit circleđường tròn đơn vị
    unit squarehình vuông đơn vị
    universal settập vạn năng
    valuegiá trị
    variablebiến số
    varies as the reciprocalnghịch đảo
    varies directly astỷ lệ thuận
    varybiến đổi, biến thiên
    velocityvận tốc
    venn diagramgiản đồ venn
    vertexđỉnh (của đa giác, khối đa diện)
    vertical anglescác góc đối đỉnh
    vertical axistrục tung
    vertically opposite anglegóc đối nhau
    verticescác đỉnh
    volumethể tích
    volume of cylindethể tích khối trụ
    vulgar fractionphân số thường
    wheelbánh xe
    whole numberstập số 0, 1, 2, 3, …

  • HỌC BẤT ĐẲNG THỨC NHƯ THẾ NÀO?

    Chúng tôi xin giới thiệu bài viết “HỌC BẤT ĐẲNG THỨC NHƯ THẾ NÀO?” của thầy Phùng Quyết Thắng.

    7 kĩ năng quan trọng khi giải các bài toán Bất đẳng thức

    Định luật bảo toàn dấu bằng hay còn gọi là điểm rơi của bài toán

    Mời bạn xem trong bài Chọn điểm rơi trong bất đẳng thức Côsi (Cauchy)

    Bậc của B.Đ.T và kĩ năng đồng bậc hoá

    B.Đ.T đồng bậc là tất cả các hạng tử của đa thức đó có bậc bằng nhau.VD: a² +b² ≥ 2ab đều cùng bậc 2 cả vế trái và vế phải.

    Đồng bậc hoá B.Đ.T là quá trình sử dụng giả thiết để đưa B.Đ.T không đồng bậc về dạng tương đương với một B.Đ.T đồng bậc. Đây là cơ sở để người ra đề giấu bản chất bài toán, khiến người giải bị lạc lối .

    VD: Cho xy= 1. CMR: x² + y² ≥ 2.

    B.Đ.T cần chứng minh vế trái và vế phải ko đồng bậc, tìm cách làm vế phải có bậc giống vế trái dựa vào gt và biến đổi tương đương (quy tắc 3), B.Đ.T được giải quyết xong!

    x² + y² ≥ 2xy ⇔ (x-y)²≥ 0

    Ghép đối xứng

    Thành thạo bài toán cosi tổng ta tích với điểm rơi tự nhiên và điều chỉnh hệ số với điểm rơi nhân tạo.

    Cosi: mx + n/x ≥ 2√(mn) trong đó điểm rơi tự nhiên: x =√(n/m) > x của TXD

    Khi điểm rơi tự nhiên < x của TXD thì hệ số điều chỉnh a = n/x² với x là điểm rơi nhân tạo ≥ x của TXD khi đó biến đổi biểu thức thành dạng n/x + ax + (m-a)x. trong đó n/x + ax đánh giá theo Cosi (m-a)x đánh giá theo TXD

    Kĩ thuật biến đổi tương đương

    Kĩ thuật biến đổi tương đương: là các phép biến đổi đại số đưa B.Đ.T về dạng tương đương để đánh giá thuận tiện hơn, đa phần B.Đ.T cuối cùng đưa về dạng bậc chẵn hoặc dạng tích mà điều kiện của TXD giúp chúng ta chứng minh được B.Đ.T≥ 0

    Sắp xếp các biến

    Đây là câu hỏi nhiều bạn ko biết tại sao và khi nào dùng được quy tắc này khi thấy nhiều lời giải hay ghi câu “Không mất tính tổng quát, giả sử a≥b≥c…” mà ko nói tại sao??? họ biết nhưng họ bỏ câu phía trước rồi!

    • Tính chất 1: B.Đ.T là hoán vị có thể giả sử một số là lớn nhất (nhỏ nhất) hoặc nằm giữa trong ba số.
    • Tính chất 2: B.Đ.T là đối xứng ta có thể giả sử a≥b≥c.

    Vậy B.Đ.T có tính hoán vị, đối xứng được định nghĩa ntn?

    B.Đ.T f(a,b,c)≥ 0 có tính hoán vị nếu f(a,b,c)=f(b,c,a)=f(c,b,a)

    B.Đ.T f(a,b,c) có tính đối xứng là B.Đ.T hoán vị + đổi chỗ b và c vẫn bằng nhau, tức là: f(a,b,c)=f(b,c,a)=f(c,b,a)=f(a,c,b)

    Phân biệt và hiểu về độ mạnh yếu (độ chặt) trong B.Đ.T

    Hệ quả quan trọng: nếu B.Đ.T (1) suy ra được B.Đ.T (2) nhưng (2) ko suy ngược lại (1) thì B.Đ.T (1) mạnh hơn B.Đ.T (2)

    Khái niệm mạnh yếu giúp chúng ta lí giải thật sự logic và rõ ràng tình huống “bị ngược dấu” khi chứng minh B.Đ.T

    Một số ý tưởng đơn giản hoá bài toán

    1. Tìm cách đưa B.Đ.T về bậc càng thấp.
    2. Giảm số lượng biến bằng hai cách: đổi biến (đặt ẩn phụ) và phương pháp dồn biến.
    3. B.Đ.T chứa căn thì phải tìm cách phá căn bằng: + Nâng lũy thừa + Đặt ẩn phụ + Áp dụng B.Đ.T cơ bản và bổ đề : cosi tích ra tổng, Bunhiacopsk