Category: TOÁN HỌC

  • Lợi ích của việc học Toán bằng tiếng Anh

    Lợi ích của việc học Toán bằng tiếng Anh

    Việc học Toán bằng tiếng Anh (hoặc học các môn Khoa học như Vật lý, Hóa học… bằng tiếng Anh) được xem là cách học vô cùng hữu hiệu nhằm tối ưu khả năng tư duy kết hợp với kỹ năng ngôn ngữ cho trẻ.

    Đặc biệt, nếu trẻ được học theo phương pháp này ở lứa tuổi từ 4 -12 thì sẽ những bước tiến bộ vượt bậc trong khả năng giao tiếp cũng như sớm bắt nhịp với môi trường giáo dục quốc tế từ những lớp học đầu đời.

    Lợi ích của việc học Toán bằng tiếng Anh 1

    3 lợi ích của việc học Toán, Khoa học bằng tiếng Anh

    Trang bị sớm cho trẻ tư duy phản biện cùng kỹ năng ngôn ngữ

    Khi học Toán, Khoa học bằng tiếng Anh, trẻ không chỉ dừng lại ở ngôn ngữ đơn thuần bằng các phương pháp lặp lại – ghi nhớ, bắt chước mà còn được rèn luyện thêm các kỹ năng khác như kỹ năng lập luận logic, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng quan sát & đánh giá hiện tượng, sự vật trong đời sống hằng ngày… Chính vì thế, các em sẽ được hưởng “lợi ích kép” với chương trình học này khi não bộ được phát huy hết vai trò của nó.

    Lợi ích của việc học Toán bằng tiếng Anh 2

    Tận dụng được kho tài nguyên Toán bằng tiếng Anh khổng lồ

    Học tốt toán bằng tiếng Anh cũng là nền tảng để học sinh có thể tận dụng các nguồn tài nguyên học tập trực tuyến. Ngày nay, trên mạng internet có rất nhiều nguồn tài liệu, ứng dụng và trang web học Toán bổ ích, thú vị và hoàn toàn miễn phí từ các trường đại học và tổ chức giáo dục uy tín trên thế giới. Vấn đề duy nhất là: hầu hết các nguồn tài liệu này đều bằng tiếng Anh.

    Tăng gấp 3 cơ hội thực hành tiếng Anh

    Nếu như trước khi trẻ chỉ được tiếp xúc với ngoại ngữ thông qua tiết học tiếng Anh thông thường thì giờ đây các em có 3 lần cơ hội khi được trau dồi thêm ở các tiết học Toán – Khoa học.

    Chính vì vậy, các em sẽ có mặt lợi thế về thời gian cũng như tần suất thực hành nhiều hơn so với cách học thông thường. Từ đó mang đến sự thông thạo tiếng Anh vượt trội cũng sự nhanh nhạy trong việc nắm bắt thông tin hơn vì ngoài các vốn từ vựng liên quan đến cuộc sống hàng ngày thì các em còn được biết thêm đa dạng hơn về vốn từ vựng chuyên sâu của Toán, Khoa học.

    Lợi ích của việc học Toán bằng tiếng Anh

    Cơ hội đoạt giải cao trong các kỳ thi quốc tế

    Vì sớm làm quen và thực hành trong môi trường học thuật “thử thách” hơn khi học Toán, Khoa học bằng tiếng Anh, các em sẽ có đủ sự tự tin và kiến thức để có thể tiếp tục tham gia các kỳ thi quốc tế khác trong tương lai như kì thi SAT, A-Level, ACT (American College Testing) để có thể tiếp cận các chương trình học cao hơn.

    Xem thêm Đề thi SAT gồm những gì?

    Chính vì vậy, nếu các em đã sớm định hướng phát triển bản thân theo con đường du học thì đây chính là môi trường rèn luyện lý tưởng mà quý phụ huynh nên nghiêm túc tìm hiểu ngay từ sớm để trang bị các kiến thức và kỹ năng cần thiết cho các em.

  • Ma trận đề tham khảo môn Toán 2022

    Ma trận đề tham khảo môn Toán 2022

    Dưới đây là Ma trận đề tham khảo môn Toán 2022. Lời giải chi tiết mời Thầy cô và các em xem trong bài Đề minh họa thi TN THPT 2022 môn Toán file word

    Lớp Chủ đề Nội dung kiến thức Câu trong đề MH Mức độ Tổng dạng Tổng Chương
    NB TH VD VDC
    11 Tổ hợp – xác suất Hoán vị – Chỉnh hợp – Tổ hợp C20 1 1 3
    Cấp số cộng, cấp số nhân C26 1 1
    Xác suất C37 1 1
    Hình học không gian Góc C32 1 1 2
    Khoảng cách C36 1 1
    Tổng phần kiến thức lớp 11   2 3     5  
    12 Đạo hàm và ứng dụng Đơn điệu của HS C23,30 1 1 2 10
    Cực trị của HS C6,28 2 2
    Min, Max của hàm số C29,50 1 1 2
    Đường tiệm cận C16 1 1
    Khảo sát và vẽ đồ thị C3,18 1 1 2
    Tương giao C40 1 1
    Hàm số mũ – Logarit Lũy thừa – mũ – Logarit C9,17,31 1 2 3 8
    HS Mũ – Logarit C22 1 1
    PT Mũ – Logarit C10 1 1
    BPT Mũ – Logarit C7,39,48 1 1 1 3
    Số phức Định nghĩa và tính chất C1,15 1 1 2 6
    Phép toán C12,35 2 2
    PT bậc hai theo hệ số thực C43 1 1
    Min, Max của mô đun số phức C44 1 1
    Nguyên Hàm – Tích Phân Nguyên hàm C5,27,41 1 1 1 3 8
    Tích phân C11,25,33 2 1 3
    Ứng dụng TP tính diện tích C45 1 1
    Ứng dụng TP tính thể tích
    Khối đa diện Đa diện lồi – Đa diện đều 3
    Thể tích khối đa diện C8,21,42 2 1 3
    Khối tròn xoay Khối nón C47 1 1 2
    Khối trụ C24 1 1
    Khối cầu C4 1 1
    Giải tích trong không gian Phương pháp tọa độ C14 1 1 8
    Phương trình mặt cầu C2 1 1 2
    Phương trình mặt phẳng C13,34 1 1 2
    Phương trình đường thẳng C19,38,46 1 1 1 3
    Tổng phần kiến thức lớp 12   18 15 7 5  
    TỔNG   20 18 7 5 50  
    Tỉ lệ   40% 36% 14% 10% 100%  

     

  • Đề minh họa thi TN THPT 2022 môn Toán file word

    Đề minh họa thi TN THPT 2022 môn Toán file word

    Mời Thầy Cô và các em tải tại đây Đề minh họa thi TN THPT 2022 môn Toán file word

    Mời các bạn xem thêm đề minh họa thi TN THPT 2022 các môn tại đây BGD công bố đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT 2022

    Đáp án tham khảo Đề minh họa thi TN THPT 2022 môn Toán

    1. B 2. A 3. A 4. D 5. C 6. C 7. A 8. C 9. C 10. B
    11. C 12. B 13. C 14. C 15. A 16. A 17. C 18. C 19. C 20. A
    21. D 22. A 23. D 24. B 25. A 26. A 27. A 28. B 29. B 30. A
    31. A 32. B 33. B 34. B 35. A 36. D 37. B 38. D 39. D 40. B
    41. B 42. B 43. C 44. A 45.  D 46. D 47. A 48. D 49.  D 50.  D

    Mời Thầy cô tham khảo thêm Đề thi tham khảo Đánh giá năng lực năm 2022 ĐH Quốc gia Hà Nội

    Lời giải tham khảo

    Câu 1.  Mođun của số phức $z=3-i$ bằng
    A. $8$
    B. $\sqrt{10}$
    C. $10$
    D. $2 \sqrt{2}$
    Hướng dẫn. 
    Ta có: $|z|=\sqrt{3^2+(-1)^2}=\sqrt{10}$.

    Câu 2. Trong không gian $\mathrm{Oxyz}$, mặt cầu $(S):(x+1)^2+(y-2)^2+z^2=9$ có bán kính bằng
    A.  $3$
    B. $81$
    C. $9$
    D. $6$
    Hướng dẫn. 
    Từ phương trình mặt cầu ta có $R^2=9 $ suy ra $R=3$.

    Câu 3. Điểm nào dưới đây thuộc đồ thị hàm số $y=x^4+x^2-2$?
    A. Điểm $P(-1;-1)$
    B. Điểm $N(-1;-2)$
    C. Điểm $M(-1; 0)$
    D. Điểm $Q(-1; 1)$
    Hướng dẫn. 
    Thay $M(-1; 0)$ vào đồ thị thấy thỏa mãn.

    Câu 4. Thể tích $V$ của khối cầu bán kính $r$ được tính theo công thức nào dưới đây?
    A. $V=\dfrac{1}{3} \pi r^3$
    B. $V=2 \pi r^3$
    C. $V=4 \pi r^3$
    D. $V=\dfrac{4}{3} \pi r^3$
    Hướng dẫn. 
    Công thức thể khối cầu bán kính $r$ là: $V=\dfrac{4}{3} \pi r^3$.

    Câu 5. Trên khoảng $(0;+\infty)$, họ nguyên hàm của hàm số $f(x)=x^{\frac{3}{2}}$ là:
    A. $\displaystyle\int f(x) {\rm d} x=\dfrac{3}{2} x^{\frac{1}{2}}+C$
    B. $\displaystyle\int f(x) {\rm d} x=\dfrac{5}{2} x^{\frac{2}{5}}+C$
    C. $\displaystyle\int f(x) {\rm d} x=\dfrac{2}{5} x^{\frac{5}{2}}+C$
    D. $\displaystyle\int f(x) {\rm d} x=\dfrac{2}{3} x^{\frac{1}{2}}+C$
    Hướng dẫn. 
    Ta có: $\displaystyle\int f(x) {\rm d} x=\displaystyle\int x^{\frac{3}{2}} {\rm d} x=\dfrac{2}{5} x^{\frac{5}{2}}+C$.

    Câu 6. Cho hàm số $f(x)$ có bảng xét dấu của đạo hàm như sau:

    Đề minh họa thi TN THPT 2022 môn Toán file word 3

    Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
    A. $3$
    B. $2$
    C. $4$
    D. $5$
    Hướng dẫn. 
    Dựa vào bảng xét dấu, ta có: Số điểm cực trị của hàm số đã cho là $4$.

    Câu 7. Tập nghiệm của bất phương trình $2^x>6$ là
    A. $\left(\log _2 6;+\infty\right)$
    B. $(-\infty; 3)$
    C. $(3;+\infty)$
    D. $\left(-\infty; \log _2 6\right)$
    Hướng dẫn. 
    Ta có: $2^x>6 \Leftrightarrow x>\log _2 6$.

    Câu 8. Cho khối chóp có diện tích đáy $B=7$ và chiều cao $h=6$. Thể tích của khối chóp đã cho là
    A. $42$
    B. $126$
    C. $14$
    D. $56$
    Hướng dẫn. 
    Thể tích của khối chóp đã cho là $V=\dfrac{1}{3} B h=\dfrac{1}{3} \cdot 7 \cdot 6=14$.

    Câu 9. Tập xác định của hàm số $y=x^{\sqrt{2}}$ là
    A. $\mathbb{R}$
    B. $\mathbb{R} \setminus\{0\}$
    C. $(0;+\infty)$
    D. $(2;+\infty)$
    Hướng dẫn. 
    Vì $\sqrt{2}$ là số vô tỉ nên điều kiện xác định của hàm số $y=x^{\sqrt{2}}$ là $x>0$.\\
    Tập xác đinh: $D=(0;+\infty)$.

    Câu 10. Nghiệm của phương trình $\log _2(x+4)=3$ là
    A. $x=5$
    B.  $x=4$
    C. $x=2$
    D. $x=12$
    Hướng dẫn. 
    Điều kiện: $x+4>0 \Leftrightarrow x>-4$.\\
    $\log _2(x+4)=3 \Leftrightarrow x+4=2^3 \Leftrightarrow x=4$ (thỏa mãn điều kiện)
    Vậy phương trình đã cho có một nghiệm $x=4$.

    Câu 11. Nếu $\displaystyle\int_2^5 f(x) \mathrm{d} x=3$ và $\displaystyle\int_2^5 g(x) \mathrm{d} x=-2$ thì $\displaystyle\int_2^5\left[f(x)+g(x) \right]\mathrm{\,d}x$ bằng
    A. $5$
    B. $-5$
    C. $1$
    D. $3$
    Hướng dẫn. 
    Ta có $\displaystyle\int_2^5\left[f(x)+g(x) \right]\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int_2^5f(x)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int_2^5g(x)\mathrm{\,d}x=3+(-2)=1$.

    Câu 12. Cho số phức $z=3-2i$, khi đó $2z$ bằng
    A. $6-2 i$
    B. $6-4 i$
    C. $3-4 i$
    D. $-6+4 i$
    Hướng dẫn. 
    Ta có: $2 z=2(3-2 i)=6-4 i$.

    Câu 13. Trong không gian $Oxyz$, mặt phẳng $(P): 2 x-3 y+4 z-1=0$ có một vectơ pháp tuyến là:
    A. $\overrightarrow{n_4}=(-1; 2;-3)$
    B. $\overrightarrow{n_3}=(-3; 4;-1)$
    C. $\overrightarrow{n_2}=(2;-3; 4)$
    D. $\overrightarrow{n_1}=(2; 3; 4)$
    Hướng dẫn. 
    Mặt phẳng $(P)$ có một VTPT là: $\vec{n}=(2;-3; 4)$.

    Câu 14. Trong không gian $Oxyz$, cho hai vectơ $\vec{u}=(1; 3;-2)$ và $\vec{v}=(2; 1;-1)$. Tọa độ của vectơ $\vec{u}-\vec{v}$ là
    A. $(3; 4;-3)$
    B. $(-1; 2;-3)$
    C. $(-1; 2;-1)$
    D. $(1;-2; 1)$
    Hướng dẫn. 
    Ta có $\vec{u}-\vec{v}=(-1; 2;-1)$.

    Câu 15. Trên mặt phẳng tọa độ, cho $M(2; 3)$ là điểm biểu diễn của số phức $z$. Phần thực của $z$ bằng
    A. $2$
    B. $3$
    C. $-3$
    D. $-2$
    Hướng dẫn. 
    Ta có $M(2; 3)$ là điểm biểu diễn của số phức $z \Rightarrow z=2+3 i$. Vậy phần thực của $z$ bằng $2$.

    Câu 16. Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y=\dfrac{3x+2}{x-2}$ là đường thẳng có phương trình:
    A. $x=2$
    B. $x=-1$
    C. $x=3$
    D. $x=-2$
    Hướng dẫn. 
    TXĐ: $D=\mathbb{R}\setminus \{2\}$. Ta có: $$\begin{cases} \lim\limits_{y\to 2^+}y=\lim\limits_{x\to 2^+}\dfrac{3x+2}{x-2}=+\infty\\ \lim\limits_{y\to 2^-}y=\lim\limits_{x\to 2^-}\dfrac{3x+2}{x-2}=-\infty\end{cases},$$ suy ra $x=2$ là TCĐ. Vậy $x=2$ là TCĐ.

    Câu 17. 
    Với $a>0$, biểu thức $\log_2\left( \dfrac{a}{2} \right)$ bằng
    A. $\dfrac{1}{2}\log_2a$
    B. $\log_2a+1$
    C. $\log_2a-1$
    D. $\log_2a-2$
    Hướng dẫn. 
    Với $a>0$, ta có $\log_2\left( \dfrac{a}{2} \right)=\log_2a-\log_22=\log_2a-1$.

    Câu 18.
    Hàm số nào dưới đây có đồ thị như đường cong ở hình bên?
    Đề minh họa thi TN THPT 2022 môn Toán file word 4
    A. $y=x^4-2 x^2-1$
    B. $y=\dfrac{x+1}{x-1}$
    C. $y=x^3-3 x-1$
    D. $y=x^2+x-1$
    Hướng dẫn. 
    Hình dáng đồ thị đặc trưng của hàm số bậc $3$, thể hiện $a>0$.

    Câu 19.
    Trong không gian $Oxyz$, đường thẳng $d:\begin{cases}x=1+2t\\y=2-2t\\z=-3-3t\end{cases}$ đi qua điểm nào dưới đây?
    A. Điểm $Q(2; 2; 3)$
    B. Điểm $N(2;-2;-3)$
    C. Điểm $M(1; 2;-3)$
    D. Điểm $P(1; 2; 3)$
    Hướng dẫn. 
    Đường thẳng $d:\begin{cases}m \leq 0 \\ -10<m<6\end{cases}$ đi qua điểm $M(1; 2;-3)$.

    Câu 20.
    Với $n$ là số nguyên dương, công thức nào dưới đây đúng?
    A. $P_n=n !$
    B. $P_n=n-1$
    C. $P_n=(n-1) !$
    D. $P_n=n$
    Hướng dẫn. 
    Với $n$ là số nguyên dương, số các hoán vị của $n$ phần tử là: $P_n=n!$.

    Câu 21.
    Cho khối lăng trụ có diện tích đáy $B$ và chiều cao $h$. Thể tích $V$ của khối lăng trụ đã cho được tính theo công thức nào dưới đây?
    A. $V=\dfrac{1}{3} Bh$
    B. $V=\dfrac{4}{3} Bh$
    C. $V=6 B h$
    D. $V=Bh$
    Hướng dẫn. 
    Thể tích $V$ của khối lăng trụ có diện tích đáy $B$ và chiều cao h là: $V=B h$.

    Câu 22.
    Trên khoảng $(0;+\infty)$, đạo hàm của hàm số $y=\log _2 x$ là
    A. $y’=\dfrac{1}{x \ln 2}$
    B. $y’=\dfrac{\ln 2}{x}$
    C. $y’=\dfrac{1}{x}$
    D. $y’=\dfrac{1}{2 x}$
    Hướng dẫn. 
    Đạo hàm của hàm số $y=\log _2 x$ trên khoảng $(0;+\infty)$ là $y’=\dfrac{1}{x \ln 2}$.

    Câu 23.
    Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như sau:
    Đề minh họa thi TN THPT 2022 môn Toán file word 5Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
    A. $(0;+\infty)$
    B. $(-\infty;-2)$
    C. $(0; 2)$
    D. $(-2; 0)$
    Hướng dẫn. 
    Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng $(-2; 0)$.

    Câu 24.
    Cho hình trụ có bán kính đáy $r$ và độ dài đường sinh $l$. Diện tích xung quanh $S_{\rm x q}$ của hình trụ đã cho được tính theo công thức nào dưới đây?
    A. $S_{\rm x q}=4 \pi r l$
    B. $S_{\rm x q}=2 \pi r l$
    C. $S_{\rm x q}=3 \pi r l$
    D. $S_{\rm x q}=\pi r l$
    Hướng dẫn. 
    Công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ là $S_{\rm x q}=2 \pi r l$.

    Câu 25.
    Nếu $\displaystyle\int_2^5 f(x) \mathrm{d} x=2$ thì $\displaystyle\int_2^5 3 f(x) \mathrm{d} x$ bằng
    A. $6$
    B. $3$
    C. $18$
    D. $2$
    Hướng dẫn. 
    $
    \displaystyle\int_2^5 3 f(x) \mathrm{d} x=3 \displaystyle\int_2^5 f(x) \mathrm{d} x=3.2=6$.

    Câu 26.
    Cho cấp số cộng $\left(u_n\right)$ với $u_1=7$ và công sai $d=4$. Giá trị của $u_2$ bằng
    A. $11$
    B. $3$
    C. $\dfrac{7}{4}$
    D. $28$
    Hướng dẫn. 
    $u_2=u_1+d=7+4=11$.

    Câu 27.
    Cho hàm số $f(x)=1+\sin x$. Khẳng định nào dưới đây đúng?
    A. $\displaystyle\int f(x) \mathrm{d} x=x-\cos x+C$
    B. $\displaystyle\int f(x) \mathrm{d} x=x+\sin x+C$
    C. $\displaystyle\int f(x) \mathrm{d} x=x+\cos x+C$
    D. $\displaystyle\int f(x) \mathrm{d} x=\cos x+C$
    Hướng dẫn. 
    $\displaystyle\int f(x) \mathrm{d} x=\displaystyle\int(1+\sin x) d x=x-\cos x+C$.

    Câu 28.
    Cho hàm số $y=\mathrm{ax}^4+b x^2+c(a, b, c \in \mathbb{R})$ có đồ thị là đường cong trong hình bên.
    Đề minh họa thi TN THPT 2022 môn Toán file word 6
    Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng.
    A. $0$
    B. $-1$
    C. $-3$
    D. $2$
    Hướng dẫn. 
    Dựa vào đồ thị hàm số, giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng $-1$.

    Câu 29.
    Trên đoạn $[1; 5]$, hàm số $y=x+\dfrac{4}{x}$ đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm
    A. $x=5$
    B. $x=2$
    C. $x=1$
    D. $x=4$
    Hướng dẫn. 
    Hàm số $y=f(x)=x+\dfrac{4}{x}$ xác định trên đoạn $[1; 5]$.

    Ta có:
    \begin{align*}
    y’&=1-\dfrac{4}{x^2}\\
    y’&=0\Leftrightarrow 1-\dfrac{4}{x^2}=0\Leftrightarrow x=2\in [1;5]\vee x=-\notin [1;5]
    \end{align*}

    Mà $f(1)=5;\,f(5)=\dfrac{29}{2};\,f(2)=4$ nên suy ra giá trị nhỏ nhất của hàm số là $4$ tại $x=2$.

    Câu 30.
    Hàm số nào dưới đây nghịch biến trên $\mathbb{R}$.
    A. $y=-x^3-x$
    B. $y=-x^4-x^2$
    C. $y=-x^3+x$
    D. $y=\dfrac{x+2}{x-1}$
    Hướng dẫn. 
    Xét $y=-x^3-x $ có $y’=-x^2-1=-\left(x^2+1\right)<0 \,\forall x \in \mathbb{R}$. Hàm số $y=-x^3-x$ nghịch biến trên $\mathbb{R}$.

    Câu 31.
    Với $a, b$ thỏa mãn $\log _2 a-3 \log _2 b=2$, khẳng định nào dưới đây đúng?
    A. $a=4 b^3$
    B. $a=3 b+4$
    C. $a=3 b+2$
    D. $a=\dfrac{4}{b^3}$
    Hướng dẫn. 
    Ta có $\log _2 a-3 \log _2 b=2 \Leftrightarrow \log _2 a-\log _2 b^3=2 \Leftrightarrow \log _2 \dfrac{a}{b^3}=2 \Leftrightarrow \dfrac{a}{b^3}=4 \Leftrightarrow a=4 b^3$.

    Câu 32.
    Cho hình hộp $ABCD \dot A’B’C’D’$ có tất cả các cạnh bằng nhau (tham khảo hình bên).
    Đề minh họa thi TN THPT 2022 môn Toán file word 7
    Góc giữa hai đường thẳng $A’ C’$ và $B D$ bằng
    A. $90^\circ$
    B. $30^\circ$
    C. $45^\circ$
    D. $60^\circ$
    Hướng dẫn. 
    Ta có $A’C’$ song song $AC$ nên góc giữa hai đường thẳng $A’C’$ và $BD$ bằng góc giữa $AC$ và $BD$ và bằng $90^\circ$.

    Câu 33.
    Nếu $\displaystyle\int_1^3 f(x) {\rm d} x=2$ thì $\displaystyle\int_1^3\left[f(x)+2\mathrm{x} \right]dx$ bằng
    A. $20$
    B. $10$
    C. $18$
    D. $12$
    Hướng dẫn. 
    Ta có $\displaystyle\int_1^3\left[f(x)+2{x} \right]{\rm d}x=\displaystyle\int_1^3f(x){\rm d}x+\displaystyle\int_1^32x{\rm d}x=10$.

    Câu 34.
    Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $M(2;-5; 3)$ đường thẳng $d: \dfrac{x}{2}=\dfrac{y+2}{4}=\dfrac{z-3}{-1}$. Mặt phẳng đi qua $M$ và vuông góc với $d$ có phương trình là:
    A. $2 x-5 y+3 z-38=0$
    B. $2 x+4 y-z+19=0$
    C. $2 x+4 y-z-19=0$
    D. $2 x+4 y-z+11=0$
    Hướng dẫn. 
    $d: \dfrac{x}{2}=\dfrac{y+2}{4}=\dfrac{z-3}{-1} $ nên có véc-tơ chỉ phương là $ \vec{u}_d=(2; 4;-1)$.

    Mặt phẳng đi qua $M(2;-5; 3)$ và nhận $\vec{u}_d=(2; 4;-1)$ làm véc-tơ pháp tuyến nên có phương trình $2(x-2)+4(y+5)-(z-3)=0 $ hay $2 x+4 y-z+19=0$.

    Câu 35.
    Cho số phức $z$ thỏa mãn $i\overline{z}=5+2i$. Phần ảo của $z$ bằng
    A. $5$
    B. $2$
    C. $-5$
    D. $-2$
    Hướng dẫn. 
    Có $i\overline{z}=5+2i\Leftrightarrow \overline{z}=\dfrac{5+2i}{i}=2-5i$. Vậy phần ảo của $z$ bằng $5$.

    Câu 36.
    Cho hình lăng trụ đứng $ABC \cdot A’B’C’$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $B$ và $AB=4$ (tham khảo hình bên).

    Đề minh họa thi TN THPT 2022 môn Toán file word 8
    Khoảng cách từ $C$ đến mặt phẳng $\left(A B B’ A’\right)$ bằng
    A. $2 \sqrt{2}$
    B. $2$
    C. $4 \sqrt{2}$
    D. $4$
    Hướng dẫn. 

    Ta có $\left. \begin{aligned}&CB\perp BB’\\&CB\perp AB\\\end{aligned} \right\}\Rightarrow CB\perp \left( ABB’A’ \right)$
    Vậy $d\left[C;\left( \left( ABB’A’ \right) \right) \right]=CB=AB=4$.

    Câu 37.
    Từ một hộp chứa 16 quả cầu gồm 7 quả màu đỏ và 9 quả màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời hai quả. Xác suất để lấy được hai quả có màu khác nhau bằng
    A. $\dfrac{7}{40}$
    B. $\dfrac{21}{40}$
    C. $\dfrac{3}{10}$
    D. $\dfrac{2}{15}$
    Hướng dẫn. 
    Lấy ngẫu nhiên đồng thời hai quả cầu trong 16 quả cầu, không gian mẫu có số phần tử là: $n(\Omega)=C_{16}^2$.

    Gọi biến cố $A$ là “lấy được hai quả có màu khác nhau”, suy ra $\bar{A}$ là ” lấy được hai quả cùng màu”. Ta có $$n(\bar{A})=C_7^2+C_9^2$$ Vậy xác suất cần tìm: $P(A)=1-P(\bar{A})=1-\dfrac{C_7^2+C_9^2}{C_{16}^2}=\dfrac{21}{40}$.

    Câu 38.
    Trong không gian $Oxyz$, cho ba điểm $A(2;-2; 3), B(1; 3; 4), C(3;-1; 5)$. Đường thẳng đi qua $A$ và song song với $B C$ có phương trình là
    A. $\dfrac{x-2}{2}=\dfrac{y+4}{-2}=\dfrac{z-1}{3}$
    B. $\dfrac{x+2}{2}=\dfrac{y-2}{-4}=\dfrac{z+3}{1}$
    C. $\dfrac{x-2}{4}=\dfrac{y+2}{2}=\dfrac{z-3}{9}$
    D. $\dfrac{x-2}{2}=\dfrac{y+2}{-4}=\dfrac{z-3}{1}$
    Hướng dẫn. 
    Ta có $\vec{BC}=(2;-4; 1)$ nên phương trình đường thẳng đi qua $A$ và song song với $BC$ là: $\dfrac{x-2}{2}=\dfrac{y+2}{-4}=\dfrac{z-3}{1}$.

    Câu 39.
    Có bao nhiêu số nguyên $x$ thoả mãn $\left(4^x-5.2^{x+2}+64\right) \sqrt{2-\log (4 x)} \geq 0$.
    A. $22$
    B. $25$
    C. $23$
    D. $24$
    Hướng dẫn. 
    Điều kiện: $$\begin{cases} 2-\log(4x)\ge 0\\ 4x>0\end{cases}\Leftrightarrow 0<x\le 25$$ Ta có: $\left(4^x-5.2^{x+2}+64\right)\sqrt{2-\log(4x)}\ge 0\Leftrightarrow 2-\log(4x)=0\,(1)$ hoặc $4^x-5.2^{x+2}+64\ge 0\,(2)$

    • Giải (1): $\log(4x)=2\Leftrightarrow 4x=10^2\Leftrightarrow x=25\text{(thỏa mãn)}$
    • Giải (2): $\left(2^x\right)^2-20.2^x+64\ge 0\Leftrightarrow 2^x\ge 16$ hoặc $2^x\le 4$. Từ đó tìm được $x\ge 4$ hoặc $x\le 2$.

    Kết hợp với điều kiện, ta có các giá trị nguyên thỏa mãn trong trường hợp này $x\in \left\{1;2\right\}\cup \left\{4;5;6\dots 25\right\}$.

    Vậy có 24 số nguyên $x$ thỏa đề bài.

    Câu 40.
    Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như sau:

    Đề minh họa thi TN THPT 2022 môn Toán file word 9

    Số nghiệm thực phân biệt của phương trình $f'(f(x))=0$ là
    A. $3$
    B. $4$
    C. $5$
    D. $6$
    Hướng dẫn. 
    Xét phương trình $f'(f(x))=0$ (1). Đặt $t=f(x)$, từ (1) $\Leftrightarrow f'(t)=0$.

    Dựa vào bảng biến thiên của hàm số $y=f(x)$, ta có $f'(t)=0\Leftrightarrow \left[\begin{matrix}
    t=-1 \\
    t=2 \\
    \end{matrix}\right.$

    • Với $t=-1\Leftrightarrow f(x)=-1\Rightarrow 3$ nghiệm;
    • Với $t=2\Leftrightarrow f(x)=2\Rightarrow 1$ nghiệm.

    Vậy số nghiệm thực phân biệt của phương trình là $3+1=4$ nghiệm.

    Câu 41.
    Cho hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm là $f'(x)=12 x^2+2, \forall x \in \mathbb{R}$ và $f(1)=3$. Biết $F(x)$ là nguyên hàm của $f(x)$ thỏa mãn $F(0)=2$, khi đó $F(1)$ bằng
    A. $-3$
    B. $1$
    C. $2$
    D. $7$
    Hướng dẫn. 
    Ta có $f(x)=\displaystyle\int f'(x) {\rm d} x=\displaystyle\int\left(12 x^2+2\right) {\rm d} x=4 x^3+2 x+C$.

    • Với $f(1)=3 \Rightarrow 4.1^3+2.1+C=3 \Rightarrow C=-3$. Vậy $f(x)=4 x^3+2 x-3$. Ta có $F(x)=\displaystyle\int f(x) {\rm d} x=\displaystyle\int\left(4 x^3+2 x-3\right) {\rm d} x=x^4+x^2-3 x+C$.
    • Với $F(0)=2 \Rightarrow 0^4+0^2-3.0+C=2 \Rightarrow C=2$. Vậy $F(x)=x^4+x^2-3 x+2$, khi đó $F(1)=1^4+1^2-3.1+2=1$.

    Câu 42.
    Cho khối chóp đều $S.ABCD$ có $AC=4a$, hai mặt phẳng $(SAB)$ và $(S C D)$ cùng vuông góc với nhau. Thể tích khối chóp đã cho bằng
    A. $\dfrac{16 \sqrt{2}}{3} a^3$
    B. $\dfrac{8 \sqrt{2}}{3} a^3$
    C. $16 a^3$
    D. $\dfrac{16}{3} a^3$
    Hướng dẫn. 
    Gọi $O$ là tâm hình vuông suy ra $S O \perp(A B C D)$. Ta có $(SAB) \cap(SCD)=S x\parallel AB\parallel CD$.

    Gọi $I$ là trung điểm của $A B$, suy ra $S I \perp A B \Rightarrow S I \perp S x \Rightarrow S I \perp(S C D) \Rightarrow S I \perp S D$ $A C=4 a \Rightarrow A D=2 \sqrt{2} a \Rightarrow D I=a \sqrt{10}$.

    Đặt $S D=x \Rightarrow S I=\sqrt{x^2-2 a^2}$.

    Ta có hệ thức $x^2-2 a^2+x^2=10 a^2 \Rightarrow x^2=6 a^2 \Rightarrow x=a \sqrt{6}$. Từ đó ta tính được $S O=a \sqrt{2}$.

    Vậy $V_{S.ABCD}=\dfrac{1}{3} \cdot a \sqrt{2} \cdot(2 \sqrt{2} a)^2=\dfrac{8 \sqrt{2}}{3} a^3$

    Câu 43.
    Trên tập hợp các số phức, xét phương trình $z^2-2 m z+8 m-12=0(m$ là tham số thực). có bao nhiêu giá trị nguyên của $m$ để phương trình đó có hai nghiệm phân biệt $z_1, z_2$ thỏa mãn $\left|z_1\right|=\left|z_2\right|$?
    A. $5$
    B. $6$
    C. $3$
    D. $4$
    Hướng dẫn. 
    Ta có $\Delta’=m^2-8 m+12$.

    • Nếu $\Delta’>0$ thì phương trình có hai nghiệm thực, khi đó $\left|z_1\right|=\left|z_2\right| \Leftrightarrow z_1=-z_2 \Leftrightarrow z_1+z_2=0 \Leftrightarrow m=0$ (thỏa mãn);
    • Nếu $\Delta'<0$, thì phương trình có hai nghiệm thức khi đó là hai số phức liên hợp nên ta luôn có $\left|z_1\right|=\left|z_2\right|$, hay $m^2-8 m+12<0 \Leftrightarrow 2<m<6$ luôn thỏa mãn.

    Vậy có 4 giá trị nguyên của tham số thỏa mãn.

    Câu 44.
    Gọi $S$ là tập hợp tất cả các số phức $z$ sao cho số phức $w=\dfrac{1}{|z|-z}$ có phần thực bằng $\dfrac{1}{8}$. Xét các số phức $z_1, z_2 \in S$ thỏa mãn $\left|z_1-z_2\right|=2$, giá trị lớn nhất của $P=\left|z_1-5 i\right|^2-\left|z_2-5 i\right|^2$ bằng
    A. $16$
    B. $20$
    C. $10$
    D. $32$
    Hướng dẫn. 
    Giả sử $z=x+y i$, với $x, y \in \mathbb{R}$ và điều kiện $|z|-z \neq 0 \Leftrightarrow\begin{cases}m \leq 0 \\ -10<m<6\end{cases}$.

    Ta có: $w=\dfrac{1}{|z|-z}=\dfrac{1}{\left(\sqrt{x^2+y^2}-x\right)+y i}=\dfrac{\sqrt{x^2+y^2}-x}{\left(\sqrt{x^2+y^2}-x\right)^2-y^2}+\dfrac{y}{\left(\sqrt{x^2+y^2}-x\right)^2+y^2} i$.

    Theo giả thiết, ta có:
    \begin{align*}
    &\dfrac{\sqrt{x^2+y^2}-x}{\left(\sqrt{x^2+y^2}-x\right)^2+y^2}=\dfrac{1}{8} \Leftrightarrow 8\left(\sqrt{x^2+y^2}-x\right)=2 x^2+2 y^2-2 x \sqrt{x^2+y^2}\\
    \Leftrightarrow &4\left( \sqrt{x^2+y^2}-x \right)=\sqrt{x^2+y^2}\left( \sqrt{x^2+y^2}-x \right) \\
    \Leftrightarrow& \left( \sqrt{x^2+y^2}-x \right)\left( \sqrt{x^2+y^2}-4 \right)=0\Leftrightarrow x^2+y^2=4\vee \sqrt{x^2+y^2}-x=0
    \end{align*}

    • TH1: $\sqrt{x^2+y^2}-x=0 \Leftrightarrow\heva{&m \leq 0 \\& -10<m<6}$ (không thỏa mãn điều kiện).
    • TH2: $\sqrt{x^2+y^2}=4 \Leftrightarrow x^2+y^2=16$.

    Gọi $z_1=x_1+y_1 i; z_2=x_2+y_2 i \Rightarrow x_1^2+y_1^2=16; x_2^2+y_2^2=16$.

    Ta có: $\left|z_1-z_2\right|=2 \Leftrightarrow\left(x_1-x_2\right)^2+\left(y_1-y_2\right)^2=4$.

    Xét $P=\left|z_1-5 i\right|^2-\left|z_2-5 i\right|^2=x_1^2+\left(y_1-5\right)^2-x_2^2-\left(y_2-5\right)^2=-10\left(y_1-y_2\right)$ $\Rightarrow P \leq 10\left|y_1-y_2\right|=10 \sqrt{4-\left(x_1-x_2\right)^2} \leq 20$.

    Dấu ” = “xảy ra khi và chỉ khi $x_1=x_2$ và $\left|y_1-y_2\right|=2$.

    Kết luận: Giá trị lớn nhất của $P=20$.

    Câu 45.
    Cho hàm số $f(x)=3 x^4+a x^3+b x^2+c x+d(a, b, c, d \in \mathbb{R})$ có ba điểm cực trị là $-2,-1$ và 1. Gọi $y=g(x)$ là hàm số bậc hai có đồ thị đi qua ba điểm cực trị của đồ thị hàm số $y=f(x)$. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường $y=f(x)$ và $y=g(x)$ bằng
    A. $\dfrac{500}{81}$
    B. $\dfrac{36}{5}$
    C. $\dfrac{2932}{405}$
    D. $\dfrac{2948}{405}$
    Hướng dẫn. 
    Ta có: $f'(x)=12 x^3+3 a x^2+2 b x+c$. Theo bài ra, ta có: $$\begin{cases} m \leq 0 \\ -10<m<6\end{cases}  Leftrightarrow \begin{cases} m \leq 0 \\ -10<m<6\end{cases}.$$ $\Rightarrow f(x)=3 x^4+8 x^3-6 x^2-24 x+d$

    Giả sử $y=g(x)=a x^2+b x+c$

    \begin{align*}
    \Rightarrow \begin{cases} g(-2)=8+d\\g(-1)=13+d\\g(1)=-19+d\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases} 4a-2b+c=8+d\\a-b+c=-19+d\\a+b+c=-19+d\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases} a=-7\\b=-16\\c+4+d\end{cases}\\ \Rightarrow y=-7x^2-16x+4+d
    \end{align*}

    Xét $f(x)-g(x)=0 \Leftrightarrow 3x^4+8 x^3+x^2-8 x-4=0\Leftrightarrow x=1;x=-\dfrac{2}{3};x=-1;x=-2 $.

    Diện tích hình phẳng cần tìm là $$S=\int_{-2}^1|f(x)-g(x)| d x=\displaystyle\int_{-2}^1\left|3 x^4+8 x^3+x^2-8 x-4\right| d x$$ $$=\displaystyle\int_{-2}^{-1}\left|3 x^4+8 x^3+x^2-8 x-4\right| {\rm d} x+\displaystyle\int_{-1}^{-\frac{2}{3}}\left|3 x^4+8 x^3+x^2-8 x-4\right| {\rm d} x+\displaystyle\int_{-\frac{2}{3}}^1\left|3 x^4+8 x^3+x^2-8 x-4\right| {\rm d} x=\dfrac{2948}{405}$$ Kết luận: $S=\dfrac{2948}{405}$.

    Câu 46.
    Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(-4;-3; 3)$ và mặt phẳng $(P): x+y+x=0$. Đường thẳng đi qua $A$, cắt trục $O z$ và song song với $(P)$ có phương trình là:
    A. $\dfrac{x-4}{4}=\dfrac{y-3}{3}=\dfrac{z-3}{-7}$
    B. $\dfrac{x+4}{-4}=\dfrac{y+3}{3}=\dfrac{z-3}{1}$
    C. $\dfrac{x+4}{4}=\dfrac{y+3}{3}=\dfrac{z-3}{1}$
    D. $\dfrac{x+8}{4}=\dfrac{y+6}{3}=\dfrac{z-10}{-7}$
    Hướng dẫn. 
    Ta có $\Delta \cap O z=B \Rightarrow B(0; 0; t)$ và $\overrightarrow{A B}=(4; 3; t-3)$.

    Do $d\parallel (P)$ nên $\overrightarrow{A B} \cdot \overrightarrow{n_P}=0 \Leftrightarrow 4+3+t-3=0 \Leftrightarrow t=-4$
    $\Rightarrow \overrightarrow{A B}=(4; 3;-7)$.

    Vậy đường thẳng cần tìm $d: \dfrac{x+4}{4}=\dfrac{y+3}{3}=\dfrac{z-3}{-7}$.

    Chọn đáp án D (thỏa điểm đi qua đề cho).

    Câu 47.
    Cho hình nón đỉnh $S$ có bán kinh đáy bằng $2 \sqrt{3} a$. Gọi $A$ và $B$ là hai điểm thuộc đường tròn đáy sao cho $A B=4 a$. Biết khoảng cách từ tâm của đấy đến mặt phẳng $(S A B)$ bằng $2 a$, thế tích của khối nón đã cho bằng.
    A. $\dfrac{8 \sqrt{3}}{3} \pi a^3$
    B. $4 \sqrt{6} \pi a^3$
    C. $\dfrac{16 \sqrt{3}}{3} \pi a^3$
    D. $8 \sqrt{2} \pi a^3$
    Hướng dẫn.

    Ta có $V=\dfrac{1}{3} S_d \cdot h=\dfrac{1}{2} \pi r^2 h$.

    Tìm $h=S O$.

    Gọi $I$ là trung điểm của $AB$. Khi đó $\begin{cases} SI\perp AB\\OI\perp AB\end{cases}$, suy ra $AB\perp (SOI)$ mà $AB\subset (SAB)\Rightarrow (SAB)\perp (SOI)$.

    Kẻ $OH\perp SI$, ta có: $\begin{cases} (SAB)\perp (SOI)\\(SAB)=SI\\OH\perp SI\end{cases}$, suy ra $OH\perp (SAB)$. Suy ra $d(O;(SAB))=OH=2a$.

    Xét $\Delta AOI$ vuông $I$, suy ra $OI=\sqrt{OA^2-AI^2}=\sqrt{OA^2-\left(\dfrac{AB}{2}\right)^2}=\sqrt{\left(2\sqrt{3}a\right)^2-\left(\dfrac{4a}{2}\right)^2}=2\sqrt{2}a.$

    Xét $\Delta SOI$ vuông tại $S$.
    \begin{align*}
    &\dfrac{1}{OH^2}=\dfrac{1}{SO^2}+\dfrac{1}{OI^2}\Rightarrow \dfrac{1}{SO^2}=\dfrac{1}{OH^2}-\dfrac{1}{OI^2}=\dfrac{OI^2-OH^2}{OH^2.OI^2}\\
    & \Rightarrow SO^2=\dfrac{OH^2.OI^2}{OI^2-OH^2}\Rightarrow SO=\dfrac{OH.OI}{\sqrt{OI^2-OH^2}}=\dfrac{2a.2\sqrt{2}a}{\sqrt{\left(2a\sqrt{2}\right)^2-(2a)^2}}=2\sqrt{2}a.
    \end{align*}
    Vậy $V=\dfrac{1}{3}S_{\text{đáy}}.h=\dfrac{1}{3}\pi r^2h=\dfrac{1}{3}\pi (OA)^2,SO=\dfrac{1}{3}\pi \left(2\sqrt{3}a\right)^2.2\sqrt{2}a=8\sqrt{2}\pi a^3$.

    Câu 48.
    Có bao nhiêu số nguyên $a$, sao cho ứng với mỗi $a$, tồn tại ít nhất bốn số nguyên $b \in(-12; 12)$ thỏa mãn $4^{a^2+b} \leq 3^{b-a}+65$?
    A. $4$
    B. $6$
    C. $5$
    D. $7$
    Hướng dẫn. 
    Ta có $4^{a^2+b} \leq 3^{b-a}+65 \Leftrightarrow 4^{a^2+b}-3^{b-a}-65 \leq 0$.

    $$\Leftrightarrow 4^{a^2}-\dfrac{3^{b-a}}{4^b}-\dfrac{65}{4^b} \leq 0 \Leftrightarrow-\left(\dfrac{3}{4}\right)^b \cdot \dfrac{1}{3^a}-65 \cdot\left(\dfrac{1}{4}\right)^b+4^{a^2} \leq 0$$ Xét hàm số $f(b)=-\left(\dfrac{3}{4}\right)^b \cdot \dfrac{1}{3^a}-65 \cdot\left(\dfrac{1}{4}\right)^b+4^{a^2}, b \in(-12; 12)$.

    Suy ra $\Rightarrow f'(b)=-\ln \left(\dfrac{3}{4}\right) \cdot\left(\dfrac{3}{4}\right)^b \cdot \dfrac{1}{3^a}-65 \ln \left(\dfrac{1}{4}\right) \cdot\left(\dfrac{1}{4}\right)^b>0$. Do đó $f(b)$ đồng biến.

    Để $f(b) \leq 0$ có it nhất 4 giá trị nguyên thỏa mãn thì $f(-8) \leq 0 \Leftrightarrow 4^{a^2-8} \leq 3^{-a-8}+65$ $\Rightarrow 4^{a^2-5} \leq 65 \Rightarrow a^2-8 \leq \log _4 65$. Do $a \in \mathbb{Z} \Rightarrow a \in\{-3;-2; \ldots 3\}$. Có 7 giá trị nguyên của $a$.

    Câu 49.
    Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S):(x-4)^2+(y+3)^2+(z+6)^2=50$ và đường thẳng $d: \dfrac{x}{2}=\dfrac{y+2}{4}=\dfrac{z-3}{-1}$. Có bao nhiêu điểm $M$ thuộc trục hoành, với hoành độ là số nguyên, mà từ $M$ kẻ được đến $(S)$ hai tiếp tuyến cùng vuông góc với $d$?
    A. $29$
    B. $33$
    C. $55$
    D. $28$
    Hướng dẫn. 
    Mặt cầu $(S)$ có tâm $I(4;-3;-6), R=5 \sqrt{2}$.

    Ta có: $M \in Ox \Rightarrow M(a; 0; 0)$.

    Gọi $(P)$ là mặt phẳng chứa hai tiếp tuyến từ $M$ đến $(S)$. Khi đó $(P)$ đi qua $M(a; 0; 0)$, vuông góc với đường thẳng $d$, phương trình mặt phẳng $(P)$ là: $$ 2(x-a)+4 y-z=0 \Leftrightarrow 2 x+4 y-z-2 a=0$$ Ta có: $M$ là điểm nằm ngoài mặt cầu, suy ra $$I M>R \Leftrightarrow(a-4)^2+9+36>50 \Leftrightarrow(a-4)^2>5(1)$$

    $d(I,(P))<R \Leftrightarrow \dfrac{|8-12+6-2 a|}{\sqrt{21}}<5 \sqrt{2} \Leftrightarrow|2-2 a|<5 \sqrt{42}$.

    Từ (1) và (2), suy ra:
    \begin{align*}
    \begin{cases} (a-4)^2>5\\|2-2a|<5\sqrt{42}\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases} a^2-8a+11>0\\a^2-2a+1<\dfrac{350}{3}\end{cases}\\
    \begin{cases} a\ge 7\\a\le 1\\-15\le a\le 17\end{cases}\Leftrightarrow -15\le a\le 1\vee 7\le a\le 17.
    \end{align*}

    Mà $a \in \mathbb{Z}$ nên có 28 điểm $M$ thoả mãn.

    Câu 50. 
    Cho hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm là $f'(x)=x^2+10 x, \forall x \in \mathbb{R}$. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để hàm số $y=f\left(x^4-8 x^2+m\right)$ có đúng 9 điểm cực trị?
    A. $16$
    B. $9$
    C. $15$
    D. $10$
    Hướng dẫn. 
    Ta có $f'(x)=0\Leftrightarrow x=0;x=-10$.

    $y’=(4x^3-16x).f’\left(x^4-8x^2+m\right)=0$

    \begin{align*}
    \Leftrightarrow &4x^3-16x=0\vee f’\left(x^4-8x^2+m\right)=0\\
    \Leftrightarrow &x=0\vee x=-2\vee x^4-8x^2+m=0\vee x^4-8x^2+m=-10\\
    \Leftrightarrow &x=0;x=2;x=-2; x^4-8x^2=-m(1); x^4-8x^2=-m-10(2)
    \end{align*}

    Để hàm số $y=f\left(x^4-8 x^2+m\right)$ có 9 điểm cực trị thì $f’\left(x^4-8 x^2+m\right)=0$ phải có 6 nghiệm phân biệt.
    Suy ra phương trình (1) phải có 2 nghiệm và phương trình (2) phải có 4 nghiệm.

    Ta có: $\left\{\begin{array}l-m \geq 0 \ -16<-m-10<0\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}lm \leq 0 \ -10<m<6\end{array} \Leftrightarrow-10<m \leq 0\right.\right.$.\\
    Do $m \in \mathbb{Z}$ nên $m \in\{-9;-8; \ldots:-1: 0\}$.
    Vậy có 10 giá trị nguyên $m$ thỏa mãn đề bài.

  • TOÁN 9: LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY CUNG

    TOÁN 9: LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY CUNG

    TOÁN 9: LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY CUNG

    Cung và dây cung có mối liên hệ như thế nào? Đây là một kiến thức quan trọng trong chương trình lớp 9. Mời các em cùng tham khảo:

    1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY CUNG

    1. Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau:
      1. Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau.
      2. Hai dây bằng nhau căng hai cung bằng nhau.
    2. Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau:
      1. Cung lớn hơn căng dây lớn hơn.
      2. Dây lớn hơn căng cung lớn hơn.
    3. Đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì đi qua trung điểm của dây căng cung ấy.
    4. Đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì đi qua điểm chính giữa của cung căng dây ấy.
    5. Đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì vuông góc với dây căng cung ấy và ngược lại.
    6. Trong một đường tròn hai cung bị chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau.

    Ví dụ 1. Cho tam giác nhọn \(ABC\) nội tiếp đường tròn \(\left( O;R \right),\text{ }\left( AB\text{ }<\text{ }BC \right)\). Vẽ dây $BD$ của \(\left( O \right)\) và \(BD\bot OA\). So sánh \(\overset\frown{AD}\) và \(\overset\frown{BC}\).

    Lời giải

    LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY CUNG

    Ta có $BD\bot OA$ nên $OB=OD$.
    Tam giác $ABD$ có $OA$ vừa là đường cao và là đường trung tuyến nên cân tại $A$.
    Suy ra $AD=AB$.
    Mà $AB<BC$ (gt). Suy ra $AD<BC\Rightarrow \overset\frown{AD}<\overset\frown{BC}$.

    Ví dụ 2. Cho \(\left( O;R \right)\) và \(~A,\text{ }B\) thuộc \(\left( O \right)\) sao cho sđ\(\overset\frown{AB}=120{}^\circ \), \(C\)là điểm thuộc \(AB\) sao cho \(AC=R\). Chứng minh rằng \(OC\bot AB\).

    Lời giải

    TOÁN 9: LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY CUNG 10

    Tam giác $OAC$ có $OA=OB=AC=R$ nên là tam giác đều. Suy ra $\widehat{AOC}=60{}^\circ $. Mà sđ\(\overset\frown{AB}=120{}^\circ \Rightarrow \widehat{AOB}=120{}^\circ \).

    Suy ra $\widehat{AOC}=\frac{1}{2}\widehat{AOB}\Rightarrow $$OC$ là phân giác $\widehat{AOB}$.

    Tam giác $OAB$ cân tại $O$ có $OC$ là phân giác nên cũng là đường cao. Suy ra $OC\bot AB$.

    2. BÀI TẬP CUNG VÀ DÂY CUNG TRONG ĐƯỜNG TRÒN

    Bài 6. Cho \(\Delta ABC\)cân tại A nội tiếp \(\left( O;R \right)\), có \(\widehat{A}=80{}^\circ \). So sánh các cung:

    \(\overset\frown{AB}\), \(\overset\frown{BC}\),\(\overset\frown{CA}\).

    CUNG VÀ DÂY CUNG TRONG ĐƯỜNG TRÒN

    Lời giải

    Vì $\Delta ABC$cân tại $A$ nên \(\widehat{ABC}=\widehat{ACB}=50{}^\circ \). Vì $\widehat{BAC}$ chắn \(\overset\frown{BC}\), $\widehat{ABC}$ chắn cung \(\overset\frown{CA}\) và $\widehat{ACB}$ chắn cung \(\overset\frown{AB}\) nên ta có \(\overset\frown{AB}\) = \(\overset\frown{CA}\) ; \(\overset\frown{BC}>\overset\frown{AB}\) ; \(\overset\frown{BC}\) > \(\overset\frown{CA}\).

    Bài 7. Cho \(AB\) là dây cung của đường tròn \(\left( O;R \right)\text{ (AB}\ne \text{2R)}\). Vẽ \(OH\bot AB\)tại \(H\). Tia \(OH\) cắt đường tròn \((O)\) ở \(C\). Vẽ dây \(AD\) của (O) và $AD\,\text{//}\,BC$. Chứng minh rằng \(AC=\text{ }BC=\text{ }BD.\)

    Lời giải

    Nhận thấy $OC$ nằm trên đường kính của đường tròn $\left( O \right)$, mặt khác $OC$ lại đi qua trung điểm $H$của dây cung $AB$ và vuông góc với $AB$. Suy ra $OC$đi qua điểm chính giữa của cung $\overset\frown{AB}$,từ đó suy ra $\overset\frown{AC}=\overset\frown{BC}$. Vì hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau nên suy ra $AC=BC$ (1) .
    Mặt khác trong một đường tròn hai cung bị chắn bởi hai dây song song thì bằng nhau nên từ $AD\,\text{//}\,BC$ suy ra $AC=BD$ (2)
    Từ (1) và (2) suy ra \(AC=\text{ }BC=\text{ }BD.\)

    Bài 8. Cho nửa đường tròn $\left( O\,;\,R \right)$. Các điểm $M,N$ thuộc đường kính $BC$ sao cho $BM=MN=NC$. Các điểm $D,E$ thuộc $\overset\frown{BC}$ sao cho $BD=DE=EC$. Gọi $A$ là giao điểm của $DM$và $EN$. Chứng minh $\Delta ABC$ đều.

    Lời giải

    Nối $DO$, ta dễ dàng chứng minh được $DOCE$ là hình thoi. Suy ra $DE=OC=R$.
    Vì $MN=\frac{BC}{3}=\frac{2R}{3}$ nên ta có $\frac{MN}{DE}=\frac{2R}{3}:R=\frac{2}{3}$.
    Mặt khác $MN//DE$ nên $\frac{MA}{DA}=\frac{MN}{DE}=\frac{2}{3}$.
    Từ đó suy ra $\Delta MDB\backsim \Delta MCA$ (c.g.c) $\Rightarrow $$AC=2BD=2R$. (1)
    Chứng minh tương tự ta cũng có $AB=2R$(2)
    Từ (1) và (2) suy ra $\Delta ABC$có $AB=AC=BC$ nên $\Delta ABC$đều.

    Bài 9. Cho nửa đường tròn $\left( O\,;\,R \right)$, đường kính $AB=4cm$. Dây $CD\,\text{//}\,AB$ ($D$thuộc $\overset\frown{AC}$). Cho biết chu vi của hình thang $ABCD$ bằng $10cm$. Tính độ dài các cạnh của hình thang $ABCD$.

    Lời giải

    Vì $CD\,\text{//}\,AB$nên $\overset\frown{AD}=\overset\frown{CB}$$\Rightarrow $$AD=CB$. Gọi $AD=CB=x$$\left( x>0 \right)$ thì ta có $CD=10-2x-4=6-2x$.
    Từ $D$ và $C$ dựng các đường thẳng vuông góc với $AB$ lần lượt tại $E$ và \(F\).
    Suy ra $BF$= $\frac{AB-DC}{2}=\frac{2x-2}{2}$.
    Áp dụng hệ thức liên hệ giữa cạnh huyền, cạnh góc vuông và hình chiếu vào tam giác $ACB$vuông tại $C$ ta có: $AB.BF=B{{C}^{2}}$ $\Leftrightarrow $$4.\frac{2x-2}{2}={{x}^{2}}$
    $\Leftrightarrow $${{x}^{2}}-4x+4=0$$\Leftrightarrow $${{\left( x-2 \right)}^{2}}=0$$\Leftrightarrow $$x=2$.
    Suy ra $CD=6-2.2=2cm$.
    Vậy $AD=BC=CD=2cm$.

    Bài 10. Cho nửa đường tròn \(\left( O;R \right)\) \(\left( AB\ne 2R \right)\), \(I\)là trung điểm của dây \(AB\); tia \(OI\) cắt \(\left( O \right)\)ở \(C\).

    a) So sánh \(\overset\frown{AC}\) và \(\overset\frown{BC}\)
    b) Vẽ dây \(MN\)qua \(I\). So sánh \(\overset\frown{MN}\) và \(\overset\frown{AB}\)

    Lời giải

    a) Có \(I\) là trung điểm của \(AB\) và \(AB\) là dây cung \((AB\ne 2R)\). Suy ra \( OI\bot AB\) tại \(I\) (đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây đó)
    Mà: \(OA=OB\)
    \(AI=IB\)(gt)
    \(OI\bot AB\)(cmt)
    \(\Rightarrow OC\)là đường trung trực của \(AB\)
    \(\Rightarrow AC=BC\Rightarrow \overset\frown{AC}=\overset\frown{BC}\)
    b) Kẻ \(OH\bot MN\)
    \(\Rightarrow \Delta OHI\) vuông tại H nên \(OH<OI\) Mà \(OH,OI\) lần lượt là các khoảng cách từ \(O\) đến hai dây \(MN\) và \(AB\) \(\Rightarrow MN>AB\)\(\Rightarrow \overset\frown{MN}>\overset\frown{AB}\)

    Bài 11. Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), nội tiếp \(\left( O\,;\,R \right)\). Qua \(B\) vẽ dây cung \(BD\parallel AC\). Chứng minh rằng tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật.

    Lời giải

    Xét đường tròn \((O)\) có

    • \(BD\parallel AC\)(gt)
    • \(AC\bot AB\)( vì \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\))

    \(\Rightarrow BD\bot AB\Rightarrow \widehat{ABD}=90{}^\circ \)

    Xét \(\Delta BCD\) có \(D\in (O)\)

    Suy ra \(\Delta BCD\) vuông tại \(D\).  Do đó, \(BD\bot DC\Rightarrow \widehat{BDC}=90{}^\circ \)

    Xét tứ giác \(ABCD\) có:
    \(\begin{align}
    & \widehat{ABD}=90{}^\circ \\
    & \widehat{BDC}=90{}^\circ \\
    & \widehat{BAC}=90{}^\circ \\
    \end{align}\)
    \(\Rightarrow \)Tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật

    Bài 12. Cho điểm \(A\) cố định nằm trong đường tròn $\left( O\,;\,R \right)$ $\left( A\ne O \right)$. \(BC\) là dây cung di động qua \(A\). Xác định vị trí của dây \(BC\) để cung \(BC\) nhỏ nhất.

    Lời giải

    Giả sử dây \(BC\)đi qua \(A\)và \(BC\bot OA\)tại \(A\)
    Vẽ dây cung \(MN\) đi qua \(A\) \(\left( M,N\ne B,C \right)\)
    Kẻ \(OH\bot MN\)
    Xét \(\Delta OHA\) vuông tại \(H\)\(\Rightarrow OA>OH\)\(\Rightarrow d(O,BC)>d(O,MN)\Rightarrow BC<MN\)
    Vậy dây \(BC\)nhỏ nhất khi đi qua \(A\)là dây vuông góc với \(OA\)

  • Hình 9: Góc ở tâm, số đo cung trong đường tròn

    Hình 9: Góc ở tâm, số đo cung trong đường tròn

    Hình 9: Góc ở tâm, số đo cung trong đường tròn

    Góc ở tâm, số đo cung trong đường tròn là một kiến thức hình học quan trọng của lớp 9, thường xuất hiện trong các kì thi tuyển sinh vào lớp 10.

    Mời các em tham khảo thêm một số dạng toán thường xuất hiện trong kì thi vào 10:

    1. Lý thuyết góc ở tâm, số đo cung

    Góc ở tâm là gì?

    Trong đường tròn, góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn gọi là góc ở tâm.

    Hình 9: Góc ở tâm, số đo cung trong đường tròn 11
    $\widehat{AOB}$: góc ở tâm của $\left( O \right)$

    Số đo cung trong đường tròn

    Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó $\left( \widehat{AOB}=sđ\overset\frown{AB} \right)$.

    1. Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa $360^\circ $ và số đo của cung nhỏ.
    2. Số đo của nửa đường tròn bằng $180^\circ $.

    Chú ý: Cung nhỏ có số đo nhỏ hơn $180^\circ $, cung lớn có số đo lớn hơn $180^\circ $.

    Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau:

    1. Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.
    2. Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn.

    Nếu $C$ là một điểm nằm trên cung $AB$ thì $$sđ\overset\frown{AB}=sđ\overset\frown{AC}+sđ\overset\frown{CB}$$

    Ví dụ. Cho đường tròn $\left( O\,;R \right)$, trên$\left( O \right)$ lấy các điểm $A,\,B,\,C$sao cho $AB=R$, $BC=R\sqrt{2}$, tia $BO$ nằm giữa hai tia $BA$ và $BC$.

    1. Tính số đo $\widehat{BOC}$.
    2. Tính số đo các cung $\overset\frown{AB}\,,\,\overset\frown{AC},\,\overset\frown{BC}$.
    3. Cho điểm $D$ là điểm nằm trên cung lớn $AC$sao cho $sđ\overset\frown{CD}=120^\circ $. Tính số đo cung $AD$.

    Lời giải

    Hình 9: Góc ở tâm, số đo cung trong đường tròn 12

    a) Xét \(\Delta OBC\) cân tại $O$ ($OB=OC=R$),  ta có #$CB^{2}={{\left( R\sqrt{2} \right)}^{2}}=2{{R}^{2}};\,\,O{{B}^{2}}+O{{C}^{2}}={{R}^{2}}+{{R}^{2}}=2{{R}^{2}}$$ Suy ra $O{{B}^{2}}+O{{C}^{2}}=B{{C}^{2}}$ $\Rightarrow \Delta OBC$ vuông cân tại $O$.

    Như vậy $\widehat{COB}=90^\circ $.

    b) Ta có $\widehat{COB}=90^\circ $ $\Rightarrow $sđ $\overset\frown{CB}=90^\circ $
    Tam giác $ABC$ đều nên $\widehat{AOB}=60^\circ $ $\Rightarrow $sđ $\overset\frown{AB}=60^\circ $
    $\widehat{AOC}=\widehat{AOB}+\widehat{BOC}=150^\circ $ $\Rightarrow $sđ $\overset\frown{AC}=150^\circ $.

    c) $\widehat{DOA}=360^\circ -\left( \widehat{AOC}+\widehat{COD} \right)=360^\circ -\left( 150^\circ +120^\circ \right)=90^\circ $ $\Rightarrow $sđ $\overset\frown{DA}=90^\circ $.

    2. Bài tập Góc ở tâm, số đo cung trong đường tròn

    Bài 1. Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\) có \(\widehat{A}=70^\circ \). Vẽ đường tròn \(\left( A;AB \right)\), \(D\) là điểm trên \(\left( A \right)\) sao cho sđ\(\overset\frown{CD}=30^\circ \). Tính số đo \(\widehat{BAD}\).

    Lời giải

    bài tập góc ở tâm

    TH1: Điểm $D$ nằm trong cung lớn $CB$ khi đó $D\equiv {{D}_{1}}$
    \(\widehat{BA{{D}_{1}}}=\widehat{BAC}+\widehat{CA{{D}_{1}}}=70^\circ +30^\circ =100^\circ \)
    TH2: Điểm $D$ nằm trong cung nhỏ $CB$ khi đó $D\equiv {{D}_{2}}$
    \(\widehat{BA{{D}_{2}}}=\widehat{BAC}-\widehat{{{D}_{2}}AC}=70^\circ -30^\circ =40^\circ \)

    Bài 2. Cho điểm \(A\) nằm ngoài đường tròn \(\left( O;R \right)\), \(OA=2R\). Vẽ \(AB,\,AC\) là các tiếp tuyến của đường tròn \(\left( O \right)\). Tính sđ\(\overset\frown{BC}\), độ dài cạnh \(BC\) theo \(R\).

    Lời giải

    Hình 9: Góc ở tâm, số đo cung trong đường tròn 13

    Xét tam giác $AOB$ vuông tại $B$ có $AO=2BO$ nên $\widehat{OAB}=30^\circ,\,\,\widehat{AOB}=60^\circ $
    $\Rightarrow \widehat{OAC}=\widehat{BOA}=60^\circ \Rightarrow \widehat{BOC}=120^\circ $ $\Rightarrow $sđ $\overset\frown{BC}=120^\circ $.

    Bài 3. Cho đường tròn \(\left( O;R \right)\), \(AB\) là dây cung \(\left( AB\ne 2R \right)\). Trên cung nhỏ \(AB\) lấy các điểm \(E,\,F\)sao cho \(\overset\frown{AE}=\overset\frown{EF}=\overset\frown{FB}\). Bán kính \(OE,\,OF\) cắt \(AB\) lần lượt tại \(C\) và \(D\). Chứng minh rằng \(AC=BD>CD\).

    Lời giải

    Hình 9: Góc ở tâm, số đo cung trong đường tròn 14

    Ta có: $OA=OB\Rightarrow \Delta OAB$ cân tại $O$ $\Rightarrow \widehat{OAC}=\widehat{OBD}$.
    Khi đó: $\widehat{OAC}=\widehat{OBD};OA=OB;\widehat{AOC}=\widehat{BOD}$
    \(\Rightarrow \Delta OCA=\Delta ODB\,\)(g-c-g).
    $\Rightarrow AC=BD$.
    Xét $\Delta OBC$ có phân giác $OD$ $\Rightarrow \frac{OC}{OB}=\frac{DC}{DB}$.
    Mà $OC<OB\Rightarrow CD<BD$.

    Bài 4. Cho đường tròn \(\left( O;R \right)\), \(AB\) là dây cung \(\left( AB\ne 2R \right)\). Trên dây \(AB\) lấy hai điểm \(C\) và \(D\) sao cho \(AC=CD=DB\). Vẽ bán kính \(OE\) qua \(C\), bán kính \(OF\) qua \(D\). Chứng minh rằng:
    a) \(\overset\frown{AE}=\overset\frown{BF}\).
    b) \(\overset\frown{AE}<\overset\frown{EF}\).

    Lời giải

    a) Ta có: $OA=OB\Rightarrow \Delta OAB$ cân tại $O$ $\Rightarrow \widehat{A}=\widehat{B}$.
    Khi đó: $AC=BD;\widehat{A}=\widehat{B};OA=OB\Rightarrow \Delta OAC=\Delta OBD\Rightarrow \widehat{AOC}=\widehat{BOD}$.

    b) Từ câu a ta có $\Delta OAC=\Delta OBD\Rightarrow OC=OD$$\Rightarrow \Delta OCD$ cân tại $O$.
    khi đó $\widehat{CDO}<90^\circ \Rightarrow \widehat{CDF}>90^\circ $ ($\widehat{CDF}+\widehat{CDO}=180^\circ $)
    $\Rightarrow CF>CD$ hay $CF>AC$ ($AC=CD$).
    Xét $\Delta OAC$ và $\Delta OCF$ có $OA=OF$; $OC$ chung và $CF>AC$ $\Rightarrow \widehat{COF}>\widehat{COA}$.

    Bài 5. Cho \(\Delta ABC\) đều. Về phía ngoài \(\Delta ABC\) vẽ nửa đường tròn\(\left( O \right)\) đường kính \(BC\). Trên nửa đường tròn \(\left( O \right)\)lấy các điểm \(M,\,N\) sao cho \(\overset\frown{BM}=\overset\frown{MN}=\overset\frown{NC}\), \(AM\) và \(AN\) cắt \(BC\) lần lượt tại \(E\) và \(F\). Chứng minh: \(BE=BF=FC\).
    Lời giải
    $OB=OM;\widehat{BOM}=60^\circ $ $\Rightarrow \Delta OBM$ đều.
    $AB=AC;\widehat{ABM}=\widehat{ACN}=120^\circ ;BM=CN$$\Rightarrow \Delta ABM=\Delta ACN$(c-g-c)
    $\Rightarrow \widehat{BAM}=\widehat{CAN}$.
    $\widehat{BAE}=\widehat{CAF};AB=AC;\widehat{ABE}=\widehat{ACF}=60^\circ \Rightarrow \Delta ABE=\Delta ACF$ (g-c-g)
    $\Rightarrow BE=CF$ (1).

    $\Delta OBM$ đều nên $AC=2BO=2BM\Rightarrow \frac{BM}{AC}=\frac{1}{2}$.
    Xét $\Delta EBM;\Delta ECA$ có $\widehat{BEM}=\widehat{CEA};\widehat{MBE}=\widehat{ACE}=60^\circ $
    $\Rightarrow \Delta EBM\backsim \Delta ECA$$\Rightarrow \frac{EB}{EC}=\frac{BM}{AC}=\frac{1}{2}$; $BE=CF$
    $\Rightarrow BE=EF$ (2).
    Từ (1) và (2) suy ra: $BE=EF=FC$.

  • Cách tính diện tích tam giác

    Cách tính diện tích tam giác

    Cách tính diện tích tam giác

    Cách tính diện tích tam giác bất kì

    Để tính diện tích một tam giác bất kì, cách làm chung là ta lấy chiều cao nhân với độ dài cạnh đáy tương ứng và chia cho 2.

    Cách tính diện tích tam giác

    Ví dụ, trong hình trên thì diện tích tam giác ABC là $$S=\frac{1}{2} a. h_a$$

    Hoặc, có thể thay bằng $S=\frac{1}{2} b.h_b=\frac{1}{2} c. h_c$ với $h_a, h_b,h_c$ lần lượt là độ dài đường cao kẻ từ các đỉnh A, B, C của tam giác.

    Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 5m và chiều cao là 24dm.

    Giải: Chiều cao 24dm = 2,4m. Diện tích tam giác là $$S=\frac{1}{2} . 5. 2{,}4=6\, m^2$$

    Đối với các em học sinh lớp 10, có thể tham khảo thêm các cách tính diện tích tam giác HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC LỚP 10

    Cách tính diện tích tam giác vuông

    Cách tính diện tích tam giác 15

    Tam giác vuông hơi đặc biệt một chút, là các cạnh góc vuông cũng đồng thời là đường cao. Do đó, diện tích của tam giác vuông có thể tính bằng 1/2 tích độ dài hai cạnh góc vuông.

    Ví dụ, trong hình trên thì diện tích của tam giác là $$\frac{1}{2} a.b$$

    Công thức tính diện tích tam giác đều

    Cách tính diện tích tam giác 16

    Diện tích tam giác đều cạnh bằng a thì diện tích là $\frac{a^2\sqrt{3}}{4}$

    Cách tính diện tích tam giác cân

    Để tính diện tích tam giác cân, chúng ta thường kẻ đường cao ứng với cạnh đáy của tam giác cân.

  • Trung tuyến là gì?

    Trung tuyến là gì?

    Trung tuyến là gì?

    Trong hình học, trung tuyến của một tam giác là một đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giác tới trung điểm của cạnh đối diện. Mỗi tam giác đều có ba trung tuyến. Đối với tam giác cân và tam giác đều, mỗi trung tuyến của tam giác chia đôi các góc ở đỉnh với hai cạnh kề có chiều dài bằng nhau.

    1. Đường trung tuyến là gì?

    Trong hình học, trung tuyến của một tam giác là một đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giác tới trung điểm của cạnh đối diện.

    Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến. Ba đường trung tuyến này cùng cắt nhau tại một điểm, điểm đó gọi là trọng tâm của tam giác.

    Ví dụ, trong hình sau thì tam giác ABC có ba đường trung tuyến là AM, BN và CP. Ba đường này đồng quy tại trọng tâm G của tam giác.

    trọng tâm là gì

    Đối với tam giác cân và tam giác đều, mỗi trung tuyến của tam giác chia đôi các góc ở đỉnh với hai cạnh kề có chiều dài bằng nhau. Khi đó, các đường trung tuyến đó đồng thời cũng là đường cao, đường phân giác của tam giác đó.

    2. Trung tuyến của tam giác vuông

    Trong tam giác vuông thì đường trung tuyến ứng với cạnh huyền có độ dài bằng nửa cạnh huyền. Ngược lại, một tam giác có trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh đó thì tam giác ấy là tam giác vuông.

    Trung tuyến của tam giác vuông

  • Trọng tâm là gì?

    Trọng tâm là gì?

    Trọng tâm là gì?

    Trọng tâm là gì?

    Mỗi tam giác có 3 đường trung tuyến, là đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giác đến trung điểm của cạnh đối diện. Ba đường trung tuyến này đồng quy tại một điểm (cùng cắt nhau tại một điểm). Điểm đó được gọi là trọng tâm của tam giác.

    Trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đường trung tuyến.

    trọng tâm là gì

    Tính chất của trọng tâm trong tam giác

    Khoảng cách từ trọng tâm của tam giác đến đỉnh bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến ứng với đỉnh đó.

    Tam giác ABC, với các đường trung tuyến AM, BN, CP và trọng tâm G, ta có:

    • GA = 2/3 AM
    • GC = 2/3 GP
    • BG = 2/3 GN
    tính chất trọng tâm của tam giác

    Cách tìm trọng tâm tam giác

    Cách 1: Giao điểm 3 đường trung tuyến

    Xác định trọng tâm tam giác bằng cách lấy giao điểm của ba đường trung tuyến.

    Bước 1: Vẽ tam giác ABC, lần lượt xác định trung điểm của các cạnh AB, BC, CA.

    Bước 2: Nối lần lượt các đỉnh đến trung điểm của cạnh đối diện. Nối A với G, B với F, C với E.

    Bước 3: Giao điểm I của ba đường trung tuyến là AG, BF, CE là trọng tâm của tam giác ABC.

    Chú ý, trong thực tế chúng ta chỉ cần tìm giao điểm của hai đường trung tuyến là đủ.

    cách xác định trọng tâm của tam giác

    Cách 2: Tỉ lệ trên đường trung tuyến

    Xác định trọng tâm tam giác dựa trên tỉ lệ đường trung tuyến.

    Bước 1: Vẽ tam giác ABC, xác định trung điểm M của cạnh BC.

    Bước 2: Nối đỉnh A với trung điểm M, sau đó lấy điểm S sao cho AS = 2/3 AM.

    Theo tính chất trọng tâm tam giác thì điểm S chính là trọng tâm tam giác ABC.

    Trọng tâm là gì? 17
  • Trung điểm là gì?

    Trung điểm là gì?

    Trung điểm là gì?

    Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm chính giữa đoạn thẳng đó, chia đoạn thẳng đó thành hai đoạn dài bằng nhau.

    Trung điểm là gì?

    Trung điểm là điểm nằm chính giữa đoạn thẳng và chia đoạn thẳng ra làm hai đoạn có độ dài bằng nhau.

    Ví dụ ta có đoạn thẳng AB, điểm C nằm trên AB và AC = CB. Vậy C chính là trung điểm của đoạn AB

    trung điểm là gì

    Tính chất trung điểm của đoạn thẳng

    Chia đoạn thẳng ra làm hai đoạn thẳng bằng nhau. Ví dụ: M là trung điểm của đoạn thẳng OP thì MO = MP.

    Trung điểm là gì? 18

    Đoạn thẳng nối đỉnh của một tam giác với trung điểm cạnh đối diện được gọi là đường trung tuyến. Giao điểm của ba đường trung tuyến của một tam giác gọi là trọng tâm của tam giác.

    Biểu thức tọa độ của trung điểm đoạn thẳng

    Công thức để xác định trung điểm của một đoạn thẳng trên một mặt phẳng tọa độ Oxy. Cho hai điểm $A(x_A, y_A)$ và $B(x_B, y_B)$ thì trung điểm $M$ của đoạn thẳng $AB$ có tọa độ là $$\displaystyle M\left({\frac {x_{1}+x_{2}}{2}},{\frac {y_{1}+y_{2}}{2}}\right).$$