Đề kiểm tra giữa học kì 2 chương 4 5 có đáp án ma trận và bảng đặc tả
NHÓM 3 THEO SÁCH CÁNH DIỀU TN 70% + TL 30% | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II – CHƯƠNG 4, 5 MÔN: HÓA HỌC 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề: …………… |
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
1. [NB] Thành phần chính của khí thiên nhiên là methane. Công thức phân của methane là ?
A. C2H2. B. CH4. C. C6H6. D. C2H4.
2. [NB] Ứng dụng nào không phải của alkane
A. Làm nhiên liệu B. Làm dung môi
C. Làm sáp, nến, dầu nhờn, nhựa đường D. Làm thực phẩm.
3. [NB] Chất có thể trùng hợp tạo ra polime là
A. CH3COOH B. CH2=CH2 C. CH3OH D. C6H5CH3
4. [NB] Chất nào thuộc dãy đồng đẳng của acetylene?
A. CH3CH2CH3. B. CH2 =CH-CH=CH2. C. CHºC-CH=CH2. D. CH3-CºC-CH3
5. [NB] Để chuyển hoá alkyne thành alkene ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện có xúc tác :
A. Ni, to. B. Mn, to. C. Pd/ PbCO3, to. D.Fe, to
6. [[NB] Cho phản ứng : C2H2 + H2O A . Vậy A là chất nào dưới đây ?
A. CH2=CHOH. B. CH3CHO. C. CH3COOH. D.C2H5OH.
7. [NB] Công thức cấu tạo của styrene là :
A.C6H5CH3 B.C6H5CH2CH3 C.C6H5-CH=CH2 D.C6H4(CH3)2
8. [NB] Toluene không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch Br2. B.KMnO4/t0.
C.HNO3/H2SO4 đặc. D.H2/Ni, t0.
9. [NB] Tính chất vật lí của dẫn xuất halogen nào sau đây không đúng?
A. Ở điều kiện thường, CH3F, CH3Cl, CH3Br ở thể khí.
B. Phần lớn dẫn xuất halogen nhẹ hơn nước.
C. Các dẫn xuất halogen hầu như không tan trong nước.
D. Các dẫn xuất halogen tan tốt trong dung môi hữu cơ kém phân cực.
10. [NB] Hợp chất CH3CH2Cl có tên thay thế là
A. 1-chloroethane. B. 2-chloroethane. C. chloroethane. D. ethylbromide.
11. [NB] Chất nào sau đây là alcohol ?
A. CH3-O-CH3 B. CH3OH C. HCHO D. C2H5COOH
12. [NB] Phản ứng nào sau đây không tạo ra ethyl alcohol?
A. lên men glucose (C6H12O6). B. thuỷ phân ethyl chloride (C2H5Cl).
C. nhiệt phân methane (CH4). D. cho ethylene (C2H4) hợp nước.
13. [NB] Đốt cháy alcohol X thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2 thì X là
A. Alcohol no, mạch hở.
B. Alcohol no, đơn chức, mạch hở.
C. Alcohol không no, 1 nối đôi, đơn chức, mạch hở.
D. Alcohlo no, đơn chức, mạch vòng.
14. [NB] Để chứng minh glycerol có nhiều nhóm hydroxyl liên kề nhau người ta cho chất này phản ứng với
A. Na. B. NaOH. C. HBr. D. Cu(OH)2
15. [NB] Ảnh hưởng của gốc C6H5– đến nhóm –OH trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với
A. dung dịch H2SO4 đặc. B. H2 (xúc tác: Ni, nung nóng).
C. dung dịch NaOH. D.Br2 trong H2O.
16. [NB] Phenol phản ứng được với chất nào sau đây?
A. NaHCO3. B.CH3COOH. C.K. D.HCl
17. [TH] Alkane X có tỷ khối hơi so với H2 bằng 8. Công thức phân tử của X là
A. CH4. B. C2H6. C. C3H8. D. C4H10
18. [TH] Dẫn 3,7185 lít (đkc) một alkene vào bình nước bromine dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 6,3 gam. CTPT của alkene là :
A. C2H4. B. C3H6. C.C4H8, D.C5H10.
19. [TH] Cho 4,958 lít (đkc) khí acetylene phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là ?
A. 16 B. 96 C. 24 D. 48.
20. [TH] Cho m (gam) benzene tác dụng với Br2 (tỷ lệ 1:1, xúc tác FeCl3) thì thu được 15,7 (gam) sản phẩm hữu cơ. Giá trị của m là
A. 7,8 gam. B. 78 gam. C. 15,6 gam. D. 156 gam.
21. [TH] Cho m gam glycerol tác dụng với Na (dư). Sau phản ứng thu được 7,437 lít H2 (đkc). Giá trị của m là
A. 18,4 gam. B. 1,84 gam. C. 36,8 gam. D. 3,68 gam.
22. [TH] Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai alcohol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 14,874 lít khí CO2 (đkc) và 15,3 gam nước. Công thức phân tử của hai alcohol là:
A. CH4O, C2H5O B.C2H6O, C3H8O C. C3H8O, C4H10O D. C4H10O, C5H12O
23. [TH] Đun nóng 6,45 gam ethylchoride với NaOH (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là
A. 4,6 gam. B. 46 gam. C. 23 gam. D. 2,3 gam.
24. [TH] Cho 9,4 gam phenol tác dụng với V (ml) NaOH 1M thì vừa đủ. Giá trị của V là
A. 100. B. 0,1. C. 200. D. 0,2.
25. [VD] Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của methane theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 gam hỗn hợp bột mịn gồm CH3COONa và vôi tôi xút (chất rắn X) theo tỉ lệ 1: 2 về khối lượng.
Bước 2: Lắp dụng cụ như hình vẽ.
Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí.
Bước 4: Dẫn dòng khí lần lượt vào các ống nghiệm đựng dung dịch bromine hoặc dung dịch thuốc tím.
Cho các phát biểu sau:
(1) Vôi tôi xút là hỗn hợp gồm NaOH và CaO.
(2) Ở bước 1, ống nghiệm phải khô, CH3COONa phải được làm khan và hỗn hợp bột cần trộn đều trước khi tiến hành thí nghiệm.
(3) Ở bước 4, dung dịch bromine và thuốc tím đều không bị nhạt màu.
(4) Sau khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi rút ống dẫn khí.
Số phát biểu đúng là.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
26. [VD] Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: ethylene glycol; propane-1,2-diol, ethyl alcohol, glycerol, propane-1,3-diol, styrene. Số chất tác hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là :
A. 3. B. 2. C. 4 D. 5.
27. [VDC] Nung nóng một lượng buthane trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,47 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hydrocarbon mạch hở (gồm CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 9,52 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 0,28 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là
A. 0,24. B. 0,27. C. 0,21. D. 0,20.
28. [VDC] Cho m1 gam hỗn hợp X gồm methyl alcohol, ethylene glycol và glycerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được sản phẩm cháy sục qua bình đựng nước vôi trong dư thu được m2 gam kết tủa. Cũng m1 gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa 3,7185 lít khí H2 (đkc). Giá trị của m2 là
A. 30. B. 15. C. 60. D. 40.
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
1. [VD] (1,0 điểm) Hoàn thành các phản ứng (Ghi rõ điều kiện nếu có)
a) Ethylene cộng H2
b) Toluene + dung dịch HNO3 đặc (tỉ lệ 1:1; xt: H2SO4đ, to)
c) Propane-2-ol tác dụng với CuO (to)
d) Tách nước Buthane-2-ol (xt: H2SO4đ, 170oC)
2. [VD] (1,0 điểm) Cho 7,0 gam hỗn hợp X gồm ethanol và phenol tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH 1M.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X
b) Đốt cháy hoàn toàn X rồi dẫn sản phẩm cháy vào 350ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
3. [VDC] (0,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 2,08 gam hỗn hợp T gồm (methane, ethylene và acetylene) trong khí oxi vừa đủ, thu được 0,15 mol CO2. Nếu phản ứng hoàn toàn 0,045 mol hỗn hợp T cần tối đa dung dịch có hòa tan 8 gam Br2. Tính phần trăm khối lượng ethylene trong hỗn hợp.
4. [VDC] (0,5 điểm) Cho 5,18 gam hỗn hợp A gồm methanol, allyl alcohol, ethandiol và glycerol tác dụng với Na dư thu được 1,7353 lít khí ở đkc. Nếu đốt cháy hoàn toàn 5,18 gam hỗn hợp trên thì thu được 0,27 mol H2O. Xác định phần trăm khối lượng allyl alcohol trong hỗn hợp A.
——————— HẾT ———————
O2 Education gửi các thầy cô link download
Mời các thầy cô và các em xem thêm
Tổng hợp 20 đề thi giữa học kì 2 môn hóa học lớp 11
Câu hỏi trắc nghiệm và phân dạng bài tập theo từng bài hóa 11 cả năm