Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT ALBERT EINSTEIN
PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Quặng nào sau đây có hàm lượng sắt lớn nhất
A. Hematit nâu. B. Xiđerit. C. Manhetit. D. Hematit đỏ.
Câu 2: Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là
A. Fe và Au. B. Fe và Ag. C. Al và Fe. D. Al và Ag.
Câu 3: Cho phản ứng: aAl + bHNO3 ?cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.
Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng
A. 5. B. 38. C. 30. D. 6.
Câu 4: Oxit lưỡng tính là
A. CaO. B. CrO. C. MgO. D. Cr2O3.
Câu 5: Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe(OH)2. D. Fe2O3.
Câu 6: Tính dẫn điện của kim loại được gây ra bởi sự chuyển động có hướng của các electron tự do trong kim loại dưới tác dụng của điện trường. Ở điều kiện thường, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, vị trí thứ hai và thứ ba lần lượt là:
A. Mg và Zn. B. Al và Fe. C. Na và Ca. D. Cu và Au.
Câu 7: Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là
A. Có kết tủa nâu đỏ.
B. Có kết tủa keo trắng.
C. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa lại tan.
D. Dung dịch vẫn trong suốt.
Câu 8: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Fe + Cu(NO3)2. B. Ag + Cu(NO3)2. C. Zn + Fe(NO3)2. D. Cu + AgNO3.
Câu 9: Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam (Cho biết: Mg = 24, Fe = 56, Cl = 35,5, H = 1)?
A. 40,5 gam. B. 45,5 gam. C. 55,5 gam. D. 60,5 gam.
Câu 10: Ngâm một lá sắt có khối lượng 5.6 gam trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được V (lít) khí H2 (đktc). Giá trị của V là (Cho biết: Zn = 65, Fe = 56, Al = 27, Ni = 59, Cl = 35,5, H = 1)
A. 4.48. B. 3.36. C. 1.12. D. 2.24.
Câu 11: Kim loại cứng nhất là
A. Crom. B. Kim cương. C. Liti. D. Sắt.
Câu 12: Biết Fe nằm ở vị trí số 26 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+ là
A. [Ar]3d6. B. [Ar]3d5. C. [Ar]3d4. D. [Ar]3d3.
Câu 13: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ
A. Màu vàng sang màu da cam. B. Không màu sang màu da cam.
C. Màu da cam sang màu vàng. D. Không màu sang màu vàng.
Câu 14: Hiện nay nguồn nhiên liệu hóa thạch đang dần cạn kiệt và gây ô nhiễm môi trường nên các quốc gia đang tích cực sử dụng các nguồn năng lượng sạch thay thế.
Trong các nguồn năng lượng: thủy điện, gió, mặt trời, thủy triều, số nguồn năng lượng sạch là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 15: Nguyên tắc luyện thép từ gang là:
A. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.
B. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn, trong gang để thu được thép.
C. Dùng O2 oxi hóa các tạp chất Si, P, S, Mn, trong gang để thu được thép.
D. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.
Câu 16: Nước ta có nguồn boxit trữ lượng lớn ở Tây Nguyên đang được tiến hành khai thác. Nguồn quặng trên là nguyên liệu dùng sản xuất kim loại nào?
A. Nhôm B. Đồng C. Natri D. Chì
Câu 17: Dãy gồm hai chất chỉ có tính oxi hoá là
A. Fe(NO3)2, FeCl3. B. Fe2O3, Fe2(SO4)3. C. Fe(OH)2, FeO. D. FeO, Fe2O3.
Câu 18: Quá trình nào sau đây không điều chế được kim loại Natri
A. Điện phân NaOH nóng chảy. B. Điện phân Na2O nóng chảy.
C. Điện phân dung dịch NaCl trong nước. D. Điện phân NaCl nóng chảy.
Câu 19: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).
C. Đá vôi (CaCO3). D. Vôi sống (CaO).
Câu 20: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 21: Có thể dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết ba dung dịch AlCl3, FeCl3, CuCl2
A. H2SO4. B. NaOH. C. HNO3 D. AgNO3.
Câu 22: Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là
A. NaOH, CO2, H2O. B. Na2O, CO2, H2O.
C. NaOH, CO2, H2. D. Na2CO3, CO2, H2O.
Câu 23: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
A. H2SO4 đặc, nóng. B. NaOH loãng.
C. H2SO4 loãng. D. H2SO4 đặc, nguội.
Câu 24: Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần?
A. Ni, Zn, Pb, Sn. B. Ni, Sn, Zn, Pb. C. Pb, Sn, Ni, Zn. D. Pb, Ni, Sn, Zn.
———– HẾT ———-
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Xem thêm
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết