Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Giồng Ông Tố
Trang 1/2 – Mã đề thi 169
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM
TRƯỜNG THPT GIỒNG ÔNG TỐ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 – NH 2017 – 2018
MÔN : HÓA HỌC – KHỐI 12
Thời gian : 50 phút
Phần I : Trắc nghiệm ( 24 câu ) ( 6 điểm ) MÃ ĐỀ : 169
Câu 1: Dãy các kim loại đều thuộc nhóm IA là:
A. K, Na, Ca, Ba. B. Na, K, Cs, Sr. C. Na, Li, Rb, Ag. D. Li, Na, K, Rb, Cs.
Câu 2: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ
A. không màu sang màu da cam. B. không màu sang màu vàng.
C. màu vàng sang màu da cam. Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng? |
D. màu da cam sang màu vàng. |
A. Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
B. Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
C. Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.
D. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896
lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết
tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì
thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,79. B. 7,09. C. 2,93. D. 5,99.
Câu 5: Quá trình nào sau đây, ion Na+ bị khử thành Na?
A. Điện phân NaCl nóng chảy.
B. Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
D. Dung dịch NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3.
Câu 6: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là:
A. ns2 B. (n-1)dxnsy C. ns1 D. ns2np1
Câu 7: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
A. Cu2+, Fe3+. B. Al3+, Fe3+. C. Na+, K+. D. Ca2+, Mg2+.
Câu 8: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
A. Na2CO3 và HCl. B. Na2CO3 và Ca(OH)2.
C. Na2CO3 và Na3PO4. D. NaCl và Ca(OH)2.
Câu 9: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong
ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là
A. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
C. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Câu 10: Chất nào sau đây được sử dụng trong y học, bó bột khi xương gãy?
A. MgSO4.7H2O. B. CaSO4.H2O. C. CaSO4.2H2O. D. CaSO4.
Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp muối cacbonat của một kim loại hoá trị I và muối cacbonat
của một kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng muối khan thu
được sau khi cô cạn dung dịch là ( H = 1 , C = 12 , Cl = 35,5 , O = 16 )
A. 26 g. B. 15 g. C. 13 g. D. 30 g.
Câu 12: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
A. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần. B. kết tủa trắng xuất hiện.
C. bọt khí và kết tủa trắng. D. bọt khí bay ra.
Câu 13: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
A. hematit nâu. B. manhetit. C. xiđerit. D. hematit đỏ.
Câu 14: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là
A. CuSO4 và HCl. B. CuSO4 và ZnCl2. C. HCl và AlCl3. D. ZnCl2 và FeCl3.
Câu 15: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
Trang 2/2 – Mã đề thi 169
A. CO và CO2. B. SO2 và NO2. C. CO và CH4. D. CH4 và NH3.
Câu 16: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước)
những tấm kim loại
A. Cu. B. Pb. C. Zn. D. Ag.
Câu 17: Hóa chất nào sau đây có thể dùng để nhận biết các dung dịch KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3,
NH4Cl?
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch AgNO3.
C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch Na2SO4.
Câu 18: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được chất rắn gồm
A. Cu, Al, Mg. B. Cu, Al, MgO. C. Cu, Al2O3, MgO. D. Cu, Al2O3, Mg.
Câu 19: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không
đổi, thu được một chất rắn là
A. Fe. B. Fe3O4. C. FeO. D. Fe2O3.
Câu 20: Cho 2,49 gam hỗn hợp Al và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng 1: 1) vào dung dịch chứa 0,17 mol HCl,
thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M vào X, thu được khí NO và m gam chất rắn.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với giá
trị nào sau đây? ( Cho Al = 27 , Fe = 56 , Ag = 108 , Cl = 35,5 )
A. 24,5. B. 27,5. C. 25,0. D. 26,0
Câu 21: Chất không có tính chất lưỡng tính là
A. NaHCO3. B. Al(OH)3. C. AlCl3. D. Al2O3.
Câu 22: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc).
Kim loại kiềm là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85)
A. Li. B. Na. C. Rb. D. K.
Câu 23: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu
được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là (cho C = 12, O = 16, Ba = 137)
A. 0,048. B. 0,032. C. 0,06. D. 0,04.
Câu 24: Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ làm
khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 0,8 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là bao nhiêu gam? (
Cho Fe =56 , Cu =64)
A. 6,4 gam. B. 12,8 gam. C. 8,2 gam. D. 9,6 gam.
———————————————–
———– HẾT ———-
Phần II : Tự luận ( 4 điểm )
Câu 1. ( 2 điểm ) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau , ghi rõ điều kiện nếu có ( 2 đ )
Na NaOH NaAlO2 Al(OH)3 Al2O3
AgCl FeCl3 Fe Al
1 2 3 4
5
8 7 6
Câu 2. (1 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 11,2
lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu? ( Cho Mg = 24, Fe = 56, Cl = 35,5 , H
= 1)
Câu 3. ( 1 điểm ) Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,896 lít khí (đktc)
ở anot và 3,12 g kim loại ở catot. Công thức hóa học của muối là: (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85)
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Xem thêm
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết