Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nhân Việt
SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO TPHCM TRƯỜNG THPT NHÂN VIỆT ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: 001 |
KIỂM TRA HỌC KỲ 2 NH 2017 – 2018 Môn: Hóa Học 12 – KHTN Thời gian làm bài: 50 phút. (không tính thời gian phát đề) |
Họ, tên thí sinh:…………………………………………………….SBD:………………………………..LỚP……………………
Cho biết: C=12, O=16, N=14, H=1, Na=23, Ca=40, Br=80, K=39, Zn=65, Al=27, Mg=24, Cu=64, Fe=56, Ag=108, S=32, Cl=35,5, Li=7, Rb=85, Be=9, Ba=137, Cr=52.
PHẦN I – TRẮC NGHIỆM (6 điểm, 24 câu hỏi trắc nghiệm)
Câu 1: Dãy cation kim loại được xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá từ trái sang phải là:
A. Cu2+, Mg2+, Fe2+. B. Mg2+, Fe2+, Cu2+. C. Mg2+, Cu2+, Fe2+. D. Cu2+, Fe2+, Mg2+.
Câu 2: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ
A. không màu sang màu vàng. B. không màu sang màu da cam.
C. màu vàng sang màu da cam. D. màu da cam sang màu vàng.
Câu 3: Dung dịch chất nào dưới đây không tác dụng được với dung dịch NaHCO3?
A. HNO3. B. NaOH. C. HCl. D. NaNO3.
Câu 4: Kim loại Cu không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. HCl loãng nóng. B. HNO3 loãng nóng.
C. HNO3 loãng nguội. D. H2SO4 đặc nóng.
Câu 5: Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng. Chất X là
A. NH3. B. HCl. C. NaOH. D. KOH.
Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 37,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
A. 0,3. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,6.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch H2SO4 dư thu được 0,6 gam khí H2. Khối lượng muối thu được trong dung dịch là
A. 36,7 gam. B. 44,2 gam. C. 44,8 gam. D. 53,7 gam.
Câu 8: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
A. Dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2. B. điện phân dung dịch CaCl2.
C. nhiệt phân CaCl2. D. điện phân CaCl2 nóng chảy.
Câu 9: Cho các hợp kim sau: Fe-C, Fe-Cu, Fe- Zn, Fe-Mg, Fe-Ni. Khi xảy ra ăn mòn điện hóa thì số hợp kim mà Fe bị phá hủy trước là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 10: Cho các phát biểu sau
a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
b) Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.
c) Khí nicotin thuộc loại ma túy.
d) Cu tan hoàn toàn trong H2SO4 loãng dư.
e) Nguyên liệu sản xuất gang là Fe2O3.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 11: Phương trình hóa học nào sau đây đúng?
A. 2Ag + 2HCl 2AgCl + H2 B. Cr + Cl2 CrCl2
C. FeSO4 + Cu CuSO4 + Fe D. Fe + S FeS.
Câu 12: Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3–, Cl–, SO42-. Chất làm mềm mẫu nước cứng trên là
A. Na3PO4. B. HCl. C. BaCl2. D. NaHCO3.
Câu 13: Oxit nào sau đây là oxit axit?
A. CrO3. B. MgO. C. CaO. D. Na2O.
Câu 14: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tính oxi hóa. B. tính bazơ. C. tính oxit. D. tính khử.
Câu 15: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Ba, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 16: Cho 3,36 gam sắt tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí clo. Khối lượng muối sinh ra là
A. 7,62 gam. B. 9,75 gam. C. 5,08 gam. D. 6,50 gam.
Câu 17: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Đá vôi (CaCO3). B. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).
C. Vôi sống (CaO). D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).
Câu 18: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong m gam X là
A. 5,6 gam. B. 7,0 gam. C. 14,0 gam. D. 21,0 gam.
Câu 19: Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:
(a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.
(b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.
(c) ChoMgOvàonước.
(d) ChodungdịchNa2CO3 vào dung dịch CaCl2.
Sốthínghiệmcóxảyraphảnứnglà
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 20: Hòa tan m gam Al vào dung dịch NaOH dư thu được 4,032 lít H2 (đktc). Giá trị m là
A. 4,86. B. 3,24. C. 5,4. D. 8,10.
Câu 21: Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. Fe2(SO4)3. B. HCl. C. HNO3. D. NaOH.
Câu 22: Cho m gam hỗn hợp X gồm nhôm và natri có tỷ lệ số mol tương ứng 3:1 hòa tan vào nước dư thấy thoát ra 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 10,4. B. 6,35. C. 24,6. D. 20,8.
Câu 23: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chất rắn thu được là:
A. Cu, Al. MgO. B. Cu, Al2O3, Mg. C. Cu, Al2O3, MgO. D. Cu, Al, Mg.
Câu 24: Cho dãy chuyển hóa sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Na2Cr2O7, CrSO4, NaCrO2. B. Na2CrO4, CrSO4, Cr(OH)3.
C. Na2CrO4, Cr2(SO4)3, NaCrO2. D. Na2Cr2O7, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3.
PHẦN II – TỰ LUẬN (4 điểm, 8 câu hỏi)
ĐỀ 01
Câu 1: Cho m gam Al tác dụng với HNO3 loãng dư thu được 2,688 lít khí N2O (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Tính m.
Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khí CO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 1,5M và Ca(OH)2 1,8M thu được m gam kết tủa. Tính m.
Câu 3: Khử hoàn toàn 23,2 gam Fe3O4 cần m gam Al. Tính m.
Câu 4: Cho 740 ml dung dịch NaOH 1M vào 0,12 mol Al2(SO4)3 thu được m gam kết tủa. Tính m.
Câu 5: Nhúng một thanh Fe vào 160 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thanh Fe tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Câu 6: Nung m gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 48 gam chất rắn. Tính m.
Câu 7: Cho 10,1 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau vào H2O thu được 3,36 lít khí (đkc). Xác định 2 kim loại.
Câu 8: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hoà và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16. Tính giá trị m.
HẾT
(Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm)
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Hoa 12 – Nhan Viet – Khoi TN – Trac nghiem – da
Hoa 12 – Nhan Viet – Khoi TN – Tu luan – da
Hoa 12 – Nhan Viet – Khoi XH – Tu luan – da
Xem thêm
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết