Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2
ĐỀ LUYỆN CUỐI
Câu 1
1.X và Y là các nguyên tố thuộc phân nhóm chính, đều tạo hợp chất với hiđro có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch A 16,8% cần 150 ml dung dịch B 1M. Xác định các nguyên tố X và Y.
2. Để hoà tan hoàn toàn a mol một kim loại cần một lượng vừa đủ a mol H2SO4, sau phản ứng thu được 31,2 gam muối sunfat và khí X. Toàn bộ lượng khí X này làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 0,2M. Xác định tên kim loại.
Câu 2
1. Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp chất rắn X gồm: Cu; CuS; FeS; FeS2; FeCu2S2; S thì cần 2,52 lít O2 và thấy thoát ra 1,568 lít SO2. Mặt khác cho 6,48 gam X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít NO2 (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính V và m.
2. Cho sơ đồ các phương trình phản ứng:
(1) (X) + HCl ® (X1) + (X2) + H2O (5) (X2) + Ba(OH)2 ® (X7)
(2) (X1) + NaOH ® ¯(X3) + (X4) (6) (X7) +NaOH ® ¯(X8) + (X9) + …
(3) (X1) + Cl2 ® (X5) (7) (X8) + HCl ® (X2) +…
(4) (X3) + H2O + O2 ® ¯(X6) (8) (X5) + (X9) + H2O ® (X4)+ …
Hoàn thành các phương trình phản ứng và cho biết các chất X, X1,…, X9.
Câu 3: Hoàn thành các phản ứng oxihoa – khử sau (cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron):
a) SO2 + H2O + KMnO4 →
b) FeS + H2SO4 đặc, nóng →
c) ZnS + HNO3 → Zn(NO3)2 + H2SO4 + NxOy↑ + H2O
d) FeSO4 + KMnO4 + KHSO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
e) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO↑ + N2O↑ + H2O biết hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 19,2.
Câu 4. ( 2 điểm)
1.1. Giả thiết ở một vũ trụ khác, bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố lại được sắp xếp theo một trật tự khác. Cụ thể như sau:
¨ n là số nguyên dương (n > 0)
¨ l nằm trong đoạn [0, n]
¨ ml là số lẻ và nằm trong tập Z. Với mldương thì l £ ml £ 2l, với ml âm thì -2l £ ml £ –l.
¨ ms có thể nhận hai giá trị
Vậy ứng với n = 4 bao nhiêu nguyên tố?
Câu 5. Đồng vị phóng xạ 13N có chu kì bán rã là 10 phút, thường được dùng để chụp các bộ phận trong cơ thể. Nếu tiêm một mẫu 13N có hoạt độ phóng xạ là 40 mCi vào cơ thể, hoạt độ phóng xạ của nó trong cơ thể sau 25 phút sẽ còn lại bao nhiêu?
Câu 6. ( 2 điểm)
.1. a)Vẽ cấu tạo của các anion tương ứng trong phân tử các muối trung hòa của các axit sau: H3PO4, H3PO3, H3PO2.
b) Đối với dãy axit trên, hãy so sánh: -Tính axit; -Góc hóa trị O-P-O.
.2. a) Vẽ tất cả các cấu trúc Lewis có thể có (chỉ rõ các electron bằng dấu chấm) của hiđro azotua HN3 và xiclotriazen HN3. Tính điện tích hình thức của các nguyên tử đối với mỗi cấu trúc.
b) Vẽ các công thức cộng hưởng của hiđro azotua và chỉ ra hai công thức có đóng góp lớn nhất.
Câu 7. ( 2 điểm)
Tính sự biến thiên entanpi chuẩn ở 25°C của phản ứng sau:
CO(NH2)2(r) + H2O(l) ® CO2(k) + 2NH3(k).
Biết rằng trong cùng điều kiện có sự biến thiên entanpi của các phản ứng sau:
CO(k) + H2O(h) ® CO2(k) + H2(k), = -41,13 kJ
CO(k) + Cl2(k) ® COCl2(k), = -112,5 kJ
COCl2(k) + 2NH3(k) ® CO(NH2)(r) + HCl(k), = -201,0 kJ.
(HClk) = -92.30 kJ.mol-1, nhiệt hóa hơi của nước trong cùng điều kiện:
= 44,01kJ.mol-1.
Câu 8. ( 3 điểm)
Theo lí thuyết khoáng pyrit có công thức FeS2, trong thực tế một phần ion được thay thế bởi S2– và công thức tổng quát của pyrit là FeS2 – x. Như vậy, có thể coi pyrit như là hỗn hợp FeS2, FeS. Khi xử lý một mẫu khoáng với Br2 trong KOH dư thì xảy ra phản ứng theo sơ đồ:
FeS2 + Br2 + KOH ” Fe(OH)3 + KBr + K2SO4 + H2O
FeS + Br2 + KOH ” Fe(OH)3 + KBr + K2SO4 + H2O
Sau khi lọc, được chất rắn A và dung dịch B
– Nung chất rắn A đến khối lượng không đổi thu được 0,2g Fe2O3.
– Cho dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch B thu được 1,1087g kết tủa BaSO4.
1. Xác định công thức tổng quát của pyrit.
2. Cân bằng các phản ứng trên bằng phương pháp ion – electron.
3. Tính lượng Br2 dùng để oxi hóa mẫu khoáng trên.
Câu 9(2,0 điểm):
Canxi xianamit (CaCN2) là một loại phân bón đa năng và có tác dụng tốt. Nó có thể được sản xuất rất dễ dàng từ các loại hóa chất thông thường như CaCO3. Quá trình nhiệt phân CaCO3 cho ra một chất rắn màu trắng XA và một khí không màu XB không duy trì sự cháy. Chất rắn màu xám XC và khí XD hình thành bởi phản ứng khử XA với cacbon. XC và XD còn có thể bị oxy hóa để tạo thành các sản phẩm có mức oxy hóa cao hơn. Phản ứng của XC với nitơ cuối cùng cũng dẫn tới việc tạo thành CaCN2.
1. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Khi thuỷ phân CaCN2 thì thu được chất gì? Viết phương trình phản ứng.
3. Trong hóa học chất rắn thì anion CN22- có thể có đồng phân. Axit của cả hai anion đều đã được biết (chỉ tồn tại trong pha khí). Viết công thức cấu tạo của hai axit và cho biết cân bằng chuyển hóa giữa hai axit trên ưu tiên phía nào?
Câu 10
1.aCho bieát traïng thaùi lai hoaù cuûa nguyeân töû trung taâm vaø caáu truùc hình hoïc cuûa caùc phaân töû vaø ion sau: BrF5, Ni(CN)42-, CrO42-, HSO3–.
b.. Baèng thuyeát lai hoaù giaûi thích söï taïo thaønh ioân phöùc Cu(NH3)42+ vaø söï taïo thaønh phöùc chaát trung hoaø Fe(CO)5
2. Giaûi thích ngaén goïn caùc yù sau:
a. NF3 khoâng coù tính bazô nhö NH3.
b. SnCl2 laø chaát raén, SnCl4 laø chaát loûng soâi ôû 114,10C.
c. NO2 coù khaû naêng nhò hôïp deã daøng trong khi ñoù ClO2 khoâng coù khaû naêng ñoù.
d. Cho hoãn hôïp KIO3 vaø KI vaøo dung dòch AlCl3 thaáy xuaát hieän keát tuûa keo traéng.
ĐÁP ÁN
1. Hợp chất với hiđro có dạng RH nên Y có thể thuộc nhóm IA hoặc VIIA. -Trường hợp 1: Nếu Y thuộc nhóm IA thì B có dạng YOH Ta có : | ||||
2. Khí X có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom nên X phải là H2S hoặc SO2. Giả sử X là H2S, ta có phương trình phản ứng: 8R + 5nH2SO4 → 4R2(SO4)n + nH2S + 4nH2O Theo ptpu: n | ||||
1. Xem hỗn hợp X gồm x mol Cu, y mol Fe và z mol S. -Khối lượng hỗn hợp X: 64x + 56y + 32z = 6,48 (I). -Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X Cu → Cu2++2e , Fe → Fe3++3e , S → SO2 +4e x x 2x y y 3y z z 4z O +2e → O2- 0,225 0,45 -Bảo toàn electron ta có: 2x + 3y + 4z = 0,45 (II). Ta có z = Số mol S = số mol SO2 = 1,568:22,4 = 0,07. Thay z = 0,07 vào (I) được phương trình: 64x + 56y = 4,24 (*) vào (II) được phương trình 2x + 3y = 0,17 (**). Giải hệ 2 PT (*) & (**) tìm được x = 0,04; y = 0,03. -Hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư tạo khí NO2 duy nhất và dung dịch A. Cu → Cu2++2e , Fe → Fe3++3e , S → SO42- +6e x x 2x y y 3y z z 6z NO3– +1e → NO2 a a mol -Bảo toàn electron ta có: số mol NO2 = a = 2x+ 3y + 6z = 0,59. Từ đó tính được V = V(NO2) = 0,59×22,4 = 13,216 lít. Dung dịch A + dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa gồm: Cu(OH)2; Fe(OH)3; BaSO4 Số mol Cu(OH)2 = số mol Cu = x = 0,04. Số mol Fe(OH)3 = số mol Fe = y = 0,03. Số mol BaSO4 = số mol S = z = 0,07. m = m↓ = (0,04×98 + 0,03×107 + 0,07×233) = 23,44 gam. | ||||
2. Các phương trình phản ứng: FeCO3 + 2HCl ® FeCl2 + CO2 + H2O (X) (X1) (X2) FeCl2 + 2NaOH ® Fe(OH)2 + 2NaCl (X1) (X3) (X4) 2FeCl2 + Cl2 ® 2FeCl3 (X1) (X5) 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 ® 4Fe(OH)3 ↓ (X3) (X6) 2CO2 + Ba(OH)2 ® Ba(HCO3)2 (X2) (X7) Ba(HCO3)2 + 2NaOH ® BaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O (X7) (X8) (X9) BaCO3 + 2HCl ® BaCl2 + CO2 + H2O (X8) (X2) 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O ® 2Fe(OH)3 ↓ + 3CO2 + 6NaCl (X5) (X9) Các chất: X: FeCO3 X1: FeCl2 X2 :CO2 X3: Fe(OH)2 X4: NaCl X5: FeCl3 X6: Fe(OH)3 X7: Ba(HCO3)2 X8: BaCO3 X9: Na2CO3 | ||||
2 | 1 | 1,0 điểm | ||
Cl2 + 2Na | ||||
2 | 1,0 điểm | |||
a) 5SO2 + 2H2O + 2KMnO4 → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 | ||||
Câu 1 | 1.1.Với n = 4 thì: – Không tồn tại nguyên tố l = 0, ml= 0 và ms = | 0,5 0,5 0,5 0,5 |
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại
Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học
Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học
Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa