Đề thi hsg lớp 12 môn hóa THPT Lục Nam Bắc Giang
SỞ GD VÀ ĐT TẠO BẮC GIANG TRƯỜNG THPT LỤC NAM |
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH MÔN: HÓA HỌC 12 Năm học: 2017 – 2018 Thời gian làm bài: 120 phút; |
|
|
Mã đề thi 189 |
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………… Số báo danh: ………………………..
Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố như sau: H=1, C=12, O=16, Mg=24, Ca=40, Na=23, K=39, Ba=137, S=32, Cl=35,5, Ag=108, Cu=64, N=14, Br=80,….
Phần I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1: Cho dãy các kim loại: Na, Al, W, Fe. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong dãy là
A. Na. B. Al. C. Fe. D. W.
Câu 2: Hai kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Ca và Fe B. Na và Cu C. Mg và Zn D. Fe và Cu
Câu 3: Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được
2,24 lít khí H2 (đktc). Phần kim loại không tan có khối lượng là
A. 3,2 gam. B. 6,4 gam. C. 5,6 gam. D. 2,8 gam.
Câu 4: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. thạch cao nung. B. thạch cao khan.
C. đá vôi. D. thạch cao sống.
Câu 5: Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng với nước (dư), thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là
A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.
Câu 6: Oxit nào dưới đây thuộc loại oxit axit?
A. Na2O B. CaO C. K2O D. CrO3
Câu 7: Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử sắt là
A. 4. B. 8. C. 3. D. 2.
Câu 8: Hoà tan 5,6 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng (dư). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch có chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 18,0. B. 24,2. C. 31,1. D. 11,8.
Câu 9: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch
A. KOH. B. H2SO4 loãng. C. HCl. D. HNO3 loãng.
Câu 10: Dãy gồm các ion được sắp xếp theo thứ tự tính oxi hoá giảm dần từ trái sang phải là:
A. K+, Al3+, Cu2+. B. Cu2+, Al3+, K+.
C. Al3+, Cu2+, K+. D. K+, Cu+, Al3+.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 15,1 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 8,96 lít. B. 4,48 lít. C. 5,60 lít. D. 2,24 lít.
Câu 12: Cho dãy các hiđrocacbon: metan, etilen, axetilen, etan. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 13: Kết tủa trắng xuất hiện khi nhỏ vài giọt dung dịch brom vào dung dịch
A. benzen. B. phenol. C. ancol etylic. D. axit axetic.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở, thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Số công thức cấu tạo của este trên là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 15: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. nilon-6,6. B. poli(vinyl clorua). C. polietilen. D. polistiren.
Câu 16: Khi cho 3,75 gam axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng hết với dung dịch NaOH, khối lượng muối tạo thành là
A. 9,70 gam. B. 4,85 gam. C. 10,00 gam. D. 4,50 gam.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin (CH3NH2), thu được sản phẩm có chứa V lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12.
Câu 18: Cho các chất: dung dịch saccarozơ, glixerol, ancol etylic, natri axetat. Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 19: Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:
Dung dịch X tạo hợp chất màu xanh đen với dung dịch I2.
Dung dịch Y cho phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Dung dịch Z tham gia phản ứng tráng bạc.
Dung dịch T tạo kết tủa trắng với nước brom.
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là dung dịch :
A. tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.
B. tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.
C. lòng trắng trứng, tinh bột, glucozơ, anilin.
D. tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.
Câu 20: 10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là
A. 22,0%. B. 42,3%. C. 33,0%. D. 44,0%.
Câu 21: Cho 5,528 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (nFe : nCu = 18,6 : 1) tác dụng với dung dịch chứa 0,352 mol HNO3, thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 2,4125 A trong thời gian t giây thấy khối lượng catot tăng 0,16 gam
(giả thiết kim loại sinh ra bám hết vào catot). Giá trị của t là
A. 2920. B. 200. C. 3920. D. 2000.
Câu 22: Cho 3,16 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào 250 ml dung dịch Cu(NO3)2,
thu được dung dịch Y và 3,84 gam chất rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 1,4 gam chất rắn T gồm 2 oxit. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là
A. 11,93%. B. 11,99%. C. 11,33%. D. 11,39%.
Câu 23: Hai cốc đựng axit H2SO4 loãng, dư đặt trên 2 đĩa cân, cân ở vị trí thăng bằng. Cho 4,982 gam CaCO3 vào cốc ở đĩa A và cho 4,77 gam muối cacbonat (X) vào cốc ở đĩa B. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cân trở lại vị trí thăng bằng. Muối X là
A. Li2CO3. B. Na2CO3. C. K2CO3. D. MgCO3.
Câu 24: Cho m gam Na vào 100 ml dung dịch AlCl3 0,5M. Kết thúc phản ứng, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng so với dung dịch AlCl3 ban đầu là 2,4 gam. Giá trị của m gần nhất với
A. 4,13. B. 3,44. C. 2,50. D. 6,20.
Câu 25: Hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3 có khối lượng 23,3 gam. Để hoà tan hết X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,5 mol NaOH. Nung nóng X để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Để hoà tan hết Y cần vừa đủ a mol HCl trong dung dịch, giá trị của a là
A. 1,3. B. 1,5. C. 0,5. D. 0,9.
Câu 26: Có các nhận xét sau:
(a) Các kim loại Na và Ba đều là kim loại nhẹ.
(b) Độ cứng của Cr lớn hơn độ cứng của Al.
(c) Cho K vào dung dịch CuSO4 thu được Cu.
(d) Độ dẫn điện của các kim loại giảm dần theo thứ tự Ag, Cu, Al.
(e) Có thể điều chế Mg bằng cách cho khí CO khử MgO ở nhiệt độ cao.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 27: Cho các thí nghiệm sau:
(a) SiO2 tác dụng với NaOH nóng chảy.
(b) Cho CO2 vào dung dịch Na2SiO3.
(c) Cho SO2 vào nước brom.
(d) Cho F2 tác dụng với nước.
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 28: Cho ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn:
X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện.
Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện.
X tác dụng với Z thì có khí bay ra.
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là:
A. KHCO3, Ba(OH)2, K2SO4. B. NaHCO3, Ba(OH)2, KHSO4.
C. NaHCO3, Ca(OH)2, Mg(HCO3)2. D. AlCl3, AgNO3, KHSO4.
Câu 29: Cho 11,2 gam hỗn hợp A gồm Cu và kim loại M (trong đó khối lượng M lớn hơn khối lượng của Cu) tác dụng hết với HCl dư, thu được 3,136 lít khí (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 5,88 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu lấy 5,6 gam A tác dụng với 170 ml AgNO3 1M thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
A. 19,05. B. 18,35. C. 21,35. D. 20,15.
Câu 30: Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 vào nước, thu được dung dịch X. Cho một lượng Cu dư vào X, thu được dung dịch Y có chứa b gam muối. Cho một lượng Fe dư vào Y, thu được dung dịch Z có chứa c gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2b = a + c. Phần trăm khối lượng của Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu có giá trị gần nhất với
A. 95,22%. B. 90,38%. C. 90,89%. D. 5,79%.
Câu 31: Cho hỗn hợp khí X gồm 3 hiđrocacbon A, B, C thuộc 3 dãy đồng đẳng và hỗn hợp khí Y gồm O2, O3 (tỉ khối của Y so với hiđro bằng 19). Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích VX : VY = 1 : 2 rồi đốt cháy hỗn hợp thu được, sau phản ứng chỉ có CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích tương ứng là 6 : 7. Tỉ khối của hỗn hợp X so với H2 là
A. 14. B. 10,75. C. 12. D. 16.
Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai -glucozơ.
(b) Oxi hoá glucozơ, thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.
(g) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 33: Chất hữu cơ Z chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Sau khi làm thí nghiệm, người ta thấy rằng: Cứ 3,8 gam Z tác dụng với H2O (có H2SO4 loãng làm xúc tác, hiệu suất 75%) thì tạo ra m1 gam chất hữu cơ X và m2 gam chất hữu cơ Y. Đốt cháy hết m1 gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O, còn khi đốt cháy hết m2 gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng thể tích oxi tiêu tốn cho hai phản ứng cháy trên là 3,024 lít (đktc). Biết
phân tử khối của X bằng 90; chất Z tác dụng được với Na tạo ra H2. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 34: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của 3 amin là
A. C2H7N, C3H9N, C4H11N. B. C3H8N, C4H11N, C5H13N.
C. C3H7N, C4H9N, C5H11N. D. CH5N, C2H7N, C3H9N.
Câu 35: Hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và
0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 16, A và B đều là amino axit no, có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T, thu được N2; 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị của a gần nhất với
A. 0,65. B. 0,67. C. 0,69. D. 0,72.
Câu 36: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit fomic.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(e) Khi thủy phân anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit.
(g) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 37: Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol (C6H5OH) và anilin đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa.
(b) Anđehit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to) tạo ra ancol bậc một.
(c) Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO3 tạo ra CO2.
(d) Etylen glicol, axit axetic và glucozơ đều hoà tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(e) Anđehit fomic và phenol được dùng để tổng hợp nhựa novolac.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 38: Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam CO2. Đun nóng 51,24 gam X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hoá bằng 60%). Giá trị của m gần nhất với
A. 25,1. B. 28,5. C. 41,8. D. 47,6.
Câu 39: Hai hợp chất hữu cơ X, Y đều được tạo thành từ ba nguyên tố C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức, Y là hợp chất thơm, X có khối lượng phân tử là 76. Khi cho 1,14 gam X tác dụng với Na dư, thu được 336 ml khí (đktc). Chất Z (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) được tạo thành khi cho X tác dụng với Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 gam Z cần 1,288 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 11 : 6. Mặt khác, 4,48 gam Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Số công thức cấu tạo phù hợp của Z là
A. 5. B. 6. C. 9. D. 10.
Câu 40: Chia hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H4(OH)2, HCOOH, HOOC–COOH làm ba phần bằng nhau. Cho Na dư vào phần một, thu được 8,96 lít khí (đktc). Cho NaHCO3 dư vào phần 2, thu được 4,48 lít khí (đktc). Phần thứ 3 cho qua H2SO4 làm xúc tác đến khi phản ứng este hoá xảy ra hoàn toàn, thu được m gam este (giả sử các phản ứng este hoá đều có hiệu suất 50%, không tạo thành hợp chất tạp chức). Giá trị của m là
A. 5,95. B. 5,65. C. 6,25. D. 6,50.
Phần II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm). TiÕn hµnh thÝ nghiÖm: Hai b×nh (a) vµ (b) víi thÓ tÝch b»ng nhau chøa kh«ng khÝ d, óp ngîc trong chËu ®ùng dung dÞch NaOH d, trong mçi b×nh cã 1 b¸t sø nhá. B×nh (a) ®ùng 1 gam pentan (h×nh a) vµ b×nh (b) ®ùng 1gam hexan (h×nh b). §èt ch¸y hoµn toµn 2 chÊt trong c¸c b×nh (a) vµ (b). Gi¶i thÝch hiÖn tîng quan s¸t ®îc.
( h×nh a ) ( h×nh b)
Câu 2 (1 điểm). Cho hỗn hợp A gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam hỗn hợp A vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp B. Đốt cháy hoàn toàn B cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 21,00 gam. Nếu cho B đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp A đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Tính giá trị của m và V .
Câu 3 (1 điểm). a. Nhỏ từ từ 3V1 ml dung dịch Ba(OH)2 (dung dịch X) vào V1 ml dung dịch Al2(SO4)3 (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và ta thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Nếu trộn V2 ml dung dịch X ở trên vào V1 ml dung dịch Y thì kết tủa thu được có khối lượng bằng 0,95m gam. Xác định tỉ lệ V2/V1 .
b. Điện phân dung dịch gồm HCl, NaCl, FeCl3 (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian (t) trong quá trình điện phân ? Giải thích ? (Bỏ qua sự thuỷ phân của muối)
pH pH pH pH
(1) t (2) t (3) t (4) t
———————————————–
———– HẾT ———-
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
MÔN: HÓA HỌC 12
Năm học: 2017 – 2018
Phần I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
1 |
D |
11 |
B |
21 |
A |
31 |
B |
2 |
D |
12 |
D |
22 |
D |
32 |
A |
3 |
B |
13 |
B |
23 |
B |
33 |
C |
4 |
D |
14 |
B |
24 |
A |
34 |
A |
5 |
C |
15 |
A |
25 |
A |
35 |
B |
6 |
D |
16 |
B |
26 |
D |
36 |
A |
7 |
D |
17 |
C |
27 |
C |
37 |
D |
8 |
B |
18 |
A |
28 |
B |
38 |
A |
9 |
D |
19 |
D |
29 |
A |
39 |
C |
10 |
B |
20 |
B |
30 |
C |
40 |
A |
Phần II. TỰ LUẬN (3 điểm
C©u |
Néi dung |
®iÓm |
C©u 1 |
( 1®) |
|
Sè mol mçi chÊt: n(C5H12) = 1: 72 (mol), n ( C6H14) = 1: 86 (mol) |
0,25® |
|
Ph¶n øng ch¸y: C5H12 + 8 O2 5CO2 + 6 H2O C6H14 + 9,5 O2 6CO2 + 7H2O |
0,25® |
|
BiÕn thiªn sè mol c¸c chÊt khÝ trong b×nh: B×nh (a) n 1 = -8/72 + 5/72 = -3/72 = – 0,04167 (mol) B×nh (b) n 2 = – 9,5/ 86 + 6/ 86 = – 3,5/ 86 = -0,0407 (mol) |
0,25® |
|
VËy H2O trong b×nh chøa pentan d©ng cao h¬n b×nh chøa hecxan. |
0,25® |
|
C©u 2 |
– Đặt số mol mỗi chất trong mg hỗn hợp A là a,b,c,d. – Đặt số mol mỗi chất trong 11,2l hỗn hợp A là ka,kb,kc,kd. – tính ra VO2 = 21,28 l – Dựa vào VO2 tính ra m = mC +mH = 8,6g |
0, 5® 0, 5® |
C©u 3 (1®) |
a) Phản ứng tỉ lệ 3 : 1 tạo kết tủa lớn nhất. 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓ 3a__________a___________3a________2a Khi cho V2 dung dịch X vào dung dịch Y thì tạo được lượng kết tủa là 0,95m = 812,25a(g) TH1: Ba(OH)2 thiếu. 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓ 3b __________b___________3b_____2b ta có 855b = 812,25a
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓ 3a__________a___________3a________2a b__________2b
nBa(OH)2 = 57a/208 + 3a = 3,274a V2 = 3,274V1. b) Chọn đồ thị số 2 và giải thích hợp lí và đầy đủ phản ứng. |
0,25® 0,25® 0,5® |
Chó ý: C¸c bµi trªn thÝ sinh gi¶i theo ph¬ng ph¸p kh¸c, lËp luËn ®Ó ®Õn kÕt qu¶ ®óng vÉn cho ®ñ sè ®iÓm.
……… HÕt ………
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Xem thêm
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học