Đề thi HSG tỉnh Phú Thọ môn hóa học năm 2016
ĐỀ CHÍNH THỨC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ
|
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN : HÓA HỌC THPT (PHẦN TỰ LUẬN) Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề thi có 01 trang |
Cho nguyên tử khối: H = 1; C= 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl = 35,5 ; Ca = 40; Be = 9; Al =27; Fe = 56; K = 39; Ba = 137; Na = 23; Mg = 24; Cu=64.
Câu 1: (1,0 điểm)
a) Một hỗn hợp lỏng gồm 4 chất C6H5OH, C6H6, C6H5NH2, C2H5OH. Nêu phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp và viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Từ than đá, đá vôi và các chất vô cơ cần thiết khác (điều kiện thí nghiệm có đủ) viết các phương trình điều chế: cao su buna – S, Poli( vinyl clorua) PVC.
Câu 2: (1,5 điểm)
Cho m gam hỗn hợp gồm hai kim loại Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 4:5 vào dung dịch HNO3 nồng độ 20%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và có 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 thoát ra. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng, thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn từ từ Y qua dung dịch NaOH dư thì có 4,48 lít hỗn hợp khí Z thoát ra. Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 20. Mặt khác, cho dung dịch KOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa thu được lớn nhất là (m + 39,1) gam. Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và lượng HNO3 ban đầu dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Tính m và nồng độ % của muối Al(NO3)3 trong dung dịch A.
Câu 3: (1,5 điểm)
Một bình kín dung tích 11,2 lít có chứa 6,4 gam O2 và 1,36 gam hỗn hợp khí gồm 2 ankan. Nhiệt độ trong bình là O0C và áp suất p1 atm, bật tia lửa điện trong bình thì hỗn hợp A cháy hoàn toàn. Sau phản ứng đưa nhiệt độ trong bình về 136,5 0C và áp suất là p2 atm. Nếu dẫn các chất trong bình sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì có 9 gam kết tủa tạo thành.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính p1 và p2 biết thể tích bình không đổi.
b) Xác định công thức phân tử và tính % thể tích của từng chất trong hỗn hợp A. Biết rằng số mol của ankan có phân tử khối nhỏ nhiều gấp 1,5 lần số mol ankan có phân tử khối lớn.
HẾT
Họ và tên thí sinh:……………………………………..Số báo danh…………………
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ |
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2015-2016 |
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN HOÁ HỌC – THPT (PHẦN TỰ LUẬN)
Hướng dẫn chấm có 02 trang
Câu 1: (1,0 điểm)
a) Một hỗn hợp lỏng gồm 4 chất C6H5OH, C6H6, C6H5NH2, C2H5OH. Nêu phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp và viết phương trình phản ứng xảy ra..
Đáp án |
Điểm |
Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, chiết tách phần không tan ta được hỗn hợp gồm C6H6, C6H5NH2 (hỗn hợp I) C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O Phần dung dịch gồm: C6H5ONa, C2H5OH, NaOH dư ( dung dịch II) |
0,125 |
Chưng cất dung dịch (II), hơi ngưng tụ làm khô được C2H5OH vì C6H5ONa, NaOH không bay hơi.Cho CO2 dư vào dung dịch C6H5ONa, NaOH, lọc tách phần kết tủa được C6H5OH NaOH + CO2 → NaHCO3 C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 |
0,125 |
Cho hỗn hợp (I) vào dung dịch HCl dư, chiết tách phần không tan ta được C6H6 C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (tan) |
0,125 |
Cho dung dịch thu được gồm C6H5NH3Cl, HCl dư vào dung dịch NaOH dư, chiết tách phần chất lỏng ở trên ta được C6H5NH2 HCl + NaOH → NaCl + H2O C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O |
0,125 |
b) Từ than, đá đá vôi và các chất vô cơ cần thiết khác (điều kiện thí nghiệm có đủ) viết các phương trình điều chế: cao su buna – S, Poli( vinyl clorua) PVC.
Đáp án |
Điểm |
CaCO3→CaO→CaC2→C2H2→C2H3Cl→PVC |
0,25 |
C2H2 → C2H4 → C2H5OH→ CH2=CH-CH=CH2 |
0,125 |
C2H2 → C6H6 →C6H5-C2H5 → C6H5– CH=CH2→ Cao su buna – S |
0,125 |
Lưu ý học sinh phải viết đầy đủ phương trình
Câu 2 :(1,5 điểm)
Cho m gam hỗn hợp gồm hai kim loại Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 4:5 vào dung dịch HNO3 nồng độ 20%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và có 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 thoát ra. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng, thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn từ từ Y qua dung dịch NaOH dư thì có 4,48 lít hỗn hợp khí Z thoát ra. Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 20. Mặt khác, cho dung dịch KOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa thu được lớn nhất là (m + 39,1) gam. Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và lượng HNO3 ban đầu dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Tính m và nồng độ % của muối Al(NO3)3 trong dung dịch A.
Đáp án |
Điểm |
NO + 1/2 O2 → NO2 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O Hỗn hợp Z gồm a mol N2 và b mol N2O có M = 40 a + b = 0,2 28a + 44b = 8. Giải hệ ta a = 0,05, b= 0,15, từ đó ta có số mol NO = 0,1 mol. |
0,25 |
Khi cho KOH vào dung dịch A tạo kết tủa lớn nhất gồm Mg(OH)2 và Al(OH)3, theo giả thiết nếu gọi 4x và 5x lần lượt là số mol của Mg và Al thì ta có tổng số mol OH trong kết tủa là 23x = 39,1:17 = 2,3. Vậy x = 0,1 m = 23,1 gam Tổng số mol electron do Mg và Al nhường ra = 2,3 mol |
0,25 |
Mặt khác từ số mol khí trên thì số mol electron do HNO3 nhận = 2 mol sản phẩm có NH4NO3 = 0,0375 mol |
0,25 |
tổng số mol HNO3 đã dùng là: 2,3 + 0,05×2 + 0,15×2 + 0,1 + 0,0375×2 = 2,875 mol. Vì axit lấy dư 20% nên số mol HNO3 đã lấy là: 3,45 mol => khối lượng dung dịch HNO3 = 1086,75 gam khối lượng dung dịch sau phản ứng = 1086,75 + 0,4×24 + 0,5×27 – 0,05×28 – 0,15×44 – 0,1×30 = 1098,85 gam; khối lượng Al(NO3)3 = 106,5 gam |
0,25 |
C% = 106,5×100 :1098,85 = 9,69%. |
0,5 |
Câu 3 : (1,5 điểm)
Một bình kín dung tích 11,2 lít có chứa 6,4 gam O2 và 1,36 gam hỗn hợp khí gồm 2 ankan. Nhiệt độ trong bình là O0C và áp suất p1 atm bật tia lửa điện trong bình thì hỗn hợp A cháy hoàn toàn. Sau phản ứng đưa nhiệt độ trong bình về 136,5 0C và áp suất là p2 atm. Nếu dẫn các chất trong bình sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì có 9 gam kết tủa tạo thành.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính p1 và p2 biết thể tích bình không đổi.
b) Xác định công thức phân tử và tính % thể tích của từng chất trong hỗn hợp A. Biết rằng số mol của ankan có phân tử khối nhỏ nhiều gấp 1,5 lần số mol ankan có phân tử khối lớn.
Đáp án |
Điểm |
CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O a mol CmH2m+2 + (3m+1)/2 O2 → mCO2 + (m+1)H2O b mol CO2 + CaCO3 → CaCO3 + H2O 0,09mol 0,09mol → mC = 1,08 gam → mH = 1,36- 1,08=0,28 gam→ số mol H2O là 0,14mol |
0,25 |
Vậy số mol O2 phản ứng là:0,16 mol => Số mol O2 dư là:0,2- 0,16 =0,04 mol Tổng số mol khí ban đấu là:0,05 + 0,2 =0,25 → p1= 0,5 atm |
0,25 |
Tổng số mol khí lúc sau là: 0,27 mol. → p2 = 0,81 atm |
0,25 |
Gọi m > n khi đó a+b = 0,05 và a=1,5b → a= 0,03 mol và b= 0,02 mol |
0,25 |
→ 3n + 2m = 9 → nghiệm là n= 1 và m=3 %CH4 = 60% và C3H8 =40% |
0,5 |
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Xem thêm
Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học