Sau khi cài đặt ứng dụng, nếu không phải tải từ Appstore thì rất nhiều trường hợp bạn không mở được ứng dụng trên Macbook. Vậy cách khắc phục như thế nào, hãy cùng tìm hiểu.
Cách cài đặt và gỡ ứng dụng trên Macbook
Đầu tiên, mời bạn tham khảo cách cài đặt ứng dụng trên Macbook và các cách gỡ ứng dụng trên máy Mac trong video sau:
Sửa lỗi không mở được ứng dụng sau khi cài đặt
Cách sửa lỗi không mở được ứng dụng trên Macbook bằng tắt GateKeeper
Mặc định nếu bạn tải file không phải trên App Store khi mở sẽ hiện thông báo sau: “Tên File” damaged and can’t be opened. You should move it to the Trash Hoặc: “App can’t be opened because it is from an unidentified developer”.
Lúc đó bạn cần tắt GateKeeper để cho phép cài đặt ứng dụng không rõ nguồn gốc trên Macbook.
Nếu không mở được ứng dụng ngay sau khi cài đặt xong, mà chỉ hiện thông báo như hình thì cần cấp quyền để mở ứng dụng không tin cậy trên Macbook
Sửa lỗi này bằng cách tắt GateKeeper, cụ thể như sau:
1. Tìm và mở ứng dụng Terminal trong Launchpad hoặc thư mục Application (Ứng dụng)
2. Copy và dán dòng lệnh sau vào Terminal nhấn Enter:
sudo spctl --master-disable
Sau đó bạn nhập mật khẩu máy của mình vào và Enter. Lúc nhập mật khẩu màn hình không hiện mật khẩu cũng không hiện dấu * gì hết, bạn cứ nhập đúng rồi Enter là được.
3. Bây giờ bạn có thể vào kiểm tra trong Security & Privacy, nếu có thêm mục Anywhere như hình dưới là thành công.
Lúc này bạn bấm vào hình chiếc khóa ở góc dưới bên phải, nhập mật khẩu máy và bấm chọn Anywhere là xong.
Nếu bạn muốn bật Gatkeeper lên, không cho phép cài ứng dụng từ nguồn ngoài nữa thì nhập vào trong Terminal lệnh sau: sudo spctl --master-enable
Cách sửa lỗi không mở được ứng dụng trên Macbook bằng lệnh xattr
Nếu đã tắt Gatekeeper mà vẫn không mở được ứng dụng trên Macbook thì làm như sau:
1. Mở Terminal nhập dòng lệnh sau:
xattr -cr [khoảng trắng]
2. Kéo ứng dụng vào cửa sổ Terminal rồi Enter là được.
Không mở được ứng dụng trên MacBook sau một thời gian sử dụng
Nếu sau khi cài đặt, ứng dụng chạy bình thường nhưng sau một thời gian không mở được, ứng dụng cứ nhảy nhảy ở thanh Dock Bar, hoặc bị treo thì có thể thử các cách sau:
Buộc thoát ứng dụng
Để buộc thoát ứng dụng, ví dụ ứng dụng Chrome đang bị treo không mở được, hãy giữ phím Option và click chuột phải ở biểu tượng ứng dụng trên thanh Dock Bar, click vào Force Quit Google Chorme.
Hoặc bạn nhấn tổ hợp phím Option + Cmd + Esc và bạn chọn ứng dụng đang bị lỗi rồi nhấp chuột chọn Force Quit.
Khởi động lại Macbook
Phương án đơn giản nhất để giải quyết tình trạng ứng dụng bị treo, hệ thống chậm phản hồi là khởi động lại MacBook. Để thực hiện điều này, bạn truy cập vào menu Apple → nhấp chuột chọn Restart. Cách làm này sẽ giải phóng dung lượng bộ nhớ RAM và CPU, giảm kích thước bộ nhớ ảo từ ổ cứng.
Trường hợp menu Apple không thể truy cập hoặc cả máy tính đều bị treo, người dùng nhấn giữ tổ hợp phím Control + Cmd + nút Nguồn để tiến hành khởi động lại.
Xóa bộ nhớ Cache ứng dụng
Những ứng dụng của MacBook đều có chứa bộ nhớ cache có chức năng lưu trữ thông tin, hỗ trợ cho hoạt động của ứng dụng. Nếu file bộ nhớ cache xảy ra lỗi, khiến cho hoạt động của ứng dụng bị ảnh hưởng có thể thử làm như sau:
Bước 1: Nhấn vào biểu tượng Finder ở thanh Dock để mở ứng dụng Finder.
Bước 2: Nhấp vào nút Go trong menu Finder và chọn Go to Folder.
Bước 3: Nhập lệnh /Users/<tên user của bạn>/Library/Caches/ để đi tới folder Caches, ví dụ của mình là /Users/phuongphan/Library/Caches. Bạn có thể gõ chữ cái đầu sau đó dùng phím mũi tên để chọn từ danh sách xổ xuống.
Sau đó tìm và xóa thư mục có tên liên quan đến ứng dụng. Hãy cẩn thận kẻo xóa nhầm Caches của ứng dụng khác (không quá nguy hiểm nhưng xóa bộ nhớ Caches khiến cho ứng dụng phải tự khởi tạo bộ nhớ lại từ đầu và tốn một chút thời gian).
Khi làm việc với phần mềm Excel trên Macbook rất nhiều bạn không quen, không nhớ được các phím tắt nên thao tác rất chậm. Hãy cùng tham khảo danh sách Các phím tắt trong Excel trên Macbook dưới đây để tăng năng suất làm việc nhé!
Có một mẹo là phím Command trên Macbook có tác dụng tương tự như Control trên Windows!
Command + Phím ↑ + U : Mở rộng hoặc thu gọn thanh công thức
Command + A : Mở hộp thoại hiển thị đối số chức năng
Fn + Control + F3 : Xác định tên
Fn + Control + Phím ↑ + F3 : Xác định tên bằng nhãn hàng và cột
Phím ↓ + Tab : Chấp nhận chức năng với tự động hoàn thành
Phím tắt liên quan đến nhập dữ liệu
Return : Nhập và di chuyển xuống dưới
Phím ↑ + Return : Nhập và di chuyển lên trên
Tab : Nhập và di chuyển sang bên phải
Phím ↑ + Tab : Nhập và di chuyển sang bên trái
Control + Return : Nhập cùng một dữ liệu vào nhiều ô khác nhau
Control + Phím ; : Chèn ngày tháng hiện tại
Control + Phím ↑ : Chèn thời gian hiện tại
Control + D : Điền từ ô bên trên
Control + R : Điền từ ô bên trái
Control + Phím ‘ : Sao chép công thức ở ô trên xuống ô dưới
Control + Phím ↑ + Phím “ : Sao chép giá trị ở ô trên xuống ô dưới
Control + K : Thêm siêu liên kết
Các phím tắt liên quan đến chỉnh sửa ô
Control + U : Chỉnh sửa ô đang được chọn
Fn + Phím ↑ + F2 : Chèn hoặc chỉnh sửa nhận xét
Phím ↑ + Phím → : Chọn một ký tự đúng
Phím ↑ + Phím ← : Chọn một ký tự còn lại
Control + Phím → : Di chuyển một từ phải
Control + Phím ← : Di chuyển một từ trái
Control + Phím ↑ + Phím →: Chọn một từ đúng
Control + Phím ↑ + Phím ← : Chọn một từ còn lại
Fn + Phím ↑ + Phím ← : Chọn một ô để bắt đầu
Fn + Phím ↑ + Phím → : Chọn đến cuối ô
Control + Delete : Xóa đến cuối dòng
Delete : Xóa ký tự bên trái con trỏ chuột
Trên đây là tổng hợp các phím tắt được sử dụng phổ biến nhất trong Excel trên Macbook. Hãy sử dụng thường xuyên để cải thiện hiệu suất thao tác với Excel.
Numbers: Ứng dụng thay thế Excel trên Macbook của chính Apple
Phần mềm Numbers của bộ ứng dụng văn phòng iWork là Ứng dụng thay thế Excel trên Macbook hoàn toàn miễn phí.
iWork là bộ ứng dụng được phát triển bởi Apple dùng để thay thế cho Microsoft Office trên MacOS và iOS.
Bộ ứng dụng này hoàn toàn miễn phí cho người dùng hệ sinh thái Apple. Nếu bạn đang cần tạo văn bản, một slide hay bảng tính đẹp, iWork sẽ giúp bạn thực hiện trong tích tắc với các template có sẵn. Với những ai đã quen với MS Office sẽ phải dành thời gian để làm quen với các ứng dụng này.
Một hạn chế khác của bộ iWork là việc xuất các file xuất sang Word, Excel, PowerPoint có thể xảy ra lỗi. Nhưng nếu file của bạn đơn giản sẽ không có vấn đề gì.
Google Sheets
Google Sheets là một chương trình bảng tính được bao gồm như một phần của bộ phần mềm văn phòng. Google Sheets được Google giới thiệu vào tháng 6 năm 2014, với dạng web có sẵn bạn có thể truy cập trải nghiệm thay cho phần mềm Microsoft Excel.
Các tính năng nổi bật
Hoàn toàn miễn phí, mở tài liệu mọi lúc mọi nơi.
Cho phép người dùng cộng tác, làm việc nhóm với nhau.
LibreOffice Calc là bảng tính thành phần của gói phần mềm LibreOffice. Sau khi tách ra từ OpenOffice vào năm 2010, LibreOffice Calc đã trải qua một quá trình làm lại lớn về xử lý tham chiếu bên ngoài để sửa nhiều lỗi trong tính toán công thức liên quan đến tham chiếu bên ngoài và để tăng hiệu suất bộ nhớ đệm dữ liệu, đặc biệt khi tham chiếu đến phạm vi dữ liệu lớn.
Bộ phần mềm LibreOffice hiện đã hỗ trợ chip Apple Sillicon M1, M2
Ngoài ra, Calc hiện hỗ trợ 1 triệu hàng trong bảng tính với các tham chiếu macro cho mỗi ô.
Calc có khả năng mở và lưu hầu hết các bảng tính ở định dạng file Microsoft Excel. Calc cũng có khả năng lưu bảng tính dưới dạng file PDF.
Như với toàn bộ bộ LibreOffice, Calc có sẵn cho nhiều nền tảng, bao gồm Linux, macOS, Microsoft Windows, và FreeBSD.
Shortcuts hay còn gọi là Phím tắt, là một ứng dụng trên hệ điều hành MacOS của Macbook và hệ điều hành iOS của iPhone, iPadOS của iPad dùng để tự động hóa các công việc gồm nhiều thao tác lặp đi lặp lại.
Bạn cần lưu ý phân biệt ứng dụng Phím tắt với các tổ hợp phím tắt (chẳng hạn Command + C để copy đối tượng).
Phím tắt là gì?
Phím tắt là một cách nhanh chóng để thực hiện một hoặc nhiều nhiệm vụ với các ứng dụng của bạn. Phím tắt cung cấp một cách nhanh chóng để thực hiện mọi việc với các ứng dụng, chỉ bằng một cử chỉ chạm hoặc bằng cách hỏi Siri.
Phím tắt có thể tự động hóa nhiều hoạt động – ví dụ: nhận chỉ đường đến sự kiện tiếp theo trên Lịch của bạn, di chuyển văn bản từ một ứng dụng sang một ứng dụng khác, tạo báo cáo chi phí, v.v.
Dựa trên cách bạn sử dụng các thiết bị thiết bị Apple – việc sử dụng ứng dụng cũng như lịch sử trình duyệt, email và nhắn tin của bạn – Siri gợi ý các phím tắt đơn giản, hữu ích mà bạn có thể chạm nhanh để chạy. Khi bạn đã tạo một phím tắt, bạn có thể kích hoạt Siri, sau đó nói tên của phím tắt để chạy phím tắt.
Ứng dụng Phím tắt cho phép bạn tạo các phím tắt của riêng mình với nhiều bước. Ví dụ: xây dựng một phím tắt tự động chụp ảnh màn hình, thêm watermark, đổi định dạng sang jpg…
Trên hệ điều hành Mac OS, ứng dụng Automator vô cùng hữu ích được cài đặt sẵn nhưng rất nhiều người không biết cách sử dụng nó. Đây là một công cụ dùng để thực hiện việc tự động hoá các công việc có tính chất lặp đi lặp lại, giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức. Hãy cùng tìm hiểu Automator là gì và cách sử dụng nó như thế nào nhé!
Ứng dụng Automator là gì?
Automator là một công cụ tự động hoá được Apple thiết kế ra nhằm giúp cho những người dùng Macbook có được những trải nghiệm tuyệt vời hơn trong quá trình sử dụng.
Automator xuất hiện lần đầu tiên trong Mac OS Tiger với biểu tượng hình chú robot, có thể giúp bạn tự động thực hiện những công việc lặp lại hoặc những thao tác trên nhiều thành phần. Bạn có thể dùng Automator để tương tác với Finder, Safari, Address Book, iPhoto, iMovie,… Rất nhiều ứng dụng khác không phải của Apple cũng hỗ trợ Automator, chẳng hạn như Microsoft Office.
Nói tóm lại, có thể xem Automator như một công cụ lập trình đơn giản, thực hiện chủ yếu bằng thao tác kéo thả theo từng bước để thực hiện mong muốn của người dùng.
Automator làm được gì?
Bạn có thể sử dụng Automator để thay đổi hiệu ứng hình ảnh, chuyển đổi định dạng, hay cắt xén, sao chép… với một số lượng lớn hình ảnh chỉ bằng một vài thao tác kéo thả.
Hãy thử tưởng tượng bạn được sếp giao cho nhiệm vụ là phải thay đổi Color cho hơn 500 bức ảnh. Nếu làm thủ công bằng Photoshop hay các trình chỉnh sửa ảnh thì thực sự là một cơn ác mộng. Nhưng sử dụng Automator thì mọi chuyện vô cùng đơn giản và dễ dàng.
Có rất nhiều hành động (action) mà Automator có thể thực hiện như tạo PDF từ file ảnh, thêm watermark vào file PDF, chuyển PDF sang ảnh, đổi định dạng ảnh…
Một số khái niệm cơ bản trong Automator
Hành động (Action)
Hành động (action) là những thao tác đơn lẻ ví dụ như sao chép, đổi tên, thay đổi định dạng file,… Automator sở hữu một thư viện action có sẵn phong phú và có thể được bổ sung thêm bởi chính bạn tự tạo hoặc của các nhà phát triển khác.
Đa phần để thực hiện được một hành động thì cần phải có dữ liệu nhập (input) ví dụ như tệp tin hình ảnh, text, file nhạc,…
Để có thể thực hiện được một tác vụ, action cần có dữ liệu nhập vào (input). Action có thể kiểm tra dữ liệu nhập này rồi chuyển đến việc thực hiện. Từng action thực hiện xong công việc của mình thì sẽ được chuyển đến action kế tiếp. Action có thể dùng ô nhập liệu, menu dạng pop-up, ô checkbox hoặc nút nhấn để hoạt động.
Input có thể được đưa vào ở dạng này, sau khi qua action, nó sẽ được biến đổi thành một kiểu thông tin khác. Tương tự, output là dữ liệu xuất của action. Input của action thường lấy từ output của action trước nó. Bạn có thể xem input và output của một action ở bảng Info, nằm ở góc dưới bên trái của cột Library.
Action có thể lấy input từ bên ngoài workflow , từ những ứng dụng của hệ thống như nhóm trong Address Book, danh sách phát (playlist) của iTunes hoặc một đối tượng bạn đã chọn trong Finder.
Một số Action không cần phải có dữ liệu nhập, chẳng hạn thao tác “Stop iTunes Playing” chỉ ngừng bài hát đang chơi trong iTunes mà thôi.
Các dạng input/output thường dùng:
Files/Folders: là những tập tin, thư mục
Image Files: tập tin hình ảnh
URLs: địa chỉ đến một trang web, một tập tin, thư mục,…
iTunes tracks: bài hát trong thư viện iTunes
iTunes playlist: danh sách phát trong iTunes
PDF Files: tập tin theo định dạng PDF
iPhoto photos: tập tin ảnh của iPhoto
Text: những kí tự, văn bản
Rich Text: văn bản có kèm định dạng như màu sắc, in đậm, gạch dưới, cỡ chữ, loại Font và có thể có hình ảnh
Mail messages: nội dung của email, trích xuất từ ứng dụng Mail mặc định của Mac OS.
Luồng công việc (Workflow)
Luồng công việc (workflow) được tạo nên bởi nhiều hành động (action) kết hợp lại với nhau.
Khi các luồng công việc được khởi chạy, những hành động (action) sẽ được hoạt động một cách tuần tự theo quy trình mà chúng ta tạo ra.
Luồng công việc hoàn toàn có thể được lưu lại dưới dạng một Ứng dụng (Application) để chia sẻ cho mọi người, hoặc để phục vụ cho những lần sử dụng tiếp theo.
Biến (Variable)
Variable là các biến. Đó là những thông tin có thể thay đổi được. Chẳng hạn như tên máy tính, thời gian, tên người dùng, dung lượng của ổ cứng,… Bạn có thể dùng variable như một thông tin input.
Giao diện của Automator
Giao diện của Automator được chia làm 3 phần chính:
Thanh sidebar bên tay trái là Library, thư viện chứa các action và variable cùng khu vực hiển thị thông tin diễn giải cho các action đó. Để thêm một action, chúng ta sẽ thực hiện thao tác kéo thả từ Library sang khu vực Workflow. Để tìm nhanh một action nào đó, bạn cũng có thể dùng đến ô tìm kiếm ở cạnh chữ Variables.
Phần bên tay phải là Workflow, nơi chứa các action để build một workflow.
Khung phía dưới bên tay phải là Log, nhật kí chạy các action. Nếu có lỗi hoặc chạy thành công, Automator sẽ hiện ra ở đây.
Phía bên góc trên bên phải là những nút công cụ, bao gồm Record, Step, Stop và Run. Chức năng của hai nút Record và Step mình sẽ nói sau, còn Run là để chạy workflow và Stop để dừng các hành động trong workflow của bạn.
Hướng dẫn Resize nhiều ảnh cùng lúc
Trước hết, ta hãy hình dung xem nếu chúng ta tự tay làm thì phải trải qua những bước nào. Trong ví dụ này. Ta sẽ cần những bước sau:
Chọn tập tin cần resize
Resize
Chép các tập tin đã resize vào một folder
Tư duy của chúng ta là như thế, và khi áp dụng cho Automator thì cũng y hệt như vậy. Đầu tiên, hãy mở chương trình Automator bằng cách vào Lauchpad và tìm Automator, hoặc mở Spotlight và tìm Automator.
Khi mở lên, Automator sẽ hỏi chọn kiểu tệp mà bạn định tạo, hãy chọn Workflow.
Để chọn một số tập tin nào đó, chúng ta sẽ dùng hành động “Ask for Finder items“. Hãy gõ tên hành động vào khung tìm kiếm, sau khi tìm được hãy dùng chuột kéo nó sang khung trống bên tay phải. Chức năng chính của action này là hiện một hộp thoại cho người dùng chọn tập tin.
Hãy chọn vào ô “Allow Multiple Selection” để có thể chọn nhiều tập tin cùng lúc. Những tập tin này là output của hành động “Allow Multiple Selection” và đồng thời là input cho hành động resize ảnh.
Tiếp đó, ta cần resize ảnh, tức phải dùng đến hành động resize. Trong Automator, action có chức năng này mang tên “Scale images“.
Khi tìm và kéo hành động Scale images sang khung workflow thì Automator hỏi xem bạn có muốn copy các ảnh sang một thư mục mới hay không, vì nếu không hành động Scale images sẽ ghi đè lên các tệp ban đầu của bạn.
Ở đây tôi chọn Add, Automator sẽ tự động thêm hành động để copy các ảnh gốc sang một thư mục mới ngoài Desktop.
Tiếp theo, bạn nhập vào kích thước mong muốn trong ô To Size, hoặc chọn dạng tỉ lệ phần trăm. Nếu bạn muốn các ảnh sau khi resize nằm trong một folder nào đó thì thêm hành động Move Finder Items để di chuyển các tập tin mà chúng ta đã resize đến nơi mong muốn, bạn có thể bấm vào khung To và chọn folder đích, có thể tạo mới folder nếu muốn.
Đến đây, ta đã hoàn tất việc dựng workflow đầu tiên của mình. Bạn hãy nhấn nút Run để chạy thử.
Đừng quên rằng sau khi tạo xong, bạn hãy lưu lại dưới dạng Application để có thể chạy độc lập như một ứng dụng, hoặc lưu dạng Workflow để có thể chỉnh sửa và chạy trong chương trình Automator.
Hướng dẫn thay đổi màu sắc của ảnh bằng Automator
Bạn đang muốn thay đổi Color của rất nhiều ảnh nhưng vẫn giữ được file ảnh gốc. Vậy những bước mà ta cần làm, hay nói cách khác là những action ta cần tạo đó là:
Chọn dữ liệu nhập (input), ở trong trường hợp này chính là những hình ảnh.
Sao chép những hình ảnh đó để vẫn có thể giữ được file ảnh gốc.
Tuỳ chỉnh Color theo ý muốn.
Bước 1. Sau khi khởi động ứng dụng Automator, giao diện sẽ hiện ra như hình bên dưới đây. Như các bạn có thể thấy, sẽ có rất nhiều tùy chọn như Workflow hay Application, Quick Action,… Tiếp theo các bạn chọn tùy chọn Workflow để khởi tạo chuỗi hành động.
Bước 2: Sau đó, các bạn chỉ việc tìm những hành động phù hợp với mục đích của mình. Đầu tiên là Ask for Finder items, sau đó là Apply ColorSync Profile to Images. Trong khung Profile của Apply ColorSync Profile to Images bạn có thể chọn hiệu ứng mong muốn, ví dụ mình chọn Abstract > Black & White để chuyển ảnh sang dạng đen trắng.
Bước 3: Sau khi đã add đầy đủ hành động theo đúng thứ tự, chúng ta được giao diện hiển thị như ảnh dưới đây.
Bước 4: Các bạn tiến hành chạy luồng công việc bằng cách ấn vào biểu tượng Run bên góc trên phải giao diện, Automator sẽ hỏi bạn để chọn các ảnh cần chỉnh sửa. Và thế là quá trình đã hoàn thành.
Thay vì phải đổi tên từng file, thư mục thì với cách đổi tên file hàng loạt trên macbook dưới đây, bạn sẽ nhanh chóng thực hiện điều đó.
Cách đổi tên file trên Macbook
Trên máy Mac của bạn, hãy chọn mục (file, folder) bạn cần đổi tên, sau đó nhấn Return (phím Enter). Hoặc bấm chuột vào tên mục đó rồi thả ra, hoặc dùng trackpad bấm mạnh vào tên mục. Hoặc bấm chuột phải vào mục đó, chọn Rename (Đổi tên).
Nhập tên mới.Bạn có thể sử dụng số và hầu hết các ký hiệu. Bạn không thể bao gồm dấu hai chấm (:) hoặc bắt đầu tên bằng dấu chấm (.). Một số ứng dụng có thể không cho phép bạn sử dụng đường gạch chéo (/) trong tên tệp.
Nhấn Return để hoàn tất.
Cách đổi tên file hàng loạt trên Macbook
Để đổi tên hàng hoạt các thư mục và các file trên Macbook thì điều kiện là máy tính của bạn phải sử dụng Mac OS X Yosemite trở lên. Phiên bản này là 10.10 ra mắt năm 2014 nên hiện nay các dòng Macbook từ khoảng 2015 đều sử dụng phiên bản này hoặc mới hơn.
Bước 1: Chọn những file hoặc folder cần đổi tên, phải chuột và chọn Rename… (Đổi tên…)
Bước 2: Hộp thoại Rename hiện ra. Bạn có 3 lựa chọn kiểu đổi tên là:
Replace Text (Thay thế văn bản): thay thế văn bản (text) trong tên cũ bằng văn bản mới. Bạn nhập văn bản bạn muốn xóa trong trường (ô) Find (Tìm), sau đó nhập văn bản bạn muốn thêm trong trường Replace with (Thay thế bằng).
Add Text: thêm văn bản vào tên cũ. Nhập văn bản bạn muốn thêm vào ô trống, sau đó chọn để thêm văn bản vào trước (before name) hoặc sau (after name) tên hiện tại.
Format: định dạng lại tên. Chọn định dạng tên cho các tệp, sau đó chọn để đặt chỉ mục, bộ đếm hoặc ngày trước hoặc sau tên. Nhập tên trong trường Định dạng Tùy chỉnh, sau đó nhập số bạn muốn bắt đầu.
Bước 3: Sau khi chọn kiểu đổi tên, chẳng hạn kiểu Format là Name and Index bạn nhập tên mới vào ô Custom Format và số thứ tự bắt đầu vào Start numbers at… Bạn có thể nhìn vào dòng Example để xem ví dụ về tên mới sẽ như thế nào. Cuối cùng bấm nút Rename để hoàn tất.
Nếu như điện thoại thường được chia thành 2 thế giới Android và iPhone, thì máy tính xách tay có 3 lựa chọn phổ biến nhất là laptop chạy hệ điều hành Windows, máy tính chạy Linux và MacBook của riêng Apple với hệ điều hành MacOS.
Tuy nhiên, xét về mức độ phổ biến nhất thì là Windows và Macbook, hãy cùng so sánh Macbook và laptop Windows để tìm ra lựa chọn tối ưu nhất.
So sánh Macbook và laptop Windows: Hệ điều hành
Hệ điều hành Windows
Windows là hệ điều hành phổ biến nhất thế giới với hàng tỷ người dùng. Vậy nên điều đó cũng đồng nghĩa với việc ai ai cũng có thể quen dùng laptop Windows một cách dễ dàng.
Nó có ưu điểm lớn hơn đối thủ là tính tương thích cao hơn. Có không ít phần mềm chỉ có thể chạy trên Windows mà không dùng được với máy Mac.
Vậy nên nếu bạn có nhu cầu đặc thù cần dùng 1 ứng dụng nào đó thì nên tìm hiểu trước máy mình sắp mua có hệ điều hành dùng được nó hay không.
Giao diện Windows 11 mới nhất và giao diện macOS
Hệ điều hành macOS
Là hệ điều hành được coi “khó tính” hơn, macOS có thể khiến một số người chưa sử dụng bao giờ lúng túng trong thời gian đầu dùng máy. Nhưng một khi đã quen thuộc thì hệ điều hành này cũng có rất nhiều điểm, tính năng thú vị riêng của mình. Nó có hệ sinh thái Apple với một số phần mềm, tính năng độc quyền hiện đại và không có ở hệ điều hành khác.
Tuy nhiên, Windows vẫn tồn tại rất nhiều hạn chế. Windows khó lòng chạy mượt mà nếu như máy chạy core i3, RAM 4 GB và ổ cứng HDD. Hiện tượng “100% disk” sẽ xảy ra thường xuyên nếu như chiếc máy tính Windows của bạn có cấu hình yếu. Đơ, giật, xử lý dữ liệu lâu, mở máy chậm, dừng ứng dụng đột ngột là tình trạng chung của nhiều máy tính Windows. Chỉ cần 1 tab Chrome cũng đủ làm chiếc máy tính Windows của bạn khốn đốn. Do đó đòi hỏi người dùng phải dử dụng máy tính Windows cấu hình cao hoặc sau 1 thời gian thì nên nâng cấp cỗ máy già cỗi của mình.
Chưa kể, nếu dùng 1 thời gian, Windows thỉnh thoảng xảy ra tình trạng màn hình xanh. Lỗi này xảy ra do nhiều nguyên nhân trong quá trình sử dụng. Mình cũng thường xuyên bị tình trạng này và khi đem máy đi sửa thì cũng chỉ có cách reset hoặc cài lại Win.
So sánh CPU
Macbook đời mới hiện nay đều sử dụng chip của Apple với sức mạnh khủng khiếp
Laptop Windows. Hầu các dòng laptop Windows hiện nay đều được trang bị các loại chip đến từ 2 hãng lớn nhất là Intel và AMD. Bạn sẽ thấy những đời chip quen thuộc nhà Intel như Core i3, Core i5, Core i7, Core i9,… AMD được coi là con chip có giá rẻ hơn một chút nên cũng hay xuất hiện ở các mẫu trung và bình dân. Về sức mạnh cụ thể thì chúng ta cần phải xét đến từng sản phẩm một.
MacBook trước năm 2020 thì sử dụng chip của Intel. Cuối năm 2020, Apple đã chính thức tung ra một con chip hoàn toàn của riêng mình là Apple M1. Những đời MacBook mới nhất đều đã được chuyển sang dùng Apple M1, M2 với sức mạnh “khủng” hơn nhiều so với Intel trước đó.
So sánh hiệu suất máy tính
Đối với laptop Windows, để nhận định hiệu suất thì chúng ta phải xem thông số của từng máy cụ thể. Có sản phẩm bình dân dưới 10 triệu thì hiệu suất không thể quá tốt. Nhưng cũng có những sản phẩm lên tới 40, 50 triệu hay thậm chí hơn cả thế nữa thì sở hữu sức mạnh cực khủng, đặc biệt là các laptop gaming.
Trong khi đó, MacBook chỉ là laptop của 1 hãng sản xuất Apple với phân khúc cũng được định hình rõ ràng từ đầu, đó là cao cấp. Hiệu suất của MacBook, ngay cả đời máy cũ cũng được tính là thuộc mức tốt trở lên khi đặt lên bàn cân chung so với cả thị trường.
Ngoài ra MacBook còn nổi tiếng vì độ bền bỉ theo thời gian, dùng nhiều năm cũng không xuống cấp nhiều.
Cho nên nếu so cùng cấu hình các thiết bị MacBook sẽ có hiệu năng vượt trội hơn so với các thiết bị laptop Windows. Tất cả những thiết bị MacBook đều được hỗ trợ SSD nên việc xử lý dữ liệu và mở máy rất là nhanh. Bạn sẽ không bao giờ bắt gặp phải tình trạng “100% disk” hay là tràn RAM như trên Windows. Đó là lý do tại sao MacBook luôn mượt mà và là niềm ao ước của rất nhiều người.
So sánh giao diện sử dụng
Laptop Windows với hệ điều hành quá phổ biến nhìn chung rất dễ sử dụng.
Trong khi đó, như đã nói ở trên, macOS khiến một số người khó “làm quen” hơn. Nhưng macOS có giao diện được thiết kế theo phong cách đặc trưng rất hiện đại, tối giản mà sang trọng.
Tuy nhiên, dù là dùng hệ điều hành nào thì sau một thời gian, người dùng đều sẽ thấy quen thuộc và vấn đề này thường không gây cản trở gì nhiều.
So sánh hệ sinh thái, kho ứng dụng
Những chiếc máy tính xách tay chạy Windows nhìn chung có kho ứng dụng và hệ sinh thái dễ tiếp cận, đa dạng nhất vì số lượng người dùng đông đảo và độ phổ biến số 1 của nó.
Còn MacBook thì dùng hệ sinh thái của Apple nên có hạn chế hơn nhất định. Ví dụ, sẽ có phần mềm mà bạn cần phải tải thêm ứng dụng bên thứ 3 hay “hack” mới có thể dùng được trên MacBook. Nhưng macOS cũng có nhiều thứ độc quyền riêng mà không hệ điều hành nào khác có được. Và chúng có thể phục vụ nhu cầu giải trí, media đầy đủ một cách tiên tiến và chất lượng cao với những ứng dụng của riêng mình.
Windows sẽ “dễ dùng” hơn với những ai chưa dùng Mac bao giờ
So sánh mức độ bảo mật
So sánh laptop Windows và MacBook là một câu hỏi 9 người 10 ý và khó phân thắng bại. Nhưng có một đặc trưng riêng của MacBook rất thú vị khiến chúng ta được bảo vệ tốt hơn. Đó là nó có thiết kế kiểu cơ khí, tức các bộ phần bên trong máy hoạt động độc lập. Nếu 1 phần nào đó bị virus tấn công, xảy ra lỗi thì cũng không hoặc ít gây hại tới các phần khác.
Thực tế cho thấy người dùng Windows cũng hay bị virus tấn công máy tính hơn vì sự “dễ tính” của nó. Tuy nhiên, mỗi sản phẩm sẽ có độ bảo mật khác nhau và đời càng mới thì càng có nhiều tính năng hiện đại hơn. Ngoài ra, để bảo mật tốt thì người dùng còn cần sử dụng đến các phần mềm và cẩn trọng khi dùng máy nữa.
So sánh giá thành
MacBook nói riêng và các sản phẩm nhà táo cắn dở nói chung được coi là “sang chảnh”, đẳng cấp và luôn thuộc phân khúc cao cấp. Thế nên giá của chúng cũng đắt đỏ hơn khá nhiều so với các hãng khác.
Tuy nhiên, khi đặt lên bàn cân cùng với những mẫu cao cấp nhất của Dell, Asus,… hay laptop gaming thì MacBook cũng vẫn chỉ ngang ngửa về giá.
Đặc biệt, hiện nay một laptop i5 văn phòng dùng được cũng có giá khoảng 20 triệu, trong khi đó Macbook Air M1 với sức mạnh và thời lượng sử dụng pin gấp nhiều lần cũng chỉ có giá khoảng 23 triệu.
Bù lại, khoảng giá của laptop Windows thì vô cùng phong phú từ 7, 8 triệu và cũng có chiếc lên tới 70 triệu như dòng laptop gaming.
So sánh cổng kết nối
Về cổng kết nối, dù có tối giản đến đâu thì ít nhất máy Windows cũng sẽ có cổng USB type A truyền thống.
Nhưng với MacBook đời 2016 trở đi, bạn sẽ không tìm thấy chiếc cổng quen thuộc này nữa.
Vây nên nếu muốn kết nối với thiết bị dùng cổng này chúng ta phải mua thêm cổng chuyển đổi. Còn về các loại cổng cụ thể như HDMI, jack cắm âm thanh,… thì tùy thuộc vào từng sản phẩm cụ thể nên rất khó so sánh laptop Windows và MacBook máy nào kết nối tốt hơn.
So sánh khả năng nâng cấp
Nếu muốn thay linh kiện laptop Windows khi muốn nâng cấp máy hay hỏng hóc thay mới không phải chuyện quá khó khăn. Thậm chí nhiều máy còn dùng được linh kiện của hãng khác mà không nhất định phải là từ cùng 1 hãng sản xuất. Nếu ai thích “độ” máy như dân chơi game, dân công nghệ, dân đồ họa,… thì laptop Windows mới giúp bạn “thỏa sức” thực hiện được.
Trong khi đó, MacBook hầu như chỉ có thể dùng với thiết bị của cùng hãng Apple sản xuất mà thôi. Nếu kết nối thiết bị từ hãng khác vào thì máy có thể không tương thích, hoặc dùng được cũng không tối ưu.
Đừng nghĩ MacBook cao cấp hơn, tốt hơn vì laptop Windows cũng siêu nhiều mẫu “khủng”
Kết luận: Nên mua MacBook hay laptop Windows?
Bảng tổng hợp so sánh laptop Windows và Macbook.
Laptop Windows
Macbook
Hệ điều hành
Windows, Linux, Ubutun, Google Chrome OS,…
macOS
Chipset
Các dòng chip của Intel (Core i3, Core i5, Core i7,…) và AMD
Các dòng chip của Intel (đời cũ) và chip Apple M1, M1 pro, M1 Max
Hiệu suất máy tính
Hiệu suất đa dạng
Cao
Giao diện sử dụng
Đơn giản dành cho bất kỳ người nào
Thiết kế riêng biệt, sang trọng
Mức độ bảo mật
Cần cài nhiều phần mềm để bảo mật
Khá cao
Giá thành
Nhiều phân khúc từ rẻ đến cao, phù hợp với nhiều đối tượng
Khá cao, 20 triệu trở lên dành cho phân khúc cao cấp
Mức độ linh hoạt
Dùng được linh kiện của nhiều hãng, dễ nâng cấp
Chỉ dùng được các linh kiện từ Apple, khó nâng cấp
So sánh laptop Windows và MacBook thì không bao giờ có câu trả lời máy nào tốt hơn vì chiếc máy tốt nhất là sản phẩm phù hợp với bạn nhất. Phù hợp ở đây tính cả về nhu cầu, sở thích lẫn điều kiện tài chính.
Bạn nên chọn laptop Windows khi:
Tìm kiếm 1 chiếc laptop giá tầm trung hoặc trung bình, không đắt hơn 30 triệu đồng
Là dân công nghệ thích vọc vạch, độ máy, nâng cấp máy
Là dân chơi game hay thích sử dụng thiết bị từ các hãng đa dạng
Không có nhu cầu dùng máy tính quá đắt
Bạn nên chọn MacBook khi:
Yêu thích vẻ hiện đại, sang chảnh, thời thượng, đặc trưng rất riêng của Apple
Thích laptop mỏng nhẹ, nhỏ gọn, dễ dàng linh động
Yêu thích hệ sinh thái Apple
Người đang dùng nhiều sản phẩm Apple khác như iPhone, iPad, Mac,… để kết nối dễ dàng
Sau khi so sánh laptop Windows và MacBook, bạn cảm thấy đâu mới là sản phẩm phù hợp với mình?
Tương tự Windows, macOS là một hệ điều hành máy tính nhưng macOS là của Apple và chỉ được cài đặt trong các dòng máy MacBook và iMac.
Hệ điều hành macOS là gì?
macOS, cái tên xuất phát từ cụm từ Macintosh operating system, là hệ điều hành do Apple phát triển, và được giới thiệu lần đầu vào năm 2001.
Trải qua nhiều cái tên khác nhau, mà ban đầu là Mac OS X, sau đó được rút gọn thành OS X vào năm 2012, và mãi đến năm 2016 thì cái tên macOS mới xuất hiện.
macOS là hệ điều hành do Apple phát triển
Hệ điều hành này này đã xuất hiện trên rất nhiều sản phẩm của Apple như máy tính bàn hoặc laptop, và đến nay đã có một chỗ đứng nhất định trên thị trường.
Ưu điểm và nhược điểm của hệ điều hành macOS
Ưu điểm của Mac OS
So với Windows hoặc các hệ điều hành Linux thì macOS có nhiều ưu điểm như:
Hoạt động mượt mà
Không chỉ macOS mà iOS trên iPhone, iPadOS trên iPad của Apple đều cho trải nghiệm vô cùng mượt mà. Chính vì Apple có khả năng kiểm soát được cả phần mềm và phần cứng mà họ sẽ đưa vào thiết bị, thế nên hãng sản xuất này có thể dễ dàng tối ưu hiệu suất của máy tính.
Đặc biệt các dòng máy của Apple hiện nay sử dụng chip Apple Sillicon như M1, M2 có sức mạnh và hiệu suất sử dụng năng lượng vô cùng mạnh mẽ.
So sánh tốc độ
Hầu hết các máy Mac đều đã được tích hợp ổ cứng SSD nên tốc độ của Mac chiếm ưu thế hơn so với Windows. Khi tiến hành so sánh tốc độ của 2 hệ điều hành trên những máy tính có chung cấu hình, đây là kết quả tham khảo:
Thời gian khởi động trung bình: Mac OS đạt kết quả tốt hơn, khi mất chỉ 28.7 giây để hoàn tất quá trình khởi động, trong khi Windows trung bình mất gần 1 phút .
Điều tương tự với thời gian trung bình để tắt máy. Mac OS mất chừng 4 giây, trong khi Windows phải mất khoảng 40 giây để hoàn tất.
Duyệt web trên trình duyệt mặc định của Mac OS (Safari) mất chừng 3.3 giây. Trong khi với trình duyệt Internet Explorer của Windows phải mất khoản 6.3 giây để hoàn tất 1 trang web.
Khi kích hoạt 1 ứng dụng nặng như Photoshop, Mac OS chỉ mất 4 giây, trong khi Windows phải mất đến 5.5 giây.
Giao diện đẹp mắt
Là nhà sản xuất thiết bị điện tử lớn trên toàn cầu, thế nên Apple rất chăm chút trong thiết kế của giao diện mình. macOS có giao diện được thiết kế theo phong cách đặc trưng rất hiện đại, tối giản mà sang trọng.
Có thể nói, giao diện của macOS là một trong những giao diện máy tính có độ thẩm mỹ cao, và có thể tạo cảm hứng làm việc ngay cho người dùng mỗi khi bật máy lên.
Tính bảo mật cao
Hệ quả của việc phát triển mạnh mẽ của Windows chính là mục tiêu tấn công của nhiều đối tượng hacker. Điều này đồng nghĩa với việc số lượng virus mã độc dành cho Windows là rất nhiều. Dù không cần phải sử dụng quá nhiều phần mềm.
Nếu so sánh với Windows thì macOS có thị phần thấp hơn nhiều trong mảng máy tính, vậy nên đây không phải là mảnh đất màu mỡ để các tin tặc phát triển virus hoặc các loại mã độc.
Ngoài ra, nhờ tính bảo mật cao của macOS, thiết bị cũng hạn chế được sự xâm nhập của virus có trên không gian mạng. Có một đặc trưng riêng của MacBook rất thú vị khiến chúng ta được bảo vệ tốt hơn. Đó là các ứng dụng có thiết kế kiểu đóng kín, tức các bộ phần bên trong máy hoạt động độc lập. Nếu 1 phần nào đó bị virus tấn công, xảy ra lỗi thì cũng không hoặc ít gây hại tới các phần khác.
Dễ sử dụng
Thân thiện, dễ sử dụng hơn nhiều lần so với Windows. Nếu bắt đầu làm quen với Macbook và Windows thì chắc chắn người dùng sẽ thấy Mac dễ làm quen hơn bởi giao diện khá đơn giản và dễ sử dụng. Tuy nhiên thực tế, đa phần người dùng sử dụng Windows rồi mới chuyển qua Mac sẽ cảm thấy hơi khó sử dụng nhưng thực tế mà nói thì Mac được thiết kế đơn giản nên dễ sử dụng hơn nhiều.
Nếu bạn chỉ mới mua những thiết bị sử dụng macOS và chỉ dần bắt đầu làm quen, bạn không cần quá lo lắng vì bạn có thể chỉ cần khoảng 1 tuần là đã thích nghi được các thao tác có trên máy cũng như sử dụng một cách nhuần nhuyễn.
Kho ứng dụng đồ sộ
App Store có trên macOS có số lượng ứng dụng rất đa dạng, bạn có thể dễ dàng tải về bất cứ lúc nào.
Với việc sử dụng chip M1, M2 trên macOS gần đây, các máy tính Apple có thể cài đặt được các app dành cho điện thoại, iPad và số lượng ứng dụng được các nhà lập trình viên chuyển từ iOS/iPadOS sang macOS sẽ ngày một tăng.
Không những vậy, các thiết bị macOS tương thích và phù hợp sử dụng các phần mềm đồ họa đến từ Adobe như Photoshop, Premiere, Illustrator, InDesign,… hơn Windows. Chưa kể màn hình của các thiết thiết bị này có đội phủ màu rất chuẩn nên cho ra những thiết kế đúng màu. Chính vì vậy mà macOS được dân đồ họa ưu ái lựa chọn sử dụng.
Ngoài ra, macOS cũng có nhiều thứ độc quyền riêng mà không hệ điều hành nào khác có được như Final Cut Pro chuyên dùng để biên tập phim, XCode để phát triển app cho iPhone, iPad… Và chúng có thể phục vụ nhu cầu giải trí, media đầy đủ một cách tiên tiến và chất lượng cao với những ứng dụng của riêng mình.
Nằm trong hệ sinh thái của Apple
Bởi vì các thiết bị chạy macOS nằm trong hệ sinh thái của Apple, vậy nên các thiết bị này sẽ có tính liên kết và khả năng đồng bộ nhanh, từ đó hỗ trợ công việc của người dùng.
Chẳng hạn, một số tính năng mà bạn có thể sử dụng như tính năng đồng bộ iCloud giữa các thiết bị.
Đặc biệt trên các phiên bản macOS mới như Big Sur, Monterey bạn có thể sử dụng tính năng Universal Control để biến iPad thành một màn hình mở rộng khi đặt gần Macbook, hoặc biến iPhone thành một webcam chất lượng cao…
macOS cho phép bạn gửi tin nhắn bằng cách đồng bộ hóa với iPhone gần đó, tất cả ảnh của bạn có thể được chia sẻ trên các thiết bị trong Apple Photos, bạn cũng có thể chuyển hầu hết mọi thứ với AirDrop và thậm chí bạn có thể tham gia gọi video bằng FaceTime giữa các thiết bị. Apple Watch là một phần khác của hệ sinh thái tích hợp mà Windows không thể sánh được.
Sử dụng để phát triển app cho iOS
Đây có thể nói vừa là ưu điểm vừa là nhược điểm, bởi các lập trình viên muốn phát triển ứng dụng cho macOS hoặc app cho iPhone, iPad thì bắt buộc phải sử dụng hệ điều hành macOS.
Mặc dù hệ điều hành Mac OS được Apple cung cấp miễn phí nhưng nó chỉ được cài đặt trên các thiết bị phần cứng của Apple. Mời bạn tham khảo So sánh Macbook và laptop Windows.
Do đó muốn sử dụng macOS bạn phải mua các máy tính của Apple. Phần lớn các dòng máy chạy hệ điều hành macOS của Apple có giá thành tương đối cao so với các dòng máy khác.
Nếu bạn sử dụng máy tính không phải của Apple mà vẫn muốn sử dụng macOS thì có thể thử hackintosh, nhưng sẽ không thể cho trải nghiệm tốt bằng macOS thực sự.
Ít game và phần mềm so với Windows
Hệ điều hành macOS dù được đánh giá rất cao về hiệu năng cũng như giao diện, tuy vậy không phải phần mềm nào cũng có thể vận hành trơn tru trên macOS.
Các phần mềm phổ biến đều có cho cả Windows và MacOS nhưng những phần mềm đặc thù như khai báo thuế thì chỉ có trên Windows
So với Windows, người dùng macOS sẽ gặp bất lợi trong việc tiếp cận một số phần mềm văn phòng hoặc các tựa game giải trí.
Đặc biệt, tất cả game PC đều được phát triển hướng tới và dành riêng cho hệ điều hành Windows. Các game thủ, streamer của cũng lựa chọn máy tính Windows chơi game, làm việc. Sự hỗ trợ game của Windows cùng mức cấu hình máy cao (dễ dàng nâng cấp) giúp Windows chơi game tốt hơn macOS. Chưa kể laptop gaming chạy Windows cũng có cấu hình cực kỳ cao, chơi ổn mọi tựa game.
Windows là hệ điều hành phổ biến nhất thế giới với hàng tỷ người dùng. Vậy nên điều đó cũng đồng nghĩa với việc ai ai cũng có thể quen dùng laptop Windows một cách dễ dàng.
MacOS có bao nhiêu phiên bản?
Các phiên bản macOS được đề cập ở dưới bảng dưới đây là phiên bản macOS chính thức, được sắp xếp theo thứ tự thời gian ra mắt gần đây.
Phiên bản
Tên phiên bản (Codename)
Thời gian ra mắt
OS X 10.9
Mavericks
22/10/2013
OS X 10.10
Yosemite
16/10/2014
OS X 10.11
El Capitan
30/09/2015
macOS 10.12
Sierra
20/09/2016
macOS 10.13
High Sierra
25/09/2017
macOS 10.14
Mojave
24/09/2018
macOS 10.15
Catalina
07/10/2019
macOS 11
Big Sur
12/11/2020
macOS 12
Monterey
07/06/2021
Máy nào chạy macOS?
MacBook
MacBook là laptop của Apple với phân khúc cũng được định hình rõ ràng từ đầu, đó là cao cấp. Hiệu suất của MacBook, ngay cả đời máy cũ cũng được tính là thuộc mức tốt trở lên khi đặt lên bàn cân chung so với cả thị trường.
MacBook còn nổi tiếng vì độ bền bỉ theo thời gian, dùng nhiều năm cũng không xuống cấp nhiều.
MacBook là dòng sản phẩm laptop được nhiều người dùng biết đến với thiết kế sang trọng, cùng với khả năng hoạt động mượt mà.
Hiện nay, các thiết bị MacBook được chia thành hai dòng đó là MacBook Air và MacBook Pro, với nhiều kích thước màn hình khác nhau.
Mac mini
Mac mini là thiết bị máy tính bàn, có thiết kế nhỏ, thu gọn trong một hình hộp vuông bằng kim loại.
Tuy nhiên, để sử dụng được thiết bị này, bạn cần phải trang bị thêm màn hình rời, bàn phím và chuột bởi vì Apple sẽ không tặng kèm chúng khi bán.
iMac
iMac là dòng sản phẩm PC All-in-one của Apple, với nhiều phiên bản kích thước màn hình cho người dùng.
Và trong năm 2021 này thì với sự ra mắt của iMac 24 inch M1 thì Apple đã mang hơi hướng thiết kế trẻ trung trong sản phẩm của mình với 7 phiên bản màu mới.
Mac Pro
Mac Pro là dòng sản phẩm máy tính để bàn cao cấp nhất của Apple, với thiết kế đẹp mắt đi cùng với hiệu năng xử lý mạnh mẽ. Một số người thường gọi Mac Pro là máy trạm.
Đây là dòng thiết bị nhắm đến nhóm nhỏ những người dùng chuyên nghiệp, cần sử dụng các tác vụ siêu nặng trên máy tính. Do đó, đây cũng là dòng sản phẩm chạy macOS đắt đỏ nhất của Apple.
Cách di chuyển file trên macbook hay chính là thao tác Cut file, move fie đê di chuyển file trong Mac (Macbook).
Cách di chuyển file trên Macbook bằng chuột
Trên máy Mac của bạn, hãy chọn mục bạn muốn kéo – chẳng hạn như hình ảnh hoặc tệp văn bản. Nhấn và giữ bàn di chuột hoặc chuột trong khi bạn kéo mục đó đến vị trí mới.
Để tạo bản sao của mục thay vì di chuyển mục đó, hãy nhấn và giữ phím Option trong khi bạn kéo. Thả bàn di chuột hoặc chuột để thả mục vào vị trí mới.
Cách để di chuyển file trên Macbook bằng bàn phím
Bước 1. Tại thư mục nguồn, chọn mục (file, folder…) cần di chuyển và bấm tổ hợp hai phím Command + C để copy chúng.
Bước 2. Tại thư mục đích, bấm đồng thời ba phím Command + Option + V để di chuyển file đến đây.