Tài liệu ôn tập đầu năm môn Hóa học Lớp 12
O2 Education xin gửi tới Quý thầy cô và các em học sinh tài liệu ôn tập đầu năm môn Hoá học lớp 12.
I. Kiến thức lớp 11 có liên quan
1. Độ bất bão hòa k
k = + v = số liên kết + số vòng
= (với hchc CxHyOz) => số nguyên tử H hụt đi = 2k
-Ý nghĩa của độ bất bão hòa k:
+ Đặt CT hchc CnH2n+2-2kOx
+ Biện luận CTCT
+ Tính toán trong các bài toán đốt cháy hchc nCO2 + nN2 – nH2O = (k-1)nhchc
2. Ancol
– Kn: Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH (hiđroxyl) liên kết trực tiếp với nguyên tử C no. Nguyên tử C no là nguyên tử C chỉ tạo liên kết đơn với các nguyên tử khác. Nhóm -OH này là nhóm –OH ancol.
– Điều kiện bền của ancol
+ Nhóm -OH liên kết với nguyên tử C no
++ [R-CH=CH-OH] => R-CH2-CHO VD:
++ [R-COH=CH2] => R-CO-CH3 VD:
+ Một nguyên tử C chỉ được liên kết với một nhóm OH
++ [R-CH(OH)2] => R-CHO + H2O
++ [R-C(OH)3] => R-COOH + H2O
– Phân loại
+ Phân loại theo số nhóm OH
+ Phân loại theo gốc HC
+ Phân loại theo bậc ancol
– Cách đặt CT
+ Ancol no, đơn chức, mạch hở:
+ Ancol no, hai chức, mạch hở:
+ Ancol không no (có 1 lk C=C), đơn chức, mạch hở:
– Cách viết CTCT: Viết mạch C – thêm nhóm OH – thêm H
– Đồng phân: Đp nhóm chức: ancol – ete; ancol no, đơn hở có đp mạch C và đp vị trí nhóm chức
– Danh pháp
+ Tên thay thế: Tên HC mạch chính + số chỉ + ol VD:…
+ Tên thông thường: Ancol + tên gốc HC + ic
Kể tên các loại gốc HC (bảng)
– Tính chất vật lý
+ Các ancol là chất lỏng hoặc chất rắn ở đk thường
+ Theo chiều tăng của phân tử khối t0s, khối lượng riêng của các ancol tăng, độ tan trong nước giảm (3 ancol đầu tan vô hạn trong nước)
+ So sánh nhiệt độ sôi khi cùng số nguyên tử C hoặc khác nhau rất ít:
hiđrocacbon < anđehit, xeton, este < ancol < axit
Các ancol tan nhiều trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn HC, anđehit, xeton, este là do các phân tử ancol và các phân tử nước tạo được liên kết hiđro.
– Tính chất hóa học
+ Phản ứng thế H của nhóm OH: Tính chất chung của ancol (td với KL kiềm)
Tính chất riêng của ancol đa, OH kề
+ Phản ứng thế nhóm OH: Phản ứng với axit vô cơ
Phản ứng với ancol (tách nước tạo ete)
Phản ứng tách nước tạo an ken
+ Phản ứng oxi hóa
++ Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn (td vs CuO,t0/O2,xt Cu)
++ Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (pư cháy)
– Điều chế
+ Phương pháp tổng hợp
+ Phương pháp sinh hóa
*Các phản ứng quan trọng liên quan đến dẫn xuất halogen – ancol – phenol
1. CH3-CH2-Br + NaOH(loãng) → CH3-CH2-OH + NaBr
2. RCH=CHCH2-X + NaOH(loãng) → CH3-CH2-OH + NaX
3. C6H5Cl + NaOH → C6H5ONa + NaCl + H2O
4. CH3-CH2-Br + KOH → CH2 = CH2 + KBr + H2O
5. C2H5OH + Na → C2H5Ona + ½ H2 (đốt khí H2 thoát ra thấy ngọn lửa màu xanh mờ)
6. ROH + Na → RONa + ½ H2
7. R(OH)x + xNa → R(ONa)x + x/2 H2
8. 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (phức màu xanh lam) + H2O
9. C2H5-OH + H-Br → C2H5-Br + H2O
10. 2C2H5-OH → C2H5OC2H5 + H2O
11. C2H5-OH → CH2=CH2 + H2O
12. CnH2n+1OH → CnH2n + H2O
13. CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
14. RCH2OH + CuO → RCHO + Cu + H2O
15. CH3CHOHCH3 + CuO → CH3COCH3 + Cu + H2O
16. (CH3)3CHOH + CuO → không phản ứng
18. CnH2n+1OH + 3n/2O2 → nCO2 + (n+1)H2O
19. C2H4 + H2O → C2H5OH
20. Tinh bột (C6H10O5)n → C6H12O6 (glucozơ) C2H5OH
21. CH4 + H2O → CH3OH + H2
22. 2CH4 + O2 → 2CH3OH
23. C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
24. C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
25. C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
26. C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
27. C6H5OH + 3Br2(dd) → 2,4,6-tribromphenol (trắng) + 3HBr
28. C6H5OH + 3HNO3 → 2,4,6-trinitrophenol –axit picric (vàng) + 3HBr
29. C6H6 C6H5CH(CH3)2 → C6H5OH + CH3COCH3
30. C6H6 → C6H5Br → C6H5ONa → C6H5OH
3. Axit cacboxylic
– Kn: Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -COOH (cacboxyl) liên kết trực tiếp với nguyên tử C hoặc nguyên tử H. Nguyên tử C này có thể của gốc HC hoặc của nhóm –COOH khác.
– Phân loại: Theo số nhóm –COOH; theo gốc HC
– Cách đặt CT
+ Axit no, đơn chức, mạch hở:
+ Axit no, hai chức, mạch hở:
+ Axit không no (có 1 lk C=C), đơn chức, mạch hở:
– Cách viết CTCT: đưa về dạng R-COOH rồi xét số đồng phân của R
R có dạng CnH2n+1 thì có số đồng phân là 2n-2 (0<n<6)
– Danh pháp
+ Tên thay thế: Axit + Tên HC mạch chính + oic (không có chỉ số vì…) VD:…
+ Tên thông thường: gọi theo nguồn gốc tìm ra axit
Tên gọi một số axit và gốc hiđrocacbon thường gặp
Axit Gốc hiđrocacbon
HCOOH axit fomic CH3– metyl
CH3COOH axit axetic C2H5– etyl
C2H5COOH axit propionic CH3-CH2-CH2– propyl
C2H3COOH axit acrylic (CH3)2CH- isopropyl
CH2=C(CH3)COOH axit metacylic CH2=CH- vinyl
C6H5COOH axit bezoic CH2=CH-CH2– anlyl
HOOC-COOH axit oxalic C6H5– phenyl
(CH3)2CHCOOH axit isobutiric C6H5-CH2– benzyl
HOOC(CH2)4COOH axit ađipic CH3(CH2)3– butyl
p-HOOC-C6H4-COOH axit terephtaric (CH3)2CH-CH2- isobutyl
CH3CH2CH(CH3)- sec-butyl
(CH3)3C- tert-butyl
CH3(CH2)16COOH => C17H35COOH axit stearic
CH3(CH2)14COOH => C15H31COOH axit panmitic
CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COOH => C17H33COOH axit oleic
CH3(CH2)4CH=CHCH2CH=CH(CH2)7COOH => C17H31COOH axit linoleic
– Tính chất vật lý
+ Các axit là chất lỏng hoặc rắn ở đk thường
+ Theo chiều tăng của phân tử khối t0s của các axit tăng, độ tan trong nước giảm (2 axit đầu tan vô hạn trong nước)
+ So sánh nhiệt độ sôi khi cùng số nguyên tử C hoặc khác nhau rất ít:
hiđrocacbon < anđehit, xeton, este < ancol < axit
+ Mỗi axit có vị riêng: Axit axetic có vị giấm ăn, axit oxalic có vị chua của me, …
Các axit tan nhiều trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn HC, anđehit, xeton, este, ancol là do các phân tử axit có liên kết hiđro bền hơn liên kết hiđro giữa các phân tử ancol.
– Tính chất hóa học
+ Tính axit yếu: điện li yếu trong dd, làm đổi màu quỳ tím, td vs bazơ, oxit bazơ, KL (trước H), muối của axit yếu hơn (H2CO3, C6H5OH…)
+ Phản ứng est hóa
– Điều chế (4 cách điều chế axit axit axetic)
* Các phản ứng quan trọng liên quan đến anđehit – xeton – axit cacboxylic
1. HCH=O + H2 → CH3OH
2. RCHO + H2 → RCH2OH
3. RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 4Ag + 2NH4NO3
4. HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 2NH4NO3
5. RCHO + Br2 + H2O → RCOOH + 2HBr
6. HCHO + 4Br2 + H2O → CO2 + 4HBr
7. RCH2OH → RCHO + H2O
8. RCH2OH → RCOOH + H2O
9. RCH2OH + CuO → RCHO + Cu + H2O
10. CH4 + O2 → HCHO + H2O
11. 2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO
12. R-CO-R’ + H2 → R-CH(OH)-R’
13. R-CH(OH)-R’ + CuO → R-CO-R’ + Cu + H2O
14. C6H6 → C6H5CH(CH3)2 → C6H5OH + CH3COCH3
15. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
16. 2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O
17. 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
18. 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2
19. RCOOH + R’OH → RCOOR’ + H2O
20. C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
21. CH3CHO + 1/2O2 → CH3COOH
22.CH3OH + CO → CH3COOH
23. 2CH3CH2CH2CH3 + 5O2 → 4CH3COOH + 2H2O
24. HCOOH + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → HOCOONH4 (NH4HCO3) + 4Ag + 2NH4NO3
25. HCOOH + Br2 → CO2 + 2HBr
26. CH3COOH + CH≡CH → CH3COOCH=CH2
II. Link tải tài liệu ôn tập đầu năm Hoá 12
O2 Education gửi các thầy cô và các em link download tài liệu ÔN TẬP ĐÂU NĂM HÓA 12
Xem thêm
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học