Đề thi hsg lớp 12 môn hóa cụm Sơn Động Bắc Giang
SỞ GD&ĐT BẮC GIANG CỤM THPT HUYỆN SƠN ĐỘNG |
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2016-2017 MÔN THI: HÓA HỌC – LỚP: 12. Thời gian làm bài: 90 phút Ngày thi: 19/02/2017. |
Họ, tên thí sinh:………………………………………………………………..
Số báo danh:…………………………………………………………………….
ĐỀ THI GỒM 50 CÂU TRẮC NGHIỆM.
Câu 1: Điện phân 100ml dung dịch Fe2(SO4)3 1M (điện cực trơ), với cường độ dòng điện I = 2,68A trong thời gian t giờ thì bắt đầu có khí thoát ra ở catot (hiệu suất của quá trình điện phân là 100%). Giá trị của t là?
A. 1. B. 6. C. 4. D. 2.
Câu 2: Cho 45 gam hỗn hợp bột Fe và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl 1M, khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc) và 5 gam kim loại không tan. Giá trị của V là?
A. 1,4 lít B. 1,2 lít C. 0,4 lít D. 0,6 lít
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân tử các amino axit chỉ có 1 nhóm amino.
B. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
C. Trong peptit mạch hở tạo ra từ n phân tử H2NRCOOH, số liên kết peptit là (n–1)
D. Phân tử đipeptit mạch hở có 2 liên kết peptit.
Câu 4: Để phản ứng hết a mol kim loại M cần 1,25a mol H2SO4 và sinh ra khí X (sản phẩm khử duy nhất). Hòa tan hết 19,2 gam kim loại M vào dung dịch H2SO4 tạo ra 4,48 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Kim loại M là?
A. Al. B. Mg. C. Fe. D. Cu.
Câu 5: Trộn 0,81 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là?
A. 0,672 lít. B. 0,224 lít. C. 2,24 lít. D. 6,72 lít.
Câu 6: Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 1 mol CH3COOH và 2 mol C2H5OH ở toC (trong bình kín dung tích không đổi) đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,6 mol HCOO C2H5 và 0,4 mol CH3COOC2H5. Nếu đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 3 mol CH3COOH và a mol C2H5OH ở điều kiện như trên đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,8 mol HCOO C2H5. Giá trị a là?
A. 9,97 mol B. 5,6 mol C. 6,64 mol D. 12,88 mol
Câu 7: Ôxi hóa 9,6 gam ancol X đơn chức, bậc 1 thành axit tương ứng bằng O2, lấy toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng (hỗn hợp Y) cho tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít khí (đktc). Hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH xM. Giá trị của x là?
A. 1,25 M B. 0,5 M C. 2,5 M D. 1 M
Câu 8: Thủy phân 25,65 gam mantozơ với hiệu suất 82,5% thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được lượng kết tủa Ag là?
A. 16,2 gam. B. 32,4 gam. C. 29,565 gam. D. 24,3 gam.
Câu 9: Hỗn hợp X gồm CH3CHO và C2H3CHO. Oxi hóa hoàn toàn m gam X bằng oxi có xúc tác thu được (m + 1,6) gam hỗn hợp 2 axit. Cho m gam X tham gia hết vào phản ứng tráng bạc có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là?
A. 5,4. B. 43,2. C. 21,6. D. 10,8.
Câu 10: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào d d Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 48,3 B. 45,6 C. 57,0 D. 36,7
Câu 11: Một hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam A tác dụng với nước dư, thu được 1,334 lít khí, dung dịch Y và phần không tan Z. Cho 2m gam X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít khí. (Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng từng kim loại trong m gam X là?
A. 8,220gam Ba và 7,29gam Al B. 2,055gam Ba và 8,1gam Al
C. 8,220gam Ba và 15,66gam Al D. 2,055gam Ba và 16,47gam Al
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn ancol X thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ mol là 3: 4. Số ancol có thể có của X là?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 13: Cho anđehit X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 rồi axit hóa thì thu được axit cacboxylic Y. Hiđro hóa hoàn toàn X thu được rượu Z. Cho axit Y tác dụng với rượu Z thu được este G có công thức phân tử là C6H10O2. Cấu tạo của X là?
A. CH2=CH-CH=O B. CH3CH=O C. O=CH-CH=O D. CH3CH2CH=O
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam cao su isopren đã được lưu hóa bằng không khí vừa đủ (chứa 20% O2 và 80% N2), làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được 1709,12 lít hỗn hợp khí (đktc). Lượng khí này tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Xác định m?
A. 159,5 gam B. 141,2 gam C. 159,6 gam D. 141,1 gam
Câu 15: Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu kim loại? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất)
A. 3,92 gam. B. 5,12 gam. C. 3,2 gam. D. 2,88 gam.
Câu 16: Để trung hòa 200ml dung dịch aminoaxit X 0,5M cần 200 gam dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,7 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là? (biết X có mạch C không phân nhánh)
A. (H2N)2CHCH(COOH)2. B. H2NCH(COOH)2.
C. H2NC2H3(COOH)2. D. CH3C(NH2)(COOH)2.
Câu 17: Điều chế Y (2-metylpropan-1,3-điol) theo sơ đồ phản ứng
C4H8 X Y (2-metylpropan-1,3-điol)
Trong quá trình điều chế trên ngoài sản phẩm Y còn thu được Z là đồng phân của Y. Tên của Z là?
A. Butan-1,4-điol B. Butan-1,2-điol
C. Butan-1,3-điol D. 2-metylpropan-1,3-điol
Câu 18: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là?
A. 12 B. 10 C. 2 D. 13,0
Câu 19: X là hợp kim của 2 kim loại gồm kim loại kiềm M và kim loại kiềm thổ R. Lấy 28,8 gam X hòa tan hoàn toàn vào nước, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Đem 2,8 gam Li luyện thêm vào 28,8 gam X thì % khối lượng của Li trong hợp kim vừa luyện là 13,29%. Kim loại kiềm thổ R trong hợp kim X là?
A. Ba B. Sr C. Ca D. Mg
Câu 20: Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 850 gam kết tủa. Biết hiệu suất giai đoạn thủy phân và lên men đều là 85%. Giá trị của m?
A. 688,5. B. 810,0. C. 952,9. D. 476,5.
Câu 21: Cho 0,1 mol chất X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được khí làm xanh quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
A. 21,8. B. 5,7. C. 12,5. D. 15.
Câu 22: Lên men nước quả nho thu được 100,0 lít rượu vang 100 (biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95,0% và ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml). Giả thiết trong nước quả nho chỉ có một loại đường là glucozơ. Khối lượng glucozơ có trong lượng nước quả nho đã dùng là?
A. 19,565 kg. B. 15,652 kg. C. 20,595 kg. D. 16,476 kg.
Câu 23: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là?
A. 41,8%. B. 47,2%. C. 52,8%. D. 58,2%.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
B. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
C. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3
D. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
Câu 25: Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro halogenua được điều chế từ phản ứng:
NaXrắn + H2SO4 đặc HX+ NaHSO4
Phương pháp trên được dùng để điều chế hiđro halogenua nào?
A. HI B. HBr C. HCl và HBr D. HCl
Câu 26: Khi nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NH4NO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2 thì chất rắn thu được sau phản ứng gồm:
A. CuO, FeO, Ag B. CuO, Fe2O3, Ag
C. NH4NO2, CuO, Fe2O3, Ag D. CuO, Fe2O3, Ag2O
Câu 27: Có các thí nghiệm sau:
(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(II) Sục khí SO2 vào nước brom.
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 28: Đun nóng 2 chất hữu cơ X, Y có công thức phân tử là C5H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 muối natri của 2 axit C3H6O2 (X1) và C3H4O2(Y1) và 2 sản phẩm khác tương ứng là X2 và Y2. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2.
A. Bị oxi hóa bởi KMnO4 trong môi trường axit mạnh.
B. Tác dụng với Na.
C. Bị khử bởi H2.
D. Bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
Câu 29: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là?
A. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO.
B. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO.
C. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO
D. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH
Câu 30: Đốt a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b-c=4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam X’. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,7mol NaOH đến phản ứng sau đấy cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 53,2 gam B. 52,6 gam C. 57,2 gam D. 61,48 gam
Câu 31: Một dung dịch chứa a mol NaAlO2 tác dụng với một dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là?
A. b = 6a B. b = 4a C. b < 4a D. b > 6a
Câu 32: Cho 15 gam hỗn hợp bột các kim loại Fe, Al, Mg, Zn vào 100 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, toàn bộ khí sinh ra cho qua ống sứ đựng m gam CuO (dư) nung nóng. Phản ứng xong, trong ống còn lại 17,6 gam chất rắn. Vậy m bằng
A. 15,60. B. 20,00. C. 13,56. D. 16,40.
Câu 33: Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, không no có một nối đôi (C=C) mạch hở và 1 este no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa. CTPT của 2 este là?
A. C2H4O2, C5H8O2. B. C2H4O2, C3H4O2. C. C3H6O2, C5H8O2. D. C2H4O2, C4H6O2.
Câu 34: Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOOH; 0,02 mol HCHO và 0,01 mol HCOOCH3 tác dụng với AgNO3/NH3 (dư) thu được m gam Ag. Giá trị của m là?
A. 12,96. B. 8,64. C. 4,32. D. 10,8.
Câu 35: Hoà tan a gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch X. Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của a là?
A. 21,03 B. 13,20 C. 20,13 D. 10,60
Câu 36: Công thức đơn giản nhất của một axit no, đa chức là (C3H4O3)n. Công thức cấu tạo thu gọn của axit đó là?
A. HOOC-COOH B. C4H7(COOH)3 C. C3H5(COOH)3 D. C2H3(COOH)2.
Câu 37: Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2gam. Số liên kết peptit trong A là?
A. 9 B. 18 C. 10 D. 20
Câu 38: X là dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1M và KHCO3 0,1M Tính thế tích khí CO2 (đktc) thoát ra khi cho từ từ 100 ml dung dịch X vào 200 ml dung dịch HCl 0,1M.
A. 0,299 lít B. 0,336 lít C. 0,224 lít D. 0,448lít
Câu 39: Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch NaOH 1M nthu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan, giá trị của m là?
A. 55,2 gam B. 31,8 gam C. 52,2 gam D. 28,8 gam
Câu 40: Cho 8,3 gam hai kim loại kiềm kế tiếp nhau tác dụng với 100 gam dung dịch HCl 3,65% thu được dung dịch X. Cho MgCl2 dư vào dung dịch X thì thu được 4,35 gam kết tủa. Hai kim loại đó là?
A. Rb và Cs B. K và Rb C. Li và Na D. Na và K
Câu 41: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là?
A. (3), (4), (5) và (6) B. (1), (3), (4) và (6)
C. (1,), (2), (3) và (4). D. (2), (3), (4) và (5)
Câu 42: Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là?
A. 24,25 B. 26,25 C. 29,75 D. 27,75
Câu 43: Cho sơ đồ phản ứng sau: X axit axetic. X có thể là?
A. CH3COONa, CH3COOC2H5, C2H5OH. B. CH3COONa, CH3COOC2H5, CH3COONH4.
C. CH3COONa, CH3COOC2H5, CH3CCl3. D. CH3COONa, CH3COOC2H5, CH3CH=O.
Câu 44: Có 100 ml dung dịch hỗn hợp 2 axit H2SO4 và HCl có nồng độ tương ứng là 0,8M và 1,2M. Thêm vào đó 10 gam bột hỗn hợp Fe, Mg, Zn. Sau phản ứng xong, lấy 1/2 lượng khí sinh ra cho đi qua ống sứ đựng a gam CuO nung nóng. Sau phản ứng xong hoàn toàn, trong ống còn lại 14,08 gam chất rắn. Khối lượng a là?
A. 25,2 gam. B. 15,2 gam. C. 16,32 gam. D. 14,2 gam.
Câu 45: Hợp chất Q (chứa C, H, O) được điều chế theo sơ đồ :
PropenXYZTQ
Nếu lấy toàn bộ lượng hợp chất Q (được điều chế từ 0,2 mol propen) cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
A. 75,4 gam B. 82 gam C. 43,2 gam D. 60,4 gam
Câu 46: Cho các chất: NaOH, C6H5ONa, CH3ONa, C2H5ONa. Sự sắp xếp tăng dần tính bazơ (từ trái qua phải) là?
A. NaOH, C6H5ONa, CH3ONa, C2H5ONa B. C6H5ONa, CH3ONa, C2H5ONa, NaOH
C. C6H5ONa, NaOH, CH3ONa, C2H5ONa. D. CH3ONa, C2H5ONa, C6H5ONa, NaOH
Câu 47: Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba2+; 0,01 mol NO3– ; a mol OH– và b mol Na+ . Để trung hoà 1/2 dung dịch X người ta cần dùng 200ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là?
A. 1,68 gam B. 13,5 gam C. 4 gam D. 3,36 gam
Câu 48: Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng?
A. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
B. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
C. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3.
D. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2
Câu 49: Hỗn hợp X gồm các axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở và este no, đơn chức, mạch hở. Để phản ứng hết với m gam X cần 400 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì được 0,6 mol CO2. Giá trị của m là?
A. 14,8. B. 11,6. C. 26,4. D. 8,4.
Câu 50: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn;
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3
(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Số thí nghiệm điều chế được NaOH là?
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
(Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn, giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
———– HẾT ———-
ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ THI HSG HÓA CẤP CỤM LỚP 12
NĂM HỌC 2016 – 2017
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Xem thêm
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học