dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT An Phúc

Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10

Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT An Phúc

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT AN PHÚC

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề có 02 trang)

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I

Năm học 2020 – 2021

MÔN: HÓA HỌC; LỚP 10

(Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề)

Họ và tên học sinh:…………………………………………….Số báo danh:……………………….

I. Trắc nghiệm( 3,0 điểm):

Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hầu hết hạt nhân của các nguyên tử là

A. nơtron và proton. B. electron và proton.

C. electron và nơtron. D. electron, proton và nơtron.

Câu 2: Nguyên tử 27X có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p1 . Hạt nhân nguyên tử X có :

A. 13p và 14n B. 13p và 14e C. 14p và 13n D. 14p và 14e

Câu 3: Nguyên tử X có 3 lớp electron và 6 electron ở lớp ngoài cùng.Cấu hình electron của X là:

A. 1s22s22p63s13p5 B. 1s22s22p63s23d4

C. 1s22s22p63s23p4 D. 1s22s22p63s23p4

Câu 4: Nguyên tố lưu huỳnh (S) ở ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Công thức oxit cao nhất là SO2. B. S có tính phi kim.

C. Hoá trị cao nhất với oxi là 6, với H là 2. D. Công thức hiđroxit là H2SO4.

Câu 5: Các hạt mang điện trong nguyên tử là

A. electron và proton. B. proton và nơtron.

C. electron và nơtron. D. electron, proton và nơtron.

Câu 6: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào sau đây?

A. chu kì 2 và các nhóm IIIA, IVA. B. chu kì 3 và các nhóm IA, IIA.

C. chu kì 3 và các nhóm IIA, IIIA. D. chu kì 2 và các nhóm IIA, IIIA.

Câu 7: Nguyên tố X có thứ tự là 24, vị trí của nguyên tố X trong bảng HTTH là:

A. Chu kì 3, nhóm IIB. B. Chu kì 4, nhóm VIIIA.

C. Chu kì 4, nhóm VIB. D. Chu kì 4, nhóm VIA.

Câu 8: Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. Nguyên tố R là:

A. Photpho. B. Silic. C. lưu huỳnh D. Cacbon.

Câu 9: Một nguyên tố R có cấu hình 1s22s22p63s23p5. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất khí với hiđro là:

A. RO3, RH3 B. R2O5, RH3 C. R2O7, RH D. RO2,RH4

Câu 10: Nguyên tố X có tổng số hạt mang điện trong nguyên tử là 22. Nguyên tố Y có tổng số electron các phân lớp p là 4. Kết luận nào sau đây đúng?

A. X là kim loại, Y là phi kim. B. X, Y cùng là kim loại.

C. X là phi kim, Y là kim loại. D. X, Y cùng là phi kim.

Câu 11 : Nguyên tử clo có 17 electron, ở trạng thái cơ bản số electron ở phân lớp có mức năng lượng cao nhất là

A. 7 B. 5 C. 17 D. 2.

Câu 12: Cho cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố X , Y , Z như sau:

X : 1s22s22p63s23p3 Y: 1s22s22p63s23p6 Z: 1s22s22p63s23p64s2

Nguyên tố kim loại là :

A. X B. X , Z C. Y D. Z

II. Tự luận ( 7,0 điểm):

Câu 1( 1,5 điểm):

Viết cấu hình electron của các nguyên tử, ion sau:

9F; 14Si; 15P; 17Cl; 19K; 20Ca2+.

Câu 2( 4,5 điểm):

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt( p, n, e) là 36, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.

a, Xác định số hạt p, n, e và A của X ?

b, Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn( ô nguyên tố, chu kì, lớp) và giải thích?

c, Hòa tan 2,4g X trong dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Tính V ?

Câu 3( 1,0 điểm):

R thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Hòa tan 6,2g oxit cao nhất của R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M thu được m(g) muối. Hãy xác định R và tính m?

Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Mg = 24 ; Al = 27 ; P = 31; S = 32 ; Cl = 35,5 ;Br = 80; I = 127;Na = 23; K = 39 ; Ca = 40 ; Cr = 52 ; Fe = 56 ; Cu = 64; Zn = 65 ; Sr = 88 ; Ag = 108

Học sinh không được sủ dụng BTH các nguyên tố hóa học

Ma trận đề:

Chủ đề

Biết

Hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số câu (điểm)

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Cấu tạo nguyên tử

2

2

1

2

6 câu TN

(1.5 đ) và 01 câu TL( 1,5đ)

Bảng tuần hoàn

2

2

1

2

6 câu TN

(1.5 đ) và 01 câu TL( 1,5đ)

Câu hỏi tổng hợp

1

1

2 câu TL

( 2,0đ)

Hướng dẫn chấm

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: mỗi câu đúng x 0,25đ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

A

A

D

A

A

C

C

B

C

A

B

D

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm):

Câu 1: Mỗi cấu hình viết đúng x 0,25 đ

Câu 2:

a, Theo bài ra có:

2p + n = 36 0,5đ

2p – 2n = 0

Suy ra: p= e= n = 12 và A = 24 0,5đ

b, Cấu hình electron nguyên tử

X : 1s22s22p63s2 0,5đ

Từ câu hình ta thấy:

– X nằm ở ô thứ 12 trong BTH vì có 12 electron 0,5đ

– X thuộc chu kì 3 của BTH vì có 3 lớp electron 0,5đ

– X thuộc nhóm IIA của BTH vì có 2 electron ở lớp ngoài cùng và là nguyên tố s. 0,5đ

Suy ra X là Mg 0,5đ

c, Pt phản ứng:

Mg + 2HCl MgCl2 + H2 0,5đ

Mol: 0,1 0,1

Theo pt: nH2 = 0,1mol 0,5đ

Suy ra: VH2 = 2,24( l) 0,5đ

Câu 3:

Pt phản ứng:

R2O + 2HCl 2RCl + H2O 0,5đ

Mol: 0,1 0,2 0,2

Theo pt: noxit = 0,1mol

Suy ra: R = (6,2/0,1 – 16)/2 = 23 0,25đ

Vậy R là Na và m = 0,2*( 23+35.5) = 11,7g 0,25đ

 

O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

GIỮA HỌC KÌ 1

Xem thêm

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay