Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Phạm Văn Nghị
SỞ GD-ĐT NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN NGHỊ ĐỀ CHÍNH THỨC |
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2020- 2021 Môn : Hóa học lớp 10 THPT ( Thời gian làm bài 45 phút ) Đề khảo sát gồm 2 trang |
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN HÓA HỌC LỚP 10 NĂM HỌC 2020-2021
Tên chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng thường |
Vận dụng nâng cao |
Tổng |
|||||
TN |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
1. Chương Nguyên tử | – Thành phần cấu tạo nguyên tử
– Kí hiệu nguyên tử, lớp, phân lớp electron |
– Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
– Xác định tính chất của nguyên tố (Kim loại, phi kim hay khí hiếm) |
– Tính nguyên tử khối trung bình
– Xác định nguyên tố hóa học – Viết công thức dựa vào kí hiệu nguyên tử |
– Bài tập về các loại hạt | ||||||
Số câu |
3 |
1 |
1 |
3 |
1 |
9 |
||||
Số điểm |
0,6 đ |
0,2 đ |
0,5đ |
3 đ |
1đ |
5,3 đ |
||||
2. Chương bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | – Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn | – Vị trí của các nguyên tố trong BTH |
– Bài tập kim loại tác dụng với nước – Công thức oxit cao nhất , công thức trong hợp chất khí với hidro – Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố hóa học |
Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình của các nguyên tố nhóm A |
||||||
Số câu |
1 |
3 |
2 |
2 |
3 |
|
1 |
12 |
||
Số điểm |
0,2 đ |
0,6 đ |
1,5 đ |
0,4 đ |
1,5 đ |
0,5đ |
4,7 đ |
|||
Tổng số câu |
4 |
4 |
3 |
2 |
6 |
|
2 |
|||
Tổng số điểm |
0,8 đ |
0,8 đ |
2 đ |
0,4 đ |
4,5 đ |
1,5 đ |
10 điểm |
Mã đề: 105
SỞ GD-ĐT NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN NGHỊ ĐỀ CHÍNH THỨC |
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2020- 2021 Môn : Hóa học lớp 10 THPT ( Thời gian làm bài 45 phút ) Đề khảo sát gồm 2 trang |
Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là:
A. 2, 8, 18, 32. B. 2, 6, 10, 14. C. 2, 6, 8, 18 D. 2, 4, 6, 8.
Câu 2: Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm lần lượt là
A. 13 và 15. B. 12 và 14. C. 13 và 14. D. 13 và 13.
Câu 3: Cho : . Thứ tự tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần là:
A. P, Al, Mg, Si, Ca B. P, Si, Al, Ca, Mg
C. P, Si, Al, Mg, Ca D. P, Si, Mg, Al, Ca
Câu 4. Cấu hình e của : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1. Vậy kết luận nào sau đây sai?
A. Nguyên tử có 7e ở lớp ngoài cùng B. Có 20 notron trong hạt nhân
C. Là nguyên tố mở đầu chu kỳ 4 D. Thuộc chu kỳ 4,, nhóm IA
Câu 5. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là:
A. 1s2 2s2 2p5 3p2 B. 1s2 2s2 2p6 C. 1s2 2s2 2p6 3s1 D. 1s2 2s2 2p6 3s2
Câu 6: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên
A. electron, proton và nơtron B. electron và nơtron
C. proton và nơtron D. electron và proton
Câu 7. Cho 6,0 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với nước thu được 3,36 lit khí H2 (đktc). R là kim loại nào sau đây:
A. Canxi B. Bari C. Magie D. Stronti
Câu 8. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R2O5. Vậy công thức hợp chất khí với hiđro là:
A. RH4 B. RH3 C. RH2 D. RH5
Câu 9: Cấu hình e nào sau đây của nguyên tố phi kim ?
A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s23p5 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p63s23p1
Câu 10: Nguyên tố R có Z = 25,vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
A. chu kì 4, phân nhóm VIIA B. chu kì 4, phân nhóm VB
C. chu kì 4, phân nhóm IIA D. chu kì 4, phân nhóm VIIB
Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 : Cho A ( Z = 11), B ( Z= 16) và C ( Z = 26 ), D (Z= 29)
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của A, B, C, D. Cho biết vị trí của A, B,C, D trong bảng tuần hoàn hóa học.
b) Cho biết A, B, C, D là kim loại , phi kim hay khí hiếm? Vì sao?
c) Xác định nguyên tố A. Viết phương trình phản ứng khi cho A tác dụng với H2O, O2, Cl2
Bài 2: Clo (Cl) tự nhiên là hỗn hợp của 2 đồng vị và
trong đó đồng vị
chiếm 75%.
a) Tính nguyên tử khối trung bình của clo
b) Có các đồng vị sau . Viết tất cả các phân tử HCl được hình thành từ các đồng vị trên?
Bài 3: Nguyên tử R có tổng số hạt proton, notron, electron là 52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt số hạt không mang điện là 16
a) Xác định nguyên tử R?
b) Viết cấu hình electron nguyên tử R, xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn?
c) Viết công thức oxit cao nhất và công thức trong hợp chất khí với hidro của nguyên tử R
d) Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố R? Viết phương trình phản ứng minh họa?
Bài 4: Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt . Trong hạt nhân X, số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58 hạt.
a) Xác định công thức phân tử của MX2.
b) Viết cấu hình electron của ion do M và X tạo nên?
HẾT
Chú ý: – Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Cho Na (Z=11), Mg (Z=12), Cl (Z= 17), S (Z= 16), O(Z= 8), K(Z= 19), Fe (Z= 26),
Ca (Z= 20)
MMg = 24 g/ mol, MCa = 40 g/mol, MK = 39 g/mol, MS = 32 g/ mol, MFe = 56 g/ mol
SỞ GD-ĐT NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN NGHỊ ĐỀ CHÍNH THỨC |
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2020- 2021 Môn : Hóa học lớp 10 THPT ( Thời gian làm bài 45 phút ) Đề khảo sát gồm 2 trang |
Mã đề: 249
Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm lần lượt là
A. 13 và 15. B. 12 và 14. C. 13 và 14. D. 13 và 13.
Câu 2: Cho : . Thứ tự tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần là:
A. P, Al, Mg, Si, Ca B. P, Si, Al, Ca, Mg
C. P, Si, Al, Mg, Ca D. P, Si, Mg, Al, Ca
Câu 3. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R2O5. Vậy công thức hợp chất khí với hiđro là:
A. RH4 B. RH3 C. RH2 D. RH5
Câu 4. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là:
A. 1s2 2s2 2p5 3p2 B. 1s2 2s2 2p6 C. 1s2 2s2 2p6 3s1 D. 1s2 2s2 2p6 3s2
Câu 5: Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là:
A. 2, 8, 18, 32. B. 2, 6, 10, 14. C. 2, 6, 8, 18 D. 2, 4, 6, 8.
Câu 6. Cấu hình e của : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1. Vậy kết luận nào sau đây sai?
A. Nguyên tử có 7e ở lớp ngoài cùng B. Có 20 notron trong hạt nhân
C. Là nguyên tố mở đầu chu kỳ 4 D. Thuộc chu kỳ 4,, nhóm IA
Câu 7: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên
A. electron, proton và nơtron B. electron và nơtron
C. proton và nơtron D. electron và proton
Câu 8: Nguyên tố R có Z = 25,vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
A. chu kì 4, phân nhóm VIIA B. chu kì 4, phân nhóm VB
C. chu kì 4, phân nhóm IIA D. chu kì 4, phân nhóm VIIB
Câu 9. Cho 6,0 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với nước thu được 3,36 lit khí H2 (đktc). R là kim loại nào sau đây:
A. Canxi B. Bari C. Magie D. Stronti
Câu 10: Cấu hình e nào sau đây của nguyên tố phi kim ?
A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s23p5 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p63s23p1
Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 : Cho A ( Z = 11), B ( Z= 16) và C ( Z = 26 ), D (Z= 29)
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của A, B, C, D. Cho biết vị trí của A, B,C, D trong bảng tuần hoàn hóa học.
b) Cho biết A, B, C, D là kim loại , phi kim hay khí hiếm? Vì sao?
c) Xác định nguyên tố A. Viết phương trình phản ứng khi cho A tác dụng với H2O, O2, Cl2
Bài 2: Clo (Cl) tự nhiên là hỗn hợp của 2 đồng vị và
trong đó đồng vị
chiếm 75%.
a) Tính nguyên tử khối trung bình của clo
b) Có các đồng vị sau . Viết tất cả các phân tử HCl được hình thành từ các đồng vị trên?
Bài 3: Nguyên tử R có tổng số hạt proton, notron, electron là 52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt số hạt không mang điện là 16
a) Xác định nguyên tử R?
b) Viết cấu hình electron nguyên tử R, xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn?
c) Viết công thức oxit cao nhất và công thức trong hợp chất khí với hidro của nguyên tử R
d) Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố R? Viết phương trình phản ứng minh họa?
Bài 4: Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt . Trong hạt nhân X, số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58 hạt.
a) Xác định công thức phân tử của MX2.
b) Viết cấu hình electron của ion do M và X tạo nên?
HẾT
Chú ý: – Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Cho Na (Z=11), Mg (Z=12), Cl (Z= 17), S (Z= 16), O(Z= 8), K(Z= 19), Fe (Z= 26),
Ca (Z= 20)
MMg = 24 g/ mol, MCa = 40 g/mol, MK = 39 g/mol, MS = 32 g/ mol, MFe = 56 g/ mol
SỞ GD-ĐT NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN NGHỊ ĐỀ CHÍNH THỨC |
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2020- 2021 Môn : Hóa học lớp 10 THPT ( Thời gian làm bài 45 phút ) Đề khảo sát gồm 2 trang |
Mã đề: 358
Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R2O5. Vậy công thức hợp chất khí với hiđro là:
A. RH4 B. RH3 C. RH2 D. RH5
Câu 2. Cấu hình e của : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1. Vậy kết luận nào sau đây sai?
A. Nguyên tử có 7e ở lớp ngoài cùng B. Có 20 notron trong hạt nhân
C. Là nguyên tố mở đầu chu kỳ 4 D. Thuộc chu kỳ 4,, nhóm IA
Câu 3. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là:
A. 1s2 2s2 2p5 3p2 B. 1s2 2s2 2p6 C. 1s2 2s2 2p6 3s1 D. 1s2 2s2 2p6 3s2
Câu 4: Cấu hình e nào sau đây của nguyên tố phi kim ?
A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s23p5 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p63s23p1
Câu 5: Nguyên tố R có Z = 25,vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
A. chu kì 4, phân nhóm VIIA B. chu kì 4, phân nhóm VB
C. chu kì 4, phân nhóm IIA D. chu kì 4, phân nhóm VIIB
Câu 6. Cho 6,0 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với nước thu được 3,36 lit khí H2 (đktc). R là kim loại nào sau đây:
A. Canxi B. Bari C. Magie D. Stronti
Câu 7: Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là:
A. 2, 8, 18, 32. B. 2, 6, 10, 14. C. 2, 6, 8, 18 D. 2, 4, 6, 8.
Câu 8: Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm lần lượt là
A. 13 và 15. B. 12 và 14. C. 13 và 14. D. 13 và 13.
Câu 9: Cho : . Thứ tự tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần là:
A. P, Al, Mg, Si, Ca B. P, Si, Al, Ca, Mg
C. P, Si, Al, Mg, Ca D. P, Si, Mg, Al, Ca
Câu 10: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên
A. electron, proton và nơtron B. electron và nơtron
C. proton và nơtron D. electron và proton
Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 : Cho A ( Z = 11), B ( Z= 16) và C ( Z = 26 ), D (Z= 29)
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của A, B, C, D. Cho biết vị trí của A, B,C, D trong bảng tuần hoàn hóa học.
b) Cho biết A, B, C, D là kim loại , phi kim hay khí hiếm? Vì sao?
c) Xác định nguyên tố A. Viết phương trình phản ứng khi cho A tác dụng với H2O, O2, Cl2
Bài 2: Clo (Cl) tự nhiên là hỗn hợp của 2 đồng vị và
trong đó đồng vị
chiếm 75%.
a) Tính nguyên tử khối trung bình của clo
b) Có các đồng vị sau . Viết tất cả các phân tử HCl được hình thành từ các đồng vị trên?
Bài 3: Nguyên tử R có tổng số hạt proton, notron, electron là 52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt số hạt không mang điện là 16
a) Xác định nguyên tử R?
b) Viết cấu hình electron nguyên tử R, xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn?
c) Viết công thức oxit cao nhất và công thức trong hợp chất khí với hidro của nguyên tử R
d) Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố R? Viết phương trình phản ứng minh họa?
Bài 4: Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt . Trong hạt nhân X, số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58 hạt.
a) Xác định công thức phân tử của MX2.
b) Viết cấu hình electron của ion do M và X tạo nên?
HẾT
Chú ý: – Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Cho Na (Z=11), Mg (Z=12), Cl (Z= 17), S (Z= 16), O(Z= 8), K(Z= 19), Fe (Z= 26),
Ca (Z= 20)
MMg = 24 g/ mol, MCa = 40 g/mol, MK = 39 g/mol, MS = 32 g/ mol, MFe = 56 g/ mol
SỞ GD-ĐT NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN NGHỊ ĐỀ CHÍNH THỨC |
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2020- 2021 Môn : Hóa học lớp 10 THPT ( Thời gian làm bài 45 phút ) Đề khảo sát gồm 2 trang |
Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên
A. electron, proton và nơtron B. electron và nơtron
C. proton và nơtron D. electron và proton
Câu 2: Cho : . Thứ tự tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần là:
A. P, Al, Mg, Si, Ca B. P, Si, Al, Ca, Mg
C. P, Si, Al, Mg, Ca D. P, Si, Mg, Al, Ca
Câu 3. Cấu hình e của : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1. Vậy kết luận nào sau đây sai?
A. Nguyên tử có 7e ở lớp ngoài cùng B. Có 20 notron trong hạt nhân
C. Là nguyên tố mở đầu chu kỳ 4 D. Thuộc chu kỳ 4,, nhóm IA
Câu 4. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R2O5. Vậy công thức hợp chất khí với hiđro là:
A. RH4 B. RH3 C. RH2 D. RH5
Câu 5: Cấu hình e nào sau đây của nguyên tố phi kim ?
A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s23p5 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p63s23p1
Câu 6. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là:
A. 1s2 2s2 2p5 3p2 B. 1s2 2s2 2p6 C. 1s2 2s2 2p6 3s1 D. 1s2 2s2 2p6 3s2
Câu 7: Nguyên tố R có Z = 25,vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
A. chu kì 4, phân nhóm VIIA B. chu kì 4, phân nhóm VB
C. chu kì 4, phân nhóm IIA D. chu kì 4, phân nhóm VIIB
Câu 8. Cho 6,0 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với nước thu được 3,36 lit khí H2 (đktc). R là kim loại nào sau đây:
A. Canxi B. Bari C. Magie D. Stronti
Câu 9: Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là:
A. 2, 8, 18, 32. B. 2, 6, 10, 14. C. 2, 6, 8, 18 D. 2, 4, 6, 8.
Câu 10: Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm lần lượt là
A. 13 và 15. B. 12 và 14. C. 13 và 14. D. 13 và 13.
Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 : Cho A ( Z = 11), B ( Z= 16) và C ( Z = 26 ), D (Z= 29)
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của A, B, C, D. Cho biết vị trí của A, B,C, D trong bảng tuần hoàn hóa học.
b) Cho biết A, B, C, D là kim loại , phi kim hay khí hiếm? Vì sao?
c) Xác định nguyên tố A. Viết phương trình phản ứng khi cho A tác dụng với H2O, O2, Cl2
Bài 2: Clo (Cl) tự nhiên là hỗn hợp của 2 đồng vị và
trong đó đồng vị
chiếm 75%.
a) Tính nguyên tử khối trung bình của clo
b) Có các đồng vị sau . Viết tất cả các phân tử HCl được hình thành từ các đồng vị trên?
Bài 3: Nguyên tử R có tổng số hạt proton, notron, electron là 52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt số hạt không mang điện là 16
a) Xác định nguyên tử R?
b) Viết cấu hình electron nguyên tử R, xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn?
c) Viết công thức oxit cao nhất và công thức trong hợp chất khí với hidro của nguyên tử R
d) Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố R? Viết phương trình phản ứng minh họa?
Bài 4: Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt . Trong hạt nhân X, số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58 hạt.
a) Xác định công thức phân tử của MX2.
b) Viết cấu hình electron của ion do M và X tạo nên?
HẾT
Chú ý: – Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Cho Na (Z=11), Mg (Z=12), Cl (Z= 17), S (Z= 16), O(Z= 8), K(Z= 19), Fe (Z= 26),
Ca (Z= 20)
MMg = 24 g/ mol, MCa = 40 g/mol, MK = 39 g/mol, MS = 32 g/ mol, MFe = 56 g/ mol
ĐÁP ÁN THI 8 TUẦN HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2020-2021
Phần trắc nghiệm- Mỗi câu đúng được 0,2 điểm
Mã đề 105
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
B |
C |
C |
A |
D |
C |
A |
B |
B |
D |
Mã đề 249
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
C |
C |
B |
D |
B |
A |
C |
D |
A |
B |
Mã đề 358
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
B |
A |
D |
B |
D |
A |
B |
C |
C |
C |
Mã đề 461
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
C |
C |
A |
B |
B |
D |
D |
A |
B |
C |
Phần tự luận
Bài 1 : (2 điểm)
- 1 điểm
Viết cấu hình electron của các nguyên tố sau và xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
(Mỗi ý đúng được 0,25 điểm, viết cấu hình đúng, xác định sai vị trí hoặc ngược lại mỗi phần 0,125 điểm)
X (Z = 11 ): 1s22s22p63s1 Vị trí: Ô số 11, chu kì 3, nhóm IA |
0,125 điểm |
0,125 điểm |
|
Y (Z= 16): 1s22s22p6 3s23p4 Vị trí: Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA |
0,125 điểm |
0,125 điểm |
|
T (Z= 26): 1s22s22p63s23p63d6 4s2 Vị trí: Ô số 26, chu kì 4, nhóm VIII B |
0,125 điểm |
0,125 điểm |
|
M (Z= 29): 1s22s22p63s23p63d104s1 Vị trí: Ô số 29, chu kì 4, nhóm IB |
0,125 điểm |
0,125 điểm |
- 0,5 điểm- Mỗi ý đúng được 0,125 điểm
X là kim loại vì có 1 electron lớp ngoài cùng
Y là phi kim vì có 6 electron lớp ngoài cùng
T là kim loại vì có 2 electron ở lớp ngoài cùng
M là kim loại vì có 1 electron ở lớp ngoài cùng
- 0,5 điểm (Mỗi ý đúng được 0,125 điểm)
A là nguyên tố Na (0,125 điểm)
Phương trình phản ứng:
2Na + 2H2O → 2 NaOH + H2 |
0,125 điểm |
4Na + O2 → 2Na2O |
0,125 điểm |
2Na + Cl2 → 2 NaCl |
0,125 điểm |
Bài 2: (2 điểm)
- (1 điểm)
Phần trăm của đồng vị là: 100- 75 = 25%
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Clo là:
A = = 35,5
- (1 điểm)
Có 4 phân tử HCl (Mỗi công thức đúng được 0,25 điểm)
Bài 3: (2,5 điểm)
-
a) Xác định nguyên tử R (1 điểm )
Tổng số hạt của nguyên tử R bằng 52
P + E+ N = 52 → 2P + N = 52 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16
2P – N = 16 (2)
Từ (1) và (2) ta có P = E = 17, N= 18
Nguyên tố R là Clo (Cl)
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
b) Viết cấu hình electron nguyên tử R, xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn? (0,5 điểm)
Cấu hình electron Cl (Z= 17): 1s22s22p63s23p5
Vị trí: Ô số 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA
0,25 đ
0,25đ
c) Viết công thức oxi cao nhất và công thức trong hợp chất khí với hidro của nguyên tử R (0,5 điểm)
Cl thuộc nhóm VIIA nên hóa trị cao nhất với oxi là VII
Công thức oxit cao nhất là Cl2O7
Hóa trị trong hợp chất khí với hidro là I
Công thức trong hợp chất khí với hidro là HCl
Học sinh viết dưới dạng tổng quát là R2O7 và HR vẫn cho điểm tối đa
0,25 đ
0,25 đ
d) Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố R? Viết phương trình phản ứng minh họa (0,5 điểm)- Mỗi ý 0,125 điểm
– Tác dụng với kim loại
2 K + Cl2 → 2KCl
– Tác dụng với Hiddro
Cl2 + H2 2HCl
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
Bài 4: (1,5 điểm)
-
a) 1 điểm– Xác định công thức MX2
Tổng số hạt proton trong MX2 là 58 hạt
PM + 2PX = 58 (1)
Trong hạt nhân M số notron nhiều hơn số proton là 4 hạt
NM – PM = 4 → NM = 4 + PM (2)
Trong hạt nhân X số notron bằng số proton
NX = PX (3)
Trong phân tử MX2 thì M chiếm 46,67% về khối lượng nên ta có
NM + PM = 0,4667.( NM + PM + 2NX + 2PX) (4)
Thay (1), (2), (3) vào (4) ta có
4 + 2PM = 0,4667. (4+PM + 2PX + 58)
4 + 2PM = 0,4667PM + 0,9334PX + 28,9354
1,5333PM – 0,9334PX = 24,9354 (5)
Từ (1) và (5) ta có PM = 26 → M là sắt (Fe )
PX = 16 → X là lưu huỳnh (S)
Công thức của hợp chất Y là FeS2
0,125đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,25 đ
0,25 đ
b) 0,5 điểm– Viết cấu hình electron của ion do M và X tạo nên?
– Ion do S tạo nên
S2- : 1s22s22p6 3s23p6
– Ion do Fe tạo nên
Fe2+ : 1s22s22p6 3s23p63d6
Fe3+ : 1s22s22p6 3s23p63d5
0,25 đ
0,125đ
0,125đ
O2 Education gửi thầy cô link download đề thi
Xem thêm
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 môn hóa cả 3 khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Biện luận công thức phân tử muối amoni hữu cơ đầy đủ chi tiết
- Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học
- Tổng hợp thí nghiệm este chất béo hay và khó có đáp án chi tiết